Sự
hoạt động của hệ thống phanh
|
Loại
xe
|
Quãng
đường phanh, S(m)
|
Gia
tốc phanh trung bình (m/s2 )
|
Chỉ phanh bánh trước
|
L1
|
S
≤ 0,1V + V2 /90
|
≥
3,4
|
Chỉ phanh bánh
trước
L2 |
S
≤ 0,1V + V2 /70
|
≥
2,7(*)
|
Chỉ phanh bánh
trước
L3 |
S
≤ 0,1V + V2 /115
|
≥
4,4(*)
|
Chỉ phanh bánh
trước
L4 |
S
≤ 0,1V + V2 /95
|
≥
3,6
|
Chỉ phanh bánh
trước
L5 |
S
≤ 0,1V + V2 /75
|
≥
2,9(*)
|
Chỉ phanh bánh sau
|
L1
|
S
≤ 0,1V + V2 /70
|
≥
2,7
|
Chỉ phanh bánh
sau
L2 |
S
≤ 0,1V + V2 /70
|
≥
2,7(*)
|
Chỉ phanh bánh
sau
L3 |
S
≤ 0,1V + V2 /75
|
≥
2,9(*)
|
Chỉ phanh bánh
sau
L4 |
S
≤ 0,1V + V2 /95
|
≥
3,6
|
Chỉ phanh bánh
sau
L5 |
S
≤ 0,1V + V2 /75
|
≥
2,9(*)
|
(*) Nếu trị số này
không đạt được do hệ số bám nhỏ thì có thể tiến hành thử khi phanh đồng thời
bánh xe trước và bánh xe sau, khi đó gia tốc phanh đối với xe nhóm L2 là 4,4
m/s2 , xe nhóm L3 là 5,8 m/s2 và xe nhóm L5 là 5 m/s2.
|
b) Thử phanh ở trạng
thái không tải
Thử phanh được thực
hiện ở hai chế độ:
- Chỉ phanh bánh
trước
- Chỉ phanh bánh sau
Hiệu quả phanh được
đánh giá theo một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh hoặc gia tốc phanh trung
bình và phải thoả mãn theo yêu cầu trong bảng 2.
Bảng
2: Yêu cầu quãng đường phanh hoặc gia tốc phanh ở trạng thái không tải
Sự
hoạt động của hệ thống phanh
Quãng
đường phanh, S(m)
Gia
tốc phanh trung bình (m/s2 )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
≤ 0,1V + V2 /65
≥
2,5
2.7.3.1.2. Đối với xe
trang bị hệ thống phanh liên hợp
a) Khi thử hệ thống
phanh liên hợp, hiệu quả phanh được đánh giá theo một trong hai chỉ tiêu quãng
đường phanh hoặc gia tốc phanh trung bình và phải thoả mãn theo yêu cầu trong
bảng 3.
Bảng
3: Yêu cầu quãng đường phanh hoặc gia tốc phanh của hệ thống phanh liên hợp.
Loại
xe
Quãng
đường phanh, S(m)
Gia
tốc phanh trung bình(m/s2 )
L1,
L2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
4,4
L3
S
≤ 0,1V + V2 /132
≥
5,1
L4
S
≤ 0,1V + V2 /140
≥
5,4
L5
S
≤ 0,1V + V2 /130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi thử hệ thống
phanh chính còn lại hoặc hệ thống phanh khẩn cấp, hiệu quả phanh được đánh giá
theo một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh hoặc gia tốc phanh trung bình và
phải thoả mãn theo yêu cầu trong bảng 4.
Bảng
4: Yêu cầu quãng đường phanh hoặc gia tốc phanh của hệ thống phanh chính còn
lại hoặc hệ thống phanh khẩn cấp.
Sự
hoạt động của hệ thống phanh
Quãng
đường phanh, S(m)
Gia
tốc phanh trung bình (m/s2 )
Hệ
thống phanh chính còn lại hoặc hệ thống phanh khẩn cấp
S
≤ 0,1V + V2 /65
≥
2,5
2.7.3.1.3. Hệ thống
phanh đỗ của xe L2, L5 phải có khả năng giữ xe ở trạng thái đầy tải trên dốc
lên và xuống có độ dốc ít nhất là 18% trong thời gian từ 5 phút trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3.2. Kiểm tra
phanh trên băng thử
2.7.3.2.1. Tổng lực
phanh của hệ thống phanh chính khi phanh không được nhỏ hơn 50% trọng lượng của
xe khi vào kiểm tra.
