BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 711/QĐ-TCMT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN
HÀNH BỘ TRỌNG SỐ TRONG CÔNG THỨC TÍNH TOÁN CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĐỐI VỚI LƯU VỰC
SÔNG CẦU VÀ LƯU VỰC SÔNG NHUỆ ĐÁY
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 25/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2014
của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Tổng cục Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Quan trắc môi trường Vụ trưởng
Vụ Chính sách và Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này trong Bộ trọng số trong công thức tính toán chỉ số chất lượng
nước (WQI) đối với lưu vực sông (LVS) Cầu và LVS Nhuệ Đáy.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau khi ban hành văn bản.
Điều 3. Giám đốc
Trung tâm Quan trắc môi trường, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Môi
trường, các Trạm quan trắc Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường;
- Các đơn vị trực thuộc Tổng cục Môi trường;
- Sở TN&MT các tỉnh thuộc LVS Cầu và LVS Nhuệ Đáy;
- Lưu: VT, PC, QTMT.LH.20
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Cách Tuyến
|
BỘ TRỌNG SỐ
TRONG
CÔNG THỨC TÍNH TOÁN CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG NƯỚC (WQI) ĐỐI VỚI LƯU VỰC SÔNG (LVS) CẦU
VÀ LƯU VỰC SÔNG NHUỆ ĐÁY
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TCMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định bộ trọng số của các thông số
trong công thức tính toán giá trị WQI cuối cùng đối với việc đánh giá chất lượng
nước của LVS Cầu và LVS Nhuệ Đáy.
Công thức tính toán giá trị WQI được quy định theo
Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Tổng cục Môi trường về
việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với việc tính toán giá trị
WQI trong đánh giá chất lượng môi trường nước LVS Cầu và LVS Nhuệ Đáy.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Chỉ số chất lượng nước (WQI) là một chỉ số tổ hợp được
tính toán từ các thông số chất lượng nước xác định thông qua một công thức toán
học. WQI dùng để mô tả định lượng về chất lượng nước và được biểu diễn qua một
thang điểm.
2. WQI thông số (SI – subindex) là giá trị tính toán WQI cho
mỗi thông số
3. Trọng số: Trọng số thể hiện mức độ quan trọng
của các thông số (hoặc nhóm thông số) chất lượng nước, thông số nào có mức độ
quan trọng càng cao thì giá trị trọng số càng lớn./
Phần II
BỘ TRỌNG SỐ TRONG
CÔNG THỨC TÍNH TOÁN WQI ĐỐI VỚI LVS CẦU VÀ LVS NHUỆ ĐÁY
1. Bộ trọng số trong công thức
tính toán WQI đối với LVS Cầu
1.1. Bảng trọng số đối với LVS Cầu
Bảng trọng số của từng thông số và nhóm thông số trong
công thức tính toán WQI đối với LVS Cầu như sau:
Tên nhóm thông số
|
Tên thông số
|
Trọng số của nhóm thông số
|
Trọng số của thông số
|
Nhóm 1
|
TSS
|
0.30
|
0.17
|
Độ đục
|
0.13
|
Nhóm 2
|
DO
|
0.60
|
0.17
|
COD
|
0.12
|
BOD
|
0.12
|
N-NH4+
|
0.10
|
P-PO43-
|
0.09
|
Nhóm 3
|
Coliform
|
0.10
|
0.10
|
1.2 Hướng dẫn tính toán WQI có sử dụng trọng số
Công thức WQI có trọng số như sau:
Trong đó:
WQI: Chỉ số chất lượng nước cuối cùng
SIpH : chỉ số WQI phụ của thông số pH
q1: Chỉ số phụ của nhóm thông số chất lơ lửng
(nhóm 1)
q2: Chỉ số phụ của nhóm thông số hữu cơ và phú dưỡng
(nhóm 2)
q3: Chỉ số phụ của nhóm thông số vi sinh (nhóm 3)
Công thức tính toán chỉ số cho từng nhóm thông số
Các chỉ số q1, q2, q3 được
tính toán như sau:
Trong đó:
SI: Chỉ số phụ (subindex); ví dụ SITur: chỉ số phụ
của thông số độ đục.
2. Bộ trọng số trong công thức tính
toán WQI đối với LVS Nhuệ Đáy
2.1. Bảng trọng số đối với LVS Nhuệ Đáy
Bảng trọng số của từng thông số và nhóm thông số trong công
thức tính toán WQI đối với LVS Nhuệ Đáy như sau:
Tên nhóm thông số
|
Tên thông số
|
Trọng số của nhóm thông số
|
Trọng số của thông số
|
Nhóm 1
|
TSS
|
0.20
|
0.12
|
Độ đục
|
0.08
|
Nhóm 2
|
DO
|
0.65
|
0.20
|
COD
|
0.13
|
BOD
|
0.12
|
N-NH4+
|
0.10
|
P-PO43-
|
0.10
|
Nhóm 3
|
Coliform
|
0.15
|
0.15
|
2.2. Hướng dẫn tính toán WQI có sử dụng trọng số
Bảng trọng số của các thông số sẽ được sử dụng trong công thức
tính toán WQI cuối cùng. Công thức WQI có trọng số như sau:
Trong đó:
WQI: Chỉ số chất lượng nước cuối cùng
SIpH : chỉ số WQI phụ của thông số pH
q1: Chỉ số phụ của nhóm thông số chất lơ lửng
(nhóm 1)
q2: Chỉ số phụ của nhóm thông số hữu cơ và phú dưỡng
(nhóm 2)
q3: Chỉ số phụ của nhóm thông số vi sinh (nhóm 3)
Công thức tính toán chỉ số cho từng nhóm thông số
Các chỉ số q1, q2, q3 được
tính toán như sau:
Trong đó: SI là chỉ số phụ (subindex)
Phần IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29
tháng 5 năm 2015.
2. Trung tâm Quan trắc môi trường chịu trách nhiệm hỗ
trợ, hướng dẫn việc triển khai Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Tổng cục Môi trường để
nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.