|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Báo cáo 68/BC-UBND kết quả Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Số hiệu:
|
68/BC-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Báo cáo
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Hứa Ngọc Thuận
|
Ngày ban hành:
|
14/05/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 68/BC-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 05 năm 2012
|
BÁO CÁO
VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2011 VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG NĂM 2012
I. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI:
Thực
hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần IX về Chương trình nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015, Ủy ban nhân
dân thành phố đã ban hành Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011
về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần IX về Chương
trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2011 - 2015 và Quyết định số 5507/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2011 về thành
lập Ban Chỉ đạo và Tổ Chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo Chương trình nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của thành phố giai đoạn 2011 - 2015. Trên cơ sở đó,
các Sở-ngành (gồm Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Y tế; Sở Nội vụ) đã
xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện chương trình nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực giai đoạn 2011-2015 theo các nhánh lĩnh vực được phân
công.
Ngoài
các cơ quan, đơn vị được phân công xây dựng và triển khai thực hiện chương
trình nhánh nêu trên, các Sở-ngành còn lại và Ủy ban nhiân dân quận-huyện cũng
đã triển khai thực hiện Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011
của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ thành phố lần IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015, chủ động xây dựng kế hoạch thực
hiện của cơ quan, đơn vị mình đồng thời cử cán bộ, công chức, viên chức tham
gia các chương trình do các cơ quan, đơn vị được phân công thực hiện chương
trình nhánh triển khai thực hiện.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2011:
1. Về Chương trình nâng cao chất lượng giáo dục Đại
học, Cao đẳng:
a) Nâng
cao chất lượng giáo dục và tham gia đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao
cho thành phố:
Đại
học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh có kế hoạch xây dựng và phát triển thành một
trung tâm đào tạo, nghiên cứu chất lượng cao của cả nước trên địa bàn thành phố
phục vụ cho phát triển của khu vực và thành phố. Đại học Quốc gia thành phố Hồ
Chí Minh đã tiến hành triển khai 02 nhóm chiến lược: chiến lược nâng cao hiệu
quả quản trị đại học và chiến lược chất lượng đào tạo đạt chuẩn quốc tế; với
kết quả cụ thể sau:
- Mô
hình quản lý Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh từng bước hoàn thiện, tiếp
cận mô hình giáo dục đại học quốc tế. Hệ thống Đại học Quốc gia thành phố Hồ
Chí Minh hoạt động và quản trị theo chiến lược, kế hoạch và sản phẩm đầu ra.
- Tăng
cường các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, đổi mới phương pháp giảng dạy,
đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, chú trọng đẩy mạnh
các chương trình tiên tiến, tài năng. Tổ chức đánh giá ngoài chính thức cấp
chương trình đào tạo theo AUN, công tác triển khai thí điểm công nghệ đào tạo
CDIO và xây dựng, triển khai Đề án Đổi mới và nâng cao hiệu quả việc dạy và học
tiếng Anh trong đào tạo đại học và sau đại học.
- Góp
phần tham gia đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao của thành phố:
+ Cử
nhân sự tham gia Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển nguồn nhân lực và Ban Chủ
nhiệm Chương trình đào tạo 500 tiến sĩ, thạc sĩ của thành phố.
+
Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức đào tạo chuyên đề theo
yêu cầu của thành phố nhằm nâng cao kiến thức và năng lực quản lý như: quản lý
dự án, khoa học dịch vụ...
+
Tham gia góp phần đào tạo nguồn cán bộ dài hạn của thành phố: Đại học Quốc gia
thành phố Hồ Chí Minh chủ trương tiếp nhận nguồn cán bộ quy hoạch dài hạn của
thành phố để đào tạo thông qua thực tiễn công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa
học tại Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (hiện đã nhận 06 cán bộ có trình
độ thạc sĩ, tiến sĩ). Tiếp nhận 10 cán bộ Đoàn chuyên trách nguồn của Thành ủy
để đào tạo thông qua thực tiễn và bồi dưỡng thêm khả năng ngoại ngữ, kiến thức
chuyên môn.
b) Trường
Đại học Sài Gòn, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Trường Cán bộ thành phố
được giao chủ động xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giảng viên; củng cố,
nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy đáp ứng nhu cầu học
tập của cán bộ, công chức thành phố; phối hợp với Đại học Quốc gia thành phố Hồ
Chí Minh, các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn đã xây dựng chương trình và
kế hoạch thực hiện nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng.
c) Thực
hiện quy hoạch mạng lưới trường, phát triển cơ sở vật chất trang thiết bị:
Ngành
giáo dục và đào tạo tiếp tục triển khai xây dựng trường học theo quy hoạch đã
được phê duyệt; tập trung triển khai, kiểm tra tiến độ công tác đầu tư, xây
dựng cơ bản trường lớp, cơ sở vật chất, trang thiết bị các trường học; triển
khai 06 dự án với tổng mức đầu tư trên 55 tỷ đồng. Tham mưu đề xuất thành phố
cấp ngân sách 88,164 tỷ đồng mua sắm trang thiết bị cho dự án Temasek trang bị
cho 4 trường (Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Phú Lâm, Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức,
Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Nguyễn Hữu Cảnh và Trường Trung cấp Kỹ
thuật và Nghiệp vụ Nam Sài Gòn) để phục vụ cho 2 ngành Cơ điện tử và Công nghệ
thông tin - Đa phương tiện theo chương trình tiên tiến của Singapore.
- Xác
định quỹ đất để mở rộng các trường trung cấp, cao đẳng công lập hiện hữu, gồm:
33 hecta để mở rộng phân hiệu Trường Cao đẳng Kỹ thuật Lý Tự Trọng tại Củ Chi;
3,45 ha tại huyện Nhà Bè để nâng cấp trường Trung cấp Kỹ thuật Nguyễn Hữu Cảnh;
7,6 ha tại huyện Cần Giờ cho trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Nam Sài Gòn;
10 ha tại huyện Nhà Bè cho Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Phú Lâm...
- Ủy
ban nhân dân thành phố đã quy hoạch đất xây dựng để di dời các trường cao đẳng,
đại học ở nội thành theo quy hoạch mạng lưới các trường trên địa bàn thành phố.
Tham gia góp ý với Bộ Giáo dục và Đào tạo về các tiêu chí di dời các trường đại
học ra khỏi nội thành và đã lập Ban chỉ đạo và điều hành kế hoạch di dời các trường
cao đẳng, đại học. Triển khai Dự án xây dựng nhà ở cho sinh viên, học sinh theo
danh mục đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
d) Đề
án nâng cao trình độ tiếng Anh:
Ủy
ban nhân dân thành phố đã phê duyệt Đề án Phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng
tiếng Anh cho học sinh phổ thông và trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn thành
phố. Tổ chức các lớp bồi dưỡng cho toàn thể giáo viên dạy tiếng Anh bậc tiểu
học và tổ chức khảo sát trình độ cho giáo viên dạy tiếng Anh các trường trung
học cơ sở, trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng trực thuộc
trên địa bàn thành phố.
đ)
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo 500 thạc sĩ, tiến sĩ giai
đoạn 2011 - 2015 ngành giáo dục và đào tạo thành phố, kết quả trong năm 2011,
đã cử 28 cán bộ, giáo viên tham gia đi học (gồm 26 Thạc sĩ và 2 Tiến sĩ).
e) Củng
cố các điều kiện bảo đảm chất lượng các trường:
- Tổ
chức 2 khóa tập huấn giúp các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp triển
khai việc tổ chức xây dựng và công bố chuẩn đầu ra cho các ngành đào tạo nhằm
tăng cường các điều kiện nâng cao chất lượng, thực hiện tốt chủ trương chuyển
đào tạo từ cung sang đào tạo theo nhu cầu của xã hội. Sau tập huấn, các trường
đã nghiên cứu, biên soạn và công bố chuẩn đầu ra các ngành đào tạo của trường,
làm cơ sở đánh giá chất lượng đào tạo của nhà trường.
