ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4647/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày 6 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN ĐƯỢC CHUẨN HÓA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng
01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành
chính trọng tâm năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 1050/QĐ-UBND ngày
31/01/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch đơn giản
hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân Thành phố năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1910/TTr-SNN ngày 02 tháng 8 năm 2016 và Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 6838/TTr-STP ngày 19 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ
Chí Minh.
Danh mục và Nội dung chi tiết của thủ tục hành
chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các
Quyết định công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố công bố trước đây.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- TT/TU; TT/HĐND.TP; TT/UBND.TP;
- UBMTTQVN TP và các thành viên (6);
- VPUB: CPVP; Các phòng chuyên môn;
- Sở Tư pháp (P. Kiểm soát TTHC);
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- TT Công báo TP; TT Tin học TP;
- Lưu: VT (VX/Đn).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4647 /QĐ-UBND ngày
6 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Bảo vệ thực
vật
|
1.
|
Thủ tục cấp Giấy
phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
|
2.
|
Thủ tục cấp Giấy xác
nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
|
3.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
4.
|
Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
5.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đối với
các lô hàng vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực Bảo vệ thực vật
1. Thủ tục cấp Giấy
phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1:Tổ chức,
cá nhân vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật khối
lượng từ 1000 ki-lô-gam (kg)/ chuyến trở lên bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ; người thuê vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật khối lượng từ 1000
ki-lô-gam (kg)/ chuyến trở lên bằng phương tiện giao thông đường sắt chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ
thực vật,địa chỉ: số 10 Nguyễn Huy Tưởng, Phường 6, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh (hộp thư điện tử:[email protected]).
- Thời gian nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết: trong các ngày làm việc, từ thứ hai đến thứ
sáu:
Buổi sáng từ 7
giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
Buổi chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ
thực vật tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp
giấy biên nhận cho người nộp, nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn để bổ sung đầy
đủ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ
theo quy định, Chi cục Bảo vệ thực vật
thẩm định hồ sơ.Trường hợp hồ sơ
hợp lệ, Chi cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 01 ngày làm việc từ khi nhận
hồ sơ đầy đủ, Chi cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội
dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
- Trường hợp không cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo
vệ thực vật, trong vòng 01 ngày làm việc, Chi cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức,
cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Bảo vệ thực vật để nhận kết quả.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tuyến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ
thực vật.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận
chuyển thuốc bảo vệ thực vật (theo
mẫu);
+ Bản sao
chụp Giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản
thuốc bảo vệ thực vật của người điều khiển phương tiện hoặc người áp tải hàng,
khi nộp mang theo bản chính để đối chiếu (đối với vận chuyển bằng đường bộ);
+ Một trong
bản sao chụp các giấy tờ sau:
. Hợp đồng
cung ứng;
. Hợp đồng vận
chuyển thuốc bảo vệ thực vật;
. Hóa đơn tài
chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật;
. Bản kê khai
vận chuyển hàng hóa của công ty (có xác nhận và dấu của công ty).
+ Lịch trình vận
chuyển hàng hóa, địa chỉ và điện thoại của chủ hàng (có xác nhận và dấu của
công ty).
- Số lượng hồ
sơ:01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết:Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức,
cá nhân.
e. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Bảo vệ
thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
g.Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép vận
chuyển thuốc bảo vệ thực vật hoặc văn
bản trả lời không cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
h. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
i.Phí, lệ
phí:300.000 đ (ba trăm ngàn đồng)/lần.
k. Yêu cầu
hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13
ngày 25/11/2013; có hiệu lực kể ngày 01/01/2015.
- Nghị định số
14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật đường sắt; có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2015.
- Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng
nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ; có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2009.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT
ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật; có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 08 năm 2015.
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC
ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực
vật; có hiệu lực kể từ
ngày 07 tháng 02 năm 2013.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật
Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép vận chuyển
Địa chỉ:
Điện thoại
……………………………Fax
Quyết định
thành lập doanh nghiệp số …………ngày…..tháng ……năm………...
Đăng ký doanh
nghiệp số………………………ngày…….tháng …….năm………….
tại……………………………………………………………………………………
Số tài khoản…………………….Tại
ngân hàng……………………………………
Họ tên người đại
diện pháp luật………………………Chức danh…………………
CMND/Hộ chiếu
số………………….do………………cấp ngày…./…./………….
Hộ khẩu thường
trú………………………………………………………………….
