Đối với chuỗi đèn Cấp II thông thường và
chuỗi đèn gắn kín thông thường
|
60227 IEC 43
(6610 TCVN 43)
60227 IEC 52*
(6610 TCVN 52)
|
Đối với chuỗi đèn Cấp II không phải loại
thông thường sử dụng đui đèn mắc nối tiếp
|
60245 IEC 57*
|
Đối với chuỗi đèn Cấp II không phải loại
thông thường, sử dụng các đui đèn mắc song song và cáp nối dùng cho chuỗi đèn
gắn kín không phải loại thông thường
|
60245 IEC 57*
|
Đối với chuỗi đèn Cấp II không phải loại
thông thường, khi chiều dài của cáp giữa điểm cấp nguồn và đui đèn gần nhất
vượt quá 3 m – đối với phần cáp đó
|
60245 IEC 66
|
Đối với Chuỗi đèn Cấp III và các phần của chuỗi
được cấp nguồn bằng SELV và với công suất danh định lớn nhất lớn hơn 50 W
|
60227 IEC 42*
(6610 TCVN 42)
|
Đối với chuỗi đèn Cấp III và các phần của
chuỗi được cấp nguồn bằng SELV và với công suất danh định lớn nhất không lớn
hơn 50 W
|
Cách điện theo
5.3.1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1)
|
* Cáp có thể là cáp một lõi với điều kiện
là có cách điện hai lớp ứng với tờ tiêu chuẩn qui định.
|
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, đo và
tính toán.
Tiết diện danh nghĩa của ruột dẫn không được
nhỏ hơn các giá trị sau:
a) 0,5 mm2 đối với chuỗi đèn cấp
II có đui E5 hoặc E10 hoặc các đui đèn nhỏ hơn;
b) 0,75 mm2 đối với chuỗi đèn cấp
II có đui E14, E27, B15 hoặc B22 và có lắp các bóng đèn được mắc nối tiếp;
c) 1,5 mm2 đối với chuỗi đèn cấp
II có đui E14, E27, B15 hoặc B22 và có lắp các bóng đèn được mắc song song;
d) 0,5 mm2 đối với chuỗi đèn cấp
III và các phần của chuỗi được cấp nguồn bằng SELV và có công suất danh định
lớn nhất lớn hơn 50 W;
e) 0,4 mm2 đối với chuỗi đèn cấp
III và các phần của chuỗi được cấp nguồn bằng SELV và có công suất danh định
lớn nhất không lớn hơn 50 W;
f) 1 mm2 đối với cáp giữa phích
cắm và chuỗi đèn gắn kín không có mối nối;
g) 1,5 mm2 đối với cáp giữa phích
cắm và chuỗi đèn gắn kín có mối nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với chuỗi đèn gắn kín, ruột dẫn bên trong
có thể có tiết diện 0,4 mm2 hoặc nhỏ hơn với điều kiện là có đủ khả
năng mang dòng và đặc tính cơ. Ngoài ra, chấp nhận ruột dẫn không có cách điện
với điều kiện là phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo duy trì
chiều dài đường rò và khe hở không khí nhỏ nhất và đảm bảo phù hợp với các yêu
cầu của 5.3.1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, đo và
tính toán.
20.11.2. Đối với chuỗi đèn có cáp một lõi, thử
nghiệm mô tả trong 5.2.10.3 trong Mục 5 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) được thực
hiện như sau.
Cáp cho chịu 50 lần lực kéo 30 N. Không xoắn.
20.11.3. Phích cắm của chuỗi đèn phải đáp ứng các
yêu cầu của IEC 60083.
Chuỗi đèn sử dụng ngoài trời phải có phích
cắm chống tóe nước hoặc thích hợp để nối vĩnh viễn với hệ thống đi dây cố định
bằng hộp nối.
