ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
171/KH-SNN
|
Tuyên
Quang, ngày 27 tháng 01 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN
2012-2020
Căn cứ Quyết định số 100/2008/QĐ-TTg
ngày 15/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày
10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND
ngày 22/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về
cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa
đối với một số cây trồng, vật nuôi
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg
ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ,
giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày
14/6/2014 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc
phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2012 đến năm 2020.
Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2012-2020
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa các nội dung của
Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2012 - 2020 để phát triển ngành chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa,
có sản phẩm và chất lượng đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm, hạ giá thành sản phẩm. Phát triển các lĩnh vực sản xuất của
ngành chăn nuôi theo hướng hiện đại, công nghệ tiên tiến, gắn với bảo vệ môi
trường sinh thái và nâng cao thu nhập của người chăn nuôi.
- Lựa chọn nhập nội các dòng, giống vật
nuôi có tầm vóc lớn, tỷ lệ nạc cao (bò lai sind, lợn siêu nạc) để cải tạo, nâng
cao chất lượng đàn giống địa phương, duy trì phát triển các giống vật nuôi tại
địa phương (trâu, gà ri, vịt bầu, lợn đen.. ), tạo ra sản phẩm có chất lượng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng; Hình
thành và phát triển các cơ sở sản xuất giống vật nuôi tiến tới chủ động nguồn
giống vật nuôi cho cả tỉnh.
- Phát huy thế mạnh của từng vùng, từng
địa phương, từng bước hình thành khu sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa; tập
trung thu hút đầu tư của nhiều thành
phần kinh tế, chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu sản xuất nông lâm nghiệp. Khuyến
khích, thu hút đầu tư phát triển sản xuất hàng hóa
theo hướng tập trung.
- Chủ động kiểm soát và khống chế được
các dịch bệnh nguy hiểm trên đàn gia súc, gia cầm, giảm thiểu thiệt hại do dịch
bệnh gây ra, đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm.
2. Yêu cầu
- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng, công
khai đến hộ nông dân và người sản xuất về nội dung Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển chăn
nuôi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2020.
- Lựa chọn đối tượng giống vật nuôi với
quy mô phù hợp đối với từng vùng nhằm
phát huy tiềm năng và khai thác lợi thế về sinh thái của các huyện, thành phố để
sản xuất con giống có chất lượng phục vụ cho chăn nuôi thương phẩm trong và
ngoài tỉnh. Phát triển ngành chăn nuôi gắn
với bảo vệ môi trường, để tạo ra nền sản xuất có năng suất cao, chất lượng tốt,
bảo vệ môi trường đất, nước và không khí.
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch,
dự án và tổ chức thực hiện có hiệu quả các dự án ưu tiên, làm cơ sở cho việc
hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, góp phần trong việc hoàn thành
chỉ tiêu tăng trưởng đàn vật nuôi theo Quy hoạch được duyệt.
II. NỘI DUNG
1. Kế hoạch phát triển đàn vật
nuôi chủ yếu
1.1. Kế hoạch phát triển đàn trâu
a. Mục
tiêu phát triển
- Duy trì tốc độ phát triển đàn trâu
toàn tỉnh bình quân giai đoạn 2012 - 2020 là 1,98%/năm; tập trung chủ yếu tại địa
bàn các huyện miền núi như: Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hóa.
- Sảm phẩm chính của chăn nuôi trâu
là sản xuất trâu thịt và trâu giống hàng hóa cung cấp giống tốt trong tỉnh và
bán ra ngoài tỉnh.
b. Dự kiến
quy mô phát triển
Bảng
1: Quy mô phát triển đàn trâu
TT
|
Nội
dung
|
2015
(con)
|
2020
(con)
|
I
|
Quy mô đàn trâu
|
110.628
|
122.696
|
1
|
Trâu sinh sản và hậu bị
|
63.973
|
66.032
|
2
|
Nghé từ sơ sinh đến cai sữa
|
21.972
|
23.540
|
3
|
Trâu thịt
|
13.100
|
20.598
|
4
|
Trâu đực giống
|
11.583
|
12.526
|
II
|
Cơ cấu đàn trâu
|
100
|
100
|
1
|
Trâu sinh sản và hậu bị
|
57,83
|
53,82
|
2
|
Nghé từ sơ sinh đến cai sữa
|
19,86
|
19,19
|
3
|
Trâu thịt
|
11,84
|
16,79
|
4
|
Trâu đực giống
|
10,47
|
10,21
|
III
|
Số con xuất chuồng
|
19.543
|
21.934
|
IV
|
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (Tấn)
|
5.445
|
6.296
|
Nguồn:
Báo cáo Quy hoạch chăn
nuôi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012-2020.
Bảng
2: Kế hoạch phát
triển đàn trâu theo các huyện, thành phố
TT
|
Hạng
mục
|
2015
|
2020
|
Số
lượng (con)
|
Cơ
cấu (%)
|
Số
lượng (con)
|
Cơ
cấu (%)
|
|
Tổng đàn
|
110.628
|
100
|
122.696
|
100
|
1
|
Thành phố
|
2.154
|
1,95
|
2.292
|
1,87
|
2
|
Lâm Bình
|
8.910
|
8,05
|
10.035
|
8,18
|
3
|
Na Hang
|
15.113
|
13,66
|
17.041
|
13,89
|
4
|
Chiêm Hóa
|
29.513
|
26,68
|
33.341
|
27,17
|
5
|
Hàm Yên
|
16.742
|
15,13
|
18.239
|
14,87
|
6
|
Yên Sơn
|
18.397
|
16,63
|
20.251
|
16,50
|
7
|
Sơn Dương
|
19.799
|
17,90
|
21.497
|
17,52
|
Nguồn:
Báo cáo Quy hoạch chăn nuôi tỉnh Tuyên Quang GĐ
2012-2020.
