Từ
đồng nghĩa:
|
Asesunfam
K, Hệ thống chỉ số quốc tế 950
|
Định
nghĩa:
|
Muối
kali 6 -metyl-1,2,3- oxthiazin-4(3H)-một-2,2- dioxit, muối kali 3,4 - dihydro
- 6 -metyl -1,2,3- oxathiazin -4 -một -2,2 -dioxit
|
Mã
số đăng ký dịch vụ hoá học (C.A.S.)
|
55589
- 62-3
|
Công
thức hoá học:
|
C4H4N4KNO4S
|
Công
thức cấu tạo:
|
|
Khối
lượng phân tử
|
201,24
|
Thành
phần chính
|
Không
nhỏ hơn 99,0% và không lớn hơn 101,0% tính theo chất khô
|
Mô
tả
|
Bột
kết tinh màu trắng, không mùi, có vị ngọt mạnh
|
Mục
đich sử dụng
|
Chất
tạo ngọt, chất điều vị
|
Các đặc
tính
Thử
nhận biết
*
A. Tính tan:
Tan
nhiều trong nước, rất ít tan trong cồn
B.
Sự hấp thụ tia cực tím
Hoà
tan 10 mg mẫu trong 1000 ml nước. Dung dịch cho độ hấp thụ cực đại ở 227 ± 2
nm
*
C. Phản ứng dương tính đối với kali
Đạt
phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
cặn thu được bằng cách nung 2 g mẫu
D. Thử kết
tủa : Thêm vài giọt dung dịch natri coban nitrit 10% vào dung dịch chứa 0,2 g
mẫu và 2 ml dung dịch thử axit axetic và 2 ml nước. Phải có kết tủa màu vàng.
Thử độ tinh
khiết
*Hao
hụt khối lượng sau khi sấy
Không
lớn hơn 1,0% (1050, 2 giờ)
*Tạp
chấp hữu cơ
Đạt
phép thử đối với 20 mg/kg của hợp chất hoạt động với tia cực tím. Xem mô tả ở
mục Các phép thử
*Florua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*Các
kim loại nặng
Không
lớn hơn 10 mg/kg
Thử
2 g mẫu theo hướng dẫn về Thử giới hạn (Phương pháp II)
Các phép
thử
Thử độ
tinh khiết
Tạp
chất hữu cơ:
Tiến
hành theo hướng dẫn đối với phương pháp sắc ký (Sắc khí lỏng cao áp) trong phương
pháp chung*, sử dụng các điều kiện sau và dùng este etyl của axit 4-
hydroxybenzoic làm chất so sánh.
Cột
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha
tĩnh:
Pha
đảo (C 18 silica gel, 3-5 à m)
Giải
hấp:
Đẳng
dung môi
Pha
động:
Axetonitrin/0,01
mol/l tetrabutyl amoni hydrosunfat (TBAHS) trong nước; 40/60 v/v
Lưu
lượng:
Khoảng
1 ml/phút đối với cột 4.6 mm
Detectơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ
mẫu :
20
àl dung dịch mẫu 10,000 g/l trong nước khử ion
* Xem
phương pháp chung (Hướng dẫn đối với đặc tính kỹ thuật của JECFA) FNP5/Rev.2
(1991).
Hệ thống
sắc kỹ phải có khả năng tách acesunfam K và este etyl của axit 4-
hydroxybenzoic với hệ số phân giải : 2
Nếu các pic
khác xuất hiện bên cạnh pic chính của acesunfam K trong vòng 20 phút, tiến hành
chạy sắc ký lần 2 dùng 20 àl dung dịch mẫu nồng độ 0,2 mg/l
Tổng diện
tích của các pic bất kỳ được rửa giải trong lần chạy đầu trong khoảng 20 phút
rửa giải acesunfam K không được vượt quá diện tích pic của acesunfam K trong
lần chạy sắc ký thứ 2.
Phương pháp
xác định các thành phần chính
Hoà tan
khoảng 0,15 g mẫu (việc hoà tan có thể chậm), đã được sấy trước và cân chính
xác cho vào 50ml axit axetic băng và chuẩn độ điện thế với axit pecloric 0,1 N,
hoặc thêm 2 giọt dung dịch thử violet tinh thể và chuẩn độ với axit pecloric
0,1 N đến khi có màu xanh đậm bền tối thiểu trong 30 giây. Tiến hành xác định
mẫu trắng và thực hiện các hiệu chỉnh cần thiết. Một ml axit pecloric 0,1 N tương
đương với 20,12 mg C4H4KNO4S.
PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT TẠO NGỌT SORBITOL*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ đồng
nghĩa: D-Glucitol, D-Sorbitol, Sorbit,
Sorbol
Hệ
thống chỉ số quốc tế : 420
Định
nghĩa:
Tên
hoá học D-Sorbitol
Mã
số đăng ký dịch vụ hoá học (C.A.S.)