Đề nghị Quý cơ
quan xem xét và cấp “Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật”
đối với loại thuốc bảo vệ thực vật sau:
STT
|
Tên thuốc BVTV/ hoạt chất
|
Số UN
|
Loại, nhóm hàng
|
Số hiệu
nguy hiểm
|
Khối lượng
vận chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cho phương tiện giao
thông ………………………………………………………………
(lưu ý: ghi rõ loại
phương tiện vận chuyển, trọng tải phương tiện, biển kiểm soát, tên chủ phương
tiện, tên người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ, người áp tải hàng,
số CMND/Hộ chiếu, hộ khẩu thường trú).
Tôi cam kết đảm bảo an
toàn để tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận
chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
|
........., ngày..........tháng .......năm...........
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục
cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1:Tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật đối với các trường hợp quảng cáo trên các
phương tiện theo Khoản 2 Điều 61 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT [1]chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi cục Bảo vệ thực vật, địa chỉ: số 10 Nguyễn Huy Tưởng, Phường
6, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh (hộp thư điện tử: [email protected]).
- Thời gian nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết: trong các ngày làm việc, từ thứ hai đến thứ
sáu:
+ Buổi sáng từ
7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút;
+ Buổi chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ
thực vật tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy
đủ thì cấp giấy biên nhận cho người nộp, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng
dẫn để bổ sung.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy xác nhận
Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Chi cục Bảo vệ thực vật cấp
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật.
Trường hợp
không cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo Chi cục phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do không cấp.
Bước 4: Tổ chức,
cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quảChi cục Bảo vệ thực vật để nhận kết quả.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ
thực vật.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần gồm:
+ Đơn đề
nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
+ Bản sao chụp
Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật.
+ Sản phẩm quảng
cáo (nội dung, hình thức quảng cáo được thể hiện bằng hình ảnh, âm thanh, tiếng
nói, chữ viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng và các hình thức tương tự).
+ Danh sách
báo cáo viên ghi đầy đủ thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học
của báo cáo viên (đối với trường hợp hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện,
triển lãm, chương trình văn hoá, thể thao).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ (bản giấy hoặc bản điện tử).
d. Thời hạn
giải quyết: trong thời hạn 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ.Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức,
cá nhân.
e. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Bảo vệ
thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
g. Kết quả thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật hoặc văn bản không cấp và nêu rõ lý do.
h. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật.
i. Phí,
lệ phí:600.000 đ (sáu trăm
ngàn đồng)/lần.
k. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2013; có hiệu lực kể ngày 01 tháng 01 năm 2015.
- Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quảng cáo; có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật; có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 08 năm 2015.
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC
ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật; có hiệu
lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2013.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Tên công ty, doanh nghiệp
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......
|
......, ngày ..... tháng ...... năm .....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC BẢO
VỆ THỰC VẬT
Kính gửi:
Tên cơ quan có thẩm quyền
Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo:
.........................................
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..............
Số điện thoại:....................................Fax:..........................E-mail:…………………………
Số giấy
phép hoạt động :……………………………………………………………………….
Họ tên và số
điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ
sơ:....................................
Kính đề nghị
Chi cục Bảo vệ thực vật TP.HCM xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với
thuốc bảo vệ thực vật sau:
STT
|
Tên thuốc BVTV
|
Giấy chứng nhận đăng ký
|
Phương tiện quảng cáo
|
1.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Các tài liệu gửi kèm:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam
kết sẽ quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của văn bản
quy phạm pháp luật trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng
cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực
vật
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cơ sở buôn bán chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật, địa chỉ: số 10 Nguyễn Huy Tưởng,
Phường 6, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh (hộp thư điện tử:[email protected]).
- Thời gian nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết: trong các ngày làm việc, từ thứ hai đến thứ
sáu:
+ Buổi sáng từ
7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ
thực vật tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy
đủ thì cấp giấy biên nhận cho cơ sở
buôn bán, nếu hồ sơ không đầy đủ thì
hướng dẫn để bổ sung đầy đủ.
- Kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ trong thời gian 02 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ theo
quy định thì tiếp nhận hồ sơ, nếu không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận
- Chi cục Bảo vệ thực vật thẩm định trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
- Thành lập đoàn đánh giá: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật quyết định thành lập
Đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực tế. Đoàn đánh giá gồm 3-5 thành viên
có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ quản lý chuyên ngành về lĩnh vực đánh giá.
Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước
thời điểm đánh giá ít nhất 05 ngày. Thông báo nêu rõ thành phần đoàn, phạm vi,
nội dung, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
- Chi cục Bảo vệ thực vật xem xét kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả
đánh giá để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ, kết quả đánh giá đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc đánh giá Chi cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở.
