|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 2332/BNN-TCLN thực hiện 75/2015/NĐ-CP bảo vệ phát triển rừng giảm nghèo nhanh bền vững 2016
Số hiệu:
|
2332/BNN-TCLN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Hà Công Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
24/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2332/BNN-TCLN
Về việc triển khai thực hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2016
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số giai đoạn 2015-2020, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đã tổng hợp, đề nghị Bộ Tài chính bố trí kinh phí thực hiện ngay từ
năm 2016. Bộ Nông nghiệp và Phát triển, nông thôn hướng dẫn một số nội dung về khoán bảo vệ rừng,
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, hỗ trợ
trồng rừng và trợ cấp gạo trồng rừng
thay thế nương rẫy, cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG HỖ TRỢ
1. Khoán bảo vệ rừng
Việc khoán bảo vệ rừng được thực hiện
thông qua hợp đồng khoán bảo vệ rừng theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số
4545/BNN-TCLN ngày 23 tháng 12 năm 2013 về việc khoán bảo
vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh tự nhiên, trong đó:
Bên giao khoán bao gồm: Ban quản lý rừng
phòng hộ, Ban quản lý rừng đặc dụng, Công ty lâm nghiệp, UBND
cấp xã; Bên nhận khoán bao gồm: hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số,
hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có Điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi (sau
đây gọi chung là hộ gia đình); Cộng đồng dân cư thôn tại
các xã có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng
dân tộc và miền núi (sau đây gọi tắt
là cộng đồng dân cư thôn).
Diện tích rừng giao khoán: Diện tích
rừng được nhà nước giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng và Ban quản lý rừng phòng
hộ; rừng đặc dụng, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên được Nhà nước giao cho Công ty lâm nghiệp quản lý; diện tích rừng chưa giao, chưa
cho thuê do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) quản lý.
2. Hỗ trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh có
trồng bổ sung
a) Hỗ trợ bảo vệ rừng: thực hiện đối
với hộ gia đình, cộng đồng dân có thôn có giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền, thực hiện bảo vệ diện tích
rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên được giao, được UBND cấp xã
nghiệm thu kết quả hàng năm.
b) Hỗ trợ khoanh
nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung (sau đây viết tắt là KNTS): tiến hành trên cơ sở kết
quả KNTS của các hộ gia đình thực hiện KNTS trên diện tích đất quy hoạch cho
phát triển rừng phòng hộ và rừng sản xuất, theo đúng thiết kế, dự toán được duyệt,
được UBND cấp xã nghiệm thu hàng năm. Cơ quan lập, phê duyệt
thiết kế, dự toán ở địa phương do Chủ
tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp tỉnh) quy định.
Diện tích đưa vào KNTS cần đáp ứng
các tiêu chí theo Quy phạm kỹ thuật số QPN 21-98 ban hành kèm theo Quyết định số
175/1998/QĐ-BNN-KHCN ngày 04 tháng 11 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất và
phát triển lâm sản ngoài gỗ; trồng rừng phòng hộ
- Hỗ trợ trồng rừng
sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ; trồng rừng phòng hộ được thực hiện thông qua Dự án bảo vệ và phát triển rừng
được cấp thẩm quyền phê duyệt:
+ Đối với hỗ trợ trồng rừng sản xuất
và phát triển lâm sản ngoài gỗ: thực
hiện theo quy định tại Mục 3 3 Phần
II (Trình tự, thủ tục hỗ trợ đầu tư trồng rừng (hỗ trợ trước)), Thông tư liên tịch
số 03/2012/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định 147/2007/QĐ-TTg và Quyết định 66/2011/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
+ Đối với hỗ trợ
trồng rừng phòng hộ: thực hiện theo Hợp đồng trồng rừng và
hồ sơ thiết kế, dự toán được phê duyệt.
- Các hộ gia đình thực hiện trồng rừng
sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ; trồng rừng phòng hộ
trên diện tích đất lâm nghiệp được giao (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền), theo đúng thiết kế, dự toán được
phê duyệt, được nghiệm thu kết quả hàng năm. Cơ quan lập, phê duyệt thiết kế, dự toán ở địa phương do Chủ tịch UBND cấp tỉnh
quy định.
- Căn cứ danh Mục các loài cây chủ lực
trồng rừng sản xuất và danh Mục các loài cây chủ yếu trồng
rừng theo các vùng sinh thái lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số
4961/QĐ-BNN-TCLN ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch
UBND cấp tỉnh quyết định danh Mục loài cây, nhóm loài cây được hỗ trợ phù hợp với
Điều kiện thực tế của địa phương.
4. Trợ cấp gạo trồng rừng thay thế
nương rẫy
Việc trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy được tiến hành đối với các
hộ gia đình thực hiện trồng rừng sản
xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ,
trồng rừng phòng hộ trên diện tích đất lâm nghiệp được quy hoạch cho phát triển
rừng phòng hộ, rừng sản xuất đã giao cho các hộ gia đình (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất của cấp có thẩm quyền).