2.7.3.2.2. Đối với
loại xe có hai bánh xe đối xứng sai lệch lực phanh giữa bánh xe bên trái và
bánh xe bên phải trên một trục không được lớn hơn 20% đối với trục trước và 24%
đối với trục sau.
Sai lệch lực phanh
được tính như sau:
Trong đó PL,
PN là lực phanh của hai bánh xe trên cùng một trục và PL
> PN.
2.7.3.2.3. Tổng lực
phanh của hệ thống phanh đỗ của xe (nếu có) không nhỏ hơn 20% trọng lượng xe
khi kiểm tra và 15% đối với xe có khối lượng lớn nhất nhỏ hơn 1,2 lần khối
lượng không tải.
2.8. Hệ thống chiếu
sáng và tín hiệu
2.8.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.1.2. Đối với đèn
không tạo thành cặp thì tâm hình học của đèn phải nằm trên mặt phẳng trung
tuyến dọc xe.
2.8.1.3. Đối với đèn
tạo thành cặp và có cùng chức năng thì tâm hình học của đèn phải:
2.8.1.3.1. Có cùng độ
cao.
2.8.1.3.2. Đối xứng
với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
2.8.1.3.3. Màu ánh
sáng giống nhau, có đặc tính quang học danh định giống nhau.
2.8.1.4. Các đèn có
các chức năng khác nhau có thể tạo thành nhóm, kết hợp hoặc tổ hợp trong một
đèn nhưng mỗi đèn vẫn phải đảm bảo chức năng riêng của nó.
2.8.1.5. Đèn phát ra ánh
sáng màu đỏ không được nhìn thấy trực tiếp từ phía trước và đèn phát ra ánh
sáng màu trắng không được nhìn thấy trực tiếp từ phía sau khi kiểm tra theo
TCVN 6903 “Phương tiện giao thông đường bộ - Lắp đặt các đèn chiếu sáng và
đèn tín hiệu trên mô tô - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu” (Trừ ánh sáng phát
ra từ đèn lùi).
2.8.2. Đèn chiếu sáng
phía trước
2.8.2.1. Đèn chiếu
sáng phía trước phải phù hợp với giao thông bên phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.2.3. Xe máy phải
có ít nhất một đèn chiếu gần.
2.8.2.4. Xe không có
thùng bên và có chiều rộng lớn hơn 1300 mm:
- Đối với mô tô phải
có ít nhất hai đèn chiếu xa và hai đèn chiếu gần;
- Đối với xe máy phải
có ít nhất hai đèn chiếu gần.
Khi lắp hai đèn chiếu
sáng phía trước thì khoảng cách từ mép ngoài của bề mặt chiếu sáng đến mép
ngoài của xe không được lớn hơn 100 mm.
2.8.2.5. Đèn phải có
ánh sáng màu trắng, vàng nhạt.
2.8.2.6. Đèn phải lắp
ở phía trước của xe, ánh sáng của đèn không gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián
tiếp cho lái xe qua gương chiếu hậu và/hoặc qua các bề mặt phản quang khác của
xe.
2.8.2.7. Đèn có thể
bật sáng được bất kỳ lúc nào khi động cơ hoạt động.
2.8.2.7.1. Đặc tính
quang học của đèn chiếu sáng phía trước sử dụng lắp trên xe phải đáp ứng các
yêu cầu được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 35 : 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo phương thẳng
đứng: lệch lên - 0/100; lệch xuống - không lớn hơn 20/100;
- Theo phương nằm
ngang: lệch trái - không lớn hơn 1/100; lệch phải - không lớn hơn 2/100.
2.8.2.8. Đèn chiếu xa
độc lập có thể được lắp ở trên hoặc dưới hoặc bên cạnh một đèn chiếu gần. Nếu
lắp cạnh đèn chiếu gần thì tâm hình học của chúng phải đối xứng qua mặt mặt
phẳng trung tuyến dọc xe.
