BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2025/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 01 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO THỐNG KÊ NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23/11/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ
lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12/11/2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 62/2024/NĐ-CP ngày 07/6/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số
94/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày
07/11/2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ
tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong
nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội nhằm thu thập thông tin thống kê thuộc hệ
thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành tại
Thông tư 04/2024/TT- BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội áp dụng đối với đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nội dung báo cáo và biểu mẫu báo cáo
1. Biểu mẫu báo cáo được quy định chi tiết tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung báo cáo phải được điền đầy đủ vào các
mẫu biểu báo cáo theo hướng dẫn quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 4. Kỳ hạn báo cáo và ngày gửi báo cáo
1. Kỳ hạn báo cáo là 01 năm, tính từ ngày 01 tháng
01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo chậm nhất là ngày 15 tháng 01 năm
kế tiếp của năm báo cáo theo dấu bưu điện hoặc theo đường trục liên thông của
Chính phủ (trừ trường hợp mẫu biểu báo cáo yêu cầu khác).
3. Các Tổng cục, Cục, Vụ, Thanh tra Bộ tổng hợp
thông tin thống kê gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính và Trung tâm Công nghệ thông tin
chậm nhất là ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp của năm báo cáo.
Điều 5. Hình thức báo cáo
1. Báo cáo qua đường hành chính: Báo cáo phải được
lập thành văn bản và tệp dữ liệu điện tử định dạng bảng tính Excel. Báo cáo
bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu xác nhận của Thủ trưởng đơn vị báo cáo.
2. Báo cáo điện tử: Dữ liệu, số liệu báo cáo thống
kê định kỳ được cập nhật vào Hệ thống thu thập số liệu thống kê ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội tại địa chỉ “https://thongke.molisa.gov.vn” trên Cổng
Thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Tiến đến thay thế
báo cáo giấy bằng báo cáo thực hiện qua môi trường điện tử.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính là đơn vị đầu mối, chủ
trì hướng dẫn các đơn vị thực hiện chế độ báo cáo; tổng hợp công bố thông tin
thống kê định kỳ theo quy định. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với
Trung tâm Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan, ứng dụng công nghệ thông
tin vào việc thu thập, cập nhật, báo cáo và lưu trữ số liệu báo cáo thống kê
định kỳ.
2. Các đơn vị: Tổng cục, Cục, Vụ, Văn phòng quốc
gia về Giảm nghèo, Thanh tra Bộ đôn đốc các Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện chế độ báo cáo thống kê về lĩnh vực
quản lý nhà nước của đơn vị; tổng hợp thông tin thống kê gửi Vụ Kế hoạch - Tài
chính và Trung tâm Công nghệ thông tin để tổng hợp theo quy định (các mẫu biểu
cung cấp thông tin của các đơn vị tương tự mẫu biểu của các địa phương và bổ
sung thêm phân tổ theo 63 tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương). Trung tâm
Công nghệ Thông tin nâng cấp Hệ thống thu thập số liệu thống kê ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội đảm bảo duy trì cập nhật, lưu trữ kết nối, chia sẻ dữ
liệu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội với các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước.
3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; người đứng đầu cơ quan, tổ chức có
liên quan, trong phạm vi thẩm quyền của mình có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện thu thập, tổng hợp, báo cáo số liệu thống kê đầy đủ,
chính xác, đúng thời hạn và chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 02
năm 2025.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Thông tư số
15/2019/TT- BLĐTBXH ngày 18/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội hết hiệu lực.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để
nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng (để báo
cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Đăng Công báo Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ LĐTBXH;
- Website Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, KHTC (10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC BÁO CÁO
THỐNG KÊ NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2025/TT-BLĐTBXH ngày 10/01/2024 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Đơn vị chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
|
Kỳ báo cáo
|
PHẦN A. MẪU BIỂU BÁO CÁO THU THẬP CÁC CHỈ TIÊU
THỐNG KÊ QUỐC GIA
|
1
|
203.N/LĐVL-Sở
|
Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo
|
Cục Việc làm
|
Năm
|
2
|
1506.N/BCB- LĐTBXH
|
Tỷ lệ phân luồng học sinh vào học giáo dục nghề
nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp
|
Năm
|
PHẦN B. MẪU BIỂU BÁO CÁO THU THẬP CÁC CHỈ TIÊU
THỐNG KÊ NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
1
|
101-102/LĐVL - Sở
|
Người tham gia bảo hiểm hưởng thất nghiệp được hỗ
trợ học nghề, tư vấn và giới thiệu việc làm
|
Cục Việc làm
|
Năm
|
2
|
103/LĐVL - Sở
|
Lao động người nước ngoài làm việc ở Việt Nam
được cấp giấy phép
|
Cục Việc làm
|
Năm
|
3
|
104/LĐVL - Sở
|
Tỷ lệ người lao động tìm được việc làm qua Trung
tâm dịch vụ việc làm
|
Cục Việc làm
|
Năm
|
4
|
105/LĐVL-Sở
|
Lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng
việc làm từ Quĩ Quốc gia về việc làm
|
Cục Việc làm
|
Năm
|
5
|
106/LĐVL-Sở
|
Số doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được
cấp phép
|
Cục Việc làm
|
Năm
|
6
|
107/LĐVL-Sở
|
Doanh nghiệp được cấp phép hoạt động dịch vụ đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
Cục Quản lý lao
động ngoài nước
|
Năm
|
7
|
108/LĐVL-Cơ sở
|
Lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
trong năm theo hợp đồng
|
Cục Quản lý lao
động ngoài nước
|
Năm
|
8
|
109/LĐVL-Cơ sở
|
Lao động làm việc có thời hạn ở nước ngoài kết
thúc hợp đồng về nước
|
Cục Quản lý lao
động ngoài nước
|
Năm
|
9
|
110-111/LĐVL-Sở
|
Tai nạn lao động
|
Cục An toàn lao
động
|
Năm
|
10
|
112/LĐVL-Sở
|
Đình công
|
Cục Quan hệ lao
động và tiền lương
|
Năm
|
11
|
113/LĐTL-Sở
|
Tiền lương của lao động trong doanh nghiệp
|
Cục Quan hệ lao
động và tiền lương
|
Năm
|
12
|
114-115/LĐVL-Cơ sở
|
Cho thuê lại lao động
|
Cục Quan hệ lao
động và tiền lương
|
Năm
|
13
|
116/LĐVL-Sở
|
Số doanh nghiệp đăng ký nội quy lao động
|
Cục Quan hệ lao
động và tiền lương
|
Năm
|
14
|
117/LĐVL-Sở
|
Số thỏa ước lao động tập thể trong doanh nghiệp
|
Cục Quan hệ lao
động và tiền lương
|
Năm
|
15
|
118/LĐVL-Sở
|
Số tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và
số thành viên của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở
|
Cục Quan hệ lao
động và tiền lương
|
Năm
|
16
|
119/LĐVL-Sở
|
Số vụ tranh chấp lao động
|
Cục Quan hệ lao
động và tiền lương
|
Năm
|
17
|
201/GDDN - Sở
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp
|
Năm
|
18
|
202/GDNN - Sở
|
Giáo viên, giảng viên trong hệ thống Giáo dục
nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp
|
Năm
|
19
|
203_1_HSTM/GDNN-
Sở
|
Số học viên, học sinh, sinh viên tuyển mới thuộc
hệ thống giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp
|
Năm
|
20
|
203_2_HSTN/GDNN-
Sở
|
Số học viên, học sinh, sinh viên tốt nghiệp thuộc
hệ thống giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp
|
Năm
|
21
|
204/GDNN - Sở
|
Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục
nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp
|
Năm
|
22
|
205/GDNN - Sở
|
Số cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp
|
Năm
|
23
|
206/GDNN - Sở
|
Số lượt người được hỗ trợ học nghề trình độ sơ
cấp, đào tạo dưới 3 tháng
|
Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp
|
Năm
|
24
|
301.1/NCC-Sở
|
Người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng
tháng trong kỳ báo cáo
|
Cục Người có công
|
Năm
|
25
|
301.2/NCC-Sở
|
Lượt người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một
lần trong kỳ báo cáo
|
Cục Người có công
|
Năm
|
26
|
302-303/NCC-Sở
|
Hỗ trợ người có công cải thiện nhà ở
|
Cục Người có công
|
Năm
|
27
|
304/NCC-Sở
|
Quỹ đền ơn đáp nghĩa
|
Cục Người có công
|
Năm
|
28
|
402/BTXH-Sở
|
Trợ giúp xã hội đột xuất
|
Cục Bảo trợ xã hội
|
Năm
|
29
|
403/BTXH - Sở
|
Thiếu đói
|
Cục Bảo trợ xã hội
|
Năm
|
30
|
404/BTXH- Sở
|
Nuôi dưỡng tập trung trong cơ sở trợ giúp xã hội,
nhà xã hội
|
Cục Bảo trợ xã hội
|
Năm
|
31
|
405/BTXH- Sở
|
Kinh phí trợ giúp xã hội
|
Cục Bảo trợ xã hội
|
Năm
|
32
|
406/BTXH -Sở
|
Cơ sở bảo trợ xã hội
|
Cục Bảo trợ xã hội
|
Năm
|
33
|
407- 410/GN-Sở
|
Giảm nghèo
|
Văn phòng quốc gia
về Giảm nghèo
|
Năm
|
34
|
411/GN-Sở
|
Kinh phí giảm nghèo
|
Văn phòng quốc gia
về Giảm nghèo
|
Năm
|
35
|
501-502/PCTNXH -
Sở
|
Xử phạt hành chính và hỗ trợ giảm hại và hoà nhập
cộng đồng đối với người bán dâm
|
Cục Phòng chống Tệ
nạn xã hội
|
Năm
|
36
|
503/PCTNXH-Sở
|
Cai nghiện ma tuý
|
Cục Phòng chống Tệ
nạn xã hội
|
Năm
|
37
|
504-505/PCTNXH-Sở
|
Quản lý và hỗ trợ người sau cai nghiện
|
Cục Phòng chống Tệ
nạn xã hội
|
Năm
|
38
|
506/PCTNXH - Sở
|
Cơ sở cai nghiện ma túy
|
Cục Phòng chống Tệ
nạn xã hội
|
Năm
|
39
|
507/PCTNXH-Sở
|
Người làm công tác phòng, chống ma túy, mại dâm
|
Cục Phòng chống Tệ
nạn xã hội
|
Năm
|
40
|
508/PCTNXH-Sở
|
Nạn nhân bị mua bán trở về được hưởng các dịch vụ
tái hòa nhập cộng đồng
|
Cục Phòng chống Tệ
nạn xã hội
|
Năm
|
41
|
509/PCTNXH - Sở
|
Kiểm tra cơ sở kinh doanh dịch vụ
|
Cục Phòng chống Tệ
nạn xã hội
|
Năm
|
42
|
510/PCTNXH-Sở
|
Kinh phí phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Cục Phòng chống Tệ
nạn xã hội
|
Năm
|
43
|
601-602/TE - Sở
|
Trẻ có hoàn cảnh đặc biệt
|
Cục Trẻ em
|
Năm
|
44
|
603/TE - Sở
|
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp
|
Cục Trẻ em
|
Năm
|
45
|
604/TE - Sở
|
Xã/ phường phù hợp với trẻ em
|
Cục Trẻ em
|
Năm
|
46
|
605/TE - Sở
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em
|
Cục Trẻ em
|
Năm
|
47
|
701/BĐG
|
Người làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ
phụ nữ
|
Vụ Bình đẳng giới
|
Năm
|
48
|
702/BĐG
|
Kinh phí thực hiện công tác bình đẳng giới
|
Vụ Bình đẳng giới
|
Năm
|
49
|
801-802/TTr-Sở
|
Thanh tra hành chính
|
Thanh tra Bộ
|
Năm
|
50
|
803-804/TTr-Sở
|
Thanh tra chuyên ngành
|
Thanh tra Bộ
|
Năm
|
51
|
805/TTr-Sở
|
Số lượt tiếp công dân
|
Thanh tra Bộ
|
Năm
|
52
|
806-807/TTr-Sở
|
Xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Thanh tra Bộ
|
Năm
|
53
|
808/PC-Bộ
|
Tổng số văn bản quy phạm pháp luật ban hành trong
năm
|
Vụ Pháp chế
|
Năm
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO THỐNG KÊ NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - PHẦN MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2025/TT-BLĐTBXH ngày 10/01/2025 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. MẪU BIỂU BÁO CÁO THU THẬP CÁC CHỈ TIÊU THỐNG
KÊ QUỐC GIA THUỘC TRÁCH NHIỆM THU THẬP TỔNG HỢP CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
Biểu số 203.N/LĐVL-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT-BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
TỶ LỆ LAO ĐỘNG
ĐÃ QUA ĐÀO TẠO
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/ thành phố:………..
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo:
năm 202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Việc làm
|
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tỷ lệ lao động đã
qua đào tạo
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
Tổng số
|
01
|
|
1. Chia theo giới tính
|
|
|
- Nam
|
02
|
|
- Nữ
|
03
|
|
2. Chia theo thành thị, nông thôn
|
|
|
- Thành thị
|
04
|
|
- Nông thôn
|
05
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 1506.N/GDNN-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT-BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
TỶ LỆ PHÂN
LUỒNG
HỌC SINH VÀO HỌC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/ thành phố:……….
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo:
năm 202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
|
Mã
số
|
Tổng số (Người)
|
Trong đó: học sinh/sinh
viên tuyển mới năm t+1 tốt nghiệp
trung học cơ sở, trung học
phổ thông năm t (Người)
|
Tỷ lệ phân luồng học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở, trung
học phổ thông vào học
giáo dục nghề nghiệp
(%)
|
Tỷ lệ phân
luồng học sinh tốt
nghiệp trung
học cơ sở vào học giáo dục
nghề nghiệp
(%)
|
Tỷ lệ phân
luồng học sinh tốt
nghiệp trung
học phổ thông vào học giáo dục nghề nghiệp (%)
|
Tổng số
|
Chia theo cấp học
|
Trung học cơ sở
|
Trung học phổ thông
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Số học sinh/ sinh viên tuyển mới
năm t+1
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo loại
hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo trình
độ đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trình độ trung cấp
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trình độ cao đẳng
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trình độ đào tạo khác
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
I. MẪU BIỂU BÁO CÁO THU THẬP CÁC CHỈ TIÊU THỐNG
KÊ QUỐC GIA THUỘC TRÁCH NHIỆM THU THẬP TỔNG HỢP CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
Biểu số 101-102/LĐVL-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT-BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
NGƯỜI THAM GIA
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP ĐƯỢC HỖ TRỢ HỌC NGHỀ, TƯ VẤN VÀ GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/ thành phố:……….
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo:
năm 202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Việc làm
|
Đơn vị tính : người
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số được hỗ trợ
học nghề
|
Số được tư vấn
giới thiệu việc làm
|
Số tìm được
việc làm
|
Tổng số
|
Trong đó Nữ
|
Tổng số
|
Trong đó Nữ
|
Tổng số
|
Trong đó Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 103/LĐVL-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT-BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
LAO NGƯỜI NƯỚC
NGOÀI ĐANG LÀM VIỆC Ở VIỆT NAM ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/ thành phố:……….
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo:
năm 202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Việc làm
|
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
Trong đó, Nữ
|
Chia theo Quốc
tịch
|
Chia theo vị
trí công việc
|
Châu Âu
|
Châu Á
|
Châu Phi
|
Châu Mỹ
|
Châu Úc
|
Nhà quản lý
|
Giám đốc điều
hành
|
Chuyên gia
|
Lao động kỹ
thuật
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 104/LĐVL-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT-BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
TỶ LỆ NGƯỜI LAO
ĐỘNG TÌM ĐƯỢC VIỆC LÀM QUA TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/ thành phố:……….
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo:
năm 202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Việc làm
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số người
đăng ký và sử dụng dịch vụ tư vấn, cung ứng, giới thiệu việc làm của các
Trung tâm dịch vụ việc làm (người)
|
Tỷ lệ người lao
động tìm việc làm qua trung tâm dịch vụ việc làm (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng số
|
100
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 105/LĐVL-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT-BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
LAO ĐỘNG ĐƯỢC
TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM TỪ QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/ thành phố:……….
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo:
năm 202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Việc làm
|
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số người lao
động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quĩ Quốc gia về việc
làm
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số
|
100
|
|
Chia theo các tổ chức thực hiện chương
trình
|
11xx
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 106/LĐVL-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT-BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
SỐ DOANH NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM ĐƯỢC CẤP PHÉP
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/ thành phố:……….
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo:
năm 202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Việc làm
|
Đơn vị tính: Tổ
chức
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số doanh nghiệp
được cấp phép hoạt động dịch vụ việc làm
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số
|
100
|
|
Chia theo loại hình doanh nghiệp
|
11xx
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 107/LĐVL-Bộ
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT-BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
DOANH NGHIỆP
ĐƯỢC CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
|
Đơn vị báo cáo:
Cục Quản lý Lao động ngoài nước
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo:
năm 202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Đơn vị tính: đơn vị
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
Loại hình doanh
nghiệp
|
Nhà nước
|
Ngoài nhà
nước
|
A
|
B
|
1 = (2) + (3)
|
2
|
3
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
Chia theo tỉnh/ thành phố
(ghi theo danh mục đơn vị hành chính)
Chia theo đơn vị quản lý
(Ghi tên các Bộ, ngành, tổng công ty, … có doanh
nghiệp XKLĐ)
|
11xx
12xx
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 108/LĐVL-Cơ sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT-BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
LAO ĐỘNG ĐI LÀM
VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NĂM THEO HỢP ĐỒNG
|
Đơn vị báo cáo:
- Sở LĐTBXH tỉnh/TP ........
- Doanh nghiệp…….
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Quản lý lao động ngoài nước
|
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
Trong đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng số
|
100
|
|
|
Chia theo trình độ chuyên môn
- Phổ thông (không qua đào tạo nghề)
- Qua đào tạo nghề
- Cao đẳng, đại học trở lên
Chia theo khu vực thị trường
Châu Âu
Châu Á
Trong đó:
- Đài Loan
- Nhật Bản
- Hàn Quốc
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Úc
|
110
111
112
113
120
121
122
1221
1222
1223
123
124
125
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 109/LĐVL-Cơ sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT-BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
LAO ĐỘNG LÀM
VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI VỀ NƯỚC
|
Đơn vị báo cáo:
- Sở LĐTBXH tỉnh/TP ........
- Doanh nghiệp…….
