Lời nói đầu QCVN 15:2015/BTTTT thay thế QCVN 15:2010/BTTTT. Các quy định kỹ thuật và phương pháp đo của QCVN
15:2015/BTTTT phù hợp với các tiêu chuẩn ETSI EN 301 908-2 V6.2.1 (2013-10) và
ETSI EN 301 908-1 V6.2.1 (2013-04) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu
(ETSI). QCVN 15:2015/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ
Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 8 năm 2015. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI THÔNG
TIN DI ĐỘNG W-CDMA FDD ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị đầu
cuối thông tin di động W-CDMA FDD (UTRA FDD) hoạt động trên toàn bộ hoặc một
trong các băng tần quy định trong Bảng 1. Bảng 1 - Các băng tần của thiết bị đầu cuối thông tin
di động W-CDMA FDD Băng UTRA FDD Hướng truyền Dải tần hoạt động I Phát ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thu 2 110 MHz ÷ 2 170 MHz VIII Phát 880 MHz ÷ 915 MHz Thu 925 MHz ÷ 960 MHz 1.2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước
ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của
Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ETSI TS 134 121-1 (V10.7.0) (07-2013): "Universal Mobile
Telecommunications System (UMTS); User Equipment (UE) conformance
specification; Radio transmission and reception (FDD); Part 1:
Conformance specification (3GPP TS 34.121-1 version 10.7.0 Release 10)". ETSI TS 134 108 (V11.6.0) (07-2013): "Universal Mobile
Telecommunications System (UMTS); Common test environments for User Equipment
(UE); Conformance testing (3GPP TS 34.108 version 11.6.0 Release 11)". ETSI TS 134 109 (V10.1.0) (01-2012): "Universal Mobile
Telecommunications System (UMTS); Terminal logical test interface; Special
conformance testing functions (3GPP TS 34.109 version 10.1.0 Release
10)". ETSI TS 125 101 (V10.9.0) (07-2013): "Universal Mobile
Telecommunications System (UMTS); User Equipment (UE) radio transmission and
reception (FDD) (3GPP TS 25.101 version 10.9.0 Release 10)". ETSI TS 125 214 (V10.6.0) (03-2012): "Universal Mobile
Telecommunications System (UMTS); Physical layer procedures (FDD) (3GPP TS
25.214 version 10.4.0 Release 10)". ETSI TR 100 028 (all parts) (V1.4.1): "Electromagnetic
compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the
measurement of mobile radio equipment characteristics". ITU-R Recommendation SM.329-12 (2012): "Unwanted emissions in the
spurious domain". ITU-R Recommendation SM.1539-1 (2002): "Variation of the boundary
between the out-of-band and spurious domains required for the application of
Recommendations ITU-R SM.1541 and ITU-R SM.329". ETSI TS 145 004 (V10.0.0) (04-2011): "Digital cellular
telecommunications system (Phase 2+); Modulation (3GPP TS 45.004 version 10.0.0
Release 10)". ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2), Thử nghiệm môi trường - Phần
2-2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm B: Nóng khô. 1.4. Giải thích từ ngữ 1.4.1.
Thiết bị đầu cuối (User Equipment - UE) Thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA là một thiết bị có một hoặc
một vài mô đun nhận dạng thuê bao UMTS (USIM) cho phép người sử dụng truy nhập
các dịch vụ mạng qua giao diện Uu. 1.4.2.
Thiết bị phụ trợ (ancillary equipment) Thiết bị được sử dụng trong kết nối với máy thu hoặc
máy phát. CHÚ THÍCH: Một thiết bị được coi là thiết bị phụ trợ
khi: - Thiết bị được sử dụng kết hợp với một máy thu hoặc
máy phát để tạo ra các tính năng hoạt động và/hoặc điều khiển bổ sung cho thiết
bị thông tin vô tuyến (ví dụ như để mở rộng điều khiển tới vị trí hoặc khu vực
khác), và - Thiết bị không thể sử dụng riêng lẻ để tạo ra các
chức năng sử dụng độc lập của một máy thu hoặc máy phát, và ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.4.3.
Điều kiện môi trường (environmental profile) Các điều kiện môi trường hoạt động mà thiết bị trong phạm vi của Quy
chuẩn này bắt buộc phải tuân thủ cùng với các yêu cầu kỹ thuật. 1.4.4.
Công suất ra cực đại (maximum output power) Giá trị công suất cực đại mà UE có thể phát (ví dụ như mức công suất
thực đo được với giả thiết phép đo không có lỗi) trong độ rộng băng ít nhất
bằng (1 + α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến. CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian đo ít nhất phải bằng một khe thời gian. 1.4.5.
Công suất trung bình (mean power) Công suất (phát hoặc thu) trong độ rộng băng ít nhất bằng (1+α) lần tốc
độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến, khi áp dụng cho tín hiệu điều chế
W-CDMA. CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian đo ít nhất phải bằng một khe thời gian, trừ
khi có quy định khác. 1.4.6.
Công suất ra cực đại danh định (nominal maximum output power) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.4.7.
Mật độ phổ công suất (power spectral density) Hàm công suất theo tần số và khi được tích phân trên một độ rộng băng
cho trước, hàm này biểu diễn công suất trung bình trong độ rộng băng đó. CHÚ THÍCH 1: Khi công suất trung bình được chuẩn hóa(phân chia)
theo tốc độ chip, hàm này biểu diễn năng lượng trung bình trên mỗi chip. Một số
tín hiệuđược xácđịnh trực tiếp dưới dạng năng lượng trên mỗi chip (DPCH_Ec,
Ec, OCNS_Ec và S-CCPCH_Ec) và một số tín hiệu
khác được xác định dưới dạng PSD (Io, Ioc, Ior
và Îor). Cũng tồn tại rất nhiều đại lượng được xác định dưới dạng tỷ
số giữa năng lượng trên mỗi chip và PSD (DPCH_Ec/Ior, Ec/Ior…).
Đây là cách thức phổ biến để liên hệ các tham số về cường độ năng lượng
trong các hệ thống thông tin. CHÚ THÍCH 2: Có thể thấy rằng nếu cả hai cường độ năng lượng theo tỷ số
được chia theothời gian, thì tỷ số được chuyển từ tỷ số năng lượng
sang tỷ số công suất, là hữu ích hơn theo quan điểm về đo lường. Theo đó năng
lượng trên chip là X dBm/3,84 MHz có thể được biểu diễn thành công suất trung
bình trên chip là X dBm. Tương tự, tín hiệu có PSD là Y dBm/3,84 MHz có thể
được biểu diễn thành công suất tín hiệu là Y dBm. 1.4.8.
Công suất trung bình đã lọc RRC (RRC filtered mean power) Công suất trung bình khi được đo qua bộ lọc căn bậc hai côsin nâng với
hệ số uốn α và băng thông bằng tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến. CHÚ THÍCH: Công suất trung bình đã lọc RRC của tín hiệu điều chế W-CDMA
hoàn hảo nhỏ hơn công suất trung bình của cùng một tín hiệu 0,246 dB. 1.4.9.
Chế độ rỗi (idle mode) Trạng thái của thiết bị đầu cuối (UE) khi đã bật nguồn
nhưng không kết nối với điều khiển tài nguyên vô tuyến (Radio Resource
Control). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ranh giới vật lý của thiết bị mà trường điện từ có thể
bức xạ và gây ảnh hưởng. CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết bị có anten liền,
cổng này không cách ly với cổng anten 1.4.11.
Cổng (port) Giao diện riêng của thiết bị cụ thể với môi trường điện từ. CHÚ THÍCH: bất kỳ điểm đấu nối trên một thiết bị dùng
để đấu nối cáp tới/ từ thiết bị này được coi như là một cổng (xem Hình 1).
Hình 1 - Ví dụ về các cổng 1.4.12.
Thiết bị thông tin vô tuyến (radio communications equipment) Thiết bị viễn thông bao gồm một hoặc nhiều máy phát và/hoặc máy thu
và/hoặc các bộ phận của chúng để sử dụng trong ứng dụng cố định, di động hoặc
xách tay. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.4.13.
Cổng tín hiệu và điều khiển (signal and control port) Cổng truyền các tín hiệu thông tin và điều khiển, không bao gồm các
cổng ăng ten. 1.4.14.
Cổng viễn thông (telecommunication port) Cổng được dự kiến kết nối tới các mạng viễn thông (ví dụ, các mạng viễn
thông chuyển mạch công cộng, các mạng số của các dịch vụ tích hợp), các mạng
cục bộ (ví dụ ethernet, token ring) và các mạng tương tự. 1.4.15. Chế độ lưu lượng (traffic mode) Trạng thái của thiết bị đầu cuối (UE) khi bật nguồn và
khi kết nối điều khiển tài nguyên vô tuyến được thiết lập. 1.4.16.
Tốc độ dữ liệu (data rate) Tốc độ thông tin của người sử dụng được truyền qua giao diện vô tuyến. VÍ DỤ: Tốc độ ra của bộ mã hóa thoại. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tốc độ chip (các symbol được điều chế sau khi trải phổ) trong một giây. CHÚ THÍCH: Tốc độ chip của UTRA FDD là 3,84 Mchip/s. 1.4.18.
Node B Nút logic chịu trách nhiệm phát/thu vô tuyến trong một hoặc nhiều ô
(cell) tới/từ thiết bị đầu cuối. 1.4.19.
Băng tần hoạt động (operating band) Dải tần số hoạt động của mạng UTRA FDD được quy định bằng bộ các yêu
cầu kỹ thuật xác định. CHÚ THÍCH: Các băng tần hoạt động của mạng UTRA được đánh số bằng số La
mã. 1.4.20.
Băng thông RF của trạm gốc (Base Station RF bandwidth) Băng thông mà trong đó trạm gốc phát và thu đồng thời nhiều sóng mang
và/hoặc nhiều RAT. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tần số biên dưới của băng thông RF của trạm gốc, được sử dụng như là
điểm chuẩn tham chiếu về tần số của máy phát và máy thu. 1.4.22.