Chiều dài của cáp giữa phích cắm và đui đèn
đầu tiên không được nhỏ hơn 1,5 m.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
CHÚ THÍCH 1: Đui đèn trong chuỗi đèn không
tháo ra được có lắp bóng đèn được mắc song song có thể được nối với cáp dẹt
bằng các tiếp điểm chân hoặc tiếp điểm cạnh, xuyên qua cách điện của cáp và
cung cấp tiếp xúc về điện với ruột dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.12. Bảo vệ chống
điện giật
Áp dụng các qui định trong Mục 8 của TCVN
7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu của 20.12.1 đến 20.12.3.
20.12.1. Đối với chuỗi đèn có phương tiện để
giữ bóng đèn không phải loại E10 hoặc đui lớn hơn thì bảo vệ chống điện giật tối
thiểu phải tương đương với giá trị yêu cầu đối với chuỗi đèn có đui đèn E10.
Nếu phích cắm của chuỗi đèn có phương tiện
ngắt một đầu của chuỗi để dễ lắp đặt thì bộ nối lắp ở đầu của cáp phải có lối
vào sao cho đường kính của lỗ hở và khoảng cách từ mặt trước đến các phần mang
điện bằng với các kích thước tương ứng qui định trên Hình 1. Hai phần của bộ
nối không bị tách rời chịu lực kéo 10 N.
Đối với phần kim loại của đui đèn và đối với
đầu của bóng đèn cổ gài, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm với ngón tay thử
nghiệm tiêu chuẩn qui định trong TCVN 4255 (IEC 60529).
Phải lắp bóng đèn có đầu bóng đèn dài nhất có
sẵn trên thị trường khi kiểm tra khả năng không tiếp cận được của đầu bóng đèn
cổ gài.
CHÚ THÍCH: Miếng đệm được đề cập trong 20.7.5
có thể được dùng làm bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên với đầu đèn của bóng đèn
có đầu đèn cổ gài.
Đối với phích cắm có phương tiện để ngắt một
đầu của chuỗi đèn, cấp bảo vệ chống điện giật phải sao cho không thể chạm vào
phần tiếp điểm bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn qui định tron TCVN 4255 (IEC
60529). Nhìn chung, phần tiếp điểm có dạng cọc được lắp trong thân phích cắm,
cọc này được bao quanh bởi thân của phích cắm hoặc được bảo vệ bằng cách khác.
20.12.2. Chuỗi đèn không được làm nhiễm điện
các trang kim hoặc các trang trí bằng kim loại khác được sử dụng cùng với chuỗi
đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.12.3. Tiếp điểm của đui đèn phải được giữ
chắc chắn trong thân đui đèn bằng phương tiện không phải là lực ma sát để tránh
dịch chuyển các tiếp điểm của đui đèn đến mức làm cho các phần mang điện của
chuỗi trở nên tiếp cận được. Ví dụ về phương pháp giữ thích hợp là tạo các tai
trên các tiếp điểm của đui đèn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm sau.
Sáu bóng đèn được gia nhiệt trong 7 h theo
các yêu cầu của Điều 12.3 trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) được đặt
theo hướng để đạt được nhiệt độ cao nhất. Sau khi đui đèn đã để nguội về nhiệt
độ phòng, các bóng đèn nung sáng được tháo ra và đặt lực 15 N trong 1 min lên
từng ruột dẫn được nối. Sau đó, đặt lực 30 N trong 1 min vào cả hai ruột dẫn.
Lực được đặt ở khoảng cách 3 mm ± 0,8 mm tính từ các điểm luồn vào trong đui
đèn để cố gắng di chuyển các tiếp điểm ra khỏi đui đèn.
Trong thử nghiệm, các tiếp điểm không được
dịch chuyển quá 0,8 mm. Ví dụ về thiết bị thích hợp cho thử nghiệm được cho
trên Hình 2.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 1 – Ví dụ về mối
nối thích hợp cho chuỗi đèn
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 – Ví dụ về
thiết bị thử nghiệm thích hợp để kiểm tra tính an toàn của tiếp điểm đui đèn
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN
1) Đường kính của trụ gỗ
2) Khoảng cách giữa điểm cố định của ống mềm
và vật nặng trước khi bắt đầu thử nghiệm.
