BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2018/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 09 năm 2018
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 17/2016/TT-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM
2016 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CẢNG
HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29
tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng
giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng
hàng không, sân bay.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân
bay
1. Sửa đổi tên Điều 17 và sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi tên Điều 17 như sau:
“Điều 17. Thủ tục giao đất tại cảng hàng không,
sân bay”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều
17 như sau:
“c) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp),
bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư;”
2. Sửa đổi tên Điều 18 và sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 18 như sau:
a) Sửa đổi tên Điều 18 như sau:
“Điều 18. Thủ tục cho thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1
Điều 18 như sau:
“b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp),
bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư;”
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 18
như sau:
“3. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Cảng vụ hàng không ban hành quyết định
cho thuê đất theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này; tiến hành bàn giao đất trên thực địa và lập
biên bản bàn giao theo Mẫu số 04
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; gửi quyết định cho thuê đất,
hồ sơ đề nghị thuê đất của tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền của địa
phương để đề nghị ban hành đơn giá thuê đất theo quy định.”
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 18
như sau:
“4. Sau thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn giá thuê đất, Cảng vụ hàng không ký hợp đồng thuê đất theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.”
3. Sửa đổi tên Điều 20 và sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 20 như sau:
a) Sửa đổi tên Điều 20 như sau:
“Điều 20. Gia hạn cho thuê đất tại cảng hàng
không, sân bay”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2
Điều 20 như sau:
“b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp),
bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) quyết định cho
thuê đất, hợp đồng thuê đất, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính về đất
đai theo quy định của pháp luật của năm gần nhất;”
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 20
như sau:
“4. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cảng vụ hàng không ban hành quyết định gia hạn
cho thuê đất theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này; gửi quyết định gia hạn cho thuê đất, hồ sơ đề
nghị thuê đất của tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền của địa phương để
đề nghị ban hành đơn giá thuê đất theo quy định.”
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 20
như sau:
“5. Sau thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn giá thuê đất, Cảng vụ hàng không ký hợp đồng thuê đất theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 36 như sau:
“b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp),
bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của chủ sở hữu hoặc tổ chức
được giao quản lý cảng hàng không, sân bay; chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu cảng hàng không, sân bay là cá
nhân;”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 39 như sau:
“2. Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định tài liệu khai
thác sân bay, bao gồm các nội dung sau:
a) Các yếu tố bảo đảm an toàn hàng không, an ninh
hàng không, tiêu chuẩn dịch vụ;
b) Việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của sân bay
theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc công
nhận;
c) Danh mục không đáp ứng (nếu có);
d) Kiểm chứng các điều kiện thực tế của sân bay đối
với tài liệu khai thác.”
6. Bổ sung Điều 39a như sau:
“Điều 39a. Thủ tục cấp, cấp lại, hủy bỏ Giấy phép
kinh doanh cảng hàng không
1. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh cảng hàng không gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao tài liệu chứng minh về tổ chức bộ máy và
nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp đáp ứng yêu cầu về chuyên môn
khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không
dân dụng;
d) Bản chính văn bản xác nhận vốn;
đ) Phương án về trang bị, thiết bị và các điều kiện
cần thiết khác để bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thẩm định, cấp Giấy phép kinh
doanh cảng hàng không theo Mẫu số 13 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp không cấp Giấy phép phải gửi
văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản trả
lời, hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
3. Giấy phép kinh doanh cảng hàng không được cấp lại
trong trường hợp mất, hỏng hoặc thay đổi nội dung trong giấy phép.
4. Cá nhân, tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép kinh doanh cảng hàng không trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Các tài liệu có liên quan đối với trường hợp
thay đổi nội dung Giấy phép (nếu có).
5. Đối với Giấy phép cấp lại do thay đổi nội dung:
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục
Hàng không Việt Nam cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không; trường hợp
không cấp Giấy phép phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
6. Đối với Giấy phép cấp lại do bị mất, hỏng: trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Cục Hàng không Việt Nam
có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp lại Giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản
lý do từ chối cấp Giấy phép cho người đề nghị.
7. Giấy phép kinh doanh cảng hàng không bị hủy bỏ
hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Cung cấp thông tin không trung thực trong quá
trình đề nghị cấp Giấy phép;
b) Không duy trì mức vốn tối thiểu liên tục trong
quá trình hoạt động;
c) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật
về an ninh, quốc phòng;
d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc
theo đề nghị của doanh nghiệp;
đ) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về bảo đảm an
ninh hàng không, an toàn hàng không, điều kiện kinh doanh, giá dịch vụ, phòng
cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường;
e) Không bắt đầu khai thác cảng hàng không trong thời
gian 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép.
8. Cục Hàng không Việt Nam ban hành quyết định hủy
bỏ hiệu lực của Giấy phép, nêu rõ lý do, thời điểm hủy bỏ hiệu lực của Giấy
phép. Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không phải chấm dứt ngay việc kinh
doanh cảng hàng không theo quyết định đã được ban hành.