- Triển
khai công tác tự đánh giá trong các trường chuyên nghiệp; các trường cao đẳng
thành phố đã tiến hành tự đánh giá các điều kiện đào tạo và hoàn tất việc xây
dựng kế hoạch phát triển tổng thể nhà trường giai đoạn 2011 - 2015, thực hiện
đổi mới giáo dục đại học theo Chỉ thị số 296/CT-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2010
của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hướng
dẫn các trường chuyên nghiệp tư thục xây dựng các phương án tăng cường cơ sở
vật chất, đội ngũ giáo viên và cam kết thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu bảo đảm
chất lượng theo quy mô các ngành đào tạo.
g)
Triển khai công tác quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo:
Thực
hiện Nghị định số 115/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư liên tịch số
47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV về nhiệm vụ quản lý nhà nước về giáo dục lĩnh vực giáo
dục đại học, cao đẳng trên địa bàn thành phố; Ủy ban nhân dân thành phố đã phối
hợp chặt chẽ với Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện một số nhiệm vụ về quản lý các
trường đại học thuộc thành phố và các trường đại học tư thục trên địa bàn, kiểm
tra giám sát các hoạt động liên kết đào tạo liên thông, vừa học vừa làm ngoài
trường, các hoạt động hợp tác liên kết đào tạo với cơ sở đào tạo nước ngoài
trên địa bàn thành phố. (Phụ lục 1)
2. Về Chương trình nâng cao chất lượng đào tạo nghề:
a) Về
phát triển mạng lưới để tăng quy mô đào tạo và đáp ứng nhu cầu học nghề của
người lao động:
Thành
phố đã đề nghị được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định nâng cấp
Trường Trung học Công nghiệp thành phố thành Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Tường
Tộ; quyết định thành lập 02 phân hiệu trường trung cấp nghề; 03 Trung tâm dạy
nghề tư thục. Đăng ký mới 30 cơ sở dạy nghề trình độ sơ cấp. Tính đến cuối năm
2011, toàn thành phố có 410 cơ sở dạy nghề.
b) Về
tuyển sinh đào tạo nghề:
Năm
2011, đã tuyển sinh được 275.324 học viên (trong đó Cao đẳng nghề: 13.262 học
viên, Trung cấp nghề: 7.228 học viên, Sơ cấp nghề: 254.834 học viên). Tỷ lệ lao
động qua đào tạo nghề nghiệp đang làm việc trong các thành phần kinh tế là 61%.
c) Về
thúc đẩy nâng cao chất lượng đào tạo nghề:
Ủy
ban nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4
năm 2011 quy hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề, nhằm phát huy năng lực đào tạo và
định hướng đầu tư theo yêu cầu phát triển thành phố; đề xuất danh sách 18
trường có nhu cầu sử dụng đất trong các khu quy hoạch trường Cao đẳng, Đại học
của thành phố để mở rộng cơ sở và thực hiện chủ trương di dời trường Đại học,
Cao đẳng ra vùng ven và ngoại thành. Tổng nhu cầu đất cho việc mở rộng và di
dời là 128 ha. Nâng cấp cơ sở vật chất, tăng cường thiết bị dạy nghề, theo
hướng tập trung các lĩnh vực ưu tiên phát triển. Trong đó, 05 trường thuộc
thành phố và 06 trường thuộc trung ương đóng tại thành phố được Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội chọn đưa vào Dự án đầu tư nghề trọng điểm đạt trình
độ tiên tiến của khu vực Đông Nam Á và Thế giới.
d) Bồi
dưỡng giáo viên:
Chuẩn
hóa nghiệp vụ sự phạm dạy nghề cho 62 giáo viên (nguồn kinh phí giáo viên tự
túc); 56 giáo viên dạy chính trị được bồi dưỡng chính trị hè theo nội dung Nghị
quyết Đại hội Đảng toàn quốc và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí
Minh; cử 03 giáo viên đi học nước ngoài về phát triển kỹ năng nghề tiên tiến và
công nghệ cơ khí tự động hóa. Đến cuối năm 2011 đã có 90% giáo viên nghề đạt
chuẩn.
đ)
Thực hiện hợp tác quốc tế:
- Trường
Cao đẳng nghề thành phố Hồ Chí Minh được Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận
liên kết với hệ thống Trường Cao đẳng Lone Star Hoa Kỳ đào tạo 04 nghề: quản
trị cơ sở dữ liệu, kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, cơ điện tử, quản
trị doanh nghiệp:
- Trường
Trung cấp nghề Kỹ thuật Công nghệ Hùng Vương dạy chương trình công nghệ thông
tin của học viên KENT (Úc).
- Trường
Cao đẳng nghề Việt Mỹ hợp tác với trường Đại học Broward Hoa Kỳ đào tạo các
nghề: quản trị kinh doanh, lập trình máy tính, quản trị khách sạn.
- Trường
Trung cấp nghề Công nghệ Bách Khoa dạy chương trình công nghệ thông tin của tập
đoàn Aptech (Ấn Độ).
- Trường
Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh dạy nghề Hàn theo tiêu
chuẩn Nhật Bản.
e) Tăng
cường thông tin học nghề:
Các
Sở ngành thành phố đã phối hợp xây dựng, phát hành tài liệu tuyên truyền cẩm
nang tuyển sinh học nghề năm 2011 đến các học sinh phổ thông để giúp các em
trong việc chọn ngành, chọn nghề đào tạo phù hợp (40.000 bản). Tổ chức giới
thiệu chỉ tiêu tuyển sinh 2011 qua các phương tiện truyền thông.
Xây
dựng chương trình đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho công nhân, người
lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp để nâng cao chất lượng đội ngũ công
nhân lao động theo Chương trình 38 của Thành ủy.
Tổ
chức cho sinh viên, học sinh tham gia thi tay nghề Thế giới tại Lon don (Vương
quốc Anh) để khuyến khích phong trào rèn luyện tay nghề. Có 8 sinh viên, học
sinh các trường tại thành phố tham gia, trong đó có 4 sinh viên, học sinh đạt
chứng chỉ xuất sắc nghề thế giới (về công nghệ thông tin, nấu ăn, thiết kế
trang Web, lắp cáp mạng thông tin). (Phụ lục 2)
3. Về Chương trình đào tạo đội ngũ doanh nhân:
Năm
2011, đã tổ chức đào tạo 26 lớp về khởi sự doanh nghiệp và quản trị doanh
nghiệp, với tổng số 780 lượt học viên (gồm 04 lớp khởi sự doanh nghiệp: 120 học
viên và 22 lớp cho cán bộ quản lý: 660 học viên). Tổng kinh phí đã thực hiện
1.207.427.500đồng. Chương trình này đã hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố. (Phụ lục 3)
4. Về Chương trình nâng cao chất lượng, phát hiện bồi
dưỡng năng khiếu, nhân tài văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao:
Ngành
Văn hóa, Thể thao đã tiến hành khảo sát nhu cầu, lập kế hoạch, tuyên truyền phổ
biến Chương trình nâng cao chất lượng, phát hiện bồi dưỡng năng khiếu, nhân tài
lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao, tiếp tục cập nhật thông tin
về trình độ, độ tuổi, v.v... của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức từ cuộc
khảo sát vào cuối năm 2010 và theo Quyết định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực nhóm ngành Văn hóa, Thể thao
giai đoạn 2011 - 2020, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố tiếp tục xây
dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng, phát
hiện bồi dưỡng năng khiếu, nhân tài văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao
đến năm 2011 - 2015.
Kết
quả đến cuối năm 2011, đã tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho 45 lượt người chủ yếu
trên lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật. Trong đó: đào tạo, bồi dưỡng trong nước là
28 lượt (trung cấp Xiếc 08, trung cấp cải lương 20); đào tạo ở nước ngoài cho
17 lượt (Cử nhân thanh nhạc 01, Trung cấp múa dân gian 10, Trung cấp nhạc cụ
dân tộc 06). Tổng kinh phí thực hiện là khoảng 2,2 tỷ đồng. (Phụ lục 4)
5. Về Chương trình đào tạo nguồn nhân lực cho lĩnh vực
Y tế:
Song
song với việc xây dựng Đề án nguồn nhân lực, ngành Y tế thành phố đã được Ủy
ban nhân dân Thành phố phê duyệt kế hoạch đào tạo 300 Thạc sĩ, Tiến sĩ chuyên
ngành Y, Dược giai đoạn 2011 - 2015. Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch phối
hợp với Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh thực hiện đào tạo theo địa
chỉ sử dụng nhằm bổ sung nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành y tế thành
phố. Kết quả đã tổ chức đào tạo 111 sinh viên đại học hệ chính quy và 252 sinh
viên hệ liên thông từ trung cấp lên đại học.
Ngoài
ra ngành Y tế thành phố cũng đã tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý,
chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước cho 8.375 lượt cán bộ, trong đó:
+
Đào tạo, bồi dưỡng trong nước là 7.026 lượt gồm: 2.016 lượt cán bộ, công chức,
viên chức được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,... đáp ứng yêu cầu
chuẩn của ngành và tổ chức hội thảo chuyên đề, sinh hoạt khoa học kỹ thuật,
chuyển giao kỹ thuật cho 5.000 lượt cán bộ, công chức, viên chức.
