|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 193/2016/TT-BTC mức chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí lĩnh vực hàng không 2016
Số hiệu:
|
193/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không do Bộ Tài chính ban hành ngày 08/11/2016.
- Theo đó, Thông tư số 193/2016 ban hành mức thu phí trong lĩnh vực hàng không thay thế cho Thông tư 169/2010/TT-BTC và có thêm một số mức thu phí mới như:
+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay;
+ Phí phân tích dữ liệu bay là 20.000.000 đồng lần/hộp đen;
+ Phí sát hạch trình độ tiếng anh là 600.000 đồng/lần;
- Bên cạnh đó, một số mức thu phí trong lĩnh vực hàng không cũng tăng so với mức cũ như:
+ Phí sát hạch lý thuyết đối với trường hợp cấp giấy phép lần đầu, năng định cho thành viên tổ lái là 600.000 đồng/lần (tăng 100.000 đồng/lần);
+ Phí sát hạch lý thuyết lần đầu cấp giấy phép, năng định cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay, an ninh hàng không, tiếp viên, nhân viên kỹ thuật và nhân viên hàng không khác là 600.000 đồng/lần (tăng 100.000 đồng/lần).
- Các mức phí khác vẫn được giữ và không có thay đổi so với quy định cũ. Thông tư 193/TT-BTC quy định tổ chức thu phí, lệ phí là Cục Hàng không Việt Nam và các Cảng vụ hàng không (Cảng vụ hàng không miền Bắc, Cảng vụ hàng không miền Trung, Cảng vụ hàng không miền Nam).
- Theo Thông tư số 193/BTC, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí thu được trong tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước chậm nhất là ngày thứ 2 hàng tuần.
- Ngoài ra, Thông tư 193/2016/BTC còn hướng dẫn tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 của Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Nghị định 83/2013/NĐ-CP.
Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không có hiệu lực ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư 169/2010/TT-BTC.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
193/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HÀNG
KHÔNG
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ về nhà chức trách hàng không;
Căn cứ Nghị định số 30/2013/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và
hoạt động hàng không chung;
Căn cứ Nghị định số 68/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền
đối với tàu bay;
Căn cứ Nghị định số 92/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về an ninh hàng không;
Căn cứ Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không,
sân bay;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng
không.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không, bao gồm:
a) Phí thẩm định hồ sơ mua, bán, thuê, cho thuê tàu
bay.
b) Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
bay cho tàu bay.
c) Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận loại tàu bay,
chứng chỉ đủ điều kiện kỹ thuật các phương tiện thiết bị hàng không sản xuất mới
đưa vào sử dụng.
d) Phí cung cấp thông tin trong sổ đăng bạ tàu bay.
đ) Phí phân tích dữ liệu bay.
e) Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng
nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế
tại cảng hàng không, sân bay.
g) Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân
viên hàng không.
h) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay.
i) Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch
bảo đảm liên quan đến quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
(Mã số AEP).
k) Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bay.
l) Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cung cấp các dịch vụ quy định thu phí, lệ phí tại Biểu mức thu phí, lệ
phí ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Cơ quan có thẩm quyền thu phí, lệ phí trong lĩnh
vực hàng không.
c) Tổ chức, cá nhân khác.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
và tổ chức thu phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cung cấp các dịch vụ quy định thu phí, lệ phí phải nộp phí, lệ phí theo
quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí gồm Cục Hàng không Việt
Nam và các Cảng vụ hàng không (Cảng vụ hàng không miền Bắc, Cảng vụ hàng không
miền Trung, Cảng vụ hàng không miền Nam).
Điều 3. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không được
quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai, thu, nộp phí,
lệ phí của tổ chức thu
1. Chậm nhất là ngày thứ 2 hàng tuần, tổ chức thu
phí phải gửi số tiền phí thu được trong tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực
hiện kê khai phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán
năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ; nộp 100% số tiền lệ phí thu được và 10% số tiền phí thu được vào
ngân sách nhà nước theo chương mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được để lại 90% số tiền phí thu được
để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Tiền phí được để
lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và
lệ phí.