Biên trên băng thông RF (upper RF bandwidth edge) Tần số biên trên của băng thông RF của trạm gốc, được sử dụng như là
điểm chuẩn tham chiếu về tần số của máy phát và máy thu. 1.5. Ký hiệu α Hệ số uốn của bộ lọc căn bậc hai côsin nâng, α = 0,22 βc Hệ số khuếch đại đối với DPCCH βd ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 βhs Hệ số khuếch đại đối với HS-DPCCH βec Hệ số khuếch đại đối với E-DPCCH βed Hệ số khuếch đại đối với E-DPDCH DPCH_Ec Năng lượng trung bình trên chip PN đối với DPCH DPCH_Ec/Ior ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 DPCCH_Ec/Ior Tỷ số giữa năng lượng phát trên chip PN đối với DPCCH và mật độ phổ
công suất phát tổng tại đầu nối ăng ten của Nút B (SS) DPDCH_ Ec/Ior Tỷ số giữa năng lượng phát trên chip PN đối với DPDCH và mật độ phổ
công suất phát tổng tại đầu nối ăng ten của Nút B (SS) Ec Năng lượng trung bình trên chip PN Ec/Ior Tỷ số giữa năng lượng phát trung bình trên chip PN đối với các trường
hoặc các kênh vật lý khác nhau và mật độ phổ công suất phát tổng Fuw ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ioac Mật độ phổ công suất (được tích phân trong độ rộng băng bằng (1+α)
lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip) của kênh tần số lân cận
khi được đo tại đầu nối ăng ten của UE Ioc Mật độ phổ công suất (được tích phân trong độ rộng băng tạp âm bằng
tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip) của nguồn tạp âm trắng có
giới hạn băng (mô phỏng nhiễu từ các ô, các ô này không được xác định trong
thủ tục đo kiểm) khi được đo tại đầu nối ăng ten của UE Ior Mật độ phổ công suất phát tổng (được tích phân trong độ rộng băng
bằng (1+α) lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip) của tín hiệu
đường xuống khi được đo tại đầu nối ăng ten của Node B Îor Mật độ phổ công suất thu (được tích phân trong độ rộng băng bằng
(1+α) lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip) của tín hiệu đường
xuống khi được đo tại đầu nối ăng ten của UE Iouw ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 OCNS_Ec Năng lượng trung bình trên chip PN đối với OCNS S-CCPCH_Ec Năng lượng trung bình trên chip PN đối với S-CCPCH 1.6. Chữ viết tắt <REFSENS> Độ nhạy tham chiếu Reference sensitivity <REF Îor> ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ReferenceÎor AC Kênh truy nhập Access Channel ACLR Tỷ số công suất rò kênh lân cận Adjacent Channel Leakage power Ratio ACS Độ chọn lọc kênh lân cận ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 BER Tỷ lệ lỗi bit Bit Error Ratio BLER Tỷ số lỗi khối Block Error Ratio CDMA Đa truy nhập phân chia theo mã Code Division Multiple Access ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sóng liên tục (tín hiệu không được điều chế) Continuous Wave (unmodulated signal) DC-HSUPA HSUPA lưỡng ô Dual Cell HSUPA DCH Kênh dành riêng (là kênh được ánh xạ vào kênh vật lý riêng) Dedicated Channel DL ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Down Link (forward link) DPCCH Kênh điều khiển vật lý riêng Dedicated Physical Control CHannel DPCH Kênh vật lý riêng Dedicated Physical CHannel DPDCH Kênh dữ liệu vật lý riêng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 DTX Phát gián đoạn Discontinuous Transmission e.i.r.p Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương equivalent isotropically radiated power e.r.p Công suất bức xạ hiệu dụng effective radiated power ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kênh riêng tăng cường Enhanced Dedicated CHannel E-DPCCH DPCCH tăng cường Enhanced DPCCH E-DPDCH DPDCH tăng cường Enhanced DPDCH EUT ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Equipment Under Test FACH Kênh truy nhập đường xuống Forward Access Channel FDD Ghép song công phân chia theo tần số Frequency Division Duplex HSDPA Truy nhập dữ liệu gói tốc độ cao hướng xuống ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 HS-DPCCH DPCCH tốc độ cao High Speed DPCCH HSUPA Truy nhập dữ liệu gói tốc độ cao hướng lên High Speed Uplink Packet Access IMT Hệ thống thông tin di động toàn cầu (bao gồm cả IMT-2000 và
IMT-Advanced RITs) International Mobile Telecommunications ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhóm tiêu chuẩn về vô tuyến của Liên minh viễn thông quốc tế International Telecommunication Union Radio sector MPR Suy giảm công suất tối đa Maximum Power Reduction OCNS Bộ mô phỏng tạp âm trên kênh trực giao Orthogonal Channel Noise Simulator P-CCPCH ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Primary Common Control Physical Channel PCH Kênh nhắn tin Paging Channel P-CPICH Kênh dẫn chung sơ cấp Primary Common Pilot Channel PICH Kênh chỉ báo nhắn tin ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PN Tạp âm giả ngẫu nhiên Pseudo Noise PSD Mật độ phổ công suất Power Spectral Density RAT Công nghệ truy nhập vô tuyến Radio Access Technology ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tần số vô tuyến điện Radio Frequency RMS Giá trị hiệu dụng Root Mean Square RRC Căn bậc hai côsin nâng Root Raised Cosine S-CCPCH ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Secondary Common Control Physical Channel SCH Kênh đồng bộ Synchronization Channel SS Bộ mô phỏng hệ thống System Simulator TFC Tổ hợp khuôn dạng truyền tải ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 TFCI Bộ chỉ báo tổ hợp khuôn dạng truyền tải Transport Format Combination Indicator TH Nhiệt độ tới hạn cao Temperature High TH/VH Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn cao High extreme Temperature/ High extreme Voltage ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn thấp High extreme Temperature/ Low extreme Voltage TL Nhiệt độ tới hạn thấp Temperature Low TL/VH Nhiệt độ tới hạn thấp/Điện áp tới hạn cao Low extreme Temperature/High extreme Voltage TL/VL ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Low extreme Temperature/ Low extreme Voltage TPC Điều khiển công suất phát Transmit Power Control UARFCN Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối UTRA UTRA Absolute Radio Frequency Channel Number UE Thiết bị đầu cuối ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 UMTS Hệ thống thông tin di động toàn cầu Universal Mobile Telecommunications System UTRA Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu Universal Terrestrial Radio Access UL Đường lên Uplink ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Điện áp tới hạn cao Higher extreme Voltage VL Điện áp tới hạn thấp Lower extreme Voltage W-CDMA Đa truy nhập phân chia theo mã trên băng rộng Wideband Code Division Multiple Access 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi
trường hoạt động của thiết bị. Nhà cung cấp phải công bố điều kiện môi trường
hoạt động của thiết bị phù hợp với các quy định tại Phụ lục A. Thiết bị phải
luôn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này khi hoạt động trong các
giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố. 2.2. Các yêu cầu kỹ thuật 2.2.1. Công suất ra cực đại của máy phát 2.2.1.1. Định nghĩa Công suất ra cực đại danh định và dung sai của nó được xác định theo
loại công suất của UE. Công suất danh định là công suất phát băng rộng của UE, nghĩa là công
suất trong băng thông ít nhất bằng (1+α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập
vô tuyến. Thời gian đo ít nhất là một khe thời gian. 2.2.1.2. Giới hạn Công suất ra cực đại của UE không được vượt quá giá trị chỉ ra ở Bảng
2, ngay cả đối với chế độ truyền đa mã DPDCH. Bảng 2 - Các loại công suất UE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Công suất loại 3 Công suất loại 3bis Công suất loại 4 Công suất (dBm) Dung sai (dB) Công suất (dBm) Dung sai (dB) Công suất (dBm) Dung sai (dB) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 +24 +1,7/-3,7 +21 +2,7/-2,7 VIII +24 +1,7/-3,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 +2,7/-2,7 +21 +2,7/-2,7 CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không xem xét đến việc cho phép UE giảm
công suất cực đại trong chế độ HS-DPCCH và E-DCH như được xác định trong TS 125
101. CHÚ THÍCH 2: Dải công suất ra cực đại của UE đối với các loại công suất
khác nhau được xác định trong mục 6.2.1, TS 125 101. Các giá trị trong Bảng 3
tương ứng với các giới hạn đo kiểm có xem xét đến độ không đảm bảo đo của thiết
bị đo (xem mục 3.2). 2.2.2. Công suất ra cực đại của máy phát đối với DC-HSUPA 2.2.2.1. Định nghĩa Công suất ra cực đại DC-HSUPA và dung sai của nó được xác định theo MPR
của UE đối với công suất ra cực đại danh định. Công suất ra cực đại DC-HSUPA là công suất lớn nhất của UE khi HS-DPCCH
và E-DCH được phát toàn bộ hoặc một phần trong một khe DPCCH. Đối với DC-HSUPA,
công suất danh định là tổng công suất phát băng rộng của từng sóng mang của UE.
Thời gian đo ít nhất là một khe thời gian. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Công suất ra cực đại DC-HSUPA không được vượt quá giá trị chỉ ra ở Bảng
3. Bảng 3 - Công suất ra cực đại DC-HSUPA Bài đo trong TS 134 121-1, Bảng C.11A.1.1 Công suất loại 3 Công suất loại 4 Công suất (dBm) Dung sai (dB) Công suất (dBm) Dung sai (dB) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 +22,5 +3,2/-3,7 +19,5 +4,2/-2,7 CHÚ THÍCH 1: Dải công suất ra cực đại của UE đối với DC-HSUPA được xem
xét đối với tất cả các tổ hợp của DPCCH, HS-DPCCH, E-DPDCH, và E-DPCCH trong
cấu hình kênh UL. CHÚ THÍCH 2: Chi tiết về hàm bậc 3 và mức suy giảm công suất cực đại
đối với yêu cầu này được chỉ định trong mục 6.2.2A của TS 125 101. 2.2.3. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát 2.2.3.1. Định nghĩa Mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng với các tần số cách tần số sóng mang
trung tâm của UE từ 2,5 đến 12,5 MHz. Phát xạ bên ngoài kênh được chỉ định
tương ứng với công suất trung bình đã lọc RRC của sóng mang UE. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Công suất của bất cứ phát xạ nào của UE cũng không được vượt quá các
mức quy định trong Bảng 4. Các yêu cầu này áp dụng đối với tất cả các giá trị
của βc, βd, βhs, βec và βed
được xác định trong TS 125 214. Bảng 4 - Yêu cầu đối với mặt nạ phổ phát xạ Δf (MHz) (CHÚ THÍCH 1) Yêu cầu tối thiểu (CHÚ THÍCH 2) Băng thông đo (CHÚ THÍCH 5) Yêu cầu tương đối Yêu cầu tuyệt đối (trong băng thông đo) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 dBc -69,6 dBm 30 kHz (CHÚ THÍCH 3) Từ 3,5 đến 7,5 dBc -54,3 dBm 1 MHz (CHÚ THÍCH 4) Từ 7,5 đến 8,5 dBc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 MHz (CHÚ THÍCH 4) Từ 8,5 đến 12,5 -47,5 dBc -54,3 dBm 1 MHz (CHÚ THÍCH 4) CHÚ THÍCH 1: Δf là khoảng cách giữa tần số sóng mang và tần số trung
tâm của băng thông đo. CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu tối thiểu được tính toán từ yêu cầu tương đối
hoặc yêu cầu tuyệt đối tùy theo công suất nào lớn hơn. CHÚ THÍCH 3: Điểm đo đầu tiên và cuối cùng đối với bộ lọc 30 kHz là
tại Δf bằng 2,515 MHz và 3,485 MHz. CHÚ THÍCH 4: Điểm đo đầu tiên và cuối cùng đối với bộ lọc 1 MHz là
tại Δf bằng 4 MHz và 12 MHz. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.2.4. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối với DC-HSUPA 2.2.4.1. Định nghĩa Mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng với các tần số cách tần số sóng mang
trung tâm của hai tần số kênh được cấp của UE từ 5 đến 20 MHz. Các yêu cầu này
áp dụng đối với trường hợp công suất ra của UE ở mức cực đại. Các yêu cầu này
áp dụng đối với tất cả các giá trị của βc, βd, βhs,
βec và βed được xác định trong TS 125 214. 2.2.4.2. Giới hạn Công suất của bất cứ phát xạ nào của UE cũng không được vượt quá các
