ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 03 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA VỀ TIẾP
CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tiếp công dân số
42/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị đỊnh số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Tố cáo;
Căn cứ Nghị định số
64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1585/QĐ-TTCP ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ về công bố
thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra
Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được
chuẩn hóa về tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố
cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn (viết tắt là Chủ tịch UBND cấp xã).
Điều 2.
Thanh tra tỉnh có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính
tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3.
Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm công bố công khai thủ
tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị
(nếu có) và triển khai thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo hướng dẫn tại
Phụ lục của Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ
các thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp xã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
1142/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2014.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC- Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (gửi qua
mạng);
- Các PCVP và CV: TD, CVPNC, TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục Tiếp công dân
|
2
|
Thủ tục Xử lý đơn thư
|
3
|
Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần
đầu
|
4
|
Thủ tục Giải quyết tố cáo
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ
I. Thủ tục Tiếp
công dân
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Đón tiếp, xác định
nhân thân của công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu
cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường
hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
Bước 2: Nghe, ghi chép nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công
dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố
cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề
nghị công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ,
còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết
đơn theo quy định của pháp luật. Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người
tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề
nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công
dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
Trường hợp nhiều người đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân
hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung
khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung
để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận
các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết
trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện
thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm
theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng
dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu
nại, tố cáo.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã
được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải
thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết
định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu
cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì
thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
- Việc phân loại, chuyển nội dung
kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý,
giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp
công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc
phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người
tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người
kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu,
tiếp thu, xem xét, giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
Công dân đến trụ sở, địa điểm tiếp
công dân.
|
Hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân).
+ Các tài liệu, giấy tờ do người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp
công dân.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân.
- Tổ chức.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng; công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân,
người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các
trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do
dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả
năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm
cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có
hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ
việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích,
hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tiếp công dân năm 2013; Luật
Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân; Quyết định số
20/2015/QĐ-UBND , ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế tiếp công
dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
II. Thủ tục Xử
lý đơn thư
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến
(hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
+ Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết
theo quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp
luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp
cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được
thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu
nại.
+ Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn
hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội,
đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành
viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo
quy định của pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm
giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm
theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân chuyển đơn đến.
+ Đơn khiếu nại có họ tên, chữ
ký của nhiều người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn
vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ
rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải
quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại có kèm theo giấy
tờ, tài liệu gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại không được
thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan,
tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài
liệu đó; nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy tờ,
tài liệu gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại.
+ Đơn khiếu nại đối với quyết
định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm
pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên cứu,
xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm
pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc
cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của
nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo
quy định tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo
cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền
hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Đơn khiếu nại đối với quyết
định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người
xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm
đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo thì người xử lý
đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý giải quyết theo quy
định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp
luật theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật Tố cáo.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng
viên:
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi
phạm quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp
hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy,
Đảng ủy trực thuộc trung ương.
+ Đơn tố cáo hành vi vi phạm
pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích
nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân:
Người xử lý đơn phải kịp thời báo
cáo, tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử
lý theo quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc
khiếu nại không đạt được mục đích:
Đối với đơn tố cáo xuất phát từ
việc khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với người
giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ
để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm quyền không
thụ lý giải quyết nội dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố
cáo như quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không chuyển
đơn, không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại
đơn cho người tố cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ tên,
địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài
liệu, bằng chứng về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm:
Khi nhận được đơn tố cáo không rõ
họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông
tin, tài liệu, bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành
vi tội phạm thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử
lý theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng
hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm
quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý
đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề xuất
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và
các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm
quyền để giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác
nhau:
Đối với đơn có nhiều nội dung
khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì
người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến
đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi
hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có
thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân
sự, tố tụng hành chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn
hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn
giáo:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức
có thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều
lệ, Quy chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải
quyết của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của
pháp luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp:
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại,
tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có
liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền
kịp thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp
dụng biện pháp xử lý.
|
Cách thức thực hiện:
|
Công dân gửi đơn đến UBND cấp xã
hoặc gửi đơn qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân.
- Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn,
văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm
2011, Luật Tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Nghị
định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật
Tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình
xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
III. Thủ tục Giải
quyết khiếu nại lần đầu
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết của chủ tịch UBND cấp xã theo Điều 17 Luật Khiếu nại, người khiếu nại
phải gửi đơn có chữ ký của mình (không phải chữ ký photo) và các tài liệu
liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu
nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền
thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ
lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
Bước 3: Xác minh nội dung khiếu
nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có
trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành
chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý
trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận
nội dung khiếu nại thì UBND cấp xã tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu
nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại
được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, Chương II của
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP , ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
Bước 4: Tổ chức đối thoại
(nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn
khác nhau)
Đại diện cơ quan giải quyết trực
tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền,
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung
khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông
báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội
dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan
có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu
nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng
liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành
biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại,
có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại
không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào
hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải
quyết khiếu nại.
Bước 5: Ra quyết định giải quyết
khiếu nại
Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định
giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 03 ngày làm việc và gửi
quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người
có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
|
Cách thức thực hiện
|
Công dân gửi đơn trực tiếp đến
UBND cấp xã hoặc gửi đơn theo đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân.
- Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn khiếu nại, Giấy ủy quyền khiếu
nại ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND , ngày 23/5/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số
07/2013/TT-TTCP , ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11
Luật Khiếu nại
1. Người khiếu nại phải là người
có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; Trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời
hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được tòa
án thụ lý để giải quyết.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Khiếu nại, Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại,
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính. Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND , ngày 23/5/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết
khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
IV. Thủ tục Giải
quyết tố cáo
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông
tin tố cáo
Khi nhận được tố cáo thì người giải
quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND cấp xã thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết
định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho
người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; Trường hợp phải kiểm
tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài
hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp xã thì trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố
cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người
tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Thụ lý, xác minh nội
dung tố cáo
Chủ tịch UBND cấp xã ban hành quyết
định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc
thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của
người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành
xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc
Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở
lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ
xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác
minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập
các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh... (Theo
quy định tại các điều từ Điều 12 đến Điều 20 của Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo).
Bước 3: Kết luận nội dung tố
cáo
Căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với
các quy định của pháp luật, Chủ tịch UBND cấp xã ban hành kết luận nội dung tố
cáo. Kết luận nội dung tố cáo phải có các nội dung theo quy định tại khoản 2,
Điều 23 Thông tư 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ.
Bước 4: Xử lý tố cáo của người
giải quyết tố cáo
Ngay sau khi có kết luận về nội
dung tố cáo, Chủ tịch UBND cấp xã phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội
dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP của
Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013.
Bước 5: Công khai kết luận nội
dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả
giải quyết tố cáo cho người tố cáo
Theo quy định tại Điều 25 Thông
tư số 06/2013/TT-TTCP , ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ:
1. Người giải quyết tố cáo có
trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi
phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ.
2. Trong trường hợp người tố cáo
có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo
cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết
quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi kết luận nội dung tố cáo,
quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết quả
giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP , trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết
luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
|
Cách thức thực hiện
|
- Tố cáo trực tiếp.
- Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ giải quyết
tố cáo gồm:
+ Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ
lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết
quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản
thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản
giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố
cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo quy định tại Điều 21 Luật Tố
cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố
cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ
việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND cấp xã.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Kết luận nội dung tố cáo và quyết
định xử lý người có hành vi vi phạm bị tố cáo.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản ban hành trong quá
trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-TTCP , ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC
|
Theo quy định tại Khoản 2, Điều
20 Luật Tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các
trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được người
đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung
và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi
phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có
thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi
vi phạm pháp luật, người vi phạm.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tố cáo 2011; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết tố cáo.
|
PHỤ
LỤC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. CÁC MẪU VĂN BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG
TIẾP CÔNG DÂN
MẪU
SỐ 01-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB- ….. (2)
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
THÔNG
BÁO
Về
việc từ chối tiếp công dân
Ngày……. tháng…. năm ……, ông (bà)
......................................................................... (3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ...................................................................... ,
ngày cấp: ..../…/…., nơi cấp
............................................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………….đến
………………………………………. (2)
để khiếu nại (tố cáo) về việc..........................................................................................
(4)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu
nại (tố cáo) và nghe công dân trình bày, ………………………….(2) nhận thấy vụ việc đã được
giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm
tra, rà soát và thông báo trả lời bằng văn
bản theo đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 9 Luật tiếp công dân
năm 2013, ................................................................. (2)
từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại
(tố cáo) của ông (bà) ............................................... (3)
………..(2) thông báo để ông (bà) được
biết; đề nghị ông (bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm dứt khiếu nại
(tố cáo)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (1) …. (để báo cáo);
- (5)…… (để phối hợp);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Thủ
trưởng, cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo).
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại
(tố cáo).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan.
MẪU
SỐ 02-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Thông
tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi….giờ….ngày….tháng….năm…..,
tại:................................................................ (2)
Tôi là…………………………………(3) Chức vụ:
..................................................................
Đã nhận của ông (bà)
..................................................................................................
(4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ...................................................................... ,
ngày cấp:
..../…./…… nơi cấp
..........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
các thông tin, tài liệu, bằng chứng
sau:
1.................................................................................................................................
(5)
2.....................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
(Tài
liệu, bằng chứng là bản phô tô hoặc bản sao công chứng)
Giấy biên nhận được lập thành …. bản,
giao cho người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng 01 bản./.
Người
cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên cán bộ nhận thông
tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người khiếu nại (tố cáo, kiến
nghị, phản ánh); người có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị,
phản ánh).
(5) Ghi rõ tên, số trang, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng
chứng.
MẪU
SỐ 03-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
PHIẾU
ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN …….....(3)
Kính
gửi: ………………4)
Ngày …/…/……, …………………….(2) đã tiếp
ông (bà).................................................. (5)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ...................................................................... ,
ngày cấp: ..../…../……, nơi cấp.........................................................................................
Địa chỉ
............................................................................................................................
Có đơn trình bày về việc:
..............................................................................................
(6)
Nội dung vụ việc đã được
..............................................................................
(7) giải quyết
(nếu có) ngày …/…/….
Sau khi xem xét nội dung đơn và các
thông tin, tài liệu, bằng chứng kèm theo, đề xuất …………………..(4) thụ lý giải quyết
vụ việc của ông (bà)
..........................................................................................................
(5)
theo quy định của pháp luật.
Phê
duyệt của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
Ngày …… tháng ….. năm
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Đơn khiếu nại (tố cáo, kiến
nghị, phản ánh).
(4) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp công dân.
(5) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
(6) Tóm tắt nội dung vụ việc.
(7) Người đã giải quyết theo thẩm
quyền.
MẪU
SỐ 04-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../….
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
PHIẾU
HẸN
Thời
gian, địa điểm tiếp công dân
Cơ quan, đơn vị:
..........................................................................................................
(2)
Hẹn ông (bà): ...............................................................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): .......................................................................
ngày cấp: ..../…./…., nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Có mặt tại……………………….(4) vào hồi ………
ngày ……/……/…….
Khi đi đề nghị ông (bà) mang theo
thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung tiếp./.
|
Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
(4) Địa điểm hẹn tiếp công dân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại
(tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
MẪU
SỐ 05-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v hướng dẫn người khiếu nại.
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính
gửi: ………………………………………(3)
Ngày ……/……./….., ………………….(2) đã tiếp
và nhận đơn khiếu nại của ông (bà) ……………………………(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ...................................................................... ,
ngày cấp: ..../…./….., nơi cấp
..........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Khiếu nại về việc:
.........................................................................................................
(4)
Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011 và
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật khiếu nại;
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu
nại, ............................................... (2) nhận thấy khiếu nại của
ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
..................................................... (2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến
…………………….(5) để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người
tiếp công dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại.
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
MẪU
SỐ 06-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
SỔ
TIẾP CÔNG DÂN
STT
|
Ngày
tiếp
|
Họ
tên - Địa chỉ - CMND/Hộ chiếu của công dân
|
Nội
dung vụ việc
|
Phân
loại đơn/Số người
|
Cơ
quan đã giải quyết
|
Hướng
xử lý
|
Theo
dõi kết quả giải quyết
|
Ghi
chú
|
Thụ
lý để giải quyết
|
Trả
lại đơn và hướng dẫn
|
Chuyển
đơn đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm
quyền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang………
(3) Nếu công dân không có CMND/Hộ
chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân
(4) Tóm tắt nội dung vụ việc
(5) Phân loại đơn của công dân (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh), số công dân có đơn cùng một nội dung
(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn
vị đã giải quyết hết thẩm quyền
(7) Đánh dấu (X) nếu thuộc thẩm
quyền giải quyết
(8) Ghi rõ hướng dẫn công dân đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nào, số văn bản hướng dẫn
(9) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn
(10) Người tiếp dân ghi chép,
theo dõi quá trình, kết quả giải quyết đơn của
công dân.
MẪU
SỐ 07-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày … tháng … năm …..
ĐƠN
YÊU CẦU
Bảo
vệ người tố cáo và người thân thích của
người tố cáo
Kính gửi: …………………………..(1)
Tên tôi là:
....................................................................................................................
(2)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc
giấy tờ tùy thân):
...................................................................... ,
ngày cấp: ..../…./……,
nơi cấp .........................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Hôm nay, ngày
…/…./…., tôi đến .................................................................................
(1)
để tố cáo về việc
..........................................................................................................
(3)
..................................................................................................................................
(4)
Vì vậy, tôi làm đơn
này yêu cầu
....................................................................................
(1)
...................................................................................................................................
(5)
|
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân
(2) Họ tên người tố cáo.
(3) Tóm tắt nội dung tố cáo
(4) Lý do và các căn cứ cho rằng
tố cáo sẽ dẫn đến việc gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự,
nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc
người thân thích của người tố cáo.
(5) Nêu yêu cầu cụ thể để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản,
danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố
cáo.