2.8.2.9. Chiều cao
tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 500 mm và không cao hơn
1200 mm.
2.8.3. Đèn soi biển
số sau
2.8.3.1. Phải có ít
nhất một đèn.
2.8.3.2. Đèn phải có
ánh sáng màu trắng.
2.8.3.3. Độ sáng của
đèn phải đảm bảo sao cho có thể nhìn rõ các chữ số trên biển số đăng ký trong
đêm ở khoảng cách ít nhất 8 m từ phía sau hoặc có cường độ sáng từ 4 cd đến 60
cd.
2.8.3.4. Đèn phải
sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.4.1. Chỉ áp dụng
cho xe thuộc nhóm L2, L5 có chiều rộng lớn hơn 1000 mm.
2.8.4.2. Xe thuộc
nhóm L2, L5 phải có hai đèn vị trí trước được lắp đặt đối xứng với nhau qua mặt
phẳng trung tuyến dọc của xe.
2.8.4.3. Đèn phải có
ánh sáng màu trắng hoặc vàng nhạt.
2.8.4.4. Phải nhận
biết được tín hiệu của đèn vào ban ngày khoảng cách tối thiểu 8 m từ phía trước
hoặc có cường độ sáng từ 4 cd đến 60 cd.
2.8.4.5. Đèn phải
sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước.
2.8.4.6. Chiều cao
tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn
1200 mm.
2.8.4.7. Đối với xe
có thùng chở hàng thì tâm hình học của đèn thoả mãn 2.8.4.6. và cách mép ngoài
thành thùng không lớn hơn 100 mm.
2.8.5. Đèn vị trí sau
2.8.5.1. Phải có ít
nhất một đèn. Đối với xe có chiều rộng lớn hơn 1300mm, phải có ít nhất hai đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.5.3. Phải nhận
biết được ánh sáng của đèn trong đêm ở khoảng cách tối thiểu 150 m từ phía sau
hoặc có cường độ sáng từ 4 cd đến 12 cd.
2.8.5.4. Đèn phải
sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước.
2.8.5.5. Chiều cao
tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn
1200 mm.
2.8.6. Đèn phanh
2.8.6.1. Phải có ít
nhất một đèn. Đối với xe có chiều rộng lớn hơn 1300mm, phải có ít nhất hai đèn;
riêng với xe có thùng bên, phải có thêm một đèn ở phía sau thùng.
2.8.6.2. Đèn phải có
ánh sáng màu đỏ.
2.8.6.3. Phải nhận
biết được ánh sáng của đèn vào ban ngày ở khoảng cách ít nhất 30 m từ phía sau
hoặc có cường độ sáng từ 40 cd đến 185 cd.
2.8.6.4. Đèn phải có
kết cấu sao cho không thể bật, tắt tại vị trí người lái và phải sáng khi hệ
thống phanh chính hoạt động.
2.8.6.5. Trường hợp
đèn được bố trí chung với đèn vị trí sau thì khi làm việc độ sáng của đèn phải
lớn hơn 3 lần so với độ sáng của đèn vị trí sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.7. Tấm phản quang
phía sau
2.8.7.1. Phải có ít
nhất một tấm phản quang phía sau, hình dạng khác với hình tam giác. Đối với
những xe L2, L5 có chiều rộng lớn hơn 1300mm (trừ xe có thùng bên), phải có 2
tấm phản quang. Riêng với xe có thùng bên, phải có một tấm phản quang ở phía
sau thùng.
2.8.7.2. Tấm phản
quang phải có màu đỏ.
2.8.7.3. Phải nhận
biết được tấm phản quang trong đêm ở khoảng cách ít nhất 100 m từ phía sau khi
có ánh sáng của đèn chiếu sáng phía trước của xe khác chiếu vào.
2.8.7.4. Chiều cao
tâm hình học của tấm phản quang tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và
không cao hơn 900 mm.