mức quy định trong Bảng 5. Bảng 5 - Yêu cầu đối với mặt nạ phổ phát xạ đối với
DC-HSUPA Δf (MHz) Giới hạn phổ phát xạ (dBm) Băng thông đo ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -16,5 30 kHz ±6 ÷ 10 -8,5 1 MHz ±10 ÷ 19 -11,5 1 MHz ±19 ÷ 20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 MHz CHÚ THÍCH 1: Δf là khoảng cách giữa tần số sóng mang và tần số trung
tâm của băng thông đo. 2.2.5. Phát xạ giả của máy phát 2.2.5.1. Định nghĩa Phát xạ giả, không bao gồm các phát xạ ngoài băng, là những phát xạ tạo
ra do các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: phát xạ hài, phát xạ ký
sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần. 2.2.5.2. Giới hạn Các giới hạn trong Bảng 6 và Bảng 7 chỉ áp dụng cho những tần số cách
tần số sóng mang trung tâm của UE hơn 12,5 MHz. Bảng 6 - Các yêu cầu chung đối với phát xạ giả Tần số ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Yêu cầu tối thiểu 9 kHz ≤ f < 150 kHz 1 kHz -36 dBm 150 kHz ≤ f < 30 MHz 10 kHz -36 dBm 30 MHz ≤ f < 1 000 MHz 100 kHz ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 GHz ≤ f < 12,75 GHz 1 MHz -30 dBm Bảng 7 - Các yêu cầu bổ sung đối với phát xạ giả Băng tần Tần số Băng thông đo Yêu cầu tối thiểu I ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,84 MHz -60 dBm 921 MHz ≤ f < 925 MHz 100 kHz -60 dBm (xem CHÚ THÍCH) 925 MHz ≤ f ≤ 935 MHz 100 kHz -67 dBm (xem CHÚ THÍCH) 935 MHz < f ≤ 960 MHz ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -79 dBm (xem CHÚ THÍCH) 1 805 MHz ≤ f ≤ 1 880 MHz 100 kHz -71 dBm (xem CHÚ THÍCH) 2 110 MHz ≤ f ≤ 2 170 MHz 3,84 MHz -60 dBm 2 585 MHz ≤ f ≤ 2 690 MHz 3,84 MHz ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VIII 791 MHz ≤ f ≤ 821 MHz 3,84 MHz -60 dBm 925 MHz ≤ f ≤ 935 MHz 100 kHz 3,84 MHz -67 dBm (xem CHÚ THÍCH 1) -60 dBm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 kHz 3,84 MHz -79 dBm (xem CHÚ THÍCH ) -60 dBm 1 805 MHz ≤ f ≤ 1 830 MHz 100 kHz 3,84 MHz -71 dBm (xem CHÚ THÍCH 1 và 2) -60 dBm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 kHz 3,84 MHz -71 dBm (xem CHÚ THÍCH 1) -60 dBm 2 110 MHz ≤ f ≤ 2 170 MHz 3,84 MHz -60 dBm 2 585 MHz ≤ f ≤ 2 640 MHz 3,84 MHz ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 640 MHz ≤ f ≤ 2 690 MHz 3,84 MHz -60 dBm (xem CHÚ THÍCH 2) CHÚ THÍCH 1: Các phép đo được thực hiện tại các tần số là các bội số
nguyên của 200 kHz. Trường hợp ngoại lệ, cho phép tối đa năm phép đo có cấp
độ không vượt quá các yêu cầu quy định trong Bảng 6 đối với mỗi UARFCN sử
dụng trong phép đo. CHÚ THÍCH 2: Các phép đo được thực hiện tại các tần số là các bội số
nguyên của 200 kHz. Trường hợp ngoại lệ, cho phép các phép đo có cấp độ không
vượt quá các yêu cầu quy định trong Bảng 6 đối với mỗi UARFCN sử dụng trong
phép đo tùy theo phát xạ giả hài bậc 2 hay bậc 3. 2.2.6. Phát xạ giả của máy phát đối với DC-HSUPA 2.2.6.1. Định nghĩa Đối với DC-HSUPA, phát xạ giả, không bao gồm các phát xạ ngoài băng, là
những phát xạ tạo ra do các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: phát xạ
hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần. 2.2.6.2. Giới hạn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 8 - Các yêu cầu chung đối với phát xạ giả
DC-HSUPA Tần số Băng thông đo Yêu cầu tối thiểu 9 kHz ≤ f < 150 kHz 1 kHz -36 dBm 150 kHz ≤ f < 30 MHz 10 kHz ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 30 MHz ≤ f < 1 000 MHz 100 kHz -36 dBm 1 GHz ≤ f < 12,75 GHz 1 MHz -30 dBm Bảng 9 - Các yêu cầu bổ sung đối với phát xạ giả
DC-HSUPA Băng tần Tần số ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Yêu cầu tối thiểu I 791 MHz ≤ f ≤ 821 MHz 3,84 MHz -60 dBm 921 MHz ≤ f < 925 MHz 100 kHz -60 dBm (xem CHÚ THÍCH 1) 925 MHz ≤ f ≤ 935 MHz ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,84 MHz -67 dBm (xem CHÚ THÍCH 1) -60 dBm 935 MHz < f ≤ 960 MHz 100 kHz -79 dBm (xem CHÚ THÍCH 1) 1 805 MHz ≤ f ≤ 1 880 MHz 100 kHz -71 dBm (xem CHÚ THÍCH 1) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,84 MHz -60 dBm 2 585 MHz ≤ f ≤ 2 690 MHz 3,84 MHz -60 dBm VIII 791 MHz ≤ f ≤ 821 MHz 3,84 MHz -60 dBm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 kHz 3,84 MHz -57 dBm (xem CHÚ THÍCH 1 và 3) -50 dBm 935 MHz < f ≤ 960 MHz 100 kHz 3,84 MHz -79 dBm (xem CHÚ THÍCH 1) -60 dBm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 kHz 3,84 MHz -71 dBm (xem CHÚ THÍCH 1 và 2) -60 dBm (xem CHÚ THÍCH 2) 1 830 MHz ≤ f ≤ 1 880 MHz 100 kHz 3,84 MHz -71 dBm (xem CHÚ THÍCH 1) -60 dBm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,84 MHz -60 dBm 2 585 MHz ≤ f ≤ 2 640 MHz 3,84 MHz -60 dBm 2 640 MHz ≤ f ≤ 2 690 MHz 3,84 MHz -60 dBm (xem CHÚ THÍCH 2) CHÚ THÍCH 1: Các phép đo được thực hiện tại các tần số là các bội số
nguyên của 200 kHz. Trường hợp ngoại lệ, cho phép tối đa năm phép đo có cấp
độ không vượt quá các yêu cầu quy định trong Bảng 8 đối với mỗi UARFCN sử
dụng trong phép đo. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu này cũng áp dụng đối với các tần số cách tần số
sóng mang trung tâm của UE từ 5 MHz đến 20 MHz 2.2.7. Công suất ra cực tiểu của máy phát 2.2.7.1. Định nghĩa Công suất ra được điều khiển cực tiểu của UE là công suất khi được
thiết lập đến một giá trị cực tiểu. Việc này xảy ra khi cả điều khiển công suất
vòng lặp trong và vòng lặp ngoài có yêu cầu công suất phát cực tiểu. Công suất
phát cực tiểu được định nghĩa là công suất trung bình trong một khe thời gian. 2.2.7.2. Giới hạn Công suất ra cực tiểu phải nhỏ hơn -49 dBm. 2.2.8. Công suất ra cực tiểu của máy phát đối với DC-HSUPA 2.2.8.1. Định nghĩa Công suất ra được điều khiển cực tiểu của UE là công suất khi được
thiết lập đến một giá trị cực tiểu. Việc này xảy ra khi cả điều khiển công suất
vòng lặp trong và vòng lặp ngoài có yêu cầu công suất phát cực tiểu. Công suất
phát cực tiểu được định nghĩa là công suất trung bình trong một khe thời gian
của mỗi sóng mang. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Công suất ra cực tiểu của mỗi sóng mang phải nhỏ hơn -49 dBm, khi cả
hai sóng mang được thiết lập về mức công suất ra cực tiểu. 2.2.9. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu 2.2.9.1. Định nghĩa Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) là tham số đánh giá khả năng máy thu thu
một tín hiệu W-CDMA tại tần số kênh được cấp phát khi có tín hiệu của kênh lân
cận tại độ lệch tần số đã định so với tần số trung tâm của kênh được cấp phát.
ACS là tỷ số giữa độ suy giảm bộ lọc máy thu trên tần số kênh được cấp phát và
độ suy giảm bộ lọc máy thu trên (các) kênh lân cận. 2.2.9.2. Giới hạn Đối với UE có công suất loại 3 và 4, BER không được vượt quá 0,001 đối
với các tham số được chỉ định trong Bảng 10. Điều kiện đo kiểm này tương đương
với giá trị ACS bằng 33 dB. Bảng 10 - Các tham số đo kiểm đối với độ chọn lọc kênh
lân cận Tham số Đơn vị ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trường hợp 2 DPCH_Ec dBm/3,84 MHz <REFSENS> + 14 dB <REFSENS> + 41 dB Îor dBm/3,84 MHz <REFÎor> + 14 dB <REFÎor> + 41 dB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 dBm/3,84 MHz -52 -25 Fuw (độ lệch) MHz -5 hoặc +5 -5 hoặc +5 Công suất phát trung bình của UE dBm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 18 (đối với công suất loại 4) CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và <REFÎor> như được chỉ định trong
TS 134 121-1. CHÚ THÍCH 2: Ioac (đối với tín hiệu đã điều chế) bao gồm
các kênh chung và 16 kênh dữ liệu riêng, như được chỉ định trong TS 125 101. 2.2.10. Đặc tính chặn của máy thu 2.2.10.1. Định nghĩa Đặc tính chặn là tham số đánh giá khả năng máy thu thu tín hiệu mong
muốn tại tần số kênh được cấp phát của máy thu đó khi có nhiễu không mong muốn
tại các tần số khác với các tần số đáp ứng giả hoặc các tần số kênh lân cận, mà
không có các tín hiệu vào không mong muốn gây ra sự suy giảm chỉ tiêu của máy
thu vượt quá giới hạn quy định. Chỉ tiêu chặn phải áp dụng tại tất cả các tần
số (trừ các tần số tại đó xuất hiện đáp ứng giả). 2.2.10.2. Giới hạn BER không được vượt quá 0,001 đối với các tham số được quy định trong
Bảng 11 và Bảng 12. Đối với Bảng 12, tối đa 24 ngoại lệ được phép đối với các
tần số đáp ứng giả trong mỗi kênh tần số được cấp phát khi đo sử dụng kích
thước bước 1 MHz. Bảng 11 - Các tham số đo kiểm đối với những đặc tính
chặn trong băng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đơn vị Mức DPCH_Ec dBm/3,84 MHz <REFSENS> + 3 dB Îor dBm/3,84 MHz <REFÎor> + 3 dB Công suất trung bình Iblocking (đối với
tín hiệu đã điều chế) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -56 (đối với độ lệch Fuw là ±10 MHz) -44 (đối với độ lệch Fuw là ±15 MHz) Fuw (Băng I) MHz 2 102,4 ≤ f ≤ 2 177,6 2 095 ≤ f ≤ 2 185 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (Băng VIII) MHz 917,4 ≤ f ≤ 967,6 910 ≤ f ≤ 975 Công suất phát trung bình của UE dBm 20 (đối với công suất loại 3) 18 (đối với công suất loại 4) CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và <REFÎor> như được chỉ định
trong TS 134 121-1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 12 - Các tham số đo kiểm đối với những đặc tính
chặn ngoài băng Tham số Đơn vị Dải tần 1 Dải tần 2 Dải tần 3 DPCH_Ec dBm/3,84 MHz <REFSENS> + 3 dB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 <REFSENS> + 3 dB Îor dBm/3,84 MHz <REFÎor> + 3 dB <REFÎor> + 3 dB <REFÎor> + 3 dB Iblocking (CW) dBm -44 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -15 Fuw (Băng I) MHz 2 050 < f < 2 095 2 185 < f < 2 230 2 025 < f < 2 050 2 230 < f < 2 255 1 < f < 2 025 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fuw (Băng VIII) MHz 865 ≤ f ≤ 910 975 ≤ f ≤ 1 020 840 ≤ f ≤ 865 1 020 ≤ f ≤ 1 045 1 < f < 840 1 045 < f < 12 750 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 dBm 20 (đối với công suất loại 3) 18 (đối với công suất loại 4) Băng I Đối với dải tần 2 095 MHz ≤ f ≤ 2 185 MHz, phải tuân thủ quy định về
chặn trong băng và độ chọn lọc kênh lân cận tương ứng trong mục 2.2.10 và
Bảng 11. Băng VIII Đối với dải tần 910 MHz ≤ f ≤ 975 MHz, phải tuân thủ quy định về chặn
trong băng và độ chọn lọc kênh lân cận tương ứng trong mục 2.2.10 và Bảng 11. CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và <REFÎor> như được chỉ định
trong TS 134 121-1. CHÚ THÍCH 2: phải áp dụng các tham số đo kiểm thích hợp đối với đặc
tính chặn trong băng ở Bảng 11 và độ chọn lọc kênh lân cận ở mục 2.2.10 trong
dải tần 2095 MHz < f < 2185 MHz. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tham số Đơn vị Mức (băng VIII) DPCH_Ec dBm/3,84 MHz <REFSENS> + 10 dB Îor dBm/3,84 MHz <REFÎor> + 10 dB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 dBm -56 Fuw (độ lệch) MHz 2,8 Công suất phát trung bình của UE dBm 20 (đối với công suất loại 3) 18 (đối với công suất loại 4) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHÚ THÍCH 2: Iblocking (GMSK) là tín hiệu nhiễu được định
nghĩa trong TS 145 004. Đó là một sóng mang được điều chế GMSK liên tục theo
cấu trúc của các tín hiệu GSM, nhưng với tất cả các bit (bao gồm cả khoảng
giữa) được tạo ra trực tiếp từ một chuỗi dữ liệu ngẫu nhiên hoặc giả ngẫu
nhiên bất kỳ. 2.2.11. Đáp ứng giả của máy thu 2.2.11.1. Định nghĩa Đáp ứng giả là tham số đánh giá khả năng máy thu thu tín hiệu mong muốn
tại tần số kênh được cấp phát của máy thu mà không vượt quá độ suy giảm đã định
do có tín hiệu gây nhiễu CW không mong muốn tại bất cứ tần số nào khác, mà tại
đó có tồn tại đáp ứng, nghĩa là đối với các tần số đó giới hạn chặn ngoài băng