+Trường hợp
chưa đủ điều kiện, Chi cục Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những
điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục trong vòng 60 ngày. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc
kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), trường hợp hợp lệ, Chi cục Bảo vệ thực vật
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở.
+Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Chi cục
Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Cơ sở buôn bán căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Bảo vệ thực vật để nhận kết quả.
b.
Cách thức thực hiện:
Cơ sở buôn bán nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điệnhoặc nộp trực
tuyến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Bảo vệ thực vật.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật (theo mẫu).
- Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu)).
- Bản thuyết minh về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
(theo mẫu).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết:
- Thẩm định trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
- Thành lập đoàn đánh giá: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ.
- Chi cục Bảo vệ thực vật xem xét kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả
đánh giá để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, kết quả đánh giá đạt yêu cầu,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá Chi cục Bảo vệ thực
vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở.
+Trường hợp
chưa đủ điều kiện, Chi cục Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những
điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục trong vòng 60 ngày. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc
kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), trường hợp hợp lệ, Chi cục Bảo vệ thực vật
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở.
đ. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cơ
sở buôn bán.
e. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Bảo vệ
thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hoặc văn bản trả lời không cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
h.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật.
- Bản thuyết minh về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật.
i. Phí,
lệ phí:
- Cửa hàng:
500.000 đ (Năm trăm ngàn đồng)/lần.
- Đại lý:
1.000.000 đ (Một triệu đồng)/lần.
k. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chi tiết điều
kiện nhân lực:
Chủ cơ sở buôn
bán (Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công
ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, các thành viên
công ty hợp danh; người đứng đầu chi nhánh hoặc cấp phó của người đứng đầu chi
nhánh của doanh nghiệp; một trong những người quản lý cơ sở buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật tại cửa hàng đại lý của doanh nghiệp, hợp tác xã làm dịch vụ bảo vệ
thực vật; người trực tiếp quản lý cửa hàng đối với cửa hàng buôn bán thuốc tại
một địa điểm cố định) và người trực tiếp
bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành
bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
- Chi tiết điều
kiện địa điểm:
+ Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải
có địa chỉ rõ ràng, ổn định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê địa
điểm đặt cửa hàng hợp pháp tối thiểu là 01 năm.
+ Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh, tối thiểu
là 10 mét vuông (m2). Phải là nhà kiên cố, bố trí ở nơi cao ráo,
thoáng gió.
+ Không được bán thuốc bảo vệ thực vật chung với các
loại hàng hóa là lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thức ăn chăn nuôi, thuốc
y tế, thuốc thú y.
+ Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không được
nằm trong khu vực dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện.
+ Cửa hàng phải cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch,
giếng nước) tối thiểu 20 mét (m); có nền cao ráo, chống thấm, không ngập nước;
tường và mái phải xây dựng bằng vật liệu không bén lửa.
+ Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật của cửa hàng phải
đáp ứng quy định:
.Cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch) ít nhất
khoảng 20 mét (m) và phải được gia cố bờ kè chắc chắn, chống chảy tràn. Phải
khô ráo, thoáng gió, không thấm, dột hoặc ngập úng, đảm bảo phòng chống cháy nổ;
.Tường và mái của nơi chứa phải xây dựng bằng vật liệu
không bén lửa. Tường và nền phải bằng phẳng, chống thấm, dễ lau chùi, không bị
ngập;
. Phải được đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện hàng hóa.
Thiết bị chiếu sáng đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ;
. Hàng hóa được kê trên kệ kê hàng cao ít nhất 10
cen-ti-mét (cm), cách tường ít nhất 20 cen-ti-mét (cm); phải được bảo quản
trong bao gói kín, hạn chế phát tán mùi ra xung quanh;
. Việc sắp xếp hàng hóa phải đảm bảo không gây đổ vỡ,
rò rỉ, có lối vào đủ rộng tối thiểu cho một người đi lại và riêng biệt từng loại;
. Có nội quy và trang thiết bị phòng cháy và chữa
cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn
sàng sử dụng khi cần thiết;
. Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu
trang, nước sạch, xà phòng;
.Trường hợp cơ sở buôn bán không có cửa hàng phải có
đăng ký doanh nghiệp; có địa điểm giao dịch cố định, hợp pháp, địa chỉ rõ ràng;
có sổ ghi chép việc mua bán, xuất, nhập thuốc bảo vệ thực vật và đáp ứng quy định
về (chi tiết điều kiện nhân lực).
- Chi tiết điều
kiện trang thiết bị:
+ Có tủ trưng bày, quầy, kệ hoặc giá đựng thuốc bảo vệ
thực vật.
+ Đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện thuốc. Thiết bị chiếu
sáng phải đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ.