MẪU
SỐ 08-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v hướng dẫn người tố cáo
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính
gửi: …………………………..(3)
Ngày …/…./……,
........................................................... (2) đã tiếp và nhận
đơn tố cáo của
ông (bà)
......................................................................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân):....................................................................... ,
ngày cấp: ...../…/…., nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Tố cáo về việc:
.............................................................................................................
(4)
Căn cứ Luật tố cáo năm 2011 và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo.
Sau khi xem xét nội dung đơn tố
cáo, .................................................. (2) nhận thấy tố cáo
của ông (bà) không thuộc thẩm quyền
giải quyết của ..................................................... (2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến
…………………..(5) để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người
tiếp công dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên người tố cáo.
(4) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền giải quyết.
MẪU
SỐ 09-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra
Chính phủ)
(1)
………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../….
V/v đôn đốc giải quyết tố cáo của công dân
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính
gửi: …………………….. (3)
Ngày …./……/……, ………………………….(2) đã tiếp
ông (bà).................................. (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ....................................................................
ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp
.........................................................................................
Địa chỉ
............................................................................................................................
Về nội
dung..................................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung vụ việc,
……………………….. (2) thấy vụ việc của ông (bà) …………………….(4) đã quá thời gian quy định
nhưng chưa được ………………(3) giải quyết theo
quy định của pháp luật.
………………………(2) đề nghị………………………. (3)
giải quyết vụ việc của ông (bà)
………………………..(4) theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả đến
…………………………………………………………………………………………(2)
Nơi nhận:
- Như trên;
- … (4)…. (thay trả lời);
- Lưu: …(2)….
|
Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Cơ quan, đơn vị, người có thẩm
quyền giải quyết.
(4) Họ tên người tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung vụ việc và
các văn bản chuyển đơn đôn đốc - nếu có.
MẪU
SỐ 10-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)
………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../….
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
…….,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính
gửi: …………………………….(3)
Ngày …/….. /……, ……………………………………(2)
đã tiếp và nhận đơn kiến nghị phản ánh của ông (bà) (4)
Số
CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
...................................................................... ,
ngày cấp: ..../…/….., nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Nội dung:
....................................................................................................................
(5)
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật tiếp
công dân năm 2013; sau khi xem xét nội dung đơn, ………………………….. (2) chuyển đơn của
ông (bà) …………………….(4) đến ……………………(3) để xem xét, giải quyết theo quy định của
pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...(4)... (thay trả lời);
- Lưu: ...(2)...
|
Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền giải quyết.
(4) Họ tên người kiến nghị, phản
ánh.
(5) Tóm tắt nội dung kiến nghị,
phản ánh.
II. CÁC MẪU VĂN BẢN VỀ XỬ LÝ ĐƠN
MẪU
SỐ 01 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐX- ..... (3)
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
PHIẾU
ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN ………………(4)
Kính
gửi: ………………………………………(5)
Ngày ……/……./…………………………(2) nhận được
đơn …………………… (4)
của ông
(bà)…………………………………………………………………………… 6)
Địa chỉ:....................................................................................................................
Nội dung đơn: .....................................................................................................
(7)
Đơn đã được …………………….(8) giải quyết
ngày ………/……../……… (nếu có)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn
cứ quy định của pháp luật, đề xuất thụ lý để giải quyết đơn …………………………………………..(3)
của ông (bà) ……………………………………………(5)
Phê
duyệt của …… (5)
Ngày….. tháng….. năm…...
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh
đạo đơn vị đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị xử lý đơn.
(4) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố
cáo hoặc đơn kiến nghị, phản ánh.
(5) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người khiếu nại hoặc
người tố cáo hoặc người kiến nghị, phản ánh.
(7) Trích yếu tóm tắt về nội
dung đơn.
(8) Người có thẩm quyền đã giải
quyết (nếu có).
MẪU
SỐ 02 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB- ..... (3)
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
THÔNG
BÁO
Về
việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết
Ngày……./……./………, …………. (2) nhận được
đơn khiếu nại của ................. (4)
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Nội dung đơn:
.......................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại
và căn cứ quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại, đơn khiếu nại của ông (bà) không
đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì
.....................................................................................................
(6)
…………………………….(2) thông báo để
.......................................................... (4)
biết và bổ sung ........................................................................
(7) để thực hiện việc khiếu nại.
Nơi nhận:
- (4);
- Lưu: ..(2).
|
…………………….
(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành thông báo.
(4) Họ tên người khiếu nại.
(5) Trích yếu tóm tắt nội dung
khiếu nại.
(6) Nêu lý do không thụ lý giải
quyết.
(7) Nêu rõ thủ tục cần thiết
theo quy định để được xem xét, giải quyết.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền
ký thông báo.
MẪU
SỐ 03 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
Kính
gửi: ông (bà)…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., …………..(2) nhận được
đơn của ông (bà) khiếu nại về việc ..............................................................................................................................
(6)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại
và căn cứ Luật khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khiếu nại, đơn khiếu
nại của ông (bà) không thuộc thẩm quyền
giải quyết của
...............................................................................................................................
(2)
.................................................
(2) trả lại đơn và hướng dẫn ông (bà) gửi đơn khiếu nại đến ………………………………(7) để
được giải quyết theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; … (4).
|
…………………….
(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản hướng dẫn.
(5) Họ tên người khiếu nại.
(6) Trích yếu tóm tắt nội dung
khiếu nại.
(7) Chức danh người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền
ký văn bản hướng dẫn.
MẪU
SỐ 04 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v trả lại đơn chuyển không đúng thẩm quyền
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
Kính
gửi: …………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ……………….. (2) nhận
được văn bản ............................ (6)
chuyển đơn của ông (bà) ………………………….
(7), địa chỉ..................................
Đơn có nội dung:
.................................................................................................
(8)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn
cứ theo quy định của pháp luật về khiếu nại, đơn của ……………………………. (7) không thuộc
thẩm quyền giải quyết của .......................................................................................
(2)
………………(2) trả lại đơn để
.................... (5) chuyển đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; … (4).
|
…………………….
(9)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
gửi văn bản trả lại đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị gửi văn bản trả lại đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản trả lại đơn.
(5) Họ tên người chuyển đơn hoặc
tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn.
(6) Trích yếu số, ký hiệu, ngày tháng năm văn bản chuyển đơn của (5).
(7) Họ tên người có đơn.
(8) Trích yếu nội dung đơn.
(9) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản trả lại đơn.
MẪU
SỐ 05 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v chuyển đơn tố cáo
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
Kính
gửi: …………………………………………(5)
Ngày …../……/……., …….. (2) nhận được
đơn tố cáo của ông (bà) ................. (6)
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Đơn có nội dung:
..................................................................................................
(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn
cứ quy định của Luật tố cáo, ................... (2)
chuyển đơn tố cáo của ông (bà) ………………………………(6) đến .........................
(5) để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6);
- Lưu: VT; … (4).
|
…………………….
(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản chuyển đơn tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản chuyển đơn.
(5) Chức danh thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết tố cáo.
(6) Họ tên người tố cáo.
(7) Trích yếu nội dung tố cáo.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản chuyển đơn tố cáo.
MẪU
SỐ 06 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
Kính
gửi: …………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ………..(2) nhận được
đơn của ông (bà) .......................... (6)
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Đơn có nội dung:
..................................................................................................