quy định trong Bảng 12 không được thoả mãn. 2.2.11.2. Giới hạn BER không được vượt quá 0,001 đối với các tham số được quy định trong
Bảng 14. Bảng 14 - Các tham số đo kiểm đối với đáp ứng giả Tham số Mức ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 DPCH_Ec <REFSENS> + 3 dB dBm/3,84 MHz Îor <REFÎor> + 3 dB dBm/3,84 MHz Iblocking (CW) -44 dBm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các tần số đáp ứng giả MHz Công suất phát trung bình của UE 20 (đối với công suất loại 3) 18 (đối với công suất loại 4) dBm CHÚ THÍCH: <REFSENS> và <REFÎor> như được chỉ định trong
TS 134 121-1. 2.2.12. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu 2.2.12.1. Định nghĩa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.2.12.2. Giới hạn BER không được vượt quá 0,001 đối với các tham số được quy định trong
Bảng 15. Bảng 15 - Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu Tham số Mức Đơn vị DPCH_Ec <REFSENS> + 3 dB dBm/3,84 MHz ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 <REFÎor> + 3 dB dBm/3,84 MHz Iouw1 (CW) -46 dBm Công suất trung bình của Iouw2 (đối với
tín hiệu đã điều chế) -46 dBm Fuw1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -10 MHz Fuw2 20 -20 MHz Công suất phát trung bình của UE 20 (đối với công suất loại 3) 18 (đối với công suất loại 4) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHÚ THÍCH 1: Iouw2 (đối với tín hiệu đã điều chế) bao gồm
các kênh chung và 16 kênh dữ liệu riêng, như được chỉ định trong TS 125 101. CHÚ THÍCH 2: <REFSENS> và <REFÎor> như được chỉ định
trong TS 134 121-1. Bảng 16 - Các tham số đo kiểm đối với các đặc tính xuyên điều chế băng hẹp Tham số Đơn vị Mức (băng VIII) DPCH_Ec dBm/3,84 MHz <REFSENS> + 10 dB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 dBm/3,84 MHz <REFÎor> + 10 dB Iouw1 (CW) dBm -43 Iouw2 (GMSK) dBm -43 Fuw1 (độ lệch) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,6 -3,6 Fuw2 (độ lệch) MHz 6,0 -6,0 Công suất phát trung bình của UE dBm 20 (đối với công suất loại 3) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và <REFÎor> như được chỉ định
trong TS 134 121-1. CHÚ THÍCH 2: Iouw2 (GMSK) là tín hiệu nhiễu được định
nghĩa trong TS 145 004. Đó là một sóng mang được điều chế GMSK liên tục theo
cấu trúc của các tín hiệu GSM, nhưng với tất cả các bit (bao gồm cả khoảng
giữa) được tạo ra trực tiếp từ một chuỗi dữ liệu ngẫu nhiên hoặc giả ngẫu
nhiên bất kỳ. 2.2.13. Phát xạ giả của máy thu 2.2.13.1. Định nghĩa Công suất phát xạ giả là công suất của các phát xạ được tạo ra hoặc
được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối ăng ten của UE. Các yêu cầu
trong các băng phát của UE là hợp lệ ở trạng thái URA_PCH, Cell_PCH và trạng
thái rỗi. 2.2.13.2. Giới hạn Công suất của bất cứ phát xạ giả CW băng hẹp nào cũng không được vượt
quá mức cực đại được quy định trong các Bảng 17 và Bảng 18. Bảng 17 - Các yêu cầu chung đối với phát xạ giả của
máy thu Tần số ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mức cực đại 30 MHz ≤ f < 1 GHz 100 kHz -57 dBm 1 GHz ≤ f < 12,75 GHz 1 MHz -47 dBm Bảng 18 - Các yêu cầu bổ sung đối với phát xạ giả của
máy thu Băng tần ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Băng thông đo Mức cực đại I 791 MHz ≤ f ≤ 821 MHz 3,84 MHz -60 dBm 921 MHz ≤ f < 925 MHz 100 kHz -60 dBm (xem CHÚ THÍCH) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 kHz -67 dBm (xem CHÚ THÍCH) 935 MHz < f ≤ 960 MHz 100 kHz -79 dBm (xem CHÚ THÍCH) 1 805 MHz ≤ f ≤ 1 880 MHz 100 kHz -71 dBm (xem CHÚ THÍCH) 1 920 MHz ≤ f ≤ 1 980 MHz ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -60 dBm 2 110 MHz ≤ f ≤ 2 170 MHz 3,84 MHz -60 dBm 2 585 MHz ≤ f ≤ 2 690 MHz 3,84 MHz -60 dBm VIII 791 MHz ≤ f ≤ 821 MHz ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -60 dBm 880 MHz ≤ f ≤ 915 MHz 3,84 MHz -60 dBm 921 MHz < f ≤ 925 MHz 100 kHz -60 dBm (xem CHÚ THÍCH) 925 MHz < f ≤ 935 MHz 100 kHz ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -67 dBm (xem CHÚ THÍCH) -60 dBm 935 MHz < f ≤ 960 MHz 100 kHz -79 dBm (xem CHÚ THÍCH) 1 805 MHz ≤ f ≤ 1 880 MHz 3,84 MHz -60 dBm 2 110 MHz ≤ f ≤ 2 170 MHz ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -60 dBm 2 585 MHz ≤ f ≤ 2 690 MHz 3,84 MHz -60 dBm CHÚ THÍCH: Các phép đo được thực hiện tại các tần số là bội số nguyên
của 200 kHz. Ngoài ra mỗi yêu cầu trong Bảng 17, có thể thực hiện năm lần đo
cho mỗi UARFCN sử dụng trong phép đo. 2.2.14. Điều khiển công suất ra khi mất đồng bộ 2.2.14.1. Định nghĩa UE phải giám sát chất lượng của DPCCH để phát hiện sự suy hao tín hiệu
trên Lớp 1. Ngưỡng Qout xác định mức chất lượng của DPCCH tại đó UE
phải tắt nguồn của nó. Ngưỡng này không được xác định rõ ràng mà được xác định
bởi các điều kiện trong đó UE phải tắt máy phát của nó, như đã nêu trong mục
này. Chất lượng của DPCCH phải được giám sát trên UE và được so sánh với
ngưỡng Qout nhằm mục đích giám sát sự đồng bộ hóa. Ngưỡng Qout
phải tương ứng với một mức chất lượng của DPCCH tại đó không phát hiện được
chắc chắn các lệnh TPC phát trên DPCCH của đường xuống có thể được thực hiện
hay không. Mức chất lượng của DPCCH có thể ở một mức mà tỷ số lỗi lệnh TPC là
20%. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi UE đánh giá thấy chất lượng của DPCCH trong khoảng thời gian 160 ms
cuối cùng thấp hơn ngưỡng Qout, UE phải tắt máy phát của nó trong
vòng 40 ms. Mức chất lượng tại ngưỡng Qout tương ứng với các mức tín
hiệu khác nhau phụ thuộc vào các tham số của DCH trong các điều kiện đường
xuống. Đối với các điều kiện trong Bảng 19, một tín hiệu với chất lượng ở mức Qout
có thể được tạo bởi tỷ số DPCCH_Ec/Ior bằng -25 dB. Kênh
đo tham chiếu DL 12,2 kbit/s với điều kiện lan truyền tĩnh được quy định trong
Phụ lục D. Các kênh vật lý đường xuống khác với các kênh quy định trong Bảng 19
được chỉ định trong TS 134 121-1. Bảng 19 - Các tham số DCH để đo kiểm quá trình điều
khiển mất đồng bộ Tham số Giá trị Đơn vị Î or/Ioc -1 dB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -60 dBm/3,84 MHz
Xem Hình 2: Trước điểm A: -16,6 đối với các UE không hỗ trợ chế độ tăng cường
loại 1 cho DCH -19,6 đối với các UE có hỗ trợ chế độ tăng cường
loại 1 cho DCH Sau điểm A: không xác định dB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xem Hình 2 dB Tốc độ dữ liệu thông tin 12,2 kbit/s CHÚ THÍCH: UE hỗ trợ chế độ tăng cường loại 1 là UE sử dụng máy thu
phân tập (Diversity Receiver (RAKE)). Hình 2 đưa ra một ví dụ trong đó tỷ số DPCCH_Ec/Ior
thay đổi từ mức mà tại đó DPCH được giải điều chế trong các điều kiện bình
thường xuống một mức thấp hơn Qout, tại đó UE phải tắt nguồn của nó.
Hình 2 - Các điều kiện đối với quá trình điều khiển
mất đồng bộ trong UE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thời điểm từ Hình 2 DPCCH_Ec/Ior (UE không hỗ trợ chế độ tăng cường loại 1 đối với
DCH) DPCCH_Ec/Ior (UE có hỗ trợ chế độ tăng cường tiến loại 1 đối với
DCH) Đơn vị Trước thời điểm A -16,6 -19,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Từ A đến B -21,6 -29,6 dB Sau thời điểm B -28,4 -31,4 dB Yêu cầu đối với UE: UE phải tắt máy phát của nó trước điểm C. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.2.15. Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát (ACLR) 2.2.15.1. Định nghĩa Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ số giữa công suất trung
bình đã lọc RRC có tâm trên tần số kênh được cấp phát và công suất trung bình
đã lọc RRC có tâm trên tần số kênh lân cận. 2.2.15.2. Giới hạn Nếu công suất kênh lân cận lớn hơn -50 dBm thì ACLR phải lớn hơn giá
trị quy định trong Bảng 21. Các yêu cầu được áp dụng đối với tất cả các giá trị
βc, βd, βhs, βec và βed
quy định trong TS 125 214. Bảng 21 - Tỷ số công suất rò kênh lân cận của UE Loại công suất Tần số kênh lân cận so với tần số kênh được cấp phát Giới hạn của ACLR ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 +5 MHz hoặc -5 MHz 32,2 dB 3 +10 MHz hoặc -10 MHz 42,2 dB 4 +5 MHz hoặc -5 MHz 32,2 dB 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 42,2 dB CHÚ THÍCH: Yêu cầu vẫn phải được thoả mãn khi có đột biến điện do
chuyển mạch. 2.2.16. Tỷ số công suất rò kênh lân cận đối với DC-HSUPA 2.2.16.1. Định nghĩa Trường hợp có hai sóng mang lân cận được cấp cho đường lên, tỷ số công
suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ số giữa tổng công suất trung bình đã lọc RRC
có tâm trên từng tần số của hai kênh được cấp phát và công suất trung bình đã
lọc RRC có tâm trên tần số kênh lân cận. 2.2.16.2. Giới hạn Nếu công suất kênh lân cận lớn hơn -50 dBm thì ACLR phải lớn hơn giá
trị quy định trong Bảng 22. Các yêu cầu được áp dụng đối với tất cả các giá trị
βc, βd, βhs, βec và βed
quy định trong TS 125 214. Bảng 22 - ACLR của UE đối với DC-HSUPA Loại công suất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Giới hạn của ACLR 3 +7,5 MHz hoặc -5,5 MHz 32,2 dB 3 +12,5 MHz hoặc -12,5 MHz 35,2 dB 4 +7,5 MHz hoặc -5,5 MHz ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 +12,5 MHz hoặc -12,5 MHz 35,2 dB 2.2.17. Phát xạ giả bức xạ 2.2.17.1. Định nghĩa Chỉ tiêu này đánh giá khả năng hạn chế các phát xạ không mong muốn từ
cổng vỏ của thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ. Chỉ tiêu này áp dụng cho thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ
trợ. Phép đo chỉ tiêu này phải được thực hiện trên thiết bị thông tin vô
tuyến và/hoặc trên cấu hình tiêu biểu của thiết bị phụ trợ. 2.2.17.2. Giới hạn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các yêu cầu trong Bảng 23 chỉ áp dụng đối với các tần số trong miền
phát xạ giả. Bảng 23 - Các yêu cầu đối với phát xạ giả bức xạ Tần số Yêu cầu tối thiểu đối với (e.r.p)/độ rộng băng tham
chiếu ở chế độ rỗi Yêu cầu tối thiểu đối với (e.r.p)/độ rộng băng tham
chiếu ở chế độ lưu lượng Tính khả dụng 30 MHz ≤ f < 1 000 MHz -57 dBm/100 kHz -36 dBm/100 kHz ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 GHz ≤ f < 12,75 GHz -47 dBm/1 MHz -30 dBm/1 MHz Tất cả 2.2.18. Chức năng điều khiển và giám sát 2.2.18.1. Định nghĩa Yêu cầu này xác minh rằng các chức năng điều khiển và giám sát của UE
ngăn UE phát trong trường hợp không có mạng hợp lệ. Chỉ tiêu này có thể áp dụng được cho thiết bị thông tin vô tuyến và
thiết bị phụ trợ. Phép đo chỉ tiêu này phải được thực hiện trên thiết bị thông tin vô
tuyến và/hoặc trên cấu hình tiêu biểu của thiết bị phụ trợ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Công suất cực đại đo được trong khoảng thời gian đo kiểm không được
vượt quá -30 dBm. 3. PHƯƠNG PHÁP ĐO 3.1. Các điều kiện về môi trường đo kiểm Các phép đo quy định trong Quy chuẩn này phải được thực hiện tại các
điểm tiêu biểu trong phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt
động đã công bố. Tại những điểm mà chỉ tiêu kỹ thuật thay đổi tùy thuộc vào các điều
kiện môi trường, các phép đo phải được thực hiện trong đủ loại điều kiện môi
trường (trong phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã
công bố) để kiểm tra tính tuân thủ đối với các yêu cầu kỹ thuật. Thông thường mọi phép đo phải được thực hiện trong điều kiện bình
thường nếu không có các quy định khác. Tham khảo TS 134 121-1 về việc sử dụng
các điều kiện khác để kiểm tra tính tuân thủ. Trong Quy chuẩn này nhiều phép đo được thực hiện với các tần số thích
hợp ở dải thấp, giữa, cao của băng tần hoạt động của UE. Các tần số này được
xác định trong Bảng E.1, Phụ lục E. 3.2. Giải thích các kết quả đo Các kết quả được ghi trong báo cáo đo kiểm đối với các phép đo được mô