+
Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ ở nước ngoài cho 1.359 lượt cán bộ,
công chức, viên chức, gồm: Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa II: 152 lượt; Thạc sĩ,
Bác sĩ chuyên khoa I: 270 lượt; Đại học: 441 lượt; Trung cấp: 53 lượt; bồi
dưỡng khác: 1.100 lượt.
(Phụ
lục 5+5.1).
6. Về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
cho hệ thống chính trị của thành phố:
a) Đào
tạo, bồi dưỡng trong nước:
- Về
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chung: đã tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho 38.589
lượt cán bộ, công chức, viên chức về lý luận chính trị, kiến thức quản lý nhà
nước; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng chức danh chủ
chốt cơ sở; kiến thức về thương mại điện tử; tiếng Anh; hội nhập kinh tế quốc
tế; chính trị - hành chính; xây dựng; nghiệp vụ đấu thầu, quản lý dự án; thống
kê; văn thư lưu trữ; Bác sĩ, Dược sĩ; nghiệp vụ công tác nội vụ, tổ chức nhà
nước; 10 môdun kỹ năng nâng cao chất lượng lãnh đạo cho đội ngũ cán bộ chính
quyền các cấp của thành phố.
- Phối
hợp với Học viện Chính trị - Hành chính khu vực II, mở 7 lớp cao cấp lý luận
chính trị - Hành chính gồm 4 lớp tại chức, 3 lớp hệ tập trung (139 học viên);
phối hợp với Học viện Báo chí và Tuyên truyền tổ chức 4 lớp đại học chính trị
văn bằng 2.
- Tiếp
tục khai giảng các khóa nâng cao cho 4 lớp đào tạo tiếng Anh giao tiếp TOEIC
tại hệ thống Anh văn Hội Việt Mỹ cho 70 cán bộ công chức của các đơn vị có nhu
cầu sử dụng ngoại ngữ thường xuyên trong thực thi công vụ.
- Năm
2011, đã xét chọn vào diện quy hoạch dài hạn được 165 trường hợp (82 cán bộ
công chức và 83 sinh viên), đã bố trí công tác cho 82 sinh viên, xét tuyển công
chức cho 37 trường hợp. Đã quyết định công nhận vào diện quy hoạch, tạo nguồn
cán bộ lãnh đạo, quản lý xuất thân từ công nhân 26 công nhân và 8 sinh viên. Tổ
chức đào tạo cao cấp lý luận chính trị và thực hiện chính sách, chế độ cho 26
công nhân đã được xét chọn đợt 1 và thực hiện công tác bố trí cho 8 sinh viên.
b) Đào
tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài:
- Cử
12 cán bộ, công chức đi học tiếng Anh ở Singapore và 63 cán bộ, công chức ở các
Sở-ngành, quận-huyện đi học tập chuyên môn, nghiệp vụ ở các nước: Doha-Qata,
Đài Loan, Lào, Indonesia, Singapore, Nhật Bản, Đức, Pháp, Bỉ, Úc, Ấn Độ, Trung
Quốc... Cử 32 cán bộ lãnh đạo, quản lý tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng
chuyên đề trong nước và nước ngoài theo Đề án 165.
- Về
chương trình 100 Thạc sĩ, Tiến sĩ chuyên ngành công nghệ sinh học: đã chọn và
cử 06 cán bộ, viên chức đi đào tạo về công nghệ sinh học môi trường, thực vật,
Y dược, phôi học, vaccine, Y dược-Protein (gồm 01 Thạc sĩ và 05 Tiến sĩ).
- Về
chương trình 500 Thạc sĩ, Tiến sĩ: đã xét chọn vào chương trình 33 trường hợp
(14 cán bộ công chức và 19 sinh viên), đã cử 37 ứng viên đào tạo chuyên môn,
trong đó đào tạo tiến sĩ là 02 và thạc sĩ là 35. Đào tạo trong nước kết hợp với
đi nghiên cứu, thực tập ở nước ngoài là 29. Tổ chức 6 lớp (102 học viên) đi
nghiên cứu, thực tập tại 2 trường đại học của Úc là đại học Griffith và Viện
Công nghệ Hoàng Gia Melboume (RMIT) và trường đại học Lund của Thụy Điển. Phối
hợp với Ban Tổ chức Thành ủy và các cơ quan, đơn vị bố trí và tái bố trí công
tác cho 166 học viên (sinh viên và cán bộ, công chức), trong đó về khối sở
ngành là 90 (tỷ lệ 54,22%); khối quận-huyện là 68 (tỷ lệ 40,96 %) và khối doanh
nghiệp Nhà nước là 8 (tỷ lệ 4,82 %).
- Ngành
Công an và quân sự thành phố cũng đã chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, chiến sĩ đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ của ngành. Năm 2011, Công an thành phố đã tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng và phối hợp với các ngành cử cán bộ tham gia các chương trình đào tạo với
4.483 lượt cán bộ tham gia.
(Phụ
lục 6 + 6.1)
7. Tổ chức hệ thống truyền thông, xây dựng chương
trình thường xuyên hoặc hàng tháng, quý để thông tin về đào tạo và việc làm:
a) Trưng
bày, giới thiệu những nội dung chính của kế hoạch thực hiện chương trình đột
phá “Phát triển nguồn nhân lực” ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND
cùng hình ảnh minh họa những việc đã làm tại lễ hội Đường sách năm 2012 từ ngày
21 đến 26 tháng 01 năm 2012.
Thông
qua các buổi giao ban báo chí hàng tuần, các cơ quan truyền thông đã tích cực
tuyên truyền 6 chương trình đột phá của thành phố, trong đó có Chương trình
phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nghề và việc làm; xây dựng kế hoạch, cung
cấp thông tin phục vụ tuyên truyền các Chương trình đột phá của thành phố,
trong đó có chương trình phát triển nguồn nhân lực. Nhiều cơ quan báo chí trên
địa bàn thành phố đã có các tin, bài đăng trên mục Lao động - Việc làm, như:
Báo Sài gòn Giải phóng, Báo Tuổi trẻ, Báo Công an thành phố, Báo Người Lao
động.
b) Cử
cán bộ, công chức đi học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để thực
hiện tốt chương trình:
Năm
2011 đã cử 38 lượt chuyên viên tham gia các khóa bồi dưỡng trong và ngoài nước
về quản lý nhà nước, thương mại điện tử, chính phủ điện tử và các lớp chuyên
môn khác.
Sở
Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và Tập đoàn Viễn
thông Quân đội triển khai Phần mềm quản lý giáo dục tại các trường phổ thông
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Đến nay, đã có 1.106 trường có ứng dụng các
giải pháp; phối hợp với Hội Tin học thành phố tổ chức khảo sát nguồn nhân lực
công nghệ thông tin năm 2011 tại thành phố Hồ Chí Minh, đây là cơ sở để đề xuất
chính sách phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin thành phố trong thời
gian tới. Hỗ trợ Công ty phát triển công viên phần mềm Quang Trung tổ chức hội
nghị quốc tế với chủ đề: “Nhân lực Công nghệ thông tin trong thế giới phẳng”
nhằm hỗ trợ và tạo điều kiện các doanh nghiệp công nghệ thông tin, trường,
trung tâm đào tạo công nghệ thông tin trong Công viên phần mềm Quang Trung và
các doanh nghiệp khác có cơ hội tiếp xúc, trao đổi thông tin, xúc tiến hợp tác
đầu tư và nắm bắt nhu cầu của thị trường về nhân lực công nghệ thông tin trong
điều kiện phát triển mạnh mẽ của internet.
8. Về thẩm định, cấp kinh phí cho các cơ quan, đơn vị
thực hiện chương trình:
Sở
Tài chính đã chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, cấp kinh
phí cho các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhánh của chương trình nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực của thành phố giai đoạn 2011 - 2015 theo quy định. Nghiên
cứu đề xuất cơ chế, chính sách về tài chính, thuế; huy động các nguồn lực để
thực hiện chương trình, gồm: nguồn ngân sách của thành phố; các dự án viện trợ
của Bộ - ngành Trung ương; các dự án tài trợ học bổng của nước ngoài; các nguồn
đóng góp của các tổ chức cử cán bộ, công chức đi học.
III. NHẬN XÉT CHUNG
1. Những mặt làm được:
Nhận
thức; của các Sở-ngành, Ủy ban nhân dân quận-huyện đối với Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ thành phố lần IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 khá sâu sắc, toàn diện; xem đây là
một trong những chương trình đột phá của thành phố có tính quyết định cho phát
triển bền vững của thành phố. Do đó, các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận-huyện
đã tổ chức thực hiện và đạt được kết quả tốt.