9. Cục Hàng không Việt Nam thông báo về việc cấp, cấp
lại, hủy bỏ Giấy phép kinh doanh cảng hàng không cho Cảng vụ hàng không để thực
hiện công tác kiểm tra, giám sát.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 40 như sau:
“2. Người khai thác cảng hàng không, sân bay phải sửa
đổi, bổ sung tài liệu khai thác sân bay khi có các thay đổi liên quan đến các nội
dung của tài liệu khai thác sân bay, trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt. Hồ
sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt;
b) Dự thảo nội dung sửa đổi, bổ sung tài liệu;
c) Tài liệu chứng minh nội dung sửa đổi, bổ sung;
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thẩm định, kiểm tra đối chứng
thực tế, phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu hoặc thông báo bằng văn bản lý do
từ chối phê duyệt cho người đề nghị.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 44 như sau:
“3. Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định, ban hành
văn bản chấp thuận và triển khai cho các cơ quan, đơn vị có liên quan đến an
toàn khai thác cảng hàng không, sân bay. Trường hợp từ chối chấp thuận, phải
thông báo bằng văn bản cho người đề nghị, có nêu rõ lý do.”
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 45 như sau:
“3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định việc đưa
công trình, một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
vào khai thác, đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay.
Trong trường hợp không chấp thuận, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản
thông báo, nêu rõ lý do.”
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 50 như sau:
“1. Người quản lý, khai thác thiết bị gửi 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác thiết bị trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép trong đó giải
trình rõ các nội dung sau: loại thiết bị; mục đích sử dụng; phạm vi, khu vực lắp
đặt, hoạt động, tiêu chuẩn áp dụng; nhân lực khai thác thiết bị;
b) Giấy chứng nhận xuất xứ (CO), giấy chứng nhận chất
lượng (CQ) của thiết bị nhập khẩu;
c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với
thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến
tại Việt Nam;
d) Tài liệu hướng dẫn khai thác của nhà sản xuất;
đ) Biên bản hoàn thành các thủ tục lắp đặt, kiểm
tra, kiểm định hệ thống;
e) Các hồ sơ, tài liệu khác theo quy định của pháp
luật chuyên ngành đối với từng loại thiết bị (nếu có).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thẩm định, quyết định cấp
Giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp Giấy phép cho người đề
nghị.”
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 60 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 60
như sau:
“2. Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép nhân viên điều
khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không đối với trường hợp cấp lần đầu
gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép của tổ chức quản lý nhân
viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không, kèm theo danh sách
nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không;
b) Bản sao giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phù hợp
(đối với trường hợp nhân viên điều khiển phương tiện), chứng chỉ đào tạo điều
khiển, vận hành phương tiện, thiết bị phù hợp của nhà sản xuất hoặc cơ sở đủ điều
kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định;
c) 02 ảnh màu kích thước 3x4 cm, chụp không quá 06
tháng, kiểu chứng minh nhân dân.
Trong thời hạn 18 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức sát hạch, quyết
định cấp Giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp Giấy phép cho
người đề nghị.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 60
như sau:
“3. Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết
bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không,
sân bay được đề nghị cấp lại trong các trường hợp hết thời hạn hiệu lực của Giấy
phép, Giấy phép bị mất, hỏng. Tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép nhân viên điều
khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế
của cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép của tổ chức quản
lý nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không, kèm theo
danh sách nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không;
b) Bản sao giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phù hợp
(đối với trường hợp nhân viên điều khiển phương tiện), chứng chỉ đào tạo điều
khiển, vận hành thiết bị, phương tiện phù hợp của nhà sản xuất hoặc cơ sở đủ điều
kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định;
c) 02 ảnh màu kích thước 3x4 cm, chụp không quá 06
tháng, kiểu chứng minh nhân dân.
Trong thời hạn 18 ngày đối với trường hợp giấy phép
hết thời hạn hiệu lực và 05 ngày làm việc đối với trường hợp giấy phép bị mất, hỏng,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ
sơ, tổ chức sát hạch (đối với trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực), quyết
định cấp lại Giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp lại Giấy
phép cho người đề nghị.”
12. Thay thế Mẫu số 03 của
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT bằng Mẫu số 03 của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
13. Bổ sung Mẫu số 11, Mẫu số 12, Mẫu số 13 vào Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05
tháng 11 năm 2018.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ GTVT (Bộ trưởng, Thứ trưởng);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT (02)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ
LỤC
Ban hành kèm theo
Thông tư số 51/2018/TT-BGTVT ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản
lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
Số thứ tự
|
Tên các Mẫu
đơn, giấy phép
|
Mẫu số 03
|
Quyết định cho thuê đất
|
Mẫu số 11
|
Quyết định gia hạn cho thuê đất
|
Mẫu số 12
|
Tờ khai cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng
hàng không
|
Mẫu số 13
|
Giấy phép kinh doanh cảng hàng không
|
Mẫu
số 03
CỤC HÀNG KHÔNG
VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG
MIỀN...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-CVM...
|
………, ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc …………………………………………..
GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ
HÀNG KHÔNG MIỀN ....
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai
thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Thông tư số ……/2018/TT-BGVTVT ngày …..
tháng...... năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết
về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Xét đề nghị của (ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị
gia hạn cho thuê đất) ……
Xét đề nghị của Phòng …………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho ... (ghi tên và địa chỉ của tổ
chức, cá nhân được thuê đất) thuê ....m2 đất tại cảng hàng
không/sân bay..., xã/phường/thị trấn ……, huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh...,
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích....
Thời hạn thuê đất là ……, kể từ ngày ... tháng ...
năm ... đến ngày ... tháng ... năm...
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ
trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ……., tỷ lệ ... do
……………….lập ngày ... tháng ... năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức thuê đất: trả tiền thuê đất hàng năm.
Giá cho thuê đất: được cơ quan có thẩm quyền xác định
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Những hạn chế về quyền của tổ chức, cá nhân sử dụng
đất: không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất,
thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Giao ………………………………………………có trách nhiệm
tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa.
2. Thông báo cho tổ chức, cá nhân thuê đất về việc
phối hợp làm việc với cơ quan có thẩm quyền xác định giá thuê đất theo quy định
của pháp luật hiện hành và ký hợp đồng thuê đất sau khi xác định được giá thuê
đất.
3. Chỉnh lý bản đồ địa chính cảng hàng không, sân
bay ……………… và chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ quản lý đất tại cảng hàng không, sân bay
…..
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Các ông/bà Trưởng phòng …… và tổ chức, cá nhân được
thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 11
CỤC HÀNG KHÔNG
VIỆT NAM
CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG
MIỀN...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-CVM...
|
………, ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc …………………………………………..
GIÁM ĐỐC CẢNG VỤ
HÀNG KHÔNG MIỀN....
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai
thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Thông tư số ……/2018/TT-BGVTVT ngày …..
tháng...... năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 quy định chi tiết
về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Quyết định số
……/QĐ-CVM....ngày....tháng....năm của Cảng vụ hàng không miền ……….. về việc cho
…….. (ghi tên tổ chức, cá nhân được cho thuê đất) thuê đất;
Xét đề nghị của (ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị
gia hạn cho thuê đất) ………
Xét đề nghị của Phòng ………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho ... (ghi tên và địa chỉ của tổ
chức, cá nhân được gia hạn thuê đất) được tiếp tục thuê ....m2 đất
tại cảng hàng không/sân bay..., xã/phường/thị trấn ………, huyện/quận/thị xã/thành
phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục
đích....
Thời hạn thuê đất là ………, kể từ ngày... tháng ...
năm ...đến ngày... tháng ... năm...
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ
trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ……, tỷ lệ ... do lập
ngày ... tháng ... năm ... và đã được Cảng vụ hàng không miền ….. chấp thuận tại
Quyết định cho thuê đất số ……
Hình thức thuê đất: trả tiền thuê đất hàng năm.
Giá cho thuê đất: được cơ quan có thẩm quyền xác định
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Những hạn chế về quyền của tổ chức, cá nhân sử dụng
đất: không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất,
thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Giao ………………………………………………….. có trách
nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân được gia hạn thuê đất về việc phối hợp làm
việc với cơ quan có thẩm quyền xác định giá thuê đất theo quy định của pháp luật
hiện hành và ký hợp đồng thuê đất sau khi xác định được giá thuê đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Các ông/bà Trưởng phòng ……………… và tổ chức, cá nhân
được gia hạn thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 12
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
V/v đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng
hàng không
|
…..., ngày ………
tháng ………. năm ……
|
TỜ KHAI CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG
KHÔNG
Kính gửi: Cục Hàng
không Việt Nam.
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………
Công ty ……………….. đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp/cấp
lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không với các nội dung chi tiết như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể
cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách nhiệm, địa
chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
5. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với
tổ chức).
6. Thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ
và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân (hoặc thẻ căn cước), nơi
cấp, ngày cấp).
7. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ
phần...).
8. Nội dung đề nghị: đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép
kinh doanh cảng hàng không.
Nơi nhận:
- …………….
- …………….
|
GIÁM ĐỐC
|
Mẫu
số 13
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/GPKDCHK-CHK
|
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG
Cấp lần đầu:
…………………………….
Cấp lần thứ hai:
………………………...
Cấp lần thứ ba:
…………………………
|
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG
HÀNG KHÔNG:
……………………………...............................................................................................
SỐ, NGÀY CẤP, NƠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
DOANH NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG
……………………..........................................................................................................
|
GHI CHÚ:
………………………………………………………………………………………………....
|
Ngày, tháng, năm cấp:
……./……/………
|
CỤC TRƯỞNG
|