1. Phạm vi áp dụng
Phần 2 của tiêu chuẩn này (10TCN 917-2:2006)
quy định các yêu cầu và phương pháp chung để xác định kích thước, tính năng
kỹ thuật của máy liên hợp và các bộ phận chức năng đã được định nghĩa trong
10TCN 917-1:2006. Tiêu chuẩn này cũng cho phép so sánh đánh giá các máy liên
hợp thông qua thử nghiệm so sánh.
|
1. Scope
This past of 10TCN 917-2:2006
specifies the methods and requirements in assessing the dimensions and
performance of a combine and its functional components as defined in 10TCN
917-1:2006. It also allows comparison of combine performance through
comparative testing.
|
2. Tài liệu viện dẫn
·
ISO6689-2:1997. Thiết bị thu hoạch-Máy liên hợp và các cụm chức năng- Phần 2:
Đánh giá đặc tính và tính năng kỹ thuật đã định nghĩa trong từ vựng.
·
10 TCN 917-1:2006 Máy nông lâm nghiệp và thủy lợi-Thiết
bị thu hoạch-Máy liên hợp và các cụm chức năng-Phần 2: Thuật ngữ và định
nghĩa.
|
2. Normative References
· ISO6689-2:1997 Equipment
for
crop
harvesting – Combines and functional components. Part 2: Assessment of
characteristics and performance defined in vocabulary
· 10TCN 917-1:2006 Agricultural, forestry and
irrigation machines - Equipment for
crop harvesting - Combines and
functional components. Part 1: Vocabulary.
|
3. Yêu cầu đánh giá
máy liên hợp
|
3. Combine assessment requirements
|
3.1. Quy định chung
|
3.1 General
|
3.1.1. Tất cả các
kích thước và tính năng kỹ thuật của máy liên hợp, các bộ phận chức năng và
liên quan đã được định nghĩa trong phần 1 của tiêu chuẩn này (10TCN
917-1:2006, từ điều 3.4 trở đi) phải được đánh giá phù hợp với các yêu cầu và
quy định trong phần này của tiêu chuẩn 10TCN 917-2 :2006 .
|
3.1.1.
All dimensions and performance, defined in 10TCN 917-1:2006 from
sub
clause 3.4 onwards and relating to combines and their
functional components, shall be assessed in accordance with their definition
and any requirements in this part of 10TCN 917-2 :2006.
|
3.1.2 Loại sản phẩm thu hoạch, điều kiện
chung, tỷ số MOG:G (xem 10TCN 917-1: 2006, 3.1.4), độ ẩm của hạt và các vật
liệu khác tính bằng bằng tỷ lệ phần trăm phải được chỉ rõ và thỏa mãn các yêu
cầu quy định trong bảng-1.
|
3.1.2 The type of crop, its
general condition, the MOG:G ratio (see 10TCN 917-1: 2006,
definition 3.1.4) and the moisture content of the grain and other materials,
expressed in percentages, shall be indicated and shall meet the requirements
in table-1.
|
Bảng
1- Điều
kiện cây thu hoạch để thử nghiệm tính năng kỹ thuật máy liên hợp
(Table 1- Crop
condition for performance testing in specified crop)
Cây thu hoạch
Tỷ số MOG:G
Dải độ ẩm, %
Mức độ tổn thất,%
Hạt
MOG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 ÷1,2
10 ÷25
10 ÷50
1
Đại
mạch (Barley)
0,4 ÷1,2
10 ÷25
10 ÷50
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 ÷2,4
15 ÷25
20 ÷60
3
Cao
lương (Sorghum)
0,4 ÷0,8
10 ÷17
15 ÷40
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4 ÷1,0
10 ÷35
10 ÷40
3
Cải
dầu (Oilseed)
1,0 ÷5,0
8 ÷25
10 ÷70
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 ÷1,5
10 ÷15
10 ÷20
3
3.1.3. Độ ẩm của hạt
(xem định nghĩa trong 10TCN 917-1: 2006, 3.1.6) được tính theo vật liệu ướt.
Tỷ lệ phần trăm độ ẩm của hạt phải được xác định từ các mẫu hạt lấy từ dòng
hạt chảy về thùng chứa máy liên hợp trong thời gian thử nghiệm. Mẫu vật liệu
để xác định độ ẩm MOG, phải được lấy từ khối chất thải thu hoạch trên ruộng
sau máy liên hợp, ngay sau khi thử nghiệm kết thúc. Phải bảo quản cả hai loại
mẫu trên trong túi kín không thấm khí.
