Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-31:2017 về Không khí trong nhà - Phần 31: Đo chất chống cháy

Số hiệu: TCVN10736-31:2017 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2017 Ngày hiệu lực:
ICS:13.040.20 Tình trạng: Đã biết

Chữ viết tắt OPC

Phosphate hữu cơ

Mục đích sử dụng làm chất chống cháy và chất dẻo hóa

CDP

Cresyl diphenyl Phosphat

Lớp phủ chất chống cháy

RDP

Tetraphenyl resorcinol diphosphat

Vật liệu phủ, cáp đặc biệt

TBEP

Tris(2-

butoxyetyl)phosphat

Sản phẩm chăm sóc sàn, chất phụ gia cho chất đàn hồi, dung môi

Nhựa, tác nhân chống bọt, phụ gia cho chất dẻo, cao su nhân tạo và vecni

TBP

Tri-n-butyl phosphat

Tác nhân khử bọt cho phụ gia bê tông, giấy dán tường, sơn phun, vecni, cao su, nhựa và nhựa vinyl, tác nhân chống bọt

TCEP

Tris(2-cloroetyl)phosphat

Sơn, lớp phủ, trần cách âm, giấy dán tường bằng sợi thủy tinh, xốp nở, vật liệu phủ

TCPP

Tris(1-cloro-2-propyI)- phosphata

Bọt xốp polyuretan hấp thụ âm, xốp nở, bọt xốp mềm (ghế ngồi, đệm), lót sau của vật liệu dệt, vật liệu phủ

TDBPP

Tris(2,3-dibromo- propyl)phosphat

Cao su xốp, vecni, giấy, sơn, vải -xenlulô, -triaxetat, và vải polyester, thảm, nhựa, đồ nội thất, chi tiết nội thất ôtô

TDCPP

Tris(1,3-dicloro-2-

propyl)phosphat

Bọt xốp PU, vật liệu phủ, lớp lót sau vật liệu dệt

TEHP

Tris(2-etylhexyl)phosphat

Chất ổn định, phụ gia chất béo, phụ gia cho cao su tổng hợp

TCP

Triscresyl phosphat

Dầu nhờn, nội thất ô tô, chất phụ gia cho vật liệu phủ sàn và tường

TPP

Triphenyl phosphat

Xốp nở, sơn và vecni, chất làm sáng, vật liệu phủ, phim nhiếp ảnh, nhựa phenol, chất phụ gia cho dầu nhờn, chi tiết nội thất ô tô

a TCPP kỹ thuật không tồn tại như một đồng phân tinh khiết. Do vậy nó thường dẫn đến tới ba tín hiệu GC.

Nồng độ đã được công bố về phép đo không khí trong nhà được tổng hợp ở Bảng 2. Trích dẫn giá trị đo phù hợp không được loại trừ.

Bảng 2 - Kết quả công bố về OPC trong không khí trong nhà

Cht

Nồng độ trong không khí trong nhà

μg/m3

Khoảng

Trung vị

Tài liệu tham khảo

TCEP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,10 đến 0,38

[8] [9] [10]

TCPP

0,019 đến 0,058

-

[10]

TBP

0,01 đến 0,0064

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TBEP

0,001 đến 0,03

-

[9] và [10]

TEHP

<0,001 đến 0,01

-

[10]

TPP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

[9] và [10]

TCP

<0m01

-

[9]

4  Không khí trong nhà

4.1  Lập kế hoạch đo

Lập kế hoạch đo để xác định không khí trong nhà đối với este axit phosphoric được tiến hành theo các yêu cầu của TCVN 10736-1 (ISO 16000-1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.1  Thiết bị lấy mẫu

Hệ thống lấy mẫu được mô tả chi tiết trong TCVN 10736-13 (ISO 16000-13).

4.2.1.1  Đầu lấy mẫu, với ống bọc xốp PU (Hình 2a và 2b) [xem TCVN 10736-13 (ISO 16000-13)].

a) Ống bao xốp PU với nắp (nhôm)

b) Đầu đo

 

CHÚ DẪN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  Vòng chữ O

3  Bọc xốp PU (đường kính ngoài: 49,5 mm, chiều dài: khoảng 120 mm

4  Lưới thép không gỉ

5  Nắp

6  Vòng chữ O

7  Bọc xốp PU;

8  Ống trụ (đường kính trong: 49,8 mm)

9  Lưới thép không gỉ để mang cái lọc sợi thủy tinh

10  Vòng PTFE/đĩa cái lọc/vòng PTFE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12  Khoảng không

13  Tấm vách ngăn

14  Vòng chữ O

Hình 2 - Thiết bị lấy mẫu gồm đầu lấy mẫu có ống bao xốp PU

4.2.1.2   Bơm, với lưu lượng thể tích 2,7 m3/h đến 2,8 m3/h (45 l/min đến 46,7 l/min) trong các điều kiện lấy mẫu.

4.2.1.3  Lưu lượng kế.

4.2.1.4  Ẩm kế.

