TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 7344
: 2003
XE
MÁY - ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC LẮP ĐÈN SỢI ĐỐT PHÁT RA MỘT CHÙM SÁNG GẦN LOẠI
ĐƠN - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Mopeds - Headlamps equipped with filament lamps, emitting one single passing
beam - Requirements and test methods in type approval
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu và phương pháp
thử đèn chiếu sáng phía trước lắp các đèn sợi đốt phát ra một chùm sáng gần
loại đơn (sau đây gọi tắt là đèn) của xe máy và những xe được phân loại là xe
máy.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 6973:2001 Phương tiện giao thông đường
bộ - Đèn sợi đốt trong các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu của phương tiện cơ
giới và moóc - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Các đèn chiếu sáng phía trước không cùng kiểu
(Headlamps of different types): Các đèn chiếu sáng phía trước khác nhau về các
đặc điểm cơ bản sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Đặc tính của hệ thống quang học;
3.3 Có hay không có các bộ phận có khả năng
làm thay đổi hiệu ứng quang học thông qua sự thay đổi về sự phản xạ, khúc xạ
hoặc hấp thụ. Đối với các đèn chỉ khác nhau về màu sắc ánh sáng phát ra mà không
khác nhau về các đặc tính khác thì không đưọc coi là khác nhau về kiểu.
4. Tài liệu kỹ thuật
và mẫu thử
4.1 Tài liệu kỹ thuật
4.1.1. Bản vẽ thể hiện đủ chi tiết để cho
phép nhận biết kiểu đèn. Các bản vẽ phải thể hiện hình chiếu phía trước và mặt
cắt ngang của đèn cùng với việc thể hiện các rãnh quang học và các lăng kính
của kính đèn;
4.1.2. Bản mô tả kỹ thuật tóm tắt chỉ rõ loại
đèn sợi đốt được sử dụng;
4.2 Mẫu thử
Hai đèn có kính đèn không mầu1.
5. Ghi nh˚n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà
sản xuất;
5.1.2. Ký hiệu nhận biết loại đèn sợi đốt được
sử dụng.
5.2 Đèn chiếu sáng phải có khoảng trống đủ
kích thước để đóng dấu phê duyệt trên kính đèn và trên thân chính (gương phản
xạ được coi là thân chính)2 , khoảng trống này phải được chỉ ra trên bản vẽ của
đèn đã nêu trong 4.1.
6. Yêu cầu kỹ thuật
chung
6.1 Mỗi mẫu đèn phải phù hợp với các yêu cầu
được qui định trong điều 7.
6.1.1 Đèn phải được thiết kế và chế tạo sao
cho trong điều kiện sử dụng bình thường, dù phải chịu tác động của các rung động,
vẫn hoạt động tốt và duy trì được những đặc tính quy định trong tiêu chuẩn này.
6.1.2 Các chi tiết để lắp cố định đèn sợi đốt
với gương phản xạ phải được chế tạo sao cho ngay cả khi không nhìn thấy cũng có
thể lắp đèn sợi đốt đúng vào vị trí của nó.
7. Yêu cầu kỹ thuật
riêng
7.1 Vị trí đúng của kính đèn so với hệ thống
quang học phải được đánh dấu rõ ràng và phải được hãm để chống xoay khi sửa
chữa bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Chùm sáng phải tạo ra một đường ranh giới
đủ nét để cho phép thực hiện được việc điều chỉnh.
Đường ranh giới phải là đường gần như nằm
ngang và có chiều dài đoạn thẳng nằm ngang tối thiểu là
±900 mm được đo tại khoảng cách 10 m so với
đèn. Khi được thử nghiệm theo phụ lục C của tiêu chuẩn này, đèn phải thoả mãn
các yêu cầu được quy định trong phụ lục này.
7.4 Đặc tính chùm sáng không được xuất hiện bất
cứ sự thay đổi nào theo phương ngang gây ảnh hưởng đến độ nét.
