|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Kỳ
|
Ngày ban hành:
|
20/06/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2011/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 20 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC NÂNG MỨC CHUẨN TRỢ
CẤP XÃ HỘI CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA
– VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Người cao
tuổi số 39/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 6;
Căn cứ Nghị định số
06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số
13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ
về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về
chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số
13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ
về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Tài chính tại Tờ trình Liên Sở số
933/LS.LĐTBXH-TC ngày 19/4/2011 về việc nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội cho đối
tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt
nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng
đồng, cụ thể như sau:
a. Nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội
hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu là 270.000 đồng/người/tháng (hệ số 1).
b. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
đối với từng loại đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị
trấn quản lý như sau
(Kèm theo Quyết định này là bảng
phụ lục).
Điều 2. Giao trách nhiệm
cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển
khai thực hiện Quyết định này.
- Nguồn kinh phí trợ cấp được
tính trong kế hoạch ngân sách trích từ nguồn đảm bảo xã hội hàng năm giao cho
các địa phương trực tiếp quản lý đối tượng thực hiện. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm cân đối ngân sách, thực hiện chi trợ cấp đúng
đối tượng, đúng chế độ và quyết toán theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3.
1. Thời gian thực hiện mức
chuẩn trợ cấp mới: từ ngày 01/3/2011.
2. Bãi bỏ Quyết định số
40/2009/QĐ-UBND ngày 04/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc
nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
3. Điều
chỉnh một phần khoản 1, Điều 1 Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày
02/7/2010 của UBND Tỉnh về điều chỉnh, bổ sung một số quy định đối
với chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu như sau: “Điều chỉnh tăng hệ số trợ cấp cho
người từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc diện cô đơn, hộ nghèo (là đối
tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày
13/4/2007): người bình thường hệ số 1,5 và người bị tàn tật nặng hệ
số 2,0”.
4. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch - Đầu
tư, Tài chính, Giáo dục - Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Website Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ; “b/c”
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; ‘’
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản); ‘’
- TTr. TU, HĐND Tỉnh; ‘’
- Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT. UBND tỉnh;
- Thành viên UBND Tỉnh;
- UBMTTQVN Tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Ban HĐND Tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH, Báo Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Trung tâm Công báo Tỉnh;
- Lưu VT- TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Thành Kỳ
|
PHỤ LỤC
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG
THÁNG THẤP NHẤT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN QUẢN LÝ.
[Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu]
Stt
|
Loại đối tượng
|
Mã nhóm
|
Hệ số
|
Mức trợ cấp
(ngàn đồng)
|
I
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp
xã hội:
|
|
1,0
|
270
|
1
|
Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên, gồm:
|
01
|
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em
bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
|
01.1
|
|
|
|
- Trẻ em bị mồ côi cả cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật;
|
01.1
|
|
|
|
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc
mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người
nuôi dưỡng;
|
01.1
|
|
|
|
- Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi
đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em
nêu trên.
|
01.1
|
|
|
2
|
Người cao tuổi, gồm:
|
02
|
|
|
|
- Người cao tuổi dưới 80 tuổi, cô
đơn, thuộc hộ nghèo; Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không
có con, cháu, người thân thích để nương tựa thuộc hộ nghèo;
|
02.1
|
|
|
|
- Người từ đủ 80 tuổi trở lên
không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.
|
03
|
|
|
3
|
Người tàn tật nặng không có khả
năng lao động.
|
04.1
|
|
|
4
|
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo,
đang nuôi con nhỏ từ 18 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học
văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.
|
09.1
|
|
|
II
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp
xã hội:
|
|
1,5
|
405
|
1
|
Trẻ em, gồm:
|
01
|
|
|
1.1
|
Trẻ em dưới 18 tháng tuổi, gồm:
|
01.2
|
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ
em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
|
01.2
|
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng
người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật
Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp
luật;
|
01.2
|
|
|
|
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc
mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người
nuôi dưỡng.
|
01.2
|
|
|
1.2
|
Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị
tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS, gồm:
|
01.2
|
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ
em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
|
01.2
|
|
|
|
- Trẻ em bị mồ côi cả cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ
luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật;
|
01.2
|
|
|
|
- Trẻ em có cả cha và mẹ, hoặc cha
hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn
người nuôi dưỡng;
|
01.2
|
|
|
|
- Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, thuộc hộ
gia đình nghèo;
|
01.2
|
|
|
|
- Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi
đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em
nêu trên.
|
01.2
|
|
|
2
|
Người cao tuổi, gồm:
|
02
|
|
|
|
- Người cao tuổi cô đơn dưới 80 tuổi, tàn tật nặng, thuộc hộ nghèo; Người
cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, tàn tật nặng, không có con, cháu,
người thân thích để nương tựa, thuộc hộ nghèo;
|
02.2
|
|
|
|
- Người cao tuổi cô đơn từ đủ
80 tuổi trở lên, thuộc hộ nghèo.
|
02.3
|
|
|
3
|
Người tâm thần.
|
05
|
|
|
4
|
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả
năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
06
|
|
|
5
|
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo
đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng
hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
09.2
|
|
|
III
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp
xã hội:
|
|
2,0
|
540
|
1
|
Trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật
hoặc bị nhiễm HIV/AIDS, gồm:
|
01.3
|
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ
em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
|
01.3
|
|
|
|
- Trẻ em bị mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng
người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật
Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp
luật;
|
01.3
|
|
|
|
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc
mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người
nuôi dưỡng;
|
01.3
|
|
|
|
- Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, thuộc hộ
gia đình nghèo.
|
01.3
|
|
|
2
|
Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi
trở lên cô đơn, bị tàn tật nặng, thuộc hộ nghèo.
|
02.4
|
|
|
3
|
Người tàn tật nặng không có khả
năng tự phục vụ.
|
04.2
|
|
|
3
|
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng
trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên.
|
07.1
|
|
|
4
|
Hộ gia đình có 2 người tàn tật nặng
không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, người mắc
bệnh tâm thần.
|
08.1
|
|
|
5
|
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo
đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
09.3
|
|
|
IV
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp
xã hội:
|
|
2,5
|
675
|
|
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng
trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi;
|
07.2
|
|
|
|
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng
trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị
nhiễm HIV/AIDS.
|
07.2
|
|
|
V
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp
xã hội:
|
|
3,0
|
810
|
|
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng
trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm
HIV/AIDS;
|
07.3
|
|
|
|
- Hộ có 3 người tàn tật nặng không
có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, người mắc
bệnh tâm thần.
|
08.2
|
|
|
VI
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp
xã hội:
|
|
4,0
|
1.080
|
|
- Hộ có 4 người trở lên tàn tật nặng
không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, người mắc
bệnh tâm thần
|
08.3
|
|
|
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND ngày 20/06/2011 về nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
4.096
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|