4.2.1.5  Nhiệt kế.

4.2.1.6  Áp kế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.2  Thiết bị chuẩn bị mẫu

4.2.2.1  Thiết bị thủy tinh, thiết bị phòng thử nghiệm thông thường.

4.2.2.2  Bình chiết, Soxhlet

4.2.2.3  Micro xy ranh, 10 μl, 50 μl và 100 μl.

4.2.3  Vật liệu để lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

4.2.3.1  Diclorometan và toluen, tất cả dung môi được liệt kê phải có đủ độ tinh khiết phân tích vết.

4.2.3.2  Chuẩn nội, 13C-γ-HCH và 13C-DDE (xem 6.1).

4.2.3.3  Cái lọc sợi thủy tinh, Ø 5 cm, không cần mẫu trắng.

4.2.3.3  Bọt xốp PU, Ø 5 cm, chiều dài 2,5 cm, với sự nhiễm bẩn thấp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Chiết 24 h với metanol trong bình chiết Soxhlet;

2) Chiết 24 h với diclorometan trong bình chiết Soxhlet;

3) Chiết 24 h với toluen trong bình chiết Soxhlet;

4) Chiết 24 h với axeton trong bình chiết Soxhlet;

Hướng dẫn làm sạch đối với bọt xốp PU được lấy mẫu và chiết:

1) Chiết 24 h với toluen trong bình chiết Soxhlet;

2) Chiết 24 h với axeton trong bình chiết Soxhlet;

Làm khô bọt xốp PU trong bình hút m trong điều kiện chân không liền kề và với dòng nitơ nhẹ tinh khiết (từ quá trình bay hơi của nitơ lỏng) hoặc trong tủ làm khô bằng chân không 40 °C.

Bọt xốp PU có thể co lại trong quá trình chiết hoặc được làm sạch tương ứng. Phải tiến hành cẩn thận nếu phần còn lại phù hợp chính xác sau khi làm sạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Làm giàu các chất được phân tích từ không khí trong nhà trong một cái lọc sợi thủy tinh và bọt xốp PU trong ứng dụng đầu lấy mẫu như được mô tả ở TCVN 10736-13 (ISO 16000-13). Hạt liên kết cũng như các khí OPC được lấy mẫu theo cách này.

Chuẩn nội được áp dụng cho bọt xốp PU, trong khi đó tổng thể tích dung dịch chuẩn nội bằng 100 μl (đối với LRMS) hoặc 50 μl (đối với HRMS) (xem 6.1 và 6.2.1) được bơm tại các vị trí khác nhau vào bọt xốp (ví dụ bằng một xy ranh microlit).

Chuẩn nội được áp dụng tốt nhất là trước khi lấy mẫu. Nếu việc này chứng minh là không thể trong các trường hợp có lý do chính đáng, chuẩn nội cũng có thể được thêm trước khi chiết và do vậy chú thích cần phải nêu trong báo cáo thử nghiệm.

Tại vị trí đo, bọt xốp PU được đưa vào đầu lấy mẫu. Cái lọc sợi thủy tinh được đặt trong bộ đỡ cái lọc bằng cái nhíp và được cố định. Đầu lấy mẫu được đặt trên một giá đỡ theo cách mẫu khí sẽ đi qua đầu lấy mẫu theo hướng thẳng đứng từ dưới lên trên. Lỗ hút được đặt cách sàn từ 1,2 đến 1,5 m. Khoảng thời gian lấy mẫu thường 1 h. Lưu lượng thể tích phải bằng 2,7 m3/h đến 2,8 m3/h. Thể tích lấy mẫu được lấy trong 1 h không được vượt quá 10 % tỷ lệ trao đổi không khí. Nếu chưa biết, thể tích lấy mẫu theo giờ không được vượt quá 10 % thể tích phòng. Nhiệt độ phòng và độ ẩm tương đối của không khí và áp suất không khí phải được đo và ghi lại ngay trước khi và sau khi lấy mẫu. Sau khi hoàn thành lấy mẫu, bọt xốp PU và cái lọc sợi thủy tinh được tháo ra khỏi đầu lấy mẫu và chuyển vào hộp chứa phù hợp để vận chuyển.

4.4  Chuẩn bị mẫu

Tất cả các thiết bị thủy tinh sử dụng được tráng bằng diclorometan (DCM). Thiết bị thủy tinh sau đó cần được sấy trong 24 h 150 °C trong tủ sấy mặc dù đã được làm sạch bằng DCM.

Bọt xốp PU và cái lọc cùng được chiết trong bình chiết Soxhlet. Tối thiểu phải đạt 50 vòng chiết cho quá trình này.

Dịch chiết thu được giảm đến thể tích khoảng 1 ml đến 5 ml trong thiết bị làm bay hơi (cô quay) trong điều kiện chân không được kiểm soát hoặc trong thiết bị Turbovap®2). Việc giảm thể tích hơn nữa đến khoảng 0,1 ml đến 1 ml được thực hiện bằng cách sử dụng một dòng nitơ tinh khiết. Không được để dung môi bay hơi toàn hoàn bởi vì sự mất OPC bay hơi dễ xảy ra. Sự mất này có thể được ngăn ngừa bằng cách bổ sung toluen làm chất giữ.

