|
Băng tần
số vô tuyến điện
|
Phát
|
Từ 30 MHz đến 1 000 MHz
|
Thu
|
Từ 30 MHz đến 1 000 MHz
|
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn
này được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động
sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh trong mục 1.1 trên
toàn lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài
liệu viện dẫn
ETSI TR
100 028 (V1.4.1) (12-2001) (all parts): "Electromagnetic compatibility and
Radio spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio
equipment characteristics".
ANSI
C63.5 (2006): "American National Standard for Calibration of Antennas Used
for Radiated Emission Measurements in Electro Magnetic Interference".
ETSI TR
100 028-2 (V1.4.1) (12-2001): "Electromagnetic compatibility and Radio
spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio
equipment characteristics; Part 2".
Recommendation
ITU-T 0.41 (1994): "Psophometer for use on telephone-type circuits".
ETSI EN
300 793 (V1.1.1): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum
Matters (ERM); Land mobile service; Presentation of equipment for type testing.
CEPT/ERC/REC
74-01E: "Unwanted emissions in the spurious domain" (Siófok
1998, Nice 1999, Sesimbra 2002; Hradec Kralove 2005).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ETSI TR
102 273 (V1.2.1) (all parts): "Electromagnetic compatibility and Radio
spectrum Matters (ERM); Improvement on Radiated Methods of Measurement (using
test site) and evaluation of the corresponding measurement uncertainties".
1.4. Giải
thích từ ngữ
1.4.1. 50
Ω
Thuần trở
50 Ôm.
1.4.2.
Kênh lân cận và kênh xen kẽ (adjacent and alternate
channels)
- Kênh
lân cận: Là hai kênh có độ lệch đối với kênh mong muốn bằng một lần khoảng cách
kênh.
- Kênh
xen kẽ: Là hai kênh có độ lệch đối với kênh mong muốn bằng hai lần khoảng cách
kênh.
Hình 1 - Định nghĩa kênh lân cận và kênh xen kẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chế
pha hay điều chế tần số.
1.4.4.
Tải tần số âm tần (audio frequency load)
Tải tần
số âm tần là một điện trở hoặc thay thế tương đương với điện trở đó, có giá trị
bằng trở kháng của bộ chuyển đổi âm tần tại tần số 1 000 Hz, do nhà sản
xuất quy định và có khả năng chịu được công suất ra âm tần cực đại của thiết bị
cần đo kiểm.
CHÚ
THÍCH: Trong một số trường hợp, cần thiết đặt một biến áp cách ly giữa các kết
cuối đầu ra của máy thu cần đo kiểm và tải này.
1.4.5.
Kết cuối tần số âm tần (audio
frequency termination)
Kết cuối
tần số âm tần là kết nối phục vụ mục đích đo kiểm máy thu ngoại trừ tải tần số
âm tần.
CHÚ THÍCH:
Thông thường, thiết bị kết cuối do nhà sản xuất
lựa chọn hoặc là thỏa thuận giữa nhà sản xuất và phòng
thử nghiệm và yêu cầu ghi rõ trong các biên bản đo kiểm.
Nếu yêu cầu thiết bị đặc biệt, nên để nhà
sản xuất thiết bị cung cấp.
1.4.6.
Phép đo dẫn (conducted measurements)
Phép đo
được thực hiện bằng cách nối trực tiếp với thiết bị cần đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten
được thiết kế để gắn vào thiết bị mà không sử dụng đầu nối ngoài trở
kháng 50 Ω và được coi là một phần của thiết bị.
CHỦ
THÍCH: Ăng ten liền có thể được gắn cố định bên trong
hoặc bên ngoài thiết bị.
1.4.8.
Thiết bị công suất thấp
(low power equipment)
Thiết bị
mà công suất bức xạ hiệu dụng của máy phát, đo theo mục 2.2.2, không được vượt
quá 500 mW.
1.4.9.
Mạch lọc tạp âm thoại (psophometric weighting network)
Mạch lọc
tạp âm thoại được trình bày trong Khuyến nghị ITU-T O.41.
1.4.10.
Phép đo bức xạ (radiated measurements)
Phép đo
giá trị tuyệt đối của trường bức xạ.
1.4.11.
Máy đo SINAD (SINAD Meter)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.12.
Dải chuyển mạch
(switching range (sr))
Dải tần
số cực đại, theo quy định của nhà sản xuất, trên đó máy thu hoặc máy phát có
thể hoạt động trong dải đồng chỉnh mà không cần lập trình lại hoặc
đồng chỉnh lại.
1.5. Ký
hiệu
dBc
Deciben
so với công suất sóng mang
fl1
Trung
tần thứ nhất
fl2
Trung
tần thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung
tần thứ n
fl
Tần số
của dải tần số giới hạn
fLO
Tần số
bộ dao động nội
Vmin
Điện áp
đo nhỏ nhất ở điều kiện tới hạn
Vmax
Điện áp
đo lớn nhất ở điều kiện tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ đo thấp nhất ở điều kiện tới hạn
Tmax
Nhiệt
độ đo cao nhất ở điều kiện tới hạn
1.6. Chữ
viết tắt
AF
Âm tần
Audio
Frequency
CEPT
Ủy ban
Bưu chính và Viễn thông châu Âu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CSP
Khoảng
cách kênh
Channel
Separation
CTCSS
Hệ
thống khử ồn điều chỉnh âm liên tục
Continuous
Tone Controlled Squelch System
CW
Sóng liên
tục
Continuous
Wave
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng
một chiều
Direct
Current
DCS
Khử ồn
bằng điều khiển số
Digital
Controlled Squelch
emf
Sức
điện động
electro-motive
force
EUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Equipment
Under Test
IF
Tần số
trung gian (trung tần)
Intermediate
Frequency
MPFD
Độ di
tần cực đại cho phép
Maximum
Permissible Frequency Deviation
OATS
Khu vực
thử nghiệm ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PTT
Nhấn để
nói
Push To
Talk
RBW
Băng
thông phân giải
Resolution
Bandwidth
RF
Tần số
vô tuyến điện
Radio
Frequency
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
hiệu dụng
root
mean squared
Rx
Máy thu
Receiver
SINAD
Chất
lượng tín hiệu thu được đánh giá dựa trên tỷ số
(Tín hiệu + Tạp âm + Độ méo)/(Tạp âm + Độ méo)
Received
signal quality based on (Signal + Noise + Distortion) /(Noise + Distortion)
SND/ND
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(signal
+ noise + distortion)/(noise + distortion)
sr
Dải
chuyển mạch
switching
range
Tx
Máy
phát
Transmitter
VOX
Phát
hoạt động theo giọng nói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VSWR
Tỷ
số sóng đứng điện áp
Voltage
Standing Wave Ratio
PMR
Vô
tuyến di động dùng riêng
Private
Mobile Radio
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Yêu cầu chung
2.1.1.
Thiết bị cần đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một
thiết bị có một số tính năng tùy chọn, được coi là không gây ảnh hưởng đến các
tham số RF thì các bài đo kiểm chỉ cần thực hiện trên thiết bị được cấu hình với
sự kết hợp các tính năng phức tạp nhất.
Trong
trường hợp có thể thực hiện được, thiết bị cần đo phải cung cấp kết nối 50 Ω
cho các phép đo mức công suất RF dẫn.
Trong
trường hợp thiết bị không có kết nối cố định 50 Ω thì có thể sử
dụng mẫu thứ hai của thiết bị với đầu nối ăng ten tạm thời để dễ kiểm tra.
Không sử dụng bất kỳ mẫu đã bị sửa đổi nào cho phép đo bức xạ.
Chỉ tiêu
của thiết bị cần đo phải đại diện cho chỉ tiêu của mẫu sản phẩm
tương ứng.
CHÚ
THÍCH: Hướng dẫn cụ thể xem trong ETSI EN 300 793.
2.1.2.
Điều kiện đo, nguồn điện và nhiệt độ môi trường
2.1.2.1.
Các điều kiện đo bình thường và tới hạn
Thông
thường các phép đo được thực hiện ở điều kiện bình thường và khi có yêu cầu
phải thực hiện cả ở điều kiện tới hạn.
2.1.2.2.
Nguồn điện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với
thiết bị sử dụng điện ắc quy thì cần ngắt nguồn ắc quy ra và nguồn điện đo kiểm
được cung cấp phải giống với điện áp ắc quy của thiết
bị.
Trong khi
thực hiện đo kiểm, điện áp nguồn điện luôn được duy trì với dung sai nhỏ hơn ±1
% so với điện áp ban đầu thực hiện phép đo. Giá trị dung sai này là rất quan
trọng cho các phép đo công suất, với dung sai càng nhỏ thì giá trị về độ không
đảm bảo đo sẽ càng tốt.
2.1.2.3.
Các điều kiện đo bình thường
2.1.2.3.1.
Nhiệt độ và độ ẩm bình thường
Để thực
hiện đo kiểm, điều kiện về độ ẩm và nhiệt độ bình thường sẽ là bất cứ giá trị
nào trong dải nhiệt độ và độ ẩm sau đây:
• Nhiệt
độ: từ +15 °C đến +35 °C;
• Độ ẩm
tương đối: từ 20 % đến 75 %.
Khi không
thể tiến hành các phép đo kiểm trong
điều kiện này, cần ghi chú lại, ghi rõ nhiệt độ môi trường và độ ẩm tương đối
trong các phép đo kiểm và ghi vào bản báo cáo đo kiểm.
2.1.2.3.2.
Nguồn điện đo bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp
đo kiểm bình thường cho các thiết bị kết nối vào nguồn điện lưới sẽ là điện áp
lưới danh định. Đối với mục đích của Quy chuẩn này, điện áp danh định phải là
điện áp được công bố cho thiết bị.
Tần số
của nguồn điện đo kiểm ứng với tần số điện lưới xoay chiều (AC) phải từ 49 Hz
đến 51 Hz.
b. Nguồn
điện ắc quy chì axit sử dụng trên các phương tiện vận tải
Khi thiết
bị vô tuyến được thiết kế để hoạt động với các nguồn ắc quy
chì axít thông dụng sử dụng trên phương tiện vận tải, thì
điện áp đo kiểm bình thường sẽ gấp 1,1 lần điện áp danh định của ắc quy. Với
điện áp danh định là 6 V và 12 V thì điện áp đo kiểm
bình thường tương ứng là 6,6 V và 13,2 V.
c. Các
nguồn điện khác
Để
sử dụng các nguồn điện hoặc các kiểu ắc quy
khác (sơ cấp hoặc thứ cấp) thì điện áp đo kiểm bình thường phải tuân thủ theo
điện áp mà nhà sản xuất thiết bị công bố.
2.1.2.4.
Các điều kiện đo tới hạn
2.1.2.4.1.
Nhiệt độ tới hạn
Đối với
các phép đo kiểm tại nhiệt độ tới hạn, phép đo phải được thực hiện theo các thủ
tục trình bày trong mục 2.1.2.5 ở các nhiệt độ cao hơn và thấp
hơn của hai khoảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
các thiết bị di động và cầm tay.
Trạm gốc
dùng cho những điều kiện khí hậu ngoài trời/không kiểm soát được.
• Từ 0 °C
đến +40 °C.
Trạm gốc
cho những điều kiện khí hậu trong nhà/ kiểm soát
được.
Trong
trường hợp thiết bị trạm gốc, nhà cung cấp
phải khai báo những điều kiện mà thiết bị được dự định lắp đặt.
2.1.2.4.2.
Các điện áp nguồn đo tới hạn
a. Điện
áp lưới
Điện áp
đo kiểm tới hạn cho thiết bị kết nối với nguồn điện lưới AC sẽ là
điện áp lưới danh định ±10 %.
b. Nguồn
điện ắc quy chì axit sử dụng trên các phương tiện vận tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Các
nguồn điện sử dụng từ các loại ắc quy khác
Các điện
áp đo kiểm tới hạn cận dưới cho thiết bị có nguồn điện sử dụng các ắc quy dưới đây
sẽ là:
• Đối với
kiểu ắc quy Lithium hoặc Leclanché: bằng 0,85 lần điện áp danh định của ắc quy;
• Đối với
kiểu ắc quy Nickel-Cadmium hoặc thủy ngân: bằng 0,9 lần điện áp danh định của
ắc quy.
Không áp
dụng các điện áp đo kiểm tới hạn cận trên.
Trong
trường hợp không áp dụng điện áp đo kiểm tới hạn cận trên của điện áp danh định
thì sử dụng bốn điều kiện đo kiểm tới hạn tương ứng sau đây:
• Vmin/Tmin, Vmin/Tmax
• (Vmax=
điện áp danh định)/Tmin, (Vmax=
điện áp danh định)/Tmax
d. Các
nguồn điện khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.5.
Thủ tục đo tại các nhiệt độ tới hạn
Trước khi
thực hiện phép đo, thiết bị phải đạt được cân bằng nhiệt trong phòng đo. Thiết
bị phải được tắt trong quá trình ổn định nhiệt độ.
Trong
trường hợp thiết bị có mạch ổn định nhiệt độ để hoạt động liên tục, các mạch ổn
định nhiệt độ này phải được bật trong thời gian 15 min sau khi đạt được cân
bằng nhiệt và sau đó thiết bị phải đạt được các yêu cầu quy định. Đối với các
thiết bị như vậy, nhà sản xuất thiết bị phải cung cấp mạch nguồn điện nuôi tinh
thể dao động nội, mạch này độc lập với nguồn điện cấp tới phần còn
lại của thiết bị.
Nếu không
kiểm tra được cân bằng nhiệt bằng các phép đo, thời gian ổn định nhiệt độ phải ít
nhất là 1 h hoặc với thời gian lâu hơn theo quyết định của tổ chức thử nghiệm.
Trình tự
phép đo phải được lựa chọn và độ ẩm của
phòng đo được điều chỉnh sao cho không diễn ra hiện tượng ngưng tụ.
2.1.2.5.1.
Thủ tục đo đối với thiết bị hoạt động liên tục
Nếu nhà
sản xuất công bố thiết bị được thiết kế để hoạt
động liên tục, thủ tục đo phải như sau:
• Trước
khi đo ở các nhiệt độ tới hạn trên, thiết bị phải được đặt trong phòng đo cho
đến khi đạt được cân bằng nhiệt. Sau đó bật thiết bị ở trạng thái phát trong
thời gian 0,5 h, sau thời gian này thiết bị phải đạt được các yêu cầu quy định.
• Trước
khi đo ở nhiệt độ tới hạn dưới, thiết bị phải được đặt trong phòng đo cho đến
khi đạt được cân bằng nhiệt, sau đó chuyển tới trạng thái chờ
hoặc thu trong thời gian 1 min, sau thời gian này thiết bị phải đạt được các
yêu cầu quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhà
sản xuất công bố thiết bị được thiết kế để
hoạt động gián đoạn, thủ tục đo phải như sau:
• Trước
khi đo ở các nhiệt độ tới hạn trên, thiết bị phải được đặt trong phòng đo
cho đến khi đạt được cân bằng nhiệt. Sau đó bật thiết bị ở trạng thái phát
trong thời gian 1 min, tiếp theo là 4 min ở
trạng thái thu, sau thời gian này thiết bị phải đạt được các yêu cầu quy định.
• Trước
khi đo ở nhiệt độ tới hạn dưới, thiết bị phải được đặt trong phòng đo cho đến
khi đạt được cân bằng nhiệt, sau đó chuyển tới trạng thái chờ
hoặc thu trong thời gian 1 min, sau thời gian này thiết bị phải đạt được các
yêu cầu quy định.
2.1.3.
Các điều kiện khác
2.1.3.1.