2.8.8. Đèn báo rẽ
2.8.8.1. Xe có vận
tốc lớn nhất không nhỏ hơn 20 km/h phải có bốn đèn được lắp thành cặp đặt phía
trước và phía sau xe. Riêng với xe có thùng bên, phải có thêm một đèn ở phía
trước và một đèn ở phía sau của thùng bên.
2.8.8.2. Đèn phải có
ánh sáng màu vàng hổ phách.
2.8.8.3. Phải nhìn
thấy rõ ánh sáng của đèn vào ban ngày ở khoảng cách tối thiểu 30 m từ phía
trước và phía sau hoặc có cường độ sáng từ 50 cd đến 860 cd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.8.5. Chiều cao
tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn
1200 mm.
2.8.8.6. Tần số nhấp
nháy của đèn khi hoạt động là từ 60 đến 120 lần/phút. Thời gian từ khi bật công
tắc đến khi đèn sáng không quá 1 giây và thời gian thôi tác dụng không quá 1,5
giây kể từ khi tắt công tắc. Diện tích bề mặt chiếu sáng của mỗi đèn không nhỏ
hơn 7 cm2.
2.8.8.7. Trường hợp
từ vị trí người lái không thể trực tiếp nhận biết được sự hoạt động của đèn thì
phải trang bị báo hiệu để người lái có thể nhận biết được sự hoạt động của đèn.
2.8.9. Đèn lùi
2.8.9.1. Đối với xe
có số lùi phải có ít nhất một đèn.
2.8.9.2. Đèn phải có
ánh sáng màu trắng.
2.8.9.3. Phải nhìn
thấy rõ ánh sáng của đèn vào ban ngày ở khoảng cách ít nhất 10 m từ phía sau
của xe hoặc có cường độ sáng từ 80 cd đến 600 cd.
2.8.9.4. Chiều cao
tâm hình học của đèn tính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 250 mm và không cao hơn
1200 mm.
2.8.9.5. Đèn phải bật
sáng khi tay số ở vị trí số lùi và khóa điện ở vị trí bật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.10.Còi điện
2.8.10.1. Xe phải lắp
ít nhất một còi. Âm thanh của còi phải liên tục, âm lượng không được thay đổi.
2.8.10.2. Âm lượng
của còi phải nằm trong khoảng từ 65 dB (A) đến 115 dB (A), đối với xe có vận
tốc lớn nhất nhỏ hơn 20 km/h thì âm lượng còi có thể nhỏ hơn 65 dB (A) khi đo ở
vị trí cách 2 m tính từ phía trước xe và cao 1,2 m tính từ mặt đỗ xe.
2.8.10.3. Không được
lắp còi cảnh báo hoặc chuông, tuy nhiên cho phép trang bị cho xe còi có âm
lượng nhỏ để làm báo hiệu báo rẽ.
2.9. Hệ thống điều
khiển
Hệ thống điều khiển
của xe phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 6957 “Phương tiện giao thông
đường bộ - cơ cấu điều khiển hoạt động của mô tô, xe máy hai bánh - Yêu cầu
trong phê duyệt kiểu” .
2.10. Hệ thống lái
2.10.1. Càng lái phải
cân đối, điều khiển nhẹ nhàng, lắp chắc chắn với trục lái.
Giảm chấn của càng
lái hoạt động tốt. Trục lái không có độ rơ dọc trục và độ rơ hướng kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Gương chiếu hậu
2.11.1. Đối với xe
nhóm L1, L2 phải lắp ít nhất một gương chiếu hậu ở bên trái của người lái. Đối
với xe nhóm L3, L4, L5 phải lắp gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải của
người lái.
2.11.2. Gương chiếu
hậu sử dụng lắp trên xe là loại gương phải đáp ứng các yêu cầu được quy định
trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28 : 2010/BGTVT.
2.11.3. Gương chiếu
hậu phải được lắp đặt chắc chắn. Người lái có thể điều chỉnh dễ dàng tại vị trí
lái và có thể nhận rõ hình ảnh ở phía sau với khoảng cách tối thiểu 50 m về
phía bên phải và bên trái.