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Quản lý lao động ngoài nước
|
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
Trong đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng số
|
100
|
|
|
Chia theo khu vực thị trường
Châu Âu
Châu Á
Trong đó:
- Đông Bắc Á
- Đông Nam Á
- Tây Nam Á
Châu Phi và Trung Đông
Châu Mỹ
Châu Úc
|
110
111
112
112.1
112.2
112.3
113
120
121
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 110-111/LĐVL-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT-BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
TAI NẠN LAO
ĐỘNG
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/TP ........
|
Ngày nhận báo cáo:
Báo cáo năm: 15/01 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục An toàn lao động
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số vụ tai nạn
lao động (vụ)
|
Số người bị tai
nạn lao động (người)
|
Số người chết
do tại nạn lao động (người)
|
Số vụ TNLĐ
|
Trong đó số
vụ chết người
|
Số người bị
TNLĐ
|
Trong đó
Nữ
|
Số người chết
do TNLĐ
|
Trong đó
Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo ngành kinh tế
- Khai khoáng
- Công nghiệp luyện kim, cơ khí
- Sản xuất hóa chất
- Xây dựng
- Dịch vụ
- Các ngành khác
|
110
111
112
113
114
115
116
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo Dạng chấn thương
|
…
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 112/LĐVL-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT-BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
ĐÌNH CÔNG
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/TP ........
|
Ngày nhận báo cáo:
Báo cáo năm: 15/01 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Quan hệ lao động - Tiền lương
|
Đơn vị tính: cuộc
Chỉ tiêu Phân tổ
|
Mã số
|
Số cuộc đình công
|
Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở lãnh đạo
đình công
|
Loại hình doanh nghiệp
|
Thời gian đình công
|
Loại tranh chấp
|
Số người tham gia đình công
|
Công đoàn cơ sở
|
Tổ chức của NLĐ tại DN
|
Nhà nước
|
Ngoài nhà nước
|
Đầu tư nước ngoài
|
Dưới 1 tuần
|
Từ 1 đến dưới 2 tuần
|
Trên 2 tuần
|
Tranh chấp về quyền
|
Tranh chấp về lợi ích
|
Tranh chấp về quyền và lợi ích
|
|
Tổng
|
Trong KCN
|
Tổng
|
Trong KCN
|
Tổng
|
Trong KCN
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm ngành kinh tế (Phân nhóm theo ngành kinh tế cấp 2 theo Quyết định
số 27/2018/Q Đ-TTg ngày 06/7/2018 của Chính phủ)
|
11xx
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 113/LĐVL-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT-BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
TIỀN LƯƠNG BÌNH
QUÂN THÁNG CỦA LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
|
Đơn vị báo cáo:
Cục Quan hệ lao động - Tiền lương
|
Ngày nhận báo cáo:
15/01 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Kế hoạch -Tài chính
|
Đơn vị tính: triệu
đồng
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tiền lương bình
quân tháng
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số
|
100
|
|
Chia theo loại hình doanh nghiệp
- Nhà nước
- Ngoài nhà nước
- Vốn đầu tư nước ngoài
Chia theo nhóm ngành kinh tế
(Ghi theo các nhóm ngành kinh tế cơ bản)
Chia theo nghề nghiệp
(Ghi theo các nhóm nghề nghiệp cơ bản)
Chia theo trình độ chuyên môn
Lao động phổ thông
Trung cấp hoặc tương đương
Cao đẳng
Đại học
Trên đại học
Chia theo giới tính
- Nam
- Nữ
Chia theo tỉnh/thành phố
(theo danh mục đơn vị hành chính được quy định
chính thức trên website của Tổng cục Thống kê)
|
110
111
112
113
12xx
13xx
140
141
142
143
144
145
150
151
152
16xx
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 114-115/LĐVL-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT-BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
CHO THUÊ LẠI
LAO ĐỘNG
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố:….
|
Ngày nhận báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng: trước ngày 20/7
- Báo cáo năm: trước ngày 20/01 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
Từ 01/01 đến 30/6
hoặc từ ngày 01/01 đến 31/12
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Quan hệ lao động - Tiền lương
|
Chỉ tiêu
|
Số doanh nghiệp
|
Loại hình doanh
nghiệp
|
Số lao động cho
thuê lại (Người)
|
DN NN
|
DN tư nhân
|
DN FDI
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Số doanh nghiệp đã được cấp phép đầu kỳ báo
cáo
|
|
|
|
|
|
2. Số doanh nghiệp được cấp giấy phép lần đầu
trong kỳ báo cáo
|
|
|
|
|
|
3. Số doanh nghiệp được gia hạn giấy phép
|
|
|
|
|
|
4. Số doanh nghiệp được cấp lại giấy phép
|
|
|
|
|
|
5. Tổng số doanh nghiệp giảm trong kỳ báo cáo,
trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp hết hạn giấy phép mà không được
gia hạn, cấp lại
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép
|
|
|
|
|
|
6. Số doanh nghiệp có giấy phép đang hoạt động
cuối kỳ[1]
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu) ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 116/LĐVL-Sở
Ban hành kèm theo TT số …../2024/TT-BLĐTBXH
ngày ….. của Bộ trưởng
|
SỐ DOANH NGHIỆP
ĐĂNG KÝ NỘI QUY LAO ĐỘNG
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố:….
|
Ngày nhận báo cáo:
- Báo cáo năm: 15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202...
(Tính đến 31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Quan hệ lao động - Tiền lương
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số doanh nghiệp
đăng ký nội quy lao động
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số
|
100
|
|
Chia theo loại hình doanh nghiệp
- Nhà nước
- Ngoài nhà nước
- Vốn đầu tư nước ngoài
Chia theo số lao động bình quân trong doanh
nghiệp
- Doanh nghiệp sử dụng bình quân từ 10 đến 200
lao động
- Doanh nghiệp sử dụng bình quân từ 200 đến 500
lao động
- Doanh nghiệp sử dụng bình quân trên 500 lao
động
|
......
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu) ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 117/LĐVL-Sở
Ban hành kèm theo TT số …../2024/TT-BLĐTBXH
ngày ….. của Bộ trưởng
|
SỐ THỎA ƯỚC LAO
ĐỘNG TẬP THỂ TRONG DOANH NGHIỆP
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: ….
|
Ngày nhận báo cáo:
- Báo cáo năm: 15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202...
(Tính đến 31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Quan hệ lao động - Tiền lương
|
Chỉ tiêu
Phân tổ
|
Mã số
|
Số TƯ LĐ TT
|
Chia
theo loại thỏa ước lao động
tập thể
|
Chia
theo loại hình kinh tế
|
TƯLĐ TT Doanh
nghiệp
|
TƯLĐ TT ngành
|
TƯLĐ TT nhiều DN
|
TƯLĐ TT khác
|
Nhà nước
|
Ngoài nhà nước
|
Đầu tư nước
ngoài
|
Tổng
|
Trong KCN
|
Tổng
|
Trong KCN
|
Tổng
|
Trong KCN
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Tổng
số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia
theo nhóm ngành kinh
tế (Phân nhóm theo
ngành
kinh tế cấp 2 theo Quyết
định số 27/2018/Q Đ-TTg ngày 06/7/2018
của Chính phủ)
|
11xx
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu) ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 118/LĐVL-Sở
Ban hành kèm theo TT số …../2024/TT-BLĐTBXH
ngày ….. của Bộ trưởng
|
SỐ TỔ CHỨC ĐẠI
DIỆN NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ SỐ THÀNH VIÊN TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN NGƯỜI LAO ĐỘNG
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …
|
Ngày nhận báo cáo:
- Báo cáo năm: 15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202...
(Tính đến 31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Quan hệ lao động - Tiền lương
|
Chỉ tiêu
Phân tổ
|
Mã số
|
Chia theo loại
hình tổ chức
|
Chia theo loại
hình kinh tế
|
Số lượng thành
viên tổ chức
|
Công đoàn cơ sở
|
Tổ chức của người
lao động tại DN
|
Nhà nước
|
Ngoài nhà nước
|
Đầu tư nước ngoài
|
Công đoàn cơ sở
|
Tổ chức của người
lao động tại DN
|
Tổng
|
Trong KCN
|
Tổng
|
Trong KCN
|
Tổng
|
Trong KCN
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo
nhóm ngành kinh tế (Phân nhóm theo ngành kinh tế cấp 2 theo Quyết
định số 27/2018/QĐ- TTg ngày 06/7/2018 của Chính phủ)
|
11xx
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu) ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 119/LĐVL-Sở
Ban hành kèm theo TT số …..
|
SỐ VỤ TRANH
CHẤP LAO ĐỘNG
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: ……………….
|
Ngày nhận báo cáo:
- Báo cáo năm: 15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202...
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Quan hệ lao động - Tiền lương
|
Chỉ tiêu
Phân tổ
|
Mã số
|
Tổng số vụ tranh chấp
|
Chia theo loại hình tranh chấp
|
Chia theo loại hình kinh tế
|
Nguyên nhân
|
Chia theo thiết chế tiếp nhận giải quyết tranh chấp
|
Nhà nước
|
Ngoài nhà nước
|
Đầu tư nước ngoài
|
Tranh chấp cá nhân
|
Tranh chấp TT về quyền
|
Tranh chấp TT về lợi ích
|
Tổng
|
Trong KCN
|
Tổng
|
Trong KCN
|
Tổng
|
Trong KCN
|
Hòa giải viên lao động
|
Hội đồng trọng tài lao động
|
Tòa án nhân dân
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm ngành kinh tế (Phân nhóm theo ngành kinh tế cấp 2 theo Quyết định
số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Chính phủ)
|
11xx
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu) ghi rõ họ tên)
|
Biểu số 201/GDNN-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
CƠ SỞ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: ………..
|
Ngày nhận báo cáo:
- Báo cáo năm: 31/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202...
(có đến 31/12 năm
báo cáo)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Tổng cục Giáo dục Nghề nghiệp
|
Đơn vị tính: Cơ sở
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Trường cao đẳng
|
Trường trung cấp
|
Trung tâm GDNN
|
Cơ sở khác có đăng ký hoạt động GDNN
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Công lập
|
TW quản lý
|
Công lập
|
TW quản lý
|
Công lập
|
TW quản lý
|
Công lập
|
TW quản lý
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 202/GDNN-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
GIÁO VIÊN,
GIẢNG VIÊN TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
- Báo cáo năm: 31/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202...
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Tổng cục Giáo dục Nghề nghiệp
|
Đơn vị tính: người
|
Mã số
|
Tổng số
|
Trong tổng số
|
Trong tổng số
|
Nữ
|
Dân tộc ít người
|
Công lập
|
Trong tổng số
|
Trung ương quản lý
|
Trong tổng số
|
Nữ
|
Dân tộc ít người
|
Nữ
|
Dân tộc ít người
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo cơ sở
|
110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
|
111
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường Trung cấp
|
112
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm giáo dục NN
|
113
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở khác có đăng ký GDNN
|
114
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo cơ hữu
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên chế
|
121
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hợp đồng (từ 1 năm trở lên)
|
122
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ chuyên môn
|
130
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên đại học
|
131
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại học
|
132
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao đẳng/cao đẳng nghề
|
133
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung cấp/Trung cấp nghề
|
134
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trình độ khác
|
135
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Thủ trưởng đơn
vị
|
Biểu số 203_1_HSTM/GDNN-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT-BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
SỐ HỌC VIÊN,
HỌC SINH, SINH VIÊN TUYỂN MỚI THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: ………….
|
Ngày nhận báo cáo:
31/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202...
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Tổng cục Giáo dục Nghề nghiệp
|
Đơn vị tính: người
|
Mã số
|
Tổng số
|
Chia theo trình độ
đào tạo
|
Dưới 3 tháng
|
Sơ cấp
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
Trong tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
Thuộc cơ sở công lập
|
111
|
|
|
|
|
|
Thuộc cơ sở trung ương quản lý
|
112
|
|
|
|
|
|
Nữ
|
113
|
|
|
|
|
|
Dân tộc ít người
|
114
|
|
|
|
|
|
Chia theo cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
|
121
|
|
|
|
|
|
Trường Trung cấp
|
122
|
|
|
|
|
x
|
Trung tâm giáo dục NN
|
123
|
|
|
|
x
|
x
|
Cơ sở khác có đăng ký GDNN
|
124
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 203_2_HSTM/GDNN-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
SỐ HỌC VIÊN,
HỌC SINH, SINH VIÊN TỐT NGHIỆP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
31/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202...
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Tổng cục Giáo dục Nghề nghiệp
|
Đơn vị tính: người
|
Mã số
|
Tổng số
|
Chia theo trình độ
đào tạo
|
|
|
|
Dưới 3 tháng
|
Sơ cấp
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
Trong tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
Thuộc cơ sở công lập
|
111
|
|
|
|
|
|
Thuộc cơ sở trung ương quản lý
|
112
|
|
|
|
|
|
Nữ
|
113
|
|
|
|
|
|
Dân tộc ít người
|
114
|
|
|
|
|
|
Chia theo cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
|
121
|
|
|
|
|
|
Trường Trung cấp
|
122
|
|
|
|
|
x
|
Trung tâm giáo dục NN
|
123
|
|
|
|
x
|
x
|
Cơ sở khác có đăng ký GDNN
|
124
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 204/GDNN-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
31/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202...
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Tổng cục Giáo dục Nghề nghiệp
|
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
Chia theo nguồn
kinh phí
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách địa
phương
|
Nguồn khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
- Chia theo loại chi
+ Chi đầu tư
+ Chi thường xuyên
|
1xx
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 205/GDNN-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
CÁN BỘ QUẢN LÝ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
31/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202...
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Tổng cục Giáo dục Nghề nghiệp
|
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
Trong tổng số
|
Chia theo cơ
quan quản lý
|
Nữ
|
Dân tộc ít người
|
Trung ương
|
Địa phương
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
- Chia theo đơn vị công tác
+ Đơn vị chuyên trách/chuyên môn quản lý giáo dục
nghề nghiệp
+ Cơ sở đào tạo nghề nghiệp(cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp)
- Chia theo trình độ chuyên môn
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Khác
|
1xx
2xx
3xx
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 206/GDNN-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
SỐ LƯỢT NGƯỜI
ĐƯỢC HỖ TRỢ HỌC NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
- Báo cáo năm: 31/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202...
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Tổng cục Giáo dục Nghề nghiệp
|
Đơn vị: lượt người
|
Mã Số
|
Tổng số
|
Trong đó nữ
|
Trong đó số được
đào tạo nghề phi nông nghiệp
|
Trong đó số có
việc làm sau học nghề
|
Nhóm đối tượng
chính sách
|
Thuộc hộ nghèo
|
Thuộc hộ cận nghèo
|
Thuộc hộ người có
công
|
Thuộc hộ dân tộc
ít người
|
Chính sách khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nghề đào tạo
|
110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 301.1/NCC-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
NGƯỜI HƯỞNG TRỢ
CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG HÀNG THÁNG TRONG KỲ BÁO CÁO
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Năm báo cáo: 202…
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Người có công
|
Đơn vị tính: lượt
người
Chỉ tiêu
Tỉnh/thành phố
|
Mã số
|
Tổng số
|
Chia theo loại đối tượng
|
Người hoạt động cách mạng trước ngày 1/1/ 1945
|
Người hoạt động cách mạng từ 1/1/ 1945 đến ngày tổng
khởi nghĩa tháng 8/ 1945
|
Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐ thời kỳ kháng chiến
|
Thươn g binh, người hưởng chính sách như thươn g binh
|
Bệnh binh
|
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
Người hoạt động kháng chiến, hoạt động cách mạng bị
địch bắt tù, đày
|
Người có công giúp đỡ cách mạng
|
Thân nhân của người có công và đối tượng khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 301.2/NCC-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
LƯỢT NGƯỜI
HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG MỘT LẦN TRONG KỲ BÁO CÁO
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Năm báo cáo: 202…
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Người có công
|
Đơn vị tính: lượt
người
Chỉ tiêu
Tỉnh/thành phố
|
Mã số
|
Tổng số
|
Chia theo loại đối tượng
|
Thân nhân Người hoạt động cách mạng đến ngày tổng
khởi nghĩa tháng 8/ 1945
|
Người thừa kế theo quy định của pháp luật giữ Bằng
“Tổ quốc ghi công”
|
Thân nhân Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
Thân nhân Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐ thời kỳ kháng
chiến
|
Thân nhân Thươn g binh, người hưởng chính sách như
thươn g binh
|
Bệnh binh
|
Thân nhân Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học và con đẻ
|
Thân nhân Người hoạt động kháng chiến, hoạt động cách
mạng bị địch bắt tù, đày
|
Thân nhân/ Người có công giúp đỡ cách mạng
|
Thân nhân/ Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân
tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 302-303/NCC-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ
CÔNG CẢI THIỆN NHÀ Ở
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Năm báo cáo: 202…
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Người có công
|
Chỉ tiêu
Tỉnh/thành phố
|
Mã số
|
Số hộ được hỗ
trợ cải thiện nhà ở
(hộ)
|
Tổng số kinh
phí hộ trợ người có công cải thiện nhà (Triệu đồng)
|
|
|
Tổng số
|
Chia theo
hình thức hỗ trợ
|
|
Xây mới
|
Sửa chữa
|
Cấp đất
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 304/NCC-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
QUỸ ĐỀN ƠN ĐÁP
NGHĨA
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Người có công
|
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số
|
100
|
|
Tổng quỹ
|
110
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 401/BTXH - Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
HÀNG THÁNG TẠI CỘNG ĐỒNG
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Bảo trợ xã hội
|
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số (đối tượng)
|
Chia theo nhóm đối tượng
|
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
|
Người cao tuổi
|
Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo
|
Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng
|
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi, đang đi học, không có
nguồn nuôi dưỡng
|
Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo
khác
|
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo đang
nuôi con
|
Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo không có
nguồn thu nhập ổn định hàng tháng
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó Nữ
|
110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
12xx
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 402/BTXH - Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
ĐỘT XUẤT
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Bảo trợ xã hội
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số (đối
tượng)
|
Chia theo nhóm đối tượng
|
Hộ gia đình có người N chết, mất tích (Hộ)
|
gười bị thương nặng (người)
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó
khăn có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng không còn nơi ở (Hộ)
|
Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền (Hộ)
|
Trẻ em có cả cha và mẹ chết, mất tích do thiên tai,
hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn người thân thích chăm
sóc, nuôi dưỡng (người)
|
Hộ gia đình bị mất phương tiện, tư liệu sản xuất
chính do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác, mất việc làm (Hộ)
|
Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối tượng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
8
|
9
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó Nữ
|
110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 403/BTXH - Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
THIẾU ĐÓI
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 15 tháng báo cáo
|
Kỳ báo cáo:
Tháng….. năm 202…..