+ Có nội quy và phương tiện phòng cháy và chữa cháy
theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn sàng sử
dụng khi cần thiết.
+ Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu
trang, nước sạch, xà phòng.
+ Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp thời sự cố theo
yêu cầu của cơ quan quản lý về môi trường.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2013; có hiệu lực kể ngày 01 tháng 01 năm 2015;
- Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015củaBộNông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 08 năm 2015.
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC
ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực
vật; có hiệu lực kể từ
ngày 07 tháng 02 năm 2013.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆNSẢN XUẤT,
BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật
1. Đơn vị chủ quản:……………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………….
Tel:
……………………... Fax:……………………... E-mail: ………………………
2. Tên cơ sở:
……………………………...........................................................
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...…
Tel:
……………………... Fax:……………………... E-mail: ……………………….
Địa điểm sản
xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
Địa điểm nơi
chứa thuốc bảo vệ thực vật:
Đề nghị
Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất hoạt
chất
□
- Sản xuất thuốc
kỹ thuật
□
- Sản xuất
thành phẩm từ thuốc kỹ thuật
□
- Đóng
gói
□
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật
- Cơ sở có cửa
hàng
□
- Cơ sở không
có cửa hàng
□
□ Cấp mới
□ Cấp lại lần thứ ………..
Hồ sơ gửi
kèm:......................................................................................................
Chúng tôi xin
tuân thủ các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày….. tháng…..năm……
Đại diện cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
MẪU BẢN THUYẾT
MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ
THỰC VẬT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo
vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ
DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị
chủ quản: ........................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail:
..................................
2. Tên
cơ sở:
.....................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail:
..................................
3. Loại
hình hoạt động
- DN nhà
nước
□
- DN liên
doanh với nước ngoài □
- DN tư
nhân
□
- DN cổ
phần
□
|
- DN 100%
vốn nước ngoài □
- Hộ buôn
bán
□
- Khác: (ghi
rõ loại
hình)
□
……………………………………............
|
4. Năm bắt
đầu hoạt động:
……………………………………………………………
5. Số
đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
……………………………………………………………………………………….......
II.
THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa
hàng (áp dụng đối với cơ sở
có cửa hàng)
- Diện tích
cửa hàng: ………….m2
- Diện
tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: ………. m2 hoặc
.............. tấn
- Danh mục
các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
2. Nhân
lực:
Danh sách
nhân lực, trong đó:
- Chủ cơ sở
và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên thuộc
chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận
bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ
thực vật theo mẫu quy định tại Phụ
lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này(Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng
nhận; ngày cấp; thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Chứng nhận
sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định
của Bộ Y tế(Ghi rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Những
thông tin khác.
3. Nơi
chứa thuốc bảo vệ thực vật
□ Có (tiếp tục khai báo mục 3.1)
□ Không (tiếp tục khai báo mục 3.2)
3.1.
Nếu có, cung cấp các thông tin sau:
Nơi chứa
thuốc: từ
5000 kg trở lên □
dưới 5000 kg □
Kích thước
kho: chiều dài (m): .............. chiều rộng (m): ............ chiều
cao: ...............
Thông tin về
nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
a) Tên người
đại diện:
......................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: ....................Mobile:
....................Fax:................... E-mail: ..........................
b) Trạm cấp
cứu gần nhất:
................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:.................................................................................
Khoảng cách
đến cơ sở (km):
...........................................................................................
c) Đơn vị cứu
hỏa gần nhất (km):
.....................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:.................................................................................
Khoảng cách
đến cơ sở (km):
...........................................................................................
d) Đồn cảnh
sát gần nhất: .................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:.................................................................................
Khoảng cách
đến cơ sở (km):
..........................................................................................
đ) Tên khu
dân cư gần nhất: .............................................................................................
Khoảng cách
đến cơ sở (km):
...........................................................................................
3.2.
Nếu không có kho riêng, nêu
tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng thuê
kho):..............................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
4. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Trước 03 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn, cơ sở buôn bán nếu có nhu cầu tiếp
tục buôn bán thuốc bảo vệ thực vật chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy địnhvà nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật, địa chỉ: số 10 Nguyễn Huy Tưởng, Phường
6, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh (hộp thư điện tử:[email protected]).
- Thời gian nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết: trong các ngày làm việc, từ thứ hai đến thứ
sáu:
+ Buổi sáng từ
7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ
thực vật tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy
đủ thì cấp giấy biên nhận cho người nộp, nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn để
bổ sung đầy đủ.
- Kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ trong thời gian 02 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ theo
quy định thì tiếp nhận hồ sơ, nếu không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận
- Chi cục Bảo vệ thực vật thẩm định trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
- Thành lập đoàn đánh giá: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật quyết định thành lập
Đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực tế. Đoàn đánh giá gồm 3-5 thành viên có
năng lực chuyên môn và nghiệp vụ quản lý chuyên ngành vềlĩnh vực đánh giá.
Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước
thời điểm đánh giá ít nhất 05 ngày. Thông báo nêu rõ thành phần đoàn, phạm vi,
nội dung, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
- Chi cục Bảo vệ thực vật xem xét kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả
đánh giá để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ, kết quả đánh giá đạt yêu cầu, trong thời hạn 05ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc đánh giá Chi cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở.
+ Trường hợp
chưa đủ điều kiện, Chi cục Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những
điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục trong vòng 60 ngày. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc
kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), trường hợp hợp lệ, Chi cục Bảo vệ thực vật
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở.
+ Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Chi cục
Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Trường hợp
cơ sở đã được cơ sở được kiểm tra, đánh giá xếp loại A: Trong thời gian hoạt động,
nếu cơ sở đã được kiểm tra, đánh giá xếp loại A theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất
kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản. Chi cục Bảo vệ thực
vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không thành lập đoàn kiểm
tra thực tế tại cơ sở buôn bán.
Bước 4: Cơ sở buôn bán căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quảcủa Chi cục
Bảo vệ thực vật để nhận kết quả.
b. Cách thức thực hiện:
Cơ sở buôn bán nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điệnhoặc nộp trực
tuyến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Bảo vệ thực vật.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu).
+ Bản thuyết minh về điều kiện
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết:
- Thẩm định trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
- Thành lập đoàn đánh giá: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ.
- Chi cục Bảo vệ thực vật xem xét kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả
đánh giá để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, kết quả đánh giá đạt yêu cầu,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá Chi cục Bảo vệ thực
vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở.
+Trường hợp
chưa đủ điều kiện, Chi cục Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những
điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục trong vòng 60 ngày. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc
kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), trường hợp hợp lệ, Chi cục Bảo vệ thực vật
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho cơ sở.
* Trường hợp
cơ sở đã được cơ sở được kiểm tra, đánh giá xếp loại A: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cơ
sở buôn bán.
e. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Bảo vệ
thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hoặc văn bản trả lời không cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật.
- Bản thuyết minh về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật.
i. Phí,
lệ phí:
- Cửa hàng:
500.000 đồng (Năm trăm ngàn đồng)/lần.
- Đại lý:
1.000.000 đồng (Một triệu đồng)/lần.
k.Yêu cầu
hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chi tiết điều
kiện nhân lực:
Chủ cơ sở buôn
bán (Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công
ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, các thành viên
công ty hợp danh; người đứng đầu chi nhánh hoặc cấp phó của người đứng đầu chi
nhánh của doanh nghiệp; một trong những người quản lý cơ sở buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật tại cửa hàng đại lý của doanh nghiệp, hợp tác xã làm dịch vụ bảo vệ
thực vật; người trực tiếp quản lý cửa hàng đối với cửa hàng buôn bán thuốc tại
một địa điểm cố định) và người trực tiếp
bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành
bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
- Chi tiết điều
kiện địa điểm:
+ Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải
có địa chỉ rõ ràng, ổn định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê địa
điểm đặt cửa hàng hợp pháp tối thiểu là 01 năm.
+ Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh, tối thiểu
là 10 mét vuông (m2). Phải là nhà kiên cố, bố trí ở nơi cao ráo,
thoáng gió.
+Không được bán thuốc bảo vệ thực vật chung với các
loại hàng hóa là lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thức ăn chăn nuôi, thuốc
y tế,thuốc thú y.
+ Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không được
nằm trong khu vực dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện.
+ Cửa hàng phải cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch,
giếng nước) tối thiểu 20 mét (m); có nền cao ráo, chống thấm, không ngập nước;
tường và mái phải xây dựng bằng vật liệu không bén lửa.
+ Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật của cửa hàng phải
đáp ứng quy định:
. Cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch) ít nhất
khoảng 20 mét (m) và phải được gia cố bờ kè chắc chắn, chống chảy tràn. Phải
khô ráo, thoáng gió, không thấm, dột hoặc ngập úng, đảm bảo phòng chống cháy nổ;
.Tường và mái của nơi chứa phải xây dựng bằng vật liệu
không bén lửa. Tường và nền phải bằng phẳng, chống thấm, dễ lau chùi, không bị
ngập;
. Phải được đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện hàng hóa.
