Phụ gia thực phẩm
|
Mức tối đa trong thành phẩm
|
Chất giữ ẩm/giữ nước
|
Monophosphat, mononatri hoặc monokali
(mononatri hoặc monokali octophosphat)
|
10 g/kg tính theo P2O5, đơn lẻ hoặc kết hợp
(kể cả phosphat tự nhiên)
|
Diphosphat, tetranatri hoặc tetrakali
(Na hoặc K pyrophosphat)
|
Triphosphat, pentanatri hoặc pentakali hoặc
canxi
(Na, K hoặc Ca tripolyphosphat)
|
Polyphosphat, natri (Na hexametaphosphat)
|
(có mặt trong thiên nhiên)
|
Natri alginat
|
5 g/kg
|
Chất chống oxi hoá
|
|
Các muối ascobat của natri hoặc kali
|
1 g/kg tính theo axit ascobic
|
5. Vệ sinh và xử lý
5.1 Thành phẩm không được chứa tạp chất lạ
gây hại cho sức khoẻ của con người.
5.2 Khi phép thử được thực hiện theo các phương
pháp lấy mẫu và kiểm tra tương ứng của Codex, sản phẩm phải:
a) không được chứa vi sinh vật hoặc các chất
có nguồn gốc từ vi sinh vật với số lượng có thể gây hại đến sức khoẻ, phù hợp
với các tiêu chuẩn của Codex;
b) không được chứa lượng histamin vượt quá 20
mg/100 g trong bất kỳ đơn vị mẫu nào. Điều này chỉ áp dụng cho các loài của các
họ Clupeidae, Scombridae, Scombresocidae, Pomatomidae và Coryphaenedae;
c) không được chứa bất kỳ chất nào khác với
số số lượng có thể gây hại đến sức khoẻ, phù hợp với các tiêu chuẩn của Codex;
5.3 Sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng của tiêu
chuẩn này cần được chế biến và xử lý theo các qui phạm sau:
a) các điều thích hợp của Quy phạm thực hành
về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm [(TCVN 5603 : 1998 (CAC/RCP
1-1969, Rev.3)];
b) qui phạm thực hành đối với cá đông lạnh
(CAC/RCP 16 -1978);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) qui phạm thực hành về vệ sinh đối với các
sản phẩm thuỷ sản.
6. Ghi nhãn
Ngoài qui định trong TCVN 7087 : 2002 (CODEX
STAN 1 - 1991), áp dụng các điều khoản sau đây:
6.1 Tên sản phẩm
Tên gọi của sản phẩm được ghi trên nhãn
"cá...phile" hoặc "cá phile của..." sao cho phù hợp với tập
quán, thực tế và các quy định hiện hành.
Trên nhãn sản phẩm, ngay cạnh tên sản phẩm
phải bổ sung các từ hoặc cụm từ giới thiệu về sản phẩm sao cho tránh gây nhầm
lẫn hoặc tránh lừa dối khách hàng.
Thuật ngữ "đông lạnh nhanh" cũng
phải được ghi trên nhãn.
Trên nhãn sản phẩm phải ghi rõ là sản phẩm
cần được bảo quản trong các điều kiện đảm bảo được chất lượng trong suốt quá
trình vận chuyển, bảo quản và phân phối.
Nếu sản phẩm mạ băng bằng nước biển thì phải
được ghi rõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sản phẩm đã mạ băng thì phải ghi rõ khối
lượng tịnh của sản phẩm không kể khối lượng băng.
6.3 Hướng dẫn bảo quản
Trên nhãn phải ghi rõ là sản phẩm phải được
bảo quản ở nhiệt độ -18 oC hoặc thấp hơn.
6.4 Ghi nhãn bao bì chứa hàng không dùng để
bán lẻ
Tên của sản phẩm, dấu hiệu nhận biết lô hàng,
tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc của người đóng gói cũng như các hướng dẫn
bảo quản phải luôn luôn được ghi nhãn, ngoài ra các thông tin quy định trên đây
cũng phải được ghi trên bao bì chứa hàng hoặc trong tài liệu gửi kèm.
Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa
chỉ có thể được thay bằng dấu nhận biết, với điều kiện là dấu này có thể nhận
biết được một cách dễ dàng bằng các tài liệu gửi kèm.
