Thuật ngữ
|
Ký hiệu
|
Công thức
|
Đơn vị
|
Khối lượng
riêng
|
ρ
|
m/V
|
kg/m3
kg/dm3 (g/cm3) kg/l
(g/ml)
|
Thể tích riêng
|
v
|
V/m ( = 1/ρ)
|
m3/kg
dm3/kg (cm3/g)
l/kg (ml/g)
|
4. Ổn định
Ổn định và thử nghiệm phải theo ISO
291 hoặc tiêu chuẩn vật liệu thích hợp. Nói chung, không cần phải ổn định các
mẫu ở nhiệt độ không đổi, vì phép thử các mẫu được thực hiện ở nhiệt độ không
đổi.
Các mẫu thử thay đổi khối lượng riêng
trong khi thử đến mức
lớn hơn độ chính xác yêu cầu thì phải được ổn định trước khi đo để phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật vật liệu được sử dụng. Khi sự thay đổi khối lượng riêng theo
thời gian hay các điều kiện môi trường là mục đích chính của phép đo các mẫu
thử phải được ổn định như đã mô tả trong đặc điểm kỹ thuật vật liệu, nếu không
có yêu cầu kỹ thuật vật liệu thì phải theo thỏa thuận của các bên liên quan.
5. Các phương pháp
5.1 Thiết bị, dụng cụ
5.1.1. Cột gradient khối
lượng riêng, gồm
cột chia độ thích hợp, đường
kính không nhỏ hơn 40 mm. có nắp đậy. Chiều cao của cột phải tương thích với độ chính
xác yêu cầu. Trên cột ( thang chia độ, thông thường vạch chia độ cách nhau 1
mm
5.1.2. Bể ổn nhiệt, có khả năng
điều chỉnh nhiệt độ chính xác đến ± 0,1 oC hoặc ± 0,5 oC
phụ thuộc vào độ nhạy yêu cầu (xem Phụ lục B).
5.1.3 Phao thủy tinh đã hiệu chuẩn, gồm dải
khối lượng riêng mà trong đó các phép đo được hiện và được phân bố đều trong suốt
dải này.
CHÚ THÍCH Những phao này có thể mua
được từ nguồn được công nhận hoặc được chuẩn bị theo 5.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5. Xi phông hoặc pipet, để đổ đầy cột
gradien (5.1.1), được thể hiện trong Hình B.1 hoặc B 2, hoặc dụng cụ thích hợp
khác.
5.2 Chất lỏng ngâm
Cần hai chất lỏng có thể trộn lẫn với
nhau, có khối lượng riêng khác nhau, các chất lỏng vừa mới được chưng cất, đảm
bảo luôn tinh khiết. Khối lượng riêng của những chất lỏng khác nhau xem trong
phụ lục A.
Chất lỏng mà mẫu thử tiếp xúc trong
quá trình đo phải không ảnh hưởng đến mẫu thử.
Chuẩn bị hỗn hợp các chất lỏng theo
qui định trong 5.4.1.2.
5.3. Mẫu thử
Mẫu thử gồm các miếng vật liệu được cắt theo
hình dạng thích hợp để dễ nhận dạng. Kích thước của từng miếng phải được lựa
chọn để đo chính xác vị trí tâm của miếng.
Khi các mẫu thử được cắt ra từ mẫu
lớn hơn, cẩn thận để đảm bảo rằng các đặc tính của vật liệu không bi thay đổi
do phát sinh nhiệt quá mức. Bề mặt của mẫu thử phải trơn nhẵn và không có các
lỗ hổng để giảm thiểu sự xâm nhập của các bọt khí khi ngâm trong chất lỏng,
gây ra các sai số.
CHÚ THÍCH Thông thường, các mẫu thử
có đường kính nhỏ hơn 5 mm là thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Chuẩn bị và hiệu chuẩn phao
thủy tinh
5.4.1.1. Phao thủy tinh có
thể tạo ra bằng bất kỳ phương pháp thích hợp nào. Phao thủy tinh phải có hình
cầu, đường kính không lớn hơn 5 mm và được ủ kỹ.
5.4.1.2. Để chuẩn bị phao
thủy tinh, chuẩn bị một dãy các hỗn hợp khoảng 500 ml gồm hai chất lỏng ngâm
(5.2) nằm trong dải khối lượng riêng được sử dụng trong cột gradien khối lượng
riêng (5.1.1). Khi phao và cột đạt đến nhiệt độ xung quanh, cẩn thận đặt phao
vào các hỗn hợp này.