2.12. Đồng hồ đo vận
tốc
Xe có vận tốc lớn
nhất không nhỏ hơn 20 km/h phải có đồng hồ đo vận tốc và quãng đường xe chạy. Đồng
hồ này phải đảm bảo các yêu cầu sau:
2.12.1. Đồng hồ đo
vận tốc phải đặt ở vị trí để người lái quan sát dễ dàng vận tốc xe đang chạy,
phải hiển thị rõ ràng vào cả ban ngày và ban đêm, thang đo vận tốc phải đủ lớn
để có thể hiển thị đủ vận tốc lớn nhất của xe.
2.12.2. Các vạch chia
giá trị vận tốc trên đồng hồ phải là: 1; 2; 5 hoặc 10 km/h.
2.12.3. Bước hiển thị
bằng số không lớn hơn 20 km/h đối với loại đồng hồ có thang đo không lớn hơn
200 km/h và không lớn hơn 30 km/h đối với loại đồng hồ có thang đo lớn hơn 200
km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.5. Đối với đồng
hồ đo vận tốc hiển thị bằng kim chỉ tốc độ, độ dao động chỉ thị của kim chỉ tốc
độ phải nằm trong giới hạn ± 3 km/h được xác định tại vận tốc không nhỏ hơn 35
km/h (đối với xe có vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 35 km/h, sai số được xác định tại
vận tốc lớn nhất).
2.12.6. Đối với đồng
hồ vận tốc hiển thị bằng chữ số, độ dao động chỉ thị của các chữ số không lớn
hơn 2,5 km/h.
2.13. Chỗ ngồi
2.13.1. Đệm, ghế ngồi
phải được lắp đặt chắc chắn.
2.13.2. Xe hai bánh
phải được lắp ít nhất một quai nắm hoặc một tay nắm thỏa mãn yêu cầu sau:
2.13.2.1. Quai nắm
không bị đứt khi chịu lực kéo tĩnh vào tâm bề mặt của quai nắm theo phương
thẳng đứng bằng 2000 N.
2.13.2.2. Đối với xe
lắp một tay nắm phải được lắp gần với yên xe và đối xứng qua mặt phẳng trung
tuyến dọc của xe. Tay nắm không bị gãy khi chịu lực kéo tĩnh vào tâm bề mặt của
tay nắm theo phương thẳng đứng bằng 2000 N.
Đối với xe lắp hai
tay nắm phải được lắp mỗi chiếc một bên đối xứng với nhau.
Mỗi tay nắm không bị
gãy khi chịu lực kéo tĩnh vào tâm bề mặt của tay nắm theo phương thẳng đứng
bằng 1000 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14.1. Xe hai bánh
phải có ít nhất một chân chống bên hoặc một chân chống giữa.
2.14.2. Độ ổn định
trên bề mặt nghiêng được thử theo TCVN 6890 “Phương tiện giao thông đường bộ
- Chân chống mô tô, xe máy hai bánh - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê
duyệt kiểu”, yêu cầu tối thiểu về giá trị độ nghiêng ngang và độ nghiêng dọc
như bảng 5:
Bảng
5: Giá trị độ nghiêng ngang và độ nghiêng dọc
Độ
nghiêng
Chân
chống bên
Chân
chống giữa
Độ
nghiêng
Xe gắn máy |
Xe
mô tô
Xe
gắn máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
nghiêng ngang
5%
6%
6%
8%
Độ
nghiêng dọc
(dốc xuống)
5%
6%
6%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
nghiêng dọc
(dốc lên)
6%
8%
12%
14%
2.15. Hệ thống nhiên
liệu
2.15.1. Hệ thống cung
cấp nhiên liệu phải được thiết kế, chế tạo và lắp đặt sao cho các rung động của
khung, động cơ và bộ phận chuyển động không ảnh hưởng tới tính năng làm việc
của hệ thống cung cấp nhiên liệu.
2.15.2. Ống dẫn nhiên
liệu phải phải được lắp đặt chắc chắn.