CHÚ THÍCH  Thời gian lưu sắc ký khí có thể thay đổi khi dùng toluen làm chất giữ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5  Không khí buồng thử

5.1  Khái quát

Độ phát thải với các sản phẩm xây dựng và sản phẩm tiêu dùng trong các điều kiện được kiểm soát được thực hiện để thiết lập tốc độ phát thải riêng của chất [tốc độ phát thải riêng (SER)][12] [13] [14]. Phép đo không khí buồng thử được tiến hành trong không khí không có bụi sao cho đảm bảo một quy trình lấy mẫu đơn giản mà không có phân tách các hạt như sau này mô tả. Phải hết sức chú ý với thể tích buồng, tỷ lệ trao đổi không khí và thể tích lấy mẫu sao cho thể tích lấy mẫu nhỏ hơn lượng không khí cấp. Chuẩn bị lấy mẫu và đặc biệt lưu giữ mẫu phải được kết hợp với phép đo buồng thử.

Do các đặc tính lý học của nhóm hợp chất, phép đo phát thải OPC từ các sản phẩm xây dựng và từ dụng cụ, thiết bị sử dụng trong nhà là một quá trình phức tạp. Về nguyên tắc, sự phát thải như vậy có thể được xác định bằng các phân tích buồng thử theo TCVN 10736-9 (ISO 16000-9). Nếu TCVN 10736-9 (ISO 16000-9) được xây dựng cho các hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC) được áp dụng cho OPC bán bay hơi (SVOC), đặc tính buồng thử cụ thể (ví dụ hiệu ứng “chìm”) phải được xem xét[14] [15]. Yêu cầu về ổn định trước để thực hiện phân tích buồng thử được nêu ở TCVN 10736-9 (ISO 16000-9).

5.2  Thiết bị và vật liệu để lấy mẫu

5.2.1  Buồng thử phát thải, theo TCVN 10736-9 (ISO 16000-9).

5.2.2  Bơm lấy mẫu

5.2.3  Đồng hồ đo thể tích khí.

5.2.4  Thiết bị thủy tinh, thiết bị phòng thử nghiệm thông thường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.6  Micro sy ranh, 10 μl, 50 μl, 100 μl.

5.2.7  Chuẩn nội, 13C-γ-HCH hoặc 13C-DDE (xem 6.1).

5.2.8  Chất hấp phụ, XAD-2®3) hoặc bọt xốp PU.

5.2.9  Bông thạch anh, bông thạch anh silan hóa.

Việc làm sạch được thực hiện bởi quá trình chiết Soxhlet với metanol trong ít nhất 14 h.

5.3  Lấy mẫu

5.3.1  Chuẩn bị buồng thử

Buồng thử được làm sạch trước khi bắt đầu phép đo phát thải [xem TCVN 10736-9 (ISO 16000-9)].

Tính sạch của buồng thử được lập thành tài liệu sau đó bằng phép đo mẫu trắng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Môi trường lấy mẫu PU được làm sạch và đưa vào theo TCVN 10736-13 (ISO 16000-13).

Lớp hấp phụ XAD-2 có bán sẵn chỉ được đưa vào sau khi xử lý sơ bộ phù hợp. Trong trường hợp đó, bất kỳ sự nhiễm bẩn nhận thấy của lớp hấp phụ XAD-2 phải được loại bỏ như sau:

a) Cột sắc ký được nạp đầy bằng khoảng 150 g XAD-2.

b) XAD-2 được rửa bằng H2O cất hai lần (khoảng 1 I).

c) XAD-2 được rửa bốn lần, mỗi lần khoảng 100 ml axeton.

d) XAD-2 được làm khô trong dòng N2.

e) XAD-2 được chuyển vào bình Soxhlet 100 ml và chiết trong 24 h với metanol

f) Metanol được thay thế bằng 100 ml DCM và XAD-2 được chiết trong 24 h.

g) XAD-2 đã làm sạch được chuyển vào cột sắc ký và làm khô trong một dòng N2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lấy khoảng 500 mg (± 10 mg) bằng pipet Pasteur. Đầu chóp sau đó được làm vỡ và một số lượng bông thạch anh silan hóa được đặt lên dải băng dính, và XAD-2 được thêm chuẩn bằng chuẩn nội. Tiến hành gói kín XAD-2 bằng một số bông thạch anh silan hóa.

5.4  Quy trình lấy mẫu

Lấy mẫu lên XAD-2 hoặc bọt xốp PU được tiến hành theo những yêu cầu của TCVN 10736-9 (ISO 16000-9) tại thời điểm quy định trong dòng khí xả của buồng thử. Lưu lượng thể tích tối đa trong khi lấy mẫu được giới hạn bởi tốc độ trao đổi không khí được xác định trước trong buồng thử theo TCVN 10736-9 (ISO 16000-9) và không được vượt quá 2 l/min.

5.5  Chuẩn bị mẫu

Ống lấy mẫu XAD-2 được rửa giải với 10 ml DCM. Nồng độ sau đó được tăng lên trong máy cô quay, và nếu cần, trong dòng N2, đến khoảng 100 μl. Dung môi phải không được làm bay hơi hoàn toàn do có thể xảy ra sự mất các OPC dễ bay hơi hơn. Sự mất OPC này có thể được ngăn ngừa bằng cách bổ sung toluen làm chất giữ.

CHÚ THÍCH  Thời gian lưu sắc ký khí có thể thay đổi khi áp dụng toluen làm chất giữ.

Hiệu chuẩn được thực hiện theo Điều 6, và được định lượng theo Điều 7.