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Bảo trợ xã hội
|
|
Mã số
|
Tổng số hộ dân cư
(Hộ)
|
Số hộ thiếu đói
(Hộ)
|
Tỷ lệ hộ thiếu đói
(%)
|
Tổng số nhân khẩu
(Người )
|
Số nhân khẩu thiếu
đói (Người)
|
Tỷ lệ nhân khẩu
thiếu đói (%)
|
Hỗ trợ thiếu đói
|
Tổn g số
|
Trong tổng số
|
Tổng số
|
Trong tổng số
|
Gạo (Tấn)
|
Lương
thực khác quy gạo
(Tấn)
|
Tiền mặt (Triệu
đồng)
|
Hộ chính sách
|
Hộ chính sách
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=(2/1)*10
0
|
5
|
6
|
7
|
8=(6/5)*100
|
9
|
10
|
11
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 404/BTXH - Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
NUÔI DƯỠNG TẬP
TRUNG TRONG CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI, NHÀ XÃ HỘI
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Bảo trợ xã hội
|
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
Chia theo nhóm đối tượng
|
Đối tượng trẻ em thuộc diện khó khăn không tự lo được
cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng
|
Người cao tuổi
|
Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật
|
Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại
tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động
|
Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ
đưa về nơi cư trú
|
Người chưa thành niên, người không còn khả năng lao
động
|
Đối tượng tự nguyện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội,
nhà xã hội
|
Đối tượng khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
|
Biểu số: 405/BTXH - Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
KINH PHÍ TRỢ
GIÚP XÃ HỘI
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Bảo trợ xã hội
|
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Thường xuyên
|
Đột xuất
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
Chia theo nguồn kinh phí
+ Ngân sách trung ương
+ Ngân sách địa phương
+ Nguồn khác
|
110
111
112
113
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 406/BTXH - Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
CƠ SỞ BẢO TRỢ
XÃ HỘI
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Bảo trợ xã hội
|
Đơn vị tính: Cơ sở
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số
|
100
|
|
Chia theo loại cơ sở
(theo quy định tại điều 5 Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ)
|
110
111
112
113
114
…
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 407-410/GN - Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
GIẢM NGHÈO
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Quốc gia về Giảm nghèo
|
Đơn vị tính: hộ
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
Trong đó,
Thành thị
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Cả nước
- Số hộ nghèo tính đến cuối kỳ
- Số hộ thoát nghèo trong kỳ
- Số hộ tái nghèo
- Số hộ nghèo phát sinh
- Số hộ cận nghèo trong kỳ
- Số hộ thoát cận nghèo trong kỳ
- Số hộ tái cận nghèo
- Số hộ cận nghèo phát sinh
|
100
101
102
103
200
201
202
203
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 411/GN-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
KINH PHÍ GIẢM
NGHÈO
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Quốc gia về Giảm nghèo
|
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
A
|
B
|
1
|
Tổng số
|
100
|
|
Chia theo kinh phí thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
+ Ngân sách trung ương
+ Ngân sách địa phương
+ Nguồn khác
Chia theo kinh phí thực hiện các chính sách
giảm nghèo hiện hành
+ Ngân sách trung ương
+ Ngân sách địa phương
+ Nguồn khác
|
110
111
112
113
210
211
212
213
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 501-502/PCTNXH-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
XỬ PHẠT HÀNH
CHÍNH VÀ HỖ TRỢ GIẢM HẠI, HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG ĐỐI VỚI NGƯỜI BÁN DÂM
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Đơn vị tính: lượt
người/người
Quận/huyện
|
Số NBD bị xử
phạt hành chính
|
Số NBD được hỗ
trợ giảm hại, hỗ trợ hòa nhập cộng động
|
Tổng số
|
Dưới 18 tuổi
|
Ngoại tỉnh
|
Tổng số
|
Hỗ trợ giáo dục,
dạy nghề
|
Tư vấn, trợ giúp
pháp lý
|
Vay vốn
|
Tạo việc làm
|
Hỗ trợ y tế, sức
khỏe
|
Hỗ trợ khác
|
Số NBD tham các
CLB, NĐĐ, NTL
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số: 503/PCTNXH-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
CAI NGHIỆN MA
TÚY
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Đơn vị tính: người
Huyện/quận
|
Tổng số người cai nghiên ma túy trong kỳ
|
Tro ng đó, Nữ
|
Chia theo hình thức cai nghiện
|
Hỗ trợ học nghề
|
Cơ sở cai nghiện
|
Tư vấn, điều trị và cai nghiện ma túy tại cộng đồng
|
|
Tự nguyện
|
Bắt buộc
|
Cơ sở cai nghiện
|
Cộng đồng
|
Tổng số
|
Nữ
|
Tổng số
|
Nữ
|
Tổng số
|
Nữ
|
Tổng số
|
Nữ
|
Tổng số
|
Nữ
|
A
|
1=(3+5+7+9+11)
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó nhóm tuổi từ 12-18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số: 504-505/PCTNXH-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
QUẢN LÝ SAU CAI
NGHIỆN
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Đơn vị tính: lượt
người
Huyện/quận
|
Số người nghiện
được quản lý sau cai nghiện tích lũy đến cuối kỳ
|
Trong đó, Số
tiếp nhận trong kỳ báo cáo
|
Số người được
hỗ trợ
|
Tổng số
|
Tư vấn
|
Học nghề
|
Bố trí việc làm có
thu nhập
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số: 506/PCTNXH-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
CƠ SỞ CAI NGHIỆN
MA TÚY
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: …………..
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Đơn vị tính: cơ sở
Quận/huyện hoặc
tên Cơ sở cai nghiện
|
Cơ sở cai nghiện
ma túy
|
Tổng số
|
Trong đó, cơ sở
công lập
|
A
|
1
|
2
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số: 507/PCTNXH-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
NGƯỜI LÀM CÔNG
TÁC PHÒNG, CHỐNG MA TUÝ, MẠI DÂM
|
Đơn vị báo cáo:
Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Đơn vị tính: người
Tỉnh, thành phố
|
Số cán bộ làm
công tác phòng, chống ma tuý, mại dâm
|
Tổng số
|
Nữ
|
Cấp tỉnh quản
lý
|
Cấp huyện quản
lý
|
Cấp xã quản lý
|
Công chức
|
Viên chức
|
Công chức
|
Viên chức/bán
chuyên trách
|
Công chức
|
Cộng tác viên/tình
nguyện viên
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số: 508/PCTNXH-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
NẠN NHÂN BỊ MUA
BÁN TRỞ VỀ ĐƯỢC HƯỞNG CÁC DỊCH VỤ TÁI HOÀ NHẬP CỘNG ĐỒNG
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: ……………………
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Đơn vị tính: người
Quận/huyện
|
Số người được tiếp nhận
|
Số lượt người được hưởng các dịch vụ hỗ trợ
|
Tổng số
|
Nữ
|
Từ 16- 18 tuổi
|
Dưới 16 tuổi
|
Tổng số
|
Bảo vệ an toàn
|
Hỗ trợ nhu cầu thiết yếu
|
Hỗ trợ chi phí đi lại
|
Hỗ trợ y tế
|
Trợ giúp pháp lý
|
Hỗ trợ tâm lý
|
Hỗ trợ học văn hóa
|
Hỗ trợ học nghề
|
Hỗ trợ tìm việc làm
|
Trợ cấp khó khăn ban đầu
|
Hỗ trợ vay vốn
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=(6+... +13)
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số: 509/PCTNXH-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
KIỂM TRA CƠ SỞ
KINH DOANH DỊCH VỤ
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: ……………………
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Đơn vị tính: cơ sở
Quận/huyện
|
Số cơ sở Kinh
doanh dịch vụ được kiểm tra
|
Tổng số
|
Số vi phạm
|
A
|
1
|
2
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số: 510/PCTNXH-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
KINH PHÍ PHÒNG,
CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: ……………………
|
Ngày nhận báo cáo:
15/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Đơn vị tính: triệu
đồng
Quận, huyện
|
Kinh phí phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Tổng cộng
|
Kinh phí Phòng, chống mại dâm
|
Kinh phí cai nghiện ma túy
|
Kinh phí hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán trở về
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Từ các nguồn khác
|
Tổng
|
Kinh phí quản lý NN (Sở LĐTBXH)
|
Kinh phí hoạt động của các cơ sở cai nghiện
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Từ các nguồn khác
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Từ các nguồn khác
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Từ các nguồn khác
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số: 601-602/TE-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
TRẺ EM CÓ HOÀN
CẢNH ĐẶC BIỆT
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: ……………………
|
Ngày nhận báo cáo:
- Báo cáo năm: 15/1 năm sau
|
Năm báo cáo:
202.....
(Tính 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Trẻ em
|
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số trẻ em
|
Tổng số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
|
Chia theo loại đối tượng
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ
|
Trẻ em bị bỏ rơi
|
Trẻ em không nơi nương tựa
|
Trẻ em khuyết tật
|
Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS
|
Trẻ em vi phạm pháp luật
|
Trẻ em nghiện ma túy
|
Trẻ em phải bỏ học kiếm sống chưa hoàn thành phố cập
giáo dục trung học cơ sở
|
Trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng về thể chất và tinh
thần do bị bạo lực
|
Trẻ em bị bóc lột
|
Trẻ em bị xâm hại tình dục
|
Trẻ em bị mua bán
|
Trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị
dài ngày thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo
|
Trẻ em di cư, trẻ em lánh nạn, tị nạn chưa xác định
được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
9
|
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo
giới tính
- Nữ
Chia theo
nhóm tuổi
0 - 6 tuổi
6 - 16 tuổi
|
110
120
121
122
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 603/TE-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
TỶ LỆ TRẺ EM CÓ
HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT ĐƯỢC CHĂM SÓC
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: ……………………
|
Ngày nhận báo cáo:
- Báo cáo năm: 15/1 năm sau
|
Năm báo cáo:
202.....
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Trẻ em
|
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Chia theo loại đối tượng
|
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ
|
Trẻ em bị bỏ rơi
|
Trẻ em không nơi nương tựa
|
Trẻ em khuyết tật
|
Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS
|
Trẻ em vi phạm pháp luật
|
Trẻ em nghiện ma túy
|
Trẻ em phải bỏ học kiếm sống chưa hoàn thành phố cập
giáo dục trung học cơ sở
|
Trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng về thể chất và tinh
thần do bị bạo lực
|
Trẻ em bị bóc lột
|
Trẻ em bị xâm hại tình dục
|
Trẻ em bị mua bán
|
Trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị
dài ngày thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo
|
Trẻ em di cư, trẻ em lánh nạn, tị nạn chưa xác định
được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
Cả nước
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo
giới tính
- Nữ
Chia theo
nhóm tuổi
0 - 6 tuổi
6 - 16 tuổi
|
110
120
121
122
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 604/TE-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
XÃ/ PHƯỜNG PHÙ
HỢP VỚI TRẺ EM
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: ……………………
|
Ngày nhận báo cáo:
- Báo cáo năm: 15/1 năm sau
|
Năm báo cáo:
202.....
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Trẻ em
|
Đơn vị tính: xã,
phường
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Xã phường
|
Tổng số xã
phường
|
Số xã phường
phù hợp với Trẻ em
|
Tỷ lệ xã phường
phù hợp với Trẻ em (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 605/TE-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
CƠ SỞ CUNG CẤP
DỊCH VỤ BẢO VỆ TRẺ EM
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố: ……………………
|
Ngày nhận báo cáo:
- Báo cáo năm: 15/1 năm sau
|
Năm báo cáo:
202.....
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Cục Trẻ em
|
Đơn vị tính:cơ sở
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
Công lập
|
Ngoài công lập
|
Cơ sở chuyên biệt
|
Cơ sở theo ngành, lĩnh vực
|
Cơ sở hỗn hợp
|
Cơ sở chuyên biệt
|
Cơ sở theo ngành, lĩnh vực
|
Cơ sở hỗn hợp
|
Số cơ sở
|
Số trẻ em trong cơ sở
|
Số cơ sở
|
Số trẻ em trong cơ sở
|
Số cơ sở
|
Số trẻ em trong cơ sở
|
Số cơ sở
|
Số trẻ em trong cơ sở
|
Số cơ sở
|
Số trẻ em trong cơ sở
|
Số cơ sở
|
Số trẻ em trong cơ sở
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 701/BĐG
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
NGƯỜI LÀM CÔNG
TÁC BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ VÌ SỰ TIẾN BỘ PHỤ NỮ
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ/Ngành/Tổ chức CT- XH/Địa phương………
|
Ngày nhận báo cáo:
31/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
Có đến 31 tháng 12
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Bình Đẳng giới
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Số cán bộ, công
chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ
|
Trong đó: Số cán
bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ
được tập huấn nghiệp vụ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng
|
100
|
Tổng
|
Nữ
|
Tổng
|
Nữ
|
Chia theo cấp quản lý
|
110
|
|
|
|
|
Trung ương
|
111
|
|
|
|
|
Địa phương
|
112
|
|
|
|
|
Chia theo chuyên trách/kiêm nhiệm
|
120
|
|
|
|
|
Chuyên trách về công tác BĐG
|
121
|
|
|
|
|
Kiêm nhiệm công tác BĐG
|
122
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 702/BĐG
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
KINH PHÍ THỰC
HIỆN CÔNG TÁC BÌNH ĐẲNG GIỚI
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ/Ngành/Tổ chức CT- XH/Địa phương………
|
Ngày nhận báo cáo:
31/1 năm sau
|
Kỳ báo cáo: năm
202…..
Vụ Bình Đẳng giới
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Bình Đẳng giới
|
Đơn vị tính: Triệu
đồng
|
Mã số
|
Tổng số
|
Chia theo nguồn
kinh phí
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 801-802/TTr-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
THANH TRA HÀNH
CHÍNH
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/ thành phố:……….
|
Ngày nhận báo cáo:
- Báo cáo năm: 15/1 năm sau
|
Năm báo cáo:
202....
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Thanh tra Bộ LĐTBXH
|
Chỉ tiêu
Tỉnh/thành phố
|
Mã số
|
Số cuộc thanh tra (cuộc)
|
Số kiến nghị xử lý sai phạm (vụ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chức năng nhiệm vụ
|
Tài chính, tài sản
|
Xây dựng cơ bản
|
Trách nhiệm thủ trưởng về thực hiện pháp luật
|
Lĩnh vực khác
|
Chức năng nhiệ m vụ
|
Tài chính, tài sản
|
Xây dựng cơ bản
|
Trách nhiệm thủ trưởng về thực hiện pháp luật
|
Lĩnh vực khác
|
A
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 803-804/TTr-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
THANH TRA
CHUYÊN NGÀNH
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/ thành phố:……….
|
Ngày nhận báo cáo:
- Báo cáo năm: 15/1 năm sau
|
Năm báo cáo:
202....
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Thanh tra Bộ LĐTBXH
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số cuộc thanh
tra (cuộc)
|
Số kiến nghị xử
lý sai phạm (kiến nghị)
|
TS
|
Trong đó
|
TS
|
Trong đó
|
Lao động việc làm,
Xuất khẩu LĐ, dạy nghề
|
Người có công
|
Bảo hiểm xã hội
|
Bảo trợ xã hội,
trẻ em, Phòng chống tệ nạn xã hội
|
Lĩnh vực khác
|
Lao động việc làm,
Xuất khẩu LĐ, dạy nghề
|
Người có công
|
Bảo hiểm xã hội
|
Bảo trợ xã hội,
trẻ em, Phòng chống tệ nạn xã hội
|
A
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 805/TTr-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
TIẾP CÔNG DÂN
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/ thành phố:……….
|
Ngày nhận báo cáo:
- Báo cáo năm: 15/1 năm sau
|
Năm báo cáo:
202....
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Thanh tra Bộ LĐTBXH
|
Đơn vị tính: lượt
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
Chia theo lĩnh
vực
|
Lao động việc làm
|
Người có công với
cách mạng
|
Phòng chống tệ nạn
xã hội
|
Bảo trợ xã hội,
trẻ em
|
Khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 806-807/TTr-Sở
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
XỬ LÝ ĐƠN THƯ
VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
Đơn vị báo cáo:
Sở LĐTBXH tỉnh/ thành phố:……….
|
Ngày nhận báo cáo:
- Báo cáo năm: 15/1 năm sau
|
Năm báo cáo:
202....
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Thanh tra Bộ LĐTBXH
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số đơn thư
khiếu nại, tố cáo đã được xử lý
(đơn, thư)
|
Số vụ khiếu nại
tố cáo được giải quyết
(vụ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lao động việc làm
|
Người có công với
cách mạng
|
Phòng chống tệ nạn
xã hội
|
Bảo trợ xã hội,
trẻ em,
|
Khác
|
Lao động việc làm
|
Người có công với
cách mạng
|
Phòng chống tệ nạn
xã hội
|
Bảo trợ xã hội,
trẻ em,
|
Khác
|
A
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 808/PC-Bộ
Ban hành kèm theo TT số 02/2025/TT- BLĐTBXH
ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
|
TỔNG SỐ VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH TRONG NĂM
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị:…………….
|
Ngày nhận báo cáo:
- Báo cáo năm: 31/1 năm sau
|
Năm báo cáo:
202....
(Từ 01/1 đến
31/12)
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Vụ Pháp chế
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
A
|
B
|
1
|
Tổng
|
100
|
|
Luật, Nghị quyết của Quốc hội
Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc
hội
Nghị định của Chính phủ, Nghị Quyết liên tịch
giữa Chính phủ với Đoàn chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Quyết định của Thủ tướng chính phủ
Thông tư, Thông tư liên tịch
|
110
120
130
140
150
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng…..năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - PHẦN HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2025/TT-BLĐTBXH ngày 10/01/2025 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN A. MẪU BIỂU BÁO CÁO THU THẬP CÁC
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA THUỘC TRÁCH NHIỆM THU THẬP TỔNG HỢP CỦA NGÀNH LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Biểu số 203.N/LĐVL-Sở: Tỷ lệ lao động
đã qua đào tạo
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 203 “Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo” quy định tại
Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Việc làm
Khái niệm, phương pháp tính
Lao động đã qua đào tạo, gồm:
- Lao động đã qua đào tạo có
bằng/chứng chỉ: Là người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc làm hoặc thất nghiệp, đã
từng theo học và tốt nghiệp chương trình đào tạo chuyên môn kỹ thuật thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân đồng thời được cấp một trong các loại bằng hoặc chứng
chỉ sau: Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, tiến sĩ khoa
học.
- Người chưa theo học một chương trình
đào tạo chuyên môn kỹ thuật nào nhưng do tự học, do được truyền nghề hoặc vừa
làm vừa học nên họ đã có được kỹ năng, tay nghề, tương đương với bậc 1 của công
nhân kỹ thuật có bằng/chứng chỉ cùng nghề và thực tế đã từng làm công việc này
với thời gian từ 3 năm trở lên. Nhóm này thường được gọi là công nhân kỹ thuật
không bằng/chứng chỉ.
Công thức tính:
Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tỷ lệ lao động đã qua đào
tạo tương ứng với các dòng của cột A.
- Thời điểm, thời kỳ số liệu: Từ ngày
01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
- Giải trình số liệu tăng, giảm đột
xuất (nếu có).
Nguồn số liệu
Cơ sở dữ liệu hành chính về thông tin
cung, cầu lao động.
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
Biểu số 1506.N/BCB-LĐTBXH: Tỷ lệ phân
luồng học sinh vào học giáo dục nghề nghiệp
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu thống kê quốc gia mã số 1506 “Tỷ lệ phân luồng học sinh tốt nghiệp trung
học cơ sở, trung học phổ thông vào học giáo dục nghề nghiệp” quy định tại Thông
tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã
hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Tổng cục Giáo
dục nghề nghiệp
Khái niệm, phương pháp tính
Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học
của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung
cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người
lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch
vụ, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường
xuyên.
Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh/sinh
viên tuyển mới năm học t + 1 của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Cột 2: Ghi số học sinh/sinh viên
tuyển mới năm t+1 tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông năm t theo
các dòng tương ứng của cột A.
- Cột 3: Ghi số học sinh/sinh viên
tuyển mới năm t+1 tốt nghiệp Trung học cơ sở năm t theo các dòng tương ứng của
cột A.
- Cột 4: Ghi số học sinh/sinh viên
tuyển mới năm t+1 tốt nghiệp Trung học phổ thông năm t theo các dòng tương ứng
của cột A.
- Cột 5: Ghi tỷ lệ phân luồng học sinh
tốt nghiệp vào học giáo dục nghề nghiệp theo các dòng tương ứng của cột A. Số
liệu cột 5 bằng số liệu cột 2 chia cho tổng số học sinh tốt nghiệp trung học cơ
sở, trung học phổ thông năm t.
- Cột 6: Ghi tỷ lệ phân luồng học sinh
tốt nghiệp trung học cơ sở vào học giáo dục nghề nghiệp theo các dòng tương ứng
của cột A. Số liệu cột 6 bằng số liệu cột 3 chia cho tổng số học sinh tốt
nghiệp Trung học cơ sở năm t.
- Cột 7: Ghi tỷ lệ phân luồng học sinh
tốt nghiệp trung học phổ thông vào học giáo dục nghề nghiệp theo các dòng tương
ứng của cột A. Số liệu cột 6 bằng số liệu cột 4 chia cho tổng số học sinh tốt
nghiệp Trung học phổ thông năm t.