1.2. Kế
hoạch phát triển đàn bò
a. Mục
tiêu phát triển
- Duy trì tốc độ phát triển đàn bò
toàn tỉnh bình quân giai đoạn 2012 - 2020 là 5,1-6%/năm; tập trung chủ yếu tại
địa bàn các huyện Yên Sơn và Sơn Dương là nơi có điều kiện
phát triển đồng cỏ và vùng sản xuất mía tập trung, phụ phẩm công nghiệp chế biến.
- Dự kiến bố trí 100% số lượng bò sữa
được nuôi thâm canh và bán thâm canh và sản phẩm sữa cơ bản được chế biến theo
phương pháp công nghiệp.
- Sản phẩm chính của chăn nuôi bò là
sản xuất bò thịt và cung cấp sữa trong tỉnh và bán ra ngoài tỉnh.
- Phương thức nuôi bò chủ yếu nuôi nhốt
theo quy mô gia đình và trang trại.
b. Dự kiến
quy mô phát triển
Dự kiến bố trí quy mô đàn bò tại tỉnh
năm 2020 là 27.347 con, bò sinh sản và hậu bị tăng 1,65%/năm, bò sữa tăng
2,66%/năm bê sơ sinh đến 12 tháng tuổi tăng 2,09%/năm, bò thịt tăng 21,94%/năm.
Quy mô đàn bò cái sinh sản và hậu bị 40-45% con. Sản lượng thịt hơi xuất chuồng
khoảng 1.000-1.200 tấn với tỷ lệ số con xuất chuồng chiếm khoảng 20-35% tổng
đàn.
Bảng
3: Quy mô phát triển đàn bò
TT
|
Hạng
mục
|
2015
|
2020
|
Số
lượng (con)
|
Cơ
cấu (%)
|
Số
lượng (con)
|
Cơ
cấu (%)
|
I
|
Tổng
đàn
|
21.220
|
100
|
27.347
|
100
|
1
|
Bò sinh sản và hậu bị
|
11.341
|
53,44
|
12.334
|
45,10
|
+
|
Trong đó bò sữa
|
2.973
|
14,01
|
3.410
|
12,47
|
2
|
Bê sơ sinh đến 12 tháng tuổi
|
5.408
|
25,49
|
5.820
|
21,28
|
3
|
Bò thịt
|
3.156
|
14,87
|
7.634
|
27,92
|
4
|
Bò đực giống và hậu bị
|
1.315
|
6,20
|
1.559
|
5,70
|
II
|
Số con xuất chuồng
|
4.925
|
22,38
|
6.063
|
20,54
|
III
|
Sản lượng thịt hơi XC (Tấn)
|
1.272
|
|
1.613
|
|
IV
|
Sản lượng sữa (Tấn)
|
12.139
|
|
13.733
|
|
Nguồn:
Báo cáo Quy hoạch chăn nuôi tỉnh Tuyên Quang GĐ 2012-2020.
Bảng
4: Kế hoạch phát triển đàn bò phân theo các
huyện, thành phố
TT
|
Hạng
mục
|
2015
|
2020
|
Số
lượng (con)
|
Cơ
cấu (%)
|
Số
lượng (con)
|
Cơ
cấu (%)
|
|
Tổng
đàn bò
|
21.220
|
100
|
27.347
|
100
|
1
|
Thành phố
|
800
|
3,77
|
942
|
3,44
|
2
|
Lâm Bình
|
1.726
|
8,13
|
2.159
|
7,89
|
3
|
Na Hang
|
2.657
|
12,52
|
3.365
|
12,30
|
4
|
Chiêm Hóa
|
849
|
4,00
|
1.009
|
3,69
|
5
|
Hàm Yên
|
1.282
|
6,04
|
1.581
|
5,78
|
6
|
Yên Sơn
|
6.471
|
30,49
|
8.425
|
30,81
|
+
|
Trong đó bò sữa
|
2.145
|
10,11
|
2.427
|
8,87
|
7
|
Sơn Dương
|
7.435
|
35,04
|
9.866
|
36,08
|
+
|
Trong đó bò sữa
|
828
|
3,90
|
937
|
3,43
|
Nguồn:
Báo cáo Quy hoạch chăn nuôi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012-2020.
1.3. Kế
hoạch phát triển đàn lợn
a. Mục
tiêu phát triển
- Duy trì tốc độ phát triển đàn lợn
toàn tỉnh bình quân giai đoạn 2012 - 2020 là 6,2-7%/năm;
phát triển chăn nuôi lợn hướng nạc theo hình thức chăn nuôi đầu tư thâm canh, bán công nghiệp và công nghiệp tập trung tại các huyện Yên Sơn, Sơn Dương
và một số xã của huyện Hàm Yên; phát triển chăn nuôi lợn đặc sản (lợn đen địa
phương, lợn rừng) theo quy mô vừa, quy mô gia trại tại các huyện Na Hang, Lâm
Bình, Chiêm Hóa và một số xã của huyện Hàm Yên.
- Sản phẩm chính của chăn nuôi lợn là
sản xuất lợn thịt hướng nạc, lợn đặc sản và cung cấp giống lợn trong tỉnh và
bán ra ngoài tỉnh.
- Phương thức nuôi lợn chủ yếu nuôi
theo quy mô gia đình, gia trại, trang trại và từng bước chăn nuôi lợn theo hướng
công nghiệp, bán công nghiệp.
b. Dự kiến
quy mô phát triển
Dự kiến tổng đàn lợn năm 2020 là 768
nghìn con, cơ cấu đàn như sau: Đàn lợn nái chiếm 10,12%, đàn hậu bị cái chiếm
2,49%, đàn đực giống chiếm 0,48%, đàn đực hậu bị chiếm 0,11%, đàn lợn thịt các
loại 86,80%. Tổng đàn.