(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn
cứ quy định của pháp luật, ....................... (2) chuyển đơn của ông (bà)
………………..(6) đến ...................... (5) để được xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6);
- Lưu: VT; … (4).
|
…………………….
(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo văn bản chuyển đơn.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người kiến nghị, phản
ánh.
(7) Trích yếu nội dung kiến nghị,
phản ánh.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền
ký văn bản chuyển đơn.
MẪU
SỐ 07 - XLĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HD - ….(3)
|
…..,
ngày…. tháng…. năm….
|
HƯỚNG
DẪN
Đơn
có nhiều nội dung khác nhau thuộc nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Ngày …../……/……., ………………..(2) nhận
được đơn của ông (bà) ............. (4)
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn và
thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có), đơn của ông (bà) không thuộc thẩm quyền
giải quyết của …………………………………… (2) Nội dung đơn của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan sau đây:
- Nội dung ……………………… (5) thuộc thẩm
quyền giải quyết của ................... (6)
- Nội dung ……………………… (5) thuộc thẩm
quyền giải quyết của ................... (6)
-
............................................................... (7) Đề nghị ông
(bà) viết tách các nội dung đơn như
đã hướng dẫn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Nơi nhận:
- ….(4)….;
- Lưu: VT; … (3).
|
…………………….
(8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Họ tên của người viết đơn.
(5) Trích yếu nội dung khiếu nại,
tố cáo hoặc kiến nghị phản ánh.
(6) Chức danh thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết.
(7) Các nội dung khác (nếu có).
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản hướng dẫn.
III. MẪU VĂN BẢN VỀ GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI
Mẫu
số: 01/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.......,
ngày....tháng .....năm.....
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính
gửi:................................................(1)
Họ và
tên:......................................................................................................................(2)
Địa chỉ
:........................................................................................................................
(3)
Khiếu nại:......................................................................................................................(4)
Địa chỉ:..........................................................................................................................(5)
Nội dung khiếu nại:.......................................................................................................(6)
Lý do khiếu nại:............................................................................................................(7)
Đề nghị, yêu cầu giải quyết của người
khiếu nại..........................................................(8)
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu
có)
|
Người
khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ
quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện;
(3) Địa chỉ của người khiếu nại;
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Địa chỉ của người bị khiếu nại;
(6) Nội dung khiếu nại:
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến
khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người
khiếu nại (nếu có);
(7) Nêu lý do dẫn đến khiếu nại
(ví dụ: việc thu hồi đất không đúng đối tượng);
(8) Ghi nội dung, yêu cầu của
người khiếu nại (ví dụ: đề nghị được tái định cư tại chỗ; bồi thường bằng đất...)
Mẫu
số: 02/KN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.......,
ngày ....tháng......năm ......
GIẤY
ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:............................................................................................(1)
Địa chỉ
:.........................................................................................................................(2)
Số
CMND:..........................................................Cấp
ngày…...tháng…...năm..................
Nơi cấp:….........................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền…………………...………………………....................
Địa chỉ:...…………………………………………………………………………...........
Số
CMND:..............................Do.....................cấp
ngày......tháng…..năm.......................
Nơi cấp:…………………….............................................................................................
Nội dung ủy quyền:.......................................................................................................(3)
...........................................................................................................................................
Trong quá trình giải quyết khiếu nại,
người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền./.
Người
được ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của UBND của xã, phường,
thị trấn nơi người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
_______________
(1) Nếu người ủy quyền là người
đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi
rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại
cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại
hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi
rõ nội dung ủy quyền).
MẪU
SỐ 01-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về
việc thụ lý giải quyết khiếu nại ...(3)
Kính
gửi: ……………….(4)…………………
Ngày ... tháng... năm ...(2)... đã
nhận được đơn khiếu nại của ……….(4)...............
Địa chỉ:......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………..(5)...............................
Khiếu nại về việc
…………………………………(6)...................................................
..................................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu
nại, căn cứ Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiện thụ lý và thuộc
thẩm quyền giải quyết của ………………..(7).....................................................................................
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải
quyết kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Vậy thông báo để …….(4)……….. được
biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(8)….;
- …..(9)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Lần giải quyết khiếu nại:
"lần đầu" hoặc "lần hai".
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(6) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Người giải quyết khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(9) Tên cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức).
MẪU
SỐ 02-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về
việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính
gửi: ……………..(3)…………….
Ngày ... tháng ... năm ...,
...(2)... đã nhận được đơn khiếu nại của …………(3)........
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
…………………………(4)...........................
Khiếu nại về việc
………………………………………………….(5).............................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu
nại, căn cứ Điều 11 Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại không đủ điều kiện để
thụ lý giải quyết vì lý do sau đây:
………………………………………………………………..(6)........................................
....................................................................................................................................
Vậy thông báo để ……….(3)……….. được
biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(7)….;
- …..(8)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Lý do của việc không thụ lý giải
quyết khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức).
MẪU
SỐ 03-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
…………………...(3)…………………….
Căn cứ Luật khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ
…………………………………………….(4).................................................. ;
Xét đề nghị của
…………………………………..(5).................................................. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao ....(6).... tiến
hành xác minh làm rõ nội dung khiếu nại của ....(7).... về việc ....(8)....
....(6).... báo cáo kết quả xác
minh nội dung khiếu nại nêu trên với ....(3).... trước ngày... tháng ... năm
...
Điều 2. Người đứng đầu
....(6)...., ....(9).... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết khiếu nại
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ
lý giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đề xuất việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân liên quan.
MẪU
SỐ 04-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc xác minh nội dung khiếu nại
………………...(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ
……………………………………………(4).................................................... ;
Căn cứ
……………………………………………(5).................................................... ;
Xét đề nghị của
…………………………………..(6)................................................... ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh nội
dung khiếu nại của ...(7)... về việc ……(8)……
Thời gian xác minh là ……. ngày làm
việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ
xác minh gồm:
1. Ông (bà) ……………………… chức vụ.......................
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ……………………… chức vụ.........
Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………… chức vụ...........................................
Thành viên;
4.
................................................................................................................................
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh,
thành viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác
minh theo quy định tại Luật khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. ...(9)..., những người
có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội
dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm vụ xác
minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
MẪU
SỐ 05-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng
... năm ..., tại …………………..……..(3).................. ;
Chúng tôi gồm:
1. Người có trách nhiệm xác minh:
……………………………………..(4)..................
2. Người làm việc với người có
trách nhiệm xác minh: ………………(5)..................
3. Nội dung làm việc:
……………………………………………………..(6)..................
4. Kết quả làm việc:
………………………………………………………(7)..................
5. Những nội dung khác có liên
quan: ………………………………….(8).................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ...
giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày .../.../...).
Biên bản này đã được đọc cho những
người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận
dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
làm việc với người
có trách nhiệm xác minh
………………(9)…………….
|
Người
có trách nhiệm xác minh
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn/Tổ xác minh được thành lập
(nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người có
trách nhiệm xác minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác minh
như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và
cá nhân có liên quan.
(6) Các nội dung làm việc cụ thể.
(7) Kết quả làm việc đã đạt được,
những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến
nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(8) Những nội dung khác chưa được
thể hiện ở (6), (7).