- Thời điểm, thời kỳ số liệu: Tại thời
điểm 31 tháng 12 năm báo cáo.
- Giải trình số liệu tăng, giảm đột
xuất (nếu có).
Nguồn số liệu
- Báo cáo thống kê của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội.
- Báo cáo thống kê của Sở Giáo dục và
Đào tạo (cung cấp tổng số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ
thông năm học t).
PHẦN B. MẪU BIỂU BÁO CÁO THU THẬP CÁC
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. LAO ĐỘNG-VIỆC LÀM
1. Biểu số 101-102/LĐVL - Sở “Người
tham gia bảo hiểm hưởng thất nghiệp được hỗ trợ học nghề, tư vấn và giới thiệu
việc làm”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 101 “Số người hưởng trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ học nghề” và chỉ
tiêu mã số 102 “Số người hưởng trợ cấp thất nghiệp được tư vấn và giới thiệu
việc làm” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Việc làm
Khái niệm
Người tham gia bảo hiểm thất nghiệp
được tư vấn, giới thiệu việc làm là những người tham gia bảo hiểm thất nghiệp
có nhu cầu được tư vấn, giới thiệu việc làm và đã được Trung tâm Dịch vụ việc
làm tổ chức thực hiện tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí cho người lao động
ngay khi người lao động đến nộp hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số lao động đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ học nghề trong kỳ báo cáo.
Cột 2 ghi tổng số lao động nữ đang
hưởng trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ học nghề trong kỳ báo cáo.
Cột 3 ghi tổng số lao động đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp được tư vấn giới thiệu việc làm trong kỳ báo cáo.
Cột 4 ghi tổng số lao động nữ đang
hưởng trợ cấp thất nghiệp được tư vấn giới thiệu việc làm trong kỳ báo cáo.
Cột 5 ghi tổng số lao động đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp sau khi được tư vấn giới thiệu việc làm, tìm được việc làm
trong kỳ báo cáo.
Cột 6 ghi tổng số lao động nữ đang
hưởng trợ cấp thất nghiệp sau khi được tư vấn giới thiệu việc làm, tìm được
việc làm trong kỳ báo cáo.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
2. Biểu số 103/LĐVL - Sở “Lao động
người nước ngoài làm việc ở Việt Nam được cấp giấy phép”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 103 “Số lao động người nước ngoài đang làm việc ở Việt Nam được cấp
giấy phép” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Việc làm
Khái niệm
Lao động người nước ngoài đang làm
việc ở Việt Nam được cấp giấy phép là chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều
hành, lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài đáp ứng đủ điều kiện theo
quy định được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số lao động là người
nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam.
Cột 2 ghi tổng số lao động nữ là người
nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam.
Cột 3 đến Cột 7 lần lượt ghi ghi tổng
số lao động là người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam chia theo quốc tịch.
Cột 8 đến Cột 11 lần lượt ghi ghi tổng
số lao động là người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam chia vị trí việc
làm.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
3. Biểu số 104/LĐVL - Sở “Tỷ lệ người
lao động tìm được việc làm qua Trung tâm dịch vụ việc làm”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 104 “Tỷ lệ người lao động tìm được việc làm qua Trung tâm dịch vụ
việc làm” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Việc làm
Khái niệm
Tỷ lệ người lao động tìm được việc làm
qua Trung tâm dịch vụ việc làm là tỷ lệ phần trăm giữa số người tìm kiếm được
việc làm sau khi sử dụng dịch vụ tư vấn, cung ứng, giới thiệu việc làm của các
Trung tâm dịch vụ việc làm với tổng số người đăng ký và sử dụng dịch vụ tư vấn,
cung ứng, giới thiệu việc làm của các Trung tâm dịch vụ việc làm.
Phương pháp tính:
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi Tổng số người đăng ký và sử
dụng dịch vụ tư vấn, cung ứng, giới thiệu việc làm của các Trung tâm dịch vụ
việc làm tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A.
Cột 2 ghi Tỷ lệ người lao động tìm
việc làm qua trung tâm dịch vụ việc làm tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở
cột A.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
4. Biểu số 105/LĐVL-Sở “Lao động được
tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quĩ Quốc gia về việc làm”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 105 “Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc
làm từ Quĩ Quốc gia về việc làm” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày
06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống
chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị thực hiện báo cáo là Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Việc làm
- Phân tổ theo đơn vị hành chính cấp
hyện trong tỉnh/TP trực thuộc trung ương.
Khái niệm
Số người lao động được tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm từ Quĩ Quốc gia về việc làm trong kỳ báo cáo là số
lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm thông qua các dự án vay
vốn từ Quĩ Quốc gia về việc làm.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi Số người lao động được tạo
việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quĩ Quốc gia về việc làm trong kỳ báo
cáo tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
5. Biểu số 106/LĐVL-Sở “Số doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được cấp phép”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 106 “Số doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được cấp phép” quy
định tại Thông tư 04/2024/TT- BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị thực hiện báo cáo là Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Việc làm
Khái niệm
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm được cấp phép hoạt động dịch vụ việc làm là doanh nghiệp được thành lập và
hoạt động theo quy định pháp luật và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi Số doanh nghiệp được cấp
phép hoạt động dịch vụ việc làm tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A.
Nguồn số liệu
Cơ sở dữ liệu hành chính của các Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. Biểu số 107/LĐVL-Sở “Doanh nghiệp
được cấp phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 107 “Số doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài” quy định tại Thông tư 30/2011/TT-LĐTBXH ngày 24/10/2011 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống
kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Cục
Quản lý lao động ngoài nước
- Đơn vị nhận báo cáo là Vụ Kế hoạch -
Tài chính
Khái niệm
Doanh nghiệp được cấp phép hoạt động
dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là doanh nghiệp được thành
lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng đầy đủ điều
kiện theo quy định và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt
động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Cách ghi biểu
Doanh nghiệp nhà nước gồm: Doanh
nghiệp có 100% vốn chủ sở hữu của nhà nước.
Cột 1 ghi tổng số đơn vị tương ứng với
chỉ tiêu được phân tổ ở cột A của cả nước và các tỉnh, thành phố được Bộ cấp
Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong
năm. Cột 1 = Cột 2 + Cột 3.
Cột 2 và cột 3 lần lượt là số đơn vị
được cấp phép hoạt động xuất khẩu lao động của cả nước và các tỉnh, thành phố
thuộc các loại hình kinh tế Nhà nước, Ngoài nhà nước tương ứng với chỉ tiêu
được phân tổ ở cột A trong năm.
Đánh mã (cột B): tuần tự theo thứ tự
(ví dụ đơn vị có thứ tự thứ 01 đánh mã 1201,… đơn vị có thứ tự thứ n đánh mã
120n hoặc 12n tùy thuộc vào n là 1 hay 2 ký tự. Đánh mã tương tự với mã số 11xx
cho tỉnh/ thành phố).
Nguồn số liệu
Sổ theo dõi số doanh nghiệp được cấp
giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài tại Cục
Quản lý lao động ngoài nước.
7. Biểu số 108/LĐVL-Cơ sở “Lao động đi
làm việc có thời hạn ở nước ngoài trong năm theo hợp đồng”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 108 “Số người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong năm theo hợp
đồng” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là các
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Các doanh nghiệp được cấp phép hoạt động
dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Quản lý
lao động ngoài nước
Khái niệm
Người lao động đi làm việc có thời hạn
ở nước ngoài theo hợp đồng là công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam, có đủ các điều
kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận người
lao động, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài hoặc theo hợp đồng cá nhân.
Hợp đồng đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp, tổ chức
sự nghiệp với người lao động về quyền, nghĩa vụ của các bên trong việc đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo các hình thức sau:
- Hợp đồng đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép hoạt động đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài;
- Hợp đồng đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân
đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Hợp đồng đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp
đưa người lao động đi làm việc dưới hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
Hợp đồng cá nhân là sự thoả
thuận trực tiếp bằng văn bản giữa người lao động với bên nước ngoài về việc
người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số lao động đi làm việc
có thời hạn ở nước ngoài trong kỳ theo hợp đồng tương ứng với chỉ tiêu được
phân tổ ở cột A trên cơ sở báo cáo thống kê của các doanh nghiệp, tổ chức sự
nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cả nước.
Cột 2 là số lao động nữ đi làm việc có
thời hạn ở nước ngoài trong kỳ theo hợp đồng tương ứng với chỉ tiêu được phân
tổ ở cột A.
Nguồn số liệu
Cơ sở dữ liệu của Sở Lao động thương
binh và xã hội và các doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng.
8. Biểu số 109/LĐVL-Cơ sở “Lao động
làm việc có thời hạn ở nước ngoài kết thúc hợp đồng về nước”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 110 “Số người lao động làm việc ở nước ngoài về nước” quy định tại
Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo: các Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội và Các doanh nghiệp được cấp phép hoạt động
dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Quản lý
lao động ngoài nước
Khái niệm
Người lao động đi làm việc có thời hạn
ở nước ngoài kết thúc hợp đồng về nước là người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài hoàn thành hợp đồng và thời gian làm việc theo hợp đồng, không còn
làm việc ở nước ngoài và trở về nước.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số lao động tương ứng
với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.
Cột 2 và ghi số lao động nữ tương ứng
với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.
Nguồn số liệu
Cơ sở dữ liệu của Sở Lao động thương
binh và xã hội và các doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng.
9. Biểu số 110-111/LĐVL-Sở “Tai nạn
lao động”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 110 “Số vụ tai nạn lao động” và chỉ tiêu mã số 111 “Số người bị tai
nạn lao động” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục An toàn
lao động
Khái niệm
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn
thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người
lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công
việc, nhiệm vụ lao động, kể cả trong thời gian nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi
dưỡng hiện vật, vệ sinh kinh nguyệt, tấm rửa, cho con bú, đi vệ sinh, chuẩn bị
và kết thúc công việc tại nơi làm việc.
Tai nạn lao động được phân loại như
sau:
- Tai nạn lao động chết người;
- Tai nạn lao động nặng (bị thương
nặng);
- Tai nạn lao động nhẹ (bị thương
nhẹ).
Người bị tai nạn lao động là người bị
thương hoặc bị chết trong các vụ tai nạn lao động. Tai nạn lao động chết người
là tai nạn mà người bị nạn chết ngay tại nơi xảy ra tai nạn hoặc chết trên
đường đi cấp cứu; chết trong thời gian cấp cứu; chết trong thời gian đang điều
trị; chết do tái phát của chính vết thương do tai nạn lao động gây ra (theo kết
luận tại biên bản khám nghiệm pháp y).
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số vụ tai nạn lao động
tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A xảy ra trong kỳ trên địa bàn tỉnh,
thành phố.
Cột 2 ghi tổng số vụ tai nạn lao động
chết người tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A xảy ra trong kỳ trên địa
bàn tỉnh, thành phố.
Cột 3 và cột 4 lần lượt là số người bị
tai nạn lao động và số nữ bị tai nạn lao động tương ứng với phân tổ ở cột A xảy
ra trong kỳ.
Cột 5 và cột 6 lần lượt là số người
chết do bị tai nạn lao động và số nữ chết do bị tai nạn lao động tương ứng với
phân tổ ở cột A xảy ra trong kỳ.
Nguồn số liệu
Cơ sở dữ liệu của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
10. Biểu số 112/LĐVL-Sở “Đình công”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 112 “Số vụ đình công và số người tham gia đình công” quy định tại
Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Đơn vị thực hiện báo cáo là Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Quan hệ
lao động và tiền lương.
Khái niệm
Đình công là sự ngừng việc tạm thời,
tự nguyện và có tổ chức của người lao động nhằm đạt được yêu cầu trong quá
trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao động có
quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức và
lãnh đạo.
Tranh chấp lao động là tranh
chấp về quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh giữa các bên trong quan hệ lao
động.
Tranh chấp lao động bao gồm tranh chấp
lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động và tranh chấp
lao động tập thể giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động.
Tập thể lao động là tập hợp
có tổ chức của người lao động cùng làm việc cho một người sử dụng lao động hoặc
trong một bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức của người sử dụng lao động.
Tranh chấp lao động tập thể về quyền là tranh
chấp giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động phát sinh từ việc giải
thích và thực hiện khác nhau quy định của pháp luật về lao động, thoả ước lao
động tập thể, nội quy lao động, quy chế và thoả thuận hợp pháp khác.
Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích là tranh
chấp lao động phát sinh từ việc tập thể lao động yêu cầu xác lập các điều kiện
lao động mới so với quy định của pháp luật về lao động, thoả ước lao động tập
thể, nội quy lao động hoặc các quy chế, thoả thuận hợp pháp khác trong quá
trình thương lượng giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động.
Số người tham gia đình công là những
người lao động cùng làm việc trong một doanh nghiệp hoặc một bộ phận của doanh
nghiệp đăng ký tham gia đình công để giải quyết tranh chấp lao động tập thể.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số vụ đình công đã xảy
ra trên địa bàn toàn quốc, các vùng và các tỉnh/thành phố trong kỳ báo cáo.
Cột 2 và 3 lần lượt ghi số Tổ chức đại
diện người lao động tại cơ sở lãnh đạo đình công số vụ đình công xảy ra trên
địa bàn trong kỳ báo cáo theo phân tổ Công đoàn cơ sở và Tổ chức của người lao
động tại doanh nghiệp.
Cột 4 ghi số vụ đình công đối với các
doanh nghiệp nhà nước xảy ra trên địa bàn trong kỳ báo cáo.
Cột 5 ghi số vụ đình công đối với các
doanh nghiệp nhà nước trong khu công nghiệp, khu chế xuất xảy ra trên địa bàn
trong kỳ báo cáo.
Cột 6 ghi số vụ đình công đối với các
doanh nghiệp ngoài nhà nước xảy ra trên địa bàn trong kỳ báo cáo.
Cột 7 ghi số vụ đình công đối với các
doanh nghiệp ngoài nhà nước trong khu công nghiệp, khu chế xuất xảy ra trên địa
bàn trong kỳ báo cáo.
Cột 8 ghi số vụ đình công đối với các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài xảy ra trên địa bàn trong kỳ báo cáo.
Cột 9 ghi số vụ đình công đối với các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong khu công nghiệp, khu chế xuất xảy
ra trên địa bàn trong kỳ báo cáo.
Cột 10 ghi số vụ đình công xảy ra dưới
1 tuần trong kỳ báo cáo.
Cột 11 ghi số vụ đình công xảy ra từ 1
đến dưới 2 tuần trong kỳ báo cáo. Cột 12 ghi số vụ đình công xảy ra trên 2 tuần
trong kỳ báo cáo.
Cột 13 ghi số vụ đình công tranh chấp
về quyền trong kỳ báo cáo. Cột 14 ghi số vụ đình công tranh chấp về lợi ích
trong kỳ báo cáo.
Cột 15 ghi số vụ đình công tranh chấp
cả về quyền và lợi ích trong kỳ báo cáo.
Cột 16 ghi tổng số người lao động tham
gia vào các vụ đình công xảy ra trên địa bàn trong kỳ báo cáo.
Phân tổ “theo nhóm ngành kinh tế” ghi
chi tiết các dòng theo phân nhóm theo ngành kinh tế cấp 2 quy định tại Quyết
định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Đánh mã (cột B): tuần tự theo thứ tự
(ví dụ nhóm ngành kinh tế có thứ tự thứ n đánh mã 110n hoặc 11n tùy thuộc vào n
là 1 hay 2 ký tự).
Nguồn số liệu
Cơ sở dữ liệu về công tác đình công
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương.
11. Biểu số 113/LĐTL-Sở “Tiền lương
của lao động trong doanh nghiệp”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 113 “Tiền lương bình quân tháng của lao động trong doanh nghiệp” quy
định tại Thông tư 04/2024/TT- BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị thực hiện báo cáo là Cục Quan
hệ Lao động - Tiền lương.
- Đơn vị nhận báo cáo là Vụ Kế hoạch -
Tài chính
Khái niệm
Tiền lương là khoản tiền mà người sử
dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận.
Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và
các khoản bổ sung khác. Tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất
lao động và chất lượng công việc.
Tiền lương
bình quân tháng của lao động trong doanh nghiệp
|
=
|
Tổng tiền
lương mà người sử dụng lao động trả cho người lao động trong khoảng thời gian
n tháng
|
Số lao động
được trả lương của doanh nghiệp x n
|
Cách ghi biểu
Doanh nghiệp nhà nước gồm: Doanh
nghiệp có trên 51% vốn chủ sở hữu của nhà nước.
Cột 1 ghi tiền lương bình quân tháng
trong doanh nghiệp trong kỳ báo cáo theo phân tổ của Cột A.
Phân tổ “theo loại hình doanh nghiệp”
ghi chi tiết tiền lương bình quân tháng trong doanh nghiệp trong kỳ báo cáo
theo 03 loại hình quy định tại Cột A.
Phân tổ “theo nhóm ngành kinh tế” ghi
chi tiết tiền lương bình quân tháng trong doanh nghiệp trong kỳ báo cáo theo
các nhóm ngành kinh tế cơ bản có trong thông tin điều tra.
Phân tổ “theo nghề nghiệp” ghi chi
tiết tiền lương bình quân tháng trong doanh nghiệp trong kỳ báo cáo theo các
nghề nghiệp chính có trong thông tin điều tra.
Phân tổ “theo trình độ chuyên môn” ghi
chi tiết tiền lương bình quân tháng trong doanh nghiệp trong kỳ báo cáo theo 5
loại trình độ quy định tại Cột A.
Phân tổ “theo tỉnh, thành phố” ghi chi
tiết tiền lương bình quân tháng trong doanh nghiệp theo danh mục đơn vị hành
chính được quy định chính thức trên website của Tổng cục Thống kê.
Đánh mã (cột B): tuần tự theo thứ tự
(ví dụ tỉnh/ thành phố có thứ tự thứ 01 đánh mã 1501,… tỉnh/ thành phố có thứ
tự thứ n đánh mã 150n hoặc 15n tùy thuộc vào n là 1 hay 2 ký tự. Đánh mã tương
tự với mã số 12xx cho nhóm ngành kinh tế và 13xx cho nghề nghiệp).
Nguồn số liệu
Điều tra thống kê hàng năm về lao động
- tiền lương trong các loại hình doanh nghiệp của Cục Quan hệ Lao động - Tiền
lương .
12. Biểu số 114-115/LĐVL-Sở “Cho thuê
lại lao động”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 114 “Số doanh nghiệp cho thuê lại lao động được cấp phép” và 115 “Số
lao động cho thuê lại” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu
thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo: các Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Quan hệ
Lao động - Tiền lương
Khái niệm
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
được cấp giấy phép cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của Luật Doanh nghiệp và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Người lao động thuê lại là người lao
động có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, được doanh nghiệp cho thuê lại tuyển
dụng và giao kết hợp đồng lao động, sau đó chuyển sang làm việc và chịu sự điều
hành của bên thuê lại lao động.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số doanh nghiệp tương
ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.
Cột 2 ghi tổng số doanh nghiệp nhà
nước tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.
Cột 3 ghi tổng số doanh nghiệp ngoài
nhà nước tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.
Cột 4 ghi tổng số doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.