3.1.3. Moisture content of the
crop (see 10TCN
917-1: 2006, definition 3.1.6) shall be expressed on the wet basis. The
percentage moisture of the grain shall be determined from samples taken from
the grain flow into the grain tank, during the test runs. The MOG samples
shall be taken from the deposited residue behind the combine, applicable to a
test run just made. Both samples shall be sealed in air-tight containers.
3.1.4. Dòng hạt ra
khỏi máy liên hợp đối với mỗi loại cây phải được điều chỉnh, giám sát và chỉ
rõ mức độ tổn thất thu hoạch thực tế (xem 10TCN 917-1: 2006, 4.2.2) trong quá
trình vận hành theo quy định trong bảng-1. Nếu cần, phải xác định điều kiện
cụ thể và công bố mức độ tổn thất thích hợp đối với những vùng có điều kiện
khó khăn.
3.1.4. Grain flow from the combine
should be controlled, for each crop indicated, so as to give a processing loss level (see 10TCN
917-1: 2006, definition 4.2.2) during the operation
specified in table 1. In addition, in regions where difficult conditions
prevail and other percentage loss levels are appropriate, the conditions
shall be defined.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước của
máy liên hợp được đo ở điều kiện cụ thể. Ghi/chỉ rõ trang thiết bị và các bộ
phận bổ sung.
3.2.
Dimensions
Dimensions of combines shall be
measured under specific conditions. The presence of equipment and additional
components shall be noted.
3.2.1. Chiều dài của
máy liên hợp (xem 10TCN 917-1: 2006, 3.4.2) phải được đo trong cả điều kiện
vận chuyển trên đường và điều kiện lắp đặt đầy đủ trang thiết bị làm việc
trên đồng.
CHÚ THÍCH: - Ở
điều kiện trên đồng, đầu thu cắt phải được nâng ở độ cao lớn nhất, đẩy hết cỡ
về phía trước và lắp đặt mũi rẽ dài nhất (được trang bị).
- Chỉ rõ các thiết
bị, phụ kiện phụ trợ làm tăng độ dài của liên hợp máy, nếu có.
3.2.1. Combine length (see 10TCN 917-1: 2006,
definition 3.4.2) shall be measured, both in road travel condition and
equipped for field operation. In the field conditions, the head shall be
fully raised and the reel fully forward; the longest available divider shall
be fitted. If other equipment, options or attachments affect the length, such
equipment shall be specified.
3.2.2 Chiều cao của
máy liên hợp (xem 10TCN 917-1: 2006, 3.4.3) phải được đo với toàn bộ các
thành phần cấu kiện lắp đặt để vận chuyển trên đường và tương tự, công bố
chiều cao ở tư thế làm việc trên đồng. Chỉ rõ máy liên hợp có được trang bị
cabin hay không.
3.2.2 Combine
height (see 10TCN
917-1: 2006, definition 3.4.3) shall be measured with all components in
position for transport. The height with all components in position for field
operation shall be specified. It shall be stated whether or not the combine
is fitted with a cab.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: - Ở
điều kiện trên đồng, đầu thu cắt phải được lắp đặt tương tự khi đo xác định
bề rộng làm việc và chiều rộng hiệu lực thanh cắt quy định trong 10TCN 917-1:
2006, định nghĩa 3.5.1 và 3.5.2.
3.2.3 Combine
width (see 10TCN
917-1: 2006, definition 3.4.4) shall be measured both in the road travel
condition and equipped for field operation. In the field condition, the head
fitted shall be the same as that fitted when determining head working width
and effective cutterbar width as specified in 10TCN 917-1: 2006,
definitions 3.5.1 and 3.5.2.
3.2.4 Đường kính quay
vòng (xem 10TCN 917-1: 2006, 3.4.6) phải được đo theo quy định trong TCVN
1773-3:1999, không sử dụng phanh.
3.2.4
The turning diameter (see 10TCN 917-1: 2006,
definition 3.4.6) shall be measured in accordance with TCVN 1773-3:1999, without
applying the brakes.
3.2.5 Đường kính thông qua (xem 10TCN 917-1:
2006, 3.4.7) phải được đo phù hợp với quy định trong TCVN 1773-3:1999
3.2.5 The clearance diameter (see 10TCN 917-1: 2006,
definition 3.4.7) shall be measured in accordance with TCVN 1773-3:1999
3.2.6 Nếu sử dụng bộ mũi
rẽ có thể điều chỉnh được, phải chỉ rõ chiều rộng làm việc cực tiểu và cực
đại của đầu thu cắt (xem 10TCN 917-1: 2006, 3.5.1).
3.2.6 Where adjustable dividers are
used, the minimum and maximum head working widths (see 10TCN 917-1: 2006,
definition 3.5.1) shall be indicated.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.7 Where the header width is
adjustable, the minimum and maximum effective working widths of maize head
cutters (see 10TCN
917-1: 2006, definition 3.5.3) shall be indicated, including the number of
picking units.