6  Hiệu chuẩn

6.1  Dung dịch chuẩn nội và dung dịch hiệu chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2  Dung dịch chuẩn nội

6.2.1  Các khía cạnh chung

Phospho hữu cơ đánh dấu 13C không có sẵn. Do vậy, 13C-γ-HCH hoặc 13C-DDE phải được sử dụng làm chuẩn nội.

CHÚ THÍCH  Không nên sử dụng TBP (D24-TBP) đơteri hóa làm chuẩn nội bởi vì không xác định được hợp chất bằng phân tích một loạt các mẫu bụi trong nhà trên cột cụ thể (ví dụ siêu HP), xuất hiện tại thời gian lưu giống như D24-TBP.

Dung dịch có nồng độ yêu cầu được sử dụng như được mua từ nhà cung cấp hoặc được chuẩn bị như sau: 5 mg 13C-γ-HCH hoặc 13C-DDE được hòa tan trong 50 ml isooctan (0,1 mg/ml).

6.2.2  Dung dịch chuẩn nội cho độ phân giải thấp

Dung dịch chuẩn nội được pha loãng với DCM ở tỷ lệ 1:10 (1+9). Kết quả là dung dịch có nồng độ bằng 10 ng/µl.

6.2.3  Dung dịch chuẩn nội cho độ phân giải cao

Dung dịch chuẩn nội được pha loãng với DCM ở tỷ lệ 1:100 (1+99). Kết quả là dung dịch có nồng độ bằng 1 ng/μl.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.1  Ví dụ kế hoạch hiệu chuẩn

Kế hoạch hiệu chuẩn ở Bảng 3 được tham chiếu đến ví dụ thực tế sử dụng 13C-DDE làm chuẩn nội.

Bảng 3 - Kế hoạch chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn đối với phép đo độ phân giải thấp

(ví dụ với 13C-DDE)

Dung dịch hiệu chuẩn (nồng độ của OPC được đo)
μg/ml

Dung dịch
13c-dde-

Dung dịch 1

Dung dịch 2

μl

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

μl

0,2

100

 

20

0,5

100

 

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

 

100

2,0

100

 

200

5,0

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

10

100

100

 

6.3.2  Dung dịch gốc

Các chất gốc được chuẩn bị cho các dung dịch gốc TCEP, TCPP, TDCPP, TBP, TBEP, TEHP, TPP và TCP.

Dung dịch được chuẩn bị như sau

a) Mỗi 250 mg hợp chất axit phosphoric tương ứng được hòa tan trong 25 ml metanol (10 mg/ml).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Hai dung dịch thu được có nồng độ 100 ng/μl và 10 ng/μl.

6.3.3  Dung dịch hiệu chuẩn

Dung dịch hiệu chuẩn phải được chuẩn bị theo kế hoạch nêu tại Bảng 3 từ các dung dịch chuẩn nội và hai dung dịch gốc. Sáu dung dịch hiệu chuẩn được chuẩn bị như sau:

a) 100 μl dung dịch chuẩn nội cho vào một lọ có thể tích 2 ml bằng cách dùng sy ranh microlit.

b) Sau đó dùng xy ranh micro phù hợp bổ sung dung dịch gốc tương ứng và làm đầy đến thể tích cuối cùng 1 ml.

c) Lọ được đậy kín bằng cách dùng nút có mặt bích màng ngăn.

CHÚ THÍCH  Sử dụng chuẩn nội cần đảm bảo cho sự bù trừ mất các chất có thể xảy ra trong chuẩn bị lấy mẫu, ví dụ sai số và sự không chính xác thể tích được bù trừ bằng chuẩn nội.

Dung dịch chuẩn nội như nhau để được dùng sau đó cho thêm chuẩn bọt xốp PU phải được sử dụng để chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn.

6.4  Dung dịch hiệu chuẩn đối với độ phân giải cao

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kế hoạch hiệu chuẩn ở Bảng 4 tham chiếu đến ví dụ thực tế sử dụng 13C-γ-HCH làm chuẩn nội.

Bảng 4 - Kế hoạch chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn đối với phép đo độ phân giải cao

(ví dụ với 13C-γ-HCH, xem 6.2.1)

Dung dịch hiệu chuẩn (Nồng độ của OPC được đo)

13C-γ-HCH

Dung dch A

Dung dịch B

ng/ml

μl

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

μl

5

50

-

50

50

50

50

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

500

-

6.4.2  Dung dịch gốc

Các chất gốc được chuẩn bị cho các dung dịch gốc TCEP, TEHP, TBEP và TPP (tinh khiết 97 %).

Đối với TCP, sử dụng hỗn hợp đồng phân (tinh khiết 90 %).

Các dung dịch được chuẩn bị như sau

a) Mỗi 10 mg hợp chất axit phosphoric tương ứng được hòa tan trong 10 ml DCM (1 mg/ml).

b) Các dung dịch gốc này được pha loãng với DCM ở tỷ lệ 1:1000 (dung dịch A).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung dịch A được pha loãng lần nữa với DCM với tỷ lệ 1:10. Kết quả là dung dịch B có nồng độ 0,1 μg/ml.