50
- 70 - 4
Công
thức hoá học:
C6H14O6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng phân tử
182,17
Thành
phần chính
Hàm
lượng C6H14O6 của tổng glycitol không nhỏ
hơn 97,0% và của D-sorbitol, không nhỏ hơn 91,0% tính theo chất khô**.
Mô
tả
Bột
hút ẩm màu trắng, bột kết tinh,vẩy hoặc hạt có vị ngọt.
Mục
đích sử dụng
Chất
tạo ngọt, chất gây ẩm, chất chelat hoá (chất bảo quản), chất định hình, chất
độn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc
tính
Thử
nhận biết
*
A. Tính tan:
Tan
trong nước, ít tan trong cồn (etanol).
* B
Nhiệt độ nóng chảy
Trong
khoảng 88 - 1020
C.
Sắc ký lớp mỏng
Đạt
phép thử. Xem mô tả ở mục Các phép thử
Thử
độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
lớn hơn 1% (Kari Fischer)
Tro
Sunfat
Không
lơn hơn 0,1%. Thử 2 g mẫu theo hướng dẫn ở mục tiến hành thử đối với tro (Tro
sunfat, phương pháp I).
Clorua
Không
lớn hơn 50 mg/kg. Thử 10 g mẫu theo Phép thử giới hạn, dùng 1,5 ml axit
clohydric tiêu chuẩn 0,01N
Sunfat
Không
lớn hơn 100 mg/kg. Thử 10 g mẫu theo Phép thử giới
* Xem
phương pháp chung (Hướng dẫn đối với đặc tính kỹ thuật của JECFA) FNP 5/soát
xét lần thứ 2 (1991).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nhận
biết
C. Sắc ký
lớp mỏng Thử bằng máy sắc ký lớp mỏng dùng silicagel làm chất phủ Dung dịch
tiêu chuẩn: Hoà tan 50 mg sorbitol* chuẩn so sánh trong 20 ml nước. Dung dịch
thử: Hoà tan 50 mg mẫu trong 20 ml nước.
Thuốc thử
axit 4 - aminobenzoic:
Chuẩn bị
dung dịch thử bằng cách hoà tan 1 g axit 4 - aminobenzoic trong hỗn hợp dung
môi gồm 18ml axit axetic, 20 ml nước và 1 ml axit photphoric. Chuẩn bị dung
dịch thuốc thử này ngay trước khi sử dụng.
Thuốc thử
natri periodat : 0,2% m/v natri periodat trong nước.
Cách tiến
hành: Dùng 2 àl của mỗi dung dịch tiêu chuẩn và dung dịch thử vào phần cuối của
bản mỏng. Phát triển sắc đồ trên khoảng đường chạy 17 cm, dùng hỗn hợp gồm 70
thể tích propanol, 20 thể tích etyl axetat và 10 thể tích nước, làm pha động.
Để bản mỏng bay hơi cho đến khô trong không khí và phun hỗn hợp gồm 2 thể tích
của thuốc thử axit 4 - aminobenzoic với 3 thể tích axeton. Sấy nóng ở 1000C
trong 15 phút. Phun thuốc thử natri periodat. Sấy nóng ở 1000C trong 15 phút
điểm chủ yếu trên sắc đồ thu được từ dung dịch thử tương ứng với điểm chủ yếu
thu được từ dung dịch chuẩn về vị trí, màu sắc, và kích thước.
Thử
độ tinh khiết
• Niken
Dung
dịch thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
dịch chuẩn:
Chuẩn bị 3
dung dịch tiêu chuẩn theo cùng 1 cách như dung dịch thử, nhưng thêm lần lượt
0,5 ml, 1,0ml và 1,5 ml dung dịch niken tiêu chuẩn chứa 10 mg/kg Ni, vào từng
20,0 g mẫu tương ứng.
*
Sorbitol chuẩn so sánh có công ty ở Pharmacopial của Mỹ, 12601 Twinbrook
Parkway, Rokville, MD 20852, Mỹ.
Cách
tiến hành:
Dùng kenton
isobutyl chỉnh dụng cụ về số 0 như đã mô tả đối với việc chuẩn bị dung dịch thử
nhưng bỏ qua các chất cần phân tích. Dùng đèn catốt rỗng niken làm nguồn phát
xạ và ngọn lửa axetylen - không khí. Bước sóng phân tích đối với tất cả các
dung dịch là 232,0 nm.