Hình 3 – Ví dụ về
thiết bị thử nghiệm thích hợp để quấn ống mềm
20.13. Thử nghiệm độ
bền và thử nghiệm nhiệt
Áp dụng các qui định trong Mục 12 của TCVN
7722-1 (IEC 60598-1), cùng với các yêu cầu của 20.13.1 đến 20.13.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.13.1. Các yêu cầu của điểm d) của 12.3.1 và
điểm d) 12.4.1 trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) được thay thế như sau:
Thử nghiệm được tiến hành ở điện áp sao cho
công suất bằng 1,05 lần công suất đo được khi chuỗi đèn được cấp nguồn ở điện
áp danh định.
20.13.2. Áp dụng các yêu cầu của điểm e) của
12.3.1 và điểm g) của 12.4.1 trong Mục 12 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), ngoài
ra không được thay thế các bóng đèn trong chuỗi đèn gắn kín.
20.13.3. Hoạt động của các cơ cấu để nối tắt
sợi đốt của bóng đèn, khi lắp theo 20.7.8, không được làm cho bộ phận bất kỳ
của chuỗi đèn đạt được nhiệt độ làm ảnh hưởng đến an toàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách làm cho cơ cấu
bắc cầu hoạt động lần lượt trên từng bóng đèn, bóng đèn không được thay thế.
Nhiệt độ của các phần hợp thành của chuỗi đèn phải được để ổn định trước khi
từng cơ cấu bắc cầu được làm cho hoạt động. Nhiệt độ của đui đèn và cáp không
được lớn hơn giá trị thích hợp cho trong Bảng 12.1 và Bảng 12.2 của TCVN 7722-1
(IEC 60598-1).
Nếu cơ cấu bảo vệ (ví dụ bóng đèn có cầu
chảy) tác động trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ cao nhất đạt được phải lấy
là nhiệt độ cuối cùng.
20.14. Khả năng chống
bụi, vật rắn và hơi ẩm
Áp dụng các qui định trong Mục 9 của TCVN
7722-1 (IEC 60598-1) cùng với các yêu cầu sau. Đối với đèn điện có cấp bảo vệ
bằng vỏ ngoài IP lớn hơn IP20, trình tự thử nghiệm như qui định trong Điều 9
của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) phải như qui định trong 20.13 của tiêu chuẩn này.
Chuỗi đèn được lắp ráp hoàn chỉnh sẵn sàng để
sử dụng, lắp các bóng đèn thích hợp vào và đui đèn được định vị ngẫu nhiên
trong thử nghiệm mô tả trong Điều 9.2 trong Mục 9 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các qui định trong Mục 10 của TCVN
7722-1 (IEC 60598-1).
20.16. Khả năng chịu
nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
Áp dụng các qui định trong Mục 13 của TCVN
7722-1 (IEC 60598-1), ngoài ra:
- đối với các ống mềm của chuỗi
đèn được gắn kín, thử nghiệm trong 13.2.1 được thay bằng thử nghiệm trong Điều
8 của TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1).
PHỤ LỤC A
(tham
khảo)
THỬ NGHIỆM THÙNG QUAY
(Chỉ áp dụng cho chuỗi đèn cấp
II).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), Bộ
điều khiển bóng đèn – Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
20.1. Phạm vi áp dụng
20.2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.4. Định nghĩa
20.5. Phân loại đèn điện
20.6. Ghi nhãn
20.7. Kết cấu
20.8. Chiều dài đường rò và khe hở không khí
20.9. Qui định cho nối đất
20.10. Đầu nối
20.11. Dây đi bên ngoài và dây đi bên trong
20.12. Bảo vệ chống điện giật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.14. Khả năng chống bụi, vật rắn và hơi ẩm
20.15. Điện trở cách điện và độ bền điện
20.16. Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng
điện bề mặt
Phụ lục A (tham khảo) - Thử nghiệm thùng quay
Thư mục tài liệu tham khảo