2.15.3. Thùng nhiên
liệu sử dụng lắp trên xe là loại thùng phải đáp ứng các yêu cầu được quy định
trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 27 : 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16. Khung
2.16.1. Khung xe phải
chế tạo theo đúng thiết kế;
2.16.2. Khung xe phải
được sơn phủ bằng loại sơn có tác dụng chống gỉ;
2.16.3. Khung xe sử
dụng lắp trên xe nhóm L1, L3 là loại khung phải đáp ứng các yêu cầu được quy
định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30 : 2010/BGTVT.
2.17. Hệ thống điện
2.17.1. Yêu cầu chung
2.17.1.1. Dây dẫn
điện phải được bọc cách điện và lắp đặt chắc chắn.
2.17.1.2. Các giắc
nối, công tắc phải bảo đảm an toàn.
2.17.1.3. Ắc quy phải
được lắp đặt cố định chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17.2. Yêu cầu riêng
cho xe lắp động cơ điện
2.17.2.1. Điện áp
danh định của ắc qui không được lớn hơn 48V.
2.17.2.2. Ắc quy lắp
trên xe sử dụng để tạo nguồn năng lượng hoạt động cho xe lắp động cơ điện phải
bảo đảm dung lượng để xe hoạt động liên tục trên một quãng đường bằng phẳng
không nhỏ hơn 60 km.
2.17.2.3. Xe phải
được lắp một thiết bị tự động ngắt nguồn điện cung cấp cho động cơ khi phanh
xe.
2.17.2.4. Các bộ điều
khiển điện của xe phải có chức năng bảo vệ hệ thống điện khi điện áp thấp, quá
tải dòng điện, ngắn mạch.
2.18. Yêu cầu về bảo
vệ môi trường
2.18.1. Khí thải của
xe phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 04 : 2009/BGTVT.
2.18.2. Đối với xe có
lắp động cơ cháy cưỡng bức khi động cơ ở chế độ không tải, khí thải của xe phải
thỏa mãn yêu cầu sau:
Cacbonmonoxit CO (% thể tích): ≤ 4,5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18.3. Mức ồn tối đa
cho phép của xe khi đỗ được thử theo TCVN 6435 “Âm học
- Đo tiếng ồn do
phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ - Phương pháp điều tra”, như yêu cầu trong
bảng 6:
Bảng
6: Giá trị mức ồn tối đa cho phép
Phương
tiện giao thông đường bộ
Mức
ồn tối đa cho phép, dB(A)
Xe
đến 125 cm3
95
Xe
trên 125 cm3
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18.5. Việc đo mức
tiêu thụ nhiên liệu trung bình của xe được thực hiện theo phương pháp đo mức
tiêu thụ nhiên liệu trung bình trong một chu trình mô phỏng quy ước hoặc phương
pháp đo mức tiêu thụ nhiên liệu ở vận tốc không đổi trong TCVN
6440 “Mô tô -
Phương pháp đo tiêu thụ nhiên liệu” .
2.19. Yêu cầu riêng
đối với xe cho người khuyết tật
2.19.1. Yêu cầu riêng
đối với xe cho người khuyết tật được thực hiện theo các mục từ 2.19.2. đến
2.19.10. dưới đây. Những yêu cầu không nêu tại các mục này được thực hiện theo
các mục từ 2.1. đến 2.18. của quy chuẩn này.
2.19.2. Nếu động cơ
của xe là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc không lớn hơn 125 cm3.
2.19.3. Các bánh xe
phải đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
2.19.4. Kích thước
lớn nhất của xe không vượt quá giới hạn sau: Chiều dài: 2,5 m; chiều rộng: 1,2
m; chiều cao: 1,4 m (xem phụ lục 2).
2.19.5. Khả năng leo
dốc lớn nhất của xe không nhỏ hơn 12%.
2.19.6. Xe phải có ký
hiệu xe dùng cho người khuyết tật ở vị trí thích hợp để có thể nhận biết dễ
dàng. Quy cách ký hiệu theo phụ lục 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.19.8. Hiệu quả
phanh khi thử trên đường:
2.19.8.1. Xe được thử
ở trạng thái không tải.
2.19.8.2. Đối với xe
có dung tích động cơ nhỏ hơn 50 cm3 hoặc có vận tốc lớn nhất dưới 50 km/h:
Quãng đường phanh không được lớn hơn 4m khi thử phanh ở vận tốc 20 km/h.