UBND cấp tỉnh giao nhiệm vụ cho chủ đầu
tư dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản, trồng rừng phòng hộ theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị
định số 75/2015/NĐ-CP tổ chức cấp gạo cho từng hộ gia
đình trong vùng dự án theo định kỳ tại mỗi thôn, bản nơi hộ gia đình cư trú. Tùy
tình hình thực tế tại địa phương, UBND cấp tỉnh quyết định số lần
hỗ trợ, mức hỗ trợ từng lần, nhưng tối
đa không quá 03 (ba) tháng một lần.
Căn cứ vào dự án được duyệt và hướng
dẫn tại văn bản này, chủ đầu tư lập danh sách các hộ gia
đình, số lượng gạo trợ cấp cho từng hộ gia đình trong thôn theo mẫu biểu số 05
kèm theo văn bản này.
Khi các hộ gia đình bắt đầu thực hiện
trồng rừng sản xuất và phát triển lâm
sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ thì mới tiến hành trợ cấp
gạo. Việc trợ cấp gạo phải có chữ ký của đại diện hộ gia đình nhận trợ cấp gạo
theo mẫu biểu số 06 kèm theo văn bản
này.
II. NGHIỆM THU KẾT
QUẢ
Thực hiện theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BNN
ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành quy định nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi xúc
tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng,
bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên; Quyết định
số 59/2007/QĐ-BNN ngày 19 tháng 06 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một
số Điều Quyết định 06/2005/QĐ-BNN ngày 24 tháng 01 năm 2005.
III. LẬP KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND cấp tỉnh
tổng hợp nhu cầu kinh phí khoán bảo vệ rừng; hỗ trợ
bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ
sung; trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương
rẫy năm sau, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch chung toàn quốc, cụ thể:
1. Xác định diện tích, nhu cầu kinh
phí khoán bảo vệ rừng cho từng đối tượng, loại rừng theo
hướng dẫn tại Mục I và mẫu biểu số 01 kèm theo văn bản này.
2. Xác định diện tích, nhu cầu kinh
phí hỗ trợ bảo vệ rừng; hỗ trợ khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng có trồng bổ
sung cho từng đối tượng, từng loại rừng theo hướng dẫn tại Mục I và mẫu biểu số
02, 03 kèm theo văn bản này.
3. Xác định nhu cầu trợ cấp gạo trồng
rừng thay thế nương rẫy theo hướng dẫn tại Mục I và mẫu biểu số 04 kèm theo văn
bản này.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đề nghị các địa phương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Tài chính;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo văn bản số 2332/BNN-TCLN ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
MẪU
BIỂU 01:
UBND TỈNH…………….
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG KHOÁN BẢO VỆ RỪNG NĂM……………
TT
|
Họ
và tên chủ hộ/Tên cộng đồng dân cư thôn
|
Thôn,
xóm
|
Dân
tộc
|
Đối
tượng (nếu thuộc hộ nghèo thì đánh dấu “X”, còn lại bỏ trống)
|
Diện tích, vị trí, loại rừng nhận khoán bảo vệ
|
Ghi
chú
|
Diện
tích (ha)
|
Vị
trí
|
Loại rừng (đánh dấu “X” vào loại rừng tương ứng)
|
Tiểu
khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Rừng
tự nhiên
|
Rừng
trồng
|
ĐD
|
PH
|
SX
|
ĐD
|
PH
|
SX
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG (A +B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đối tượng đang nhận khoán (đã có
hồ sơ, hợp đồng khoán)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tên tổ chức giao khoán 1 (BQL rừng PH, DD; CTLN, UBND cấp xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Huyện……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1.1
|
Xã khu vực II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng dân cư thôn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1.2
|
Xã khu vực III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Huyện………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương tự Mục I.1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tên tổ chức giao khoán 2 (BQL
rừng PH, DD; CTLN, UBND cấp xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương
tự Mục I)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đối tượng dự kiến nhận khoán
trong năm kế hoạch (chưa có hồ sơ, hợp đồng khoán)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương tự Mục A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Ngày
tháng năm 20…….
Thủ trưởng đơn vị
|
MẪU
BIỂU 02
UBND TỈNH…………….
danh sách đối tượng đề nghị nhận hỗ trợ bảo vệ rừng năm………..
TT
|
Họ và
tên chủ hộ/Tên cộng đồng dân cư thôn
|
Thôn,
xóm
|
Dân
tộc
|
Đối tượng (nếu thuộc hộ nghèo thì đánh dấu “X”,
còn lại bỏ trống)
|
Diện
tích, vị trí, loại rừng được giao
|
Ghi
chú
|
Diện tích (ha)
|
Vị
trí
|
Loại
rừng (đánh dấu “X” vào loại rừng tương ứng)
|
Tiểu
khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Rừng
PH
|
Rừng
trồng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Xã khu vực II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng đồng dân cư thôn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Xã khu vực III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Ngày
tháng năm 20…….
Thủ trưởng đơn vị
|
MẪU
BIỂU 03:
UBND TỈNH…………….