tả trong Quy chuẩn này phải được giải thích như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Giá trị độ không đảm bảo đo đối với phép đo của mỗi tham số phải được
đưa vào báo cáo đo kiểm; - Đối với mỗi phép đo, giá trị ghi được của độ không đảm bảo đo phải
nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho trong Bảng 24 và Bảng 25. Theo Quy chuẩn này, trong các phương pháp đo, các giá trị của độ không
đảm bảo đo phải được tính toán và phải tương đương với hệ số mở rộng (hệ số
phủ) k=1,96 (cho độ tin cậy là 95% trong trường hợp các phân bố đặc trưng cho
độ không đảm bảo đo thực tế là chuẩn (Gaussian)). Các nguyên tắc tính độ không
đảm bảo đo được trình bày trong TR 100 028, trường hợp đặc biệt trong phụ lục D
của TR 100 028-2. Bảng 24 và Bảng 25 được dựa trên hệ số mở rộng này. Bảng 24 - Độ không đảm bảo đo tối đa của hệ
thống đo kiểm Tham số Các điều kiện Độ không đảm bảo đo của hệ thống đo kiểm Công suất ra cực đại của máy phát ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ±0,7 dB Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát ±1,5 dB Các phát xạ giả của máy phát f ≤ 2,2 GHz 2,2 GHz < f ≤ 4 GHz f > 4 GHz Đồng băng (≥ -60 dBm): ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ±1,5 dB ±2,0 dB ±4,0 dB ±2,0 dB ±3,0 dB Công suất ra cực tiểu của máy phát ±1,0 dB Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ±1,1 dB Các đặc tính chặn của máy thu f < độ lệch 15 MHz độ lệch 15 MHz ≤ f ≤ 2,2 GHz 2,2 GHz < f ≤ 4GHz f > 4 GHz ±1,4 dB ±1,0 dB ±1,7 dB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đáp ứng giả của máy thu f ≤ 2,2 GHz 2,2 GHz < f ≤ 4GHz f > 4 GHz ±1,0 dB ±1,7 dB ±3,1 dB Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các phát xạ giả của máy thu Đối với băng thu của UE (-60 dBm) Đối với băng phát của UE (-60 dBm) Bên ngoài băng thu của UE: f ≤ 2,2 GHz 2,2 GHz < f ≤ 4GHz f > 4 GHz ±3,0 dB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ±2,0 dB ±2,0 dB ±4,0 dB Điều khiển công suất ra khi mất đồng bộ DPCCH_Ec/Ior Công suất tắt (OFF) của máy phát ±0,4 dB ±1,0 dB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ±0,8 dB Bảng 25 - Độ không đảm bảo đo tối đa đối với phát xạ
bức xạ, chức năng điều khiển và giám sát Tham số Độ không đảm bảo đo của hệ thống đo kiểm Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 30 MHz và 180 MHz ±6 dB Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 180 MHz và 12,75 GHz ±3 dB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ±1 dB CHÚ THÍCH 1: Đối với các phép đo RF, phải chú ý rằng độ không bảo đảm
trong Bảng 24 và Bảng 25 áp dụng cho hệ thống đo kiểm hoạt động với tải danh
định 50 Ω và không tính đến các hiệu ứng của hệ thống do sự không thích ứng
giữa EUT và hệ thống đo kiểm. CHÚ THÍCH 2: Nếu hệ thống đo kiểm có độ không đảm bảo đo lớn hơn độ
không đảm bảo đo đã chỉ định trong Bảng 24 và Bảng 25, thì thiết bị này có thể
vẫn được sử dụng, miễn là có điều chỉnh như sau: Bất cứ độ không bảo đảm bổ
sung nào trong Hệ thống đo kiểm ngoài độ không bảo đảm đã chỉ định trong Bảng
24 và Bảng 25 có thể được sử dụng để siết chặt các yêu cầu đo kiểm - làm cho
phép đo khó được vượt qua hơn (đối với một số phép đo, ví dụ các phép đo máy
thu, điều này có thể phải thay đổi các tín hiệu kích thích). Thủ tục này đảm
bảo cho hệ thống đo không đáp ứng yêu cầu trong Bảng 24 và Bảng 25 sẽ không làm
tăng khả năng EUT vượt qua các phép đo đối với trường hợp EUT sẽ bị đánh giá
không đạt nếu như sử dụng hệ thống đo đáp ứng các yêu cầu trong Bảng 24 và Bảng
25. 3.3. Phương pháp đo 3.3.1. Công suất ra cực đại của máy phát a) Các điều kiện ban đầu Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ
lục A). Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa và dải cao như được xác
định trong Bảng E.1, Phụ lục E. - Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình C.1, Phụ lục C). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử
dụng thủ tục nêu trong TS 134 109. CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế
độ đo kiểm vòng lặp trong Phụ lục C, Phụ lục F và TS 134 109 tương ứng. b) Thủ tục đo kiểm - Thiết lập và liên tục gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên đến
UE. - Đo công suất trung bình của UE trong độ rộng băng ít nhất bằng (1+α)
lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến. Công suất trung bình phải được
tính trung bình trên ít nhất một khe thời gian. 3.3.2. Công suất ra cực đại của máy phát đối với DC-HSUPA a) Các điều kiện ban đầu Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ
lục A). Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa và dải cao như được xác
định trong Bảng E.1, Phụ lục E. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Thiết lập kênh đo kiểm chuẩn UL và các tham số và kênh đo kiểm chuẩn
DL. - Thiết lập cuộc gọi E-DCH với các ngoại trừ liên quan trong bản tin
RADIO BEARER SETUP để cho phép thiết lập các giá trị beta và từng kênh vật lý
UL ở mức công suất cố định trong quá trình đo kiểm. Thiết lập các tham số RF và
định nghĩa các thiết lập cho ô phục vụ. - Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp 1, đấu vòng HSDPA đến E-DCH và bắt
đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109. Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với UE hỗ trợ DC-HSUPA nêu trong
TS 134 121-1, mục 5.2BA. b) Thủ tục đo kiểm - Thiết lập Grant tuyệt đối (Absolute Grant). - SS bắt đầu phát HSDPA và UE nối vòng dữ liệu thu được trên E-DCH. - SS tạo lệnh TPC thích hợp gửi đến từng sóng mang riêng rẽ để thiết
lập công suất tổng cộng như nhau trên từng sóng mang được cấp trong phạm vi
+/-1 dB và công suất ra tổng cộng của UE thấp hơn công suất ra cực đại tối
thiểu 7,5 dB. Chờ 150 ms. - Thiết lập và liên tục gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên đến
cả hai sóng mang của UE và chờ 150 ms. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - SS phải xác nhận rằng UE vẫn còn trong cuộc gọi DC-HSUPA bằng cách
xác nhận UE phát tín hiệu trên mỗi sóng mang. Nếu UE không phát tín hiệu trên
mỗi sóng mang thì UE không đạt phép đo này. - Lặp lại các bước đo trên đối với tất cả các tổ hợp của giá trị beta
nêu trong Bảng C.11A.1.1 và C.11A.1.2 của TS 134 121-1, Phụ lục C. Chi tiết về phương pháp đo đối với UE hỗ trợ DC-HSUPA nêu trong TS 134
121-1, mục 5.2BA. 3.3.3. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát a) Các điều kiện ban đầu * Đối với các UE không hỗ trợ HSDPA và/hoặc E-DCH Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A). Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa và dải cao như được xác
định trong Bảng E.1, Phụ lục E. - Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình C.1, Phụ lục C). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử
dụng thủ tục nêu trong TS 134 109. CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế
độ đo kiểm vòng lặp trong Phụ lục C, Phụ lục F và TS 134 109 tương ứng. * Đối với các UE có hỗ trợ HSDPA và/hoặc E-DCH Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với các UE có hỗ trợ HSDPA được
nêu trong mục 5.9A, TS 134 121-1. Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có
hỗ trợ E-DCH được nêu trong mục 5.9B, TS 134 121-1. b) Thủ tục đo kiểm * Đối với các UE không hỗ trợ HSDPA và/hoặc E-DCH - Thiết lập và liên tục gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên đến
UE cho đến khi công suất ra của UE đạt được mức cực đại. - Đo công suất của tín hiệu phát với một bộ lọc đo có các độ rộng băng
theo Bảng 4. Các phép đo với độ lệch khỏi tần số trung tâm sóng mang từ 2,515
MHz đến 3,485 MHz phải sử dụng bộ lọc đo 30 kHz. Các phép đo với độ lệch khỏi
tần số trung tâm sóng mang từ 4 MHz đến 12 MHz phải sử dụng băng thông đo 1 MHz
và kết quả có thể được tính bằng cách lấy tích phân nhiều phép đo bộ lọc 50 kHz
hoặc hẹp hơn. Đặc tuyến của bộ lọc phải là Gaussian gần đúng (bộ lọc của máy
phân tích phổ điển hình). Tần số trung tâm của bộ lọc phải được dịch theo các
bước liên tiếp (theo Bảng 4). Công suất đo được phải được ghi lại cho mỗi bước. - Đo công suất trung bình đã lọc RRC có tâm trên tần số kênh được cấp
phát. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 * Đối với các UE có hỗ trợ HSDPA và/hoặc E-DCH Chi tiết về thủ tục đo đối với các UE có hỗ trợ HSDPA được nêu trong
mục 5.9A, TS 134 121-1. Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có hỗ trợ
E-DCH được nêu trong mục 5.9B, TS 134 121-1. 3.3.4. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối với DC-HSUPA a) Các điều kiện ban đầu - Thiết lập UE phát ở mức công suất ra cực đại theo 4 bước đầu tiên
trong mục 3.3.2.b). - Khi UE đạt đến công suất ra cực đại, thực hiện đo công suất của tín
hiệu phát với một bộ lọc đo có các độ rộng băng theo Bảng 5. Các phép đo sử
dụng băng thông đo 1 MHz hoặc 100 kHz, kết quả có thể được tính bằng cách lấy
tích phân nhiều phép đo bộ lọc 50 kHz hoặc hẹp hơn (≥ 3 kHz). Đặc tuyến của bộ
lọc phải là Gaussian gần đúng (bộ lọc của máy phân tích phổ điển hình). Tần số
trung tâm của bộ lọc phải được dịch theo các bước liên tiếp (theo Bảng 5). Công
suất đo được phải được ghi lại cho mỗi bước. Thời gian đo kiểm với bộ lọc trên
một tần số ít nhất phải bằng thời gian thiết lập của bộ lọc và chu kỳ đo phải
trong phạm vi chu kỳ bật HS-DPCCH. - Lặp lại các bước đo trên đối với tất cả các tổ hợp của giá trị beta
nêu trong TS 134 121-1. Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có hỗ trợ DC-HSUPA được nêu
trong mục 5.9C, TS 134 121-1. b) Thủ tục đo kiểm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa và dải cao như được xác
định trong Bảng E.1, Phụ lục E. - Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình C.1, Phụ lục C). - Thiết lập kênh đo kiểm chuẩn UL và các tham số và kênh đo kiểm chuẩn
DL. - Thiết lập cuộc gọi E-DCH với các ngoại trừ liên quan trong bản tin
RADIO BEARER SETUP để cho phép thiết lập các giá trị beta và từng kênh vật lý
UL ở mức công suất cố định trong quá trình đo kiểm. Thiết lập các tham số RF và
định nghĩa các thiết lập cho ô phục vụ. - Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp 1, đấu vòng HSDPA đến E-DCH và bắt
đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109. Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với UE hỗ trợ DC-HSUPA nêu trong
TS 134 121-1, mục 5.9C. 3.3.5. Phát xạ giả của máy phát a) Các điều kiện ban đầu Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình C.6, Phụ lục C). - Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung. - Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử
dụng thủ tục nêu trong TS 134 109. CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế
độ đo kiểm vòng lặp trong Phụ lục C, Phụ lục F và TS 134 109 tương ứng. b) Thủ tục đo kiểm - Thiết lập và liên tục gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên đến
UE cho đến khi công suất ra của UE đạt được mức cực đại. - Dùng máy phân tích phổ (hoặc thiết bị tương đương) quét trên dải tần và
đo công suất trung bình của phát xạ giả. 3.3.6. Phát xạ giả của máy phát đối với DC-HSUPA a) Các điều kiện ban đầu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa và dải cao như được xác
định trong Bảng E.1, Phụ lục E. - Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình C.6, Phụ lục C). - Thiết lập kênh đo kiểm chuẩn UL và các tham số và kênh đo kiểm chuẩn
DL. - Thiết lập cuộc gọi E-DCH với các ngoại trừ liên quan trong bản tin
RADIO BEARER SETUP để cho phép thiết lập các giá trị beta và từng kênh vật lý
UL ở mức công suất cố định trong quá trình đo kiểm. Thiết lập các tham số RF và