2.19.8.3. Đối với xe
có dung tích động cơ từ 50 cm3 trở lên hoặc có vận tốc lớn nhất từ 50 km/h trở
lên: Quãng đường phanh không được lớn hơn 7,5 m khi thử phanh ở vận tốc 30
km/h.
2.19.8.4. Hệ thống
phanh đỗ của xe phải có khả năng giữ xe ở trạng thái xe đầy tải trên dốc lên
hoặc dốc xuống có độ dốc 12%.
2.19.9. Chỗ ngồi, giá
để hành lý.
2.19.9.1. Xe có thể
bố trí thêm chỗ ngồi cho một người đi cùng.
2.19.9.2. Giá để hành
lý nếu có phải được thiết kế và lắp đặt chắc chắn. Khối lượng hành lý cho phép
chở theo thiết kế không quá 20 kg (không bao gồm khối lượng nạng, xe lăn).
2.19.9.3. Xe có thể
bố trí cơ cấu giữ nạng, xe lăn loại gập được. Cơ cấu này phải cố định được
nạng, xe lăn một cách chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.19.10. Dung lượng
ắc quy đối với xe sử dụng động cơ điện phải bảo đảm cho xe chạy được một quãng
đường liên tục không nhỏ hơn 40 km.
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Kiểm tra, thử
nghiệm.
+ Xe sản xuất lắp ráp
và nhập khẩu phải được kiểm tra, thử nghiệm theo quyết định số 57/2007/QĐ-BGTVT
ngày 21/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về kiểm tra chất lượng, an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập
khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy; quyết định số
58/2007/QĐ-BGTVT ngày 21/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về kiểm
tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp
xe mô tô, xe gắn máy và thông tư số 29/2011/TT-BGTVT ngày 15/04/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
+ Cơ sở sản xuất, tổ
chức hoặc cá nhân nhập khẩu xe phải có trách nhiệm cung cấp các hồ sơ, tài liệu
và mẫu thử theo các quy định hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải.
3.2. Phép thử.
Việc thử nghiệm xác
định hiệu quả phanh chính khi thử trên đường được áp dụng khi kiểm tra, thử
nghiệm sản phẩm mẫu. Xác định hiệu quả phanh chính trên thiết bị thử phanh được
áp dụng khi kiểm tra xuất xưởng các sản phẩm sản xuất hàng loạt.
3.3. Đối với các kiểu
loại xe đã được kiểm tra, thử nghiệm theo quy định tại 3.1 và có kết quả phù
hợp với quy chuẩn này sẽ được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.
4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Lộ trình thực hiện
Tính từ thời điểm có
hiệu lực của Quy chuẩn này, riêng các yêu cầu dưới đây được phép áp dụng sau 02
năm đối với kiểu loại xe mới và sau 04 năm đối với các kiểu loại xe đã được cấp
giấy chứng nhận phê duyệt kiểu trước ngày bắt buộc áp dụng của kiểu loại mới:
+ Yêu cầu về kiểm
tra, thử nghiệm xác định chiều cao tâm lỗ ống xả nêu tại 2.5.3.2.
+ Yêu cầu về kiểm
tra, thử nghiệm hiệu quả phanh chính khi thử trên đường nêu tại 2.7.3.1.
4.3. Trong trường hợp các
tiêu chuẩn, được trích dẫn trong Quy chuẩn này có Quy chuẩn tương ứng thì thực
hiện theo Quy chuẩn.
PHỤ LỤC 1
LỖ ỐNG XẢ
Hình
chiếu trục đo của ống xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
H : là chiều cao lỗ
ống xả tính bằng mm.
α : là góc tạo bởi
hướng của lỗ ống xả so với mặt đỗ xe đơn vị “độ”
PHỤ LỤC 2
KÍCH THƯỚC LỚN NHẤT CỦA XE
PHỤ LỤC 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước và màu sắc ký hiệu do cơ sở sản xuất tự thiết kế
tùy
theo tạo dáng và mỹ quan bên ngoài của xe.
PHỤ LỤC 4
Mẫu - GIẤY CHỨNG NHẬN