Được
sự quan tâm chỉ đạo thường xuyên, chặt chẽ của Thường trực Thành ủy và Thường
trực Ủy ban nhân dân thành phố cùng với công tác phối hợp có hiệu quả giữa các
đơn vị có liên quan đã góp phần nâng cao nhận thức và thúc đẩy tiến độ thực
hiện chương trình.
Qua
gần một năm triển khai thực hiện chương trình, bước đầu tuy chưa tạo được bước
đột phá đáng kể nhưng các mối liên hệ phối hợp thực hiện các mục tiêu, chương
trình của Trung ương, thành phố và giữa các ngành, các cấp ngày càng chặt chẽ
và thống nhất làm cơ sở nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên các lĩnh vực
của thành phố cho những năm tiếp theo.
2. Những mặt còn hạn chế:
Việc
triển khai thực hiện Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành
phố còn chậm, nhiều đơn vị còn lúng túng, chưa chủ động xây dựng kế hoạch và tổ
chức thực hiện, xây dựng kế hoạch chưa bám sát các nội dung chỉ đạo tại Quyết
định số 22/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố.
Chế
độ thông tin, báo cáo chưa được các cơ quan, đơn vị quan tâm đúng mức, ảnh
hưởng đến việc tổng hợp, báo cáo chung.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2012
1. Về chương trình nâng cao chất lượng giáo dục Đại
học, Cao đẳng:
a) Nâng
cao chất lượng giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cho thành phố
của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh:
- Tiếp
tục xây dựng và phát triển Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh thành một
trung tâm đào tạo, nghiên cứu chất lượng cao của cả nước trên địa bàn thành phố
phục vụ cho phát triển của khu vực và thành phố. Hoàn thiện mô hình quản lý Đại
học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh từng bước hoàn thiện, tiếp cận mô hình giáo
dục đại học quốc tế.
-
Tăng cường các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, đổi mới phương pháp giảng
dạy, đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, năm 2012 tiếp
tục: tổ chức đánh giá ngoài chính thức cấp chương trình đào tạo theo AUN, công
tác triển khai thí điểm công nghệ đào tạo CDIO và xây dựng, triển khai Đề án
Đổi mới, nâng cao hiệu quả việc dạy và học tiếng anh trong đào tạo đại học và
sau đại học.
- Phối
hợp với Sở Nội vụ và các Sở - ngành có liên quan tổ chức đào tạo chuyên đề theo
yêu cầu của thành phố nhằm nâng cao kiến thức và năng lực quản lý trên các lĩnh
vực. Tham gia đào tạo nguồn cán bộ dài hạn của thành phố.
- Triển
khai thực hiện Đề án Đào tạo Thạc sĩ Quản trị công tiên tiến nhằm đào tạo đội
ngũ cán bộ lãnh đạo có tầm nhìn, có năng lực lãnh đạo, có kiến thức chuyên môn
và có bản lĩnh chính trị vững vàng để có thể đảm nhận các vị trí từ Phó Chủ
tịch quận - huyện và tương đương trở lên.
- Triển
khai thực hiện Đề án Đào tạo Thạc sĩ Quản lý dịch vụ nhằm phục vụ cho định
hướng phát triển của thành phố trở thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ, tài
chính, ngân hàng, khoa học và giáo dục lớn cho cả nước và khu vục.
b) Giao
Sở Giáo dục và Đào tạo hoàn chỉnh “Kế hoạch thực hiện chương trình nâng cao
chất lượng giáo dục đại học, cao đẳng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 2011 - 2015” trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
c) Triển
khai thực hiện:
- Lập
tổ công tác bao gồm Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở - ngành, các trường đại
học có liên quan để triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công.
- Giao
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động, phối hợp với các trường Cao đẳng, Đại học khảo
sát tình hình cơ sở vật chất, đội ngũ và các điều kiện đảm bảo chất lượng.
- Tiếp
tục triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giáo dục đại học, cao
đẳng trên địa bàn thành phố theo Nghị định số 115/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
- Kiểm
tra giám sát các hoạt động liên kết đào tạo trong và ngoài nước của các trường
Cao đẳng, Đại học trên địa bàn thành phố.
- Phối
hợp với Hội đồng Hiệu trưởng các trường đại học để tổ chức các Hội đồng chuyên
ngành.
(Phụ
lục 1.1).
2. Về Chương trình nâng cao chất lượng đào tạo nghề:
a) Giữ
ổn định quy mô, đạt số lượng tuyển sinh đào tạo nghề; thực hiện chương trình
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giai đoạn 2011 - 2015; tuyển sinh đào tạo
nghề thuộc các lĩnh vực ưu tiên của thành phố (4 nhóm ngành công nghiệp và 9
nhóm ngành dịch vụ). Năm 2012, bảo đảm các chỉ tiêu chính như sau:
- Cao
đẳng nghề: 18.000 sinh viên.
- Trung
cấp nghề: 12.810 học sinh.
- Sơ
cấp nghề và dạy nghề thường xuyên (không chính quy): 270.000 lượt học viên.
- Tỷ
lệ lao động qua đào tạo nghề nghiệp năm 2012: đạt 64%.
- Bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên cho 230 lượt/người, trong đó: Sư phạm nghề 200, bồi
dưỡng về công nghệ mới 30.
(Phụ
lục 2)
b) Đầu
tư thiết bị, cơ sở vật chất theo chương trình nghề trọng điểm thuộc Dự án “Đổi
mới và phát triển dạy nghề” tại 4 trường theo Quyết định của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; nâng cấp cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề tiếp cận trình
độ mới.
c) Nâng
quy mô, hiệu quả dạy nghề cho lao động nông thôn gắn với mục tiêu giải quyết
việc làm theo yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động từng địa
phương và đặc thù của thành phố về phát triển nông nghiệp, nông thôn.
d) Huy
động các đơn vị tham gia và tổ chức tốt các Hội thi giáo viên dạy nghề, Hội thi
tay nghề trẻ.
đ)
Tăng cường quản lý, chấn chỉnh có hiệu quả việc chấp hành pháp luật về dạy nghề
- nhất là cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
e) Phê
duyệt “Quy hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2025”.
3. Về Chương trình đào tạo đội ngũ doanh nhân:
a) Về
đối tượng đào tạo:
Ngoài
đối tượng là cán bộ lãnh đạo, quản lý của các công ty, Tổng công ty 90 thuộc
thành phố; các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố được xác định trong
Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố, giao Sở Kế hoạch
và Đầu tư bổ sung thêm các đối tượng là các thanh niên, sinh viên và các cá
nhân có ý định thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa (những cá nhân có ý định khởi
sự doanh nghiệp; chưa phải là các cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp).
b) Về
chỉ tiêu đào tạo cụ thể:
*
Về phân bổ số lượng các lớp theo nội dung đào tạo:
Tổ
chức đào tạo 30.000 lượt học viên trong các lớp:
+
Lớp khởi sự doanh nghiệp: 250 lớp với khoảng 12.500 lượt học viên (gồm chương
trình đào tạo kiến thức kinh tế và khởi sự doanh nghiệp cho 10.000 thanh niên,
sinh viên theo đề xuất của Thành đoàn).
+
Lớp quản trị doanh nghiệp: 300 lớp với khoảng 15.000 lượt học viên
+
Lớp đào tạo chuyên ngành: 100 lớp với khoảng 3.000 lượt học viên
*
Về phân bổ số lượng lớp học qua các năm:
+
Năm 2012 - 2014: dự kiến mỗi năm tổ chức khoảng 150 lớp (khoảng 900 học
viên/năm), gồm 50 lớp khởi sự doanh nghiệp (2.500 học viên/năm), 70 lớp quản
trị doanh nghiệp (3.500 học viên/năm) và 30 lớp chuyên ngành (900 học
viên/năm).
+
Năm 2015: tổ chức thực hiện tất cả các lớp còn lại để đạt chỉ tiêu đã đề ra.
(Phụ
lục 3.1)
4. Về Chương trình nâng cao chất lượng, phát hiện bồi
dưỡng năng khiếu, nhân tài văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao:
a) Lĩnh
vực Văn hóa - Nghệ thuật:
- Đối
với những bộ môn nghệ thuật truyền thống cần chú trọng bảo tồn, phát huy giá
trị văn hóa phi vật thể quý báu của dân tộc như: cải lương, hát bội, múa rối,
múa dân gian, đàn ca tài tử..., Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có kế hoạch
phát hiện tài năng xuất thân trong các gia đình có nhiều thế hệ làm nghệ thuật,
các cơ sở đào tạo mang tính truyền nghề luyện; vận động và có chế độ khuyến
khích con em theo đuổi nghề nghiệp gia đình, đào tạo theo 02 hướng:
+
Đào tạo có bằng cấp, trình độ chuyên môn với những trường hợp có khả năng tốt
nghiệp bậc phổ thông trung học.