Tín hiệu đo
Các tín
hiệu điều chế đo kiểm là các tín hiệu băng tần cơ sở, sử dụng để điều chế sóng mang
hoặc bộ tạo tín hiệu. Chúng phụ thuộc vào kiểu thiết bị cần đo kiểm và
cả phép đo cần thực hiện.
Các tín
hiệu điều chế đo kiểm là:
• A-M1:
tần số 1 000 Hz tại mức mà tạo ra độ lệch 12 % khoảng cách kênh.
• A-M2:
tần số 1 250 Hz tại mức mà tạo ra độ lệch 12 % khoảng cách kênh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với
điều chế đo kiểm bình thường, tần số điều chế phải là 1 kHz và độ lệch tần số kết
quả phải bằng 60% độ lệch tần số cho phép tối đa trong mục 2.2.3.2.
Tín hiệu
đo kiểm phải không có sự điều biến biên độ.
Các nguồn
tín hiệu đo kiểm tại đầu vào máy thu phải được nối theo cách mà
trở kháng nguồn đưa ra tới đầu vào máy thu là 50 Ω (không đáp ứng,
mục 2.1.3.2).
Yêu cầu
này phải được đáp ứng bất kể trường hợp có một hoặc nhiều tín
hiệu sử dụng đồng thời mạng kết hợp được áp dụng cho máy thu,
Các mức
tín hiệu đo kiểm tại các đầu vào máy thu (đầu nối RF) phải
được biểu diễn dưới dạng emf.
Tác động
của các nhiễu xuyên điều chế và nhiễu phát sinh trong các nguồn tín hiệu đo
kiểm sẽ không đáng kể.
2.1.3.2. Ăng
ten giả
Ăng ten
giả là một tải điện trở thuần 50 Ω không bức xạ, được nối
với kết cuối bộ ghép đo khi đo kiểm máy phát có
yêu cầu sử dụng bộ ghép đo.
2.1.3.3.
Vị trí đo và sơ đồ đo chung cho các phép đo bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.4.
Cách bố trí các tín hiệu đo tại đầu vào của máy phát
Đối với
mục đích của Quy chuẩn này, tín hiệu điều chế âm tần của máy phát sẽ được đưa
tới các đầu vào micro với micro bên trong được ngắt ra trừ khi có chỉ dẫn khác.
2.1.3.5.
Phép đo độ suy giảm
2.1.3.5.1.
Định nghĩa
Phép đo
độ suy giảm là phép đo được thực hiện cho máy thu, mục đích để xác định độ suy
giảm chất lượng của máy thu do sự xuất hiện của một hay nhiều tín hiệu không
mong muốn (nhiễu). Đối với những phép đo như vậy, mức tín hiệu mong muốn phải được điều
chỉnh đến mức giới hạn của độ nhạy khả dụng trung bình.
Phép đo
độ suy giảm chia thành 2 loại:
a) Phép
đo được tiến hành ở vị tri đo kiểm thích hợp (theo mục 2.3.4, mục 2.3.6 và mục A.1).
b) Phép
đo được tiến hành sử dụng bộ ghép đo (theo mục 2.3.2, mục 2.3.3, mục 2.3.5 và
mục A.4).
Chỉ sử
dụng bộ ghép đo cho những phép đo kiểm mà ở đó sự
sai lệch về tần số giữa tín hiệu đo kiểm mong muốn và không mong muốn là rất
nhỏ so với tần số thực tế, do vậy suy hao ghép nối của bộ ghép đo là như nhau
đối với tín hiệu mong muốn và không mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối bộ
ghép đo với bộ tạo tín hiệu qua mạch phối hợp để tạo tín hiệu đo kiểm mong muốn
và không mong muốn vào máy thu đặt trong bộ ghép đo. Vì vậy cần thiết phải đặt
mức ra của tín hiệu đo kiểm mong muốn từ bộ tạo tín hiệu để tạo ra tín hiệu tại
máy thu (đặt trong bộ ghép đo) tương ứng với độ nhạy khả dụng trung bình (bức
xạ) xác định trong 2.3.1.2.
Sau đó
mức ra này của tín hiệu đo kiểm mong muốn từ bộ tạo tín hiệu được sử dụng cho
tất cả các phép đo cho máy thu sử dụng bộ ghép đo.
Phương
pháp xác định mức ra đo kiểm của bộ tạo tín hiệu như sau:
a) Đo độ
nhạy khả dụng trung bình thực tế của máy xem 2.3.1.3.1 bước ix), tính bằng cường
độ trường;
b) Ghi
lại sự sai lệch giữa giới hạn về độ nhạy khả dụng trung bình xác định trong mục
2.3.1.2 và độ nhạy khả dụng trung bình thực tế trên, tính bằng dB.
c) Sau đó
đặt máy thu vào bộ ghép đo:
- Nối bộ
tạo tín hiệu tạo ra tín hiệu vào mong muốn với bộ ghép đo thông qua mạch phối
hợp. Tất cả các cổng vào khác của mạch phối hợp được kết cuối bằng tải 50 Ω;
- Điều
chỉnh mức ra của bộ tạo tín hiệu với điều chế đo kiểm bình thường A-M1 (xem
2.1.3.1) để thu được tỷ số SINAD là 20 dB (với bộ lọc tạp âm thoại). Sau đó tăng mức ra
này thêm một lượng tương ứng với độ sai lệch, tính bằng
dB như trong 2.1.3.5.2 bước ii);
- Đối với
mỗi loại thiết bị sử dụng, mức ra của bộ tạo tín hiệu được xác định tương đương
với mức giới hạn của độ nhạy khả dụng trung bình cho thiết bị đó,
tính bằng cường độ trường (xem 2.3.1.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phép
đo được tiến hành ở vị trí đo kiểm thích hợp, tín hiệu mong muốn và không mong
muốn được hiệu chuẩn dạng dBµV/m tại vị trí thiết bị cần đo kiểm.
Đối với
phép đo theo mục 2.3.4, mục 2.3.6 và mục A.2 thì cần ghi
lại chiều cao của ăng ten đo kiểm và hướng (góc) của thiết bị cần đo kiểm, như
trong mục 2.3.1.3.1 bước x) (hướng tham chiếu).
2.1.3.6.
Làm câm máy thu
Nếu máy
thu có mạch làm câm, thì mạch này sẽ không hoạt động trong thời gian đo kiểm.
2.1.3.7.
Công suất ra âm tần biểu kiến của máy thu
Công suất
ra âm tần biểu kiến là công suất cực đại được công bố bởi
nhà sản xuất thiết bị và nó thỏa mãn/ đáp ứng tất cả các yêu cầu trong Quy
chuẩn này. Với tín hiệu điều chế đo kiểm bình thường, công suất ra âm tần sẽ
được đo bằng một tải điện trở mô phỏng tải mà
máy thu khi hoạt động bình thường. Giá trị của tải này sẽ được nhà sản xuất
thiết bị quy định.
2.1.4.
Giải thích các kết quả đo
Giải
thích các kết quả ghi trong báo cáo đo kiểm cho các phép đo trình bày trong Quy
chuẩn này như sau:
- So sánh
giá trị đo với giới hạn tương ứng để quyết định xem thiết bị có thỏa
mãn các yêu cầu về tham số trong Quy chuẩn này không;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị
độ không đảm bảo đo (đối với mỗi phép đo) phải bằng hoặc thấp
hơn các giá trị trong Bảng 2.
Đối với
các phương pháp đo trong Quy chuẩn này, việc tính
toán các giá trị độ không đảm bảo đo với hệ số phủ tương
ứng là k = 1,96 hoặc k = 2 (các hệ số phủ này có mức độ
tin cậy tương ứng là 95 % và 95,45 % trong trường hợp phân bố của
các độ không đảm bảo đo thực tế là phân bố
chuẩn Gau xơ (Gaussian)). Việc tính toán các giá trị độ không đảm bảo đo được tuân thủ theo
ETSI TR 100 028, Phần 1 và 2, cụ thể là Phụ lục 6 của ETSI TR 100 028-2.
Bảng 2
dựa trên các hệ số mở rộng này.
Bảng 2 - Độ không đảm bảo đo tuyệt đối: các giá trị cực đại
Tham số
Độ không đảm bảo
đo
Tần số
vô tuyến
±1 x 10-7
Các
thay đổi công suất RF dẫn khi sử dụng bộ ghép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất RF bức xạ
±6 dB
Độ lệch
tần số lớn nhất
Từ 300
Hz đến 6 kHz
±5 %
Từ 6
kHz đến 25 kHz
±3 dB
Giới
hạn độ lệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất kênh lân cận và kênh xen kẽ
±5 dB
Độ nhạy
tại 20 dB SINAD
±3 dB
Đo hai
tín hiệu, lên đến 4 GHz (dùng bộ ghép đo)
±4 dB
Đo hai
tín hiệu, lên đến 4 GHz (dùng trường bức xạ)
±6 dB
Đo ba
tín hiệu (dùng bộ ghép đo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ
bức xạ của máy phát, lên đến 12,75 GHz
±6 dB
Phát xạ
bức xạ của máy thu, lên đến 12,75 GHz
±6 dB
Nhiệt
độ
±1 °C
Độ ẩm
±10 %
2.2.
Các yêu cầu đối với máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.1.
Định nghĩa
Sai số
tần số của máy phát là sự chênh lệch giữa tần số sóng mang chưa điều chế đo
được với tần số danh định của máy phát.
2.2.1.2.
Giới hạn
Trong các
điều kiện bình thường hoặc tới hạn, sai số tần số không được vượt quá các giá
trị cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Sai số tần số
Khoảng cách kênh (kHz)
Giới hạn sai số tần số (kHz)
Dưới 47 MHz
Từ 47 MHz đến 137 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 300 MHz đến 500 MHz
Trên 500 MHz đến 1 000 MHz
25
±0,60
±1,35
±2,00
±2,00
±2,50
(Chú thích)
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,00
±1,50
±1,50
(Chú thích)
±2,50
(Chú thích)
CHÚ
THÍCH: Đối với các máy cầm tay có nguồn tích hợp, chỉ
áp dụng giá trị trong bảng cho dải nhiệt độ giới hạn từ 0 °C đến +40
°C. Tuy nhiên, ở điều kiện nhiệt độ tới hạn
(mục 2.1.2.4.1) nằm ngoài dải nhiệt độ giới hạn ở trên thì áp dụng các giới
hạn về sai số tần số sau:
- ±2,50
kHz: từ 300 MHz đến 500 MHz;
- ±3,00
kHz: từ 500 MHz đến 1 000 MHz.
2.2.1.3.
Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt thiết
bị cần đo kiểm trong bộ ghép đo (mục A.4), thiết lập sơ đồ đo như Hình 2.
Đo tần số
sóng mang khi chưa điều chế.
Thực hiện
phép đo trong điều kiện đo kiểm bình thường (xem 2.1.2.3) và điều kiện đo kiểm
tới hạn (áp dụng đồng thời 2.1.2.4.1 và 2.1.2.4.2).
2.2.2.
Công suất bức xạ hiệu dụng
2.2.2.1.
Định nghĩa
Công suất
bức xạ hiệu dụng cực đại là công suất bức xạ hiệu
dụng theo hướng cường độ trường cực đại tại điều kiện đo kiểm
cụ thể khi chưa điều chế.
Công suất
bức xạ hiệu dụng cực đại biểu kiến là công suất bức xạ hiệu dụng cực đại do nhà
sản xuất thiết bị công bố.
Công suất
bức xạ hiệu dụng trung bình là giá trị trung bình của công suất bức xạ hiệu
dụng được đo tại 8 hướng.
Công suất
bức xạ hiệu dụng trung bình biểu kiến cũng do nhà sản xuất thiết bị công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất
bức xạ hiệu dụng cực đại trong điều kiện đo kiểm bình thường sẽ nằm trong
khoảng df tính từ công suất bức xạ hiệu dụng cực đại biểu kiến.
Công suất
bức xạ hiệu dụng trung bình trong điều kiện đo kiểm bình
thường cũng sẽ nằm trong khoảng df tính từ công suất bức xạ hiệu
dụng trung bình biểu kiến.
Sai số
đặc tính của thiết bị (±1,5 dB), kết hợp với
độ không đảm bảo đo thực tế để tính df
như sau:
df2
= dm2 + de2
Trong đó:
dm
là độ không đảm bảo đo thực tế;
de
là sai số cho phép của thiết bị (±1,5 dB);
df
là sai số tổng;
Tất
cả các giá trị phải được biểu diễn dưới dạng tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi
trường hợp, độ không đảm bảo đo thực tế phải tuân thủ mục 2.1.4.
Hơn nữa,
công suất bức xạ hiệu dụng cực đại phải không vượt quá giá trị cực đại quy định
bởi nhà quản lý.
Ví dụ về
tính toán df:
• dm
= 6 dB (giá trị có thể chấp nhận như đã đưa ra trong bảng các tham số độ không
đảm bảo đo cực đại);
= 3,98
dưới dạng tuyến tính;
• de
= 1,5 dB (giá trị cố định cho tất cả các thiết bị đo kiểm);
= 1,41
dưới dạng tuyến tính;
• df2
= [3,98]2 + [1,41]2;
Vậy df
= 4,22 dưới dạng tuyến tính, hay bằng 6,25 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.3.
Phương pháp đo
Phải thực
hiện phép đo trong cả điều kiện đo kiểm bình thường (xem 2.1.2.3), và
trong điều kiện đo kiểm tới hạn (áp dụng đồng thời 2.1.2.4.1 và 2.1.2.4.2).
2.2.2.3.1.
Công suất bức xạ hiệu dụng cực đại trong điều kiện đo
kiểm bình thường
1- Máy
phát cần đo kiểm
2- Ăng
ten đo kiểm
3- Máy
phân tích phổ hoặc vôn kế chọn tần (máy thu đo)
Hình 3 - Sơ đồ đo
trong điều kiện đo kiểm bình
thường
i. Vị trí
đo kiểm, lựa chọn từ Phụ lục A, phải đáp ứng các yêu cầu về dải tần số
quy định của phép đo. Bố trí sơ đồ đo như Hình 3. Ăng ten đo kiểm ban đầu được
định hướng theo phân cực đứng trừ khi có chỉ dẫn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii.
Điều chỉnh máy thu đo đến tần số sóng mang của máy phát. Điều chỉnh
ăng ten đo kiểm lên cao hoặc xuống thấp trong phạm vi độ cao quy định cho đến
khi máy thu đo thu được mức tín hiệu cực đại.
iii. Máy
phát sẽ được xoay 360° quanh trục thẳng đứng cho đến khi tìm được hướng có tín
hiệu cực đại.
iv. Điều chỉnh
ăng ten đo kiểm lên cao hoặc xuống thấp một lần nữa trong phạm vi độ cao quy
định cho đến khi thu được mức cực đại mới. Ghi lại mức này (mức cực đại này có
thể thấp hơn giá trị có thể đạt được ở độ cao nằm ngoài giới hạn quy định).
Có thể
không cần điều chỉnh ăng ten đo kiểm lên cao hoặc xuống thấp nếu phép đo được
thực hiện tại phòng đo không có phản xạ (mục A.1.1).
1 - Bộ
tạo tín hiệu
2 - Ăng
ten thay thế
3 - Ăng
ten đo kiểm
4 - Máy
phân tích phổ hoặc vôn kế chọn tần (máy thu đo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v.
