IA
|
Định danh của thực thể A, có thể
là A hoặc CertA
|
IB
|
Định danh của thực thể B, có
thể là B hoặc CertB
|
ResX
|
Kết quả xác thực chứng thư khóa công
khai hoặc khóa công khai
của thực thể X
|
Như được định nghĩa trong TCVN
11817-1:2017 X||Y được sử dụng với nghĩa là kết quả của phép ghép nối các mục dữ
liệu X và Y theo một trật tự xác định. Trong trường hợp kết quả của cách ghép nối 2 hoặc nhiều
các mục dữ liệu được ký như là một phần của cơ chế được đặc tả trong TCVN
11817-3:2017, kết quả được tạo ra là duy nhất quyết định thành phần xâu dữ liệu
cấu thành của nó, điều này có nghĩa là không thể có khả năng không rõ ràng
trong việc biểu diễn. Tính chất này
có thể đạt được bằng nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào từng ứng dụng. Ví dụ,
nó có thể được
đảm bảo bằng cách (a) ấn định độ dài của xâu dữ liệu con trong toàn miền ứng dụng
của cơ chế, hoặc (b) mã hóa các xâu
ghép nối tuần tự bằng cách sử dụng một phương pháp bảo đảm giải mã là duy nhất,
ví dụ như sử dụng các quy tắc mã hóa được định nghĩa trong ISO/IEC 8825-1.
4 Các yêu cầu
Các cơ chế xác thực được quy định
trong tiêu chuẩn này, thực thể được xác thực chứng thực định danh của mình bằng
cách chứng minh thông tin của mình về khóa chữ ký riêng của thực thể. Điều này
đạt được bởi thực thể sử dụng khóa
chữ ký riêng của thực thể để ký dữ liệu cụ thể. Chữ ký có thể được xác thực bởi
bất kỳ ai sử dụng khóa xác thực công khai của thực thể.
Các cơ chế xác thực có các yêu cầu
sau:
a) Bên xác thực cần sở hữu khóa công
khai hợp lệ của bên được xác thực, tức là của thực thể mà bên được
xác thực tuyên bố.
b) Bên được xác thực cần có khóa chữ
ký riêng được biết đến và được sử dụng chỉ bởi bên được xác thực.
c) Khóa riêng chữ ký số trong việc thực
hiện một trong số các cơ chế được đặc tả TCVN 11817-3:2017 phải khác biệt với
các khóa đã sử dụng cho
bất kỳ mục đích khác.
d) Xâu dữ liệu ký tại các điểm khác
nhau trong một cơ chế xác thực không được sắp xếp theo thứ tự vì vậy chúng có
thể thay đổi lẫn nhau.
CHÚ THÍCH Điều này có thể được
thực hiện bằng cách bao gồm các yếu tố trong mỗi xâu dữ liệu ký sau đây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một hằng số xác định duy nhất một
xâu ký trong một cơ chế. Hằng số này có thể được bỏ qua trong cơ chế chỉ có một
xâu ký.
Người nhận chữ ký số có thể kiểm tra định
danh đối tượng và hằng số xác định vị trí ký trong cơ chế được kỳ vọng.
Nếu bất kỳ một yếu tố nào bị hủy, khi
đó quá trình
xác thực có thể bị tổn hại hoặc
nó không thể
hoàn thành.
CHÚ THÍCH 1 Một cách để có được khóa
công khai hợp lệ bằng cách thức của chứng thư (xem Phụ lục C TCVN
11817-1:2017). Việc tạo, phân phối và thu hồi chứng thư nằm ngoài phạm vi TCVN
11817-3:2017. Có thể tồn tại bên thứ ba tin cậy cho mục đích này. Một cách khác
để có khóa công khai
là bằng bên chuyển phát nhanh tin cậy.
CHÚ THÍCH 2 Tham chiếu tới
lược đồ chữ ký số được nêu trong tài liệu tham khảo của ISO/IEC
9798-3:1998/Amd.1:2010.
5 Các cơ chế
Các cơ chế xác thực thực thể được quy
định sử dụng tham số biến thiên theo thời gian như tem thời gian, số tuần tự hoặc
số ngẫu nhiên (xem Phụ lục B TCVN 11817-1:2017 và CHÚ THÍCH bên dưới).