Điều 6. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2017 và thay thế Thông tư số 169/2010/TT-BTC
ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng
không không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17
tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản
lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước
và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu,
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG
(kèm theo Thông
tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. Biểu mức phí
Số TT
|
Công việc, dịch
vụ thu phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
I
|
Phí thẩm định hồ sơ mua, bán, thuê, cho thuê
tàu bay
|
Tàu bay
|
5.000.000
|
II
|
Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
bay cho tàu bay (tính theo trọng tải cất cánh tối đa của từng loại tàu bay)
|
|
|
1
|
Cấp lần đầu, gia hạn
|
Tấn
|
275.000
|
2
|
Trường hợp đặc biệt (công nhận hiệu lực, bay kỹ
thuật...)
|
Tấn
|
200.000
|
3
|
Trường hợp nhân nhượng khai thác, kỹ thuật tàu
bay
|
Lần
|
2.000.000
|
III
|
Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận loại tàu
bay, chứng chỉ đủ điều kiện kỹ thuật các phương tiện thiết bị hàng không sản
xuất mới đưa vào sử dụng
|
|
|
1
|
Tàu bay
|
Lần
|
|
a)
|
Dưới 20 tấn
|
Lần
|
30.000.000
|
b)
|
Từ 20 - dưới 50 tấn
|
Lần
|
80.000.000
|
c)
|
Từ 50 - dưới 150 tấn
|
Lần
|
250.000.000
|
d)
|
Từ 150 - dưới 250 tấn
|
Lần
|
410.000.000
|
e)
|
Từ 250 tấn trở lên
|
Lần
|
580.000.000
|
2
|
Thiết bị đồng bộ
|
Lần
|
30.000.000
|
3
|
Thiết bị lẻ, vật tư khác
|
Lần
|
5.000.000
|
IV
|
Phí cung cấp thông tin trong sổ đăng bạ tàu
bay
|
Tàu bay
|
500.000
|
V
|
Phí phân tích dữ liệu bay
|
lần/hộp đen
|
20.000.000
|
VI. Phí thẩm định cấp chứng chỉ,
giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép
ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay
Số tt
|
Công việc, dịch
vụ thu phí
|
Hình thức cấp (đồng/lần
cấp)
|
Cấp lần đầu
|
Cấp lại do thay đổi
nội dung
|
Cấp lại do mất,
rách, hỏng
|
1
|
Thẩm định cấp giấy phép,
giấy chứng nhận, chứng chỉ: cơ sở thiết kế, chế tạo, bảo dưỡng, thử nghiệm
tàu bay và các trang thiết bị lắp trên tàu bay, thiết bị, vật tư tiêu chuẩn,
vật tư tiêu hao phục vụ công tác sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay; cơ sở đào tạo,
huấn luyện, giám định, sát hạch, kiểm tra
|
20.000.000
|
15.000.000*
|
2.400.000
|
2
|
Thẩm định cấp giấy phép
khai thác cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
|
|
|
|
a)
|
Cơ sở Kiểm soát đường dài (ACC); Trung Tâm Quản
lý luồng không lưu (ATFM); Cơ sở Kiểm soát tiếp cận tại sân (APP/TWR); Cơ sở
Thông tin dẫn đường giám sát (CNS)
|
30.000.000
|
10.000.000
|
b)
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay khác
|
15.000.000
|
5.000.000
|
3
|
Thẩm định cấp giấy phép
kinh doanh, giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không
|
|
|
|
3.1
|
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh
doanh hàng không chung vì mục đích thương mại
|
20.000.000
|
15.000.000
|
5.000.000
|
3.2
|
Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không
|
|
|
|
a)
|
Cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không quốc tế
|
50.000.000
|
30.000.000
|
5.000.000
|
b)
|
Cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không khác
|
30.000.000
|
20.000.000
|
5.000.000
|
* Bao gồm cả cấp lại do gia hạn hoặc bổ sung
năng định
Số TT
|
Công việc, dịch
vụ thu phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
4
|
Thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận khai
thác trong hoạt động hàng không dân dụng
|
|
|
4.1
|
Giấy chứng nhận nhà khai thác tàu bay (AOC)
|
|
|
a)
|
Đối với nhà khai thác tàu bay Việt Nam
|
|
|
|
- Cấp lần đầu
|
Lần
|
40.000.000
|
|
- Gia hạn
|
|
|
|
+ Khai thác 1 một loại tàu bay (tính theo đơn giá
trên một chiếc tàu bay)
|
chiếc
|
6.000.000
|
|
+ Thêm một loại tàu bay khai thác
|
Loại
|
18.000.000
|
|
- Bổ sung số lượng tàu bay khai thác