+
Đào tạo truyền nghề cho những thế hệ tiếp theo với những trường hợp không có
điều kiện theo học văn hóa.
- Đối
với những bộ môn nghệ thuật có tính chất hàn lâm, bác học và có tính chất kỹ
năng, kỹ xảo như: nhạc giao hưởng, opera, múa ba lê, xiếc…, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có kế hoạch phát hiện tài năng từ các cuộc liên hoan hội diễn,
các lớp năng khiếu của nhạc viện, trung tâm văn hóa, nhà thiếu nhi.
b) Lĩnh
vực thể dục - thể thao:
Xây
dựng kế hoạch, tiêu chí, quy trình tuyển chọn để đưa đi đào tạo, bồi dưỡng tập
huấn tại nước ngoài cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài.
Đối
với 18 môn thể thao thành tích cao, mỗi môn tuyển chọn 1 - 2 huấn luyện viên và
2 - 5 vận động viên ưu tú nhất theo tiêu chí tuyển chọn cụ thể của hội đồng
tuyển sinh; đồng thời tuyển chọn 2-3 vận động viên trưởng thành đưa đi đào tạo
dài hạn tại nước ngoài thành những cán bộ, huấn luyện viên, trọng tài có trình
độ quốc tế.
(Phụ
lục 4.1 + 4.2)
5. Về Chương trình đào tạo nguồn nhân lực cho lĩnh vực
Y tế:
a) Đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế:
- Tiếp
tục thực hiện Kế hoạch đào tạo 300 Thạc sĩ, Tiến sĩ Y, Dược giai đoạn 2011 -
2015. Năm 2012, đào tạo 120 Thạc sĩ, Tiến sĩ Y, Dược gồm các chuyên ngành: Sản
phụ khoa, Nhi khoa, Ngoại khoa, Tâm thần, Y học dự phòng, Dược lâm sàng, Pháp
Y, Chấn thương chỉnh hình (Tiến sĩ: 20 chỉ tiêu, Thạc sĩ: 100 chỉ tiêu).
- Đào
tạo nâng cao trình độ chuyên môn sau đại học cho 300 cán bộ, công chức, viên
chức y tế theo nhu cầu của đơn vị, cá nhân, gồm các trình độ: Thạc sĩ; Tiến sĩ;
Dược sĩ, Bác sĩ chuyên khoa I, Bác sĩ chuyên khoa II với các chuyên ngành: Sản
phụ khoa, Nhi, Chấn thương chỉnh hình, Dược lâm sàng, Quản lý dược, Quản lý Y
tế, Y tế công cộng, Y học dự phòng, Tai Mũi Họng, Mắt, Da liễu, Tâm thần, Răng
Hàm Mặt, Hành chính công, Luật, Công nghệ thông tin...
- Đào
tạo liên thông từ trung cấp lên đại học cho 200 cán bộ, công chức, viên chức y
tế.
- Đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức y khoa liên tục cho 5.000 lượt cán bộ, công chức, viên
chức đang hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực y tế (phối hợp với Hội
quần chúng, các cơ sở đào tạo liên tục trực thuộc Sở Y tế).
b) Đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý và chất lượng đào tạo cho
các cơ sở y tế công lập:
- Tổ
chức 01 lớp đào tạo Bác sĩ chuyên khoa II chuyên ngành: Quản lý y tế cho 20
công chức lãnh đạo là Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng, phó phòng các cơ sở y tế
công lập theo tiêu chuẩn chức danh (phối hợp với Đại học Y Dược thành phố Hồ
Chí Minh).
- Tổ
chức 01 lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý trạm y tế tuyến cơ sở cho 100
cán bộ, viên chức quản lý là trưởng, phó trạm y tế.
- Tổ
chức 01 lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý kinh tế - tài chính cho 100
cán bộ, công chức, viên chức là lãnh đạo Sở; trưởng, phó các phòng chức năng
thuộc Sở; lãnh đạo các cơ sở y tế công lập để đạt chuẩn theo quy định của Bộ Y
tế (phối hợp với Trường Đại học Mở thành phố).
- Tổ
chức 04 lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm y học cơ bản cho 100 cán bộ,
công chức, viên chức là cán bộ quản lý, giảng viên đào tạo liên tục tại các cơ
sở đào tạo liên tục trực thuộc Sở Y tế quản lý (Phối hợp với Đại học Y Dược
Thành phố, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch).
- Tổ
chức 01 lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý chăm sóc cho 100 cán bộ, viên
chức là Điều dưỡng trưởng, Kỹ thuật viên trưởng, Hộ sinh trưởng (phối hợp với
Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch).
c) Đào
tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực y tế:
- Rà
soát, bổ sung và xây dựng mới các chế độ đãi ngộ nhằm thu hút nguồn nhân lực y
tế chất lượng cao về công tác tại các lĩnh vực khó tuyển như: Pháp y, Y tế dự
phòng, Giám định pháp y tâm thần, HIV, phong, tuyến y tế cơ sở.
-
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác y tế
học đường, công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và các kiến thức chuyên
ngành khác cho đội ngũ Điều dưỡng trung cấp tốt nghiệp tại các trường ngoài
công lập nhằm bảo đảm các cơ sở giáo dục công lập, cơ sở y tế công lập sớm có
đầy đủ cán bộ y tế trường học, cán bộ dân số (phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo và Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa Gia đình và các cơ sở đào tạo).
(Phụ
lục 5.2 + 5.3)
6. Về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
cho hệ thống chính trị của thành phố:
a) Công
tác đào tạo, bồi dưỡng trong nước:
- Thực
hiện đào tạo, bồi dưỡng về kiến thức chung, chuyên môn, nghiệp vụ... cho khoảng
14.241 lượt cán bộ, công chức cán bộ, công chức, viên chức.
- Mở
6 lớp cao cấp lý luận chính trị hệ tại chức và 3 lớp hệ tập trung. Phối hợp với
Học viện Báo chí - Tuyên truyền mở 3 lớp đại học chính trị các chuyên ngành Xây
dựng Đảng - chính quyền Nhà nước, Chính trị học, Quản lý xã hội cho một số cụm
quận - huyện có nhu cầu chuẩn hóa đội ngũ cán bộ; phối hợp với Học viện Hành
chính mở 1 lớp cử nhân hành chính (văn bằng 2) với 90 học viên.
- Phối
hợp với Ban Quản lý Dự án Cải cách hành chính thành phố xây dựng thêm 10 modun
kỹ năng nâng cao chất lượng lãnh đạo cho đội ngũ cán bộ chính quyền các cấp của
thành phố.
- Tổ
chức bồi dưỡng chuyên đề về “kỹ năng - lãnh đạo quản lý”; bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước cho 200 cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp các ngành; bồi dưỡng
chức danh Bí thư cấp quận ủy - huyện ủy cho khoảng 100 cán bộ theo yêu cầu của
Ban Tổ chức Trung ương.
- Phối
hợp với Học viện Chính trị - Hành chính khu vực II tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ
công tác Tổ chức (200 cán bộ), công tác Kiểm tra (160 cán bộ), công tác Tuyên
giáo (130 cán bộ), công tác Văn phòng cấp ủy (150 cán bộ).
b) Đào
tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài:
- Rà
soát nguồn cán bộ, đề xuất cử cán bộ tham gia các lớp do Ban Tổ chức Trung ương
tổ chức. Chủ động rà soát, lập danh sách cử đi bồi dưỡng kiến thức quốc
phòng-an ninh và cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 165 của Ban Tổ chức Trung
ương.
- Phối
hợp tổ chức chiêu sinh, xét chọn cán bộ đi bồi dưỡng Anh văn khóa 13 tại
Singapore. Phối hợp với các địa phương, đơn vị soát xét nhu cầu, tổ chức đào
tạo tiếng Anh cho cán bộ khối cơ quan tư pháp, nội chính; tiếng Trung cho cán
bộ các quận có đông đồng bào người Hoa.
- Tiếp
tục chọn và cử cán bộ, công chức, viên chức đi học theo chương trình 100 Thạc
sĩ, Tiến sĩ chuyên ngành công nghệ sinh học.
- Thực
hiện xét tuyển 150 cán bộ, công chức và sinh viên vào Chương trình đào tạo thạc
sĩ, tiến sĩ; 200 cán bộ, công chức và sinh viên vào diện quy hoạch dài hạn; 50
công nhân và sinh viên vào Chương trình quy hoạch tạo nguồn công nhân; Bố trí
công tác cho cán bộ, công chức, sinh viên tham gia chương trình theo nhu cầu
đăng ký của các đơn vị và tổ chức đào tạo cho ứng viên của các chương trình.