Trong tiêu chuẩn này, thẻ có dạng sau
đây:
Token=X1||.. .||Xi||sSA(Y1 ||…||Yj).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thông tin được chứa trong dữ liệu
được ký của thẻ có thể được khôi phục từ chữ ký khi đó nó không cần
phải chứa trong dữ liệu
chưa được ký của thẻ (xem
ví dụ ISO/IEC 9796).
Nếu thông tin được chứa trong trường văn bản của
dữ liệu được ký của thẻ không thể khôi phục được từ chữ ký, khi đó nó cần được
chứa trong trường văn bản chưa được ký của thẻ.
Nếu thông tin trong dữ liệu được ký của
thẻ (ví dụ số ngẫu nhiên) đã được biết là bên xác thực, khi đó nó không cần được
chứa trong dữ liệu chưa được ký của thẻ được gửi bởi bên được xác thực.
Tất cả các trường văn bản được quy định
trong các cơ chế sau đây đều sẵn sàng để sử dụng trong các ứng dụng bên ngoài phạm
vi của tiêu chuẩn
này (chúng có thể rỗng).
Mối quan hệ và nội dung của chúng phụ thuộc vào các ứng dụng cụ thể. Xem Phụ lục
A để biết thêm thông tin về sử dụng của trường văn bản.
CHÚ THÍCH
1 Việc ký bởi một thực thể của khối dữ
liệu đã được thao tác bởi thực thể thứ hai với một số lý do bí mật có thể được
ngăn chặn bởi thực thể đầu tiên bao
gồm cả số ngẫu nhiên của nó trong khối phục dữ liệu mà nó ký. Trong trường hợp
này, không thể đoán trước giúp ngăn chặn việc ký các dữ liệu được xác định trước.
2 Việc phân phối chứng thư nằm
ngoài phạm vi TCVN
11817-3:2017, việc thực hiện gửi chứng thư là tùy chọn trong tất cả các cơ chế.
5.1 Xác thực một
chiều
Xác thực một chiều có nghĩa chỉ có duy nhất một
trong hai thực thể được xác thực sử dụng cơ chế này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cơ chế xác thực này bên được xác
thực A khởi tạo quá trình và được xác thực bởi bên xác thực B. Tính duy nhất/tính
đúng thời điểm được kiểm soát bằng cách tạo và kiểm tra tem thời gian hoặc số
ngẫu nhiên (xem Phụ lục B TCVN 11817-1:2017).
Cơ chế xác thực được minh họa trong
Hình 1.
Hình 1
Hình thức của thẻ (TokenAB), được gửi bởi
bên được xác thực A đến bên xác thực B là:
Trong đó bên được xác thực A sử
dụng hoặc số tuần tự NA hoặc tem thời gian TA
là tham số biến thiên theo thời gian.
Lựa chọn tùy thuộc vào khả năng đáp ứng
kỹ thuật của bên được xác thực và bên xác thực cũng như phụ thuộc vào môi trường.
CHÚ THÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nói chung, Text2 không được
xác thực bởi quá trình này.
3 Một ứng dụng của cơ chế này có thể là phân
phối khóa (xem Phụ lục A TCVN 11817-1:2017).
(1) A gửi TokenAB và tùy
chọn chứng thư của nó đến B.
(2) Khi nhận được thông báo chứa TokenAB,
B thực thi các bước sau:
(i) Đảm bảo rằng nó sở hữu khóa công
khai hợp lệ của A hoặc bằng cách xác thực chứng thư của A hoặc bằng
phương thức khác.
(ii) Nó xác thực TokenAB
bằng cách xác thực chữ ký của A được chứa trong thẻ bằng cách kiểm tra
tem thời gian hoặc số tuần tự và bằng cách kiểm tra xem giá trị của trường định
danh (B) trong dữ liệu được ký của TokenAB có bằng với định danh
phân biệt của thực thể B không.
5.1.2 Xác thực hai chuyến
Trong cơ chế xác thực này bên được xác
thực A được xác thực bởi bên xác thực B bên khởi tạo quá trình.
Tính duy nhất/tính đúng thời
điểm được kiểm soát bằng cách tạo và kiểm tra số ngẫu nhiên RB
(xem phụ lục B
TCVN
11817-1:2017).