Bảng
5: Quy mô phát triển đàn lợn
TT
|
Hạnh
mục
|
2015
|
2020
|
Số
lượng (con)
|
Cơ
cấu (%)
|
Số
lượng (con)
|
Cơ cấu (%)
|
I
|
Toàn tỉnh
|
565.289
|
100
|
767.984
|
100
|
1
|
Lợn sinh sản
|
57.934
|
10,25
|
77.697
|
10,12
|
2
|
Lợn cái hậu bị
|
12.440
|
2,20
|
19.086
|
2,49
|
3
|
Lợn đực giống
|
2.910
|
0,51
|
3.720
|
0,48
|
4
|
Lợn đực hậu bị
|
750
|
0,13
|
861
|
0,11
|
5
|
Lợn thịt các loại
|
491.255
|
86,90
|
666.620
|
86,80
|
II
|
Số con xuất chuồng
|
835.934
|
|
1.168.830
|
|
III
|
Sản
lượng xuất chuồng (Tấn)
|
56.433
|
|
85.922
|
|
Nguồn: Báo cáo Quy hoạch chăn nuôi
tỉnh Tuyên Quang GĐ 2012-2020.
Bảng 6: Kế hoạch phát triển đàn lợn phân
theo các huyện, thành phố
TT
|
Hạng
mục
|
2015
|
2020
|
Số
lượng (con)
|
Cơ
cấu (%)
|
Số
lượng (con)
|
Cơ
cấu (%)
|
|
Tổng đàn lợn
|
565.289
|
100
|
767.984
|
100
|
1
|
Thành phố
|
24.713
|
4,37
|
28.217
|
3,67
|
2
|
Lâm Bình
|
26.040
|
4,61
|
33.261
|
4,33
|
3
|
Na Hang
|
38.887
|
6,88
|
50.089
|
6,52
|
4
|
Chiêm Hóa
|
112.346
|
19,87
|
150.432
|
19,59
|
5
|
Hàm Yên
|
91.488
|
16,18
|
114.820
|
14,95
|
6
|
Yên Sơn
|
125.073
|
22,13
|
174.197
|
22,68
|
7
|
Sơn Dương
|
146.745
|
25,96
|
216.969
|
28,25
|
Nguồn: Báo cáo Quy hoạch chăn nuôi
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012-2020.
1.4. Kế
hoạch phát triển đàn gia cầm
a. Mục
tiêu phát triển
- Duy trì tốc độ phát triển đàn gia cầm (chủ yếu là đàn gà và vịt) toàn tỉnh bình quân giai đoạn 2012
- 2020 là 6,7 - 7,5%/năm; tập trung phát triển gà chăn nuôi theo hình thức đầu tư thâm canh, bán công nghiệp và công nghiệp
tại các huyện Yên Sơn và Sơn Dương và một số xã của huyện Hàm Yên, gà thả vườn tại các huyện Na Hang, Lâm Bình,
Chiêm Hóa và một số xã của huyện Hàm Yên. Phát triển vịt Bầu Minh Hương tại các
xã có điều kiện thích hợp của huyện Hàm Yên, Yên Sơn và
Sơn Dương.
- Sản phẩm chính của chăn nuôi gia cầm
là sản xuất gà thịt, gà thả vườn và cung cấp
trứng gà trong tỉnh và bán ra ngoài tỉnh.
- Phương thức nuôi gà chủ yếu nuôi
theo quy mô gia trại, trang trại và từng bước chăn nuôi gà theo hướng công nghiệp, bán công nghiệp.
b. Dự kiến
quy mô phát triển
Bảng
7: Quy mô phát triển
đàn gia cầm
TT
|
Nội
dung
|
2015
|
2020
|
Số
lượng (1000 con)
|
Cơ cấu (%)
|
Số
lượng (1000 con)
|
Cơ
cấu (%)
|
|
Đàn gia cầm
|
4.969
|
100
|
6.954
|
100
|
1
|
Đàn Gà, tr.đó
|
4.358
|
87,70
|
6.158
|
88,56
|
+
|
Gà sinh sản
|
498
|
11,42
|
669
|
10,86
|
+
|
Gà thịt cách loại
|
3.039
|
69,75
|
4.422
|
71,81
|
2
|
Đàn Vịt
|
366
|
7,36
|
471
|
6,78
|
|
Tr.đó
|
|
|
|
|
+
|
Vịt sinh sản
|
155
|
42,29
|
191
|
40,43
|
+
|
Vịt thịt cách loại
|
53
|
14,41
|
67
|
14,23
|
3
|
Đàn Ngan
|
246
|
67,13
|
325
|
4,67
|
|
Tr.đó
|
|
|
|
|
+
|
Ngan sinh sản
|
84
|
34,28
|
108
|
33,41
|
+
|
Ngan thịt cách loại
|
44
|
17,91
|
62
|
19,12
|
II
|
Số con
gia cầm xuất chuồng
|
8.911
|
|
13.076
|
|
III
|
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (Tấn)
|
14.052
|
|
21.029
|
|
Nguồn: Báo cáo Quy hoạch chăn nuôi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012-2020.
Bảng
8: Kế hoạch phát
triển đàn gia cầm phân theo các huyện, thành
phố
TT
|
Hạng
mục
|
2015
|
2020
|
Số
lượng (1000 con)
|
Cơ
cấu (%)
|
Số
lượng (1000 con)
|
Cơ
cấu (%)
|
|
Tổng đàn gia cầm
|
4.919
|
100
|
6.887
|
100
|
1
|
Thành phố
|
230
|
4,68
|
276
|
4,01
|
2
|
Lâm Bình
|
84
|
1,70
|
107
|
1,56
|
3
|
Na Hang
|
193
|
3,93
|
247
|
3,58
|
4
|
Chiêm Hóa
|
999
|
20,31
|
1.326
|
19,25
|
5
|
Hàm Yên
|
841
|
17,11
|
1.129
|
16,39
|
6
|
Yên Sơn
|
1.261
|
25,63
|
1.864
|
27,07
|
7
|
Sơn Dương
|
1.361
|
27,67
|
2.005
|
29,11
|
Nguồn: Báo cáo Quy hoạch chăn nuôi
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012-2020.