(Phụ
lục 6.2, 6.3)
7. Về tổ chức hệ thống truyền thông, xây dựng chương
trình thường xuyên hoặc hàng tháng, quý để thông tin về đào tạo và việc làm:
Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì thực hiện:
- Xây
dựng phần mềm cập nhật thông tin về quản lý lao động đã triển khai tại quận -
huyện trong thời gian qua và chuyển dữ liệu về Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội để tổng hợp và cập nhật thông tin tự động.
- Thu
thập và cung cấp thông tin dự báo về nguồn nhân lực công nghệ thông tin -
truyền thông tại thành phố Hồ Chí Minh. Xây dựng các tiêu chí, cơ cấu nguồn
nhân lực công nghệ thông tin - truyền thông cần được đào tạo phù hợp với nhu
cầu và điều kiện thực tế. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ (Anh
văn), kỹ năng cho nhân lực công nghệ thông tin - truyền thông.
- Đào
tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin và CIO
trong các cơ quan Đảng và cơ quan quản lý Nhà nước.
- Phát
huy và mở rộng quy mô hoạt động của Quỹ hỗ trợ nhân lực công nghệ thông tin -
truyền thông.
- Xây
dựng chính sách hỗ trợ và tạo điều kiện cho các sinh viên tham gia các chương
trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin - truyền thông.
- Nghiên
cứu và mở rộng thêm các hình thức đào tạo nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực công nghệ thông tin - truyền thông. Phối hợp với các Trường, Viện và doanh
nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực theo nhu cầu công nghệ thông tin - truyền
thông.
8. Về thẩm định, cấp kinh phí cho các cơ quan, đơn vị
thực hiện chương trình:
Giao
Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan chủ trì 06 chương trình nhánh xây dựng dự
toán kinh phí cụ thể; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, thẩm định,
tham mưu về cơ chế, chính sách trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét phê
duyệt kinh phí thực hiện cho toàn chương trình trong năm 2012.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị cần rà soát, hoàn chỉnh Kế hoạch tổ chức thực hiện trình
Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt trước ngày 20 tháng 5 năm 2012. Cụ thể:
1. Sở
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Viện Nghiên cứu phát triển thành phố,
Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư, các trường đại học,
Hiệp hội Doanh nghiệp hoàn chỉnh kế hoạch thực hiện Chương trình đào tạo đội
ngũ doanh nhân; nghiên cứu, đề xuất chính sách kêu gọi đầu tư trong và ngoài
nước.
2. Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các trường có liên quan hoàn
chỉnh kế hoạch thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng, phát hiện bồi dưỡng
năng khiếu, nhân tài lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao.
3. Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Y tế; Trường Đại
học Sài Gòn; Trường đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch; Trường Cán bộ thành phố
hoàn chỉnh Kế hoạch trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt.
4. Sở
Tài chính hướng dẫn các Sở - ngành, quận - huyện xây dựng dự toán kinh phí, đề
xuất cơ chế, chính sách tài chính thực hiện Chương trình, trình Ủy ban nhân dân
thành phố xem xét, quyết định.
5. Giao
Sở Nội vụ xây dựng Đề án thành lập Trung tâm Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
thành phố thuộc Sở (là đơn vị tương đương chi cục), giúp Ủy ban nhân dân thành
phố theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện chương trình.
6. Giao
Sở Nội vụ thành phố, Thường trực Ban Chỉ đạo phát triển nguồn nhân lực thành
phố tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố thành lập 02 Đoàn kiểm tra việc
thực hiện tại các Sở - ngành, quận - huyện, đánh giá thực chất kết quả thực
hiện Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố và có báo
cáo Ủy ban nhân dân thành phố./.
Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy (để báo
cáo);
- Thường trực HĐND. TP; (để báo cáo);
- TTUB: CT, các PCT;
- Các Thành viên Ban Chỉ đạo;
- Sở, ngành thành phố;
- Ủy ban nhân dân quận-huyện;
- VPUB: CPVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (VX/Nh) D.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hứa Ngọc Thuận
|
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011
(Kèm theo Báo cáo số 68/BC-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Các công việc thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Xây dựng kế hoạch
|
|
II
|
Triển khai kế hoạch
|
|
1
|
Thực
hiện quy hoạch mạng lưới, phát triển CSVC khối giáo dục chuyên nghiệp thuộc
Sở GDĐT:
- Triển
khai 06 dự án 55 tỉ đồng.
- Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt 88,164 tỉ đồng cho 4 trường chuyên nghiệp.
- Ủy
ban nhân dân thành phố cấp đất mở rộng 4 trường chuyên nghiệp.
- Ủy
ban nhân dân thành phố quy hoạch mạng lưới trường chuyên nghiệp và quy hoạch
đất xây dựng.
- Thành
lập Ban chỉ đạo và điều hành di dời các trường CĐ, ĐH và góp ý tiêu chí di
dời.
- Triển
khai dự án xây dựng KTX cho SV, HS.
|
|
2
|
Đề
án nâng cao trình độ tiếng Anh:
- Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt đề án.
- Tổ
chức kiểm tra trình độ tiếng Anh cho tất cả GV dạy Tiểu học và một số THCS,
THPT và TCCN.
- Tổ
chức bồi dưỡng cho tất cả GV tiểu học.
|
|
3
|
Đào
tạo thạc sĩ, tiến sĩ cho ngành:
- Lập
kế hoạch đào tạo 500 thạc sĩ, tiến sĩ cho ngành.
- Cử
28 GV tham gia chương trình của Thành ủy (26 học thạc sĩ, 2 học tiến sĩ).
|
|
4
|
Củng
cố các điều kiện bảo đảm chất lượng các trường:
- Tổ
chức 2 khóa tập huấn biên soạn chuẩn đầu ra cho các trường chuyên nghiệp.
- Triển
khai công tác kiểm định chất (tự đánh giá) các trường chuyên nghiệp.
-
Triển khai văn bản thực hiện đổi mới giáo dục đại học theo Chỉ thị 296/CT-TTg
và các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho các trường cao đẳng
trực thuộc Sở.
|
|
5
|
Triển
khai Nghị định số 115/2010/NĐ-CP và Thông tư số 47/2011/TTLB-BGDĐT-BNV:
- Thành
lập phòng GDCN-ĐH trên cơ sở phòng GDCN-ĐTBDGV cho phù hợp với chức năng
nhiệm vụ mới
- Xác
nhận 8 trường CĐ, ĐH về tình hình thực hiện các cam kết thành lập trường theo
văn bản 8794/BGDĐT-GDĐH ngày 31/12/2010.
- Thẩm
định GV, CSVC để mở 69 ngành đào tạo cho 25 trường ĐH và 22 ngành cho 8
trường CĐ trên địa bàn.
- Tham
mưu cho UBNDTP công nhận, miễn nhiệm Chủ tịch HĐQT, Hiệu trưởng trường ngoài
công lập.
- Tham
gia giải quyết các mâu thuẫn nội bộ trường ĐH Hùng Vương, CĐ KTKT Sài Gòn.
- Tham
gia giải quyết, đề xuất xử lý 4 cơ sở liên kết đào tạo không đúng qui định.
- Tham
gia kiểm tra các điều kiện bảo đảm chất lượng của 14 trường ĐH, CĐ trên địa
bàn.
|
|
PHỤ LỤC 1.1
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011-2015 VÀ 2012
(Kèm theo Báo cáo số 68/BC-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phổ)
I. Dự kiến kế hoạch giai đoạn 2011- 2015
STT
|
Công việc trọng tâm
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
1
|
Xây
dựng cơ sở vật chất:
|
|
|
|
|
- Quy
hoạch đất phục vụ cho phát triển mạng lưới trường
|
- Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
- Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, các
Quận huyện.
|
|
|
- Thực
hiện kế hoạch di dời các trường CĐ, ĐH ra ngoại thành
|
-
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây
dựng, các Quận huyện.