Cơ chế xác thực được minh họa trong
Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2
Hình thức của thẻ (TokenAB), được
gửi bởi bên được xác thực A đến bên xác thực B là:
TokenAB=RA|| RB|| B||Text3||sSA (RA|| RA|| B ||Text2).
Việc bao gồm định danh B trong TokenAB
là tùy chọn. Nó phụ thuộc vào môi trường mà cơ chế xác thực được sử dụng
CHÚ THÍCH
1 Việc bao gồm định danh tùy chọn B
trong dữ liệu được ký của TokenAB là cần thiết để ngăn chặn thẻ được chấp
bởi bất kỳ ai hơn là đối với bên xác thực dự định. (ví dụ tấn công
người đứng giữa).
2 Việc bao gồm số ngẫu nhiên RA
trong dữ liệu được ký của TokenAB ngăn cản B thu thập chữ ký của
A trên dữ liệu được chọn bởi B
trước khi bắt đầu cơ chế xác thực. Biện pháp này có thể được yêu cầu,
ví dụ, khi cùng khóa được sử dụng
bởi A
cho mục đích khác mục đích xác thực
thực thể.
(1) B gửi số ngẫu nhiên RB
và tùy chọn trường văn bản Text1 đến A.
(2) A gửi TokenAB và tùy
chọn chứng thư số của nó đến B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Đảm bảo rằng nó sở hữu khóa
công khai hợp lệ của A hoặc bằng cách xác thực chứng thư của A hoặc
bằng phương thức khác.
(ii) Nó xác thực TokenAB bằng
cách xác thực chữ ký của A được chứa trong thẻ bằng cách kiểm tra số ngẫu
nhiên RB được gửi tới A trong Bước (1), phù hợp
với số ngẫu nhiên
được chứa trong dữ liệu được ký của TokenAB và bằng cách kiểm tra giá trị của trường định
danh (B) trong dữ liệu được ký của TokenAB, nếu có, xem có bằng định
danh phân biệt của thực thể B không.
5.2 Xác thực lẫn
nhau
Xác thực lẫn nhau có nghĩa hai thực thể
giao tiếp được xác thực lẫn nhau.
Hai cơ chế được mô tả trong 5.1.1 và
5.1.2 được mở rộng trong 5.2.1 và 5.2.2 tương ứng để đạt được xác
thực lẫn nhau. Điều này đạt được bằng cách truyền thêm một thông báo trong hai
bước bổ sung.
Cơ chế được quy định trong 5.2.3 sử dụng
bốn thông báo, tuy nhiên không cần phải tất cả được gửi liên tiếp. Trong cách
này quá trình xác thực có thể được tăng tốc.
5.2.1 Xác thực hai
chuyến
Trong cơ chế xác thực này tính duy nhất/tính
đúng thời điểm được kiểm soát bằng cách tạo và kiểm tra tem thời gian hoặc số tuần tự (xem
Phụ lục B TCVN 11817-1:2017).
Cơ chế xác thực được minh họa trong
Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3
Hình thức của thẻ (TokenAB), được
gửi bởi A đến B là giống như được quy định trong 5.1.1
Hình thức của thẻ (TokenBA), được
gửi bởi B
đến A là:
Việc lựa chọn sử dụng hoặc tem thời
gian hoặc số tuần tự trong cơ chế này tùy thuộc vào khả năng đáp ứng kỹ thuật
của bên được xác thực và bên xác thực cũng như phụ thuộc vào môi trường.
CHÚ THÍCH 1 - Việc bao gồm định
danh A và B tương ứng trong dữ liệu được ký của TokenBA và
TokenAB là cần thiết để ngăn chặn thẻ được chấp bởi bất kỳ ai hơn là đối với bên xác
thực dự định.
Bước (1) và (2) là giống các bước được quy định
trong 5.1.1, xác thực đơn chuyến.
(3) B gửi TokenBA và tùy chọn
chứng thư của B cho A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 - Hai thông báo của cơ chế này không bị ràng buộc với
nhau trong bất kỳ cách nào, khác hơn là mặc nhiên bởi tính đúng thời
điểm; cơ chế này liên quan đến
việc sử dụng hai lần cơ chế 5.1.1 một cách độc lập. Hơn nữa ràng buộc với nhau
về thông báo có thể đạt được bằng cách sử dụng trường văn bản thích hợp.