1.5. Kế
hoạch phát triển đàn ong
- Duy trì tốc độ phát triển đàn ong
toàn tỉnh bình quân giai đoạn 2012 - 2020 là 3,55 -
4%/năm, đưa đàn ong lên 16.340-18.000 đàn, sản lượng đạt 294-310 tấn mật, 4-5 tấn sáp ong và 0,5-1 tấn phấn hoa, thu nhập từ ong đạt
4,8-6 tỷ đồng (giá năm 2012).
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi ong
phải gắn kết giữa các loại cây có nguồn phấn hoa phong phú, đồng thời đảm bảo tính sở hữu liên kết
đa nghề trong cùng một chủ sở hữu như: Vùng trồng cam ở
Hàm Yên và một phần Chiêm Hóa, vùng trồng chè Sơn Dương,
Na Hang; vùng trồng bưởi, hồng, na, chè của huyện Yên Sơn.
Bảng
9: Kế hoạch phát triển đàn ong phân theo các huyện, thành phố
TT
|
Nội
dung
|
2015
|
2020
|
Đàn
|
Cơ
cấu (%)
|
Đàn
|
Cơ
cấu (%)
|
|
Tổng đàn Ong
|
13.543
|
100
|
16.340
|
100
|
1
|
Thành phố
|
2.237
|
16,52
|
2.593
|
15,87
|
2
|
Lâm Bình
|
23
|
0,17
|
32
|
0,20
|
3
|
Na Hang
|
87
|
0,64
|
115
|
0,70
|
4
|
Chiêm Hóa
|
778
|
5,74
|
974
|
5,96
|
5
|
Hàm Yên
|
2.264
|
16,72
|
2.781
|
17,02
|
6
|
Yên Sơn
|
1.639
|
12,10
|
1.918
|
11,74
|
7
|
Sơn Dương
|
6.515
|
48,11
|
7.927
|
48,51
|
Nguồn: Báo cáo Quy hoạch chăn nuôi tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2012-2020.
1.6. Kế hoạch phát triển
đàn vật nuôi khác
Đàn gia súc khác của tỉnh đến năm
2020 có tốc độ tăng trưởng bình quân là 6,62%/năm. Đàn gia cầm khác có tốc độ
tăng trưởng bình quân là 5,20%/năm.
2. Kế hoạch xây dựng vùng
chăn nuôi tập trung đối với một số đối tượng vật nuôi chính
Bảng
10: Kế hoạch xây dựng vùng chăn nuôi tập
trung
TT
|
Đối
tượng vật nuôi
|
Sản
phẩm chủ yếu
|
Địa
điểm thực hiện
|
Số
vùng QH
|
Quy
mô thực hiện (con)
|
Giải
pháp chủ yếu
|
1
|
Con trâu
|
Trâu
giống và trâu thịt
|
Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình, Hàm
Yên.
|
Tổng số 162 vùng, DT 873 ha.
- Na Hang: 53 vùng, DT 281 ha.
- Chiêm Hóa 59 vùng, DT 360 ha.
- Lâm Bình 28 vùng, DT 159 ha
- Hàm Yên 22 vùng, DT 73 ha.
|
31.500
7.300
15.300
4.200
4700
|
- Bình tuyển
chọn lọc trâu đực và trâu cái địa phương.
- Luân chuyển
trâu đực giống
- Tổ chức thi trâu khỏe, trâu đẹp,
xây dựng thương hiệu giống trâu TQ
- Xây dựng chợ giống trâu.
- Chuyển giao kỹ thuật CN
|
2
|
Con bò sữa
|
Sữa
và bò giống
|
Sơn Dương, Yên Sơn
|
Tổng số DT 294 ha.
+ Sơn Dương 82 ha (Chăn nuôi tập
trung 3 ha, trồng cỏ thâm canh 79 ha)
+ Yên Sơn 212 ha (Chăn nuôi tập
trung 6 ha, trồng cỏ thâm canh 206 ha)
|
3.400
950
2.450
|
- Tạo liên kết giữa doanh nghiệp với
nông dân trên cơ sở hình thành các HTX, THT để chăn nuôi bò sữa.
- Liên kết trong việc tổ chức sản
xuất thức ăn xanh
|
3
|
Con bò thịt
|
Bò
thịt
|
Sơn Dương, Yên Sơn.
|
Tổng
số 64 vùng, DT 302 ha.
- Sơn Dương 33 vùng, DT 83 ha.
- Yên Sơn 31 vùng, DT 219 ha.
|
8.710
5.380
3.330
|
- Bình tuyển chọn
lọc đàn bò cái đủ tiêu chuẩn.
- Củng cố, đào tạo đội ngũ dẫn tinh
viên.
- Quy hoạch đảm bảo thức ăn xanh.
- Vỗ béo bò trước khi giết thịt
|
4
|
Con lợn siêu nạc
|
Lợn
thịt có tỷ lệ nạc cao
|
Sơn Dương, Yên
Sơn và một số xã thuộc huyện Hàm Yên
|
Tổng số 224 vùng 584 ha
- Sơn Dương 66 vùng, DT 186 ha.
- Yên Sơn 158 vùng, DT 364 ha.
- Hàm Yên 30 vùng, DT 34 ha.
|
231.780
124.200
76.280
31.300
|
- Chọn lọc lợn đực và lợn cái cấp bố
mẹ tại các cơ sở nhân giống; thực hiện việc phối giống nhân tạo.
- Xây dựng mô hình chăn nuôi với
quy mô hợp lý.
- Hình thành các THT, HTX chăn nuôi
lợn siêu nạc; tạo mối liên kết sản xuất và tiêu thụ SP
|
5
|
Con lợn đen địa phương
|
Lợn
thịt mang tính đặc sản
|
Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình, Hàm
Yên
|
Tổng số 173 vùng, DT 355 ha.