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm
chỉ của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người không ký thì trong
biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
MẪU
SỐ 06-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/...
V/v cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………….(3)………………
Ngày ... tháng ... năm ...,
...(4)... đã thụ lý giải quyết khiếu nại của …….(5)……. đối với ……(6)……
Theo quy định của pháp luật và để
phục vụ việc giải quyết khiếu nại, ...(2)... đề nghị...(3)... cung cấp cho
...(2)... những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
……………………………………………………….(7)...............................................
................................................................................................................................
Đề nghị ...(3)... chuẩn bị đầy đủ
những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho ...(2)... trước ngày
... tháng ... năm ...
……………………………………………………….(8)...............................................
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp
tác của ...(3).../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên - đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi
văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người giải quyết khiếu nại.
(5) Tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Quyết định hành chính, hành vi
hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
(7) Các yêu cầu đối với thông tin,
tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(8) Địa chỉ nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
MẪU
SỐ 07-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…(3)...
|
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Về
việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng
... năm ..., tại …………………….(4).........................
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
…………………………………………………..(5).......................................................
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
…………………………………………………..(6).......................................................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng sau đây:
1.
………………………………………………(7)........................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành
... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Ghi số trong trường hợp Giấy
biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(7) Loại thông tin, vật mang tin,
tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
MẪU
SỐ 08-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/...
V/v trưng cầu giám định
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………..(3)…………
Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu
nại bảo đảm chính xác, khách quan, ...(2)... trưng cầu giám định các thông tin,
tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………………………………(4).................................................
.................................................................................................................................
Vậy đề nghị ...(3)... tiến hành
giám định và gửi kết quả cho ...(2)... trước ngày...tháng ... năm ...
...(2)... cử ông (bà) ...(5)... trực
tiếp bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả)
do ...(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của
...(3)…/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....(5)….;
- ....(6)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được trưng
cầu giám định.
(4) Thông tin, tài liệu, bằng chứng
đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh của
người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám
định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý tài
chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
MẪU
SỐ 09-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ
……………………………………………(4)................................................... ;
Xét đề nghị của ………………………………….(5)...................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định …………………….(6).......................
Lý do tạm đình chỉ:
…………………………………………………(7)..........................................................
..................................................................................................................................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ ... giờ
... ngày .../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định này.
Điều 2. ...(8)..., ...(9)...
và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định tạm đình chỉ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định tạm đình
chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân
tham mưu đề xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành
chính bị khiếu nại.
(6) Ghi rõ tên, số, ngày tháng năm,
người ký quyết định hành chính bị tạm đình chỉ việc thi hành.
(7) Lý do, căn cứ ban hành quyết định
tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân ban hành quyết định hành chính bị tạm đình chỉ thi hành.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
MẪU
SỐ 10-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu
nại
……………..(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ
………………………………………………..(4)............................................... ;
Xét đề nghị của
………………………………………(5).............................................. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định về
việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại số ... ngày
... tháng ... năm ... của ……………..(6)........................................................................................................
Lý do của việc hủy bỏ:
………………………………(7)..............................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. ...(8)..., ...(9)...
và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành
quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị
khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành Quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Số, ngày, tháng, năm ban hành,
thẩm quyền ký quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị
khiếu nại.
(7) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy
bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Chức danh của người ban hành
quyết định hành chính bị khiếu nại.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
MẪU
SỐ 11-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/BC-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Kết
quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính
gửi: ……………….(3)…………………
Thực hiện Quyết định số …………………………….(4)....................................
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, …(5)…
đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ….(6)…. đối với ….(7)….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng
chứng được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc
với cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, …..(5)…… báo cáo kết quả xác
minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn
cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có).
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác
minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được
giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc ban hành quyết
định giải quyết khiếu nại:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác
minh nội dung khiếu nại, kính trình ...(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
có trách nhiệm xác minh/Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc
Đoàn/Tổ xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệm vụ xác minh.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ xác
minh hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
người có trách nhiệm xác minh, Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên của người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan; tổ chức khiếu nại).
(7) Quyết định hành chính, hành vi
hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
MẪU
SỐ 12-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
………………….(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của
người khiếu nại (nếu có);
Xét đề nghị của
…………………………………………(4)........................................... ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ giải quyết
khiếu nại của ông (bà) ………………..(5)....................... ,
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………………(6).......................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Khiếu nại về việc ...(7)... và đã
được thụ lý ngày... tháng ... năm ...
Lý do đình chỉ:
………………………………………………………….(8).......................
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. ...(5)…, và
...(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành
quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân đề xuất ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(5) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(7) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(8) Nêu rõ lý do của việc đình chỉ
giải quyết khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
MẪU
SỐ 13-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại
……………….(3)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu
nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………….(4)................................................
;
Xét đề nghị của
……………………………………..(5)................................................ ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng
tư vấn giải quyết khiếu nại gồm các ông (bà) sau đây:
1. Ông (bà) ……………………………….(6)
........................................ Chủ tịch;
2. Ông (bà) ……………………………….(6)
.................... Phó Chủ tịch (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………………….(6)
......................................... Thư ký;
4. Ông (bà) ……………………………….(6)
.................................... Thành viên;
5.
..............................................................................................................................
Điều 2. Hội đồng tư vấn thảo
luận, tham gia ý kiến giải quyết khiếu nại của ông (bà)...(7)... về việc
...(8)... đã được thụ lý giải quyết.
Điều 3. Hội đồng tư vấn tự
giải thể sau khi hoàn thành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.
Điều 4. Các ông (bà) có tên
tại Điều 1, ...(9)... thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định thành lập Hội
đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân đề xuất việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(6) Chức vụ, chức danh, cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác, địa chỉ (nếu có).
(7) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại
(hoặc cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có trách nhiệm thi hành.
MẪU
SỐ 14-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN ĐỐI THOẠI
Vào hồi... giờ …, ngày ... tháng
... năm …, tại …………………..(3)........................
I. Thành phần tham gia đối thoại:
1. Người giải quyết khiếu nại, người
có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
2. Người ghi biên bản:
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
3. Người khiếu nại (hoặc người đại
diện, người được ủy quyền của người khiếu nại):
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức)...................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)...........................
Địa chỉ:......................................................................................................................
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại
diện, người được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có)):
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị)..........
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên
quan (nếu có):
- Ông
(bà).....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)..............................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan (nếu có):
- Ông (bà).....................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
II. Nội dung đối thoại:
1.
…………………………………………………………………….(5)..............................
2. Ý kiến của những người tham gia
đối thoại …………………(6)..............................
III. Kết quả đối thoại:
………………………………………………………………………..(7).............................
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ
... ngày .../.../…
Biên bản đối thoại đã được đọc lại
cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành .... bản,
người giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người
bị khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
Người
bị khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
giải quyết khiếu nại (hoặc người có trách nhiệm xác minh khiếu nại)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Người
khiếu nại
(hoặc người đại diện, người được ủy quyền)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Người
có quyền và nghĩa vụ liên quan
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
ghi biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ
trì đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(4) Nếu không có CMND/Hộ chiếu thì
ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Người giải quyết khiếu nại hoặc
người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt
kết quả xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại.