5.2.2 Xác thực ba
chuyến
Trong cơ chế xác thực này tính duy nhất/tính đúng thời
điểm được kiểm soát bằng
cách tạo và kiểm tra số ngẫu nhiên (xem Phụ lục B TCVN 11817-1:2017).
Cơ chế xác thực được minh họa trong
Hình 4.
Hình 4
Các thẻ có dạng sau:
TokenAB = RA||RB||B||Text3||sSA
(RA||RB||B||Text2),
TokenBA = RB||RA||A||Text5||sSB
(RB||RA||A||Text4),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Việc bao gồm số
ngẫu nhiên RA trong phần được ký của TokenAB ngăn chặn
B từ việc thu thập chữ ký của A trên dữ liệu được chọn bởi B
trước khi bắt đầu cơ chế xác thực. Biện pháp này có thể được yêu cầu, ví dụ, khi cùng
khóa được sử dụng bởi A cho mục
đích khác mục đích xác thực
thực thể. Tuy nhiên,
việc bao gồm RB trong TokenBA, khi cần thiết vì lý do an
toàn bắt buộc A cần kiểm tra xem nó giống như các giá trị được gửi
trong thông báo đầu tiên,
không thể cung cấp
cùng sự bảo vệ đến B, khi RB được biết đến A trước khi
RA được chọn. Nếu kiểu bảo vệ này là cần thiết, B có thể chèn thêm một số ngẫu
nhiên bổ sung R’B trong trường
văn bản Text4 và Text5 của TokenBA.
(1) B gửi số ngẫu nhiên RB
và tùy chọn trường văn bản Text1 đến A.
(2) A gửi TokenAB và tùy chọn
chứng thư của A đến B.
(3) Khi nhận được thông báo chứa TokenAB,
B thực thi các bước sau:
(i) Đảm bảo rằng nó sở hữu khóa công
khai hợp lệ của A hoặc bằng cách xác thực chứng thư của A hoặc bằng
phương thức khác.
(ii) Nó xác thực TokenAB bằng
cách xác thực chữ ký của A được chứa trong thẻ bằng cách kiểm tra số ngẫu nhiên
RB được gửi tới A
trong Bước (1), phù hợp với số ngẫu nhiên được chứa trong dữ liệu được
ký của TokenAB và bằng cách kiểm tra giá trị của trường định
danh (B) trong dữ liệu được ký của TokenAB, nếu có, xem có bằng định
danh phân biệt của thực thể B không.
(4) B gửi TokenBA và tùy
chọn chứng thư số của B đến A.
(5) Khi nhận được thông báo có chứa TokenBA,
A xử lý tương tự bước (i) và (ii) được liệt kê trong Bước (3). Ngoài
ra, A kiểm tra số ngẫu nhiên RB chứa trong dữ liệu được ký của
TokenBA bằng số ngẫu nhiên RB nhận được trong bước
(1).
5.2.3 Xác thực hai
chuyến song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ chế xác thực được minh họa trong Hình 5.
Hình 5
Các thẻ tương tự như trong Điều 5.1.2:
TokenAB = RA||RB||B||Text4||sSA
(RA||RB||B||Text3),
TokenBA = RB||RA||A||Text6||sSB
(RB||RA||A||Text5),
Việc bao gồm tham số B trong TokenAB
và tham số A trong TokenBA là tùy chọn. Điều này phụ thuộc vào
môi trường mà cơ chế xác thực được sử dụng.
CHÚ THÍCH 1- Số ngẫu nhiên RA
có mặt trong TokenAB
ngăn chặn B từ việc thu thập chữ ký của A trên dữ liệu được chọn
bởi B trước khi bắt đầu cơ
chế xác thực. Biện pháp này có thể được yêu cầu, ví dụ, khi cùng
khóa được sử dụng bởi A cho mục đích khác mục đích xác thực thực
thể. Lý do tương
tự số ngẫu nhiên RB có mặt trong TokenBA. Tùy thuộc
vào thời gian tương đối của việc nhận được thông báo trong bước (1) và (1’), một trong
các bên có thể biết số ngẫu nhiên. Nếu điều này là không mong muốn hai bên có
thể chèn một số ngẫu nhiên R’A và R’B trong trường
văn bản Text3 và Text4 của TokenAB và Text5 và Text6 trong TokenBA
tương ứng.