Khi sử dụng sơ đồ đo như Hình 4, ăng ten thay thế sẽ thay cho ăng ten của máy phát ở
cùng vị trí và có cùng phân cực đứng. Điều chỉnh tần số
của bộ tạo tín hiệu đến tần số sóng mang
của máy phát. Nếu cần thiết, ăng ten đo kiểm sẽ được điều chỉnh
lên cao hoặc xuống thấp để đảm bảo vẫn thu được mức tín hiệu cực đại.
Có thể
không cần điều chỉnh ăng ten đo kiểm lên cao hoặc xuống thấp nếu phép đo được
thực hiện tại phòng đo không có phản xạ (mục A.1.1).
Điều
chỉnh mức tín hiệu vào ăng ten thay thế cho đến khi máy thu đo thu được mức tương đương
của máy phát hoặc mức ứng với sự tương quan xác định.
Công suất
bức xạ sóng mang cực đại tương đương công suất phát của bộ tạo tín hiệu, công
suất này cần hiệu chỉnh thêm độ tăng ích của ăng
ten thay thế và suy hao do cáp giữa bộ tạo tín hiệu với ăng ten thay thế.
vi. Thực
hiện lại các bước từ ii) đến v) ở trên nếu
ăng ten đo kiểm và ăng ten thay thế được định hướng theo phân cực ngang.
2.2.2.3.2.
Công suất bức xạ hiệu dụng trung bình trong điều kiện đo kiểm bình thường
i. Thực
hiện lại các thủ tục từ bước ii) đến vi) xem
2.2.2.3.1 trừ bước iii), máy phát sẽ được xoay qua 8 vị trí, cách nhau 45°, bắt
đầu tại vị trí tương ứng công suất bức xạ hiệu dụng cực
đại.
ii. Công
suất bức xạ hiệu dụng trung bình tương ứng với 8 giá trị đo được tính như sau:
Công suất
bức xạ hiệu dụng trung bình =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.3.3.
Công suất bức xạ hiệu dụng cực đại và trung
bình trong điều kiện tới hạn
Hình 5 - Sơ đồ đo trong điều kiện đo kiểm tới
hạn
i. Thực hiện
thủ tục đo giống như xem 2.2.2.3,1 nhưng trong điều kiện đo kiểm tới
hạn. Do không thể lặp lại phép đo tại vị trí đo kiểm trong điều kiện nhiệt độ
tới hạn nên thực hiện phép đo tương đối, sử dụng bộ ghép đo (mục A.4) và
sơ đồ đo như Hình 5.
ii. Thực
hiện đo công suất phát đến tải đo kiểm trong cả điều
kiện đo kiểm bình thường (xem 2.1.2.3) và điều kiện đo kiểm tới hạn (áp dụng
đồng thời 2.1.2.4.1 và 2.1.2.4.2), ghi nhớ lại độ chênh lệch công suất, tính bằng dB. Độ
chênh lệch này được cộng đại số với công suất bức xạ hiệu dụng
trung bình trong điều kiện đo bình thường để tính ra công suất bức xạ hiệu dụng
trung bình trong điều kiện đo tới hạn.
iii.
Tương tự như vậy, ta có thể tính được công suất
bức xạ hiệu dụng cực đại.
iv. Trong
điều kiện đo kiểm tới hạn, do việc hiệu chuẩn bộ ghép đo có thể có thêm độ không
đảm bảo đo.
2.2.3.
Độ lệch tần số cho phép cực đại
2.2.3.1.
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với
thiết bị hỗ trợ các hệ thống báo hiệu liên tục như CTCSS và DCS độ lệch tần số là
độ lệch tổng do điều chế âm thoại và hệ thống báo hiệu.
Độ lệch
tần số cho phép cực đại là giá trị cực đại của độ lệch tần số được quy định cho
các khoảng cách kênh tương ứng
2.2.3.2.
Giới hạn
2.2.3.2.1. Độ
lệch tần số cho phép cực đại
Độ lệch
tần số cho phép cực đại đối với các tần số điều chế từ tần số thấp nhất (f1)
được phát bởi thiết bị (như công bố của nhà sản xuất thiết bị) đến (f2)
được đưa ra trong Bảng 4.
CHÚ
THÍCH: f2 bằng 3 kHz cho các máy phát có
khoảng cách kênh 25 kHz, hoặc 2,55 kHz cho các máy phát có khoảng
cách kênh 12,5 kHz.
Bảng 4 - Độ lệch tần số cho phép
cực đại
Khoảng cách kênh, kHz
Độ lệch tần số cho phép lớn nhất
(MPFD) kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,5
25
±5,0
2.2.3.2.2.
Đáp ứng của máy phát đối với các
tần số điều chế lớn hơn 3 KHz
Độ lệch
tần số tại các tần số điều chế giữa 3,0 kHz (cho các thiết bị có khoảng cách kênh 25
kHz) hoặc 2,55 kHz (cho các thiết bị có khoảng cách kênh 12,5 kHz) và 6,0
kHz không được vượt quá độ lệch tần số tại tần số điều chế 3,0 kHz/ 2,55 kHz.
Tại tần số điều chế 6 kHz độ lệch tần số không được lớn hơn 30 % độ lệch tần
số cho phép cực đại.
Độ lệch
tần số tại các tần số điều chế giữa tần số 6,0 kHz và tần số
bằng với khoảng cách kênh mà thiết bị sử dụng, không được vượt quá giá trị do
đường tuyến tính thể hiện độ lệch tần số (dB) so với tần số điều chế, bắt đầu
tại tần số giới hạn 6 kHz và có độ dốc là -14
dB/octave tạo ra.
Các giá
trị giới hạn này được minh họa trong Hình 6.
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f2
3,0 kHz (cho khoảng cách kênh 25 kHz), hoặc
2,55 kHz
(cho khoảng cách kênh 12,5 kHz);
A Độ lệch
tần số đo được tại f2;
Fcs
Giá trị tần số bằng với khoảng cách kênh.
Hình 6 - Độ lệch tần số
2.2.3.3.
Phương pháp đo
Hình 7 - Sơ đồ đo độ
lệch tần số cực đại
Đặt máy
phát trong bộ ghép đo (mục A.4) và bố trí
sơ đồ đo như Hình 7. Đo độ lệch tần số bằng độ lệch kế có khả năng đo được độ
lệch tần số cho phép cực đại, kể cả độ lệch do các hài và
thành phần xuyên điều chế có thể sinh ra trong máy phát. Dải thông của độ lệch
kế phải đủ lớn để thích ứng được với những tần số điều chế lớn nhất và thực
hiện được dải động theo yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.3.1.
Độ lệch tần số cho phép cực đại
i. Thay đổi
tần số điều chế từ tần số thấp nhất được xem là phù hợp đến tần số f2
(xem Chú thích). Mức của tín hiệu đo kiểm này phải cao hơn 20 dB so với mức tần
số điều chế đo kiểm bình thường (xem 2.1.3.1).
ii. Độ
lệch tần số cực đại (dương hoặc âm) phải được đo bằng độ lệch kế.
CHÚ
THÍCH: f2 bằng 3 kHz cho các máy phát có
khoảng cách kênh 25 kHz, hoặc 2,55 kHz cho các máy phát có khoảng cách kênh 12,5 kHz.
iii. Đối
với thiết bị hỗ trợ hệ thống báo hiệu liên tục (ví dụ: CTCSS và DCS), lặp lại
các bước từ i) đến ii) cho mỗi hệ thống tín hiệu được thiết bị hỗ trợ.
Nhà cung
cấp sẽ lựa chọn và ghi lại âm hoặc mã mà mỗi hệ thống báo hiệu sử dụng trong
suốt quá trình đo kiểm, chỉ cần đo với một âm hoặc mã cho mỗi hệ thống báo hiệu.
2.2.3.3.2.
Đáp ứng của máy phát đối với các tần số điều chế lớn hơn 3 kHz
i. Thay
đổi tần số điều chế từ tần số f2 (xem Chú thích) đến tần số bằng
khoảng cách kênh của thiết bị. Mức của tín hiệu này bằng mức tương ứng với tần
số điều chế 1 000 Hz tạo ra độ lệch 12 % của khoảng cách kênh.
ii. Độ
lệch tần số cực đại (dương hoặc âm) phải được đo bằng độ lệch kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.
Công suất kênh lân cận và kênh xen kẽ
2.2.4.1.
Định nghĩa
Công suất
kênh lận cận là một phần của tổng công suất đầu ra của máy
phát trong điều kiện điều chế cụ thể lọt sang băng thông
quy định có tần số trung tâm là tần số danh định của một trong hai kênh lân
cận. Công suất này là tổng công suất trung bình sinh ra do điều chế, tiếng ù và
tạp âm của máy phát.
Công suất
kênh xen kẽ là một phần của tổng công suất đầu ra của máy phát trong điều kiện
điều chế cụ thể lọt sang băng thông quy định có tần số trung tâm
là tần số danh định của một trong hai kênh xen kẽ. Công suất này là tổng
công suất trung bình sinh ra do điều chế, tiếng ù và tạp âm của máy phát.
2.2.4.2.
Giới hạn
Công suất
kênh lân cận phải nhỏ hơn công suất sóng
mang của máy phát ít nhất là 60.0 dB, công suất kênh lân
cận không cần nhỏ hơn 0,2 µW.
Công suất
kênh xen kẽ phải nhỏ hơn công suất sóng mang của máy phát ít nhất là 70.0 dB,
công suất kênh xen kẽ không cần nhỏ hơn 0,2
µW.
2.2.4.3.
Phương pháp đo
Công suất
kênh lân cận và công suất kênh xen kẽ được đo bằng máy thu đo công suất hoặc
máy phân tích phổ, phù hợp với các yêu cầu nêu trong mục B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Sơ đồ đo công suất kênh lân cận và xen kẽ
i. Đặt
máy phát cần đo kiểm trong bộ ghép đo (theo A.4) và kết nối như trong Hình 8.
Mức tại đầu vào máy thu/ máy phân tích phải nằm trong giới hạn cho phép. Máy
phát cần phải hoạt động ở mức công suất sóng mang cực đại.
ii. Khi
tín hiệu máy phát chưa điều chế, điều chỉnh máy thu đo công suất sao cho thu
được đáp ứng cực đại. Đây là điểm đáp ứng 0 dB. Ghi nhớ lại giá trị thiết lập
cho bộ suy hao của máy thu đo công suất.
iii. Điều
chỉnh máy thu đo công suất lệch khỏi sóng mang sao cho có được đáp ứng -6
dB tại tần số gần nhất với tần số sóng mang của máy phát, tần số này là vị trí
dịch chuyển khỏi tần số danh định của sóng mang
như cho trong Bảng 5.
Bảng 5 - Dịch chuyển tần số
Khoảng cách kênh, kHz
Dịch chuyển tần số, kHz
12,5
8,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Nếu
máy đã được hiệu chuẩn chính xác thì chỉ cần điều chỉnh
máy thu đo công suất (điểm D2 trong hình vẽ dạng lọc trong máy thu đo công suất ở
Phụ lục B) đến tần số danh định của kênh lân cận cũng thu được kết quả tương
tự.
iv. Tín
hiệu của máy phát phải được điều chế với tần số 1 250 Hz và có mức cao hơn 20
dB so với mức yêu cầu để tạo ra 60 % độ lệch cho phép tối đa (xem 2.2.3.3.1).
v.
Điều chỉnh bộ suy hao biến đổi của máy thu đo công suất
để thu được cùng chỉ số công suất ở bước ii). Ghi nhớ lại giá trị này.
vi. Tỷ số
giữa công suất kênh lân cận và công suất sóng
mang chính là sự chênh lệch giá trị thiết lập ở
bộ suy hao trong bước ii) và bước v).
Có thể
tính toán giá trị tuyệt đối của công suất kênh lân cận từ tỷ số trên và công
suất sóng mang của máy phát.
Ghi lại
công suất kênh lân cận của từng kênh lân cận.
vii. Thực
hiện lặp lại từ bước iii) đến bước vi) với máy thu đo công suất điều chỉnh
tới sườn bên kia của sóng mang.
viii.
Công suất kênh lân cận của thiết bị cần đo kiểm là giá trị lớn nhất trong 2 giá
trị ghi được ở bước vi) đối với kênh trên và kênh dưới của kênh đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Dịch chuyển
tần số
Khoảng cách kênh, kHz
Dịch chuyển tần số, kHz
12,5
20,75
25
42
x.
Công suất kênh xen kẽ của thiết bị cần đo kiểm là giá trị lớn nhất trong 2 giá
trị ghi được ở bước vi) đối với kênh trên và kênh dưới của kênh đo kiểm.
xi. Đối
với thiết bị hỗ trợ hệ thống báo hiệu liên tục (ví dụ: CTCSS và DCS), lặp lại
các bước từ iii) đến x) cho mỗi hệ thống tín hiệu được thiết bị hỗ trợ, nhà
cung cấp sẽ lựa chọn và ghi lại âm hoặc mã mà mỗi hệ thống báo hiệu sử dụng
trong suốt quá trình đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.
Phát xạ giả
2.2.5.1.
Định nghĩa
Phát xạ
giả là các phát xạ do ăng ten và vỏ thiết bị máy phát bức xạ tại các tần số
khác tần số sóng mang và các biên tần có điều chế bình thường
2.2.5.2.
Giới hạn
Công suất
của bất kỳ phát xạ giả nào cũng không được phép vượt quá giá trị cho trong Bảng 7a.
Bảng 7a - Phát xạ bức xạ
Băng tần
Tx ở
chế độ hoạt động
Tx ở chế độ chờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 µW (-36dBm)
2,0 nW (-57dBm)
Trên 1 GHz đến 4 GHz hoặc trên 1 GHz đến 12,75 GHz (xem mục
2.2.5.3)
1,00 µW (-30dBm)
20nW (-47dBm)
Băng
thông tham chiếu sử dụng được trình bày trong Bảng 7b và 7c.
Bảng 7b - Băng thông
tham chiếu sử dụng cho phép đo phát xạ giả
Băng tần
RBW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
Từ 1 GHz đến 12,75 GHz
1 MHz
Bảng 7c - Băng thông tham chiếu sử dụng cho
phát xạ mong muốn (đối với
thiết bị hoạt động dưới 1 GHz)
Bù tần số sóng mang
RBW
Từ 250% của CSP đến 100 kHz
1 kHz
Từ 100 kHz đến 500 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.3.
Phương pháp đo
1- Máy
phát cần đo kiểm
2- Ăng
ten đo kiểm
3- Bộ lọc
“Q” cao hoặc bộ lọc thông cao
4- Máy
phân tích phổ hoặc vôn kế chọn tần (máy
thu đo)
Hình 9 - Sơ đồ đo phát xạ giả
Sơ đồ đo
như Hình 9 Tiến hành đo:
i.
Tại vị trí đo (thỏa mãn các yêu cầu Phụ lục A),
mẫu thử được đặt ở độ cao xác định trên giá đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii. Nếu
có thể, phép đo phải thực hiện với máy phát không
sử dụng điều chế. Nếu không thể thực hiện được điều này thì phải điều chế bằng
tín hiệu đo kiểm bình thường thích hợp (xem 2.1.3.1),
Máy phát
phải được đặt ở chế độ truyền liên tục, Nếu không thể
thực hiện được thì phải ghi vào báo cáo đo và phải đảm bảo rằng tất cả các phát xạ
giả được phát hiện và đo đúng.
Băng
thông phân giải của thiết bị đo là băng thông nhỏ nhất mà
vẫn lớn hơn độ rộng phổ của thành phần tạp đang được
đo. Điều này cần phải quan tâm để đạt được khi độ rộng băng cực đại kế
tiếp làm cho biên độ tăng ít hơn 1 dB.
Theo
nguyên tắc chung, băng thông phân giải của máy thu đo phải bằng băng thông tham
chiếu.