7. Lấy mẫu, kiểm tra
và phân tích
7.1 Lấy mẫu
a) Việc lấy mẫu lô hàng để kiểm tra phải phù
hợp với các phương án lấy mẫu thực phẩm bao gói sẵn của ủy ban thực phẩm Codex
FAO/WHO (AQL-6,5) CAC/RM 42-1969. Đơn vị mẫu là bao gói nguyên vẹn ban đầu hoặc
là phần mẫu có khối lượng nhỏ nhất là 1 kg đối với các sản phẩm rời đông lạnh
nhanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Đánh giá cảm quan và kiểm tra vật lý
Việc lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vật lý
và đánh giá cảm quan phải do người có chuyên môn thực hiện và phải phù hợp với
các qui trình từ 7.3 đến 7.6, Phụ lục A và "Qui phạm thực hành về đánh giá
cảm quan cá, nhuyễn thể và động vật giáp xác".
7.3 Xác định khối lượng tịnh
7.3.1 Xác định khối lượng tịnh của sản phẩm
không mạ băng
Khối lượng tịnh (không tính bao bì) của từng
đơn vị mẫu đại diện cho lô hàng phải được xác định trong trạng thái đông lạnh.
7.3.2 Xác định khối lượng tịnh của sản phẩm
mạ băng
Ngay khi được lấy ra khỏi kho bảo quản đông
lạnh, mở bao gói và đặt sản phẩm dưới tia nước lạnh. Chú ý phun nước nhẹ và
tránh các tác động mạnh để không làm nát sản phẩm. Phun nước cho đến khi toàn bộ
lớp mạ băng tan hết. Loại bỏ hết nước còn bám dính bằng giấy thấm và cân sản
phẩm bằng đĩa cân đã biết trước khối lượng.
7.4 Qui trình phát hiện động vật ký sinh (phương
pháp tip 1) trong cá phile đã lột bỏ da Kiểm tra không phá huỷ đơn vị mẫu
nguyên vẹn ban đầu bằng cách đặt các phần mẫu đã rã đông lên tấm acryl dày 5 mm
có độ mờ 45% và chiếu bằng nguồn sáng 1 500 lux đặt cách 30 cm ở phía trên.
7.5 Xác định trạng thái keo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Phương pháp xử lý nhiệt
Các phương pháp này được dựa trên sự gia nhiệt
sản phẩm đến nhiệt độ bên trong sản phẩm là 65 oC đến 70 oC.
Sản phẩm không được quá nhiệt. Thời gian gia nhiệt thay đổi tuỳ theo kích thước
của sản phẩm và nhiệt độ được sử dụng. Thời gian chính xác và các điều kiện gia
nhiệt sản phẩm phải được xác định trước bằng thực nghiệm.
Phương pháp nướng: Gói sản phẩm vào mảnh giấy
nhôm và dàn đều trên tấm nướng phẳng hoặc chảo phẳng, nông.
Phương pháp hấp: Gói sản phẩm vào mảnh giấy
nhôm và đặt vào giỏ kim loại, hấp cách thuỷ trong nồi đậy kín.
Phương pháp luộc trong túi: Đặt sản phẩm vào
túi mỏng chịu nhiệt và gắn kín. Đặt túi này vào nước sôi và luộc.
Phương pháp dùng lò vi sóng: Cho sản phẩm vào
vật đựng chuyên dùng cho lò vi sóng. Nếu sử dụng túi bằng chất dẻo thì kiểm tra
để đảm bảo mùi của chất dẻo không bị nhiễm vào sản phẩm. Thực hiện quá trình xử
lý theo hướng dẫn sử dụng thiết bị.
7.7 Xác định histamin
Theo AOAC 977.13 (Xuất bản lần thứ 15, 1990).
8. Xác định khuyết
tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Mất nước
Lớn hơn 10% diện tích bề mặt của đơn vị mẫu
hoặc của các cỡ bao gói được mô tả dưới đây cho thấy sự thất thoát quá mức về
độ ẩm một cách rõ ràng như có màu trắng hoặc màu vàng khác thường trên bề mặt,
trùm lên màu sắc của phần thịt và lớp dưới da và khó loại bỏ bằng dao hoặc dụng
cụ sắc nhọn khác mà không làm ảnh hưởng đến trạng thái bên ngoài của sản phẩm.
Cỡ bao gói
Diện tích khuyết
tật
Các đơn vị 200 g
≥ 25 cm2
Các đơn vị từ 201 g đến 500 g
≥ 50 cm2
Các đơn vị từ 501 g đến 5 000 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Tạp chất lạ
Bất kỳ tạp chất nào có mặt trong đơn vị mẫu
không có nguồn gốc từ cá, không gây hại đến sức khoẻ của con người và dễ dàng
phân biệt được mà không cần phải khuyếch đại hoặc có mặt ở mức mà có thể xác
định được bằng bất cứ phương pháp nào kể cả phương pháp khuyếch đại, cho thấy
không phù hợp với thực hành sản xuất và vệ sinh tốt.