Thiết bị chiếu sáng đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ;
. Hàng hóa được kê trên kệ kê hàng cao ít nhất 10
cen-ti-mét (cm), cách tường ít nhất 20 cen-ti-mét (cm); phải được bảo quản
trong bao gói kín, hạn chế phát tán mùi ra xung quanh;
. Việc sắp xếp hàng hóa phải đảm bảo không gây đổ vỡ,
rò rỉ, có lối vào đủ rộng tối thiểu cho một người đi lại và riêng biệt từng loại;
. Có nội quy và trang thiết bị phòng cháy và chữa
cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn
sàng sử dụng khi cần thiết;
. Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu
trang, nước sạch, xà phòng;
. Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp thời sự cố.
+ Trường hợp cơ sở buôn bán không có cửa hàng phải có
đăng ký doanh nghiệp; có địa điểm giao dịch cố định, hợp pháp, địa chỉ rõ ràng;
có sổ ghi chép việc mua bán, xuất, nhập thuốc bảo vệ thực vật và đáp ứng quy định
về (chi tiết điều kiện nhân lực).
- Chi tiết điều
kiện trang thiết bị:
+ Có tủ trưng bày, quầy, kệ hoặc giá đựng thuốc bảo vệ
thực vật.
+ Đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện thuốc. Thiết bị chiếu
sáng phải đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ.
+ Có nội quy và phương tiện phòng cháy và chữa cháy
theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn sàng sử
dụng khi cần thiết.
+ Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu
trang, nước sạch, xà phòng.
+ Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp thời sự cố theo
yêu cầu của cơ quan quản lý về môi trường.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2013;có hiệu lực kể ngày 01 tháng 01 năm 2015;
- Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015củaBộNông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 08 năm 2015.
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC
ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực
vật; có hiệu lực kể từ
ngày 07 tháng 02 năm 2013.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật
1. Đơn vị chủ quản:……………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………….
Tel:
……………………... Fax:……………………... E-mail: ………………………
2. Tên cơ sở:
……………………………...........................................................
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………...…
Tel:
……………………... Fax:……………………... E-mail: ……………………….
Địa điểm sản
xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
Địa điểm nơi
chứa thuốc bảo vệ thực vật:
Đề nghị
Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất hoạt
chất
□
- Sản xuất thuốc
kỹ thuật
□
- Sản xuất
thành phẩm từ thuốc kỹ thuật
□
- Đóng gói
□
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật
- Cơ sở có cửa
hàng
□
- Cơ sở không
có cửa hàng
□
□ Cấp mới
□ Cấp lại lần thứ ………..
Hồ sơ gửi
kèm:............................................................................................................
Chúng tôi xin
tuân thủ các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày….. tháng…..năm……
Đại diện cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
MẪU BẢN THUYẾT
MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ
THỰC VẬT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo
vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ
DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị
chủ quản:
........................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail:
..................................
2. Tên
cơ sở:
.....................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail:
..................................
3. Loại
hình hoạt động
- DN nhà
nước
□
- DN liên
doanh với nước ngoài □
- DN tư
nhân
□
- DN cổ
phần
□
|
- DN 100%
vốn nước ngoài □
- Hộ buôn
bán
□
- Khác: (ghi
rõ loại hình)
□
……………………………………............
|
4. Năm bắt
đầu hoạt động:
……………………………………………………………
5. Số
đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
……………………………………………………………………………………….......
II.
THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa
hàng (áp dụng đối với cơ sở
có cửa hàng)
- Diện tích
cửa hàng: …………. m2
- Diện
tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: ………. m2 hoặc
.............. tấn
- Danh mục
các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
2. Nhân
lực:
Danh sách nhân
lực, trong đó:
- Chủ cơ sở
và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên thuộc
chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận
bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ
thực vật theo mẫu quy định tại Phụ
lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này(Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng
nhận; ngày cấp;
thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người trực
tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế(Ghi rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được
cấp).
- Những
thông tin khác.
3. Nơi
chứa thuốc bảo vệ thực vật
□ Có (tiếp tục khai báo mục 3.1)
□ Không (tiếp tục khai báo mục 3.2)
3.1.
Nếu có, cung cấp các thông tin sau:
Nơi chứa
thuốc: từ
5000 kg trở lên □
dưới 5000 kg □
Kích thước
kho: chiều dài (m): ......... chiều rộng (m): ............ chiều cao:
.....................
Thông tin về
nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
a) Tên người
đại diện:
......................................................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................................
Điện thoại: ....................Mobile:
....................Fax:................... E-mail: ..........................
b) Trạm cấp
cứu gần nhất:
...............................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:................................................................................
Khoảng cách
đến cơ sở (km):
....................................................................................
c) Đơn vị cứu
hỏa gần nhất (km):
....................................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:.................................................................................