Cột 5 ghi tổng số Số lao động cho thuê
lại tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
13. Biểu số 116/LĐVL-Sở “Số doanh
nghiệp đăng ký nội quy lao động”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 116 “Số doanh nghiệp đăng ký nội quy lao động” quy định tại Thông tư
04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo: các Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Quan hệ
Lao động - Tiền lương
Khái niệm
Người sử dụng lao động sử dụng từ 10
người lao động trở lên phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan chuyên môn về
lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người sử dụng lao động đăng ký kinh
doanh.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi Số doanh nghiệp đăng ký nội
quy lao động tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
14. Biểu số 117/LĐVL-Sở “Số thỏa ước
lao động tập thể trong doanh nghiệp”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 117 “Số thỏa ước lao động tập thể trong doanh nghiệp” quy định tại
Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo: các Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Quan hệ
Lao động - Tiền lương
Khái niệm
Thỏa ước lao động tập thể là thỏa
thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn
bản.
Thỏa ước lao động tập thể bao gồm:
thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa
ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và các thỏa ước lao động tập thể
khác còn hiệu lực.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số thỏa ước lao động
tập thể trong doanh nghiệp tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A tính đến
thời điểm báo cáo.
Cột 2 đến cột 5 ghi tổng số thỏa ước
lao động tập thể trong doanh nghiệp tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A
tính đến thời điểm báo cáo phân tổ theo loại thỏa ước lao động tập thể.
Cột 6 đến cột 1 ghi tổng số thỏa ước
lao động tập thể trong doanh nghiệp tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A
tính đến thời điểm báo cáo phân tổ theo loại hình kinh tế.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
15. Biểu số 118/LĐVL-Sở “Số tổ chức
đại diện người lao động tại cơ sở và số thành viên của tổ chức đại diện người
lao động tại cơ sở”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 118 “Số tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và số thành viên
của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở” quy định tại Thông tư
04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo: các Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Quan hệ
Lao động - Tiền lương
Khái niệm
Tổ chức đại diện người lao động tại cơ
sở là tổ chức được thành lập trên cơ sở tự nguyện của người lao động tại một
đơn vị sử dụng lao động nhằm mục đích bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính
đáng của người lao động trong quan hệ lao động thông qua thương lượng tập thể
hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật về lao động.
Tổ chức đại diện người lao động tại cơ
sở bao gồm công đoàn cơ sở và tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp.
Thành viên của tổ chức đại diện người
lao động tại cơ sở là những người lao động thành lập, gia nhập và tham gia hoạt
động tại tổ chức tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở của họ.
Thành viên tổ chức đại diện người lao
động bao gồm thành viên của công đoàn cơ sở và thành viên của tổ chức của người
lao động tại doanh nghiệp.
Cách ghi biểu
Cột 1, Cột 2 ghi tổng số Tổ chức đại
diện người lao động tại cơ sở tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A tính
đến thời điểm báo cáo phân tổ theo loại hình tổ chức (Công đoàn cơ sở/ Tổ chức
của người lao động tại doanh nghiệp).
Cột 3 đến cột 8 ghi tổng số Tổ chức
đại diện người lao động tại cơ sở tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A
tính đến thời điểm báo cáo phân tổ theo loại hình kinh tế và trong/ ngoài khu
công nghiệp/ khu chế xuất.
Cột 9, Cột 10 ghi số lượng thành viên
Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở
cột A tính đến thời điểm báo cáo phân tổ theo loại hình tổ chức (Công đoàn cơ
sở/ Tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp).
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
16. Biểu số 119/LĐVL-Sở “Số vụ tranh
chấp lao động”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 119 “Số vụ tranh chấp lao động” quy định tại Thông tư
04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo: các Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Quan hệ
Lao động - Tiền lương
Khái niệm
Tranh chấp lao động là tranh chấp về
quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực
hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện người
lao động với nhau; tranh chấp phát sinh từ quan hệ có liên quan trực tiếp đến
quan hệ lao động.
Tranh chấp lao động bao gồm: tranh
chấp lao động cá nhân; tranh chấp lao động tập thể về quyền và lợi ích.
Tranh chấp lao động cá nhân là tranh
chấp giữa người lao động với người sử dụng lao động; giữa người lao động với
doanh nghiệp, tổ chức đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng; giữa người lao động thuê lại với người sử dụng lao động thuê lại;
Tranh chấp lao động tập thể về quyền
là tranh chấp giữa một hay nhiều tổ chức đại diện người lao động với người sử
dụng lao động hoặc một hay nhiều tổ chức của người sử dụng lao động phát sinh
từ việc giải thích và thực hiện khác nhau quy định của thỏa ước lao động tập
thể, nội quy lao động, quy chế và thỏa thuận hợp pháp khác, quy định của pháp
luật về lao động hoặc khi người sử dụng lao động có hành vi phân biệt đối xử
đối với người lao động, thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao
động vì lý do thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao
động; can thiệp, thao túng tổ chức đại diện người lao động; vi phạm nghĩa vụ về
thương lượng thiện chí.
Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích
là tranh chấp lao động phát sinh trong quá trình thương lượng tập thể hoặc khi
một bên từ chối thương lượng hoặc không tiến hành thương lượng trong thời hạn
theo quy định của pháp luật.
Tranh chấp lao động được giải quyết
thông qua thiết chế hòa giải viên lao động, hội đồng trọng tài lao động, tòa án
nhân dân.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số vụ tranh chấp tương
ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ báo cáo.
Cột 2 đến cột 4 ghi tổng số vụ tranh
chấp tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ báo cáo phân tổ theo
loại hình tranh chấp.
Cột 2 đến cột 4 ghi tổng số vụ tranh
chấp tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ báo cáo phân tổ theo
loại hình tranh chấp.
Cột 5 đến cột 10 ghi tổng số vụ tranh
chấp tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ báo cáo phân tổ theo
loại hình kinh tế và trong khu công nghiệp/ ngoài khu công nghiệp.
Cột 11 ghi tổng số vụ tranh chấp tương
ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ báo cáo phân tổ theo nguyên
nhân.
Cột 12 đến cột 14 ghi tổng số vụ tranh
chấp tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong kỳ báo cáo phân tổ theo
thiết chế tiếp nhận giải quyết tranh chấp.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
II. GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Biểu số 201/GDDN - Sở “Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 201 “Số cơ sở giáo dục nghề nghiệp” quy định tại Thông tư
04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Tổng Cục Giáo
dục nghề nghiệp
Khái niệm
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Trường trung cấp; Trường cao đẳng. Cơ sở giáo
dục nghề nghiệp được tổ chức theo các loại hình sau đây:
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước, do Nhà nước đầu tư, xây
dựng cơ sở vật chất;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục
là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở hữu của các tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá nhân, do các tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá nhân đầu tư, xây
dựng cơ sở vật chất;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài gồm cơ sở giáo dục nghề nghiệp 100% vốn của nhà đầu tư nước
ngoài; cơ sở giáo dục nghề nghiệp liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà
đầu tư nước ngoài.
2. Cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp bao gồm:
- Doanh nghiệp có đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp. Doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, hợp tác xã được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã và các tổ chức kinh tế
khác có tư cách pháp nhân theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên có tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3. Cơ quan chủ quản của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập
- Cơ quan chủ quản trường cao đẳng
công lập là cơ quan, tổ chức được giao quản lý trường cao đẳng theo quy định
của pháp luật, bao gồm:
+ Trường cao đẳng trực thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội;
+ Trường cao đẳng trực thuộc đơn vị
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội;
+ Trường cao đẳng trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh).
- Cơ quan chủ quản trường trung cấp
công lập là cơ quan, tổ chức được giao quản lý trường trung cấp theo quy định
của pháp luật, bao gồm:
+ Trường trung cấp trực thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội;
+ Trường trung cấp trực thuộc đơn vị
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội;
+ Trường trung cấp trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh);
+ Trường trung cấp trực thuộc sở;
+ Trường trung cấp trực thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Ủy ban nhân
dân cấp huyện).
- Cơ quan trực tiếp quản lý trung tâm
giáo dục nghề nghiệp công lập là cơ quan, tổ chức được giao quản lý trung tâm
giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật, bao gồm:
+ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;
+ Các Sở, Ban, ngành, cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Ủy ban nhân dân huyện, quận, thành
phố, thị xã thuộc tỉnh.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
Cột 2 đến Cột 4 ghi các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp là các Trường cao đẳng lần lượt gồm tổng số, cơ sở công lập, trung
ương quản lý.
Cột 5 đến Cột 7 ghi các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp là các Trường trung cấp lần lượt gồm tổng số, cơ sở công lập, trung
ương quản lý.
Cột 8 đến Cột 10 ghi các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp là các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp lần lượt gồm tổng số, cơ
sở công lập, trung ương quản lý.
Cột 11 đến Cột 13 ghi các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp là các Cơ sở khác có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp lần
lượt gồm tổng số, cơ sở công lập, trung ương quản lý.
Nguồn số liệu
- Cơ sở dữ liệu hành chính về giáo dục
nghề nghiệp.
- Báo cáo thống kê của các Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
2. Biểu số 202/GDNN - Sở “Giáo viên,
giảng viên trong hệ thống Giáo dục nghề nghiệp”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 202 “Số giáo viên, giảng viên” quy định tại Thông tư
04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Tổng Cục Giáo
dục nghề nghiệp
Khái niệm
Nhà giáo trong cơ sở hoạt động giáo dục
nghề nghiệp bao gồm nhà giáo dạy lý thuyết, nhà giáo dạy thực hành hoặc nhà
giáo vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành.
Nhà giáo trong trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp được gọi là giáo viên; nhà giáo trong trường cao đẳng
được gọi là giảng viên. Chức danh của nhà giáo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp
bao gồm giáo viên, giáo viên chính, giáo viên cao cấp; giảng viên, giảng viên
chính, giảng viên cao cấp.
Nhà giáo trong cơ sở hoạt động giáo
dục nghề nghiệp là giáo viên dạy tại các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo
dục thường xuyên có tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp có
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Luật Giáo dục nghề
nghiệp.
Cách ghi biểu
Cột A: Tên chỉ tiêu số nhà giáo giáo
dục nghề nghiệp chia theo các phân tổ;
Cột 1: Tổng số giáo viên giáo dục nghề
nghiệp;
Cột 2, 3: Số giáo viên là nữ, dân tộc
ít người trong tổng số giáo viên
Cột 4, 5, 6: Số lượng giáo viên giáo
dục nghề nghiệp chia theo loại hình công lập, và tổng số giáo viên nữ, dân tộc
ít người trong khối công lập.
Cột 7, 8, 9: Tổng số giáo viên giáo
dục nghề nghiệp trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc cấp quản lý Trung
ương, và tổng số giáo viên nữ, dân tộc ít người trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp Trung ương quản lý.
Nguồn số liệu
- Cơ sở dữ liệu hành chính về giáo dục
nghề nghiệp.
- Báo cáo thống kê của các Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
3. Biểu số 203_1_HSTM/GDNN-Sở “Số học
viên, học sinh, sinh viên tuyển mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp” và
203_2_HSTN/GDNN-Sở “Số học viên, học sinh, sinh viên tốt nghiệp thuộc hệ thống
giáo dục nghề nghiệp”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 203 “Số học viên, học sinh, sinh viên thuộc hệ thống giáo dục nghề
nghiệp” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Tổng Cục Giáo
dục nghề nghiệp
Khái niệm
1. Người học giáo dục nghề nghiệp là
người đang học các chương trình giáo dục nghề nghiệp tại cơ sở hoạt động giáo
dục nghề nghiệp bao gồm sinh viên của chương trình đào tạo cao đẳng; học sinh
của chương trình đào tạo trung cấp và chương trình đào tạo sơ cấp; học viên của
chương trình đào tạo thường xuyên quy định tại Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học
của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung
cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người
lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch
vụ; được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường
xuyên:
(1) Đào tạo chính quy là hình thức đào
tạo theo các khóa học tập trung toàn bộ thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp (cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp
có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp) thực hiện để đào tạo các trình độ sơ
cấp, trung cấp và cao đẳng.
(2) Đào tạo thường xuyên là hình thức
đào tạo vừa làm vừa học, học từ xa hoặc tự học có hướng dẫn đối với các chương
trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng và các chương trình đào tạo
nghề nghiệp khác, được thực hiện linh hoạt về chương trình, thời gian, phương
pháp, địa điểm đào tạo, phù hợp với yêu cầu của người học. Đào tạo thường xuyên
được thực hiện với các chương trình sau đây:
- Chương trình đào tạo thường xuyên
theo yêu cầu của người học; chương trình bồi dưỡng, cập nhật, nâng cao kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo theo hình thức
kèm cặp nghề, truyền nghề, tập nghề;
- Chương trình chuyển giao công nghệ;
- Chương trình đào tạo khác có thời gian
đào tạo dưới 03 tháng;
- Chương trình đào tạo để lấy bằng tốt
nghiệp cao đẳng, trung cấp và chứng chỉ sơ cấp theo hình thức đào tạo thường
xuyên.
2. Thời gian đào tạo của các trình độ
Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp được
thực hiện từ 03 tháng đến dưới 01 năm học.
Thời gian đào tạo trình độ trung cấp
theo niên chế đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên là từ 01
đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo; Thời gian đào tạo trình
độ trung cấp theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ là thời gian tích
lũy đủ số lượng mô-đun hoặc tín chỉ quy định cho từng chương trình đào tạo.
Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng
theo niên chế được thực hiện từ 02 đến 03 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc
nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ 01 đến 02
năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt
nghiệp trung cấp cùng ngành, nghề đào tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học
phổ thông. Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo phương thức tích lũy mô-đun
hoặc tín chỉ là thời gian tích lũy đủ số lượng mô-đun hoặc tín chỉ cho từng chương
trình đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã học
và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
Cách ghi biểu
Cột A: Chỉ tiêu số học sinh giáo dục
nghề nghiệp chia theo các phân tổ; Cột 1: Tổng số học sinh giáo dục nghề nghiệp
tuyển mới/tốt nghiệp trong kỳ báo cáo;
Cột 2, 3, 4, 5: Quy mô học sinh giáo
dục nghề nghiệp tuyển mới/tốt nghiệp trong kỳ báo cáo theo các trình độ đào
tạo, gồm 4 cấp trình độ là học nghề dưới 3 tháng, sơ cấp, trung cấp và cao
đẳng.
Tổng các cột 2 đến 5 bằng cột 1.
Đánh mã (cột B): tuần tự theo thứ tự, cụ
thể:
- Lĩnh vực đào tạo: lĩnh vực đào tạo
có thứ tự thứ 01 đánh mã 1401,…lĩnh vực đào tạo có thứ tự thứ n đánh mã 140n
hoặc 14n1 tùy thuộc vào n là 1 hay 2 ký tự.
Nguồn số liệu
- Cơ sở dữ liệu hành chính về giáo dục
nghề nghiệp.
- Báo cáo thống kê của các Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
4. Biểu số 204/GDNN - Sở “Chi ngân
sách nhà nước cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 204 “Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp” quy
định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Tổng Cục Giáo
dục nghề nghiệp
Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Là toàn bộ các khoản chi đầu tư và chi
thường xuyên cho các hoạt động giáo dục nghề nghiệp từ các nguồn thuộc ngân
sách nhà nước.
Cách ghi biểu
Cột 1: Tổng số các khoản chi đầu tư và
chi thường xuyên cho các hoạt động giáo dục nghề nghiệp từ các nguồn thuộc ngân
sách nhà nước.
Cột 2, 3, 4: Ghi theo các nguồn kinh
phí: ngân sách trung ương; ngân sách địa phương và khác.
Nguồn số liệu
- Cơ sở dữ liệu hành chính về giáo dục
nghề nghiệp.
- Báo cáo thống kê của các Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
5. Biểu số 205/GDNN - Sở “Số cán bộ
quản lý giáo dục nghề nghiệp”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 205 “Số cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp” quy định tại Thông tư
04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Tổng Cục Giáo
dục nghề nghiệp
Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp là
những người làm công tác quản lý trong các cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp
các cấp và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Cách ghi biểu
Cột A: Ghi các chỉ tiêu theo phân tổ:
- Chia theo đơn vị công tác
+ Đơn vị chuyên trách/chuyên môn quản
lý giáo dục nghề nghiệp
+ Cơ sở đào tạo nghề nghiệp (cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp)
- Chia theo trình độ chuyên môn
Cột B: Mã số chỉ tiêu;
Cột 1: Tổng số Cán bộ quản lý giáo dục
nghề nghiệp.
Cột 2: Số nữ cán bộ quản lý giáo dục
nghề nghiệp.
Cột 3: Số cán bộ quản lý giáo dục nghề
nghiệp là dân tộc ít người.
Cột 4: Số cán bộ quản lý giáo dục nghề
nghiệp ở cơ quan trung ương
Cột 5: Số cán bộ quản lý giáo dục nghề
nghiệp ở cơ quan địa phương
Nguồn số liệu
- Cơ sở dữ liệu hành chính về giáo dục
nghề nghiệp.
- Chế độ báo cáo thống kê của các Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
6. Biểu số 206/GDNN - Sở “Số lượt
người được hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 206 “Số lượt người được hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp, đào tạo
dưới 3 tháng” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Tổng Cục Giáo
dục nghề nghiệp
Khái niệm
Lao động nông thôn là những người
thuộc lực lượng lao động và hoạt động trong hệ thống kinh tế nông thôn;
Học nghề là quyền lợi và nghiệp vụ của
lao động nông thôn nhằm tạo việc làm, chuyển nghề, tăng thu nhập và nâng cao
chất lượng cuộc sống.
Lao động nông thôn được học nghề theo
chính sách của Đề án dạy nghề cho lao động thôn chia thành 3 nhóm đối tượng,
gồm:
- Đối tượng 1:
+ Người thuộc diện được hưởng chính
sách ưu đãi người có công với cách mạng và con em của họ;
+ Người dân tộc thiểu số;
+ Người thuộc hộ nghèo;
+ Người thuộc hộ bị thu hồi đất canh
tác;
+ Người khuyết tật.
- Đối tượng 2: Người thuộc hộ cận
nghèo;
- Đối tượng 3: Người thuộc đối tượng
khác.