6.4.3  Dung dịch hiệu chuẩn

Dung dịch hiệu chuẩn phải được chuẩn bị theo kế hoạch nêu tại Bảng 4 từ các dung dịch chuẩn nội và hai dung dịch gốc.

Ba dung dịch hiệu chuẩn được chuẩn bị như sau:

a) 50 μl dung dịch chuẩn nội (= 50 ng) và thể tích dung dịch gốc tương ứng như được nêu ở Bảng 4 được cho vào một lọ có thể tích 1 ml.

b) Nồng độ của chuẩn nội khoảng 50 ng/ml trong tất cả các dung dịch hiệu chuẩn.

c) Các dung dịch chuẩn nội giống nhau như được dùng sau đó cho thêm chuẩn bọt xốp PU phải được sử dụng để chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn.

CHÚ THÍCH 1: Sử dụng chuẩn nội theo yêu cầu đảm bảo cho sự bù trừ vì mất các chất có thể xảy ra trong chuẩn bị lấy mẫu, ví dụ sai số và sự không chính xác thể tích được bù trừ bằng chuẩn nội.

CHÚ THÍCH 2: DCM được chọn làm dung môi cho dung dịch hiệu chuẩn bởi vì tính tan ít của OPC trong dung môi không phân cực.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1  Khái quát

Phân tích este axit phosphoric được tiến hành bằng sắc ký khí phân giải cao hoặc phân giải thấp- khối phổ (GC/HR hoặc GC/HR-MS). Định lượng được tiến hành sau phương pháp chuẩn nội. Khoảng vận hành mở rộng từ 0,2 μg/ml đến 10 μg/ml đối với GC/LR-MS và 0,005 μg/ml đến 0,5 μg/ml đối với GC/HR-MS.

Thiết bị sau đây được quy định như các ví dụ thực tế. Nếu sử dụng các thiết bị khác, các thông số phải được chuyển đổi phù hợp.

7.2  Thiết bị phân tích

7.2.1  Sắc ký khí mao quản, detector khối phổ (ví dụ thực tế được đưa dưới đây).

7.2.2  Bộ bơm ngắt/không ngắt dòng.

7.2.3  Cột mao quản, có độ phân cực thấp.

7.3  Phân tích bằng GC/LR-MS

7.3.1  Thiết bị phân tích (ví dụ thực tế)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.1.2  Khối phổ

7.3.2  Điều kiện GC

7.3.2.1  Cột mao quản, DB 1701, chiều dài 30 m, đường kính trong 0,25 mm, độ dày màng 0,25 µm.

7.3.2.2  Bộ bơm, không ngắt dòng 2 μl.

7.3.2.3  Áp suất cột ban đầu, 90 kPa.

7.3.2.4  Chương trình nhiệt độ, 40 °C (2 min) => (15 K/min) => 180 °C => (5 K/min) => 280 °C (8,67 min), tổng thời gian chạy 40 min, bộ bơm và ống vận chuyển được giữ ở 270 °C.

7.3.3  Điều kiện MS

7.3.3.1  Modus SIM.

7.3.3.2  Khối lượng SIM, xem Bảng 5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4.1  Thiết bị phân tích (ví dụ thực tế)

7.4.1.1  Sắc ký khí.

7.4.1.2  Khối phổ

7.4.2  Điều kiện GC

7.4.2.1  Cột mao quản, Siêu HP, chiều dài 50 m, đường kính trong 0,2 mm, độ dày màng 0,33 μm.

7.4.2.2  Bộ bơm, không ngắt dòng 1 μl.

7.4.2.3  Áp suất cột, 186 kPa.

7.4.2.4  Bộ bơm và đường ống vận chuyển, 270 °C.

7.4.2.5  Chương trình nhiệt độ, 60 °C (2 min) => (20 K/min) => 200 °C => (4 K/min) => 220 °C => (20 K/min) => 250 °C (2 min).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4.3.1  Độ phân giải, 7000

7.4.3.2  Chương trình MID, đối với TCEP, TBEP, TPP, TEHP và p,p,p-TCP (xem Bảng 6).

Bảng 5 - Vết khối lượng - Khối phổ phân giải thấp (khối lượng SIM)

Chất

Thời gian lưub

Định lượng ion

Định lưng ion

min

m/z

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TBP

14,16

211

155 (150%)

TCEP

17,58

249

251 (65 %)

TCPP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

277

279 (65 %)

TDCPP

27,21

191

193 (65 %)

TBEP

26,36

199

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TEHP

26,10

211

113 (500%)

TPP

26,61

326

325 (82 %)

TCP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

367

368 (130%)

13C12-DDE (chuẩn nội)

21,77

330

328 (86 %)

a  Một số hợp chất đồng phân.

b  Ví dụ theo cột.

Bảng 6 - Vết khối lượng - Khối phổ phân giải cao (Chương trình MID)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hợp chất

Phân mảnh

m/z

1. Cửa sổ

TCEP

204,958 8

 

 

206,955 9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

248,985 0

 

 

250,982 1

 

13C-HCH

188,955 0

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

226,928 6

2. Cửa sổ

TBEP

199,073 5

 

 

227,104 8

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Cửa sổ

TPP

325,063 0

 

 

326,070 8

 

 

327,074 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TEHP

98,984 7

 

 

113,000 4

5. Cửa sổ

TCP

367,109 9

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

368,117 7

 

 

369,121 1

7.5  Diễn giải và trình bày kết quả tính toán

7.5.1  Các khía cạnh chung

Dung dịch hiệu chuẩn (tối thiểu ba dung dịch) được bơm để hiệu chuẩn và phân tích. Hiệu chuẩn phải được kiểm tra với từng phân tích hoặc một loạt phân tích theo hướng dẫn đảm bảo chất lượng.