1) Nếu định sản xuất đèn chiếu sáng phía trước
lắp kính đèn màu thì phải trình thêm hai mẫu kính đèn màu chỉ để thử màu.
2) Nếu kính đèn không thể tách rời thân chính
(gương phản xạ được coi là thân chính), chỉ cần quy định khoảng trống để ghi
trên kính đèn.
7.5. Độ rọi của màn đo được nêu trong điều 7.2
của tiêu chuẩn này phải được đo bởi máy hấp thụ quang học có diện tích hữu ích
nằm trong hình vuông có cạnh 65mm.
8. Quy định về kính
màu và bộ lọc màu
8.1 Các đèn phát ra ánh sáng màu trắng hoặc
ánh sáng mầu vàng chọn lọc với đèn sợi đốt có thể được phê duyệt. Khi biểu diễn
trong hệ tọa độ 3 màu CIE các đặc điểm về mầu sắc tương ứng đối với kính đèn
mầu vàng hoặc các bộ lọc như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số truyền sáng phải được xác định bằng cách
sử dụng một nguồn sáng có nhiệt độ màu bằng 2854K (tương ứng với nguồn sáng A của
Uỷ ban quốc tế về chiếu sáng CIE)
8.2 Bộ lọc phải là một bộ phận của đèn, và
phải được lắp vào đèn sao cho người dùng không thể tháo được nó bằng các dụng
cụ thông thường.
9. Sự phù hợp của sản
xuất
9.1 Các đèn cùng kiểu với mẫu thử và được sản
xuất hàng loạt phải thoả mãn các yêu cầu nêu tại điều 7 và điều 8 của tiêu
chuẩn này. Các yêu cầu đối với qui trình kiểm tra sự phù hợp của sản xuất theo
phụ lục D.
9.2 Mẫu thử phải được lấy ngẫu nhiên trong
phòng thử nghiệm của nhà sản xuất. Số lượng mẫu ít nhất có thể được xác định
trên cơ sở kết quả kiểm tra riêng của nhà sản xuất.
9.3 Nếu cần kiểm tra chất lượng thêm để đánh
giá kết quả kiểm tra nêu tại điều 9.2, việc lấy mẫu và đánh giá kết quả kiểm
tra được thực hiện theo phụ lục E.
9.4 Các đèn có những khuyết tật bên ngoài được
bỏ qua phép chấp nhận.
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về việc: 2/ Cấp phê duyệt
Cấp phê duyệt mở rộng Không cấp phê duyệt Thu
hồi phê duyệt
Chấm dứt sản xuất
một kiểu xe đèn chiếu sáng phía trước theo
ECE 56
Phê duyệt số:..................................
Phê duyệt mở rộng số:
....................................................................
A.1 Kiểu đèn chiếu sáng phía trước
.......................................................................................................
A.2 Đèn phát ra chùm sáng không màu/ màu vàng chọn lọc2/
A.3 Tên hoặc nhãn hiệu thương mại:
.....................................................................................................
A.4 Tên và địa chỉ của nhà sản xuất:
.....................................................................................................
A.5 Tên và địa chỉ của đại diện nhà sản xuất
nếu
có:............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7 Phòng thử nghiệm thực hiện các phép thử:
.....................................................................................
A.8 Ngày báo cáo thử nghiệm: ...............................................................................................................
A.9 Số báo cáo thử nghiệm
....................................................................................................................
A.10 Cấp/ không cấp/ mở rộng/ thu hồi2/ phê
duyệt :
.............................................................................
A.11 Nơi
cấp:..........................................................................................................................................
A.12 Ngày
cấp:.......................................................................................................................................
A.13 Ký
tên:............................................................................................................................................
A.14 Bản vẽ kèm theo số ........ mang số phê
duyệt thể hiện đèn chiếu sáng phía trước
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/ Gạch phần không áp dụng.