(6) Ý kiến của những người tham gia
đối thoại về từng nội dung đối thoại.
(7) Những nội dung đối thoại đã thống
nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
MẪU
SỐ 15-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính
phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giải quyết khiếu nại của ...(3)…
(lần đầu)
….…………….(4)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ
………………………………………………………………(5)......................... ;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan
(nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của
…………………………….(3).........................
Địa chỉ.....................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).......................................................
II. Kết quả xác minh nội dung khiếu
nại:
....................................................................
(7).......................................................
III. Kết quả đối thoại (nếu có):
....................................................................
(8).......................................................
IV. Kết luận
....................................................................
(9).......................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
..........................................
(10)...................................................................
Điều 2.
..........................................
(11)...................................................................
Điều 3. Trong thời hạn ...
ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với Quyết định giải
quyết khiếu nại ...(3)... có quyền khiếu nại đến ...(12)..., hoặc khởi kiện vụ
án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông (bà)
...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- ….(16)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ra
quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định
giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được
xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(9) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn
các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu
nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ
(nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết
khiếu nại).
(10) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung
hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc
chấm dứt hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(11) Giải quyết các vấn đề liên
quan đến nội dung khiếu nại.
(12) Người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại lần hai.
(13) Những người chịu trách nhiệm
thi hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(14) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp của người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(15) Người có quyền và nghĩa vụ
liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(16) Cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp.
IV. MẪU VĂN BẢN VỀ GIẢI QUYẾT TỐ
CÁO
MẪU
SỐ 01 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN GHI NỘI DUNG TỐ CÁO TRỰC TIẾP
Hôm nay, vào hồi... giờ... ngày ...
tháng ... năm tại ……………………………………
I. Thành phần làm việc gồm:
1. Người tiếp nhận tố cáo:
- Ông (bà) ……………………………………. chức vụ
…………………………………
- Ông (bà) ……………………………………. chức vụ
…………………………………
2. Người tố cáo (hoặc người đại diện
cho những người tố cáo):
Ông (bà) ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ ……………………………………………. Số điện
thoại liên hệ: ………………
Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………… (3) ……………………
II. Nội dung tố cáo:
…………………………………… (4)
……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
III. Thông tin, tài liệu, bằng
chứng do người tố cáo cung cấp:
…………………………………… (5)
……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
IV. Yêu cầu của người tố cáo:
…………………………………… (6)
……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Buổi làm việc kết thúc vào ….. giờ
.... cùng ngày (hoặc ngày .../…/…..)
Người tố cáo đã đọc lại (hoặc được
nghe đọc) biên bản và xác nhận.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Người
tiếp nhận tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp nhận tố cáo.
(3) Nếu không có CMND/hộ chiếu
thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(4) Ghi rõ những nội dung tố cáo
và những thông tin khác liên quan (nếu có).
(5) Đánh số thứ tự và ghi rõ tên
thông tin, tài liệu, bằng chứng, số trang của từng tài liệu, tình trạng của
thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Yêu cầu của người tố cáo
trong trường hợp người tố cáo yêu cầu được giữ bí mật thông tin, thông báo việc
không thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo...
MẪU
SỐ 02 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./TB-……
|
……..,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về
việc không thụ lý giải quyết tố cáo
Ngày ... tháng ... năm ……….. (3)
….. đã nhận được tố cáo của ...(4)…….. với nội dung:
………………….………………………. (5)
...............................................................
(Tố cáo do ………………………………(6)
……………….…………… chuyển đến).
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng
nội dung tố cáo nêu trên không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết.
Lý do: ………………………………….. (7)
………………………………………………
Vậy thông báo để ông (bà) biết./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo
(4) Họ tên, địa chỉ của người tố
cáo.
(5) Nội dung tố cáo không được
thụ lý.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc tên, chức vụ, chức danh người có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đó đến người
giải quyết tố cáo (nếu có).
(7) Căn cứ pháp lý đã áp dụng để
không thụ lý giải quyết tố cáo (điều, khoản, tên văn bản và nội dung quy định về
trường hợp không thụ lý giải quyết tố cáo).
MẪU
SỐ 03 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./TB-…..
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về
việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
Ngày ... tháng ... năm ......
..(3).... đã nhận được tố cáo tiếp với nội dung:
……………………………….. (4)
............................................................................
(Tố cáo do ………………………. (5)
…………………………………… chuyển đến).
Các nội dung tố cáo nêu trên đã được....
(6)... giải quyết tại... (7)... nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo với lý do:
………….. (8) ………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng
các nội dung tố cáo trên đã được giải quyết đúng pháp luật. Do đó, căn cứ quy định
tại Khoản 2 Điều 27 của Luật tố cáo, không có cơ sở để thụ lý giải quyết lại tố
cáo trên.
Vậy .. .(2)... thông báo để người tố
cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết. Nếu không có tình tiết
mới, đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xem xét, giải quyết các nội dung tố cáo
nêu trên./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(5)…;
- …(6)…;
- …(9)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.
(4) Các nội dung tố cáo tiếp và
người bị tố cáo trong các nội dung đó.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo tiếp
đến người có thẩm quyền giải quyết lại tố cáo (nếu có).
(6) Người đã giải quyết tố cáo
theo thẩm quyền.
(7) Nêu tên, số hiệu của các văn
bản giải quyết tố cáo và ngày, tháng, năm ban hành.
(8) Nêu lý do người tố cáo tố
cáo tiếp. Trong trường hợp người tố cáo không nêu được lý do tố cáo tiếp thì
ghi rõ là "...nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo mà không nêu rõ lý do tố
cáo tiếp".
(9) Người bị tố cáo.
MẪU
SỐ 04 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
PHIẾU
ĐỀ XUẤT THỤ LÝ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………(3)……………………
Ông (bà):
………………………………(4)…………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
Có nội dung tố cáo gửi đến
…………………(5)…………………………………………
Nội dung tố cáo:
-
………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………
Căn cứ nội dung tố cáo, quy định về
thẩm quyền giải quyết tố cáo tại …….(6)…....;
Sau khi kiểm tra các điều kiện thụ
lý, đề nghị ………………..(3)…………………………………. xem xét, quyết định việc thụ lý giải quyết
tố cáo nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đề xuất
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
lập phiếu đề xuất.
(3) Chức danh của người giải quyết
tố cáo.
(4) Họ tên người tố cáo (hoặc người
đại diện của những người tố cáo).
(5) Người có thẩm quyền giải quyết
hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tố cáo.
(6) Điều, khoản, văn bản quy định
về thẩm quyền giải quyết tố cáo.
MẪU
SỐ 05 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- …….
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
……………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố
cáo;
Căn cứ Thông tư số
/2013/TT-TTCP ngày / /2013 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ
.…………………………(4)…….………………………….………;
Xét đề nghị của
…….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố
cáo đối với ……………(6)……………………
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..………(7)……………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là ….
ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ
xác minh tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)…………...chức vụ………………-
Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà)…………...chức vụ…..…………..-
Thành viên;
……
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh nội dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời
gian tiến hành xác minh là…… ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết
định này với người bị tố cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền,
nghĩa vụ quy định tại Khoản 5 Điều 22 Luật tố cáo và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
Điều 3. Các ông
(bà)...(8)…,…(9)…, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, các Ông (bà)
có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định.