8.3 Sinh vật ký sinh
Sự có mặt từ hai cá thể sinh vật ký sinh trở
lên trong một đơn vị mẫu phát hiện được bằng phương pháp mô tả trong 7.4 với đường
kính nang lớn hơn 3 mm hoặc một cá thể ký sinh không kết nang có chiều dài lớn
hơn 10 mm.
8.4 Xương (trong các bao gói ghi là không có
xương)
Trong 1 kg sản phẩm có nhiều hơn một xương
với chiều dài lớn hơn hoặc bằng 10 mm, hoặc có đường kính lớn hơn hoặc bằng 1
mm; có một xương với chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 5 mm và đường kính nhỏ hơn 2
mm thì không được coi là khuyết tật. Mảnh xương (được cắt ra từ xương cột sống)
được bỏ qua nếu nó có chiều rộng nhỏ hơn hoặc bằng 2 mm hoặc có thể dễ dàng gỡ
được bằng móng tay.
8.5 Mùi
Đơn vị mẫu bị nhiễm bởi mùi không mong muốn, bền
và dễ nhận biết, biểu hiện của sự phân huỷ, ôi thiu.
8.6 Sự khác thường của thịt cá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Chấp nhận lô hàng
Lô hàng được coi là đáp ứng các yêu cầu của
tiêu chuẩn này khi:
a) tổng số khuyết tật được phân loại theo
điều 8 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp trong
Bản các phương án lấy mẫu thực phẩm bao gói sẵn (AQL-6,5) - (CAC/RM 42 :1977);
b) khối lượng tịnh trung bình của tất cả các
bao gói được kiểm tra không nhỏ hơn khối lượng đã ghi trên nhãn, với điều kiện
là không có sự thiếu hụt khối lượng vượt quá giới hạn cho phép của bất kỳ bao
gói nào;
c) các yêu cầu về phụ gia thực phẩm, vệ sinh,
xử lý và ghi nhãn quy định trong các điều 3.4, 4, 5.1, 5.2 và điều 6 đều được
đáp ứng.
PHỤ
LỤC A
(Qui định)
ĐÁNH
GIÁ CẢM QUAN VÀ KIỂM TRA VẬT LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Kiểm tra sự mất nước của cá phile đông
lạnh bằng cách đo diện tích bề mặt có màu trắng hoặc màu vàng khác thường mà
chỉ có thể loại bỏ bằng dao hoặc dụng cụ sắc nhọn khác. Xác định tổng diện tích
bề mặt của đơn vị mẫu và tính tỷ lệ phần trăm bị ảnh hưởng.
A.3 Rã đông và kiểm tra từng miếng các phile
trong đơn vị mẫu về tạp chất lạ, sinh vật ký sinh, xương nếu cần, mùi, sự khác
thường của thịt cá một cách riêng rẽ.
A.4 Trong trường hợp không thể có quyết định
cuối cùng về mùi của mẫu đã rã đông chưa xử lý nhiệt, thì lấy một phần nhỏ của
đơn vị mẫu nguyên liệu đó (khoảng 200 g) và khẳng định ngay mùi bằng một trong
các phương pháp quy định trong 7.6.
A.5 Trong trường hợp không thể có được quyết
định cuối cùng về trạng thái keo của mẫu đã rã đông chưa xử lý nhiệt, thì lấy
nguyên liệu còn gây tranh cãi để khẳng định trạng thái đó bằng một trong các phương
pháp xử lý nhiệt trong 7.6 hoặc sử dụng qui trình trong 7.5 để xác định nếu độ
ẩm của tất cả các miếng cá phile lớn hơn 86%. Nếu việc đánh giá bằng cách xử lý
nhiệt không quyết định được thì nên sử dụng qui trình trong 7.5 để xác định
chính xác độ ẩm.
PHỤ
LỤC B
(Qui định)
TÀI
LIỆU VIỆN DẪN
TCVN 5603 : 1998 [(CAC/RCP 1- 1969: Rev.3
(1997)] Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7087 : 2002 (Codex stan 1 -1991) Ghi
nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
Code of Practice for The Sensory Evaluation
of Fish and Shellfish
CAC/RM 42-1997 Sampling Plans for Prepackaged
Foods (AQL-6.5)
CAC/RCP 16 -1978 Recommended International
Code of Practice for Frozen Fish
CAC/RCP 8 -1976 Recommended International
Code of Practice for The Processing and Handling of Quick Frozen Foods. AOAC
977.13.
AOAC 983.18. AOAC
950. 46. AOAC 1990.