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
Bố
trí dấu phê duyệt
Đèn mang dấu phê duyệt ở trên được phê duyệt
ở Hà lan (E4) với số phê duyệt là 00243. Hai con số đầu tiên của số phê duyệt
thể hiện phê duyệt được cấp theo yêu cầu của quy định ECE 56.
Chú thích - Số phê duyệt phải được ghi gần
với vòng tròn và ở trên hoặc ở dưới hoặc bên trái hoặc bên phải chữ E. Các con
số của số phê duyệt phải ở cùng một phía với chữ E và quay về cùng một hướng.
Không được sử dụng các số La mã để ghi số phê duyệt để tránh nhầm lẫn với các
kỹ hiệu khác.
PHỤ
LỤC C
(qui
định)
Thử
nghiệm các đặc tính quang học
C.1 Khi đo, màn đo phải được đặt phía trước,
cách đèn 10 m và vuông góc với đường thẳng nối sợi đốt của đèn với điểm HV, đường
H-H phải là đường thẳng nằm ngang. Đối với các đèn có sợi đốt xoay ngang, khi
đo, sợi đốt phải nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Theo phương thẳng đứng, đèn phải được
điều chỉnh sao cho độ rọi tại điểm HV là 2 lux. Theo điều kiện này, đường ranh
giới phải nằm chính giữa đường thẳng H-H và đường thẳng H-100 mm.
C.4 Đèn khi được điều chỉnh đích theo điều
C.2 và điều C.3, độ rọi phải phù hợp với các giá trị sau:
C.4.1 Tại điểm bất kỳ trên và phía trên đường
thẳng H-H: không lớn hơn 2 lux;
C.4.2 Trên đường thẳng nằm phía dưới, cách đường
thẳng H-H 300 mm và suốt chiều rộng 900 mm về cả hai phía của đường thẳng đứng
V-V: không nhỏ hơn 8 lux
C.4.3 Trên đường thẳng nằm phía dưới, cách đường
thẳng H-H 600 mm và suốt chiều rộng 900 mm về cả hai phía của đường thẳng đứng
V-V: không nhỏ hơn 4 lux.
PHỤ
LỤC D
(qui
định)
Yêu
cầu tối thiểu đối với quy trình kiểm tra sự phù hợp của sản xuất
D.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.2. Căn cứ vào đặc tính quang học, chất lượng
của đèn sản xuất hàng loạt được chấp nhận nếu, khi thử đặc tính quang học của
một đèn nào đó được chọn ngẫu nhiên và được lắp với một đèn sợi đốt chuẩn,
không có giá trị đo được nào có sai lệch bất lợi quá 20% so với các giá trị được
quy định trong tiêu chuẩn này.
D.1.3. Nếu kết quả của các thử nghiệm được mô
tả ở trên không thoả mãn các yêu cầu, thì các thử nghiệm trên đèn phải được
thực hiện lại khi sử dụng một đèn sợi đốt chuẩn khác.
D.1.4 Loại bỏ các đèn có những khuyết tật bên
ngoài.
D.1.5. Hệ toạ độ ba màu phải phù hợp với đèn
khi nó được lắp môt đèn sợi đốt được chỉnh đặt theo nhiệt độ màu tiêu chuẩn A
của Uỷ ban quốc tế về chiếu sáng (CIE). Đặc tính quang học của đèn phát ra ánh sáng
màu vàng chọn lọc khi lắp đèn sợi đốt không màu phải có giá trị bằng giá trị trong
tiêu chuẩn này nhân với 0,84.
D.2. Yêu cầu tối thiểu đối với việc kiểm tra sự
phù hợp của sản xuất do nhà sản xuất thực hiện
Nếu bất kỳ mẫu nào không phù hợp với phương
pháp thử được áp dụng, phải lấy và kiểm tra thêm các mẫu khác.
D.2.1 Mục đích của thử nghiệm
Các thử nghiệm về chất lượng trong tiêu chuẩn
này gồm các phép đo các thông số quang học.