(1) A gửi RA và tùy chọn chứng thư số của A và trường văn bản Text1 đến B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) A và B đảm bảo rằng
chúng sở hữu khóa công khai hợp lệ của thực thể khác bằng cách xác thực chứng thư tương ứng
hoặc bằng phương thức khác.
(3) A gửi TokenAB đến B.
(3’) B gửi TokneBA đến A.
(4) A và B thực thi các
bước sau:
Mỗi thực thể xác thực token nhận được
bằng cách kiểm tra chữ ký
trong thẻ và bằng cách kiểm tra số ngẫu
nhiên mà trước đó nó được gửi đến các thực thể khác, phù hợp với số ngẫu nhiên
được chứa trong dữ liệu được ký
của token nhận được.
CHÚ THÍCH 2 - Thay thế cho cơ chế
5.2.3 là chạy cơ chế 5.1.2 cả hai cách. Việc bao gồm chứng thư trong thông báo
đầu tiên của cơ chế
5.2.3 cho phép xác thực
chứng thư trước đó, điều này có thể tăng tốc quá trình xác thực.
6 Cơ chế liên quan đến
bên thứ ba tin cậy trực tuyến
6.1 Giới thiệu
Các cơ chế xác thực trong Điều này yêu
cầu hai thực thể A và B xác nhận khóa công khai của nhau sử dụng
bên thứ ba tin cậy trực tuyến (có định danh phân biệt TP). Bên thứ ba
tin cậy này cần sở hữu bản sao tin cậy của các khóa công khai của thực thể A
và B. Thực thể A và B cần sở hữu bản sao tin cậy khóa công
khai của TP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đặc tả của hai cơ chế, hình thức
của token và trường văn bản theo các mô tả được đưa đầu Điều 5, tức là tất cả các
đoạn trong Điều 5 trước 5.1.
Việc triển khai các cơ chế cần sử dụng
một trong các lược đồ chữ ký quy định trong tiêu chuẩn ISO/IEC 14888 hoặc
ISO/IEC 9796.
6.2 Xác thực năm
chuyến (được khởi tạo bởi thực thể A)
Trong cơ chế xác thực này, tính duy nhất/tính
đúng thời điểm
được kiểm soát bằng cách tạo ra và kiểm tra số ngẫu nhiên (xem Phụ lục B TCVN
11817-1:2017).
Cơ chế xác thực này được minh họa
trong Hình 6.
Hình 6: Xác thực
năm chuyến (được khởi tạo bởi thực thể A)
Thẻ cần được tạo theo một trong hai
tùy chọn sau:
Tùy chọn 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn 2:
Giá trị của các trường IA,
IB, ResA, ResB, Trạng thái và Thất bại cần có dạng sau:
IA = A or CertA
IB = B or CertB
ResA = (CertA||Status), (A||PA) hoặc Thất bại
ResB = (CertB||Status), (B||PB) hoặc Thất bại
Trạng thái = Đúng hoặc Sai. Các giá trị
của trường cần được thiết lập là Sai nếu chứng thư bị thu hồi; nếu không giá trị
của trường được thiết lập
là Đúng.
Thất bại: ResX (trong đó X={A,B})
sẽ được thiết lập là Thất bại nếu hoặc là khóa công khai hoặc chứng thư của thực thể X
không tìm thấy bởi TP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Giá
trị của ResX
Trường
Lựa chọn 1
Lựa chọn
IX
X
CertX
ResX
(X || PX)
hoặc Thất bại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ chế được thực hiện như sau:
1) A gửi số ngẫu nhiên RA,
định danh của IA
và, tùy chọn trường văn bản Text1 đến B.
2) B gửi thẻ TokenBA và IB
đến A.
3) A gửi số ngẫu nhiên R’A cùng với RB,
IA, IB và tùy chọn trường văn bản Text4 đến TP.