|
|
|
-
Thực hiện kế hoạch xây dựng ký túc xá cho sinh viên
|
- Sở
Xây dựng
|
- Sở
GDĐT, Sở XD
|
|
2
|
Tham
mưu xây dựng các chế độ, chính sách:
|
|
|
|
|
- Tạo
vốn phục vụ kế hoạch phát triển các trường, vốn kích cầu
|
- Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
- Sở
Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
- Gắn
kết nhà trường với doanh nghiệp
|
- Sở
Công Thương
|
- Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Tư pháp, Hiệp hội các doanh nghiệp
|
|
|
- Xây
dựng, góp ý các văn bản liên quan công tác quản lý ngành
|
- Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ
|
|
3
|
Phát
triển giáo dục phổ thông:
-
Phát triển CSVC chung toàn ngành
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, các Quận huyện
|
|
|
- Đề
án nâng cao năng lực tiếng Anh
|
|
- Sở
Tài chính
|
|
|
- Chương
trình 500 thạc sĩ, tiến sĩ cho ngành GDĐT
|
|
- Sở
Tài chính, Sở Nội vụ
|
|
4
|
Đầu
tư phát triển các trường trực thuộc thành phố:
|
|
|
|
|
- ĐH
Sài gòn, ĐH Y Phạm Ngọc Thạch: nâng cao năng lực đội ngũ
|
- Sở
Nội vụ
|
- Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
-
CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng: Xây dựng mô hình đào tạo chất lượng cao
|
- Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
- Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính
|
|
|
- CĐ
Kinh Tế: Xây dựng phát triển CSVC và đội ngũ đáp ứng qui mô đào tạo
|
-
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Xây dựng
|
|
|
- CĐ
KTKT Phú Lâm: Xây dựng ngành Cơ điện tử
|
- Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
|
|
|
- CĐ
CN Thủ Đức: Xây dựng ngành CNTT
|
- Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
|
|
|
- TC
KTKT Nguyễn Hữu Cảnh, TC KTNV Nam Sài Gòn: Nâng cấp lên CĐ
|
- Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Sở
Nội vụ
|
|
5
|
Đổi
mới quản lý, chương trình, phương pháp giảng dạy trong các trường CĐ, ĐH:
|
|
|
|
- Thành
lập Hội đồng CĐ, ĐH chuyên ngành
|
- Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Sở
Nội vụ, Đại học Quốc gia TP.HCM, các trường CĐ, ĐH.
|
|
- Lập
chiến lược phát triển nhà trường
|
- Các
trường CĐ, ĐH
|
- Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Đại học
Quốc gia TP.HCM
|
|
6
|
Quản
lý:
|
|
|
|
- 3
công khai
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Hội
đồng trường CĐ, ĐH chuyên ngành
|
|
- Liên
kết đào tạo trong, ngoài nước
|
|
- Giám
sát, kiểm tra các điều kiện bảo đảm chất lượng: GV, CSVC
|
|
II. Dự kiến kế hoạch năm 2012:
1. Thành lập Tổ Công tác thực hiện kế hoạch:
2. Các công tác trọng tâm triển khai kế hoạch năm 2012
STT
|
Công việc trọng tâm
|
Dự kiến thời gian thực hiện
|
Dự kiến đơn vị phối hợp
|
1
|
Xây
dựng cơ sở vật chất
- Quy
hoạch đất phục vụ cho phát triển mạng lưới trường
- Thực
hiện kế hoạch di dời các trường CĐ, ĐH ra ngoại thành
- Thực
hiện kế hoạch xây dựng ký túc xá cho sinh viên
|
Theo
kế hoạch được duyệt
|
|
2
|
Tham
mưu xây dựng các chế độ, chính sách
|
|
|
|
- Tạo
vốn phục vụ kế hoạch phát triển các trường, vốn kích cầu
|
- Tháng
10/2012
|
|
|
- Gắn
kết nhà trường với doanh nghiệp
|
- Khi
có yêu cầu
|
|
|
-
Xây dựng, góp ý các văn bản liên quan công tác quản lý ngành
|
|
|
3
|
Phát
triển giáo dục phổ thông
- Phát
triển CSVC chung toàn ngành
- Đề
án nâng cao năng lực tiếng Anh
-
Chương trình 500 thạc sĩ, tiến sĩ cho ngành GDĐT
|
Từ
tháng 1/2012
|
|
4
|
Đầu
tư phát triển các trường trực thuộc thành phố
- ĐH
Sài gòn, ĐH Y Phạm Ngọc Thạch: nâng cao năng lực đội ngũ
- CĐ
Kỹ thuật Lý Tự Trọng: Xây dựng mô hình đào tạo chất lượng cao
- CĐ
Kinh Tế: Xây dựng phát triển CSVC và đội ngũ đáp ứng qui mô đào tạo
- CĐ
KTKT Phú Lâm: Xây dựng ngành Cơ điện tử
- CĐ
CN Thủ Đức: Xây dựng ngành CNTT
- TC
KTKT Nguyễn Hữu Cảnh, TC KTNV Nam Sài Gòn: Nâng cấp lên CĐ
|
Từ
tháng 6/2012
|
|
5
|
Đổi
mới quản lý, chương trình, phương pháp giảng dạy trong các trường CĐ, ĐH:
- Thành
lập Hội đồng CĐ. ĐH chuyên ngành
-
Lập chiến lược phát triển nhà trường
|
Tháng
6/2012
|
|
6
|
Quản
lý
|
|
|
|
- 3
công khai
|
-
Từ tháng 4/2012
|
|
|
- Liên
kết đào tạo trong, ngoài nước
|
-
Từ tháng 5/2012
|
|
|
- Giám
sát, kiểm tra các điều kiện bảo đảm chất lượng: GV, CSVC
|
-
Từ tháng 5/2012
|
|
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2011 VÀ KẾ HOẠCH NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Báo cáo số 68/BC-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Nội dung
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
1
|
-
Phát triển mạng lưới (đơn vị tính: CSDN)
|
-
Trường CĐN: 1
|
-
Trường CĐN: 2
|
-
Trường CĐN: 1
|
-
Trường CĐN: 1
|
-
Trường CĐN: 1
|
Nâng
tổng số: 11
|
Nâng
tổng số: 13
|
Nâng
tổng số: 14
|
Nâng
tổng số: 15
|
Nâng
tổng số: 16
|
-
Trường TCN: 2
|
-
Trường TCN: 3
|
-
Trường TCN: 1
|
-
Trường TCN: 1
|
-
Trường TCN: 1
|
Nâng
tổng số: 29
|
Nâng
tổng số: 32
|
Nâng
tổng số: 33
|
Nâng
tổng số: 34
|
Nâng
tổng số: 35
|
TTDN,
CSDN khác: 30
|
TTDN,
CSDN khác: 20
|
TTDN,
CSDN khác: 20
|
TTDN,
CSDN khác: 20
|
TTDN,
CSDN khác: 20
|
2
|
-
Tuyển sinh (đơn vị tính: sv,hs)
|
CĐN: 13.262
|
CĐN: 18.000
|
CĐN: 18.000
|
CĐN: 18.000
|
CĐN: 18.000
|
TCN: 7.228
|
TCN: 12.810
|
TCN: 15.000
|
TCN: 15.000
|
TCN: 15.000
|
SCN&DNTX: 254.834
|
SCN & DNTX: 270.000
|
SCN & DNTX: 300.000
|
SCN & DNTX: 320.000
|
SCN & DNTX: 320.000
|
3
|
-
Đầu tư thiết bị (đơn vị tính: triệu đ)
|
-
Đầu tư 5 Trường (bao gồm: trường cao đẳng nghề Tp.HCM; trường Trung cấp nghề
Kỹ thuật công nghệ Hùng Vương, trường trung cấp nghề Nhân đạo, trường trung
cấp nghề Thủ Đức, trường trung cấp nghề Kỹ thuật nghiệp vụ Tôn Đức Thắng) có
nghề trọng điểm cấp Quốc gia, Khu vực Đông Nam Á và thế giới.
Trong
đó (đơn vị tính: triệu đồng):
*
Tổng vốn: 1.125.946 đ; vốn TW (đầu tư thiết bị): 775.687 đ; vốn TP (đầu tư
xây dựng CSVC): 316.489 đ; vốn của trường: 33.770 đ
|
4
|
-
Bồi dưỡng giáo viên (đơn vị: giáo viên)
|
- Bồi dưỡng SPN: 162
|
-
Bồi dưỡng SPN: 200
|
-
Bồi dưỡng SPN: 200
|
-
Bồi dưỡng SPN: 200
|
-
Bồi dưỡng SPN: 200
|
- Bồi dưỡng chính trị: 56
|
-
BD Công nghệ mới: 20
|
-
BD Công nghệ mới: 30
|
-
BD Công nghệ mới: 30
|
-
BD Công nghệ mới: 30
|
- BD Công nghệ mới: 3
|
|
|
|
|
5
|
-
Các Chương trình khác
|
-
Hội thi tay nghề Thế giới tại Luân Đôn
|
-
Hội thi tạy nghề cấp TP cấp Quốc gia. Khu vực Asean lần 9 tại Indonesia
-
Hội giảng GV cấp TP, cấp Quốc gia
|
-
Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm cấp TP, cấp Quốc gia
-
Hội thi tay nghề Thế giới tại Đức
|
-
Hội thi tạy nghề cấp TP cấp Quốc gia. Khu vực
|
-
Hội giảng GV cấp TP, cấp Quốc gia
|
|
Tỷ
lệ lao động qua đào tạo nghề
|
61%
|
64%
|
66%
|
68%
|
70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO ĐỘI NGŨ DOANH NHÂN NĂM 2011
(Kèm theo Báo cáo số 68/BC-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phổ)
Trong
năm 2011, Viện Nghiên cứu Phát triển đã đào tạo 26 lớp các loại, với 780 lượt
người, tổng kinh phí hoạt động trong năm 2011 như sau:
STT
|
Hạng mục chi phí
|
Chi phí
(đồng)
|
A.