Điều chỉnh các phao đã lựa chọn đến
gần khối lượng riêng của các hỗn hợp bằng cách:
a) mài phao trên đĩa thủy tinh được
phủ lớp mỏng bột nhão Silicon cacbua có kích cỡ hạt nhỏ hơn 38mm (400 mesh) hoặc
chất mài mòn thích hợp khác; hoặc
b) làm ăn mòn phao bằng axit
flohydric.
5.4.1.3. Xác định khối lượng
riêng chính xác của từng phao thủy tinh đã hiệu chuẩn như bằng cách thả phao
vào hỗn hợp gồm hai chất lỏng thích hợp (5.2) trong bể (5.1.2) được
duy trì nhiệt độ (t
± 0,1) oC. trong đó t là 23 oC hoặc 27 oC
(bất cứ nhiệt độ nào được sử dụng để đo cột gradien khối lượng riêng). Nếu
phao chìm, thêm chất lỏng có khối lượng riêng lớn hơn phao nổi, thêm chất
lỏng có khối lượng riêng nhỏ hơn) và khuấy nhẹ để đồng nhất. Để hỗn hợp ổn
định. Nếu phao vẫn chuyển động, lại điều chỉnh khối lượng riêng của hỗn hợp.
Lặp lại qui trình
này
cho đến khi phao giữ yên ít nhất 30 min.
5.4.1.4. Đối với mỗi phao, sử
dụng phương pháp picnomet (phương pháp B) trong TCVN 6039-1 : 2008 hoặc phương pháp
thích hợp khác để xác định khối lượng riêng của dung dịch trong đó
phao được giữ cân bằng, chính xác đến 0,000 1 g/ml. Áp dụng hiệu chỉnh lực đẩy trong
TCVN 6039-1 : 2008, Điều 6, nếu cần. Ghi khối lượng riêng này là khối lượng riêng của phao.
CHÚ THÍCH Các phao thủy tinh hiệu chuẩn
cũng có thể mua từ các nhà sản xuất đã được công nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp để chuẩn bị cột
gradien khối lượng riêng không qui định trong tiêu chuẩn này, ví dụ về hai
phương pháp xem trong Phụ lục B.
5.4.3. Đo khối lượng riêng
Tẩm ướt ba mẫu thử bằng chất lỏng có
khối lượng riêng nhỏ hơn trong hai chất lỏng được sử dụng trong
cột và nhẹ nhàng đặt chúng vào cột. Để cột và các mẫu thử đạt đến trạng thái cân bằng, cần ít nhất
10 min. Các màng có chiều dày nhỏ hơn 0,05 mm cần ít nhất 1,5… chìm xuống.
Nên kiểm tra lại các mẫu thử màng mỏng sau vài giờ.
CHÚ THÍCH 1 Một trong những nguồn
sai số phổ biến nhất trong phép thử là bọt khí.
CHÚ THÍCH 2 Các phương pháp thích
hợp để khử bọt khí khỏi các mẫu thử là dùng 1 dây kim loại chọc vỡ bằng
tay một cách cẩn thận hoặc tạo chân không cho cột.
Những mẫu thử cũ có thể được lấy ra
mà không làm hỏng gradien bằng cách gom chúng vào cái giỏ bằng dây
thép nối với một dây thép dài. Từ đáy cột, giỏ từ từ được kéo lên và sau khi làm sạch, giỏ
được đưa trở lại đáy cột. Điều chủ yếu của thao tác này là tốc độ phải
thật chuẩn
(khoảng
10 mm chiều dài cột trong một phút) để không làm xáo trộn gradien khối lượng.
Có thể thực hiện dễ dàng khi sử dụng đồng hồ. Sau khi làm sạch cột, kiểm tra
lại hiệu chuẩn vẽ lại biểu đồ khối lượng riêng theo chiều cao.
5.4.4. Biểu thị kết quả
Khối lượng riêng của các mẫu thử có
thể được xác định bằng đồ thị hoặc bằng tính toán từ những mức mà mẫu
thử lắng xuống như
sau.
a) Phương pháp biểu đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp tính toán
Tính khối lượng riêng ρs,x
của mỗi mẫu thử bằng phép nội suy, sử dụng công thức (1)
![](00905092_files/image001.jpg)
Trong đó
ρF1, và ρF2 là các khối
lượng riêng của hai phao tương ứng ở mức thấp hơn và cao hơn trong dải
khối lượng riêng;
x là khoảng cách của
mẫu thử ở trên vạch mốc bất kỳ;
y và z là các
khoảng cách ở trên cùng vạch mốc bất kỳ của hai phao có khối lượng riêng tương
ứng ρF1, và ρF2
CHÚ THÍCH Phương pháp b) không phát
hiện các sai số hiệu chuẩn. Những sai số này chỉ có thể được phát hiện bằng
cách sử dụng phương pháp a), phương pháp biểu đồ. Phương pháp b) có thể được
sử dụng khi hiệu chuẩn được biết là tuyến tính trong dải đang được sử dụng.