(3) Chức danh của người ban hành
quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị đề xuất thụ lý tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ
lý.
(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
MẪU
SỐ 06 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- ……..
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố
cáo;
Căn cứ Thông tư số
/2013/TT-TTCP ngày / /2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ
.…………………………(4)…….………………………….………;
Xét đề nghị của …….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố
cáo đối với ……………(6)……………………
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..………(7)……………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là ….
ngày làm việc.
Điều 2. Giao….(8)… tổ chức
việc kiểm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị biện pháp xử lý các nội dung tố
cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này, báo cáo kết quả xác minh với
...………………(9)…………………………………
..………………………………………(10)………………………………….
Điều 3. Các ông (bà)...(11)....,….(6)…,
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định.
(3) Chức danh của người ra quyết
định.
(4) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị đã đề xuất thụ lý giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ
lý.
(8) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao xác minh tố cáo.
(9) Người giải quyết tố cáo.
(10) Các nội dung chỉ đạo, yêu cầu
khác của người giải quyết tố cáo đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác
minh tố cáo (như việc thành lập Đoàn/Tổ xác minh hoặc Đoàn thanh tra để làm rõ
nội dung tố cáo; thời gian tiến hành xác minh, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm
của người được giao xác minh…).
(11) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định.
MẪU
SỐ 07 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- ……..
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố
cáo;
Căn cứ Thông tư số
/2013/TT-TTCP ngày / /2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ
…………………………………(4)…………………..……………;
Căn cứ Quyết định số ….. ngày …
tháng…năm….của …..(5)……. về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác
minh tố cáo;
Xét đề nghị của
………………………..(6)…………………….…………..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn/Tổ
xác minh nội dung tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)…………...chức vụ…………………-
Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà)…………...chức vụ…..……………-
Thành viên;
…..
Điều 2. Đoàn/Tổ xác minh có
nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo …………………………………….(7)……………………………………………
Thời gian tiến hành xác minh là……
ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người bị tố cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền,
nghĩa vụ, trách nhiệm quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1, Điểm a, b, c,
d, đ Khoản 2 Điều 11, Khoản 3, 4 Điều 22 Luật tố cáo và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các ông (bà)
...(8)...,…(9)…., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và các ông
(bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định.
(3) Chức danh của người ra quyết
định.
(4) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, địa chỉ của người bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được
giao xác minh.
(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
MẪU
SỐ 08 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-…….
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
THÔNG
BÁO
Về
việc thụ lý giải quyết tố cáo
....(3)...đã nhận được tố cáo của
…..(4)……. đối với ....(5).... về việc
………………………………………………(6)…………………………………………
(Tố cáo do
………………………………….(7)………………………… chuyển đến)
Theo quy định của pháp luật,
……………(8)……………đã ban hành Quyết định số .../QĐ-... ngày.../.../… thụ lý giải quyết
tố cáo.
Nội dung tố cáo được thụ lý giải
quyết gồm ………………(9)………………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là ....
ngày làm việc.
Vậy thông báo để .. .(4)... biết và
thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành Thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.
(4) Họ tên, địa chỉ người tố
cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(6) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đã chuyển đơn tố cáo (nếu có).
(8) Người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo.
(9) Nội dung tố cáo được thụ lý.
MẪU
SỐ 09 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi....giờ....ngày…..tháng….năm…..,
tại …………………………………………;
Đoàn/Tổ xác minh tố cáo được thành
lập theo Quyết định số /QĐ... ngày.../.../... của……….,
gồm:
1. Ông (bà) …………………………………. chức vụ
………………………………….
2. Ông (bà) …………………………………. chức vụ
………………………………….
Tiến hành làm việc với:
…………………………(2)…………………………………….
Nội dung làm việc:
……………………………….(3)……………………………………
Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ...
phút cùng ngày (hoặc ngày....../…/…..)
Biên bản này đã được đọc cho những
người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành.... bản và
giao cho...(5)..../.
Những
người cùng làm việc
………..(4)……….
|
Thành
viên Đoàn/Tổ xác minh
(Từng thành viên làm việc ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Họ, tên, chức danh, địa chỉ,
số điện thoại liên hệ (nếu có) của những người cùng làm việc. Người cùng làm việc
có thể là:
- Người tố cáo
- Người bị tố cáo
- Người làm chứng
- Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn
vị hoặc cá nhân có liên quan.
(3) Nội dung làm việc; ý kiến của
những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Những người cùng làm việc
ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ. Trong trường hợp có người không ký thì trong
biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan được Đoàn/Tổ xác minh giao biên bản.
MẪU
SỐ 10 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
V/v cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
Kính
gửi: ………………(3)………………..
Ngày ... tháng ... năm……………(4)...
đã ban hành Quyết định số...... /QĐ-... thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố
cáo. Đoàn/Tổ xác minh đang tiến hành xác minh nội dung sau:
………………………………………(5)……………………………………………………
Theo quy định của pháp luật và để
phục vụ việc giải quyết tố cáo, .. .(2)... đề nghị …………..(3) ………………….. cung cấp
cho Đoàn/Tổ xác minh tố cáo những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………(6)...................................................................................
Đề nghị …..(3)... chuẩn bị đầy đủ
những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho Đoàn/Tổ xác minh tố
cáo trước ngày …..tháng…..năm...
………………………………………(7)……………………………………………………
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp
tác của ... (3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng
chứng
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu bằng chứng.
(4) Người giải quyết tố cáo hoặc
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố
cáo đã ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo.
(5) Nội dung tố cáo được giao
xác minh (liên quan đến các thông tin, tài liệu, bằng chứng đang đề nghị cung cấp).
(6) Các yêu cầu đối với thông
tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(7) Địa chỉ nhận thông tin, tài
liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng.
MẪU
SỐ 11 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Về
việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo
Vào hồi giờ …..ngày…..tháng …..năm
….., tại ……….(3)…………………..
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
…………………………………....(4)………………………………………………………
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
……………………………….......(5)………………………………………………………
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng sau đây:
1.
……………………………………….(6)…………………………………………………
2.
…………………………………………………………………………………………….
3.
…………………………………………………………………………………………….
Giấy biên nhận này được lập thành
02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Địa điểm giao, nhận thông
tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Họ, tên, chức danh, đơn vị
công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ, tên, chức vụ, chức danh,
đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Loại thông tin, vật mang
tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
MẪU
SỐ 12 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
V/v: Trưng cầu giám định
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
Kính
gửi: …………..(3)………………..
Để có cơ sở cho việc kết luận nội
dung tố cáo bảo đảm chính xác, khách quan,.. .(2)... trưng cầu giám định các thông
tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
…………………………………………..(4)…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Vậy đề nghị ...(3)... tiến hành
giám định và gửi kết quả cho ...(2)... trước ngày.. .tháng... năm....
...(2)... cử ông (bà)...(5)... là thành
viên Tổ xác minh tố cáo trực tiếp bàn giao các tài liệu, bằng chứng và nhận kết
quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả)
do .. .(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của
.. .(3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(5)….;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được
trưng cầu giám định.