định nghĩa các thiết lập cho ô phục vụ. - Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm sử dụng thủ tục
nêu trong TS 134 109. Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với UE hỗ trợ DC-HSUPA nêu trong
TS 134 121-1, mục 5.11A. b) Thủ tục đo kiểm - Thiết lập UE phát ở mức công suất ra cực đại theo 4 bước đầu tiên
trong mục 3.3.2.b). - Dùng máy phân tích phổ (hoặc thiết bị tương đương) quét trên dải tần
và đo công suất trung bình của phát xạ giả. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.3.7. Công suất ra cực tiểu của máy phát a) Các điều kiện ban đầu Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ
lục A). Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng E.1,
Phụ lục E. - Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình C.1, Phụ lục C). - Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung. - Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử
dụng thủ tục nêu trong TS 134 109. CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế
độ đo kiểm vòng lặp trong Phụ lục C, Phụ lục F và TS 134 109 tương ứng. b) Thủ tục đo kiểm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Đo công suất trung bình của UE. 3.3.8. Công suất ra cực tiểu của máy phát đối với DC-HSUPA a) Các điều kiện ban đầu Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ
lục A). Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa và dải cao như được quy
định trong Bảng E.1, Phụ lục E. - Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình C.1, Phụ lục C). - Thiết lập kênh đo kiểm chuẩn UL và các tham số và kênh đo kiểm chuẩn
DL. - Thiết lập cuộc gọi E-DCH với các ngoại trừ liên quan trong bản tin
RADIO BEARER SETUP để cho phép thiết lập các giá trị beta và từng kênh vật lý
UL ở mức công suất cố định trong quá trình đo kiểm. Thiết lập các tham số RF và
định nghĩa các thiết lập cho ô phục vụ. - Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp 1, đấu vòng HSDPA đến E-DCH và bắt
đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Thủ tục đo kiểm - Thiết lập và gửi liên tục lệnh điều khiển giảm công suất đến UE. - Đo công suất trung bình của từng sóng mang của UE. Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có hỗ trợ DC-HSUPA được nêu
trong mục 5.4.3A, TS 134 121-1. 3.3.9. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) a) Các điều kiện ban đầu Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A). Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng E.1,
Phụ lục E. - Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình C.2, Phụ lục C). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử
dụng thủ tục nêu trong TS 134 109. CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế
độ đo kiểm vòng lặp trong Phụ lục C, Phụ lục F và TS 134 109 tương ứng. b) Thủ tục đo kiểm - Thiết lập các tham số của bộ tạo tín hiệu nhiễu như trong Bảng 10
trường hợp 1. - Thiết lập mức công suất của UE theo Bảng 10 trường hợp 1 với dung sai
±1 dB. - Đo BER của DCH thu được từ UE tại SS. - Thiết lập các tham số của bộ tạo tín hiệu nhiễu như trong Bảng 10
trường hợp 2. - Thiết lập mức công suất của UE theo Bảng 10 trường hợp 2 với dung sai
±1 dB. - Đo BER của DCH thu được từ UE tại SS. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Các điều kiện ban đầu Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A). Đối với trường hợp ở trong băng, các tần số được đo kiểm là dải giữa
như được quy định trong Bảng E.1, Phụ lục E. Đối với trường hợp ở ngoài băng,
các tần số được đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng E.1, Phụ lục E Đối với trường hợp băng hẹp, các tần số được đo kiểm là dải giữa như
được quy định trong Bảng E.1, Phụ lục E: - Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình C.3, Phụ lục C). - Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung, và các
tham số RF được thiết lập theo Bảng 11, Bảng 12 và Bảng 13. - Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử
dụng thủ tục nêu trong TS 134 109. CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế
độ đo kiểm vòng lặp trong Phụ lục C, Phụ lục F và TS 134 109 tương ứng. b) Thủ tục đo kiểm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Thiết lập mức công suất của UE theo các Bảng 11, Bảng 12 và Bảng 13
với dung sai ±1 dB. - Đo BER của DCH thu được từ UE tại SS. - Đối với Bảng 12, ghi lại các tần số mà tại đó BER vượt quá các yêu
cầu đo kiểm. 3.3.11. Đáp ứng giả của máy thu a) Các điều kiện ban đầu Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A). Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng E.1,
Phụ lục E. - Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình C.4, Phụ lục C). - Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung, và các
tham số RF được thiết lập theo Bảng 14. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế
độ đo kiểm vòng lặp trong Phụ lục C, Phụ lục F và TS 134 109 tương ứng. b) Thủ tục đo kiểm - Thiết lập tham số của bộ tạo tín hiệu CW như trong Bảng 14. Các tần
số của đáp ứng giả được quy định theo bước thứ tư của 3.3.6.1.b). - Thiết lập mức công suất của UE theo Bảng 14 với dung sai ±1 dB. - Đo BER của DCH thu được từ UE tại SS. 3.3.12. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu a) Các điều kiện ban đầu Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A). Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng E.1,
Phụ lục E. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung (xem Phụ
lục F), và các tham số RF được thiết lập theo Bảng 15 và Bảng 16. - Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử
dụng thủ tục được xác định trong TS 134 109. CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế
độ đo kiểm vòng lặp trong Phụ lục C, Phụ lục F và TS 134 109 tương ứng. b) Thủ tục đo kiểm - Thiết lập các tham số của bộ tạo tín hiệu CW và bộ tạo tín hiệu nhiễu
như trong Bảng 15 và Bảng 16. - Thiết lập mức công suất của UE theo Bảng 15 và Bảng 16 với dung sai
±1 dB. - Đo BER của DCH thu được từ UE tại SS. 3.3.13. Phát xạ giả của máy thu a) Các điều kiện ban đầu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng E.1,
Phụ lục E. - Nối máy phân tích phổ (hoặc thiết bị đo kiểm thích hợp khác) tới đầu
nối ăng ten của UE (như Hình C.6, Phụ lục C). - UE phải ở trong trạng thái CELL_FACH. - UE phải được thiết lập sao cho UE sẽ không phát trong suốt thời gian
đo (xem TS 134 121-1). b) Thủ tục đo kiểm Dùng máy phân tích phổ (hoặc thiết bị đo kiểm thích hợp khác) quét trên
dải tần từ 30 MHz đến 12,75 GHz và đo công suất trung bình của các phát xạ giả. 3.3.14. Điều khiển công suất ra khi mất đồng bộ a) Các điều kiện ban đầu Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình C.1, Phụ lục C). - Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung, với
ngoại lệ sau đây (theo Bảng 26) cho các phần tử thông tin trong khối thông tin
hệ thống loại 1 được cung cấp trong TS 134 108. Bảng 26 - Bản tin của Khối thông tin hệ thống loại 1 Phần tử thông tin Giá trị Các bộ định thời của UE và các hằng số trong chế độ kết nối -T313 15 s ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 - Các tham số RF được thiết lập theo Bảng 19 với mức tỷ số DPCCH_Ec/Ior
tùy theo Bảng 20, “Thời điểm trước A”. - Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử
dụng thủ tục nêu trong TS 134 109. CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế
độ đo kiểm vòng lặp trong Phụ lục C, Phụ lục F và TS 134 109 tương ứng. b) Thủ tục đo kiểm - SS liên tục gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên đến UE cho
đến khi công suất máy phát của UE đạt mức cực đại. - SS điều khiển mức tỷ số DPCCH_Ec/Ior ở mức quy định trong Bảng 20,
“Thời điểm A đến B”. - SS điều khiển mức tỷ số DPCCH_Ec/Ior ở mức quy định trong Bảng 20,
“Thời điểm sau B”. SS đợi 200 ms và sau đó kiểm tra xem máy phát của UE đã được
tắt chưa. - SS giám sát công suất phát của UE trong 5 s và kiểm tra xem máy phát
của UE có được tắt trong suốt thời gian đo không. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Các điều kiện ban đầu * Đối với các UE không hỗ trợ HSDPA và/hoặc E-DCH Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ
lục A). Các tần số được đo kiểm là dải giữa như xác định trong Bảng E.1, Phụ
lục E: - Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình C.1, Phụ lục C). - Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung. - Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử
dụng thủ tục nêu trong TS 134 109. CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế
độ đo kiểm vòng lặp trong Phụ lục C, Phụ lục F và TS 134 109 tương ứng. * Đối với các UE có hỗ trợ HSDPA và/hoặc E-DCH ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Thủ tục đo kiểm * Đối với các UE không hỗ trợ HSDPA và/hoặc E-DCH - SS liên tục gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên đến UE cho
đến khi công suất máy phát của UE đạt mức cực đại. - Đo công suất trung bình đã lọc RRC. - Đo công suất trung bình đã lọc RRC của các kênh lân cận thứ nhất và
các kênh lân cận thứ hai. - Tính tỷ số công suất giữa các giá trị đo được trong bước thứ 2 và 3 ở
trên. * Đối với các UE có hỗ trợ HSDPA và/hoặc E-DCH Chi tiết về thủ tục đo đối với các UE có hỗ trợ HSDPA được nêu trong
mục 5.10A, TS 134 121-1. Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có hỗ trợ
E-DCH được nêu trong mục 5.10B, TS 134 121-1. 3.3.16. Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát đối với DC-HSUPA ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ
lục A). Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa và dải cao như được xác
định trong Bảng E.1, Phụ lục E: - Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình C.1, Phụ lục C). - Thiết lập kênh đo kiểm chuẩn UL và các tham số và kênh đo kiểm chuẩn
DL. - Thiết lập cuộc gọi E-DCH với các ngoại trừ liên quan trong bản tin
RADIO BEARER SETUP để cho phép thiết lập các giá trị beta và từng kênh vật lý
UL ở mức công suất cố định trong quá trình đo kiểm. - Thiết lập các tham số RF
và định nghĩa các thiết lập cho ô phục vụ. - Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp 1, đấu vòng HSDPA đến E-DCH và bắt
đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109. Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với UE hỗ trợ DC-HSUPA nêu trong
mục 5.10C, TS 134 121-1. b) Thủ tục đo kiểm - Thiết lập UE phát ở mức công suất ra cực đại theo 4 bước đầu tiên
trong mục 3.3.2.b). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Đo công suất trung bình đã lọc RRC của các kênh lân cận thứ nhất và
các kênh lân cận thứ hai. - Tính toán tỷ số công suất giữa các giá trị đo được trong bước 2 và
bước 3 nêu trên. Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có hỗ trợ DC-HSUPA được nêu
trong mục 5.10C, TS 134 121-1. 3.3.17. Phát xạ giả bức xạ 3.3.17.1. Phương pháp đo kiểm Nếu có thể, vị trí đo kiểm phải là một buồng đo hoàn toàn không dội để
mô phỏng các điều kiện của không gian tự do. EUT phải được đặt trên một giá đỡ
không dẫn điện. Công suất trung bình của bất cứ thành phần phát xạ giả nào phải
được xác định bởi ăng ten đo kiểm và máy thu đo (ví dụ máy phân tích phổ). Tại mỗi tần số mà một thành phần được xác định, EUT phải được quay để
đạt được đáp ứng cực đại, và công suất bức xạ hiệu dụng (e.r.p) của thành phần
đó được xác định bằng một phép đo thay thế, phép đo này là phương pháp tham
chiếu. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo kiểm trong mặt phẳng phân cực
trực giao. CHÚ THÍCH: Công suất bức xạ hiệu dụng (e.r.p.) tham chiếu đến bức xạ
của ăng ten lưỡng cực điều hưởng nửa bước sóng thay cho một ăng ten đẳng hướng.