DANH
SÁCH ĐỐI TƯỢNG, NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH RỪNG CÓ
TRỒNG BỔ SUNG NĂM……………
TT
|
Họ
và tên chủ hộ
|
Thôn,
xóm
|
Dân
tộc
|
Đối
tượng (nếu thuộc hộ nghèo thì đánh dấu “X”, còn lại bỏ trống)
|
Diện
tích, vị trí, trạng thái đất lâm nghiệp được giao
|
Hỗ
trợ năm thứ…..
|
Mức
hỗ trợ/ha (tr.đ)
|
Nhu
cầu kinh phí hỗ trợ (tr.đ)
|
Ghi
chú
|
Diện
tích (ha)
|
Vị trí
|
Trạng
thái đất LN được giao
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
TỔNG (A+B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Khoanh nuôi mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Xã khu vực II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Xã khu vực III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện……...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Khoanh nuôi chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Lặp
lại tương tự Mục A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Ngày
tháng năm 20…….
Thủ trưởng đơn vị
|
MẪU
BIỂU 04
UBND TỈNH…………….
DANH
SÁCH ĐỐI TƯỢNG, NHU CẦU TRỢ CẤP GẠO TRỒNG RỪNG THAY THẾ NƯƠNG RẪY NĂM……….
STT
|
Tên
Dự án, chủ hộ gia đình
|
Thôn,
xóm
|
Dân
tộc
|
Số
khẩu
|
Đối tượng (nếu thuộc hộ nghèo thì đánh dấu “X”, còn lại bỏ trống)
|
Diện
tích, vị trí, trạng thái đất lâm nghiệp được giao
|
Diện tích trồng rừng (ha)
|
Hỗ
trợ năm thứ….
|
Số
lượng gạo trợ cấp (kg)
|
Ghi
chú
|
Diện
tích (ha)
|
Vị trí
|
Trạng thái đất LN trước khi trồng rừng
|
Trồng
rừng phòng hộ
|
Trồng
rừng sản xuất
|
Phát
triển LSNG
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
Tổng
(A+B+....)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Dự án trồng rừng (tên dự án, số
QĐ đầu tư)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Xã khu vực II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Xã khu vực III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Dự án trồng rừng (tên dự án, số QĐ đầu tư)........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(lặp lại tương tự như Mục A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Ngày
tháng năm 20…….
Thủ trưởng đơn vị
|
MẪU
BIỂU 05
Huyện………………..
Xã………………………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
HỘ GIA ĐÌNH ĐĂNG KÝ TRỒNG RỪNG PHÒNG HỘ,
TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT, PHÁT TRIỂN LÂM SẢN NGOÀI GỖ
Thôn………………………………………….
STT
|
Tên
chủ hộ gia đình
|
Dân
tộc
|
Số
khẩu
|
Diện tích trồng rừng (ha)
|
Số
lượng gạo trợ cấp năm 20....
(Kg)
|
Ghi
chú
|
Trồng
rừng phòng hộ
|
Trồng
rừng sản xuất
|
Phát
triển LSNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..,
ngày….tháng…..năm….
Chủ đầu tư
(họ tên, chữ ký)
|
MẪU
BIỂU 06
Huyện………………..
Xã………………………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
HỘ GIA ĐÌNH THÔN…………………………………………..NHẬN TRỢ CẤP GẠO
Tháng…….năm…………
TT
|
Tên
chủ hộ gia đình
|
Dân
tộc
|
Số
khẩu
|
Diện
tích rừng và đất lâm nghiệp hiện có
|
Diện
tích đã được trồng rừng (ha)
|
Số
lượng gạo trợ cấp (kg)
|
Ký
nhận hoặc Điểm chỉ
|
Địa
danh
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu
khu
|
DT
(ha)
|
Rừng
PH
|
Rừng
SX
|
Phát
triển LSNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..,
ngày….tháng…..năm….
Chủ đầu tư
(họ tên, chữ ký)
|
MẪU
BIỂU 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
SỔ
THEO DÕI TRỢ CẤP GẠO
Cho chủ hộ tham gia trồng rừng thay thế nương rẫy theo
Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ
Cấp
cho ông (bà):…………………………………..
Địa
chỉ: Thôn……………….xã……………………. Huyện……………………. tỉnh……………………..
Số
sổ:…………………….
BẢNG
THEO DÕI TRỢ CẤP GẠO
Ngày
cấp
|
Duyệt
cấp
|
Diện
tích rừng đã được trồng (ha)
|
Thực
cấp
|
Số
khẩu
|
Diện
tích đăng ký trồng rừng (ha)
|
Số
lượng gạo trợ cấp (kg)
|
Tổng
|
Rừng
phòng hộ
|
Rừng
sản xuất
|
Phát
triển LSNG
|
Số
lượng gạo thực cấp (kg)
|
Họ
và tên người giao gạo
|
Họ
và tên người nhận gạo
|
Chữ
ký của người nhận gạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 2332/BNN-TCLN năm 2016 về triển khai thực hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2332/BNN-TCLN ngày 24/03/2016 về triển khai thực hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
2.460
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|