4) Khi nhận được thông báo ở Bước (3)
từ A, TP thực hiện các bước sau. Nếu IA = A và IB = B, TP lấp PA
và PB; Nếu IA = CertA và IB = CertB, TP
kiểm tra tính hợp lệ của CertA, CertB. Quá trình xác thực chứng thư bởi TP
có thể yêu cầu bảo vệ trước tấn công từ chối dịch vụ. Đặc tả của cơ chế được sử dụng để
cung cấp bảo vệ nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
5) Sau đó TP gửi TokenTA
và tùy chọn trường văn bản Text7 tới a. Các trường ResA và ResB
trong TokenTA cần là: chứng thư của A và B và trạng thái của chúng, định
danh phân biệt của A, B và khóa công khai của chúng hoặc dấu hiệu của Thất
bại.
6) Khi nhận được thông báo trong Bước
(5) từ TP, A thực thi các bước sau:
(i) Xác thực TokenTA bằng cách
kiểm tra chữ ký của TP được chứa trong thẻ, và kiểm tra số ngẫu nhiên R’A,
được gửi tới TP trong Bước (3), cũng giống như số ngẫu nhiên R’A chứa trong dữ
liệu được ký của TokenTA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) A gửi TokenAB đến B.
8) Khi nhận được thông báo trong Bước
(7) từ A, B thực hiện các bước sau đây:
(i) Xác thực TokenTA bằng cách
kiểm tra chữ ký của TP chứa trong thẻ và bằng cách kiểm tra số ngẫu nhiên RB,
được gửi đến A trong Bước (2), có giống như số ngẫu nhiên RB
chứa trong dữ liệu được ký của TokenTA không.
(ii) Lấy khóa công khai của A từ thông báo, xác thực TokenAB
bằng cách kiểm tra chữ ký của A chứa trong thẻ và bằng cách kiểm tra xem giá trị trường định
danh (B) trong dữ liệu được ký của TokenAB có bằng định danh phân biệt của
B và kiểm tra xem số
ngẫu nhiên RB chứa trong dữ liệu được ký của TokenAB bằng
với số ngẫu nhiên RB gửi đến A trong Bước (2) không.
6.3 Xác thực năm
chuyến (Khởi tạo bởi B)
Trong cơ chế xác thực này, tính duy nhất/tính đúng thời điểm
được kiểm soát bằng cách tạo ra và kiểm tra số ngẫu nhiên (xem Phụ lục B TCVN
11817-1:2017).
Cơ chế xác thực này được minh họa
trong Hình 7.
Hình 7 - Cơ
chế xác thực này được minh họa trong Hình 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn 1:
Tùy chọn 2:
Giá trị của các trường IA,
IB, ResA, ResB, Trạng thái và Thất bại cần có dạng sau:
IA = A or CertA
IB = B or CertB
ResA = (CertA||Status), (A||PA) hoặc Thất bại
ResB = (CertB||Status), (B||PB) hoặc Thất bại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thất bại: ResY (trong đó Y={A,B})
sẽ được thiết lập là Thất bại nếu hoặc là khóa công khai hoặc chứng thư của thực thể Y
không tìm thấy bởi TP.
Trong cơ chế này, nếu TP biết
ánh xạ giữa định danh Y và PY
(trong đó Y = {A,B}), sau đó nó sẽ thiết lập IY = Y; nếu không,
nó sẽ thiết lập lY = CertY, và Y cần được thiết
lập bằng tập các trường định danh phân biệt trong CertY.
Nếu một trong hai Y hoặc CertY được phép sử dụng như một định
danh, sau đó có phương tiện được sắp xếp trước để cho phép TP phân biệt
hai kiểu của dấu hiệu định danh. Giá trị của ResY (trong đó Y = {A,B})
cần được xác định theo Bảng 2.
Bảng 2 - Giá trị của ResY
Trường
Lựa chọn 1
Lựa chọn
IY
Y
CertY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Y||PY) hoặc Thất bại
(CertY||Trạng thái)
hoặc Thất bại
Cơ chế được thực hiện như sau:
1) B gửi số ngẫu nhiên RB,
định danh của IB và, tùy chọn
trường văn bản Text1 đến A.
2) A gửi số ngẫu nhiên R’A
cùng với RB, IA, IB và tùy chọn
trường văn bản Text2 đến TP.
3) Khi nhận được thông báo ở Bước (2)
từ A, TP thực hiện các bước sau. Nếu IA = A và IB = B, TP lấp
PA và PB; Nếu IA = CertA và IB =
CertB,
TP kiểm tra tính hợp lệ của CertA, CertB. Quá trình xác thực chứng
thư bởi TP có thể yêu cầu bảo vệ trước tấn công từ chối dịch vụ.