Sau khi phân tích, tỉ số của diện tích pic của vết ion mảnh của chất cần được phân tích với diện tích pic của vết mảnh ion của chuẩn nội (tì số diện tích pic) được tính cho từng dung dịch hiệu chuẩn (ví dụ m/z = 330 đối với 13C-DDE và m/z = 189 và m/z = 227 đối với 13C-γ-HCH).

Đối với mô phỏng hàm hiệu chuẩn, tỉ số diện tích pic được dựng đồ thị theo các nồng độ. Hàm hiệu chuẩn được xác định bằng hồi quy tuyến tính ʋPF = bρ + a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1)

Trong đó

ρ là nồng độ;

ʋPF là tỉ số diện tích pic;

b là độ dốc;

a là giá trị giao cắt với trục tung.

7.5.2  Mẫu không khí trong nhà

Kết quả phép đo phải được biểu thị bằng μg/m3 và được làm tròn tới hai chữ số có nghĩa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả phép đo phải được biểu thị bằng μg/m3. Tốc độ phát thải riêng (SER) có thể được tính từ đó (ví dụ theo TCVN 10736-9 (ISO 16000-9). Kết quả được làm tròn tới hai chữ số có nghĩa.

8  Tính năng hoạt động

8.1  Tính năng hoạt động của phân tích không khí

Đặc tính phân tích đối với TBEP, TBP, TCEP, TCPP, TEHP, TCP và TPP trong không khí trong nhà và không khí trong buồng thử:

- Thể tích lấy mẫu 1 m3;

- Giới hạn định lượng (tương ứng với mẫu trắng) 10 ng/mẫu, tương ứng với 0,01 μg/m3;

- Độ lệch chuẩn (độ chụm theo ngày) 15 % đến 20 %;

- Tỉ lệ thu hồi của phương pháp phân tích > 90 %.

Đối với những trạng thái thấu qua, có thể dự đoán không có những lượng thấu qua lớp chất hấp thu được sử dụng trong các điều kiện tiêu chuẩn không khí trong nhà hoặc không khí trong buồng thử với thể tích lấy mẫu lên đến 2 m3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nên tiến hành lấy nhiều mẫu. Kế hoạch đo phải được quy định với các biện pháp được tiến hành để đáp ứng các yêu cầu chất lượng của khách hàng. Trong lựa chọn và quy định kỹ thuật của các biện pháp đảm bảo chất lượng, phải trả lời các câu hỏi sau đây:

- Tổ chức thực hiện đo có hệ thống đảm bảo chất lượng được lập tài liệu không?

- Các phép đo kép hoặc phép đo so sánh (ví dụ với các phòng thử nghiệm khác) có được tiến hành không?

- Độ không đảm bảo phép đo sẽ được xác định như thế nào (ví dụ theo DIN 1319-3)?

- Trong phép thử liên phòng tổ chức có tham gia thực hiện phép đo không?

10  Cản trở

Đặc tính lý học và hóa lý đã mô tả của OPC, cũng như sự phân bố rộng khắp, dẫn đến sự khó khăn đáng kể trong định lượng OPC. Khuyến cáo kiểm tra đều đặn từng bước của quy trình về không có mẫu trắng hoặc hiệu ứng chéo. Trong trường hợp gặp khó khăn, mẫu trắng phải được kiểm tra trước mỗi phép xác định.

Các cản trở sau đây cần được tránh bằng các ứng dụng hướng dẫn phù hợp đã được tìm thấy trong các khóa xây dựng phương pháp và trong khi dự thảo hướng dẫn.

Mẫu trắng phù hợp và tiếp sau, hiệu ứng chéo do cả vật liệu có chứa OPC (ví dụ cái lọc giấy) và do sự mất chất do hấp phụ lên thành thiết bị. Ví dụ, xyclohexan không ở vị trí để giữ OPC phân cực mạnh trong dung dịch. Khi axeton/xyclohexan được dùng để chiết, có thể tìm thấy đến 100 % TCEP có sẵn bị hấp phụ không nghịch đảo lên thành thủy tinh của thiết bị chiết hoặc thiết bị làm giàu nếu axeton được loại bỏ ra khỏi hỗn hợp dung môi bằng chưng cất.[4] Thiết bị chiết tự động nhựa dán kín thường không phù hợp do sự hấp thụ OPC trong chất dẻo.[4] Phải thực hiện các biện pháp để làm sạch thiết bị thủy tinh trong chuẩn bị mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Danh pháp và đặc tính lý học

Bảng A.1 - Đặc tính lý học của hợp chất phospho hữu cơ đã chọn

Nhóm/tên

Chữ viết tắt

Số CAS

Công thức đơn gin

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điểm sôi

 

Áp suất hơi

 

Chú thích

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

°C

hPa

 