Cách ghi biểu
Cột A: Tên chỉ tiêu Số lượt người được
hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng chia theo các phân tổ;
Cột B: Mã số chỉ tiêu;
Cột 1: Tổng số lượt người được hỗ trợ
học nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
Cột 2: Tổng số lượt người có giới tính
nữ được hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
Cột 3: Tổng số lượt người được giáo
dục nghề nghiệp phi nông nghiệp;
Cột 4: Tổng số người tìm được việc làm
sau chương trình giáo dục nghề nghiệp;
Cột 5 đến cột 9: lần lượt là số lượt
người được hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng chia theo nhóm
đối tượng chính sách: thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo, thuộc hộ có công với
cách mạng, thuộc hộ dân tộc ít người và thuộc chính sách khác.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
III. NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Biểu số 301.1/NCC-Sở “Người hưởng
trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng trong kỳ báo cáo” và Biểu số
301.2/NCC-Sở “Lượt người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ
báo cáo”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 301 “Số lượt người đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công trong kỳ
báo cáo” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện là Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Người có
công
Khái niệm
Người đang hưởng trợ cấp ưu đãi người
có công hàng tháng (thường xuyên) bao gồm những người có công với cách mạng và
thân nhân của người có công với cách mạng sau:
- Người hoạt động cách mạng trước ngày
01 tháng 01 năm 1945 là người đã tham gia tổ chức cách mạng trước ngày 01 tháng
01 năm 1945 và được kết nạp hoặc kết nạp lại vào Đảng Cộng sản Đông Dương trước
ngày 19 tháng 8 năm 1945;
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01
tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 là người có
một trong các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:
+ Đã tham gia tổ chức cách mạng, lực
lượng vũ trang từ cấp huyện hoặc tương đương trở lên trong khoảng thời gian từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa của từng địa phương và sau đó
tiếp tục tham gia một trong hai cuộc kháng chiến;
+ Đã hoạt động ở cơ sở trong khoảng
thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa của từng địa phương
sau đó tiếp tục tham gia một trong hai cuộc kháng chiến và khi hoạt động ở cơ
sở trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa của
địa phương là Bí thư, Chủ tịch, Chủ nhiệm Việt Minh, Bí thư Nông dân cứu quốc,
Bí thư Thanh niên cứu quốc, Bí thư Phụ nữ cứu quốc cấp xã hoặc tương đương; đội
trưởng, tổ trưởng, nhóm trưởng của đội, tổ, nhóm tự vệ chiến đấu, tuyên truyền
giải phóng, thanh niên cứu quốc, nông dân cứu quốc, phụ nữ cứu quốc, thiếu nhi
cứu quốc ở địa phương chưa hình thành tổ chức quần chúng cách mạng cấp xã;
người được kết nạp vào tổ chức Việt Minh sau đó được giao nhiệm vụ ở lại địa
phương hoạt động phát triển cơ sở cách mạng; người tham gia hoạt động cách mạng
tháng Tám năm 1945 và sau ngày khởi nghĩa đến ngày 31 tháng 8 năm 1945 giữ một
trong các chức vụ người đứng đầu quy định tại điểm này hoặc tham gia tổ chức
cách mạng, lực lượng vũ trang từ cấp huyện hoặc tương đương trở lên;
+ Người hoạt động cách mạng quy định
tại điểm a và điểm b khoản này không tiếp tục tham gia một trong hai cuộc kháng
chiến do yêu cầu giảm chính, phục viên hoặc không đủ sức khỏe.
- Thương binh là sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ trong Quân đội nhân dân và sỹ quan, hạ sỹ
quan, chiến sỹ trong Công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
21% trở lên được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét công nhận là thương
binh, cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh”.
- Người hưởng chính sách như thương
binh là người không phải là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh
sỹ trong Quân đội nhân dân và sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ trong Công an nhân
dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên được cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền xem xét công nhận là người hưởng chính sách như thương binh và cấp
“Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh”. Thương binh loại B là
quân nhân, công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên
trong khi tập luyện, công tác đã được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận
trước ngày 31 tháng 12 năm 1993.
- Bệnh binh là sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ trong Quân đội nhân dân và sỹ quan, hạ sỹ
quan, chiến sỹ trong Công an nhân dân bị mắc bệnh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
61% trở lên khi làm nhiệm vụ cấp bách, nguy hiểm mà không đủ điều kiện hưởng
chế độ hưu trí thì được cơ quan có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận bệnh binh”
khi thôi phục vụ trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân.
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng là người
được tặng hoặc truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo quy định tại
Pháp lệnh Quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, cụ
thể:
+ Có 2 con là liệt sĩ và có chồng hoặc
bản thân là liệt sĩ;
+ Có 2 con mà cả 2 con là liệt sĩ hoặc
chỉ có 1 con mà người con đó là liệt sĩ;
+ Có từ 3 con trở lên là liệt sĩ;
+ Có 1 con là liệt sĩ, chồng và bản
thân là liệt sĩ.
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến đang hưởng trợ cấp hàng tháng
là:
+ Người được Nhà nước tặng hoặc truy
tặng danh hiệu "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân" theo quy định
của pháp luật;
+ Người được Nhà nước tuyên dương Anh
hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến vì có thành tích đặc biệt xuất sắc
trong lao động, sản xuất phục vụ kháng chiến.
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học là người đã công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong khoảng
thời gian từ ngày 01 tháng 8 năm 1961 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975 tại vùng mà
quân đội Mỹ đã sử dụng chất độc hóa học ở chiến trường B, C, K và một số địa
danh thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến bị
mắc bệnh có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ
thể từ 21% trở lên bị sinh con dị dạng, dị tật hoặc vô sinh được cơ quan có
thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học”.
- Người hoạt động cách mạng, kháng
chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày là người hoạt
động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt
tù, đày trong thời gian bị tù, đày không khai báo thông tin có hại cho cách
mạng, kháng chiến, không làm tay sai cho địch thì được cơ quan có thẩm quyền
xem xét công nhận là người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc,
làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.
- Người có công giúp đỡ cách mạng là
người đã có thành tích giúp đỡ cách mạng trong lúc khó khăn, nguy hiểm và được
Nhà nước khen tặng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Người được tặng hoặc người trong gia
đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”
trước cách mạng tháng Tám năm 1945;
+ Người được tặng hoặc người trong gia
đình được tặng Huân chương Kháng chiến;
+ Người được tặng hoặc người trong gia
đình được tặng Huy chương Kháng chiến.
- Thân nhân của Người có công với cách
mạng
+ Cha đẻ, mẹ đẻ, con liệt sỹ chưa đủ
18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật
nặng, khuyết tật đặc biệt nặng, người có công nuôi liệt sỹ; trường hợp có nhiều
liệt sỹ thì theo các mức thân nhân của hai liệt sỹ, thân nhân của ba liệt sỹ
trở lên; Vợ hoặc chồng liệt sỹ.
+ Người hoạt động cách mạng trước 01
tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến
trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 khi chết thân nhân được hưởng trợ
cấp tuất hàng tháng (vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở
lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng).
+ Thương binh, bệnh binh, người hưởng
chính sách như thương binh, có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên chết thì
thân nhân được hưởng trợ cấp tuất (Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo
quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ
đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật
đặc biệt nặng).
+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên chết thì thân nhân
được hưởng trợ cấp tuất (Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại
khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi
trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt
nặng).
Người hưởng trợ cấp ưu đãi người có
công một lần bao gồm:
- Thân nhân của Người hoạt động cách
mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước
Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 khi người hoạt động cách mạng chết.
- Người thừa kế theo quy định của pháp
luật giữ Bằng “Tổ quốc ghi công” được hưởng trợ cấp tiền tuất một lần khi báo
tử Liệt sỹ;
- Đại diện người thừa kế theo quy định
của pháp luật của thân nhân liệt sĩ được hưởng trợ cấp một lần khi thân nhân
liệt sĩ chết (Cha đẻ, mẹ đẻ, con liệt sỹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở
lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng,
người có công nuôi liệt sỹ; trường hợp có nhiều liệt sỹ thì theo các mức thân
nhân của hai liệt sỹ, thân nhân của ba liệt sỹ trở lên; Vợ hoặc chồng liệt sỹ).
- Thân nhân của Bà mẹ Việt Nam anh
hùng được hưởng trợ cấp một lần khi Bà mẹ Việt Nam anh hùng chết hoặc khi Bà mẹ
Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu
đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
- Thân nhân của Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được hưởng trợ cấp
một lần khi Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời
kỳ kháng chiến từ trần hoặc khi Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng
Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được
hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời kỳ kháng chiến.
- Thân nhân của Thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh bệnh binh được hưởng trợ cấp một lần khi
thương binh, bệnh binh đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết.
- Thân nhân của Người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học được hưởng trợ cấp một lần khi Người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết.
- Thân nhân của con đẻ của Người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học được hưởng trợ cấp một lần khi con
đẻ của Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học chết.
- Thân nhân người hoạt động cách mạng,
kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày được
hưởng trợ cấp một lần khi người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ
quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ.
- Người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế. Thân nhân người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế được hưởng
trợ cấp một lần khi người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ
quốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi.
- Người có công giúp đỡ cách mạng được
tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến. Thân nhân của
người có công giúp đỡ cách mạng được hưởng trợ cấp một lần khi người có công
giúp đỡ cách mạng chết mà chưa hưởng chế độ ưu đãi hoặc khi người có công giúp
đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết.
Cách ghi biểu
(1) Biểu số 301.1/NCC-Sở “Người hưởng
trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng trong kỳ báo cáo”
Thời kỳ thu thập số liệu: số liệu từ
01/01 đến 31/12.
Cột 1 ghi tổng số người đang hưởng trợ
cấp ưu đãi người có công hàng tháng.
Cột 2 ghi số Người hoạt động cách mạng
trước ngày 01/01/1945 đang được nhận trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng
trong kỳ báo cáo.
Cột 3 ghi số người hoạt động cách mạng
từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đang
hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng.
Cột 4 ghi số mẹ liệt sỹ được phong
tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng.
Cột 5 ghi tổng số Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng.
Cột 6 ghi tổng số thương binh và người
hưởng chính sách như thương binh đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng
tháng.
Cột 7 ghi tổng số bệnh binh đang hưởng
trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng.
Cột 8 ghi tổng số người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng.
Cột 9 ghi tổng số người hoạt động
kháng chiến, hoạt động cách mạng bị địch bắt tù, đày đang hưởng trợ cấp ưu đãi
người có công hàng tháng.
Cột 10 ghi tổng số người có công giúp
đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng có đến 31/12.
Cột 11 ghi tổng số thân nhân của người
có công với cách mạng và đối tượng khác đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng.
(2) Biểu số 301.2/NCC-Sở “Lượt người
hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo”
Thời kỳ thu thập số liệu: số liệu từ
01/01 đến 31/12.
Cột 1 ghi tổng số lượt người đang
hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần.
Cột 2 ghi số Thân nhân của Người hoạt
động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và từ ngày 01 tháng 01 năm 1945
đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 khi người hoạt động cách mạng
chết được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo.
Cột 3 ghi số Người thừa kế theo quy
định của pháp luật giữ Bằng “Tổ quốc ghi công” được hưởng trợ cấp ưu đãi người
có công một lần trong kỳ báo cáo.
Cột 4 ghi số Thân nhân Bà mẹ Việt Nam
anh hùng được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo.
Cột 5 ghi tổng số Thân nhân Anh hùng
LLVT, Anh hùng LĐ thời kỳ kháng chiến được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công
một lần trong kỳ báo cáo.
Cột 6 ghi tổng số Thân nhân Thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh được hưởng trợ cấp ưu
đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo.
Cột 7 ghi tổng số bệnh binh được hưởng
trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo.
Cột 8 ghi tổng số Thân nhân Người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ được hưởng trợ cấp ưu đãi
người có công một lần trong kỳ báo cáo.
Cột 9 ghi tổng số Thân nhân Người hoạt
động kháng chiến, hoạt động cách mạng bị địch bắt tù, đày được hưởng trợ cấp ưu
đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo.
Cột 10 ghi tổng số Thân nhân/Người có
công giúp đỡ cách mạng được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ
báo cáo.
Cột 11 ghi tổng số Thân nhân/ Người
hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế
được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công một lần trong kỳ báo cáo.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
2. Biểu số 302-303/NCC-Sở “Hỗ trợ
người có công cải thiện nhà ở”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 302 “Số hộ người có công được hỗ trợ cải thiện nhà ở” và mã số 303
“Số kinh phí hỗ trợ người có công cải thiện nhà ở” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ
thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Người có
công
Khái niệm
Số hộ người có công được hỗ trợ cải
thiện nhà ở là số những hộ gia đình người có công được cấp, xây nhà tình nghĩa,
được hỗ trợ kinh phí từ quỹ đền ơn đáp nghĩa để xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà
ở hoặc được hỗ trợ cấp đất để xây nhà.
Toàn bộ các nguồn tài chính chi cho sự
nghiệp chăm lo cải thiện nhà ở cho người có công với cách mạng bao gồm: nguồn
ngân sách (Trung ương và địa phương); nguồn đóng góp tài trợ của các tổ chức,
cá nhân.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số số hộ gia đình chính
sách người có công được hỗ trợ cải thiện nhà ở; chỉ tổng hợp báo cáo các hỗ trợ
cụ thể đã hoàn thành và bàn giao cho đối tượng sử dụng theo tỉnh/thành phố
trong năm.
Cột 2 ghi tổng số hộ gia đình chính
sách người có công được xây mới nhà ở theo tỉnh/thành phố trong năm.
Cột 3 ghi tổng số hộ gia đình chính
sách người có công được sửa chữa nhà ở theo tỉnh/thành phố trong năm.
Cột 4 ghi tổng số hộ gia đình chính
sách người có công được cấp đất làm nhà ở theo tỉnh/thành phố trong năm.
Cột 5 ghi tổng số kinh phí hỗ trợ cải
thiện nhà ở của người có công để xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở theo
tỉnh/thành phố đến 31/12.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
3. Biểu số 304/NCC-Sở “Quỹ đền ơn đáp
nghĩa”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 304 “ Tổng quỹ đền ơn đáp nghĩa” quy định tại Thông tư
04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Người có
công
Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Quỹ Đền ơn đáp nghĩa được xây dựng
bằng sự đóng góp tự nguyện theo trách nhiệm và tình cảm của các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước và ngoài nước để cùng nhà nước chăm sóc
người có công với cách mạng.
Quỹ Đền ơn đáp nghĩa không thuộc ngân
sách nhà nước và được hạch toán độc lập. Quỹ Đền ơn đáp nghĩa được thành lập ở
các cấp trung ương, tỉnh, huyện và xã.
Tổng quỹ đền ơn đáp nghĩa là tổng cộng
nguồn kinh phí huy động được ở trung ương và các địa phương.
Cách ghi biểu
Cột B: Mã số chỉ tiêu;
Cột 1 ghi tổng số Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
không thuộc ngân sách nhà nước.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
IV. BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ GIẢM NGHÈO
1. Biểu số 401/BTXH-Sở “Trợ giúp xã
hội hàng tháng tại cộng đồng”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 401 “Số người được hỗ trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng” quy định
tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Bảo trợ
xã hội.
Khái niệm
Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng gồm:
1. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn
nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm
con nuôi;
b) Mồ côi cả cha và mẹ;
c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt
buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
e) Cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích
theo quy định của pháp luật;
g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
i) Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích
theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
k) Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích
theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án
phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính
tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
l) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc.
2. Người thuộc diện quy định tại khoản
1 Điều này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng mà đủ 16 tuổi nhưng đang học
văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất
thì tiếp tục được hưởng chính sách trợ giúp xã hội cho đến khi kết thúc học,
nhưng tối đa không quá 22 tuổi.
3. Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ
nghèo.
4. Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận
nghèo chưa có chồng hoặc chưa có vợ; đã có chồng hoặc vợ nhưng đã chết hoặc mất
tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi
con từ 16 đến 22 tuổi và người con đó đang học văn hóa, học nghề, trung học
chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất quy định tại khoản 2 Điều
này (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).
5. Người cao tuổi thuộc một trong các
trường hợp quy định sau đây:
a) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo,
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và
quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80
tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định ở điểm a khoản
này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi đặc biệt khó khăn;
c) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không
thuộc diện quy định tại điểm a khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
d) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo,
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng
đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi
dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.
6. Người khuyết tật nặng, người khuyết
tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.
7. Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ
nghèo, hộ cận nghèo không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 3 và 6 Điều
này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi đặc biệt khó khăn.
8. Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ
nghèo không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như tiền lương, tiền công,
lương hưu, trợ cấp bảo bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số người đang hưởng trợ
cấp xã hội thường xuyên. Trong đó, phân tổ theo giới tính và nhóm tuổi.
Cột 2 đến Cột 9 lần lượt ghi tổng số
đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên chia theo nhóm đối tượng.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
2. Biểu số 402/BTXH-Sở “Trợ giúp xã
hội đột xuất”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 402 “Số người được hỗ trợ xã hội đột xuất” quy định tại Thông tư
04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Bảo trợ
xã hội.
Khái niệm
Những đối tượng được hưởng trợ cấp xã
hội đột xuất bao gồm:
+ Hộ gia đình có người chết, mất tích
do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc
biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác;
+ Người bị thương nặng do thiên tai, hỏa
hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do
bất khả kháng khác;
+ Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị bị hư hỏng nặng, đổ, sập, trôi, cháy hoàn
toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở;
+ Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa
hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác;
+ Trẻ em có cả cha và mẹ chết, mất
tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn người
thân thích chăm sóc, nuôi dưỡng.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số lượt đối tượng được
hưởng trợ giúp xã hội đột xuất.
Cột 2 đến Cột 9 lần lượt ghi tổng số
lượt đối tượng được hưởng trợ giúp xã hội đột xuất chia theo nhóm đối tượng.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
3. Biểu số 403/BTXH - Sở “Thiếu đói”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 403 “Số hộ, số nhân khẩu thiếu đói” quy định tại Thông tư
04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Bảo trợ
xã hội.
Khái niệm
- Hộ thiếu đói là hộ tính đến thời điểm
báo cáo có nguồn dự trữ lương thực và dự trữ bằng tiền, trị giá hàng hóa, tài
sản có thể bán được để mua lương thực, v.v... bình quân đầu người đạt dưới 13
kg thóc hay 9 kg gạo/1 tháng. Để nhận biết một cách dễ dàng hơn; đó là những hộ
gia đình không thể có đủ lương thực để ăn 2 bữa cơm hàng ngày.
- Nhân khẩu thiếu đói là những người
trong các hộ thiếu đói.
Cách ghi biểu
Cột A: Ghi tất cả các tỉnh, thành phố
trong cả nước;
Cột B: Ghi mã tỉnh theo mã danh mục
hành chính hiện hành do Tổng cục
Thống kê ban hành. Riêng dòng cả nước
ghi dấu X;
Cột 1: Ghi tổng số hộ đến thời điểm
báo cáo;
Cột 2: Ghi tổng số hộ thiếu đói đến thời
điểm báo cáo;
Cột 3: Ghi số hộ thiếu đói thuộc diện
hộ chính sách đến thời điểm báo cáo;
Cột 4: Ghi tỷ lệ hộ thiếu đói bằng
(cột 2/ cột 1)*100; Cột 5: Ghi tổng số nhân khẩu đến thời điểm báo cáo;
Cột 6: Ghi tổng số nhân khẩu thiếu đói
đến thời điểm báo cáo;
Cột 7: Ghi số nhân khẩu thiếu đói
thuộc hộ chính sách đến thời điểm báo cáo;
Cột 8: Ghi tỷ lệ nhân khẩu thiếu đói
bằng (cột 6/cột 5)*100;
Cột 9: Ghi tổng số gạo đã hỗ trợ trong
kỳ báo cáo cho các hộ thiếu đói từ các nguồn của Nhà nước, tập thể, tư nhân
hoặc các tổ chức quốc tế bằng nhiều hình thức như: cứu tế, cho vay và bán (nếu
được hỗ trợ bằng thóc thì quy đổi ra gạo theo tỷ lệ 1 kg thóc = 0,7 kg gạo);
Cột 10: Ghi tổng số lương thực có hạt
khác (ngô, cao lương, kê, mỳ, mạch, ...) được quy thành gạo đã hỗ trợ trong kỳ
báo cáo cho các hộ thiếu đói từ các nguồn của Nhà nước, tập thể, tư nhân hoặc
các tổ chức quốc tế bằng nhiều hình thức như: cứu tế, cho vay và bán (1kg ngô
hạt, cao lương, kê, mỳ hạt, mạch = 0,7kg gạo);
Cột 11: Ghi tổng số tiền mặt đã hỗ trợ
trong kỳ báo cáo từ các nguồn của Nhà nước, tập thể, tư nhân hoặc các tổ chức
quốc tế (không tính trị giá của gạo và lương thực khác quy gạo đã hỗ trợ).