3.2.8 Khoảng sáng gầm
máy, độ cao vị trí xả hạt lớn nhất, khoảng sáng lớn nhất, tầm với xa nhất và
độ cao của thanh cắt (xem 10TCN 917-1: 2006, 3.4.8, 3.4.9, 3.4.10, .3.4.11 và
3.5.6 tương ứng) phải được xác định và chỉ rõ ở các điều kiện sau đây:
a) Kiểu bánh xe, lốp
xe hay dải xích. Nếu là bánh lốp phải được bơm đạt áp suất làm việc do nhà
chế tạo quy định.
b) Mặt nền, trên đó
máy liên hợp đứng phải bằng phẳng.
c) Kích thước và kiểu
của đầu thu cắt và guồng gạt phải được lắp trong thời gian đo.
d) Toàn bộ các trang
thiết bị tùy chọn phải được lắp đặt.
Ngoài ra, phải công
bố độ cao tối đa và tối thiểu của thanh cắt có thể điều chỉnh được so với mặt
nền tới đỉnh thanh cắt (dao cắt).
3.2.8 The ground clearance, the maximum
discharge height, the maximum clearance height, the maximum reach and the
height of the cutterbar (see 10TCN 917-1: 2006, definitions 3.4.8, 3.4.9,
3.4.10, 3.4.11 and 3.5.6,
respectively) shall be determined under the following conditions:
a) Tyre and wheel or track
equipment shall be stated, and tyres shall be inflated to the field operating
pressures recommended by the combine manufacturer.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) The size and type of head and
reel installed at the time of measuring shall be stated.
d) All optional equipment mounted
on the machine shall be specified.
Furthermore, the height of the cutterbar shall be stated as the
highest point and the lowest point to which the cutterbar can be raised or
lowered, measured from the ground plane to the tip of the knife section.
3.2.9 Trống đập ngang
trục hoặc trống quay vòng (đơn hay nhiều trống) có thể được bố trí theo chiều
ngang (xem hình-1) hoặc theo chiều dọc (hình-2) trong máy liên hợp. Nếu sử
dụng nhiều trống ngang trục hay trống quay vòng, phải chỉ rõ số lượng và các
kích thước trống đập như minh họa trong hình-1 và hình-2. Nếu sử dụng trên 1
máng đập, phải chỉ rõ các kích thước và diện tích bề mặt từng máng riêng rẽ. Bề
mặt của máng đập quay vòng (quay vòng - dọc trục) phải được tính toán như đối
với các loại máng đập khác (xem 10TCN 917-1: 2006, 3.2.1.4.1).
3.2.9
Single or multiple cylinders or rotors may be disposed laterally
(see figure 1) or longitudinally (see figure 2) within the combine. If
multiple cylinders or rotors are used, the number shall be stated and the
dimensions given as in figures 1 and 2. If more than one concave is used, the
dimensions and surfaces of each of them shall be
indicated separately
The
surfaces of rotary or axial-rotor concaves (see 10TCN 917-1: 2006,
definition 3.2.1.4.1) shall be calculated as for other types of concave.
3.2.10 Không được
cộng thêm diện tích bề mặt của bộ phận phân ly phụ trợ vào diện tích bề mặt
bộ phận phân ly chính (xem 10TCN 917-1: 2006, 3.2.1.6.5).
3.2.10 The surface of auxiliary separating devices (see 10TCN
917-1: 2006, definition 3.2.1.6.5) shall not be
added to that of separating devices.
3.2.11 Phải kéo dài tối đa
các phân đoạn nối dài điều chỉnh được của bộ phận rũ rơm khi đo xác định độ
dài của bộ phận rũ rơm (xem 10TCN 917-1: 2006, 3.5.22), nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.12 Không xem xét và tính
cộng các diện tích của các bộ phận chỉ tham gia vận chuyển vật liệu bên trong
máy liên hợp (như khay, vít tải, tấm gạt và các cơ cấu chuyển tải kín đáy
khác) vào diện tích phân ly hạt thực tế, nếu chúng không trực tiếp tham gia
tách hạt khỏi khối vật liệu phi hạt (MOG) mà chỉ cải thiện điều kiện phân ly
như hướng dòng vật liệu trước khi vào bộ phận tách hạt v.v. (xem 10TCN 917-1:
2006, định nghĩa 3.5.14, 3.5.17, 3.5.20).