"Để
nâng cao độ chính xác đo, độ nhạy và hiệu quả, băng thông phân giải có thể khác
với băng thông tham chiếu. Khi băng thông phân
giải nhỏ hơn băng thông tham chiếu, kết
quả là tích phân của băng thông tham chiếu. Khi băng thông phân giải lớn hơn băng
thông tham chiếu, kết quả cho phát xạ giả băng rộng phải được chuẩn hóa với tỷ
lệ băng thông. Đối với việc kích thích rời rạc, việc chuẩn hóa không được áp
dụng, trong khi cách lấy tích phân của băng thông tham chiếu vẫn
có thể áp dụng được "(Trích từ CEPT / ERC / REC 74-01, khuyến nghị
4, trang 5).
Điều kiện
trong các phép đo liên quan phải được ghi lại trong báo cáo đo.
iv. Máy
thu đo phải đo các thành phần bức xạ giả bất kì trong dải tần từ 30 MHz đến 4
GHz. Đối với thiết bị hoạt động ở tần số lớn hơn
470 MHz, các phép đo phải được thực hiện trên dải tần từ 4 GHz đến 12,75 GHz nếu
phát hiện lượng phát xạ trong phạm vi 10 dB trong giới hạn quy định từ 1,5 GHz
đến 4 GHz.
v.
Tại mỗi tần số dò thấy thành phần tạp, xoay mẫu thử đến khi thu được đáp ứng
cực đại và công suất bức xạ hiệu dụng của thành phần tạp được xác định bằng phép đo
thay thế, sử dụng sơ đồ đo trong Hình 10.
vi. Ghi
lại giá trị công suất bức xạ hiệu dụng của thành phần tạp đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
viii. Lặp
lại phép đo với máy phát ở trạng thái “chờ”
1 - Bộ
tạo tín hiệu
2 - Ăng
ten thay thế
3 - Ăng
ten đo kiểm
4 - Máy
phân tích phổ hoặc vôn kế chọn tần (máy thu đo)
Hình 10 - Sơ đồ đo phát xạ giả sử dụng ăng ten thay thế
2.2.6.
Hoạt động thoại của máy phát
2.2.6.1.
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.2.
Giới hạn
Yêu cầu
này chỉ áp dụng cho thiết bị PMR446 không có chức năng PTT.
Tỷ số
công suất VOX không được vượt quá -70 dB.
CHÚ
THÍCH: -82 dB được chấp nhận, nhưng -69 dB không đáp ứng yêu
cầu.
2.2.6.3.
Phương pháp đo
Sơ đồ đo
xem Hình 8.
Tiến hành
đo:
i. Máy
phát cần đo sẽ được đặt trong bộ ghép đo (mục A.4) sử dụng bộ ghép âm để điều
chế. Khi nguồn điều chế tắt, ghi lại công suất đầu ra của máy phát.
ii. Kích
hoạt nguồn điều chế ở mức do nhà cung cấp quy định và ghi lại công suất
đầu ra của máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iv. Tỷ số
công suất VOX là giá trị lớn hơn trong các giá trị được tính toán:
- Công
suất đo được trong bước i) trừ đi công suất đo được trong bước ii);
- Công
suất đo được trong bước iii) trừ đi công suất đo
được trong bước ii).
CHÚ THÍCH:
Công suất đo được trong các bước i) và iii) có thể
rất nhỏ, nên không cần đo nếu nó thấp hơn
80 dB so với mức đo được trong bước ii). Ví dụ
nếu tạp âm nền của thiết bị đo là -75 dBm
thì công suất tối thiểu đo được trong bước ii)
là 5 dBm; tiếp tục ví dụ này nếu công suất đo được trong các bước i) và iii)
là -75 dBm và công suất đo được trong bước ii) là 7
dBm thì tỷ số công suất VOX là -75 dBm - (7 dBm) = -82 dB.
2.2.7.
Thời gian truyền lớn nhất
2.2.7.1.
Định nghĩa
Thời gian
truyền lớn nhất là tổng thời gian truyền sau khi kích hoạt điều khiển bằng PTT hoặc VOX
hoặc bất kỳ cơ chế nào.
2.2.7.2.
Giới hạn
Thời gian
truyền lớn nhất phải nhỏ hơn 180 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7.3.
Phương pháp đo
Sơ đồ đo
xem Hình 8.
Tiến hành
đo:
i. Kích
hoạt máy phát cần đo;
ii.
Quan sát công suất đầu ra;
iii.
Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu truyền và kết thúc quá trình truyền phải được
ghi lại.
CHÚ THÍCH
1: Truyền dẫn được bắt đầu khi công suất đo được
tăng từ giá trị tối thiểu 70 dB dưới mức giá trị đo được
trong mục 2.2.2 đến dưới 3 dB dưới mức giá trị đo được trong 2.2.2.
CHÚ THÍCH
2: Kết thúc truyền dẫn là khi công suất đo được đã giảm tối
thiểu 70 dB dưới mức giá trị đo trong 2.2.2.
2.3.
Các yêu cầu đối với máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.1.
Định nghĩa
Độ nhạy
khả dụng trung bình được biểu thị bằng cường độ trường trung bình
có đơn vị là dBµV/m, được tạo ra bởi sóng mang tại tần số danh định của máy thu
đã điều chế với tín hiệu đo kiểm bình thường
(xem 2.1.3.1). Tín hiệu này, không kể nhiễu, sau khi giải điều chế tạo ra tỷ số
SINAD bằng 20 dB và được đo thông qua mạch lọc tạp âm thoại. Trung bình ở đây
được tính từ 8 phép đo cường độ trường khi máy thu được xoay tăng dần từng góc
45° và bắt đầu tại một hướng nào đó.
CHÚ
THÍCH: Độ nhạy khả dụng trung bình chỉ khác rất ít so với
độ nhạy khả dụng cực đại khi đo tại một hướng nào đó. Điều này là do đặc thù của
quá trình lấy trung bình như công thức trong 2.3.1.3.1 vii). Ví dụ, sai
số không thể vượt quá 1,2 dB nếu độ nhạy trong 7 hướng tương đương nhau còn
trong hướng thứ 8 thì rất kém. Với lý do như vậy, có
thể chọn ngẫu nhiên hướng bắt đầu (hoặc góc),
2.3.1.2.
Giới hạn
Đối với
các giới hạn về độ nhạy khả dụng trung bình, có 4
loại thiết bị được xác định dưới đây:
Loại A:
Thiết bị có ăng ten liền nằm trong vỏ máy.
Loại B:
Thiết bị có ăng ten liền cố định hoặc ăng ten liền có thể kéo ra nhưng không
vượt quá 20 cm so với vỏ.
Loại C:
Thiết bị có ăng ten liền cố định hoặc ăng ten liền có
thể kéo ra vượt quá 20 cm so với vỏ.
Loại D:
Thiết bị không thuộc các loại A, B và C kể trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8a - Giới hạn về độ nhạy
cho thiết bị loại A và loại D
Băng tần (MHz)
Độ nhạy trung bình tính bằng dB tương đối
với 1 µV/m
Từ 30 đến 400
30,0
Trên 400 đến 750
31,5
Trên 750 đến 1 000
33,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần (MHz)
Độ nhạy trung bình tính bằng dB tương đối
với 1 µV/m
Từ 30 đến 130
21,0
Trên 130 đến 300
22,5
Trên 300 đến 440
24,5
Trên 440 đến 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 600 đến 800
28,5
Trên 800 đến 1 000
31,0
Thiết bị
loại C
Tại các
tần số lớn hơn 375 MHz thì giới hạn phải thỏa mãn Bảng 8b.
Trong
trường hợp các tần số nhỏ hơn hoặc bằng 375 MHz thì
lấy các giá trị cường độ trường trong Bảng 8b trừ đi một hệ số hiệu chỉnh K.
K = 20 log10[(l + 20)/40]
Trong đó:
l là độ dài phần bên ngoài của ăng ten tính bằng cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất
cả các loại thiết bị kể trên, chỉ cần cộng thêm 6 dB vào giá trị giới hạn trong điều kiện
đo kiểm bình thường để có được các giá trị giới hạn
trong điều kiện đo kiểm tới hạn.
2.3.1.3.
Phương pháp đo
2.3.1.3.1.
Phương pháp đo trong điều kiện đo kiểm bình thường
Sơ đồ bố
trí đo phải thỏa mãn việc nối thiết bị cần đo kiểm với máy đo SINAD sẽ không làm
ảnh hưởng đến trường bức xạ (mục A.3.3).
Tại vị
trí đo, được lựa chọn theo Phụ lục A, đặt thiết bị trên một trụ đỡ không dẫn
điện tại độ cao xác định, có vị trí gần nhất
với vị trí sử dụng bình thường được nhà sản xuất
thiết bị công bố.
Ăng ten
đo kiểm phải được định hướng theo phân cực dọc và chiều dài của ăng
ten đo kiểm được chọn theo tần số của máy thu.
Trong đó:
1 - Máy
đo SINAD hoặc mạch lọc tạp âm thoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - Máy
thu cần đo kiểm
4 - Ăng
ten đo kiểm
5 - Bộ
tạo tín hiệu
Hình 11 - Sơ đồ đo trong điều kiện đo kiểm bình thường
Đặt máy
thu cần đo kiểm trên giá đỡ tại vị trí chuẩn theo hướng ngẫu nhiên. Máy đo hệ
số méo kết hợp với bộ lọc băng chắn 1 000 Hz (xem Phụ lục C) (hoặc máy
đo SINAD) nối vào đầu ra của máy thu thông qua bộ lọc tạp âm thoại và tải âm tần hoặc
bộ phối âm để tránh gây nhiễu tới trường điện tử trong
vùng gần thiết bị (xem Hình 11).
Tiến hành
đo:
i. Nối bộ
tạo tín hiệu với ăng ten đo kiểm:
Điều chỉnh
tần số của bộ tạo tín hiệu đến tần số danh
định của máy thu và tín hiệu được điều chế đo kiểm bình
thường A-M1 (xem mục 2.1.3.1).
ii. Điều
chỉnh âm lượng của máy thu để có công suất ít nhất bằng 50 % công suất ra biểu
kiến, xem 2.1.3.7 hoặc trong trường hợp điều chỉnh âm lượng từng nấc thì phải
điều chỉnh đến nấc đầu tiên cho ra công suất ít nhất bằng 50 % công suất ra
biểu kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii. Điều
chỉnh mức của bộ tạo tín hiệu cho đến khi thu được khi tỷ số
SINAD với mạch lọc tạp âm thoại là 20 dB.
iv. Điều
chỉnh ăng ten đo kiểm lên cao hoặc xuống thấp trong phạm vi độ cao quy định để
tìm ra tỷ số SINAD với mạch lọc tạp âm thoại là tốt nhất.
v.
Điều chỉnh lại mức của bộ tạo tín hiệu cho đến khi thu được tỷ số SINAD bằng
20 dB.
vi. Ghi
nhớ mức cực tiểu của bộ tạo tín hiệu trong bước iv).
vii. Thực
hiện lại từ bước iii) đến vi) đối với 7 vị trí còn lại của máy thu cách nhau
từng góc 45°, xác định và ghi nhớ giá trị mức tín hiệu tại đầu ra của bộ tạo
tín hiệu mà tạo ra tỷ số SINAD với mạch lọc tạp âm thoại là 20 dB.
viii. Duy
trì mức tín hiệu đầu vào ăng ten đo kiểm.
Thay máy
thu bằng một ăng ten thay thế như trong mục A.1.5.
Ăng ten
thay thế được định hướng theo phân cực dọc và chọn độ dài của ăng ten thay thế
phù hợp với tần số của máy thu.
Nối ăng
ten thay thế đến máy thu đo đã được đồng chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại
mức tín hiệu đã được đo bằng máy thu đo là cường độ trường theo dBµV/m.
Tính toán
và ghi lại 8 giá trị cường độ trường Xi (i = 1,...8),
tính bằng µV/m tương ứng với mức tín hiệu nói trên
của bộ tạo tín hiệu.
ix. Độ
nhạy khả dụng trung bình biểu thị bằng cường độ trường Etrungbình (dBµV/m),
tính theo công thức:
• Trong
đó Xi là từng giá
trị của 8 cường độ trường tính trong bước viii.
x.
Hướng chuẩn được xem là hướng có độ nhạy cực đại (nghĩa là tương ứng với cường độ
trường cực tiểu ghi được trong quá trình đo) trong 8 vị trí đo:
• Ghi lại
hướng, độ cao tương ứng (có thể áp dụng được) và giá trị cường độ trường chuẩn
này.
2.3.1.3.2.
Phương pháp đo trong điều kiện đo kiểm tới hạn
Sử dụng
bộ ghép đo trong sơ đồ Hình 12, tiến hành đo độ nhạy khả dụng trung bình trong
điều kiện chuẩn tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Sơ đồ đo trong điều kiện đo kiểm tới hạn
Tiến hành
đo:
Xác định
mức vào của tín hiệu đo kiểm mà tạo ra tỷ số SINAD
với mạch lọc tạp âm thoại là 20 dB trong điều kiện đo kiểm bình thường và tới
hạn và độ chênh lệch được tính bằng dB. Cộng độ chênh lệch này với độ nhạy khả
dụng trung bình trong điều kiện đo kiểm bình thường đối với các trường bức xạ,
tính bằng dBµV/m như trong 2.3.1.3.1 ở bước i) để
được độ nhạy trong điều kiện đo kiểm tới hạn.
2.3.2.
Triệt nhiễu đồng kênh
2.3.2.1.
Định nghĩa
Triệt
nhiễu đồng kênh là số đo khả năng của máy thu để nhận được tín hiệu mong muốn
đã điều chế mà không vượt quá độ suy giảm đã cho do sự xuất hiện tín hiệu điều
chế không mong muốn, cả hai tín hiệu đều cùng ở
tần số danh định của máy thu.
2.3.2.2.
Giới hạn
Giá trị
của tỷ số triệt nhiễu đồng kênh, tính theo dB, ở bất kỳ tần số nào của tín hiệu
không mong muốn sẽ nằm trong khoảng giữa:
• -8,0 dB
và 0 dB: đối với khoảng cách kênh 25 kHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.3.
Phương pháp đo
Hình 13 - Sơ đồ đo triệt
nhiễu đồng kênh
- Tiến
hành đo:
i. Đặt
máy thu trong bộ ghép đo (mục A.4).
Nối hai
bộ tạo tín hiệu A và B với bộ ghép đo thông qua mạch phối hợp.
Tín hiệu
mong muốn đo bộ tạo tín hiệu A tạo ra có tần số bằng tần số danh định của máy
thu và được điều chế đo kiểm bình thường A-M1 (xem 2.1.3.1).
Tín hiệu
không mong muốn do bộ tạo tín hiệu B tạo ra, được điều chế với tín hiệu A-M3
(xem 2.1.3.1). Cả hai tín hiệu vào đều có tần số bằng tần số danh định của máy
thu cần đo kiểm.
ii.
Ban đầu, tắt bộ tạo tín hiệu B (tín hiệu không mong muốn) nhưng vẫn duy trì trở
kháng đầu ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
chỉnh âm lượng của máy thu để có công suất ít nhất bằng 50 %
công suất ra biểu kiến (xem 2.1.3.7), hoặc trong trường hợp điều chỉnh âm lượng
từng nấc thì phải điều chỉnh đến nấc đầu tiên cho ra công suất
ít nhất bằng 50 % công suất ra biểu kiến.
iii.