Đường
tổng số:
Cân 2,1 g
mẫu và cho vào một bình cầu 250 ml có cổ nổi thuỷ tinh tròn, thêm 40 ml axit
clohydric 0,1 N, lắp vào bộ ngưng tụ đối lưu và chưng cất trong 4 tiếng. Chuyển
dung dịch vào cốc có mỏ 400 ml, tráng bình khoảng 10 ml nước, trung hoà bằng
natri hydroxit 6N và tiến hành theo hướng dẫn trong Phương pháp chung đối với
các chất khử (theo glucoza) phương pháp II. Khối lượng của đồng ôxit không được
vượt quá 50 mg.
Phương pháp
xác định các thành phần chính: xác định hàm lượng polyol (rượu polyhydric) của
mẫu bằng sắc ký lỏng.
Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ
detectơ khúc xạ, được duy trì ở nhiệt độ không đổi.
- Máy ghi tích
phân kế
- Cột
AMINEX HPX 87 C (hoặc là nhựa tương đương ở dạng canxi) dài 30 cm, đường kính
trong 9 mm.
- Dung môi
rửa giải : Nước cất 2 lần đã được loại khí (đã được lọc qua màng lọc kích thước
lỗ 0,45 àm).
Điều kiện
sắc ký
- Nhiệt độ
cột 85 ± 0,50
- Tốc độ
dòng của dung môi rửa giải : 0,5 ml/phút
Dung dịch
chuẩn : Hoà tam một lượng cân chính xác của sorbitol trong nước để thu được
dung dịch có nồng độ đã biết khoảng 10,0 mg sorbitol trong 1 ml.
Dung dịch
mẫu : chuyển khoảng 1 g mẫu đã được cân chính xác vào bình cầu 50 ml, pha loãng
bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
C là nồng
độ của sorbitol dung dịch tiêu chuẩn tính bằng miligam trên mililit;
RU
giá trị pic của dung dịch mẫu;
RS
là giá trị pic của dung dịch tiêu chuẩn.
PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT TẠO NGỌT SIRO SORBITOL1
Food additive - Sorbitol syryp
Từ
đồng nghĩa:
D -
Sirô Glucitol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
thống chỉ số quốc tế 420
Định
nghĩa:
Sirô
Sorbitol được tạo nên do hydrô hoá sirô Glucoza bao gồm
D -
Sorbitol, D - mannitol và các saccarit khác đã bị hydrô hoá
Phần sản
phẩm không phải là D - Sorbitol chủ yếu bao gồm các oligosaccarit bị hydro hoá,
được tạo nên do hydrô hoá sirô glucoza nguyên liệu thô (trong trường hợp sirô
không kết tinh), hoặc manitol, có thể có một phần không đáng kể di, tri và
tetrascaccarit đã bị hydrô hoá.
Thành
phần chính:
Không
nhỏ hơn 99,0% saccarit đã hydrô hoá và không nhỏ hơn 50,0% D - Sorbitol tính
theo chất khô.
Mô tả
Dung
dịch nước có vị ngọt và không màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích sử
dụng: Chất tạo ngọt, chất gây ẩm, chất chelat hoá (chất bảo quản), chất định
hình, chất độn.
Các đặc
tính
Thử
nhận biết
A Tính tan2 Tan
trong nước, glyxerin và propan 1,2 - diol
B - Sắc ký
lớp mỏng: Đạt phép thử
Xem
mô tả ở mục Các phép thử
Thử độ tinh
khiết
* Nước: Không
lớn hơn 31% (Kari Fischer)
* Tro Sunfat Không
lớn hơn 0,1%. Tiến hành theo hướng dẫn ở mục tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Clorua Không
lớn hơn 50 mg/kg. Thử 10 g mẫu, dùng 1,5 ml axit
clohydric
tiêu chuẩn 0,01N.
*Sunfat Không
lớn hơn 100 mg/kg. Thử 10 g mẫu theo cách thử giới hạn bằng cách dùng 2,0 ml
axit sunfuric tiêu chuẩn 0,01N.
Niken Không
lớn hơn 2 mg/kg. Xem mô tả ở mục Các phép thử
* Chì : Không
lớn hơn 1mg/kg. Chuẩn bị dung dịch mẫu theo hướng dẫn trong Các phép thử giới
hạn đối với các hợp chất hữu cơ và xác định hàm lượng chì theo quang phổ hấp
thụ nguyên tử.
* Các kim
loại nặng : Không lớn hơn 10 mg/kg. Thử 2 g mẫu trong 25 ml nước
theo hướng dẫn trong Các phép thử giới hạn (phươn pháp l).
* Các đường
khử : Không lớn hơn 0,3%. Tiến hành theo hướng dẫn của phương
pháp xác định chất khử (tính theo Glucoza) Phương pháp ll. Khối lượng của oxit
đồng không được vượt quá 50 mg
Các phép
thử
Thử
nhận biết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch
chuẩn : Hoà tan 50 mg sorbitol** chuẩn so sánh trong 20 ml nước
Dung dịch
thử : Hoà tan 50 mg mẫu trong 20 ml nước
* Xem
phương pháp chung (Hướng dẫn đối với đặc tính kỹ thuật của JECFA) FNP5/ soát
xét lần 2 năm 1991.