Đặc tả của cơ chế được sử dụng để cung cấp bảo vệ nằm ngoài phạm vi của tiêu
chuẩn này.
4) Sau đó TP
gửi TokenTA và tùy chọn trường văn bản Text5 tới A. Các trường ResA
và ResB trong TokenTA cần là: chứng thư của A và B và trạng
thái của chúng, định danh phân biệt của A, B và khóa công khai của chúng
hoặc dấu hiệu của Thất bại.
5) A gửi thẻ TokenAB và IA tới B.
6) Khi nhận được thông báo trong Bước
(5) từ A, B thực thi các bước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Lấy khóa công khai của A từ
thông báo, xác thực TokenAB bằng cách kiểm tra chữ ký của A chứa
trong thẻ và kiểm tra xem
giá trị của trường định
danh (B) trong dữ liệu được ký của TokenAB có bằng định danh phân biệt của
B và sau đó kiểm tra xem số ngẫu nhiên RB, được gửi tới
A trong Bước (1), có giống như số ngẫu nhiên RB chứa
trong dữ liệu được ký của A của TokenAB không.
7) B gửi TokenBA đến A.
8) Khi nhận được thông báo trong Bước
(7) từ B, A thực hiện các bước sau đây:
(i) Xác thực TokenTA bằng cách
kiểm tra chữ ký của TP chứa trong thẻ và bằng cách kiểm tra số ngẫu
nhiên R’A, được gửi đến
TP trong Bước (2), có giống như số ngẫu nhiên R’A chứa trong dữ
liệu được ký của TokenTA không.
(ii) Lấy khóa công khai của B từ
thông báo, xác thực TokenBA bằng cách kiểm tra chữ ký của B chứa
trong thẻ và bằng cách kiểm tra xem giá trị trường định danh (A) trong dữ liệu
được ký của TokenBA có bằng định danh phân biệt của A và kiểm tra xem số
ngẫu nhiên RA chứa trong dữ liệu được ký của TokenBA bằng
với số ngẫu nhiên RA gửi đến B trong Bước (5) không.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Sử dụng trường văn bản
Các thẻ được quy định trong Điều 5 và
Điều 6 của tiêu chuẩn này chứa các trường văn bản. Việc sử dụng thực tế và mối
quan hệ giữa các trường văn bản khác nhau trong một chuyến cho trước phụ thuộc
vào ứng dụng. Một số ví dụ được đưa ra dưới đây; xem thêm Phụ lục A TCVN
11817-1:2017.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, nếu lược đồ chữ ký không khôi
phục thông báo được sử dụng, bất kỳ thông tin yêu cầu xác thực nguồn gốc dữ liệu
cần phải được đặt trong các trường văn bản được ký (như là một phần của) trường
văn bản chưa được ký trong thẻ.
Nếu thẻ không chứa (đủ) dư thừa, các
trường văn bản được ký có thể được sử
dụng để cung cấp
thêm dự phòng.
Các trường dữ văn bản được ký có thể
được sử dụng để chỉ ra thẻ chỉ hợp lệ cho mục đích xác thực. Cần có mối quan tâm
rằng một thực thể có thể lựa chọn một giá trị “suy biến” với mục đích xấu cho
các thực thể khác để ký, các thực
thể khác có thể giới thiệu số ngẫu nhiên trong trường văn bản.
Cần có thuật toán được sử dụng khi nó
có thể khởi động các
cuộc tấn công dựa trên thực tế rằng bên được xác thực cụ thể sử dụng cùng khóa cho tất cả
bên xác thực với bên được xác thực giao tiếp, một khi các cuộc tấn công như vậy
được coi là đe dọa, định danh của bên xác thực dự định cần được bao gồm trong
trường văn bản được ký và nếu cần thiết, trong trường văn bản chưa được ký.
Trường văn bản chưa được ký có thể được sử
dụng để cung cấp thông tin để bên xác thực chỉ (không xác thực) định danh cho
thấy định danh
mà bên được xác thực tuyên bố. Nếu phương tiện khác chứng thư được sử dụng để
phân phối khóa công khai, chẳng hạn thông tin có thể được yêu cầu để cho phép bên
xác thực xác định khóa công khai được sử dụng để xác thực bên được xác thực.