Bật bộ tạo tín hiệu B để tạo ra tín hiệu không mong muốn.
iv. Điều
chỉnh mức tín hiệu không mong muốn của bộ tạo tín hiệu B đến khi:
- Mức ra
của tín hiệu mong muốn giảm 3 dB, hoặc
- Tỷ số
SINAD ở đầu ra máy thu giảm đến 14 dB (với bộ lọc tạp âm thoại), không kể
điều kiện nào xảy ra trước.
v.
Ghi nhớ lại mức tín hiệu không mong muốn.
vi. Đối
với mỗi tần số của tín hiệu không mong muốn, tỷ số triệt nhiễu đồng kênh sẽ được
biểu thị như tỷ số của tín hiệu không mong muốn trên mức tín hiệu mong muốn,
tính bằng dB.
Ghi lại
tỷ số này.
vii. Thực
hiện lại phép đo đối với việc dịch chuyển tần số của tín hiệu không mong muốn
là 6 % và 12 % khoảng cách kênh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
của tỷ số triệt nhiễu đồng kênh, tính bằng dB, thông thường là số âm (ví dụ -12
dB là nhỏ hơn -8 dB).
2.3.3.
Độ chọn lọc kênh lân cận
2.3.3.1.
Định nghĩa
Độ chọn
lọc kênh lân cận là số đo khả năng của máy thu để nhận được tín hiệu điều chế
mong muốn mà không bị vượt quá độ suy giảm đã cho do sự xuất hiện tín hiệu
không mong muốn ở tần số cách tần số tín hiệu mong
muốn một khoảng bằng khoảng cách kênh lân cận của thiết bị.
2.3.3.2.
Giới hạn
Độ chọn
lọc kênh lân cận của thiết bị trong điều kiện đo quy định đối với các khoảng
cách kênh khác nhau không được vượt quá các mức tín hiệu không mong muốn cho
trong Bảng 9.
Bảng 9 - Độ chọn lọc kênh lân cận
Khoảng cách kênh (kHz)
Giới hạn độ chọn lọc kênh lân cận (dBµV/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tần số không mong muốn > 68 MHz
Điều kiện đo kiểm bình thường
Điều kiện đo kiểm tới hạn
Điều kiện đo kiểm bình thường
Điều kiện
đo kiểm tới hạn
25
75
65
20 log10(f) + 38,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
65
55
20 log10(f) + 28,3
20 log10(f) +
18,3
CHÚ
THÍCH: f là tần số sóng mang tính bằng MHz.
2.3.3.3.
Phương pháp đo
Hình 14 - Sơ đồ đo độ chọn lọc kênh lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i.
Đặt máy thu trong bộ ghép đo (mục A.4.).
Nối
hai bộ tạo tín hiệu A và B với bộ ghép đo qua mạch phối hợp.
Tín hiệu
mong muốn đo bộ tạo tín hiệu A tạo ra sẽ có tần số bằng tần số danh định của
máy thu và được điều chế đo kiểm bình thường A-M1 (xem 2.1.3.1).
Tín hiệu
không mong muốn do bộ tạo tín hiệu B tạo ra sẽ được điều chế với tín hiệu A-M3
(xem 2.1.3.1) và có tần số bằng tần số của kênh lân cận trên đối với tín hiệu
mong muốn.
ii. Đầu
tiên, tắt bộ tạo tín hiệu B (tín hiệu không mong muốn) nhưng
vẫn duy trì trở kháng đầu ra.
Điều
chỉnh mức tín hiệu mong muốn của bộ tạo tín hiệu A đến mức tương đương với mức
giới hạn của độ nhạy trung bình của loại thiết bị được sử dụng, tính bằng cường
độ trường (xem 2.3.1.2 và 2.1.3.5).
Điều
chỉnh âm lượng của máy thu để có công
suất ít nhất bằng 50 % công suất ra biểu kiến, xem 2.1.3.7, hoặc trong trường
hợp điều chỉnh âm lượng từng nấc thì phải
điều chỉnh đến nấc đầu tiên cho ra công suất ít nhất bằng 50 % công suất ra
biểu kiến.
iii. Bật
bộ tạo tín hiệu B để tạo tín hiệu không mong muốn.
iv. Điều
chỉnh mức tín hiệu không mong muốn của bộ tạo tín hiệu
B cho đến khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ số
SINAD ở đầu ra máy thu giảm đến 14 dB (với bộ lọc
tạp âm thoại), không kể điều kiện nào xảy ra trước.
v.
Ghi nhớ lại mức của tín hiệu không mong muốn.
vi. Đối
với mỗi kênh lân cận, độ chọn lọc được biểu thị như tỷ số giữa mức tín hiệu
không mong muốn với mức tín hiệu mong muốn, tính bằng dB.
Sau đó
chuyển đổi đơn vị này thành cường độ trường của tín hiệu không mong muốn tại vị trí máy
thu, tính bằng dBµV/m.
Ghi lại
giá trị này.
vii. Thực
hiện lại phép đo đối với tín hiệu không mong muốn tại tần
số của kênh lân cận dưới của tín hiệu mong muốn.
viii. Độ
chọn lọc kênh lân cận của thiết bị cần đo kiểm là giá trị thấp hơn trong 2 giá
trị tính được ở bước vi) đối với các kênh lân cận trên và dưới gần nhất với
kênh thu.
ix. Thực
hiện lại phép đo trong điều kiện đo kiểm tới hạn
(áp dụng đồng thời 2.1.2.4.1 và 2.1.2.4.2) với mức của tín hiệu không mong muốn
được điều chỉnh tương đương với mức giới hạn độ nhạy khả
dụng trung bình (trong điều kiện đo kiểm tới hạn) của loại thiết bị cần đo,
tính bằng cường độ trường (xem 2.3.1.2 và 2.1.3.5).
2.3.4.
Triệt đáp ứng giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Triệt đáp
ứng giả là khả năng của máy thu khi nhận được tín hiệu điều chế mong muốn mà
không vượt quá độ suy giảm chất lượng quy định do sự xuất hiện tín hiệu điều
chế không mong muốn ở bất kỳ tần số nào khác mà có đáp ứng.
2.3.4.2.
Giới hạn
Triệt đáp
ứng giả của thiết bị phải đảm bảo để trong
các điều kiện đo quy định, độ suy giảm chất lượng quy định không bị vượt quá
khi mức của tín hiệu không mong muốn lên tới:
• 75 dBµV/m:
đối với các tín hiệu không mong muốn có tần số ≤ 68 MHz;
• (20 log10(f)
+ 38,3) dBµV/m: đối với các tín hiệu không mong muốn có tần
số > 68 MHz;
Trong đó
f là tần số tính bằng MHz.
2.3.4.3.
Phương pháp đo
2.3.4.3.1.
Giới thiệu phương pháp đo
Các đáp
ứng giả có thể xảy ra tại tất cả các tần số trong
phổ tần và yêu cầu của Quy chuẩn này phải thỏa mãn cho tất cả
các tần số. Tuy nhiên, vì các lý do thực tế nên các phép đo phải được thực hiện như quy
định trong Quy chuẩn. Đặc biệt, phương pháp đo này không chủ định đo tất cả đáp
ứng giả mà chỉ lựa chọn các đáp ứng giả có xác suất
xuất hiện cao. Tuy nhiên, trong dải tần số giới hạn gần với tần số danh định
của máy thu thì không thể xác định được xác suất đáp ứng
giả, vì vậy cần thực hiện việc tìm kiếm
trong dải tần số giới hạn này. Phương pháp này có mức độ tin
cậy cao cho thiết bị thỏa mãn các yêu cầu tại các tần số không được đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i. Tính
dải tần giới hạn
• “Dải
tần giới hạn” được định nghĩa là tần số tín hiệu dao động nội (fLO)
dựa vào bộ trộn thứ nhất của máy thu, cộng hoặc trừ đi tổng
tần số trung tần (fli...fln)
và 1/2 dải tần các kênh cài đặt sẵn (sr) của máy thu.
Do đó,
tần số fl của dải tần giới hạn là;
Tính tần
số nằm ngoải dài tần giới hạn:
• Việc
tính toán những tần số mà nằm ngoài dải xác định ở bước i) có thể xảy ra đáp ứng giả, được
thực hiện ở phần còn lại của dải tần đo kiểm, xem 2.3.4.3.4 iv);
• Các tần
số nằm ngoài dải tần giới hạn chính là các hài của tần số tín hiệu dao động nội
fLO đưa vào bộ trộn thứ nhất của máy thu cộng
hoặc trừ đi tần số trung tần thứ nhất (fl1)
của máy thu;
Do vậy,
tần số của các đáp ứng giả này là:
nfLO ± fl1; trong đó n là số nguyên ≥ 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với
các tính toán bước i) và bước ii) ở trên,
nhà sản xuất thiết bị phải thông báo tần số của máy
thu, tần số tín hiệu dao động nội fL0
đưa vào bộ trộn thứ nhât trong máy thu, tần số trung
tần (fi1...fin) và dải tần các kênh cài
đặt sẵn (sr) của máy thu.
2.3.4.3.2.
Sơ đồ đo
1 - Máy
đo SINAD và bộ lọc tạp âm thoại
2 - Tải
AF/ bộ phối âm
3 - Máy
thu cần đo kiểm
4 - Ăng
ten đo kiểm băng rộng
5 - Mạch
phối hợp (chỉ dụng khi sử dụng 1 ăng ten)
6 - Bộ
tạo tín hiệu A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 - Ăng
ten đo kiểm cho tín hiệu mong muốn (xem mục 2.3.4.3.2
e))
Hình 15 - Sơ đồ đo triệt đáp ứng giả
Tiến hành
đo như sau:
i. Vị trí
đo kiểm giống như để thực hiện phép đo độ nhạy khả dụng trung bình
(xem 2.3.1);
Chiều cao
của ăng ten đo kiểm băng rộng và hướng (góc) của thiết bị cần đo
kiểm được đặt ở vị trí như 2.3.1.3.1 và 2.1.3.5.
2.3.4.3.3.
Phương pháp khảo sát
Khảo sát
được thực hiện như sau, sử dụng sơ đồ trong mục 2.3.4.3.2.
i. Nối
hai bộ tạo tín hiệu A và B với ăng ten đo kiểm băng rộng qua mạch phối hợp.
Tín hiệu
mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A tạo ra có tần số bằng tần
số danh định của máy thu và được
điều chế đo kiểm bình thường A-M1 (xem 2.1.3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii. Đầu
tiên, tắt bộ tạo tín hiệu B (tín hiệu không mong muốn), nhưng vẫn duy trì trở
kháng đầu ra.
Điều
chỉnh tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A đến mức giới hạn của độ nhạy khả
dụng trung bình của loại thiết bị cần đo,
tính bằng cường độ trường và sử dụng thủ tục hiệu chuẩn trong 2.1.3.5.3 (xem
2.3.1.3 và 2.1.3.5).
iii.
Bật bộ tạo tín hiệu B để tạo tín hiệu không mong muốn.
Điều
chỉnh mức của bộ tạo tín hiệu B để có được
cường độ trường cao hơn giới hạn triệt đáp ứng giả được đo ở đầu thu (xem
2.3.4.2) ít nhất là 10 dB, thậm chí đối với một số vị trí
đo kiểm, mức của tín hiệu không mong muốn biến đổi đáng kể theo tần số do có sự
phản xạ của mặt đất.
Thay đổi
tần số tín hiệu không mong muốn từng khoảng 10 kHz trong dải tần giới hạn (xem
2.3.4.3.1 i)) và trong các dải tần tính toán nằm ngoài dải tần này (xem 2.3.4.3.1
ii)).
iv. Quan
sát tỷ số SINAD.
v.
Nếu tỷ số SINAD lớn hơn 20 dB thì không phát hiện được ảnh hưởng của phát xạ giả
và phép đo sẽ phải tiếp tục ở bước tần số tiếp theo.
vi.
Nếu tỷ số SINAD nhỏ hơn 20 dB thì giảm mức
tín hiệu không mong muốn theo từng nấc 1 dB cho đến khi thu được tỷ số SINAD là
20 dB hoặc lớn hơn.
vii.
Trong trường hợp mặt sàn nhà có phản xạ, chiều cao ăng ten sẽ được thay đổi
tương ứng tại từng thay đổi mức của tín hiệu
không mong muốn để đạt được tỷ số SINAD
bằng 20 dB hoặc lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
viii.
Trong quá trình khảo sát, nếu phát hiện bất kỳ đáp ứng giả cần ghi lại tần số,
vị trí và chiều cao ăng ten để sử dụng cho các phép đo trong mục 2.3.4.3.4.
2.3.4.3.4. Phương
pháp đo
Tại mỗi
tần số phát hiện đáp ứng giả ở trong và ngoài dải tần giới hạn, tiến hành phép
đo như sau:
i. Sơ đồ
đo như 2.3.4.3.3.
Nối
hai bộ tạo tín hiệu A và B với ăng ten đo kiểm băng rộng qua mạch phối hợp.
Tín hiệu
mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A tạo ra có tần số bằng tần
số danh định của máy thu và được điều chế đo kiểm bình
thường A-M1 (xem 2.1.3.1).
Tín hiệu
không mong muốn từ bộ tạo tín hiệu B tạo ra được điều chế bởi tần số 400 Hz với
độ lệch tần là 12 % khoảng cách kênh (A-M3).
ii.
Đầu tiên, tắt bộ tạo tín hiệu B (tín hiệu không mong muốn), nhưng vẫn duy trì
trở kháng đầu ra.
Điều
chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A đến mức giới hạn của độ nhạy
khả dụng trung bình (xem 2.1.3.5) của loại thiết bị cần đo (xem 2.3.1.2), tính bằng
cường độ trường tại vị trí máy thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii.
Bật bộ tạo tín hiệu B để tạo tín hiệu không mong muốn.
iv. Quan
sát tỷ số SINAD.
v. Điều
chỉnh mức tín hiệu không mong muốn cho đến khi thu được tỷ lệ SINAD là 14 dB
với bộ lọc tạp âm thoại.
Ghi nhớ
lại mức tín hiệu không mong muốn.
vi. Tần số
của tín hiệu không mong muốn được tăng lên hoặc giảm xuống từng bước bằng 20 %
khoảng cách kênh và lặp lại bước v) cho đến khi tìm được mức
thấp nhất.
Đối với
mỗi tần số, triệt đáp ứng giả được biểu thị như
mức dBµV/m của cường độ trường tín hiệu không mong muốn tại vị trí
máy thu, tương ứng với giá trị thấp nhất ghi trong các bước v).
Ghi lại
giá trị này.
vii.
Thực hiện lại phép đo ở tất cả các tần số phát hiện đáp ứng giả trong quá trình khảo sát
của dải tần giới hạn, xem 2.3.4.3.1, và các tần số có đáp ứng giả còn lại được
tính toán trong dải tần fRx/3,2 MHz
hoặc 30 MHz, tần số cao hơn 3,2 x fRx,
trong đó fRx là tần
số danh định của máy thu, vị trí và chiều cao ăng ten được ghi trong 2.3.4.3.3
viii).
viii.
Triệt đáp ứng giả của thiết bị cần đo kiểm
được biểu thị như mức dBµV/m của cường độ trường tín hiệu không
mong muốn tại vị trí máy thu, tương ứng với giá trị thấp nhất ghi trong bước
vi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.1.
Định nghĩa
Triệt đáp
ứng xuyên điều chế là số đo khả năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn đã điều chế
không vượt quá độ suy giảm chất lượng quy định do sự xuất hiện của hai hay
nhiều tín hiệu không mong muốn có mối quan hệ tần số đặc biệt với tần số tín
hiệu mong muốn.
2.3.5.2.