**
Sorbitol chuẩn so sánh có sẵn ở hàng dược phẩm của Mỹ 12601 Twinbrook Parway
Rockville MD 20852, USA
Thuốc thử
axit 4 - Aminobenzoic : Chuẩn bị dung dịch bằng cách hoà tan 1 g axit -
Aminobenzoic trong hỗn hợp dung môi gồm 18 ml axit axetic, 20 ml nước và 1 ml
axit photphoric. Chuẩn bị dung dịch thuốc thử ngay trước khi sử dụng.
Thuốc thử
natri periodat : 0,2% m/v natri periodat trong nước.
Cách tiến
hành : Dùng 2 àl của mỗi dung dịch tiêu chuẩn và dung dịch thử vào phần cuối
của bản mỏng TLC. Phát triển sắc ký qua quãng đường chạy 17 cm, dùng hỗn hợp 70
thể tích của Propanol, 20 thể tích của ethyl axetat và 10 thể tích nước làm pha
động. Để bản mỏng bay hơi cho đến khô trong không khí và phun hỗn hợp 2 thể
tích của thuốc thử axit 4 ainobenzoic với 3 thể tích axeton. Đun nóng ở 1000
trong 15 phút. Sau đó phun thuốc thử natri perodat. Sấy khô ở 1000 C trong 15
phút. Điểm chủ yếu về vị trí, màu sắc và kích thước.
Thử
độ tinh khiết
Niken :
Dung dịch thử: Hoà tan 20,0 g mẫu trong hỗn hợp thể tích bằng nhau của dung
dịch thử axit axetic loãng và nước rồi pha loãng đến 100 ml với cùng một hỗn
hợp dung môi. Thêm 2,0 ml dung dịch 1% m/v của amoni pyrrolidinedithio-
cacbamat và 10 ml keton isobutylmetyl. Khuấy để phân lớp và dùng lớp keton
isobutylmetyl để phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
dịch chuẩn:
Chuẩn bị 3
dung dịch tiêu chuẩn theo cùng 1 cách như dung dịch thử, nhưng thêm lần lượt
0,5 ml, 1,0 ml và 1,5 ml dung dịch niken tiêu chuẩn chứa 10 mg/kg Ni, vào từng
20,0 g mẫu tương ứng.
Cách
tiến hành:
Dùng kenton
isobutyl chỉnh dụng cụ về số 0 như đã mô tả đối với việc chuẩn bị dung dịch thử
nhưng bỏ qua các chất cần phân tích. Dùng đèn catốt rỗng niken làm nguồn phát
xạ và ngọn lửa axetylen - không khí. Bước sóng phân tích đối với tất cả các
dung dịch là 232,0 nm.
Phương pháp
xác định các thành phần chính: Tổng các saccarit đã hydrô hoá (%) :
Xác định
hàm lượng sorbitol của mẫu bằng sắc ký lỏng
Thiết bị
Sắc ký lỏng
(HPLC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy ghi
tích phân
Cột AMINEX
HPX 87 C (hoặc là nhựa tương đương ở dạng canxi, có chiều dài 30 cm, đường kính
trong 9 mm)
Dung dịch
rửa giải : Nước cất 2 lần đã được loại khí (đã được lọc qua màng khí lọc kích
thước lỗ 0,45 μm).
Điều kiện
sắc ký
Nhiệt độ
cột 85 ± 0,50
Tốc độ dòng
của dung môi rửa giải : 0,5 ml/phút
Dung dịch
chuẩn : Hoà tan một lượng cân chính xác của sorbitol trong nước để thu được
dung dịch có nồng độ đã biết khoảng 10,0 mg sorbitol trong 1 ml.
Dung dịch
mẫu : chuyển khoảng 1 g mẫu đã được cân chính xác vào bình cầu 50 ml, pha loãng
bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
Cách tiến
hành : Bơm riêng biệt các thể tích bằng nhau (khoảng 20 àm) của dung dịch mẫu
và dung dịch tiêu chuẩn vào máy sắc ký. Ghi phổ đồ và đo trị số của từng pic.
Tính toán riêng lượng Sorbitol ở trong phần mẫu, tính bằng mg, xác định theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
C - Nồng độ
của sorbitol dung dịch tiêu chuẩn;
RU
- giá trị pic của dung dịch mẫu;
RS
- giá trị pic của dung dịch tiêu chuẩn.
* Các đặc tính kỹ thuật này được soạn thảo ở khoá họp lần 46 của JECFA
(1996) và thay thế cho các đặc tính kỹ thuật trước đây, công bố trong bản tóm
tắt các đặc tính kỹ thuật của phụ gia thực phẩm (1992)