D.2.2 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2.2 Có thể sử dụng các phương pháp tương
đương khác nếu được Cơ quan có thẩm quyền cho phép.
D.2.2.3. Nhà sản xuất phải chứng tỏ được rằng
các phương pháp được áp dụng tương đương với các phương pháp được quy định
trong tiêu chuẩn này.
D.2.2.4 Việc áp dụng D.2.2.1 và D.2.2.2 ở
trên yêu cầu phải kiểm chuẩn thường xuyên đối với thiết bị thử và sai lệch của
nó đối với phép đo do Cơ quan có thẩm quyền thực hiện.
D.2.2.5. Trong mọi trường hợp, các phương
pháp chuẩn phải là các phương pháp của tiêu chuẩn này, đặc biệt là để kiểm tra
và lấy mẫu phục vụ việc quản lý.
D.2.3 Phương pháp lấy mẫu
Các mẫu đèn phải được chọn ngẫu nhiên từ một
lô sản phẩm đồng nhất. Lô sản phẩm đồng nhất là một tập hợp gồm các đèn cùng
một kiểu được xác định theo các phương pháp sản xuất của nhà sản xuất.
Việc đánh giá thường được thực hiện cho sản
xuất hàng loạt từ các nhà máy riêng biệt. Tuy nhiên nhà sản xuất có thể tập hợp
các số liệu ghi chép có liên quan đến cùng một kiểu loại đèn từ một vài nhà máy
miễn là chúng hoạt động theo cùng một hệ thống chất lượng và quản lý chất lượng.
D.2.4 Đo và ghi chép các đặc tính quang học
Đèn được lấy mẫu phải được đo đặc tính quang
học tại các điểm được quy định trong tiêu chuẩn này, các giá trị đo được giới
hạn cho các điểm HV, LH, RH L 600 và R 600.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất có trách nhiệm thực hiện nghiên
cứu thống kê các kết quả thử và xác định chuẩn quyết định khả năng chấp nhận
của các sản phẩm để thoả mãn các yêu cầu đặt ra đối với kiểm tra sự phù hợp của
sản xuất nêu trong điều 9.1 của tiêu chuẩn này.
Chuẩn quyết định khả năng chấp nhận phải là
chuẩn sao cho với độ tin cậy bằng 95 %, xác suất nhỏ nhất qua được một kiểm tra
đột xuất theo phụ lục E có thể bằng 0,95.
PHỤ
LỤC E
(qui
định)
Các
yêu cầu tối thiểu cho việc lấy mẫu
E.1 Yêu cầu chung
E.1.1 Các yêu cầu về sự phù hợp của sản xuất
được coi là thỏa mãn về mặt hình học và cơ học theo những yêu cầu của tiêu
chuẩn này nếu các sai khác không vượt quá sai lệch tất nhiên của sản xuất.
E.1.2. Về đặc tính quang học, sự phù hợp của
đèn sản xuất hàng loạt sẽ được chấp nhận nếu khi thử các đặc tính quang học của
tất cả các đèn được chọn ngẫu nhiên có lắp đèn sợi đốt chuẩn, không một giá trị
đo được nào có sai lệch lớn hơn 20% giá trị trong tiêu chuẩn này.
E.1.3. Các toạ độ mầu phải được tuân theo khi
đèn được lắp bóng đèn sợi đốt có nhiệt độ màu tiêu chuẩn A.
Đặc tính quang học của đèn phát ra ánh sáng
vàng chọn lọc khi lắp với bóng đèn sợi đốt không màu phải bằng giá trị trong
tiêu chuẩn này nhân với 0,84.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong lần lấy mẫu đầu tiên, phải chọn ngẫu
nhiên bốn đèn. Hai mẫu đầu tiên được đánh dấu là A và hai mẫu thứ hai được đánh
dấu là B.