|
chiếc
|
15.000.000
|
|
- Bổ sung năng định: Bổ sung thêm loại hình khai thác đặc biệt (ETOPS, CAT II,
CAT III, hàng nguy hiểm, MNPS...), chủng loại tàu bay khai thác
|
Loại
|
15.000.000
|
b)
|
Đối với nhà khai thác tàu bay nước ngoài hoạt động
tại Việt Nam (Cấp công nhận giấy chứng nhận AOC)
|
|
|
|
- Cấp lần đầu
|
Lần
|
40.000.000
|
|
- Gia hạn, bổ sung
|
Lần
|
15.000.000
|
Số tt
|
Công việc, dịch
vụ thu phí
|
Hình thức cấp (đồng/lần
cấp)
|
Cấp lần đầu
|
Cấp lại do thay đổi
nội dung
|
Cấp lại do mất,
rách, hỏng
|
4.2
|
Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân
bay
|
|
|
|
a)
|
Cảng hàng không quốc tế
|
110.000.000
|
70.000.000
|
5.000.000
|
b)
|
Cảng hàng không khác
|
40.000.000
|
30.000.000
|
5.000.000
|
c)
|
Sân bay trực thăng, sân bay chuyên dùng
|
15.000.000
|
5.000.000
|
5.000.000
|
4.3
|
Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
|
|
|
|
a)
|
Cảng hàng không quốc tế
|
70.000.000
|
40.000.000
|
5.000.000
|
b)
|
Cảng hàng không khác
|
40.000.000
|
30.000.000
|
5.000.000
|
c)
|
Sân bay trực thăng, sân bay chuyên dùng
|
15.000.000
|
5.000.000
|
5.000.000
|
4.4
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không
chung
|
10.000.000
|
5.000.000
|
5.000.000
|
Số TT
|
Công việc, dịch
vụ thu phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
4.5
|
Giấy phép khai thác thiết bị, hệ thống thiết bị
hàng không
|
|
|
4.5.1
|
Hệ thống, thiết bị thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động
bay
|
|
|
a)
|
Hệ thống
|
Lần
|
4.000.000
|
b)
|
Thiết bị
|
Lần
|
2.000.000
|
c)
|
Cấp phép địa chỉ kỹ thuật hệ thống, thiết bị
thông tin dẫn đường giám sát (Địa chỉ 24 bit, ELT, AFTN, AMHS...)
|
Lần
|
1.000.000
|
Số tt
|
Công việc, dịch
vụ thu phí
|
Hình thức cấp (đồng/lần
cấp)
|
Cấp lần đầu
|
Cấp lại do thay đổi
nội dung
|
Cấp lại do mất,
rách, hỏng
|
4.5.2
|
Thiết bị, hệ thống thiết
bị lắp đặt, hoạt động tại khu bay
|
|
|
|
a)
|
Cảng hàng không quốc tế
|
7.000.000
|
4.000.000
|
2.000.000
|
b)
|
Cảng hàng không khác
|
6.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
c)
|
Giấy phép khai thác thiết bị huấn luyện giả định
nhân viên hàng không (huấn luyện kiểm soát viên không lưu, phi công, tiếp
viên,..,)
|
10.000.000
|
3.000.000
|
4.6
|
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng
không nước ngoài
|
5.000.000
|
4.7
|
Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện, Văn phòng bán vé cho hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam
|
2.000.000
|
4.8
|
Giấy chứng nhận đăng ký
xuất vận đơn hàng không thứ cấp
|
2.400.000
|
4.9
|
Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động đại diện của pháp nhân Việt Nam cho hãng hàng không nước ngoài
|
2.400.000
|
Số TT
|
Công việc, dịch
vụ thu phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
5
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận, giấy phép cho cá
nhân hoạt động trong lĩnh vực hàng không
|
|
|
5.1
|
Giấy chứng nhận thành viên tổ bay
|
Lần
|
200.000
|
5.2
|
Cấp, gia hạn giấy chứng nhận sức khỏe (phê chuẩn
kết quả giám định sức khỏe cho thành viên tổ bay)
|
Lần
|
100.000
|
5.3
|
Phê chuẩn giám định viên y khoa
|
Lần
|
200.000
|
5.4
|
Cấp bổ sung năng định cho nhân viên hàng không
(trường hợp không tổ chức sát hạch)
|
Năng định
|
30.000
|
6
|
Thẩm định cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại
cảng hàng không sân bay
|
|
|
6.1
|
Cấp cho người:
|
|
|
a)
|
Thẻ sử dụng dài hạn
|
Lần
|
150.000
|
b)
|
Thẻ sử dụng ngắn hạn
|
Lần
|
20.000
|
6.2
|
Giấy phép cấp cho phương tiện
|
|
|
a)
|
Giấy phép sử dụng dài hạn
|
Lần
|
100.000
|
b)
|
Giấy phép sử dụng ngắn hạn
|
Lần
|
20.000
|
VII
|
Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân
viên hàng không
|
|
|
1
|
Sát hạch cấp giấy phép, năng định cho thành viên
tổ lái (người lái tàu bay, giáo viên huấn luyện bay, cơ giới trên không, dẫn
đường trên không,...) và học viên bay
|
|
|
1.1
|
Sát hạch lý thuyết (năng định chuyên môn, cấp
phép đặc biệt,...)