Giới hạn
2.3.5.2.1.
Đối với thiết bị công suất thấp
Triệt đáp
ứng xuyên điều chế của thiết bị công suất thấp
phải đảm bảo để trong các điều kiện đo kiểm quy định, độ suy giảm chất
lượng quy định không được vượt quá đối với các mức của tín hiệu không mong muốn
lên tới:
• 60
dBµV/m cho các tín hiệu không mong muốn có tần số ≤ 68 MHz;
• (20 log10(f)
+ 23,6) dBµV/m cho các tín hiệu không mong muốn có tần số > 68 MHz.
Trong đó
f là tần số tính bằng MHz.
2.3.5.2.2.
Đối với các thiết bị khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• 70
dBµV/m cho các tín hiệu không mong muốn có tần số ≤ 68 MHz;
• (20
Iog10(f) + 33,3) dBµV/m cho các tín hiệu không mong muốn có tần số > 68 MHz.
Trong đó
f là tần số tính bằng MHz.
2.3.5.3.
Phương pháp đo
Hình 16 - Sơ đồ đo triệt đáp ứng xuyên điều chế
Thủ tục
đo như sau (xem Hình 16):
- Tiến
hành đo:
i. Đặt
máy thu trong bộ ghép đo (mục A.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu
mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A tạo ra có tần số bằng tần số danh định của máy
thu và được điều chế đo kiểm bình thường A-M1 (xem 2.13.1).
Tín hiệu
không mong muốn thứ nhất từ bộ tạo tín hiệu B tạo ra, chưa điều chế được điều chỉnh đến
tần số cao hơn tần số danh định của máy thu là 50 kHz.
Tín hiệu
không mong muốn thứ hai từ bộ tạo tín hiệu C tạo ra, được điều chế bởi tín hiệu
A-M3 (xem 2.1.3.1) và được điều chỉnh tới tần số cao hơn tần số danh định của máy
thu 100 kHz.
ii. Đầu
tiên, tắt bộ tạo tín hiệu B và C (tín hiệu không mong muốn),
nhưng vẫn duy trì trở kháng đầu ra.
Điều
chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A đến mức tương đương
mức giới hạn của độ nhạy khả dụng trung bình của loại thiết bị cần đo, tính
bằng cường độ trường (xem 2.3.1.3 và 2.1.3.5).
Điều
chỉnh âm lượng của máy thu để có công suất ít nhất bằng 50 % công suất
ra biểu kiến, xem 2.1.3.7 hoặc trong trường hợp điều chỉnh âm
lượng từng nấc thì phải điều chỉnh đến nấc đầu tiên cho ra công suất ít nhất bằng 50
% công suất ra biểu kiến.
iii. Bật
hai bộ tạo tín hiệu B và C để tạo tín hiệu không mong muốn;
iv. Duy
trì và điều chỉnh mức của hai tín hiệu này cho đến khi tín hiệu không mong muốn
gây ra:
- Mức ra
của tín hiệu mong muốn giảm 3 dB, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v. Ghi
nhớ lại mức của các tín hiệu không mong muốn.
vi. Đối
với mỗi cấu hình của các tín hiệu không mong muốn, độ triệt đáp ứng xuyên điều
chế được biểu diễn như tỷ số, tính bằng
dB giữa mức tín hiệu không mong muốn và mức tín hiệu mong muốn.
Sau đó
chuyển đổi đơn vị này thành cường độ trường của tín
hiệu không mong muốn tại vị trí máy thu, tính bằng dBµV/m.
Ghi lại giá
trị này.
vii.
Thực hiện lặp lại phép đo đối với tín hiệu không mong muốn từ bộ tạo tín hiệu B
có tần số thấp hơn tín hiệu mọng muốn là 50 kHz và tần số tín hiệu không mong
muốn từ bộ tạo tín hiệu C có tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn là 100 kHz.
viii.
Độ triệt đáp ứng xuyên điều chế của thiết bị cần đo kiểm
chính là mức thấp hơn trong hai giá trị ghi
được trong bước vi),
2.3.6.
Đặc tính chặn
2.3.6.1.
Định nghĩa
Đặc tính
chặn là số đo khả năng của máy thu khi nhận được tín hiệu điều chế
mong muốn mà không vượt quá độ suy giảm quy định do sự xuất hiện tín hiệu không
mong muốn tại bất kỳ tần số nào khác với tần số có đáp ứng tạp hoặc tần
số của các kênh lân cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức đặc
tính chặn tại bất kỳ tần số nào trong phạm vi dải quy định
phải:
• ≥ 89
dBµV/m cho các tín hiệu không mong muốn có tần số ≤ 68 MHz;
• ≥ (20
log10(f) + 52,3) dBµV/m cho các tín hiệu không
mong muốn có tần số > 68 MHz.
Trong đó
f là tần số tính bằng MHz.
2.3.6.3.
Phương pháp đo
1 - Máy
đo SINAD và bộ lọc tạp âm thoại
2 - Tải
AF/ bộ phối âm
3 - Máy
thu cần đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - Mạch
phối hợp
6 - Bộ
tạo tín hiệu A
7 - Bộ
tạo tín hiệu B
Hình 17 - Sơ đồ đo đặc tính chặn
Vị trí đo
kiểm tương ứng với vị trí đo độ nhạy khả dụng
trung bình (xem 2.3.1).
Thiết bị
cần đo kiểm được đặt trên giá ở vị trí tiêu chuẩn và theo
một hướng chuẩn (xem 2.3.1.3.1j)).
Tiến hành
đo:
i. Nối
hai bộ tạo tín hiệu A và B với ăng ten đo kiểm băng
rộng qua mạch phối hợp.
Tín hiệu
mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A tạo ra có tần số bằng tần số danh định
của máy thu và được điều chế đo kiểm bình thường A-M1 (xem 2.1.3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực tế,
phép đo được tiến hành ở những tín hiệu không mong muốn có tần số xấp xỉ
bằng ±1 MHz, ±2 MHz, ±5 MHz và ±10 MHz, tránh những tần
số tại đó đáp ứng giả xảy ra (xem 2.3.4).
ii. Đầu
tiên, tắt bộ tạo tín hiệu B (tín hiệu không mong muốn) (trong khi duy trì trở
kháng đầu ra).
Điều
chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A đến tương đương mức giới
hạn của độ nhạy khả dụng trung bình, tính
bằng cường độ trường (xem 2.3.1.2 và 2.1.3.5).
Điều
chỉnh âm lượng của máy thu để có công suất ít nhất
bằng 50 % công suất ra biểu kiến, hoặc trong trường hợp điều chỉnh âm lượng
từng nấc thì phải điều chỉnh đến nấc đầu tiên có công suất ít nhất
bằng 50 % công suất ra biểu kiến.
iii.
Bật bộ tạo tín hiệu B để tạo tín hiệu không mong muốn;
iv. Điều
chỉnh mức của bộ tạo tín hiệu B cho đến khi tín hiệu không mong muốn gây ra:
- Mức ra
của tín hiệu mong muốn giảm 3 dB, hoặc
- Tỷ số SINAD
ở đầu ra máy thu giảm đến 14 dB (với bộ lọc tạp âm thoại), không
kể điều kiện nào xảy ra trước.
v.
Ghi nhớ lại mức của các tín hiệu không mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại
giá trị này.
vii. Thực
hiện lại phép đo tại tất cả các tần số còn lại
đã liệt kê trong bước i).
viii. Mức
đặc tính chặn của thiết bị cần đo kiểm là cường độ trường của tín hiệu không
mong muốn tại vị trí máy thu, tính bằng dBµV/m, tương ứng với giá trị thấp nhất
ghi trong bước vi).
2.3.7.
Bức xạ giả
2.3.7.1.
Định nghĩa
Bức xạ
giả từ máy thu là các thành phần bức xạ tại tần số bất kỳ do thiết bị và ăng
ten phát ra.
2.3.7.2.
Giới hạn
Công suất
của bất kỳ bức xạ giả nào cũng không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng
10a và 10b.
Bảng 10a - Thành phần bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 30 MHz đến 1 GHz
Trên 1 GHz đến 12,75 GHz
Giới hạn
2,0 nW (-57,0 dBm)
20,0 nW (-47,0 dBm)
Bảng 10b - Băng thông tham chiếu sử dụng để
đo bức xạ không mong muốn
Băng tần
RBW
Từ 30 MHz đến 1 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1 GHz đến 12,75 GHz
1 MHz
2.3.7.3.
Phương pháp đo
1 - Máy
thu cần đo kiểm
2 -
Ăng ten đo kiểm
3 - Máy
phân tích phổ hoặc vôn kế chọn tần (máy thu đo)
Hình 18 - Sơ đồ đo bức xạ giả
Tiến hành
đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten
đo kiểm định hướng theo phân cực thẳng đứng và được nối với máy thu đo với băng
thông tham chiếu như được nêu trong Bảng 10b.
ii. Đặt
máy thu cần đo kiểm trên giá đỡ ở vị trí chuẩn. Bất kỳ
thành phần bức xạ giả nào trong băng tần từ 30 MHz đến 4 GHz sẽ được ăng ten đo
kiểm và máy thu đo phát hiện ra. Ngoài ra, đối với thiết bị hoạt động ở
tần số trên 470 MHz thì phải thực hiện lại phép đo trong băng tần từ 4 GHz đến 12,75 GHz.
Ghi lại
tần số của từng thành phần bức xạ giả.
iii.
Tại mỗi tần số phát hiện thành phần bức xạ giả, điều
chỉnh máy thu đo và hiệu chỉnh ăng ten đo kiểm lên cao hoặc xuống thấp trong
phạm vi độ cao quy định cho đến khi thu được mức tín hiệu cực đại trên máy thu
đo.
iv. Máy
thu được xoay 360° quanh trục thẳng đứng cho đến khi thu được tín hiệu cực đại
cao hơn.
v.
Điều chỉnh ăng ten đo kiểm một lần nữa trong phạm vi độ cao quy định đến
khi thu được mức tín hiệu cực đại. Ghi lại mức này.
1 - Bộ
tạo tín hiệu
2 - Ăng
ten thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Máy
phân tích phổ hoặc vôn kế chọn tần (máy thu đo)
Hình 19 - Sơ đồ đo bức xạ giả sử dụng ăng ten thay thế
vi. Sử
dụng sơ đồ đo Hình 19, ăng ten thay thế được
thay vào vị trí ăng ten đo kiểm và cũng có cùng phân cực đứng. Nó
được nối với bộ tạo tín hiệu.
vii. Tại
mỗi tần số phát hiện thành phần bức xạ giả, điều chỉnh bộ tạo tín hiệu và máy
thu đo và điều chỉnh ăng ten đo kiểm lên cao hoặc xuống thấp trong phạm vi quy
định cho đến khi thu được mức tín hiệu cực đại trên máy thu đo.
Có thể
không cần điều chỉnh ăng ten đo kiểm nếu phép đo tiến hành ở
phòng đo không có phản xạ (mục A.1.1),
Ghi lại
mức của bộ tạo tín hiệu mà tạo ra cùng mức tín hiệu trên máy thu đo như bước
v). Giá trị này, sau khi được hiệu chỉnh thêm
độ tăng ích của ăng ten và suy hao của cáp nối giữa máy phát và ăng ten thay thế,
chính là thành phần bức xạ giả tại tần số này.
viii.
Thực hiện lặp lại phép đo từ bước ii) đến bước vii) đối với ăng ten đo kiểm
có phân cực ngang.
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Các
thiết bị vô tuyến thuộc phạm vi điều chỉnh quy
định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.
Phương tiện, thiết bị đo: Tuân thủ các quy định hiện hành.
4.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ
chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp
quy, công bố hợp quy các thiết thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại điều 1.1
và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục
Viễn thông, Cục Tần số vô tuyến điện và các Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai quản lý các thiết bị vô tuyến di động
mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự theo Quy chuẩn này.
5.2. Quy
chuẩn này được áp dụng thay thế QCVN 37:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương
tự”.
5.3.
Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
5.4.
Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh,
vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông
tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Đo trường
bức xạ
A.1. Các
vị trí đo và cách bố trí
chung cho các phép đo có sử dụng trường bức xạ
Phụ lục
này đưa ra 3 vị trí đo thông dụng nhất được sử dụng cho các phép đo bức
xạ: buồng đo không phản xạ, buồng đo không phản xạ có mặt đất và khu vực thử
nghiệm ngoài trời (OATS). Các vị trí đo này thường được tham chiếu
đến như là các vị trí đo trường tự do. Cả hai phép đo tuyệt đối và tương đối
có thể được thực hiện ở những vị trí này. Khi thực hiện các phép đo
tuyệt đối, buồng đo phải được kiểm tra. Thủ tục đánh giá chi tiết được mô tả
trong các phần liên quan 2, 3, và 4 của TR 102 2730.
CHÚ
THÍCH: Để đảm bảo khả năng tái tạo và bám của các phép đo bức
xạ chỉ sử dụng các vị trí đo dưới đây cho các phép
đo bức xạ theo Quy chuẩn kỹ thuật này.
A.1.1.
Buồng đo không phản xạ
Buồng đo
không phản xạ là một phòng kín thường được bao bọc, lớp tường, sàn và trần
nhà bên trong được phủ vật liệu hấp thụ sóng vô tuyến thường có dạng bọt urêtan
hình chóp. Buồng đo thường có cột đỡ ăng ten ở một đầu
và bàn quay ở đầu kia. Một kiểu buồng đo không phản xạ được đưa
ra trong Hình A.1.
Hình A.1 - Buồng đo không phản xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần bao
bọc buồng tạo ra một không gian đo kiểm, làm
giảm các mức can nhiễu từ các tín hiệu xung quanh cũng như làm giảm
các hiệu ứng bên ngoài khác, trong khi vật liệu hấp thụ vô tuyến giảm thiểu các
phản xạ không mong muốn từ tường và trần có thể ảnh hưởng
đến các phép đo. Trong thực tế có thể dễ dàng
bao bọc để tạo ra các mức loại bỏ can nhiễu
xung quanh cao (từ 80 dB đến 140 đB), thường là tạo
ra mức can nhiễu xung quanh không đáng kể.
Bàn quay
có khả năng quay 360° trong mặt phẳng ngang và được sử dụng để
đặt mẫu thử (EUT) ở một độ cao phù hợp (ví dụ 1 m) so với mặt đất. Buồng đo phải đủ
lớn để cho phép khoảng cách đo ít nhất là 3 m hay 2(d1+
d2)2/λ (m), chọn giá trị lớn hơn
(xem A.2.5). Khoảng cách được sử dụng trong các phép đo thực tế phải được ghi
cùng với các kết quả đo kiểm.
Buồng đo
không phản xạ nói chung có một vài ưu điểm hơn so với các điều kiện đo khác. Đó
là giảm nhiễu môi trường, giảm các phản xạ từ sàn, trần và tường đồng thời
không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết. Tuy nhiên có một số nhược điểm, đó là
khoảng cách đo bị giới hạn và việc sử dụng tần số thấp
cũng bị giới hạn do kích thước của các vật liệu hấp thụ hình chóp. Để
cải thiện tính năng tần số thấp, sử dụng cấu trúc kết hợp giữa
các viên ngói ferit và vật liệu hấp thụ bọt
urêtan.
Tất cả
các phép đo phát xạ, độ nhạy và miễn nhiễm có thể được tiến
hành trong một buồng đo không phản xạ mà không có sự hạn chế nào.
A.1.2.
Buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất
Buồng đo
không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất là một phòng kín được bao bọc, tường và trần
bên trong của buồng đo được bao phủ bằng vật liệu hấp
thụ vô tuyến thường là loại xốp urêtan hình chóp.