- Na Hang 62 vùng, DT 114 ha.
- Chiêm Hóa 53 vùng, DT 90 ha.
- Lâm Bình 28 vùng, DT 117 ha.
- Hàm Yên 30 vùng 34 ha.
|
164.100
22.700
84.100
16.200
41.100
|
- Chọn lọc đàn lợn đực giống, lợn
cái tại địa phương và các vùng lân cận.
- Xây dựng mô hình chăn nuôi với
quy mô hợp lý.
- Hình thành các THT, HTX chăn nuôi
lợn đặc sản; tạo mối liên kết sản xuất
và tiêu thụ SP
|
6
|
Con gia cầm
|
Gà thịt sản xuất
theo hướng công nghiệp, Gà thả vườn, vịt Bầu Minh Hương
|
Tại các huyện và Công ty CP giống vật
tư NLN
|
1. CN gà 577 vùng, DT 1.087 ha
+ Gà thịt công nghiệp:
- Sơn Dương 184 vùng, DT 204 ha.
- Yên Sơn 150 vùng, DT 276 ha.
- Hàm Yên 79 vùng, DT 120 ha.
+ Gà thả vườn:
- Chiêm Hóa 92 vùng, DT 187 ha.
- Na Hang 47 vùng, DT 145 ha.
- Lâm Bình 25 vùng, DT 155 ha.
2. CN vịt Bầu và vịt Bầu Minh Hương 49 vùng, DT 95 ha.
- Sơn Dương 8 vùng, DT 36 ha.
- Yên Sơn 26 vùng, DT 50 ha.
- Hàm Yên 15 vùng, DT 9 ha.
|
1.021.600
913.800
613.200
300.600
107.800
82.400
25.400
85.000
47.500
19.600
17.900
|
- Chăn nuôi theo hướng công nghiệp,
bán công nghiệp trên cơ sở giống sản xuất trong tỉnh.
- Xây dựng mô hình chăn nuôi với
quy mô hợp lý. Chăn nuôi trang trại,
gia trại, DN
- Hình thành các THT, HTX chăn
nuôi;
- Tạo mối liên kết sản xuất và tiêu
thụ SP
|
Nguồn: Báo cáo Quy hoạch chăn nuôi
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012-2020.
3. Kế hoạch sản xuất giống trên
địa bàn tỉnh
a) Giống
trâu: Đầu tư kinh phí nhập tinh hoặc nhập trâu đực giống tốt để cải tạo đàn
trâu nội. Chọn lọc và cải tạo đàn trâu tại các huyện Na Hang, Lâm Bình, Chiêm
Hóa nhằm tạo ra nguồn giống trâu giống tốt cung cấp nhu cầu chăn nuôi. Mỗi năm
nhu cầu con giống cần khoảng trên 20.000 con.
b) Giống
bò: Bình tuyển chọn bò đực giống tại các cơ sở sản xuất giống bò được phép sản
xuất giống; khuyến khích chăn nuôi mua bò đực giống và bò cái sinh sản có chất
lượng tốt. Cải tạo nâng cao chất lượng đàn bò bằng thụ tinh nhân tạo với quy mô
dự án 10.000 con trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2020.
- Bố trí tại 02 huyện Sơn Dương và Yên Sơn mỗi huyện 01 tổ thụ tinh nhân tạo. Dự kiến đến năm
2015 nhu cầu con giống cần là 5.100 con và năm 2020 là 5.830 con; mỗi năm nhu cầu
con giống cần khoảng trên 5.000 con.
c) Giống
lợn: Tổ chức sản xuất giống lợn địa phương mang tính đặc sản và sản xuất giống
lợn hướng nạc, siêu nạc. Tỷ lệ đàn lợn hướng nạc, siêu nạc đạt 30% tổng đàn năm
2015, sản xuất 200.000 - 400.000 con lợn giống thương phẩm hướng nạc/năm. Đầu
tư nâng cấp trại giống cấp ông bà của Công ty Cổ phần giống vật tư NLN và đầu
tư 2 cơ sở lợn giống cấp bố mẹ tại huyện Yên Sơn và Sơn Dương.
d) Giống
gia cầm: Phát triển mạnh các giống gà Ri, gà Mía, gà chọi, gà lai giữa gà chọi
với các giống gà Ri, gà Mía, gà Tam Hoàng, gà Lương Phượng
của Trung Quốc để đáp ứng thị trường nội địa. Lựa chọn các giống gà công nghiệp
hướng thịt để đưa vào sản xuất. Đầu tư nâng cấp trại giống của Công ty cổ phần
giống vật tư NLN thành trại giống gia cầm cấp ông bà và 01 cơ sở sản xuất giống
cấp ông bà tại huyện Sơn Dương; Đầu tư 07 cơ sở gà giống cấp bố mẹ tại các huyện:
Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương, và thành phố Tuyên
Quang.
4. Kế hoạch xây dựng cơ sở, điểm
giết mổ gia súc, gia cầm tập trung
4.1. Giai
đoạn 2015 - 2016
- Tại thành phố Tuyên Quang: Nâng cấp cơ sở giết mổ Tân Hà, thành phố Tuyên Quang để có đủ
điều kiện giết mổ gia súc, gia cầm đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thú y với công suất
200 con/ 1ca.
- Tại trung tâm 06 huyện xây dựng mới:
01 cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung với công suất 50 con/1 ca.
4.2. Giai
đoạn 2017 - 2020
Củng cố các cơ sở giết mổ gia súc gia
cầm tập trung đã xây dựng và hoạt động. Triển khai xây dựng mỗi xã hoặc trung
tâm cụm xã 01 điểm giết mổ gia súc, gia cầm đạt tiêu chuẩn
vệ sinh thú y theo quy hoạch với quy mô phù hợp (đáp ứng nhu cầu giết mổ trên địa
bàn, phương thức bán công nghiệp).