Hiệu số không đổi giữa e.i.r.p và e.r.p. là 2,15 dB. e.r.p. (dBm) = e.i.r.p. (dBm) - 2,15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các phép đo được thực hiện với một ăng ten lưỡng cực điều hưởng hoặc
một ăng ten tham chiếu có độ tăng ích đã biết được quy chiếu tới một ăng ten
đẳng hướng. Phải nêu rõ trong báo cáo đo kiểm nếu sử dụng vị trí đo kiểm hoặc
phương pháp đo kiểm khác. Các kết quả phải được chuyển đổi sang các giá trị của
phương pháp tham chiếu và tính hợp lệ của việc chuyển đổi phải được chứng minh. 3.3.17.2. Các cấu hình đo kiểm Mục này quy định các cấu hình đo kiểm phát xạ như sau: - Thiết bị phải được đo kiểm trong các điều kiện đo kiểm bình thường; - Cấu hình đo kiểm phải càng gần với cấu hình sử dụng thông thường càng
tốt; - Nếu thiết bị là bộ phận của một hệ thống, hoặc có thể được kết nối
với thiết bị phụ trợ, thì việc đo kiểm thiết bị khi nó kết nối với cấu hình tối
thiểu của thiết bị phụ trợ để thử các cổng là có thể chấp nhận được; - Nếu thiết bị có rất nhiều cổng, thì phải lựa chọn đủ số cổng để mô
phỏng các điều kiện hoạt động thực và bảo đảm rằng tất cả các kiểu kết cuối
khác nhau đều được đo kiểm; - Các điều kiện đo kiểm, cấu hình đo kiểm và chế độ hoạt động phải được
ghi lại trong báo cáo đo kiểm; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Các cổng không được kết nối với các dây cáp khi hoạt động bình
thường, ví dụ các đầu nối dịch vụ, các đầu nối lập trình, các đầu nối tạm thời…
không được kết nối với bất cứ dây cáp nào khi đo kiểm. Trường hợp phải nối cáp
với các cổng này, hoặc các cáp liên kết cần được kéo dài để chạy EUT, cần lưu ý
để đảm bảo việc đánh giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc thêm và kéo dài những
dây cáp này. Đo kiểm phát xạ phải được thực hiện trong hai chế độ hoạt động: - Với một liên kết thông tin được thiết lập (chế độ lưu lượng); và - Trong chế độ rỗi. 3.3.18. Các chức năng điều khiển và giám sát 1) Khi bắt đầu đo kiểm, UE phải được tắt. Đầu nối ăng ten của UE phải
được nối tới một thiết bị đo công suất có các đặc tính sau đây: - Độ rộng băng RF phải vượt quá dải tần phát hoạt động tổng của UE; - Thời gian đáp ứng của thiết bị đo công suất phải đảm bảo công suất đo
được không quá 1 dB giá trị của nó ở trạng thái ổn định trong vòng 100 μs khi
đưa một tín hiệu CW vào. - Thiết bị này phải ghi lại công suất cực đại đo được. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2) Bật UE trong thời gian khoảng 15 phút, sau đó tắt UE. 3) EUT được duy trì ở trạng thái tắt trong khoảng thời gian ít nhất là
30 giây, sau đó được bật trong thời gian khoảng 1 phút. 4) Ghi lại công suất cực đại phát xạ từ UE trong suốt thời gian đo
kiểm. 4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ Các thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD thuộc phạm vi điều chỉnh trong mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn
này. 5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Các tổ chức, cá nhân liên quan
có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD và chịu
sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành. 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 6.1. Cục Viễn thông và các Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý
các thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD theo Quy chuẩn này. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.3. Trong trường hợp các quy
định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế, việc
thực hiện tuân theo quy định tại văn bản mới. Phụ lục A (Quy định) Điều
kiện môi trường A.1. Nhiệt độ UE phải đáp ứng mọi yêu cầu trong toàn bộ dải nhiệt độ quy định trong
Bảng A.1. Bảng A.1 – Dải nhiệt độ Dải ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Từ +15oC đến +35oC Đối với các điều kiện bình thường (Với độ ẩm tương đối đến 75%) Từ -10oC đến +55oC Đối với các điều kiện tới hạn (xem TCVN 7699-2-1 và TCVN 7699-2-2) Các điều kiện nhiệt độ tới hạn thấp và cao được ký hiệu là TL (nhiệt độ
thấp, -10oC) và TH (nhiệt độ cao, +55oC). A.2. Điện áp UE phải đáp ứng mọi yêu cầu trong toàn bộ dải điện áp, tức là dải điện
áp giữa các điện áp tới hạn. Nhà sản xuất phải công bố các điện áp tới hạn dưới và tới hạn trên và
điện áp tắt máy gần đúng. Đối với thiết bị có thể hoạt động từ một hoặc nhiều
nguồn điện được liệt kê dưới đây, điện áp tới hạn cận dưới không được cao hơn
các điện áp quy định trong Bảng A.2 và điện áp tới hạn cận trên không được thấp
hơn các điện áp quy định trong Bảng A.2. Bảng A.2 - Các nguồn điện ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Điện áp tới hạn cận dưới Điện áp tới hạn cận trên Điện áp trong các điều kiện bình thường Nguồn điện xoay chiều (AC) 0,9 x Danh định 1,1 x Danh định Danh định Ắc-quy axit chì theo quy định 0,9 x Danh định ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,1 x Danh định Các ắc-quy không theo quy định: Leclanché 0,85 x Danh định Danh định Danh định ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,95 x Danh định 1,1 x Danh định 1,1 x Danh định Thuỷ ngân/Niken và Cađimi 0,9 x Danh định Danh định Danh định Cụ thể, UE phải cấm phát RF khi điện áp cung cấp nguồn điện nhỏ hơn
điện áp tắt máy mà nhà sản xuất đã công bố. Các điều kiện điện áp tới hạn được ký hiệu là VL (điện áp tới hạn dưới)
và VH (điện áp tới hạn trên). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi yêu cầu đo kiểm ở điều kiện bình thường thì áp dụng các điều kiện
bình thường trong Bảng A.1 và A.2. Khi yêu cầu đo kiểm ở điều kiện khắc nghiệt thì phải thực hiện tạo điều
kiện khắc nghiệt khác nhau bằng cách kết hợp các điều kiện nhiệt độ tới hạn và
điện áp tới hạn trong Bảng A.1 và A.2. Các kết hợp này bao gồm: • Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn dưới (TL/VL); • Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn trên (TL/VH); • Nhiệt độ tới hạn trên /Điện áp tới hạn dưới (TH/VL); • Nhiệt độ tới hạn trên /Điện áp tới hạn trên (TH/VH). A.4. Độ rung UE phải đáp ứng mọi yêu cầu khi bị rung tại tần số/biên độ sau đây: Bảng A.3 - Độ rung ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ rung ngẫu nhiên ASD (Mật độ phổ gia tốc) Từ 5 Hz đến 20 Hz 0,96 m2/s3 Từ 20 Hz đến 500 Hz 0,96 m2/s3 tại 20 Hz, sau đó
-3 dB/Octave Ngoài dải tần số chỉ định này, nếu được cấp nguồn, UE phải sử dụng hiệu
quả phổ tần vô tuyến. Trong bất cứ trường hợp nào UE cũng không được vượt quá
các mức phát như đã được xác định trong TS 125.101 khi hoạt động trong môi
trường khắc nghiệt. A.5. Dải tần chỉ định Nhà sản xuất phải công bố băng tần nào trong các băng tần được xác định
trong mục 4.2, TS 134 121-1 được UE hỗ trợ. Một số phép đo trong Quy chuẩn này cũng được thực hiện ở dải thấp, dải
giữa và dải cao trong băng tần hoạt động của UE. UARFCN cần được sử dụng đối
với dải thấp, dải giữa, và dải cao được xác định trong Bảng E.1, Phụ lục E. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ không bảo đảm tối đa cho phép của hệ thống đo kiểm được quy định
trong các Bảng 24 và Bảng 25 đối với mỗi phép đo kiểm. Hệ thống đo kiểm phải
cho phép các tín hiệu kích thích trong trường hợp đo kiểm được điều chỉnh trong
dải quy định, và thiết bị đang được đo kiểm cần được đo với độ không đảm bảo đo
không vượt quá các giá trị quy định. Nếu không có quy định khác, tất cả các dải
và các độ không đảm bảo đo là các giá trị tuyệt đối, và hợp lệ đối với độ tin
cậy là 95%. Độ tin cậy 95% là khoảng dung sai của độ không đảm bảo đo đối với một
phép đo cụ thể, bao hàm 95% chỉ tiêu của một mẫu thiết bị đo kiểm. Đối với các phép đo kiểm RF, cần lưu ý rằng các độ không bảo đảm trong
A.6 áp dụng cho hệ thống đo kiểm hoạt động với tải danh định 50 Ω và không tính
đến các hiệu ứng hệ thống do sự không thích ứng giữa EUT và hệ thống đo kiểm. A.6.1. Phép đo trong các môi trường đo kiểm Độ chính xác của phép đo trong các môi trường đo kiểm UE quy định trong
A.1, A.2, A.4 và A.5 phải là: - Áp suất : ±5 kPa - Nhiệt độ : ±2 độ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 : ±5 % - Điện áp một chiều : ±1,0 % - Điện áp xoay chiều : ±1,5 % - Độ rung : 10 % - Tần số rung : 0,1 Hz ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục B (Tham khảo) Độ
nhạy của máy thu và hoạt động chính xác của thiết bị B.1. Độ nhạy của máy thu Trong các hệ thống thông tin vô tuyến tế bào thuộc phạm vi của Quy
chuẩn này, công suất của các quá trình phát thường được điều khiển để công suất
của tín hiệu phát (được dự kiến thu bằng một máy thu cụ thể) giảm xuống mức
thấp nhất mà vẫn phù hợp với quá trình thu đúng. Việc này được thực hiện bằng
một vòng lặp kín sử dụng các bản tin báo cáo về công suất thu được và/hoặc chất
lượng tín hiệu giữa BS và UE. Nếu một máy thu có độ nhạy không đủ cao, công suất của tín hiệu phát
(dự kiến cho máy thu đó) cần phải lớn hơn nhiều so với công suất cần thiết của
tín hiệu phát cho máy thu khác. Nếu công suất phát bị tăng lên quá nhiều, sẽ
gây ra nhiễu có hại cho các máy thu khác sử dụng cùng một tần số trong vùng địa
lý lân cận. Vì vậy, độ nhạy của máy thu được coi là một yêu cầu thiết yếu. Các yêu cầu về sản phẩm cho UE và BS trong IMT-2000 (nằm trong phạm vi
những phần có thể áp dụng được) bao gồm các yêu cầu liên quan đến độ nhạy của
máy thu. Mức độ của các yêu cầu này được dựa trên việc nghiên cứu năng lực của
máy thu đó, và không gây ra nhiễu có hại gián tiếp cho các máy thu khác. Kết
quả là, các yêu cầu này quá nghiêm ngặt để được coi là các yêu cầu thiết yếu.
Tuy nhiên, những phần có thể áp dụng được cho UE và BS trong IMT-2000 bao gồm
yêu cầu thiết yếu đối với việc xử lý tín hiệu gây nhiễu mạnh của máy thu. Yêu
cầu này quy định một mức độ nào đó về chất lượng của máy thu, kém nghiêm ngặt
hơn so với yêu cầu đó trong các yêu cầu về sản phẩm liên quan trực tiếp đến độ
nhạy của máy thu. Có thể thấy rằng, mức năng lực của máy thu mà UE hoặc BS trong IMT-2000
cần để đáp ứng các yêu cầu thiết yếu đối với việc xử lý tín hiệu gây nhiễu mạnh
của máy thu là một mức độ thích hợp đối với một yêu cầu thiết yếu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.2. Thực hiện đúng chức năng của thiết bị Trong một hệ thống thông tin vô tuyến, điều quan trọng là các chức năng
của thiết bị phải hoạt động chính xác để tránh nhiễu có hại cho những đối tượng
sử dụng phổ vô tuyến khác. Các chức năng này có thể bao gồm việc phát đúng tần
số, đúng thời gian và/hoặc sử dụng đúng mã (đối với thiết bị sử dụng CDMA). Đối
với BS, các tham số của các chức năng này được mạng ra lệnh điều khiển, và đối
với UE, các tham số của các chức năng này được BS ra lệnh điều khiển. Một số phép đo trong những phần có thể áp dụng đòi hỏi thiết lập một
kết nối giữa Thiết bị đang được đo kiểm (EUT) và các thiết bị đo kiểm. Việc này
đòi hỏi EUT đáp ứng đúng các lệnh mà nó nhận được. Có thế thấy rằng, việc thiết lập một kết nối chứng minh thiết bị đã
thoả mãn hầu hết các phương diện thực hiện đúng chức năng để đáp ứng các yêu
cầu thiết yếu. Các phép đo đối với các chức năng cụ thể nào đó được xác định
trong những phần có thể áp dụng, ở đó các chức năng này có tính quyết định đối
với việc tránh nhiễu có hại. Như vậy, các phép thử đánh giá việc thực hiện đúng chức năng của thiết
bị, cùng với đo kiểm ngầm qua khả năng thiết lập kết nối, là đủ để đáp ứng yêu
cầu thiết yếu đối với việc thực hiện đúng chức năng của thiết bị nhằm tránh
nhiễu có hại. Phụ lục C (Tham khảo) Các
mô hình đo kiểm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Đo và điều khiển công suất ra TX của UE qua các lệnh TPC 2. Đo BLER và BER của RX. 3. Đo định thời báo hiệu và trễ 4. Có khả năng mô phỏng báo hiệu UTRAN và/hoặc GERAN. Hệ thống đo kiểm: Một tổ hợp các thiết bị được nhóm
lại thành một hệ thống nhằm tiến hành một hoặc nhiều phép đo trên một UE theo
đúng các yêu cầu đối với trường hợp đo kiểm. Một hệ thống đo kiểm có thể bao
gồm một hoặc nhiều Bộ mô phỏng hệ thống nếu phép thử yêu cầu báo hiệu bổ sung.
Các sơ đồ sau đây là các ví dụ về các Hệ thống đo kiểm. CHÚ THÍCH: Các thuật ngữ ở trên là các định nghĩa có
tính logic được sử dụng để mô tả các phương pháp đo kiểm trong Quy chuẩn này,
trên thực tế, các thiết bị thực được gọi là “Các bộ mô phỏng hệ thống” cũng có
thể có khả năng đo bổ sung hoặc chỉ có thể hỗ trợ các tính năng khác được yêu
cầu đối với các trường hp đo kiểm mà chúng được thiết kế để thực hiện.