(4) Các thông tin, tài liệu, bằng
chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh của
người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám
định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý tài
chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
MẪU
SỐ 13 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/QĐ-…..
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc gia hạn giải quyết tố cáo
…………….(3)…………….
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ…………………………………….(4)…………………………………………..;
Xét đề nghị của…………………………..(5)……………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn giải quyết tố
cáo đối với ....(6)... về việc ....(7)... đã được thụ lý tại Quyết định
…………………………………………………………(8)……………………………………………….
Thời gian gia hạn là ………………ngày làm
việc, kể từ ngày ……….(9)……………
Điều 2. ………….(10)……………..chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định gia hạn giải quyết tố cáo.
(3) Chức danh của người ban hành
quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Người đề nghị gia hạn.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Tóm tắt nội dung vụ việc tố
cáo.
(8) Số, ngày, tháng, năm ban
hành và người ban hành quyết định thụ lý.
(9) Ngày hết hạn giải quyết tố
cáo theo quyết định thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
MẪU
SỐ 14 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
BÁO
CÁO CỦA ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
Về
kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: …………..(2)……………..
Thực hiện Quyết định số.../QĐ...
ngày .../…/…….. của ……….(3)............................
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…..,
Đoàn/Tổ xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo của ông (bà):
……………………………. Địa chỉ ………………………………………………………. tố cáo đối với
………………………………………(4)......................................................................
về …………………………………………………… (5)………………………………………
Sau đây là kết quả xác minh nội
dung tố cáo:
1. Kết quả xác minh:
…………………………(6)…………………………………………
2. Nhận xét, đánh giá:
……………………….(7)…………………………………………
3. Kiến nghị:
…………………………………..(8)…………………………………………
Trên đây là báo cáo kết quả xác
minh nội dung tố cáo, đề nghị... (2)... xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
Trưởng
đoàn/Tổ trưởng tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(3) Người ban hành, trích yếu
quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh
theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố
cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin,
tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá theo từng
nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần
hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm
pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên
nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất,
tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội
dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo
trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan; những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong Đoàn/Tổ xác minh (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm
quyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm
gây ra.
Ghi chú: Trưởng đoàn/Tổ
trưởng Tổ xác minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.
MẪU
SỐ 15 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./BC-…
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
BÁO
CÁO
Kết
quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: ………….(3)……………
Thực hiện Quyết định số
/QĐ-... ngày.../…/….. của...(3)... về việc thụ lý giải
quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo;
...(2)... đã thành lập Đoàn/Tổ xác
minh nội dung tố cáo của ông (bà): …………….
……………………………………………… Địa chỉ
……………………………………
tố cáo đối với
…………………….(4)…………………………………………………….
về
………………………………….(5)…………………………………………………….
Căn cứ Báo cáo của Đoàn/Tổ xác minh
về kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có
liên quan,... (2)...báo cáo... (3)...như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố
cáo: …………………..(6)……………………………
2. Kết luận nội dung xác minh:
………………………….(7)……………………………
3. Kiến nghị:
……………………………………………….(8)……………………………
Trên đây là báo cáo kết quả xác
minh nội dung tố cáo, đề nghị ...(3)... xem xét, kết luận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao xác minh nội dung tố cáo.
(3) Người giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh theo
từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo,
nội dung giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu,
chứng cứ để xác minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Kết luận từng nội dung tố
cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc
cố ý tố cáo sai (nếu có); kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố
cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người
bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo
đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm
pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai
lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; những vấn đề còn có ý
kiến khác nhau trong quá trình xác minh nội dung tố cáo (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm
quyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm
gây ra.
MẪU
SỐ 16 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./KL-…
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
KẾT
LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối
với ……………………(3)………………………
Ngày.../../...,………….(2)... đã ban
hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý giải quyết tố cáo đối với ……………(3)....
Căn cứ nội dung tố cáo, kết quả xác
minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các
quy định của pháp luật, ... (2)... kết luận nội dung tố cáo như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố
cáo: …………….(4)..............................................
2. Kết luận: …………………………………………..(5)…………………………………
3. Xử lý và kiến nghị:
……………………………….(6)…………………………………
Nơi nhận:
-…(1)…;
-…(7)…;
-…(8)…;
-…(9)…;
-…(10)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(4) Kết quả xác minh theo từng nội
dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung
giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng
cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(5) Kết luận từng nội dung tố
cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc
cố ý tố cáo sai (nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố
cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân; trách nhiệm của người
bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo
đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm
pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai
lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(6) Các biện pháp người giải quyết
tố cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi
phạm pháp luật gây ra; nội dung chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc
quyền quản lý của người giải quyết tố cáo và nội dung kiến nghị cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục
hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.
(7) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp
trên.
(8) Cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp.
(9) Người bị tố cáo (trong trường
hợp văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho
người tố cáo thì phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi cho người
bị tố cáo.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác được nhận kết luận.
MẪU
SỐ 17 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./……
V/v chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
Kính
gửi: …………..(3)…………………..
Qua giải quyết tố cáo đối với...(4)...
đã phát hiện hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu phạm tội ……………………….(5)………………………………………………………………………………..
Căn cứ Khoản 3 Điều 25 của Luật tố
cáo,………….(2)……………….. chuyển hồ sơ vụ việc nêu trên để... (3)... xem xét, giải
quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (6);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
chuyển hồ sơ vụ việc.
(3) Tên cơ quan điều tra.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Ghi rõ dấu hiệu phạm tội.
(6) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp
trên và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
MẪU
SỐ 18 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày … tháng … năm…..
BIÊN
BẢN
Bàn
giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm
Thực hiện Công văn số... ngày
...tháng...năm... của.... về việc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra;
Vào hồi... .giờ.... ngày...
.tháng.....năm .., tại …………………………………………
...(1)... (gọi tắt là Bên giao) bàn
giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu của tội phạm cho .. .(2)... (gọi tắt là Bên nhận).
1. Đại diện Bên giao:
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
2. Đại diện Bên nhận:
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
Hồ sơ giao, nhận gồm các thông tin,
tài liệu, bằng chứng được liệt kê trong danh mục hồ sơ kèm theo Biên bản này.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
trực tiếp giao hồ sơ.
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
trực tiếp nhận hồ sơ.
DANH
MỤC HỒ SƠ
(Kèm
theo Biên bản bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm ngày …../…../…..)
STT
|
Tên
thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
Số
trang thông tin, tài liệu, số lượng bằng chứng
|
Tình
trạng thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
MẪU
SỐ 19 - TC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./TB-……
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
THÔNG
BÁO
Kết
quả giải quyết tố cáo
………(3)………..đã có kết luận nội dung
tố cáo đối với ………….(4)………………
Theo quy định của pháp luật về tố cáo
và theo yêu cầu của người tố cáo là ông (bà) …………., địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………;
…………………(2)………………thông báo kết quả
giải quyết tố cáo nêu trên như sau:
…………………………………………………..(5)……………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Vậy ………..(2)..... .thông báo để ông
(bà) ……………………………..biết./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(6)…;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành thông báo.
(3) Người giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(5) Kết quả xác minh, kết luận nội
dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đến người giải quyết tố cáo (nếu có).
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
xác minh nội dung tố cáo.