5. Kế hoạch thực hiện các Dự án
ưu tiên
5.1. Dự
kiến nguồn kinh phí thực hiện Dự án
Tổng kinh phí thực hiện các dự án:
332,04 tỷ đồng. Trong đó:
+ Bố trí từ nguồn ngân sách địa
phương: 28,5 tỷ.
+ Nguồn vốn huy động theo các cơ chế
chính sách: 302,54 tỷ.
+ Bố trí từ nguồn vốn sự nghiệp khoa
học: 01 tỷ.
5.2. Chi
tiết các Dự án ưu tiên
a) Dự án
phát triển và nâng cao chất lượng đàn trâu
- Quy mô thực hiện: 4300 con
- Địa điểm thực hiện: Huyện Na Hang,
Chiêm Hóa, Lâm Bình, Hàm Yên
- Nguồn vốn: Thực hiện theo Nghị quyết
Số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định Số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn
2015 - 2020.
b) Dự án
cải tiến nâng cao chất lượng đàn bò vàng địa phương theo hướng lai Zebu
- Quy mô thực hiện: 5.000 con
- Địa điểm thực hiện: Huyện Yên Sơn
và Sơn Dương
- Nguồn vốn: Thực hiện theo Quyết định
Số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ
nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020.
c) Dự án
sản xuất lợn hướng nạc
- Quy mô thực hiện: 5000 con
- Địa điểm thực hiện: Tại thành phố
Tuyên Quang, các huyện Sơn Dương, Hàm Yên và Yên Sơn
- Nguồn vốn: Sử dụng nguồn ngân sách
địa phương.
- Tổ chức thực hiện: UBND huyện, thành phố xây dựng chi tiết các đề
án, dự án thực hiện trình các Sở, ngành, cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Dự án
sản xuất giống gia cầm
- Quy mô thực hiện: 50.000 con
- Địa điểm thực hiện: Tại Thành phố
Tuyên Quang, các huyện Chiêm Hóa, Sơn Dương, Lâm Bình và Yên Sơn.
- Nguồn vốn: Thực hiện theo Quyết định
Số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ
nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020.
e) Dự án
xây dựng và phát triển vùng chăn nuôi lợn đặc sản
- Quy mô thực hiện: 12.000 con
- Địa điểm thực hiện: Tại các huyện
Chiêm Hóa, Lâm Bình và Na Hang
- Nguồn vốn: Sử dụng nguồn ngân sách
địa phương.
- Tổ chức thực hiện: UBND huyện xây dựng
chi tiết các đề án, dự án thực hiện trình các Sở, ngành, cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
g) Dự án
đầu tư các khu giết mổ tập trung trên địa bàn tỉnh
- Nguồn vốn: Sử dụng nguồn ngân sách
địa phương.
- Tổ chức thực hiện: Giao Chi cục thú
y phối hợp với UBND các huyện, thành phố, xây dựng đề án, dự án chi tiết trình các
Sở, ngành, cấp có thẩm quyền phê duyệt.
h) Dự án
trồng cỏ và chế biến thức ăn gia súc tại các huyện
- Nguồn vốn: Sử dụng nguồn ngân sách
địa phương.
- Tổ chức thực hiện: UBND các huyện xây
dựng chi tiết các đề án, dự án thực hiện trình các Sở, ngành, cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
i) Dự án
phát triển vùng nuôi ong tại các huyện và thành phố gắn với chế biến sản phẩm từ
mật ong tại thành phố Tuyên Quang
- Nguồn vốn: Sử dụng nguồn vốn sự nghiệp
khoa học của tỉnh.
- Tổ chức thực hiện: Hợp tác xã chăn
nuôi ong Phong Thổ tổ chức thực hiện theo Dự án đã được phê duyệt.
k) Dự án
nâng cao năng lực quản lý nhà nước về giống vật nuôi
Nguồn vốn: Sử dụng nguồn kinh phí
Trung ương thông qua các khóa đào tạo tập huấn do Bộ Nông nghiệp & PTNT, Cục
Chăn nuôi tổ chức.
6. Các giải pháp chủ yếu
6.1. Các
giải pháp về kỹ thuật
a. Về công tác giống
- Đối với giống trâu
+ Tại các huyện Na Hang, Chiêm Hóa,
Lâm Bình, Hàm Yên Bình thực hiện việc lựa chọn từ 2/3 xã có giống trâu tốt, tiến
hành bình tuyển, chọn lọc những con trâu đực giống từ 3-5 tuổi có khối lượng từ
400 kg để làm giống. Chọn những con trâu cái từ 3 - 7 tuổi có khối lượng từ 300
kg trở lên, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật, nhằm tạo đàn cái nền, phục vụ cho
các vùng giống trâu.
+ Đối với con giống không đảm bảo
tiêu chuẩn giống thì vận động người chăn nuôi thiến hoặc
bán và mua thay thế đảm bảo tiêu chuẩn giống.
- Đối với giống bò
+ Cải tiến, nâng cao tầm vóc đàn bò
theo hướng Zê bu hóa, giai đoạn đầu 2015
- 2016 tập trung vào việc bình tuyển, chọn lọc đàn bò cái nền, giai đoạn 2017
- 2020 trên cơ sở phát triển nhanh mạng lưới thụ tinh nhân tạo tại
các huyện, thành phố có khả năng áp dụng thực hiện tốt phương pháp này (huyện
Sơn Dương, Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang) và sử dụng bò đực giống đủ tiêu chuẩn
đã qua chọn lọc, bình tuyển ở những nơi chưa có điều kiện
làm thụ tinh nhân tạo (các xã còn khó khăn thiếu cán bộ
làm công tác thụ tinh nhân tạo...). Chọn lọc đàn bò cái nên phục vụ cho lai tạo
giống bò thịt chất lượng cao.
+ Hàng năm tổ chức bình tuyển, giám định
chất lượng giống vật nuôi theo quy định về quản lý giống.
+ Áp dụng quy trình
chăn nuôi tốt "Global Gap" (Global Good Agricultural Practice- Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu)
nhằm phát triển chăn nuôi bền vững.