- Phạm vi thu thập số liệu: Số liệu về
thiếu đói được tính cho hộ và nhân khẩu thiếu đói do giáp hạt, thiên tai,
v.v..., không bao gồm số hộ, nhân khẩu và phần được trợ cấp thường xuyên.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
4. Biểu số 404/BTXH- Sở “Nuôi dưỡng
tập trung trong cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 404 “Số người được nuôi dưỡng tập trung trong cơ trở bảo trợ xã hội,
nhà xã hội” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Bảo trợ
xã hội.
Khái niệm
Đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội, gồm:
1. Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn bao gồm:
a) Đối tượng trẻ em thuộc diện khó
khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại
cộng đồng, gồm:
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn
nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con
nuôi;
- Mồ côi cả cha và mẹ;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
mất tích theo quy định của pháp luật;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt
buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật;
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở
bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại
trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang
trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo;
người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng
tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
b) Người cao tuổi thuộc diện được chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp
luật về người cao tuổi;
c) Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật
thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo
quy định của pháp luật về người khuyết tật.
2. Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp bao
gồm:
a) Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn
nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;
b) Trẻ em, người lang thang xin ăn
trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú;
c) Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác
theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Người chưa thành niên, người không
còn khả năng lao động là đối tượng thuộc điện chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở
trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
4. Đối tượng tự nguyện sống tại cơ sở
bảo trợ xã hội, nhà xã hội bao gồm:
a) Người cao tuổi thực hiện theo hợp
đồng ủy nhiệm chăm sóc;
b) Người không thuộc diện quy định tại
Khoản 1 và Khoản 2 không có điều kiện sống tại gia đình, có nhu cầu vào sống
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
Cách ghi biểu
Cột A: Ghi tất cả các tỉnh, thành phố
trong cả nước;
Cột B: Ghi mã tỉnh theo mã danh mục
hành chính hiện hành do Tổng cục Thống kê ban hành;
Cột 1 ghi tổng số người đang được chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
Cột 2 đến Cột 9 lần lượt ghi tổng số
đối tượng đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
chia theo nhóm đối tượng.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
5. Biểu số 405/BTXH- Sở “Kinh phí trợ
giúp xã hội”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 405 “Kinh phí trợ giúp xã hội” quy định tại Thông tư
04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Bảo trợ
xã hội.
Khái niệm
Kinh phí cứu trợ thường xuyên là các
nguồn kinh phí để thực hiện trợ cấp xã hội thường xuyên từ ngân sách Nhà nước
cân đối hàng năm; ngân sách tỉnh, huyện, xã tự cân đối.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng kinh phí trợ giúp xã
hội trong kỳ báo cáo.
Cột 2 và Cột 3 lần lượt ghi tổng kinh
phí trợ giúp xã hội trong kỳ báo cáo lần lượt chia theo hình thức trợ giúp
thường xuyên/ đột xuất.
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
6. Biểu số 406/BTXH -Sở “Cơ sở bảo trợ
xã hội”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ tiêu
mã số 406 “Số cơ sở bảo trợ xã hội” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ
thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Bảo trợ
xã hội.
Khái niệm
Cơ sở bảo trợ xã hội là các cơ sở xã
hội hoạt động do cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp và cá nhân thành lập với mục đích nhân đạo, không vì lợi nhuận,
tiếp nhận đối tượng là những người thuộc diện đặc biệt khó khăn, không tự lo
được cuộc sống, không có điều kiện sống ở gia đình.
Cách ghi biểu
Cột A là phân tổ các cơ sở bảo trợ xã
hội tính đến 31/12 năm báo cáo theo loại cơ sở (quy định tại điều 5 Nghị định
số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ).
Cột 1 ghi các cơ sở bảo trợ xã hội
tính đến 31/12 năm báo cáo tương ứng với phân tổ ở Cột A.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
7. Biểu số 407- 410/GN-Sở “Giảm nghèo”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 407 “Số hộ nghèo”, chỉ tiêu mã số 409 “Số hộ thoát nghèo” và chỉ
tiêu mã số 410 “Số hộ nghèo phát sinh” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ
thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Văn phòng
quốc gia về Giảm nghèo
Khái niệm
Các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo
đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2021-2025, gồm:
* Chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều năm
2021: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 tiếp tục thực hiện chuẩn nghèo tiếp cận đa
chiều giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
* Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022
- 2025
1. Các tiêu chí đo lường nghèo đa
chiều giai đoạn 2022 - 2025 a) Tiêu chí thu nhập
- Khu vực nông thôn: 1.500.000
đồng/người/tháng.
- Khu vực thành thị: 2.000.000
đồng/người/tháng. b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch
vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông
tin.
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt
dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia
đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi
học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn
nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện
phục vụ tiếp cận thông tin.
2. Chuẩn hộ nghèo giai đoạn 2022 -
2025
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có
thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ
03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có
thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ
03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Số hộ nghèo là tổng số những hộ gia
đình dưới mức chuẩn hộ nghèo.
3. Chuẩn hộ cận nghèo giai đoạn 2022 -
2025
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có
thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt
dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có
thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt
dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
Số hộ cận nghèo là tổng số những hộ
gia đình dưới mức chuẩn hộ cận nghèo.
Số hộ thoát nghèo là số hộ ở kỳ trước
được xác nhận là hộ nghèo, nhưng ở kỳ báo cáo các tiêu chí của hộ đã được cải
thiện cao hơn mức chuẩn nghèo quy định, được Ủy ban nhân dân cấp xã/ phường
công nhận, đưa ra khỏi danh sách hộ nghèo.
Số hộ nghèo phát sinh là số hộ nghèo
mới tăng thêm trong kỳ báo cáo.
Phương pháp tính:
Số hộ nghèo phát sinh = Số hộ nghèo
năm nay - Số hộ nghèo năm trước + Số hộ thoát nghèo
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số hộ tương ứng với
phân tổ ở Cột A.
Cột 2 ghi tổng số hộ sinh sống ở khu
vực thành thị tương ứng với phân tổ ở Cột A.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
8. Biểu số 411/GN-Sở “Kinh phí giảm
nghèo”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 411 “Tổng kinh phí giảm nghèo” quy định tại Thông tư
04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Văn phòng
quốc gia về Giảm nghèo
Khái niệm
Kinh phí giảm nghèo là các nguồn kinh
phí để thực hiện trợ cấp xã hội, thực hiện các nhiệm vụ về giảm nghèo từ ngân
sách Nhà nước cân đối hàng năm; ngân sách tỉnh, huyện, xã tự cân đối.
Kinh phí giảm nghèo được phân tổ theo
nguồn kinh phí (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và nguồn khác),
tỉnh/ thành phố.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng kinh phí giảm nghèo
trong kỳ báo cáo tương ứng với phân tổ ở Cột A.
Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của các Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
V. PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
1. Biểu số 501-502/PCTNXH - Sở “ Xử
phạt hành chính và hỗ trợ giảm hại và hoà nhập cộng đồng đối với người bán dâm”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
Mục đích: thu thập thông tin chỉ tiêu
mã số 501 “Số người bán dâm bị xử phạt hành chính” và chỉ tiêu mã số 502 “số
người bán dâm được hỗ trợ giảm hại và hòa nhập cộng đồng” quy định tại Thông tư
04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Phòng
chống Tệ nạn xã hội.
Khái niệm
Số người bán dâm bị xử phạt hành chính
là những người bị bắt quả tang có hành vi bán dâm và bị cơ quan chức năng xử phạt
hành hính theo quy định của pháp luật.
Người bán dâm được hỗ trợ giảm hại và
hoà nhập cộng đồng là người bán dâm được tư vấn, tiếp nhận các dịch vụ can
thiệp giảm hại về HIV/AIDS và các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs); hỗ
trợ y tế, sức khỏe; các hỗ trợ học nghề, tạo việc làm; hỗ trợ giáo dục, tư vấn
trợ giúp pháp lý; được vay vốn do cơ quan chức năng và/ hoặc các tổ chức tham
gia có liên quan.
Cách ghi biểu
Cột A: Chỉ tiêu ghi theo phân tổ cấp
huyện/quận.
Cột 1: Ghi tổng số người bán dâm bị xử
phạt hành chính.
Cột 2 và 3: Ghi tổng số người bán dâm
bị xử phạt hành chính theo phân tổ nhóm tuổi (dưới 18 tuổi), nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú (ngoại tỉnh).
Cột 4: Ghi tổng số người bán dâm được
hỗ trợ giảm hại, hỗ trợ hoà nhập cộng đồng.
Cột 5 đến Cột 11: Ghi tổng số người
bán dâm được hỗ trợ giảm hại và hoà nhập cộng đồng chi tiết theo phân tổ loại
hỗ trợ.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
2. Biểu số 503/PCTNXH-Sở “Cai nghiện
ma tuý”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 503 “Số người nghiện ma tuý được cai nghiện” quy định tại Thông tư
04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Phòng
chống Tệ nạn xã hội.
Khái niệm
Người nghiện ma tuý là người sử dụng
chất ma tuý, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và bị lệ thuộc vào các chất
này. Để đưa ma tuý vào cơ thể, người nghiện thường dùng nhiều hình thức như
hút, tiêm, chích, hít. Do bị lệ thuộc vào ma tuý nên người nghiện ma tuý thường
phải tìm mọi cách đáp ứng nhu cầu nghiện, vì vậy, họ dễ sa vào con đường phạm
tội.
Số nghiện ma tuý đã phát hiện và có hồ
sơ quản lý là những người nghiện ma túy bị bắt quả tang sử dụng trái phép chất
ma túy do công an phát hiện, lập biên bản và làm hồ sơ quản lý hoặc người
nghiện ma tuý, gia đình người nghiện ma tuý tự khai báo và được Ủy ban nhân dân
cấp xã lập hồ sơ quản lý.
Số người nghiện ma tuý được cai nghiện
là tổng số người nghiện ma tuý được áp dụng các biện pháp chữa trị (tự nguyện
hoặc bắt buộc) tại gia đình và cộng đồng hoặc tại các trung tâm cai nghiện để
từ bỏ ma tuý và hồi phục về sức khoẻ và tinh thần.
Số người được quản lý sau cai nghiện
là người đã cai nghiện từ các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
trở về và phải chấp hành biện pháp quản lý sau cai nghiện tại trung tâm quản lý
sau cai nghiện hoặc tại nơi cư trú.
Số người nghiện ma tuý được dạy nghề,
tạo việc làm là số người đã kết thúc thời gian cai nghiện, quản lý sau cai
nghiện và được hỗ trợ dạy nghề tạI các Cơ sở giáo dục nghề nghiệp; được tạo
việc làm, có thu nhập ổn định.
Cách ghi biểu
Cột A: Chỉ tiêu ghi theo phân tổ cấp
huyện/quận.
Cột 1: Ghi tổng số người nghiện ma tuý
được cai nghiện.
Cột 2: Ghi tổng số nữ nghiện ma tuý
được cai nghiện.
Cột 3 đến Cột 6 lần lượt ghi tổng số
người nghiện ma tuý, tổng số nữ nghiện ma túy được cai nghiện chia theo hình
thức cai nghiện (tự nguyện, bắt buộc) tại Cơ sở cai nghiện ma túy.
Cột 7 và Cột 8 ghi tổng số người
nghiện ma túy và tổng số nữ nghiện ma túy được tư vấn, điều trị và cai nghiện
tại cộng đồng.
Cột 9 đến Cột 12 ghi số người nghiện
ma tuý được cai nghiện và được tư vấn, hỗ trợ dạy nghề chia theo tổng số, giới
tính và Cơ sở cai nghiện/cộng đồng.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
3. Biểu số 504-505/PCTNXH-Sở “Quản lý
và hỗ trợ người sau cai nghiện”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 504 “Số người sau cai nghiện được quản lý tại nơi cư trú” quy định
tại Thông tư 04/2024/TT- BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Phòng
chống Tệ nạn xã hội.
Khái niệm
Số người quản lý sau cai nghiện là số
người nghiện ma túy đã hoàn thành xong chương trình cai nghiện theo quy định và
được đưa vào sổ quản lý sau cai nghiện để tiếp tục theo dõi và hỗ trợ.
Số người quản lý sau cai nghiện được
giáo dục, dạy nghề, tạo việc làm và hỗ trợ khác là số người nghiện ma túy đã
hoàn thành xong chương trình cai nghiện theo quy định và được đưa vào sổ quản
lý sau cai nghiện được hỗ trợ về giáo dục, dạy nghề, tạo việc làm và hỗ trợ
khác.
Cách ghi biểu
Cột A: Chỉ tiêu ghi theo phân tổ cấp
huyện/quận.
Cột 1: Ghi tổng số người sau cai
nghiện ma tuý tích lũy đến cuối kỳ
Cột 2: Ghi tổng số người sau cai
nghiện ma tuý tiếp nhận trong kỳ báo cáo
Cột 3 đến Cột 6: Ghi tổng số người sau
cai nghiện ma tuý hỗ trợ: tư vấn, học nghề, được bố trí việc làm có thu nhập
tại nơi cư trú.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
4. Biểu số 506/PCTNXH - Sở “Cơ sở cai
nghiện ma túy”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 506 “Số Cơ sở cai nghiện ma túy” quy định tại Thông tư
04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Phòng
chống Tệ nạn xã hội.
Khái niệm
Cơ sở cai nghiện ma túy là nơi chữa
trị, học tập và lao động phục hồi đối với người nghiện ma túy bị xử lý bằng
biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh; người nghiện ma túy là người chưa thành niên
và người nghiện ma túy tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh để cai nghiện, chữa trị.
Cách ghi biểu
Cột A: Chỉ tiêu ghi theo phân tổ cấp
huyện/quận hoặc theo từng Cơ sở Cai nghiện.
Cột 1: Ghi tổng số Cơ sở cai nghiện ma
túy.
Cột 2: Ghi tổng số Cơ sở công lập.
Nguồn số liệu
Cơ sở dữ liệu của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
5. Biểu số 507/PCTNXH-Sở “Người làm
công tác phòng, chống ma túy, mại dâm”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 508 “Số người làm công tác phòng chống ma tuý, phòng chống mại dâm”
quy định tại Thông tư 04/2024/TT- BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Phòng
chống Tệ nạn xã hội.
Khái niệm
Số người làm công tác phòng chống tệ
nạn xã hội là những cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về phòng chống tệ nạn
xã hội các cấp; cán bộ, nhân viên, cộng tác viên làm việc tại các cơ sở chữa
bệnh giáo dục lao động xã hội, cộng tác viên cấp xã/phường thực hiện các nhiệm
vụ liên quan đến chống tệ nạn xã hội.
Cách ghi biểu
Cột A: Chỉ tiêu ghi theo phân tổ cấp
huyện/quận.
Cột 1: Ghi tổng số cán bộ làm công tác
phòng chống tệ nạn xã hội.
Cột 2: Ghi tổng số cán bộ làm công tác
phòng chống tệ nạn xã hội là nữ.
Cột 3 đến Cột 8: Ghi tổng số cán bộ
chuyên trách/bán chuyên trách/Cộng tác viên/Tình nguyện viên làm công tác phòng
chống tệ nạn xã hội tại các cấp.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
6. Biểu số 508/PCTNXH-Sở “Nạn nhân bị
mua bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 508 “Nạn nhân bị mua bán trở về được hưởng các dịch vụ hòa nhập cộng
đồng” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Phòng chống
Tệ nạn xã hội.
Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Các dịch vụ hỗ trợ tái hòa nhập cộng
đồng gồm:
- Tư vấn hỗ trợ thủ tục pháp lý (cung
cấp thông tin về chính sách, dịch vụ hỗ trợ nạn nhân, cấp lại hộ khẩu, chứng
minh thư, nếu là trẻ nhỏ có thể cấp giấy khai sinh).
- Hỗ trợ y tế (khám chữa bệnh miễn
phí, tư vấn chăm sóc sức khỏe, tâm lý).
- Hỗ trợ hướng nghiệp, giới thiệu việc
làm (giáo dục kỹ năng sống, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm).
- Hỗ trợ nhu cầu thiết yếu và bảo vệ
nạn nhân (bố trí chỗ ở tạm thời, hỗ trợ ăn, mặc và các vật dụng cá nhân cần
thiết khác, bảo vệ nạn nhân theo quy định).
- Hỗ trợ chi phí tàu xe, tiền ăn ngày
đi đường trở về gia đình (riêng đối với trẻ em là nạn nhân được bố trí người
đưa về gia đình).
- Hỗ trợ tâm lý (tư vấn tâm lý).
- Hỗ trợ học văn hóa, học nghề (hỗ trợ
tiền mua sách vở, học phí, học nghề).
- Trợ cấp khó khăn ban đầu, vay vốn.
Nạn nhân bị mua bán trở về được hưởng
các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng là nạn nhân được các cơ quan chức năng phát
hiện và được hưởng ít nhất một dịch vụ hòa nhập cộng đồng.
Công thức tính:
Cách ghi biểu
Cột A: Chỉ tiêu ghi theo phân tổ cấp
huyện/quận.
Cột 1 đến Cột 4: Ghi tổng số nạn nhân
được tiếp nhận theo các phân tổ: nhóm tuổi, giới tính.
Cột 5 đến Cột 16: Ghi tổng số nạn nhân
được hưởng các dịch vụ hỗ trợ.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
7. Biểu số 509/PCTNXH - Sở “ Kiểm tra
cơ sở kinh doanh dịch vụ”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 509 “Số cơ sở kinh doanh dịch vụ được kiểm tra” quy định tại Thông
tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã
hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Phòng
chống Tệ nạn xã hội.
Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Cơ sở kinh doanh dịch vụ là cơ sở kinh
doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm như: khách sạn, nhà khách,
nhà nghỉ, nhà hàng, nhà trọ, biệt thự kinh doanh du lịch, căn hộ kinh doanh du
lịch, căn hộ cho thuê, vũ trường, karaoke, xoa bóp, tắm hơi, tắm nóng lạnh, cắt
tóc-gội đầu máy lạnh, cà phê đèn mờ…
Số cơ sở kinh doanh dịch vụ được kiểm
tra là số cơ sở được Đội kiểm tra liên ngành về phòng, chống mại dâm thực hiện
kiểm tra theo quy định của pháp luật.
Số cơ sở kinh doanh dịch vụ vi phạm
pháp luật về phòng, chống mại dâm là số cơ sở vi phạm quy định về phòng, chống
mại dâm và các quy định có liên quan khác theo quy định của pháp luật (do đội
kiểm tra liên ngành về phòng, chống mại dâm thực hiện kiểm tra).
Cách ghi biểu
Cột B: Ghi mã tỉnh theo mã danh mục
hành chính hiện hành do Tổng cục Thống kê ban hành.
Cột 1: Ghi tổng số Cơ sở kinh doanh
dịch vụ được kiểm tra trong kỳ báo cáo;
Cột 2: Ghi tổng số Cơ sở kinh doanh
dịch vụ được kiểm tra trong kỳ báo cáo có vi phạm;
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
8. Biểu số 510/PCTNXH-Sở “Kinh phí
phòng, chống tệ nạn xã hội”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 510 “Kinh phí Phòng chống Tệ nạn xã hội” quy định tại Thông tư
04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Phòng
chống Tệ nạn xã hội.