Alkylat OPC

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Trietyl phosphat

TEP

78-40-0

C6H15O4P

182,2

215 đến 216 (1 013hPa)d

< 1,3(25 °C)c 1,4

(40 °C)d

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tri-n-butyl phosphat

TBP

126-73-8

C12H27O4P

266,3

289 (1 013 hPa)g 130 (5 hPa)d

<6,6 (25 °C)g

0,08 (50 °C)d

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TBEP

78-51-3

C18H39O7P

398,5

200 đến 230 (5 hPa đến 5,3 hPa)j

215 đến 228 (5 hPa)c

2,8 x 10-7 (25 °C)j

< 1,3 (25 °C)c

0,04 (150 °C)c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tris(2-etyl-hexyl) phos-phat

TEHP

78-42-2

C24H51O4P

434,6

220 (7 hPa)j

210 (5 hPa)d

< 0,1 (20 °C)j

<6,6 (20 °C)c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

OPC arylat hóa

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TPP

115-86-8

C18H15O4P

326,3

370 (1 013hPa)f

247 (15 hPa)d

0,2 (150 °C)f

1,3 (193 °C)d

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CDP

26444-49-5

C19H17O4P

340,3

235 đến 255 (không có số

không có số liệu

GC: 2 đồng phân

Tricresyl phos­phat (hỗn hợp đồng phân)

TCP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C21H21O4P

368,4

262 đến 264 (11 hPa)a

241 đến 255 (5 hPa)e

1,3 x 10-4 (20 °C)e

 

o,o.o-Tricresyl phosphat

o,o,o-TCP

78-30-8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

368,4

410 (1 013 hPa)e

13,3 (265 °C)e

2,3 x 10-6 (25 °C)c

 

m,m,m-Tricre-syl phosphat

m,m,m-TCP

563-04-2

C21H21O4P

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

260 (20 hPa)e

Không có số liệu

 

p,p,p-Tricresyl phosphat

p,p,p-TCP

78-32-0

C21H21O4P

368,4

244 (5 hPa)e

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

OPC halogen hóa

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCEP

115-96-8

C6H12O-4CI3P

285,5

351 (1 013 hPa)i

< 13,3(25 °C)i

 

Tris(1-chloro-2-propyl) phos­phat

TCPP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C9H18O-4CI3P

327,6

236 đến 248 (1 013 hPa)i

< 2,7 (25 °C)i

GC: 3 đng phân

Tris(3-clo-ropropyl) phosphat

TCPP

không có số liệu

C9H18O-4CI3P

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Tris(1,3-dicloro-2-pro-pyl) phosphat

TDCPP

13674-87-8

C9H15O-4CI6P

430,9

236 đến 237 (7 hPa)i

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Tris(2,3-dicloro pro-pyl) phosphat

TDCPP

không có số liệu

C9H15O-4CI6P

430,9

 

 

Không có ý nghĩa như chất chống cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TDBPP

126-72-7

C9H15O-4Br6P

697,7

390

(Không có số liệu)h

2,5 x 10-4 (25 °C)h

1.6 x 10-3 (45 °C)h

6,4 x 10-3 (65 °C)b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

OPC cầu

 

 

 

 

 

 

 

Tetraphenyl Resorcinol diphosphat

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

57583-54-7

C30H24O8P2

574,5

> 300

(không có số liệu)b

< 1,3 (38 °C)b

Số liệu dựa trên cấu trúc

Tetraphenyl Bisphenol-A diphosphat

BDP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C39H34O8P2

692,6

Không có số liệu

Không có số liệu

Số liệu dựa trên cấu trúc

a  Bảng số liệu an toàn ABCR

b  Thông tin sản phẩm Flyof lex Akzo Nobel 98.

c  Chem Finder.

d  Merck Safety data sheet 96, 99.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f  WHO 1991, Environmental Health Criteria, Heft 111.

g  WHO 1991, Environmental Health Criteria, 112.

h  WHO 1995, Environmental Health Criteria, 173.

i  WHO 1998, Environmental Health Criteria, 209.

j  WHO 2000, Environmental Health Criteria, 218.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Ví dụ sắc đồ của dung dịch chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

X  mật độ

Y  thời gian

1  tri-n-butyl phosphat

2  tris(2-cloro-etyl)phosphat

3  13C12-DDE (chuẩn nội)

4  tris(2-etylhexyl)phosphat

5  tris(2-butoxyetyl)phosphat

6  triphenyl phosphat

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.1 - Sắc đồ của dung dịch chuẩn este axit phosphoric (phân giải thấp) đối với phép đo không khí trong buồng thử

CHÚ DẪN

X  mật độ

Y  thời gian

1  tri-n-butyl phosphat

2  tris(2-cloroetyl)phosphat

3 13C12-DDE (chuẩn nội)

4  triphenyl phosphat

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] DIN 1319 Part 3, Grundlagen der Messtechnik - Teil 3: Auswertung von Messungen einer einzelnen Messgröße, Messunsicherheit [Basic concepts of metrology - Part 3: Evaluating measurements of a single measurand and expression of uncertainty]

[2] VDI 4301 Part 5, Messen von Innenraumluftverunreinigungen - Messen von Flammschutzmitteln und Weichmachern auf Basis phosphororganischer Verbindungen - Phosphorsäureester [Measurement of indoor air pollution - Measurement of flame retardants and plasticizers based on organophosphorus compounds - Phosphoric acid ester]