- Đối với giống lợn
+ Tại các huyện vùng thấp như Yên
Sơn, Sơn Dương, thành phố Tuyên Quang khuyến khích người chăn nuôi phát triển
nhanh các giống lợn siêu nạc.
+ Tại các huyện vùng cao giữ gìn và
phát huy các giống lợn đặc sản như lợn đen, lợn mán.
- Đối với giống gia cầm
+ Củng cố và phát triển cơ sở sản xuất
giống gia cầm ông bà thuộc Công ty Cổ phần giống vật tư NLN của tỉnh. Đồng thời
khuyến khích các cơ sở tư nhân, hộ gia đình đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giống
bố mẹ tại các huyện để cung cấp
giống gia cầm thương phẩm cho người chăn nuôi.
+ Đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giống
Vịt bầu đặc sản tại huyện Hàm Yên để bảo tồn lưu giữ giống và cung cấp giống tốt
cho người chăn nuôi.
b. Về thức ăn và chăm sóc nuôi dưỡng
- Phát triển cây thức ăn thô xanh có
năng suất, chất lượng cao, thức ăn giàu đạm- Tùy
theo điều kiện tự nhiên để bố trí trồng, chế biến, bảo quản phế phụ phẩm nông, công nghiệp cho gia súc ăn cỏ, đảm
bảo đủ nguồn thức ăn dự trữ trong mùa đông, mùa khô, giai đoạn giáp vụ.
- Ứng dụng các
tiến bộ kỹ thuật tiên tiến về chuồng trại, quy trình chăm
sóc nuôi dưỡng, vệ sinh thú y theo phương thức chăn nuôi trang trại gắn với các cơ sở giết mổ, chế biến sản phẩm. Xây dựng các mô hình chăn
nuôi tiên tiến phù hợp với từng vùng sinh thái, từng bước chuyển giao, nhân rộng
trong sản xuất.
- Xây dựng chương trình khuyến nông
chăn nuôi (hướng dẫn, đào tạo tập huấn, xây dựng mô hình, chuyển giao công nghệ,
hỗ trợ kinh phí xây dựng mô hình) quy mô trang trại, gia trại có hiệu quả, bền
vững và an toàn sinh học.
- Tuyên truyền, vận động người chăn
nuôi ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong chăm sóc, nuôi dưỡng để tăng sức
đề kháng của gia súc, gia cầm; áp dụng các kiểu chuồng nuôi thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông để chống
rét cho gia súc, gia cầm.
c. Về
công tác phòng, chống dịch bệnh
- Áp dụng các biện pháp khoa học kỹ
thuật trong chẩn đoán lâm sàng, phi lâm sàng để chẩn đoán, xác minh chính xác dịch bệnh gia súc, gia
cầm cho cán bộ của Chi cục Thú y; xây dựng hệ thống thông tin, giám sát dịch bệnh
từ tỉnh đến cơ sở.
- Tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật trong công tác thú y cho cán bộ thú y từ tỉnh đến cơ sở.
6.2. Về tiêu thụ sản phẩm
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, đơn vị thực hiện Dự án quảng bá, giới thiệu sản
phẩm bằng nhiều hình thức, thu hút thị trường tiêu thụ sản phẩm ổn định trên địa
bàn tỉnh.
6.3. Các
giải pháp về môi trường
- Quy hoạch chăn nuôi, đưa chăn nuôi
tập trung theo hướng công nghiệp ra xa đô thị, khu dân cư và nhất thiết phải thực hiện quy định chăn nuôi an toàn
gắn với bảo vệ môi trường.
- Sử dụng kỹ thuật cho vào thức ăn và
chất thải chăn nuôi các men, các chế phẩm
sinh học nhằm hạn chế khí độc hại và vi sinh vật có hại.
- Ứng dụng tiến
bộ kỹ thuật thân thiện với môi trường. Tùy
điều kiện cụ thể từng nơi để lựa chọn 1 trong 3 quy trình kỹ thuật xử lý chất
thải như: bể lắng - hầm biogas; hầm biogas - ao sinh học và hầm biogas - thùng
sục khí - ao sinh học.
6.4. Về chính sách
Khuyến khích, hỗ trợ hợp lý nhằm triển
khai Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển
chăn nuôi tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2012 - 2020 trên cơ sở các đề án, dự án
được lồng ghép giữa cơ chế, chính sách hiện hành của Trung ương, của tỉnh, nguồn
ngân sách địa phương. Giúp người chăn nuôi nhanh chóng tiếp cận với kỹ thuật
tiên tiến trong sản xuất, phát triển kinh tế trang trại.
Các nội dung sử dụng nguồn ngân sách
địa phương đề nghị UBND các huyện, thành phố
xây dựng chi tiết các đề án, dự án trước khi thực hiện
trình các Sở, ngành, cấp có thẩm quyền phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1.1. Sở
Nông nghiệp và PTNT
- Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện
Quy hoạch phát triển chăn nuôi, giai đoạn 2012 - 2020; chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành và chính quyền các địa phương và các đơn vị chuyên ngành thẩm định các Dự án, Kế hoạch của các địa phương, đơn vị trên toàn tỉnh để triển khai
thực hiện; tổ chức rà soát, đề xuất điều chỉnh bổ sung cơ chế, chính sách để thực
hiện; Đồng thời lồng ghép các chương trình, dự án của
Trung ương và địa phương để khai thác các nguồn vốn cho đầu tư phát triển chăn
nuôi.
- Chỉ đạo các phòng, Chi cục Thú y,
Trung tâm Khuyến nông tổ chức tuyên truyền, tập huấn các nội dung theo nội dung
của Kế hoạch đến toàn thể đơn vị; hướng dẫn người dân về quy trình kỹ thuật sản xuất, phòng chống dịch bệnh
cho vật nuôi, xây dựng các mô hình phát triển chăn nuôi các sản phẩm chủ lực, tổng
kết nhân rộng.