Nền của buồng đo bằng kim loại, không được bao bọc và tạo thành mặt phẳng tiếp
đất. Buồng đo thường có cột ăng ten ở một đầu và bàn quay ở đầu kia. Một kiểu
buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất được đưa ra trong Hình A.2.
Loại
buồng đo kiểu này mô phỏng khu vực thử nghiệm ngoài trời lý tưởng mà đặc điểm
cơ bản của buồng đo này là một mặt phẳng tiếp đất hoàn hảo rộng vô tận.
Hình A.2 - Buồng đo không phản
xạ có mặt phẳng tiếp đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột ăng
ten có độ cao thay đổi (từ 1 m đến 4 m) làm cho vị trí của ăng ten
thử được tối ưu để có tín hiệu ghép giữa các ăng ten hay giữa một EUT và ăng ten thử là
lớn nhất.
Bàn
quay có khả năng quay 360° trong mặt phẳng ngang, và
được sử dụng để đặt mẫu thử (EUT) ở một độ cao quy định, thường là 1,5 m, so với
mặt nền. Buồng đo phải đủ lớn để cho phép khoảng cách đo ít nhất là 3 m hay 2(d1+
d2)2/λ (m), chọn giá trị lớn hơn (xem
A.2.5). Khoảng cách được sử dụng trong các phép đo thực tế phải được ghi cùng
với các kết quả đo kiểm.
Phép đo
phát xạ trước hết liên quan đến việc xác định “đỉnh”
cường độ trường của EUT bằng cách nâng lên và hạ xuống
ăng ten thu trên cột ăng ten (để thu được can nhiễu cộng cực đại
của các tín hiệu trực tiếp và phản xạ từ EUT), sau đó
xoay bàn quay tìm giá trị “đỉnh” (cực đại) trong mặt phẳng
phương vị. Tại độ cao này của ăng ten thử, ghi lại biên độ của tín hiệu thu được. Tiếp
theo là thay EUT bằng một ăng ten thay thế (được đặt ở
trung tâm pha hay biên độ của EUT), ăng ten này được nối với một bộ tạo tín
hiệu. Ta lại tìm giá trị “đỉnh” của tín hiệu, và điều chỉnh
mức đầu ra của bộ tạo tín hiệu cho đến khi thu được mức tín
hiệu như trong bước 1 trên máy thu.
Các phép
đo độ nhạy máy thu trên mặt phẳng tiếp đất cũng liên quan đến việc tìm giá trị
“đỉnh” của cường độ trường bằng cách nâng lên hoặc hạ xuống ăng ten thử
trên cột ăng ten để thu được can nhiễu cộng cực đại của các tín hiệu trực tiếp
và phản xạ, lần này sử dụng một ăng ten thử được đặt ở trung tâm pha hay biên
độ của EUT trong suốt thời gian đo. Đưa ra một hệ số chuyển đỗi. Ăng ten thử
vẫn ở độ cao như trong bước 2, đồng thời ăng ten thử
được thay bằng EUT. Giảm biên độ tín hiệu phát để xác định mức cường độ trường
mà tại đó thu được một đáp ứng quy định từ EUT.
A.1.3.
Khu vực thử nghiệm ngoài trời
Khu vực
thử nghiệm ngoài trời gồm bàn quay ở một đầu
và cột ăng ten có độ cao thay đổi ở đầu kia
trên một mặt phẳng tiếp đất, mặt phẳng tiếp đất này trong trường hợp lý tường
dẫn điện tốt và có thể mở rộng không hạn chế. Trong thực tế, khi có thể đạt
được tính nâng dẫn tốt thì kích cỡ mặt nền sẽ bị hạn chế.
Một vị trí đo vùng mở tiêu biểu
được trình bày trong Hình A.3.
Mặt nền
tạo ra một đường phản xạ mong muốn do đó tín hiệu thu được bởi
ăng ten thu là tổng của các tín hiệu từ các đường truyền trực tiếp và phản xạ.
Việc kết hợp của hai tín hiệu này tạo ra một mức tín hiệu thu duy nhất ứng với
mỗi độ cao của ăng ten phát (hoặc EUT) và ăng ten thu trên mặt nền.
Đặc điểm
vị trí liên quan đến các vị trí ăng ten, bàn quay, khoảng cách đo
và các cách bố trí khác của vị trí đo giống như đối với buồng đo không phản xạ
có mặt phẳng tiếp đất. Trong các phép đo bức xạ, OATS cũng được sử
dụng theo cách giống như buồng đo không phản xạ có
mặt nền đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách bố
trí phép đo tiêu biểu và phổ biển đối với các vị trí đo có mặt phẳng tiếp đất
được đưa ra trong Hình A.4.
Hình A.4 - Bố trí phép đo tại vị trí đo có mặt phẳng
tiếp đất
(Thiếp lập OATS cho đo kiểm phát xạ giả)
A.1.4.
Ăng ten thử
Ăng ten
thử thường được sử dụng trong các phương pháp đo bức xạ. Trong các phép đo
phát xạ (ví dụ sai số tần số, công suất bức xạ hiệu dụng, các bức xạ giả và
công suất kênh lân cận) ăng ten thử được sử dụng để
phát hiện trường từ EUT trong giai đoạn 1 của phép đo và từ ăng ten thay thế
trong giai đoạn khác. Khi sử dụng vị trí thử để đo các
đặc tính của máy thu (ví dụ như độ nhạy và các thông số miễn nhiệm) thì
ăng ten thử được sử dụng làm thiết bị phát.
Ăng ten
thử cần được gắn vào một giá đỡ có khả năng cho phép ăng ten được sử dụng theo
phân cực ngang hay phân cực đứng, ngoài ra trên các vị trí đo có
mặt nền (như trong các buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất và các vị
trí đo khoảng trống), có thể thay đổi được độ cao của ăng ten
trong phạm vi xác định (thường từ 1 m đến 4 m).
Trong dải
tần số từ 30 MHz đến 1 000 MHz, khuyến nghị nên sử
dụng các ăng ten lưỡng cực (được sản xuất theo tiêu chuẩn ANSI C
63.5). Với các tần số lớn hơn hoặc bằng 80 MHz, các ăng ten lưỡng cực nên
có độ dài sao cho có sự cộng hưởng tại tần số đo. Tần số dưới 80 MHz, nên dùng
các ăng ten lưỡng cực có độ dài ngắn hơn. Tuy nhiên, đối với các phép đo phát
xạ giả, sự kết hợp của các ăng ten dàn lưỡng cực có chu kỳ
biểu đồ được sử dụng để bao phủ hoàn toàn dải tần số từ 30 đến 1 000
MHz. Với các tần số trên 1 000 MHz, khuyến nghị sử dụng các ăng ten hình sừng dẫn
sóng tuy vẫn có thể dùng các ăng ten có chu kỳ biểu đồ.
CHÚ
THÍCH: Độ tăng ích của ăng ten ba (ăng ten điện từ) được biểu diễn liên
quan đến bộ bức xạ đẳng hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten
thay thế được dùng để thay thế EUT trong các phép đo thông số máy phát (ví dụ sai số
tần số, công suất bức xạ hiệu dụng, các phát xạ giả, và công suất kênh lân
cận). Với các phép đo trong dải tần từ 30 MHz đến 1 000 MHz ăng ten thay thế
phải là một ăng ten lưỡng cực (được sản xuất theo tiêu chuẩn ANSI C63.5). Đối
với các tần số lớn hơn hoặc bằng 80 MHz, các ăng ten lưỡng cực phải có chiều dài
sao cho có sự cộng hưởng tại tần số do. Tần số dưới 80 MHz sử dụng các ăng ten lưỡng cực
có chiều dài ngắn hơn. Với các phép đo trên 1 000 MHz nên sử dụng một horn
dẫn sóng. Tâm của ăng ten này phải trùng với trung tâm
pha hoặc trung tâm biên độ,
A.1.6. Ăng
ten đo
Ăng ten
đo được sử dụng trong các phép đo thông số thu của
EUT (ví dụ các phép đo miễn nhiễm và độ nhạy). Mục đích của ăng
ten là để thực hiện phép đo cường độ điện trường gần EUT. Với các phép đo trong
dải tần từ 30 MHz đến 1 000 MHz ăng ten đo nên là một ăng ten lưỡng cực (được
sản xuất theo tiêu chuẩn ANSI C63.5). Đối với các tần số
lớn hơn hoặc bằng 80 MHz, các ăng ten lưỡng cực phải có chiều dài sao cho có sự
cộng hưởng tại tần số đo. Dưới tần số 80 MHz sử dụng các ăng ten lưỡng cực có chiều dài
ngắn hơn. Tâm của ăng ten này phải trùng với trung tâm pha hoặc trung tâm biên độ
của EUT (như đã quy định trong phương pháp đo).
A.2.
Hướng dẫn sử dụng các vị trí đo bức xạ
Phần này
trình bày cụ thể các thủ tục, cách bố trí
thiết bị đo và đánh giá, các bước này nên
được tiến hành trước khi thực hiện bất kỳ phép đo bức xạ nào. Cơ chế này là
chung cho tất cả các vị trí đo mô tả trong Phụ lục A.
A.2.1.
Đánh giá vị trí đo kiểm
Không nên
tiến hành một phép đo nào trên một ví trí đo chưa có một chứng chỉ thẩm định
hợp lệ. Thủ tục thẩm định các loại vị trí đo khác nhau mô tả trong Phụ lục A
(ví dụ buồng đo không phản xạ, buồng đo không phản xạ có mặt phẳng
tiếp đất và khu vực thử nghiệm ngoài trời)
được trình bày trong các phần 2, 3 và 4 của TR
102 273
A.2.2.
Chuẩn bị EUT
Nhà sản
xuất thiết bị cần cung cấp các thông tin về EUT bao gồm tần
số hoạt động, phân cực, điện áp nguồn và bề mặt chuẩn. Thông tin bổ sung, cụ thể đối với
loại EUT nên bao gồm công suất sóng mang, khoảng cách kênh, các chế độ hoạt
động khác (ví dụ như các chế độ công suất thấp và cao) và nếu sự hoạt động là
liên tục hay chịu một chu kỳ làm việc đo kiểm tối đa (ví dụ 1 min bật, 4 min
tắt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3.
Cấp nguồn cho EUT
Tất cả
các phép đo cần được thực hiện bằng cách sử dụng các nguồn cấp điện ở
bất cứ nơi nào có thể, bao gồm cả các phép đo với EUT được thiết kế chỉ sử
dụng pin. Trong mọi trường hợp, các dây dẫn điện
cần được nối với các đầu vào cung cấp điện
của EUT (và được giám sát bằng một vôn kế số) nhưng pin vẫn nên để ở
máy và được cách điện với phần còn lại của thiết bị, có thể bằng cách
dán bảng lên các đầu tiếp xúc.
Tuy
nhiên, sự xuất hiện cáp nguồn này có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng đo kiểm
của EUT. Vì lý do này, cần tạo điều kiện “trong suốt” quá
trình đo kiểm. Điều này có thể đạt được bằng cách hướng chúng
cách xa EUT và dẫn xuống dưới màn chắn, mặt phẳng đất hay tường của vị trí
đo (sao cho phù hợp) với các đường ngắn nhất có thể.
Nên cẩn trọng để giảm thiểu thất thoát trên các dây dẫn này (ví dụ các
dây dẫn được xoắn lại với nhau, nạp với các hạt ferít
ở cách 0,15 m hay tải khác).
A.2.4.
Thiết lập điều khiển âm lượng cho các bài đo thoại tương tự
Nếu không
có các thông báo khác thì trong tất cả các phép đo thoại tương tự của máy
thu, cần điều chỉnh biên độ máy thu để cho công suất ra ít nhất bằng 50 % công
suất đầu ra danh định. Trong trường hợp điều khiển biên độ theo
bước thì việc điều khiển biên độ nên được thiết lập sao cho tại bước thứ nhất
cung cấp công suất ra ít nhất bằng 50 % công suất
đầu ra danh định. Không nên điều chỉnh lại biên độ của máy thu giữa các điều
kiện đo kiểm bình thường và tới hạn trong các phép đo.
A.2.5.
Khoảng cách
Khoảng
cách cho tất cả các loại vị trí đo nên đủ lớn để cho phép đo trong trường xa của
EUT, tức là nên bằng hoặc lớn hơn:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d2
là đường kính lớn nhất của ăng ten thử (m);
λ là bước
sóng tần số đo (m).
Cần chú ý
trong phần thay thế của phép đo này, nếu cả ăng ten thử và ăng ten thay thế
đều là các lưỡng cực 1/2 bước sóng, khoảng cách tối thiểu cho việc đo trường xa
sẽ là: 2λ.
Cần chú ý
trong các báo cáo kết quả đo kiểm khi một trong những điều kiện này
không được đáp ứng thì có thể kết hợp độ không
đảm bảo đo phụ vào các kết quả đo.
CHÚ THÍCH
1: Đối với buồng đo không phản xạ hoàn toàn, ở một góc quay bất kỳ của mâm xoay, không có phần biên độ nào của EUT nằm ngoài
“vùng yên lặng” của buồng tại tần số danh
định của phép đo.
CHÚ THÍCH
2: “Vùng yên lặng” là một thể tích trong buồng đo không phản xạ (không có mặt nền)
trong đó chất lượng quy định đã được chứng minh thông qua đo kiểm
hoặc được đảm bảo bởi nhà thiết kế/nhà sản
xuất. Chất lượng được quy định này thường là độ phản
xạ của các tấm hấp thụ hay một thông số có liên
quan trực tiếp (ví dụ như sự đồng nhất của tín
hiệu về biên độ và pha). Tuy nhiên cũng nên chú ý rằng các mức quy định cho
vùng yên lặng có thể thay đổi.
CHÚ THÍCH
3: Đối với buồng đo không phản xạ có
mặt nền, nên có khả năng quét toàn bộ độ cao, tức là từ 1 m đến 4 m, sao cho không có
phần nào của ăng ten thử nằm dưới chiều cao 1 m của các tấm hấp
thụ. Với cả hai loại buồng đo không phản xạ, tính
phản xạ của các tấm hấp thụ không được nhỏ hơn -5 dB,
CHÚ THÍCH
4: Đối với buồng đo không phản xạ có mặt nền và vị trí
đo khoảng trống, không có phần nào của ăng ten
được nằm trong khoảng 0,25 m của mặt nền tại bất kỳ thời
điểm nào trong suốt các quá trình thử nghiệm. Khi bất
kỳ một trong các điều kiện này không được
thỏa mãn thì không được tiến hành các phép đo.
A.2.6.
Chuẩn bị vị trí đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Đối với các vị trí thử có sự phản xạ mặt nền (như các
buồng đo không phản xạ có mặt nền và vị trí đo
khoảng trống), nơi kết hợp một trống cuốn cáp với cột ăng
ten, yêu cầu khoảng cách 2 m ở trên có thể không đáp ứng được,
Cần có số
liệu hiệu chỉnh cho tất cả các mục của thiết bị đo. Đối với đo kiểm, các ăng
ten đo và ăng ten thay thế, số liệu này nên bao gồm hệ số khuếch đại liên quan
đến hệ số bức xạ đẳng hướng (hay hệ số ăng ten) ứng với tần số đo kiểm. Cũng nên biết
giá trị VSWR của các ăng ten thay thế và ăng ten đo.