Khái niệm
Kinh phí thực hiện công tác phòng
chống tệ nạn xã hội là ngân sách nhà nước (trung ương, địa phương) nhằm thực
hiện các nhiệm vụ, mục tiêu về phòng chống tệ nạn xã hội trên địa bàn.
Cách ghi biểu
Cột A: Chỉ tiêu ghi theo phân tổ cấp
huyện/quận.
Cột 1: Ghi tổng kinh phí phòng, chống
tệ nạn xã hội trong kỳ báo cáo.
Cột 2 đến Cột 5: Ghi tổng kinh phí
phòng, chống mại dâm theo phân tổ nguồn kinh phí (trung ương, địa phương, khác)
trong kỳ báo cáo.
Cột 6 đến Cột 12: Ghi tổng kinh phí
cai nghiện ma túy theo phân tổ nguồn kinh phí (trung ương, địa phương, khác) và
phân tổ chi tiết theo tại Sở LĐTBXH/Cơ sở cai nghiện ma túy trong kỳ báo cáo.
Cột 13 đến Cột 16: Ghi tổng kinh phí
hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về theo phân tổ nguồn kinh phí (trung ương, địa phương,
khác) trong kỳ báo cáo.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
VI. TRẺ EM
1. Biểu số 601-602/TE - Sở “Trẻ có
hoàn cảnh đặc biệt”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 601 “Số trẻ em” và chỉ tiêu mã số 602 “Số trẻ có hoàn cảnh đặc biệt”
quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Trẻ em.
Khái niệm
1. Trẻ em là công dân Việt Nam dưới 16
tuổi.
2. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là trẻ
em có hoàn cảnh không bình thường về thể chất hoặc tinh thần, không đủ điều
kiện để thực hiện quyền cơ bản và hoà nhập với gia đình, cộng đồng. Trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt bao gồm các nhóm sau đây:
a) Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ;
b) Trẻ em bị bỏ rơi;
c) Trẻ em không nơi nương tựa;
d) Trẻ em khuyết tật;
đ) Trẻ em nhiễm HIV/AIDS;
e) Trẻ em vi phạm pháp luật;
g) Trẻ em nghiện ma túy;
h) Trẻ em phải bỏ học kiếm sống chưa
hoàn thành phố cập giáo dục trung học cơ sở;
i) Trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng về
thể chất và tinh thần do bị bạo lực;
k) Trẻ em bị bóc lột;
l) Trẻ em bị xâm hại tình dục;
m) Trẻ em bị mua bán;
n) Trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc
bệnh phải Điều trị dài ngày thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo;
o) Trẻ em di cư, trẻ em lánh nạn, tị
nạn chưa xác định được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số trẻ em.
Cột 2 ghi tổng số trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt theo luật
Cột 3 đến cột 16 lần lượt là nhóm theo
quy định của Luật Trẻ em tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A.
Cột A gồm phân tổ theo giới tính (nữ),
theo tỉnh/ thành phố và theo nhóm tuổi.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
41. Biểu số 603/TE - Sở “Tỷ lệ trẻ em
có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 603 “Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc” quy định tại
Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Trẻ em.
Khái niệm
Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm
sóc là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được hưởng các dịch vụ từ Chính phủ và cộng
đồng về tư vấn, hỗ trợ, chăm sóc về vật chất hoặc/ và tinh thần giúp kịp thời
giải quyết, giảm nhẹ hoàn cảnh đặc biệt của các em, giúp các em phát triển lành
mạnh và hòa nhập với xã hội.
Công thức tính:
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt được chăm sóc trên tổng số trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt trên địa bàn.
Cột 2 đến cột 15 lần lượt ghi tỷ lệ
trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc trên tổng số trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt trên địa bàn theo từng nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và tương ứng với
chỉ tiêu được phân tổ ở cột A.
Nguồn số liệu
Báo cáo của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
3. Biểu số 604/TE - Sở “Xã/ phường phù
hợp với trẻ em”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 604 “Số xã/ phường và tỷ lệ xã/ phường phù hợp với trẻ em” quy định
tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Trẻ em.
Khái niệm
Xã, phường được công nhận đạt tiêu
chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em là xã, phường có môi trường sống an toàn,
thân thiện với trẻ em; là xã, phường mà ở đó tất cả trẻ em đều có sự khởi đầu
tốt đẹp nhất trong cuộc sống, được hưởng các quyền cơ bản của mình (quyền được
sống, quyền được phát triển, quyền được bảo vệ và quyền được tham gia), có cơ
hội phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tinh thần và nhân cách.
Việc đánh giá, công nhận xã, phường
đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em được thực hiện hàng năm. Ủy ban
nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm công nhận xã,
phường đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số xã phường.
Cột 2 ghi tổng số xã phường đạt tiêu
chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em.
Cột 3 ghi tỷ lệ xã phường đạt tiêu
chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em trên tổng số xã phường, phân tổ theo cột A.
Cột 3 = (Cột 2/Cột 1)*100%.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
4. Biểu số 605/TE - Sở “Cơ sở cung cấp
dịch vụ bảo vệ trẻ em”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 605 “Số cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em” quy định tại Thông tư
04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Cục Trẻ em.
Khái niệm
Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em
là cơ sở được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập theo quy định và có
các điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, tài chính phủ hợp với các hoạt
động trợ giúp trẻ em, gồm:
- Cơ sở trợ giúp trẻ em hoạt động theo
nội dung riêng biệt: thực hiện việc chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chuyên môn
sâu: chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật không có khả năng tham gia giáo dục
hòa nhập; giáo dục trẻ em vi phạm pháp luật; cai nghiện cho trẻ em nghiện ma
túy; nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em thuộc đối tượng bảo trợ xã hội.
- Cơ sở trợ giúp trẻ em hoạt động theo
nội dung ngành, lĩnh vực: Cơ sở trợ giúp trẻ em hoạt động theo nội dung ngành,
lĩnh vực thuộc các ngành, lĩnh vực sau: khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức
năng; giáo dục; dạy nghề, tạo việc làm; văn hóa, thể thao.
- Cơ sở trợ giúp trẻ em hoạt động theo
nội dung hỗn hợp: hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến nhiều ngành,
lĩnh vực; hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục thay thế cho nhiều nhóm đối tượng trẻ em
có hoàn cảnh đặc biệt; tư vấn về kiến thức, kỹ năng cho trẻ em, cha, mẹ, người giám
hộ, người chăm sóc, giáo dục trẻ em; trợ giúp chữa bệnh; trị liệu tâm lý; giáo
dục hòa nhập, dạy nghề, tạo việc làm; tổ chức hoạt động xã hội.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số cơ sở trợ giúp trẻ
em.
Cột 2 + Cột 3, Cột 4 + Cột 5, Cột 6 +
Cột 7 lần lượt ghi số cơ sở và số trẻ em trong cơ sở theo 3 loại hình cơ sở
chuyên biệt, cơ sở theo ngành, lĩnh vực và cơ sở hỗn hợp thuộc công lập.
Cột 8 + Cột 9, Cột 10 + Cột 11, Cột 12
+ Cột 13 lần lượt ghi số cơ sở và số trẻ em trong cơ sở theo 3 loại hình cơ sở
chuyên biệt, cơ sở theo ngành, lĩnh vực và cơ sở hỗn hợp thuộc ngoài công lập.
Nguồn số liệu
Cơ sở dữ liệu của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
VII. BÌNH ĐẲNG GIỚI
1. Biểu số 701/BĐG “Người làm công tác
bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 701 “Số người làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ” quy
định tại Thông tư 04/2024/TT- BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo:
+ Các Bộ, ngành; Các Tổ chức Chính trị
- Xã hội;
+ Các Tỉnh/ thành phố trực thuộc trung
ương.
- Đơn vị nhận báo cáo là Vụ Bình đẳng
giới.
Khái niệm
Người làm công tác bình đẳng giới là
những người được phân công làm các công tác về sự tiến bộ phụ nữ, công tác bình
đẳng giới, bao gồm đội ngũ chuyên trách về bình đẳng giới từ Trung ương đến
tỉnh, huyện; đội ngũ cộng tác viên về bình đẳng giới và tiến bộ của phụ nữ ở cấp
xã và thôn, bản, cụm dân cư; cả chuyên trách và kiêm nhiệm.
Người được tập huấn nghiệp vụ là những
người đã tham dự các khóa đào tạo dành riêng cho những người làm công tác bình
đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ, bao gồm cả kiến thức về giới và kỹ năng
hoạt động về bình đẳng giới.
Số người làm công tác bình đẳng giới
và sự tiến bộ phụ nữ được tập huấn nghiệp vụ là toàn bộ số cán bộ, công chức,
viên chức, cộng tác viên làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ được
tập huấn nghiệp vụ trên phạm vi cả nước.
Cách ghi biểu
Cột 1 và Cột 2: Ghi tổng số và số nữ
cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ.
Cột 3 và Cột 4: Ghi tổng số và số nữ
cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ được
tập huấn nghiệp vụ.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Bộ, ngành, tổ
chức chính trị - xã hội và các địa phương trực thuộc trung ương.
2. Biểu số 702/BĐG “Kinh phí thực hiện
công tác bình đẳng giới”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 702 “Kinh phí thực hiện công tác bình đẳng giới” quy định tại Thông
tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã
hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo:
+ Các Bộ, ngành; Các Tổ chức Chính trị
- Xã hội;
+ Các Tỉnh/ thành phố trực thuộc trung
ương.
- Đơn vị nhận báo cáo là Vụ Bình đẳng
giới.
Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Kinh phí thực hiện công tác bình đẳng giới
là kinh phí được bố trí từ Ngân sách nhà nước các cấp, nguồn tài trợ và các
nguồn hợp pháp khác dành cho công tác bình đẳng giới.
Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số Kinh phí thực hiện
công tác bình đẳng giới.
Cột 2,3,4: Ghi kinh phí chia ra theo
nguồn kinh phí: trung ương, địa phương và nguồn khác.
Nguồn số liệu
Báo cáo thống kê của các Bộ, ngành, tổ
chức chính trị - xã hội và các địa phương trực thuộc trung ương.
VIII. THANH TRA VÀ CÁC LĨNH VỰC KHÁC
1. Biểu số 801-802/TTr-Sở “Thanh tra
hành chính”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 801 “Số cuộc thanh tra hành chính” và chỉ tiêu mã số 802 “Số kiến
nghị thanh tra hành chính” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày
06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành hệ
thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Thanh tra Bộ.
Khái niệm
Thanh tra hành chính là thanh tra việc
thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc
quyền quản lý của Bộ, Sở.
Số kiến nghị xử lý sai phạm là số sai
phạm được kiến nghị khắc phục.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số cuộc thanh tra hành
chính tương ứng với các chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong năm của cả nước và
tỉnh, thành phố. Số cuộc thanh tra tính theo số kết luận thanh tra được gửi cho
đối tượng thanh tra.
Từ Cột 2 đến Cột 6 lần lượt ghi số
cuộc thanh tra hành chính theo lĩnh vực tương ứng với các chỉ tiêu được phân tổ
ở cột A trong năm của cả nước và tỉnh, thành phố.
Cột 7 ghi tổng số kiến nghị vi phạm
tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong năm của cả nước và tỉnh,
thành phố.
Từ Cột 8 đến Cột 12 lần lượt ghi số
kiến nghị vi phạm theo lĩnh vực tương ứng với các chỉ tiêu được phân tổ ở cột A
trong năm.
Nguồn số liệu
Cơ sở dữ liệu của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
2. Biểu số 803-804/TTr-Sở “Thanh tra
chuyên ngành”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 803 “Số cuộc thanh tra chuyên ngành” và chỉ tiêu mã số 804 “Số kiến
nghị thanh tra chuyên ngành” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày
06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống
chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Thanh tra Bộ.
Khái niệm
Thanh tra chuyên ngành về lao động,
thương binh và xã hội là thanh tra đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân về việc
thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước trong các lĩnh vực:
1. Lao động - việc làm bao gồm các
lĩnh vực: Việc làm, đưa người lao động Việt nam đi làm việc ở nước ngoài, giáo
dục nghề nghiệp, lao động, tiền lương, an toàn lao động.
2. Người có công với cách mạng.
3. Bảo hiểm xã hội.
4. Bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc
trẻ em và Phòng chống tệ nạn xã hội.
5. Các lĩnh vực khác theo quy định của
pháp luật.
Số kiến nghị xử lý sai phạm là số sai
phạm được kiến nghị khắc phục.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số cuộc thanh tra
chuyên ngành tương ứng với các chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong năm của cả
nước và tỉnh, thành phố. Số cuộc thanh tra tính theo số kết luận thanh tra được
gửi cho đối tượng thanh tra.
Từ Cột 2 đến Cột 6 lần lượt ghi số
cuộc thanh tra chuyên ngành theo lĩnh vực tương ứng với các chỉ tiêu được phân
tổ ở cột A trong năm của cả nước và tỉnh, thành phố.
Cột 7 ghi tổng số kiến nghị vi phạm
tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong năm của cả nước và tỉnh,
thành phố.
Từ Cột 8 đến Cột 12 lần lượt ghi số
kiến nghị vi phạm theo lĩnh vực tương ứng với các chỉ tiêu được phân tổ ở cột A
trong năm.
Nguồn số liệu
- Cơ sở dữ liệu hành chính của Thanh
tra của Bộ
- Báo cáo thống kê của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
3. Biểu số 805/TTr-Sở “Số lượt tiếp
công dân”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 805 “Số Lượt tiếp công dân” quy định tại Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hệ
thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội của các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
- Đơn vị nhận báo cáo là Thanh tra Bộ.
Khái niệm
- Tiếp công dân là việc đón tiếp, lắng
nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân, cơ quan,
tổ chức, đơn vị.
- Kiến nghị là việc công dân, cơ quan,
tổ chức, đơn vị đề nghị với cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền về biện pháp
xử lý hoặc đề xuất sáng kiến nhằm đổi mới công tác quản lý trong các lĩnh vực
đời sống xã hội, về tổ chức và hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Phản ánh là việc công dân, cơ quan,
tổ chức, đơn vị cung cấp thông tin, có ý kiến về những vấn đề liên quan đến chủ
trương, đường lối, chính sách, pháp luật, công tác quản lý trong các lĩnh vực
đời sống xã hội.
- Tố cáo là việc công dân theo thủ tục
do Luật này quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về
hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt
hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của
công dân, cơ quan, tổ chức (Điều 2 Luật Tố cáo số 03/2011/QH13).
- Khiếu nại là việc công dân, cơ quan,
tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật này quy định, đề nghị cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi
hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ
quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn
cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi
ích hợp pháp của mình (Điều 2 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
Việc tiếp công dân để đón tiếp, lắng
nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được chia theo các lĩnh
vực:
1. Lao động - việc làm bao gồm các
lĩnh vực: Việc làm, đưa người lao động Việt nam đi làm việc ở nước ngoài, giáo
dục nghề nghiệp, lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động.
2. Người có công với cách mạng.
3. Bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc
trẻ em.
4. Phòng chống tệ nạn xã hội.
5. Các lĩnh vực khác theo quy định của
pháp luật.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số cuộc tiếp công dân
tương ứng với các chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong năm của cả nước và tỉnh,
thành phố. Số cuộc thanh tra tính theo số kết luận thanh tra được gửi cho đối
tượng thanh tra.
Từ Cột 2 đến Cột 5 lần lượt ghi số
lượt tiếp công dân theo lĩnh vực tương ứng với các chỉ tiêu được phân tổ ở cột
A trong năm.
Nguồn số liệu
Cơ sở dữ liệu của các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
4. Biểu số 806-807/TTr-Sở “Xử lý đơn
thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 806 “Số đơn thư khiếu nại, tố cáo đã xử lý” và chỉ tiêu mã số 807
“Số vụ khiếu nại, tố cáo đã giải quyết” quy định tại Thông tư
04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Thanh tra Bộ.
Khái niệm
- Khiếu nại là việc công dân, cơ quan,
tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật này quy định, đề nghị cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi
hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ
quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn
cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi
ích hợp pháp của mình (Điều 2 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13).
- Giải quyết khiếu nại là việc thụ lý,
xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết khiếu nại. Một đơn thư chỉ được
tính là được giải quyết sau khi có quyết định hành chính của cấp có thẩm quyền
về việc giải quyết khiếu nại.
- Tố cáo là việc công dân theo thủ tục
do Luật này quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về
hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt
hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của
công dân, cơ quan, tổ chức (Điều 2 Luật Tố cáo số 03/2011/QH13).
- Giải quyết tố cáo là việc tiếp nhận,
xác minh, kết luận về nội dung tố cáo và việc xử lý tố cáo của người giải quyết
tố cáo. Một đơn thư chỉ được tính là được giải quyết sau khi có quyết định hành
chính của cấp có thẩm quyền về việc giải quyết khiếu nại.
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội được chia theo các lĩnh vực:
1. Lao động - việc làm bao gồm các
lĩnh vực: Việc làm, đưa người lao động Việt nam đi làm việc ở nước ngoài, giáo
dục nghề nghiệp, lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động.
2. Người có công với cách mạng.
3. Bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc
trẻ em.
4. Phòng chống tệ nạn xã hội.
5. Các lĩnh vực khác theo quy định của
pháp luật.
Cách ghi biểu
Cột 1 ghi tổng số đơn thư khiếu nại,
tố cáo được giải quyết tương ứng với các chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong
năm của cả nước và tỉnh, thành phố.
Từ Cột 2 đến Cột 6 lần lượt ghi số đơn
thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết theo lĩnh vực tương ứng với các chỉ tiêu
được phân tổ ở cột A trong năm của cả nước và tỉnh, thành phố.
Cột 7 ghi tổng số vụ khiếu nại, tố cáo
được giải quyết tương ứng với chỉ tiêu được phân tổ ở cột A trong năm của cả
nước và tỉnh, thành phố.
Từ Cột 8 đến Cột 12 lần lượt ghi số vụ
khiếu nại, tố cáo được giải quyết theo lĩnh vực tương ứng với các chỉ tiêu được
phân tổ ở cột A trong năm của cả nước và tỉnh, thành phố.
Nguồn số liệu
- Cơ sở dữ liệu hành chính của Thanh
tra của Bộ
- Báo cáo thống kê của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
5. Biểu số 808/PC-Bộ “Tổng số văn bản
quy phạm pháp luật ban hành trong năm”
Mục đích và đối tượng thực hiện báo
cáo
- Mục đích: thu thập thông tin chỉ
tiêu mã số 808 “Tổng số văn bản quy phạm pháp luật ban hành trong năm” quy định
tại Thông tư 04/2024/TT- BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng thực hiện báo cáo là các
đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị nhận báo cáo là Vụ Pháp chế,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Khái niệm
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản
do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức,
trình tự, thủ tục được quy định trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật do
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc tham mưu, trình ban hành,
gồm:
1. Luật, Nghị quyết của Quốc hội.
2. Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban
thường vụ Quốc hội.
3. Nghị định của Chính phủ, Nghị Quyết
liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam.
4. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Thông tư, Thông tư liên tịch của Bộ
trưởng với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao.
Cách ghi biểu
Cột A: phân tổ các văn bản quy phạm
pháp luật ban hành trong năm theo loại văn bản.
Cột B: Mã số chỉ tiêu
Cột 1: Là cột tổng số các văn bản quy
phạm pháp luật ban hành trong năm phân tổ tương ứng ở cột A.
Nguồn số liệu
Sổ ghi chép về việc ban hành hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật của Vụ Pháp chế.