- Kiểm tra, giám sát và đánh giá việc
thực hiện Quy hoạch phát triển chăn nuôi giai đoạn 2012 - 2020; định kỳ hàng
năm và từng giai đoạn tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cụ thể hóa cơ chế, chính sách của
Trung ương để tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất với Sở Tài nguyên và Môi
trường danh mục các công trình và các khu chăn nuôi tập trung ở từng giai đoạn
để đưa vào kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
1.2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Tham mưu thu hút và bố trí các nguồn
lực từ ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp,
nông thôn phục vụ sản xuất.
- Rà soát, phân loại các dự án đầu
tư, điều chỉnh phương thức và nguồn đầu tư để thu hút tối đa nguồn lực đầu tư
xã hội vào lĩnh vực nông nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với Sở nông nghiệp
và PTNT và các Sở, ngành, địa phương nghiên cứu tham mưu, đề xuất sửa đổi, bổ
sung các cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm thu hút vốn đầu tư từ các thành phần
kinh tế ngoài Nhà nước cho nông nghiệp, nông thôn.
1.3. Sở
Tài chính
- Tham mưu, bố trí nguồn ngân sách
triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch; đặc biệt bố trí đủ nguồn lực
và kịp thời để thực hiện các chính sách hỗ trợ
phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh và các chính
sách của Trung ương đã và sẽ triển khai.
1.4. Sở
Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT, các sở, ban, ngành có liên quan đề xuất điều chỉnh, bổ sung các cơ chế,
chính sách có liên quan tới hỗ trợ tăng cường năng lực nghiên cứu, ứng dụng,
chuyển giao khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật, xã hội
hóa nguồn lực cho phát triển khoa học,
công nghệ; điều chỉnh cơ cấu đề tài nghiên cứu, tập trung
vào các nhiệm vụ chính theo các dự án ưu tiên của Quy hoạch phát triển chăn
nuôi, giai đoạn 2012 - 2020.
- Hướng dẫn, hỗ trợ đẩy mạnh thực hiện
việc xây dựng và phát triển thương hiệu đối với các sản phẩm chăn nuôi hàng hóa là
thế mạnh trên địa bàn tỉnh nhằm nâng
cao giá trị, tăng sức cạnh tranh các sản phẩm
chăn nuôi.
1.5. Sở
Công Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở nông nghiệp và PTNT nghiên cứu đề xuất các chính sách
thương mại, phân tích tìm hiểu các thị trường tiêu thụ, thúc đẩy xuất khẩu nông sản; hỗ trợ quảng bá sản phẩm hàng hóa thế
mạnh của tỉnh; khuyến khích, hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm,
thủy sản gắn với thị
trường tiêu thụ ổn định. Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi từ các cơ sở chăn nuôi với quy mô lớn.
1.6. Sở
Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo quản
lý, xây dựng kế hoạch sử dụng đất phù hợp
yêu cầu phát triển sản xuất chăn
nuôi, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp về đất để đầu tư sản xuất, đảm bảo sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, nước, bảo vệ môi trường bền vững.
1.7. Ngân
hàng nhà nước tỉnh
- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa
bàn tỉnh, triển khai có hiệu quả các chương trình, chính sách tín dụng ưu đãi của
Nhà nước đối với nông nghiệp, nông thôn đã ban hành; tạo cơ chế thông thoáng về hồ sơ, thủ tục vay vốn để người dân có điều kiện đầu tư phát triển sản xuất chăn nuôi.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT
nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các chương
trình tín dụng cụ thể phục vụ phát triển chăn nuôi góp phần thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo kế
hoạch.
1.8. Các
Sở, ban ngành khác
Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ
theo thẩm quyền được giao; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT trong tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển chăn nuôi giai đoạn 2012 - 2020; tham mưu cho UBND tỉnh về những vấn đề liên
quan lĩnh vực ngành của mình quản lý, giải quyết
các vướng mắc để thực hiện Kế hoạch
có hiệu quả.
1.9. Các
huyện, thành phố
- Triển khai xây dựng Kế hoạch sản xuất
chi tiết; rà soát, điều chỉnh, cơ cấu sản xuất theo hướng tập trung phát triển
vật nuôi là lợi thế của địa phương, có khả năng cạnh tranh
và phù hợp với Quy hoạch phát triển chăn nuôi đã được phê
duyệt. Tăng cường phối kết hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT
trong công tác chỉ đạo, phát triển sản xuất chăn nuôi; có
chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương gắn với các
chương trình, chính sách của tỉnh và Trung ương nhằm khuyến khích phát triển sản
xuất chăn nuôi kịp thời và hiệu quả.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các chính sách của Trung ương, của tỉnh đã ban hành khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản
phẩm.
- Vận dụng linh hoạt cơ chế, chính
sách của tỉnh để khuyến khích đầu tư phù hợp với tiềm năng, lợi thế và nhu cầu
của địa phương để thu hút vốn đầu tư xã hội cho phát triển nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn.
2. Chế độ báo cáo
- Các Sở, ngành, các huyện, thành phố
ban hành chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển chăn
nuôi, giai đoạn 2012 - 2020. Trước ngày 15/12 hàng năm, báo cáo kết quả triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế
hoạch về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp,
đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch hàng năm, báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, ngành liên quan./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (Báo cáo);
- Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; (Phối
hợp)
- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học & Công nghệ, Công
thương, Tài nguyên & Môi trường; (Phối hợp)
- Ngân hàng Nhà nước tỉnh;
- Giám đốc (Báo cáo);
- Các Phó giám đốc Sở (Biết);
- Chi cục Thú y (Thực hiện);
- Trung tâm Khuyến nông tỉnh (Thực hiện);
- Phòng kế hoạch-Tài chính (Theo dõi);
- Lưu: VT, CN (TA25).
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phạm Mạnh Cường
|