E.2.1 Sự phù hợp được chấp nhận
E.2.1.1. Theo qui trình lấy mẫu nêu trên hình
E.1 của phụ lục này, sư phù hợp của các đèn sản xuất hàng loạt phải được chấp
nhận nếu sai số của các giá trị đo được của các đèn theo hướng không thuận lợi
là:
E.2.1.1.1 Mẫu A
A1: Một đèn ......................................................
0% Một đèn không lớn hơn ............................... 20%
A2: Cả hai đèn lớn hơn .....................................
0% Nhưng không lớn hơn ................................. 20% Chuyển tới mẫu B
E.2.1.1.2 Mẫu B
B1: Cả hai đèn ...................................................
0%
E.2.2 Sự phù hợp không được chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2.1.1 Mẫu A
A3: Một đèn không lớn hơn ........................
20% Một đèn lớn hơn .................................. 20% Nhưng không lớn hơn
.......................... 30%
E.2.2.1.2 Mẫu B
B2: Trong trường hợp A2
Một đèn lớn hơn ....................................
0% Nhưng không lớn hơn........................... 20% Một đèn không lớn hơn .......................
20%
B3: Trong trường hợp A2
Một đèn .................................................
0% Một đèn lớn hơn .................................. 20% Nhưng không lớn hơn
.......................... 30%
E.2.3 Thu hồi phê duyệt
Sự phù hợp không được chấp nhận nếu theo thủ
tục lấy mẫu trên hình E.1 của phụ lục này, sai số của những giá trị đo được của
đèn là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A4: Một đèn không lớn hơn .......................
20% Một đèn lớn hơn .................................. 30%
A5: Cả hai đèn lớn hơn
.............................. 20%
E.2.3.2 Mẫu B
B4: Trong trường hợp A
Một đèn lớn hơn ....................................
0% Nhưng không lớn hơn .......................... 20% Một đèn lớn hơn ..................................
20%
B5: Trong trường hợp A
Cả hai đèn lớn hơn .............................
20% B6: Trong trường hợp A2
Một đèn .................................................
0%
Một đèn lớn hơn .................................
30 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp A3, B2, B3 cần lấy mẫu lại,
mẫu thứ ba C gồm hai đèn và mẫu thứ tư D gồm hai đèn, chọn từ kho được sản xuất
sau khi phân loại trong hai tháng kể từ khi thông báo
E.3.1 Sự phù hợp được chấp nhận
E.3.1.1 Theo quy trình lấy mẫu nêu trên hình
E.1 của phụ lục này, sự phù hợp của các đèn sản xuất hàng loạt được chấp nhận
nếu sai số của giá trị đo được là:
E.3.1.1.1 Mẫu C
C1: Một đèn .................................................
0% Một không lớn hơn .............................. 20%
C2: Cả hai đèn lớn hơn ................................
0% Nhưng không lớn hơn .......................... 20% Chuyển sang mẫu D
E.3.1.1.2 Mẫu D
D1: Trong trường hợp C2
Cả hai đèn ............................................
0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. 3.2.1 Theo quy trình lấy mẫu nêu trên hình
E.1 của phụ lục này, sự phù hợp của các đèn sản xuất hàng loạt không được chấp
nhận và nhà sản xuất phải làm cho sản xuất của mình đáp ứng các yêu cầu
(điều chỉnh) nếu sai lệch của những giá trị
đo được của đèn là:
E.3.2.1.1 Mẫu D
D2: Trong trường hợp C2
Một đèn lớn hơn ....................................
0% Nhưng không lớn hơn .......................... 20% Một đèn không lớn hơn .......................
20%
E.3.3 Thu hồi phê duyệt
Sự phù hợp đèn không được chấp nhận nếu theo
thủ tục thử trên hình E.1 của phụ lục này sai số của các giá trị đo của các đèn
là:
E.3.3.1 Mẫu C
C3: Một đèn không lớn hơn ........................
20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.3.2 Mẫu D
D3: Trong trường hợp C2
Một đèn không nhỏ hơn ........................
0% Một đèn lớn hơn .................................. 20%