Hình C.1 - Sơ đồ đo kiểm TX cơ bản
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 - Sơ đồ đo kiểm RX với nhiễu hoặc CW bổ sung
Hình C.4 - Sơ đồ đo kiểm RX với CW bổ sung
Hình C.5 - Sơ đồ đo kiểm RX với cả nhiễu và CW bổ sung
Hình C.6 - Sơ đồ đo kiểm phát xạ giả ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (Quy định) Kênh
đo tham chiếu DL (12,2 kbit/s) và điều kiện truyền lan tĩnh D.1. Kênh đo tham chiếu DL (12,2 kbit/s) Các tham số đối với kênh đo tham chiếu DL 12,2 kbit/s được quy định
trong các Bảng D.1.1, D.1.2 và D.1.3. Việc mã hóa kênh được trình bày chi tiết
trong Hình D.1.1. Đối với cấu hình RLC của các AM DCCH, Timer_STATUS_Periodic
phải không được thiết lập trong bản tin Thiết lập kết nối RRC (RRC CONNECTION
SETUP) được sử dụng trong thủ tục đo kiểm RF (như xác định trong 7.3, TS 134.108).
Điều này là để ngăn các DCH không mong muốn phát thông qua các thực thể RLC như
vậy khi bộ định thời đã hết hạn để bảo đảm rằng TFC quy định từ tập hợp tối
thiểu các TFC có thể liên tục truyền một DCH cho DTCH trong thời gian đo kiểm. Bảng D.1.1 - Kênh đo tham chiếu DL (12,2 kbit/s) Tham số Mức Đơn vị Tốc độ bit thông tin ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 kbit/s DPCH 30 kbit/s Khuôn dạng khe #1 11 - TFCI Bật ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các độ lệch công suất PO1, PO2 và PO3 0 dB Vị trí DTX Cố định - Bảng D.1.2 - Kênh đo tham chiếu DL sử dụng RLC-TM đối với
DTCH, các tham số kênh truyền tải (12,2 kbit/s) Lớp cao hơn RAB/Báo hiệu RB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 SRB RLC Loại kênh logic DTCH DCCH Chế độ RLC TM UM/AM ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các kích thước trọng tải, bit 244 88/80 Tốc độ dữ liệu cực đại, bps 12200 2200/2000 Phần mào đầu PDU, bit ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8/16 Phần mào đầu TrD PDU, bit 0 N/A MAC Phần mào đầu MAC, bit 0 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ghép kênh MAC N/A Có Lớp 1 Loại TrCH DCH DCH Nhận dạng kênh truyền tải ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 Các kích thước TB, bit 244 100 TFS TF0, bit 0x244 0x100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 TF1, bit 1x244 1x100 TTI, ms 20 40 Loại mã hóa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mã hóa xoắn Tốc độ mã hóa 1/3 1/3 CRC, bit 16 12 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số bit cực đại/TTI sau khi mã hóa kênh 804 360 Đóng góp của RM 256 256 Bảng D.1.3 - Kênh đo tham chiếu DL, TFCS (12,2 kbit/s) Kích thước TFCS ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 TFCS (DTCH, DCCH) = (TF0, TF0), (TF1, TF0), (TF0, TF1),
(TF1, TF1)
Hình D.1.1 - Mã hoá kênh đo tham chiếu DL (12,2 kit/s) D.2. Điều kiện truyền lan tĩnh Điều kiện truyền lan đối với phép đo chỉ tiêu tĩnh là một môi trường
tạp âm Gauss trắng cộng (AWGN). Không có pha đinh và không tồn tại đa đường đối
với mô hình truyền lan này. Phụ lục E (Quy định) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các tần số đo kiểm được dựa trên các băng tần của UMTS xác định trong
các yêu cầu kỹ thuật chính. Để tránh nhiễu với các băng tần lân cận, tần số đo kiểm thấp nhất
(đường xuống và đường lên) cần được lệch lên ít nhất khoảng 2,6 MHz vì độ rộng
của kênh là 5 MHz đối với phương án chọn FDD. Khoảng quét là 200 kHz. Cũng như
vậy, tần số đo kiểm cao nhất (đường xuống và đường lên) cần được lệch xuống ít
nhất khoảng 2,6 MHz đối với phương án chọn FDD. CHÚ THÍCH: Có thể có những quy định bổ sung liên quan đến nhiễu đối với
các băng tần sử dụng của các hệ thống khác nhau. Những quy định này là đặc thù
đối với quốc gia tại đó thiết bị đo kiểm được sử dụng và cần được tính đến nếu
quốc gia quy định một độ lệch lớn hơn 2,6 MHz so với các tần số biên đối với
phương án chọn FDD. Các tần số đo kiểm tính tuân thủ của UE (UTRA/FDD) UTRA/FDD được phân
định hoạt động ở một trong ba băng cặp đôi. Các tần số đo kiểm tham chiếu cho
môi trường đo kiểm chung đối với băng tần của dịch vụ CDMA trải phổ trực tiếp
(UTRA FDD) được xác định trong Bảng E.1 sau đây: Bảng E.1 - Các tần số đo kiểm tham chiếu FDD cho băng
tần hoạt động của dịch vụ CDMA trải phổ trực tiếp (UTRA FDD) a) Băng I ID của tần số đo kiểm UARFCN Tần số của Đường lên ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tần số của Đường xuống Dải thấp 9 613 1 922,6 MHz 10 563 2 112,6 MHz Dải giữa 9 750 1 950,0 MHz ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 140,0 MHz Dải cao 9 887 1 977,4 MHz 10 837 2 167,4 MHz b) Băng VIII ID của tần số đo kiểm UARFCN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 UARFCN Tần số của Đường xuống Dải thấp 2 713 882,6 MHz 2 938 927,6 MHz Dải giữa 2 788 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 013 942,6 MHz Dải cao 2 862 912,4 MHz 3 087 957,4 MHz Phụ lục F ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thủ
tục thiết lập cuộc gọi chung F.1. Thủ tục thiết lập cuộc gọi chung cho các cuộc gọi chuyển kênh kết
cuối di động F.1.1. Các điều kiện ban đầu Bộ mô phỏng hệ thống: - 1 ô (cell), các tham số ngầm định. Thiết bị đầu cuối: - UE phải được hoạt động trong các điều kiện đo kiểm bình thường. - Lắp USIM đo kiểm (Test-USIM) vào UE. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các bản tin thông tin hệ thống mặc định được sử dụng. F.1.3. Thủ tục Thủ tục thiết lập cuộc gọi phải được thực hiện trong các điều kiện vô
tuyến lý tưởng như được xác định trong mục 5, TS 134 108. Bước Hướng Bản tin CHÚ THÍCH UE SS ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ← SYSTEM INFORMATION (BCCH) Quảng bá (Broadcast) 2 ← PAGING (PCCH) Nhắn tin (Paging) 3 → ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 RRC 4 ← RRC CONNECTION SETUP (CCCH) RRC 5 → RRC CONNECTION SETUP COMPLETE (DCCH) RRC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 → PAGING RESPONSE RR 7 ← AUTHENTICATION REQUEST MM 8 → ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MM 9 ← SECURITY MODE COMMAND RRC 10 → SECURITY MODE COMPLETE RRC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ← SETUP CC 12 → CALL CONFIRMED CC 13 ← ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 RRC RAB SETUP 14 → RADIO BEARER SETUP COMPLETE RRC 15 → ALERTING CC (bản tin này là tùy chọn) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 → CONNECT CC 17 ← CONNECT ACKNOWLEDGE CC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 F.1.4. Nội dung của bản tin cụ thể Toàn bộ nội dung của bản tin cụ thể phải được tra cứu mục 9, TS 134
108. F.2. Thủ tục thiết lập cuộc gọi chung cho các cuộc gọi chuyển kênh khởi
đầu di động F.2.1. Các điều kiện ban đầu Bộ mô phỏng hệ thống: - 1 ô (cell), các tham số ngầm định. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - UE phải được hoạt động trong các điều kiện đo kiểm bình thường. - Lắp USIM đo kiểm (Test-USIM) vào UE. F.2.2. Định nghĩa các bản tin thông tin hệ thống Các bản tin thông tin hệ thống ngầm định được sử dụng. F.2.3. Thủ tục Thủ tục thiết lập cuộc gọi phải được thực hiện trong các điều kiện vô
tuyến lý tưởng như được xác định trong mục 5, TS 134 108. Bước Hướng Bản tin ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 UE SS 1 ← SYSTEM INFORMATION (BCCH) Quảng bá (Broadcast) 2 → RRC CONNECTION REQUEST (CCCH) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 ← RRC CONNECTION SETUP (CCCH) RRC 4 → RRC CONNECTION SETUP COMPLETE (DCCH) RRC 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CM SERVICE REQUEST MM 6 ← AUTHENTICATION REQUEST MM 7 → AUTHENTICATION RESPONSE ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8 ← SECURITY MODE COMMAND RRC 9 → SECURITY MODE COMPLETE RRC 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 SETUP CC 11 ← CALL PROCEEDING CC 12 ← RADIO BEARER SETUP ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13 → RADIO BEARER SETUP COMPLETE RRC 14 ← ALERTING CC 15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CONNECT CC 16 → CONNECT ACKNOWLEDGE CC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 F.2.4. Nội dung của bản tin cụ thể Toàn bộ nội dung của bản tin cụ thể phải được tham khảo mục 9, TS 134
108. Phụ lục G (Quy định) Nguồn
nhiễu điều chế W-CDMA Nguồn nhiễu điều chế W-CDMA bao gồm các kênh đường xuống quy định trong
Bảng G.1, cộng thêm các kênh OCNS quy định trong Bảng G.2. Công suất tương đối
của các kênh OCNS phải đảm bảo công suất của tín hiệu tổng lên tới 1. Trong mục
này, Ior liên quan đến công suất của nguồn nhiễu. Bảng G.1 - Mã trải (phổ), các độ lệch định thời và các
thiết lập mức tương đối cho các kênh tín hiệu của nguồn nhiễu điều chế W-CDMA ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hệ số trải rộng Mã phân kênh Độ lệch định thời (x 256 Tchip) Công suất CHÚ THÍCH P-CCPCH 256 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 P-CCPCH_Ec/Ior = -10 dB SCH 256 - 0 SCH_Ec/Ior = -10 dB Công suất SCH phải được chia đều nhau giữa các kênh
đồng bộ sơ cấp và thứ cấp P-CPICH ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0 0 P-CPICH_Ec/Ior = -10 dB PICH 256 16 16 PICH_Ec/Ior = -15 dB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 OCNS Xem Bảng G.2 Công suất cần thiết để mật độ phổ công suất phát
tổng của Node B (Ior) lên tới 1. Nhiễu của OCNS gồm có các kênh dữ liệu riêng, như
được quy định trong Bảng G.2 Bảng G.2 - Mã phân kênh DPCH và các thiết
lập mức tương đối cho tín hiệu OCNS Mã phân kênh tại SF = 128 Thiết lập mức tương đối (dB) (CHÚ THÍCH
2) Dữ liệu của DPCH 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dữ liệu của DPCH cho mỗi mã phân kênh không được tương quan với nhau
và không được tương quan với bất cứ tín hiệu mong muốn nào trong thời gian
thực hiện bất cứ phép đo nào. 11 -3 17 -3 23 -5 31 -2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -4 47 -8 55 -7 62 -4 69 -6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -5 85 -9 94 -10 125 -8 113 -6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0 CHÚ THÍCH 1: Các mã phân kênh của DPCH và các thiết lập mức tương đối
được chọn để mô phỏng một tín hiệu có tỷ số đỉnh trên trung bình thực. CHÚ THÍCH 2: Thiết lập mức tương đối tính theo dB chỉ liên hệ tới mối
quan hệ giữa các kênh OCNS. Mức của các kênh OCNS có liên quan đến Ior
của tín hiệu trọn vẹn là một hàm công suất của các kênh khác theo tín hiệu với
chủ định là công suất của nhóm các kênh OSCN được sử dụng khiến cho tín hiệu
tổng lên tới 1. THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] QCVN 15: 2010/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD. [2] ETSI EN 301 908-2 V6.2.1 (2013-10): “IMT cellular networks;
Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the
R&TTE Directive; Part 2: CDMA Direct Spread (UTRA FDD) User Equipment
(UE)”. [3] ETSI EN 301 908-1 V6.2.1 (2013-04): “IMT cellular networks;
Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the
R&TTE Directive; Part 1: Introduction and common requirements”. [4] IDA Singapore - Technical Specification for Cellular Mobile Terminal – 6-2011. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 15:2015/BTTTT Về thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 15:2015/BTTTT Về thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD
7.947
|