Phụ
lục B
(Quy định)
Định danh đối tượng và cú pháp ASN.1
B.1 Định nghĩa
chính thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Sử dụng định
danh đối tượng tiếp theo
Ngay sau khi định danh đối tượng xác định
cơ chế, một định danh đối tượng khác xác định thuật toán chữ ký số cần như sau
(tức là một thuật toán được quy định trong tiêu chuẩn ISO/IEC 14888 hoặc ISO/IEC
9796)
B.3 Ví dụ mã hóa
phù hợp với quy tắc mã hóa cơ bản
Để phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC
8825-1, định danh đối tượng bao gồm một hoặc nhiều bộ tám. Mỗi dãy mã hóa một số.
- Bit 8 (bit có trọng số cao nhất) được
thiết lập bằng 0 trong bộ tám cuối cùng của một dãy và một trong bộ tám trước
đó, nếu có nhiều hơn một bộ tám.
- Nối các bit 7 đến 1 của bộ tám của một
dãy mã hóa một số. Mỗi số cần mã hóa bằng cách sử dụng các bộ tám ít nhất có thể,
bộ tám ‘80’ là không hợp
lệ ở vị trí đầu tiên của một dãy.
- Số đầu tiên của số tiêu chuẩn; số thứ
hai, nếu có, là một phần trong tiêu chuẩn gồm nhiều phần.
Một định danh đối tượng có thể tham chiếu
tới bất kỳ cơ chế nào được định nghĩa trong tiêu chuẩn này.
- Để xác định một tiêu chuẩn ISO, bộ
tám đầu tiên được thiết lập là ‘28’, tức là 40 theo hệ thập lục phân (xem
ISO/IEC 8825-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bộ tám tiếp theo được thiết lập
bằng ‘02’ để xác định
phần 3.
- Các bộ tám tiếp theo định danh một
cơ chế xác thực.
- ‘01’ định danh cơ chế xác thực một chiều đơn chuyến
không liên quan đến bên thứ ba tin cậy trực tuyến.
- ‘02’ định danh cơ chế xác thực một
chiều hai chuyến không liên quan đến bên thứ ba tin cậy trực tuyến.
- ‘03’ định danh cơ chế xác thực lẫn
nhau hai chuyến không liên
quan đến bên thứ ba tin cậy trực tuyến.
- ‘04’ định danh cơ chế xác thực lẫn nhau ba chuyến
không liên quan đến bên thứ ba tin cậy trực tuyến.
- ‘05’ định danh cơ chế xác thực lẫn nhau hai chuyến
không liên quan đến bên thứ ba tin cậy trực tuyến.
- ‘06’ định danh cơ chế xác thực lẫn
nhau được khởi tạo từ A năm chuyến liên quan đến bên thứ ba tin cậy
trực tuyến.
- ‘07’ định danh cơ chế xác thực lẫn nhau được khởi
tạo từ B năm chuyến liên quan đến bên thứ ba tin cậy trực tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng dữ liệu = {‘06’-‘05’-‘28 CC 46 03
04’}
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO/IEC 8825-1, Information
technology - ASN.1 encoding rules: Specification of Basic Encoding Rules (BER),
Canonical Encoding Rules (CER) and Distinguished Encoding Rules (DER).
[2] ISO/IEC 9796 (tất cả các phần), Information
technology - Security techniques - Digital signature scheme giving message
recovery.
[3] ISO/IEC 14888 (tất cả các phần), Information
technology - Security techniques - Digital signature with appendix.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Các yêu cầu
5 Các cơ chế
5.1 Xác thực một
chiều
5.2 Xác thực lẫn
nhau
6 Cơ chế liên
quan đến bên thứ ba tin cậy trực tuyến
6.1 Giới thiệu
6.2 Xác thực năm
lần chuyển (được khởi tạo bởi thực thể A)
6.3 Xác thực năm
lần chuyển (Khởi tạo bởi B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (Quy định) Định danh đối tượng
và cú pháp ASN.1
B.1 Định nghĩa
chính thức
B.2 Sử dụng định
danh đối tượng tiếp theo
B.3 Ví dụ mã hóa phù hợp với
quy tắc mã hóa cơ bản
Thư mục tài liệu tham khảo