Số
liệu hiệu chỉnh đối với tất cả các dây cáp và bộ suy hao nên bao gồm suy hao do
nối ngoài (suy hao xen) và VSWR trong toàn dải tần số của phép đo. Tất
cả các hình vẽ suy hao do nối ngoài và VSWR cần được ghi lại trong bản kết quả
cho các phép đo cụ thể.
Ở
những nơi yêu cầu các bảng/hệ số hiệu chỉnh thì
nên có sẵn ngay tại đó.
Đối với
tất cả các mục của thiết bị đo, nên biết các lỗi cực đại và phân bố lỗi, ví
dụ:
- Suy hao
cáp: ±0,5 dB với phân bố hình chữ nhật;
- Máy thu
đo: độ chính xác mức tín hiệu (độ lệch chuẩn) 1,0 dB
với phân bố lỗi Gau xơ (Gauss).
Tại thời
điểm bắt đầu các phép đo, cần phải thực hiện việc kiểm tra hệ thống
đối với các mục của thiết bị đo được sử dụng trên vị trí
đo thử.
A.3. Ghép
các tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự có mặt
của các dây dẫn điện trong trường bức xạ có thể gây nhiễu lên trường bức xạ và
gây ra độ không đảm bảo đo phụ. Các nhiễu này có thể được làm giảm bằng cách sử dụng các
phương pháp ghép phù hợp, tạo ra sự cô lập tín hiệu và tác động lên trường là
tối thiểu (ví dụ như ghép quang và âm).
A.3.2.
Các tín hiệu dữ liệu
Sự cô lập
tín hiệu có thể được tạo ra bằng cách sử dụng biện pháp quang học, siêu âm hay
hồng ngoại. Có thể giảm thiểu sự tác động lên trường bằng các
kết nối sợi quang phù hợp, cần có các kết nối bức xạ hồng ngoại hay siêu âm phù
hợp để giảm thiểu nhiễu xung quanh.
A.3.3.
Các tín hiệu tương tự và thoại
Nên sử
dụng một bộ ghép âm ở những nơi không có cổng ra âm.
Khi sử
dụng bộ ghép âm nên kiểm tra xem nhiễu xung quanh có làm ảnh hưởng đến kết quả
đo không.
A.3.3.1.
Mô tả bộ ghép âm
Bộ ghép
âm bao gồm một phễu nhựa, một ống âm và một micro với một bộ khuếch
đại phù hợp. Các vật liệu được sự dụng để tạo ra phễu và ống nên có tính dẫn điện
thấp và hằng số điện môi tương đối thấp (ví dụ nhỏ
hơn 1,5 dB).
- Ống âm
nên đủ dài để nối từ EUT đến micro, và được đặt ở một vị trí không làm
ảnh hưởng đến trường RF. Ống âm cần có đường kính
trong khoảng 6 mm và dày khoảng 1,5 mm và đủ linh
hoạt để không cản trở sự quay của bàn quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Micro
cần có đặc tính đáp ứng phẳng trong khoảng 1 dB trong dải tần từ 50 Hz đến 20
kHz, dải động tuyến tính ít nhất là 50 dB. Độ nhạy của micrô và mức âm lối
ra máy thu nên phù hợp để đo tỷ số giữa tín hiệu và nhiễu ít nhất là 40 dB tại mức âm lối
ra danh định của EUT. Kích cỡ của micro phải đủ nhỏ để ghép vào
ống âm.
- Mạch
hiệu chỉnh tần số nên hiệu chỉnh đáp ứng tần số của bộ ghép âm sao cho phép đo
SINAD âm thanh là đúng (xem phần phụ lục F [A.6] của IEC 60489-3).
A.3.3.2.
Hiệu chỉnh
Mục đích
của hiệu chỉnh bộ ghép âm là để xác định tỷ số SINAD âm thanh,
tương đương tỷ số SINAD ở đầu ra máy thu.
Hình A.5 - Sơ đồ đo để hiệu chỉnh
a) Bộ
ghép âm phải được gắn vào thiết bị, nếu cần thiết sử dụng bộ ghép đo. Một kết
nối điện trực tiếp đến các đầu cuối của đầu ra bộ chuyển
đổi sẽ được thực hiện. Máy phát tín hiệu phải được nối với đầu vào
máy thu (hoặc đầu vào bộ ghép đo). Bộ tạo tín hiệu phải ở
tần số danh định của máy thu và được điều chế bởi điều chế
đo kiểm bình thường.
b) Khi có
thể, điều chỉnh âm lượng của máy thu để có công suất ít nhất bằng 50 % công
suất ra biểu kiến, và trong trường hợp điều chỉnh âm lượng
từng nấc thì phải điều chỉnh đến nấc đầu tiên cho ra công suất ít nhất
bằng 50 % công suất ra biểu kiến.
c) Mức
đầu vào tín hiệu đo phải được giảm xuống
cho đến khi đạt được tỷ số SINAD điện là 20 dB, kết nối
ở vị trí 1. Phải ghi lại mức đầu vào tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Lặp
lại bước c) và d) với tỷ số SINAD điện là 14 dB, đo và
ghi lại tỷ số SINAD tương đương âm thanh.
A.4. Hộp
ghép đo
A.4.1. Mô
tả
Hộp ghép
đo là một thiết bị ghép tần số vô tuyến kết hợp với một thiết bị ăng ten tích
hợp để ghép ăng ten tích hợp này với đầu cuối RF 50 Ω tại tần số làm
việc của thiết bị cần đo. Điều này cho phép thực hiện một số phép đo nhất định
sử dụng các phương pháp đo dẫn. Chỉ có thể thực
hiện được các phép đo tương đối tại hoặc gần các tần số mà hộp ghép đo đã được
hiệu chỉnh.
Ngoài ra,
hộp ghép đo phải cung cấp:
a) Một
kết nối đến một nguồn cung cấp điện ngoài;
b) Một
giao diện âm thanh hoặc bằng kết nối trực tiếp hoặc bằng một bộ ghép âm.
Hộp ghép
đo thường được cung cấp từ nhà sản xuất.
Các đặc
tính hoạt động của hộp ghép đo phải tuân theo các tham số cơ bản sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sự
biến đổi suy hao ghép nối trong dải tần sử dụng để đo không được vượt quá
2dB;
c) Mạch
điện gắn với bộ phối ghép RF không được chứa các thiết bị chủ động và các thiết
bị phi tuyến;
d) VSWR
tại giắc cắm 50 Ω không được lớn hơn 1,5 trong dải tần đo;
e) Suy
hao ghép nối phải không phụ thuộc vào vị trí của hộp ghép đo và không bị ảnh hưởng
của những vật thể và người xung quanh. Suy hao ghép nối phai có khả năng tái
tạo khi tháo và thay thế thiết bị cần đo;
f) Suy
hao ghép nối được giữ nguyên khi điều kiện môi trường thay đổi.
Các đặc
tính và hiệu chỉnh phải được đưa vào báo cáo đo.
A.4.2.
Hiệu chỉnh
Việc hiệu
chỉnh hộp ghép đo thiết lập mối quan hệ giữa đầu ra của bộ tạo tín hiệu và
cường độ trường đưa vào thiết bị bên trong hộp ghép đo.
Hiệu
chỉnh chỉ có hiệu lực tại một tần số cụ thể và một
phân cực cụ thể của trường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.6 - Sơ đồ đo để hiệu chỉnh
a) Sử
dụng phương pháp được mô tả trong mục 2.3.1.3.1,
đo độ nhạy tính bằng cường độ trường và ghi lại giá trị của cường độ trường này
theo dBµV/m và loại phân cực được sử dụng.
b) Đặt
máy thu vào hộp ghép đo đã được kết nối với bộ tạo tín hiệu. Ghi lại mức do bộ
tạo tín hiệu tạo ra SINAD là 20 dB.
c) Việc
hiệu chuẩn hộp ghép đo là quan hệ giữa cường độ trường tính bằng dBµV/m và mức
của bộ tạo tín hiệu tính theo dBµV emf. Mối quan hệ này
được coi là tuyến tính.
A.4.3.
Phương thức thực hiện
Đối với
các phép đo máy phát, không cần thiết phải hiệu chỉnh.
Đối với
các phép đo máy thu, hiệu chỉnh là cần thiết.
Để
áp dụng mức tín hiệu mong muốn quy định biểu diễn
dưới dạng cường độ trường thì phải đổi thành mức bộ tạo tín hiệu (emf) sử dụng
đường cong hiệu chỉnh của hộp ghép đo. Áp dụng giá trị này đối với bộ tạo tín
hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Chỉ tiêu
kỹ thuật cho các sơ đồ đo lường cụ thể
B.1. Chỉ
tiêu kỹ thuật máy thu đo công suất
Máy thu
đo công suất được sử dụng để đo công suất kênh lân cận của máy phát Máy thu bao
gồm bộ trộn, bộ dao động, bộ lọc IF, bộ khuếch đại, bộ suy hao biến
đổi và một bộ chỉ thị mức như Hình B.1.
Hình B.1 - Máy thu đo
công suất
Có thể
sử dụng vôn kế rms hiệu chỉnh theo dB thay cho bộ suy hao biến đổi
với chỉ thị giá trị rms. Các đặc tính kỹ
thuật của máy thu đo công suất được trình bày trong các
mục từ B.1.1 đến B.1.5.
B.1.1. Bộ
lọc IF
Bộ lọc IF
phải nằm trong giới hạn về các đặc tính chọn lọc cho trong Hình B.2 dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Bộ lọc IF
Tùy thuộc
vào khoảng cách kênh, các đặc tính chọn lọc phải giữ khoảng cách tần số từ tần
số trung tâm danh định của kênh lân cận cho trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Đặc tính chọn lọc
Khoảng cách kênh, kHz
Khoảng cách tần số
của đường cong bộ lọc tính từ tần số trung tâm danh định của kênh lân cận,
kHz
D1
D2
D3
D4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4,25
5,5
9,4
25
5
8,0
9,25
13,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 - Các điểm suy hao gần với sóng mang
Khoảng cách kênh, kHz
Dải dung sai, kHz
D1
D2
D3
D4
12,5
+1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,35
-5,35
25
+3,1
±0,1
-1,35
-5,35
Bảng B.3 - Các điểm suy hao xa sóng mang
Khoảng cách kênh, kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1
D2
D3
D4
12,5
±2,0
±2,0
±2,0
+2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6,0
25
+3,5
+3,5
±3,5
+3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7,5
Suy hao
tối thiểu của bộ lọc nằm ngoài điểm suy hao 90 dB sẽ lớn hơn hoặc bằng 90 dB.
B.1.2. Bộ
chỉ thị suy hao
Bộ chỉ
thị suy hao phải có dải tối thiểu là 80 dB và độ chính xác
của phép đọc là 1 dB. Với các quy định trong tương lai, nên suy giảm từ 90 dB trở
lên.
B.1.3. Bộ
chỉ thị mức RMS
Bộ chỉ
thị mức rms phải chỉ thị chính xác các tín hiệu
không phải hình sin với tỷ số giữa giá trị đỉnh và giá trị rms lên đến 10:1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ dao
động và bộ khuếch đại cần được thiết kế sao cho phép đo công suất kênh lân cận
của máy phát không điều chế tạp âm thấp có tiếng ồn tự động cho giá trị đo được
≤ -90 dB với khoảng cách kênh là 25 kHz và ≤ -80 dB với khoảng cách kênh là
12,5 kHz, so sánh với sóng mang của bộ dao động, nhiễu tự phát của máy phát
không điều chế tạp âm thấp có ảnh hưởng không đáng kể đến kết quả đo.
B.2. Đặc
tính máy phân tích phổ
B.2.1.
Phép đo công suất kênh lân cận và
xen kẽ
Các đặc
tính máy phân tích phổ phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:
- Độ
chính xác đọc của điểm đánh dấu tần số phải nằm trong khoảng ±100 Hz;
- Độ
chính xác của các phép đo biên độ tương đối phải nằm trong khoảng ± 3,5 dB.
Có
thể điều chỉnh máy phân tích phổ để cho phép tách trên màn hình của hai thành
phần biên độ bằng tần số chênh lệch 200 Hz.
Đối với
các điều chế phân phối thống kê, máy phân tích phổ và thiết bị tích hợp (khi
thích hợp) cần cho phép xác định mật độ quang phổ năng lượng (năng lượng theo thời
gian và băng thông), được tích hợp trên băng thông được đề cập. Có thể tổng hợp
hiệu quả năng lượng của tất cả các thành phần rời rạc, mật độ năng lượng quang
phổ và công suất nhiễu trong dải băng thông đã chọn và để đo tỷ
lệ này tương ứng với công suất của sóng mang.
Bộ phân
tích phổ phải có dải động lớn hơn 90 dB và nhiễu pha trung bình
trong các kênh liền kề nên phép đo công suất kênh liền kề không bị hạn chế
bởi nhiễu pha. Để xác nhận điều này, sử dụng kỹ thuật đo lường trong
mục 2.2.3.3 để đo công suất kênh liền kề với nguồn tín hiệu CW
với nhiễu pha dưới -120 dBc/Hz ở trung tâm kênh lân cận. Kết quả
thu được như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công
suất kênh xen kẽ tối đa được đo với các điều kiện này sẽ không vượt quá - 80
dBc.
CHÚ
THÍCH: Băng thông phân giải 500 Hz có thể được
sử dụng cho phép đo này thay vì băng thông 100 Hz để giảm thời
gian đo.
B.2.2.
Phép đo phát xạ không mong muốn
Đặc tính
kỹ thuật bao gồm các yêu cầu sau.
Có thể
sử dụng băng thông phân giải 1 kHz, để đo biên độ của tín hiệu hoặc nhiễu tại
mức 3 dB hoặc cao hơn mức nhiễu của máy
phân tích phổ, như hiển thị trên màn hình, với độ chính xác ± 2 dB khi có tín
hiệu mong muốn.
Độ chính
xác của phép đo biên độ tương đối phải nằm trong khoảng
± 1 dB.
Đối với
các phép điều chế phân phối thống kê, máy phân tích phổ và thiết bị tích hợp
(khi thích hợp) sẽ cho phép xác định mật độ năng lượng phổ thực (năng lượng
theo thời gian và băng thông), được tích hợp trên băng thông được đề cập.
B.3.
Thiết bị cộng công suất và tích hợp
Thiết bị
tích hợp và cộng công suất được kết nối với đầu ra video của máy phân tích phổ,
được đề cập trong mục B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Quy định)
Bộ lọc
chắn dải (cho máy đo SINAD)
Đặc tính
của bộ lọc chắn dải sử dụng trong máy đo hệ số méo âm tần và máy đo SINAD cần
thỏa mãn: tại đầu ra, tần số 1 000 Hz sẽ bị suy hao ít nhất là 40 dB và tại 2
000 Hz suy hao sẽ phải nhỏ hơn 0,6 dB. Đặc tính bộ lọc là phẳng trong phạm vi
0,6 dB tại các dải tần từ 20 Hz đến 500 Hz và từ 2 000 Hz đến 4 000 Hz.
Trong trường
hợp tín hiệu chưa điều chế, bộ lọc không thể gây ra suy hao lớn hơn 1 dB đối
với tổng công suất tạp âm ở đầu ra âm tần của thiết bị
cần đo kiểm.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ETSI
EN 300 296 V2.1.1 (2016-03): Land Mobile Service; Radio equipment using integral
antennas intended primarily for analogue speech; Harmonised standard covering
the essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3]
Recommendation ITU-T O.41 (1994): "Psophometer for use on telephone-type
circuits".
[4] ETSI
EN 300 086: "Land Mobile Service; Radio equipment with an internal or
external RF connector intended primarily for analogue speech; Harmonised
standard covering the essential requirements of article 3.2 of the Directive
2014/53/EU