[3] I. Van der Veen, J. de Boer Phosphorous flame retardants: Properties, production, environmental occurrence, toxicity and analysis. Chemosphere. 2012, 88 pp. 1119-1153

[4] H. Sagunski, E. Roßkamp Richtwerte für die Innenraumluft: Tris(2-chlorethyl)phosphat. Bundesgesundheitsblatt Gesundheitsforschung Gesundheitsschutz. 2002, 45 pp. 300-306

[5] M. Wensing, E. Uhde, T. Salthammer Plastics additives in the indoor environment - flame retardants and plasticizers. Sci. Total Environ. 2005, 339 pp. 19-40

[6] World Health Organization (WHO) Flame Retardants: A General Introduction. Environ. Health Criteria. 1997, 192, Geneva

[7] Umweltbundesamt (UBA). Erarbeitung von Bewertungsvorschlägen zur Substitution umweltrelevanter Flammschutzmittel. Band l-lll; Texte 25/01, 26/01, 27/01, Berlin 2000, ISSN 0722-186X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[9] D. Hansen, G. Volland, G. Krause, D. Zölter Bestimmung und Vorkommen von phosphororganischen Verbindungen in Hausstaub und Raumluft. Gefahrstoffe - Reinhaltung der Luft. 2001, 61 pp. 13-17

[10] H. Carlsson, U. Nilsson, G. Becker, C. Ostmann Organophosphate ester flame retardants and plasticisers in the indoor environment: analytical methodology and occurrence. Environ. Sci. Technol. 1997, 31 pp. 2931-2936

[11] EPA TO-10 A: Determination of pesticides and polychlorinated Biphenyls in ambient air using low volume polyurethane foam (PUF) sampling followed by gaschromatographic/multi-detector (GC/MD) detection

[12] T. Salthammer, M. Wensing Flame retardants in the indoor environment. Part IV: Classification of experimental data from house dust, indoor air and chamber tests. Proceedings of the 9th International Conference on Indoor Air and Climate. 2002, 2 pp. 213-218

[13] M. Wensing Untersuchungen zum Freisetzungsverhalten von organischen Flammschutzmitteln aus Produkten für den Innenraum. Luftverunreinigungen im Innenraum. VDI Bericht 1778. VDI Verlag, Düsseldorf, 2003, pp. 87-98.

[14] S. Kemmlein, O. Hahn, O. Jann Emissionen von Flammschutzmitteln aus Bauprodukten und Konsumgütern. Forschungsbericht 299 65 321. UBA-FB 000475. UBA-Texte 55/03. ISSN 0722-186X http://www.umweltbundesamt.de

[15] T. Salthammer, E. Uhde, M. Wensing Bestimmung von SVOC in Prüfkammern - Flammschutzmittel und Weichmacher. In: Neuere Entwicklungen bei der Messung und Beurteilung der Luftqualität. VDI Berichte 1656 (2002). Düsseldorf: VDI Verlag 2002. ISBN 3-18-091656-7

[16] WHO 1991, Environmental Health Criteria, No. 110 - Tricresyl phosphate, http://www.inchem.org/documents/ehc/ehc/ehc110.htm

[17] WHO 1991, Environmental Health Criteria, Heft, No. 111 - Triphenyl phosphate, http://www.inchem.org/documents/ehc/ehc/ehc111.htm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[19] WHO 1995, Environmental Health Criteria, No. 173 - Tris-and bis(2,3-dibromopropyl) phosphate, http://www.inchem.org/documents/ehc/ehc/ehc173.htm

[20] WHO 1998, Environmental Health Criteria, No. 209 - Flame retardants: tris(chloropropyl) phosphate and tris(2-chloroethyl) phosphate, http://www.inchem.org/documents/ehc/ehc/ehc209.htm

[21] WHO 2000, Environmental Health Criteria, No. 218 - Flame retardants: tris(2-butoxyethyl) phosphate, tris(2-ethylhexyl) phosphate and tetrakis(hydroxymenthyl) phosphonium, http://www.inchem.org/documents/ehc/ehc/ehc218.htm

[22] TCVN 10736-6 (ISO 16000-6) Phần 6: Xác định hợp chất hữu cơ bay hơi trong không khí trong nhà và trong buồng thử bằng cách lấy mẫu chủ động trên chất hấp phụ Tenax TA®, giải hấp nhiệt và sắc ký khí sử dụng MS hoặc MS-FID;

1) ORBO 1000 là tên thương mại của một sản phẩm có bán sẵn trên thị trường. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này mà không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm. Các sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu chúng cho các kết quả như nhau.

2) Turbovap là tên thương mại của một sản phẩm có bán sẵn trên thị trường. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này mà không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm. Các sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu chúng cho các kết quả như nhau.

3) XAD-2 là tên thương mại của một sản phẩm có bán sẵn trên thị trường. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này mà không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm. Các sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu chúng cho các kết quả như nhau.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-31:2017 (ISO 16000-31:2014) về Không khí trong nhà - Phần 31: Đo chất chống cháy và chất tạo dẻo trên nền hợp chất phospho hữu cơ - Este axit phosphoric

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.530

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.148.222
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!