Nếu quan hệ giữa vị trí phao và khối
lượng riêng không tuyến tính, có thể sử dụng đa thức bậc hai để nội suy khối
lượng riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Thông tin đầy đủ về mẫu, bao gồm
phương pháp chuẩn bị mẫu và xử lý sơ bộ, nếu có;
c) Chất lỏng ngâm sử dụng;
d) Các giá trị khối lượng riêng được
xác định đối với mỗi mẫu trong ba mẫu thử và giá trị trung bình số học của
các giá tri này;
e) Nhiệt độ thử nghiệm;
f) Các chi tiết thực hiện hiệu chỉnh
lực đẩy;
g) Ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Hệ chất lỏng thích hợp để xác định khối
lượng riêng
CẢNH BÁO: Một số hoá
chất sau có thể độc hại.
Bảng A.1 -
Ví dụ về hệ chất lỏng thích hợp
Hệ
Dải khối
lượng riêng g/cm3
Metanol/benzyl ancol
0,79 đến 1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79 đến
1,00
Isopropanol/dietylen glycol
0,79 đên 1,11
Etanol/nước
0,79 đến 1,00
Toluen/cacbon tetraclorua
0,87 đến
1,60
Nước/dung dịch natri
bromua a
1,00 đến 1,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00 đến 1,60
Etanol/dung dịch kẽm clorua b
0,79 đến
1,70
Cacbon tetraclorua/1,3-dibromopropan
1,60 đến 1,99
1,3-Dibromopropan/etylen bromua
1,99 đến
2,18
Etylen bromua/bromofom
2,18 đến
2,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60 đến 2,89
Isopropanol/metylglycol axetat
0,79 đến
1,00
a Khối lượng
riêng 1,41 tương đương với phần khối lượng khoảng 40 % natri bromua
b Khối
lượng riêng 1,70 tương đương với phần khối lượng khoảng 67 % kẽm clorua.
Những chất dưới đây cũng có thể sử
dụng trong các hỗn hợp khác nhau:
Khối lượng
riêng
(g/cm3)
n-Octan
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
Tetracloroetan
1,60
Etyl iodua
1,93
Metylen iodua
3,33
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị cột gradien khối lượng riêng
B.1 Đặt cột có vạch
chia vào bể ổn nhiệt (5.1.2). Chọn hỗn hợp các chất lỏng thích hợp (5.2) từ
bảng trong Phụ lục A. Khi yêu cầu độ nhạy 0,001 g/cm3, nhiệt độ của
bể phải được duy trì chính xác ± 0,5 oC và dải khối lượng riêng
trên cột được giới hạn nhỏ hơn 0,2 g/cm3 (tốt nhất là 0,1 g/cm3).
Khi yêu cầu độ nhạy 0,000 1 g/cm3,
nhiệt độ của bể phải được duy trì chính xác ±0,1 oC và dải khối
lượng riêng trên cột được giới hạn nhỏ hơn 0,02 g/cm3 (tốt nhất
là 0,01 g/cm3). Không sử đụng các phần sát với miệng và đáy cột, và
không lấy các số đo ngoài phần đã hiệu chuẩn.
Có thể sử dụng nhiều phương
pháp để chuẩn bị cột gradien, bao gồm hai phương pháp đã cho trong B.2 và B.3.
B.2 Phương pháp 1: Lắp thiết bị
theo hình B.1, sử dụng hai bình có cùng kích cỡ và thể tích. Sau đó chọn
lượng thích hợp của hai chất lỏng phù hợp mà trước đó đã loại trừ khí bằng cách
đun nhẹ hoặc hút chân không. Phương pháp hiệu quả là sử dụng bồn rửa siêu
âm.
Cho lượng thích hợp chất lỏng có khối
lượng riêng nhỏ hơn vào bình 2 (lượng này nên ít nhất bằng một nửa tổng thể
tích của chất lỏng cần thiết trong cột gradien - xem chú thích 1) và khuấy
trên máy khuấy từ. Điều chỉnh tốc độ khuấy sao cho bề mặt của chất lỏng gần
như là đứng im. Cho một lượng tương đương chất lỏng có khối lượng riêng lớn
hơn vào bình 1. Cẩn thận để không khí không đi vào chất lỏng. Sử dụng chất
lỏng có khối lượng riêng nhỏ hơn (chất lỏng ban đầu trong bình 2) để mồi
vào xi phông (5.1.5) được lắp vòi mao quản ở đầu cấp để kiểm
soát dòng chảy, sau đó bắt đầu rót chất lỏng vào cột gradien. Đổ đầy cột đến
vạch cao nhất yêu cầu (xem chú thích 2).