3.2.12 Devices
that only convey material within the combine (e.g. grain pans, augers,
paddles and other non-permeable conveyors) while they can contribute to good
separation by stratifying the material advantageously, do no actual
separation of grain from MOG, and their areas may not be classified as
separating areas, or added to the other separating
areas (see 10TCN 917-1: 2006, definitions
3.5.14, 3.5.17, 3.5.20).
3.2.13 Phải chỉ rõ
cùng với chiều dài và diện tích vỉ sàng phân ly (xem 10TCN 917-1: 2006, định
nghĩa 3.5.24 và 3.5.26) nếu liên hợp máy có hai trống đập quay vòng trở lên,
với số lượng máng đập và vỉ sàng phân ly tương ứng. Diện tích các bề mặt vỉ
máng đập và vỉ sàng tách hạt đều được tính theo nguyên tắc cộng dồn.
3.2.13
If the machine has more than one rotor, with its related concave
and separating grates, this shall be indicated with the length and the area of the separating grate (see 10TCN 917-1: 2006, definitions 3.5.24 and 3.5.26, respectively). The
concave grate surfaces are cumulative. This is also the case for separating
grates.
3.2.14 Để xác định
diện tích mặt sàng (xem 10TCN 917-1: 2006, định nghĩa 3.5.27) khi mặt sàng mở
rộng có trong đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn của máy liên hợp, phải đo diện
tích mặt sàng mở rộng bằng cùng một phương tiện và chỉ rõ điều kiện đo. Các
diện tích mặt sàng chính và mặt sàng mở rộng phải được cộng tích lũy và xem
như diện tích sàng toàn phần. Khi sử dụng tấm răng lược mở rộng (dạng vỉ hoặc
ngón) ở phần kéo dài của máng hứng để tạo ra khối rơm hạt lơ lửng, diện tích
này không được tính cộng thêm vào diện tích làm sạch.
3.2.14 To determine the sieve area (see 10TCN 917-1: 2006,
definition 3.5.27) where sieve extensions are used in the standard specifications of
the machine, their surfaces shall be measured by the same means and these
conditions shell be
stated. The component sieves and sieve extensions may be totaled and
represented as total sieve area. If a grain pan extensions comb (grate or
fingers) is used to achieve suspension of the grain mat, its area should not
be included when establishing the cleaning area.
3.2.15 Xác định và
chỉ rõ diện tích mặt sàng và sang lại tách tạp chất nhỏ và các thiết bị làm
sạch phụ trợ khác. Diện tích mặt sàng và diện tích làm sạch bằng khí động
phải được tính toán và trình bày theo quy định trong 10TCN 917-1: 2006,
3.5.27 và 3.5.28 tương ứng).
3.2.15 Surfaces of dirt screens,
recleaners, and other auxiliary cleaning devices. These areas shall be
specified. Permeable surfaces and pneumatic
cleaning areas shall be calculated and expressed in accordance with 10TCN
917-1: 2006, definitions 3.5.27 and 3.5.28,
respectively.
3.2.16 Phải liệt kê
riêng rẽ các diện tích quy định trong định nghĩa 3.5.9, 3.5.16, 3.5.17,
3.5.18, 3.5.23, 3.5.26 và 3.5.27 (xem 10TCN 917-1: 2006) nhưng không được sử
dụng độc lập hoặc dưới dạng tổ hợp các số liệu đó như “thước đo” về tính năng
kỹ thuật hay năng suất tối đa của máy liên hợp trong bảng đặc tính kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Các đặc trưng kỹ
thuật khác
3.3 Other characteristics
3.3.1 Công suất thực
của động cơ (xem 10TCN 917-1: 2006, định nghĩa 3.4.5) phải đựơc xác định theo
phương pháp thích hợp.
3.3.1 The engine net power (see 10TCN
917-1: 2006, definition 3.4.5) shall be determined
by appropriate method.
3.3.2 Phải chỉ rõ
năng suất của máy liên hợp theo định nghĩa trong 10TCN 917-1: 2006, điều 4.1
với tỷ số MOG :G tương ứng (xem điều 3.1.2).
3.3.2 The
throughputs defined in 10TCN
917-1: 2006, sub clause 4.1 shall be indicated with the corresponding MOG:G
ratio value (see 3.1.2).
3.3.3 Khi công bố
khối lượng của máy liên hợp được trang bị để làm việc trên đồng, phải liệt kê
và chỉ rõ khối lượng của các trang thiết bị và phụ kiện tương ứng được lắp
đặt (xem 10TCN 917-1: 2006, định nghĩa 3.4.1.2).
3.3.3 When
indicating the combine mass equipped for operation in the field (see 10TCN 917-1: 2006,
definition 3.4.1.2), the accessories fitted to the machine shell be listed
and their mass indicated.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66