Khoảng cách
đến cơ sở (km): ..........................................................................................
d) Đồn cảnh
sát gần nhất:
................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:.................................................................................
Khoảng cách
đến cơ sở (km): ..........................................................................................
đ) Tên khu
dân cư gần nhất:
...........................................................................................
Khoảng cách
đến cơ sở (km): ..........................................................................................
3.2.
Nếu không có kho riêng, nêu
tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng thuê
kho):...............................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đối với các lô hàng vật
thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ vật thể có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
đối với các lô hàng vật thể vận chuyển
từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi cục Bảo vệ thực vật, địa chỉ số 10 Nguyễn Huy Tưởng, phường 6, quận Bình Thạnh,
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thời gian nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết: trong các ngày làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu:
+ Buổi sáng từ 7 giờ
30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều từ
13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ
thực vật tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ
của hồ sơ theo quy định.
Bước 3:Kiểm tra lô vật thể
Căn cứ kết quả kiểm
tra hồ sơ, Chi cục Bảo vệ thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật
thể theo trình tự sau đây:
- Kiểm tra sơ bộ: kiểm
tra bên ngoài lô vật thể, bao bì đóng gói, phương tiện chuyên chở; khe, kẽ và
những nơi sinh vật gây hại có thể ẩn nấp; thu thập côn trùng bay, bò hoặc bám
bên ngoài lô vật thể.
- Kiểm tra chi tiết:
kiểm tra bên trong và lấy mẫu lô hàng theo quy định tại QCVN
01-141:2013/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp lấy mẫu kiểm dịch
thực vật; thu thập các vật thể mang triệu chứng gây hại và sinh vật gây hại;
phân tích giám định mẫu vật thể, sinh vật gây hại đã thu thập được.
Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
- Chi cục Bảo
vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể trong vòng 24 giờ
kể từ khi bắt đầu kiểm dịch.
- Trường hợp kéo dài
hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật thì Chi cục Bảo vệ thực vật phải
thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật biết.
- Trường hợp phát hiện
lô vật thể không đáp ứng yêu cầu về kiểm dịch thực vật nội địa thì Chi cục Bảo vệ thực vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đồng thời phải
thông báo cho chủ vật thể biết.
Bước 5:Chủ vật thể căn cứ
vào ngày hẹn trên biên nhận đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật để nhận kết quả.
b. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật.
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải
quyết:
- Chi cục Bảo
vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể trong vòng 24 giờ
kể từ khi bắt đầu kiểm dịch.
- Trường hợp kéo dài
hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật thì Chi cục Bảo vệ thực vật phải
thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật biết.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Chủ vật thể.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Bảo vệ
thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
g.Kết quả thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa hoặc văn bản từ chối.
h.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật.
i. Phí, lệ
phí:(theo
bảng chi tiết về phí kiểm dịch thực vật
xuất, nhập khẩu đính kèm).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ngày 25
tháng 11 năm 2013;có hiệu lực kể ngày 01 tháng 01 năm 2015.
- Thông tư số
35/2015/TT-BNNPTNT ngày 14/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định về kiểm dịch thực vật nội địa; có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm
2015.
- Thông tư số
35/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật của nước Công hòa xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam; có hiệu lực kể từ ngày ngày
01 tháng 01 năm 2015.
- Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày
14 tháng 10 năm 2015 của Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn Qui định trình tự,
thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2015.