Để yên cột gradien khối lượng riêng đã
chuẩn bị ít nhất 24 h.
CHÚ THÍCH 1 Tính khối lượng riêng ρ2
của chất lỏng trong bình 2 theo công thức:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρmax là giới hạn
trên của dải khối lượng riêng yêu cầu, có nghĩa là khối lượng riêng của chất
lỏng trong bình 1, được lấy cao hơn khối lượng riêng của phao thủy tinh nặng nhất
đã hiệu chuẩn đối với cột gradien đang sử dụng là 0,005 g/cm3;
V là tổng thể tích yêu cầu
trong cột gradien;
V1 là thể tích ban đầu
của chất lỏng trong bình 1.
CHÚ THÍCH 2 Chuẩn bị cột gradien thích
hợp có thể cần từ 1 h đến 1,5 h hoặc lâu hơn, phụ thuộc và thể tích yêu cầu
của cột
B.3 Phương pháp 2: Lắp thiết
bị theo Hình B.2. Về cơ bàn phương pháp này giống như phương pháp
1, trừ những điểm sau:
a) chất lỏng có khối lượng riêng lớn
hơn được cho vào bình 2 và chất lỏng có khối lượng riêng nhỏ hơn cho vào bình
1;
b) xi phông được sử dụng để phân phối
chất lỏng từ bình 1 sang bình 2, và từ bình 2 đến cột;
c) chất lỏng được đưa nhẹ nhàng tại
đầu cột, để nó chảy xuống vào thành bên trong của cột;
d) công thức để tính khối lượng riêng
ρ2 là công thức (3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Ngâm các phao sạch
trong chất lỏng khối lượng riêng nhỏ hơn và nhẹ nhàng đặt chúng vào cột. Nếu quan
sát thấy các phao cụm lại với nhau và không dàn đều, loại bỏ hỗn hợp và lặp lại qui trình nạp
chất lỏng vào cột.
Cách khác, có thể đặt các phao vào
trong cột trong khi nạp chất lỏng vào cột. Nếu các phao cụm lại và không dàn
đều trong cột, loại bỏ hỗn hợp và lặp lại qui trình nạp chất lỏng vào cột.
Sử dụng ít nhất một phao ở mỗi mức
tăng 0,01 g/cm3 của gradien khối lượng riêng khi khối lượng riêng
được yêu cầu cần phải chính xác đến 0,001 g/cm3. Sử dụng ít nhất
một phao ở mỗi mức tăng 0,001 g/cm3
khi khối lượng riêng được yêu cầu cần phải chính xác đến 0,000 1 g/cm3.
Trong mọi trường hợp, nên dùng ít nhất năm phao để có đường chuẩn hợp lý.
B.5 Đậy nắp cột và giữ
trong bể ổn nhiệt từ 24 h đến 48 h. Tại cuối thời gian này, đo khoảng cách từ tâm mỗi
phao đến đáy cột, chính xác đến milimet, và vẽ đồ thị khối lượng riêng của
các phao dưới dạng hàm số của chiều cao.
Đường thẳng là tốt nhất. Tuy nhiên, có
thể chấp nhận đồ thị có đường hơi cong. Nếu đường trên đồ thị thể
hiện chỗ gián đoạn nào đó hoặc có nhiều hơn một điểm uốn, loại bỏ hỗn hợp và
lặp qui trình nạp chất lỏng.
![](00905092_files/image004.jpg)
CHÚ DẪN
1 bình 1 (chất lỏng có khối lượng
riêng lớn hơn)
2 bình 2 (chất lỏng có khối lượng riêng
nhỏ hơn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 cột
5 ống mao quản đổ đầy
Hình B.1 -
Thiết bị đổ đầy cột gradien khối lượng riêng đối với phương pháp 1
![](00905092_files/image005.jpg)
CHÚ DẪN
1 bình 1 (chất lỏng có khối lượng riêng
lớn hơn)
2 bình 2 (chất lỏng có khối lượng riêng
nhỏ hơn)
3 xi phông
4 que khuấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 -
Thiết bị đổ đầy cột gradien khối lượng riêng đối với phương pháp
2