|
|
|
|
- Sát hạch cấp giấy phép lần đầu
|
Lần
|
600.000
|
|
- Sách hạch cấp lại giấy phép theo thời hạn, gia
hạn, bổ sung năng định
|
Lần
|
400.000
|
1.2
|
Sát hạch thực hành
|
Lần
|
1.700.000
|
2
|
Sát hạch cấp giấy phép, năng định cho nhân viên bảo
đảm hoạt động bay, an ninh hàng không, tiếp viên, nhân viên kỹ thuật và nhân
viên hàng không khác
|
|
|
2.1
|
Sát hạch lý thuyết (năng định chuyên môn, cấp
phép đặc biệt,...)
|
|
|
|
- Sát hạch cấp giấy phép lần đầu
|
Lần
|
600.000
|
|
- Sát hạch cấp lại giấy phép theo thời hạn, gia hạn,
bổ sung năng định
|
Lần
|
400.000
|
2.2
|
Sát hạch thực hành
|
Lần
|
250.000
|
3
|
Sát hạch trình độ Tiếng Anh
|
Lần
|
600.000
|
VIII
|
Phí đăng ký giao dịch bảo
đảm đối với tàu bay
|
|
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
bằng tàu bay (xác định theo giá trị khoản giao dịch đảm bảo tính bằng đồng Việt
Nam):
|
|
|
|
- Giá trị giao dịch dưới 2,1 tỷ đồng
|
Lần
|
1.800.000
|
|
- Giá trị giao dịch từ 2,1 tỷ đồng đến 70 tỷ đồng
|
Lần
|
5.400.000
|
|
- Giá trị giao dịch từ trên 70 tỷ đồng đến 280 tỷ
đồng
|
Lần
|
10.000.000
|
|
- Giá trị giao dịch trên 280 tỷ đồng
|
Lần
|
18.000.000
|
|
- Trường hợp không xác định được cụ thể giá trị
giao dịch
|
Lần
|
18.000.000
|
2
|
Thay đổi nội dung đăng
ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã đăng ký
|
Lần
|
550.000
|
3
|
Đăng ký văn bản thông
báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay
|
Lần
|
1.800.000
|
4
|
Đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng
ký hoặc xuất khẩu tàu bay (IDERA)
|
Lần
|
5.000.000
|
IX
|
Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch
bảo đảm liên quan đến quyền lợi quốc tế đối với
tàu bay mang quốc tịch Việt Nam (Mã số AEP)
|
Lần
|
10.000.000
|
B. Danh mục lệ phí
Số TT
|
Công việc, dịch
vụ thu lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
I
|
Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bay
|
|
|
1
|
Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay
|
|
|
a)
|
Loại tàu bay dưới 5.700 kg
|
Lần
|
1.500.000
|
b)
|
Loại tàu bay từ 5.700 kg trở lên
|
Lần
|
4.500.000
|
2
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cho tàu bay
|
Lần
|
500.000
|
II
|
Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay
|
Lần
|
1.500.000
|
Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
14.948
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|