- Thông tư số
223/2012/TT-BTCngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật;có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
PHỤ LỤC
PHÍ KIỂM DỊCH THỰC VẬT XUẤT, NHẬP KHẨU
1. Lô hàng nhỏ
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(1.000 đồng)
|
1
|
Lô hàng
thương phẩm:
|
|
|
|
< 1 kg
|
Lô
|
15
|
|
1 - 10 kg
|
Lô
|
45
|
|
> 10 kg
|
|
Theo mục 3
|
2
|
Lô hàng dùng
làm giống:
|
|
|
|
≤ 1 kg
|
Lô
|
120
|
|
> 1kg
|
|
Theo mục 3
|
3
|
Lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống
tính theo đơn vị cá thể
|
|
|
|
< 10 cá thể
|
Lô
|
25
|
|
11 - 100 cá thể
|
Lô
|
Theo mục 2
|
|
101 - 1000 cá thể
|
Lô
|
Theo mục 2
|
|
> 1000 cá thể
|
Lô
|
Theo mục 2
|
2. Lô hàng lớn là cây
giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống tính theo đơn vị cá thể
Lô hàng tính theo đơn vị cá thể
|
Mức thu (1.000 đồng)
|
Giấy tờ nghiệp vụ
|
Phân tích giám định
|
Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại
|
Lấy mẫu
|
Côn trùng
|
Nấm
|
Tuyến trùng
|
Cỏ dại
|
Vi khuẩn
|
Virus/ Viroid/ Plasma
|
11 - ≤ 100
|
15
|
20
|
22
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
100 - ≤ 1.000
|
15
|
40
|
30
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
> 1.000
|
15
|
60
|
40
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
3. Lô hàng lớn tính
theo khối lượng
Trọng lượng lô hàng
(tấn, m3)
|
Mức thu (1.000 đồng)
|
Giấy tờ nghiệp vụ
|
Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại
|
Lấy mẫu
|
Phân tích giám định
|
Côn trùng
|
Nấm
|
Tuyến trùng
|
Cỏ dại
|
Vi khuẩn
|
Virus/ Viroid/ Plasma
|
≤ 1
|
15
|
10
|
14
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
1 - 5
|
15
|
14
|
22
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
6 -10
|
15
|
18
|
30
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
11 - 15
|
15
|
22
|
38
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
16 - 20
|
15
|
26
|
46
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
21 -25
|
15
|
30
|
54
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
26 - 30
|
15
|
34
|
62
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
31 - 35
|
15
|
38
|
70
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
36 - 40
|
15
|
42
|
78
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
41 - 45
|
15
|
46
|
86
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
46 - 50
|
15
|
50
|
104
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
51 - 60
|
15
|
55
|
112
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
61 - 70
|
15
|
60
|
120
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
71 - 80
|
15
|
65
|
128
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
81 - 90
|
15
|
70
|
136
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
91 - 100
|
15
|
75
|
144
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
101 - 120
|
15
|
80
|
152
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
121 - 140
|
15
|
85
|
160
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
141 - 160
|
15
|
90
|
168
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
161 - 180
|
15
|
95
|
176
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
181 - 200
|
15
|
100
|
184
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
201- 230
|
15
|
105
|
192
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
231 - 260
|
15
|
110
|
200
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
261 - 290
|
15
|
115
|
208
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
291 - 320
|
15
|
120
|
216
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
321 - 350
|
15
|
125
|
224
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
351 - 400
|
15
|
130
|
232
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
401 - 450
|
15
|
135
|
240
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
451 - 500
|
15
|
140
|
248
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
Ghi chú: Trong biểu trên, các mức thu được hiểu như sau:
- Mức thu chưa
bao gồm chi phí đi đến địa điểm lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật.
- Thực tế phân
tích, giám định chỉ tiêu nào thì thu phí theo chỉ tiêu đó.
- Lô hàng có khối lượng trên 500 (tấn, m3)
được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch, hoặc cộng
thêm phí kiểm dịch phần còn lại với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, m3).
- Lô hàng có
khối lượng nhỏ ≤ 0,1 kg (hạt giống), ≤ 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống,
củ giống) bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí KDTV tương
đương với phí KDTV của 1 lô hàng.
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày……tháng……năm……
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
Kính gửi:…………………………………………………
Tên tổ chức, cá nhân
đăng ký: ……………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………...
Điện thoại:…………………Fax/E-mail:
…………………………………………..
Số Giấy CMND: ……………………
Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………..
Đề nghị quý cơ quan kiểm
dịch lô hàng vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật sau:
1. Tên hàng:
…………..……..………. Tên khoa học:……………………………...
Cơ sở sản xuất:
Địa chỉ:
2. Số lượng và loại
bao bì:
3. Khối lượng tịnh:
………………………….. Khối lượng cả bì:
4. Phương tiện chuyên
chở:
5. Nơi đi:
6. Nơi đến:
7. Mục đích sử dụng:
8. Địa điểm sử dụng:
9. Thời gian kiểm dịch:
10. Địa điểm, thời
gian giám sát xử lý (nếu có):
Số bản Giấy chứng nhận
KDTV cần cấp: …………… bản chính; …………..……
bản sao
Vào sổ số: ……………… ngày
……/……/……
Cán bộ KDTV nhận giấy đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Tổ chức, cá nhân đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
[1]a) Báo chí, trang thông tin điện tử, thiết bị
điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các sản phẩm in, bản
ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của địa phương;
b) Bảng quảng cáo, băng-rôn, biển
hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo.
c) Phương tiện giao thông;
d) Hội chợ, hội thảo, hội nghị,
tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hoá, thể thao;
đ) Người chuyển tải sản phẩm quảng
cáo, vật thể quảng cáo;
e) Các phương tiện quảng cáo
khác theo quy định của pháp luật.