|
KHOẢN
CHI ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
|
223.987.500
|
I.
|
Biên
soạn giáo trình (15 chuyên đề)
|
52.500.000
|
II.
|
Thẩm
định giáo trình (15 chuyên đề)
|
4.687.500
|
III.
|
Kinh
phí tổ chức, quản lý các lớp học (12 tháng)
|
166.800.000
|
B.
|
KHOẢN
CHI ĐÀO TẠO
|
Số lớp
|
Số học viên
|
983.440.000
|
I.
|
Lớp
khởi sự doanh nghiệp
|
04
|
120
|
119.280.000
|
II.
|
Lớp
quản trị doanh nghiệp
|
22
|
660
|
864.160.000
|
|
Tổng cộng:
|
26
|
780
|
1.207.427.500
|
PHỤ LỤC 3.1
KẾT HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO ĐỘI NGŨ DOANH NHÂN NĂM 2012 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Báo cáo sổ 68/BC-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phổ)
Theo
ước tính của Viện Nghiên cứu Phát triển, tổng nhu cầu đào tạo trong năm 2012 và
những năm tiếp theo (2012-2014 và 2015) là 900 lượt người với 30 lớp đào
tạo các loại:
STT
|
Hạng mục chi phí
|
Dự tính chi phí (đồng)
|
A/
|
KHOẢN
CHI ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
|
289.487.500
|
I.
|
Biên
soạn giáo trình (33 chuyên đề)
|
115.500.000
|
II.
|
Thẩm
định giáo trình (23 chuyên đề)
|
7.187.500
|
II.
|
Chi
cho công tác tổ chức quản lý dự án (12 tháng)
|
166.800.000
|
B/
|
KHOẢN
CHI ĐÀO TẠO
|
Số lớp
|
Số học viên
|
2.520.000.000
|
I.
|
Lớp
khởi sự doanh nghiệp
|
05
|
|
420.000.000
|
II.
|
Lớp
quản trị doanh nghiệp
|
25
|
|
2.100.000.000
|
|
Tổng cộng:
|
30
|
900
|
2.809.487.500
|
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT HIỆN, BỒI DƯỠNG NĂNG KHIẾU NHÂN TÀI LĨNH VỰC
VĂN HÓA - NGHỆ THUẬT VÀ THỂ DỤC - THỂ THAO NĂM 2011 (KHỐI VĂN HÓA - NGHỆ THUẬT)
(Kèm theo Báo cáo sổ 68/BC-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
TÊN LỚP HỌC
|
ĐỐI TƯỢNG
|
THỜI GIAN ĐÀO TẠO
|
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
SL
|
KINH PHÍ (1NĂM)
(VNĐ)
|
GHI CHÚ
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
I.
|
Trong
nước:
|
1
|
Trung
cấp Xiếc
|
Đoàn
Nghệ thuật Xiếc
|
2007-2012
|
Hà Nội
|
|
8
|
171,640,000
|
|
2
|
Bồi
dưỡng đào tạo nguồn
|
Nhà
hát Giao hưởng, Nhạc, Vũ, Kịch
|
2010-2015
|
tại chỗ
|
|
|
500,000,000
|
3
|
Trung
cấp Cải lương
|
Nhà
hát cải lương Trần Hữu Trang
|
2010-2011
|
Trường CĐVHNT
|
|
20
|
715,800,000
|
|
II.
|
Nước
ngoài:
|
1
|
Cử
nhân Thanh Nhạc
|
Nhà
hát Giao hưởng, Nhạc, Vũ, Kịch
|
2008-2014
|
|
Pháp
|
01
|
163,793,000
|
|
2
|
Trung
cấp Múa dân gian
|
NH
CMN DT Bông Sen
|
2007-2013
|
|
TQ
|
10
|
491,200,000
|
3
|
Trung
cấp Nhạc cụ dân tộc
|
NH
CMN DT Bông Sen
|
2008-2014
|
|
TQ
|
06
|
233,100,000
|
TỔNG CỘNG:
|
2,275,533,000
|
|
PHỤ LỤC 4.1
KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT HIỆN, BỒI DƯỠNG NĂNG KHIẾU NHÂN TÀI LĨNH VỰC VĂN HÓA -
NGHỆ THUẬT VÀ THỂ DỤC - THỂ THAO GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Báo cáo số 68/BC-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
TÊN LỚP HỌC
|
THỜI GIAN HỌC
|
|
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
|
Số lượng
|
KINH PHÍ
|
GHI CHÚ
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA - NGHỆ THUẬT
|
TỔNG KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2012-2015:
|
59,880,380,000
|
|
II.
|
TRONG
NƯỚC:
|
1
|
Cử
nhân Biên đạo múa
|
4 năm
|
2012-2015
|
ĐH VHNT Quân đội
|
|
4
|
208,000,000
|
13tr/người/năm
|
2
|
Cao
học thanh nhạc
|
3 năm
|
2012-2014
|
Nhạc viện TP
|
|
4
|
144,000,000
|
12tr/người/năm
|
3
|
Bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ nhạc-vũ-kịch
|
10-30 ngày
|
|
mời chuyên gia nước ngoài
|
|
|
170,100,000
|
Kinh
phí 8.100 USD quy đổi theo tỉ giá ước tính 1USD = 21.000 VNĐ
|
4
|
Đào
tạo Trung cấp diễn viên sân khấu Cải lương
|
4 năm
|
2012-2015
|
Trường CĐ Văn hóa NT
|
|
20-25
|
1,800,000,000
|
|
5
|
Cử
nhân Đạo diễn
|
4 năm
|
2012-2015
|
Trường ĐH SK & ĐA
|
|
5
|
200,000,000
|
10tr/người/năm
|
6
|
Sau
đại học (Thạc sĩ, tiến sĩ) chuyên ngành lý luận phê bình văn học, ngôn ngữ
học, sử học, dân tộc học
|
2 năm
|
|
|
|
10
|
300,000,000
|
Xem
xét một số đối tượng đủ tiêu chuẩn cử đi đào tạo theo Chương trình 500
|
7
|
Bồi
dưỡng kiến thức chuyên ngành Hán - Nôm
|
1,5 năm - 2 năm
|
|
ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn
|
|
20
|
400,000,000
|
Nội
dung học:
1.
Hán văn cơ sở (Kiến thức cơ bản về ngôn ngữ văn tự Hán cổ (70%) và chữ Nôm (30%);
2.
Hán văn chuyên ngành: Nâng cao trình độ đọc hiểu các hoành phi, câu đối, sắc
thần, văn bia, gia phả, các hiệu đề trên đồ gốm sứ...
|
8
|
Bồi
dưỡng nghiệp vụ thiết kế trưng bày, phương pháp xây dựng chuyên đề, dự án trưng
bày tại các Bảo tàng thuộc Sở
|
02 tuần
|
|
Mời Giáo sư Gala (Quốc tịch Úc) sang giảng dạy tại
TP.HCM
|
|
30
|
150,000,000
|
|
lI.
|
NƯỚC
NGOÀI
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung
cấp Diễn viên Múa dân gian
|
4-6
năm
|
từ
2012
|
|
Trung Quốc
|
4
|
963,360,000
|
|
2
|
Tu
nghiệp Múa, Giao hưởng, Nhạc, Quản lý nghệ thuật
|
|
|
|
EU
|
9
|
819,000,000
|
Kinh
phí 39.000 USD quy đổi theo tỉ giá ước tính 1USD = 21.000 VNĐ
- Múa
hiện đại: 2 người,
- Múa
cổ điển: 2 người,
- Giao
hưởng: 2 người,
- Thanh
nhạc: 2 người,
-
Quản lý NT: 1 người.
|
3
|
Thạc
sĩ Chỉ huy dàn nhạc
|
3 năm
|
|
|
Nga
|
1
|
|
Dự
tuyển CT 500 của BTC Thành Ủy
|
4
|
Tiến
sĩ Chỉ huy hợp xướng
|
3 năm
|
|
|
Nga
|
1
|
|
5
|
Tiến
sĩ Sáng tác âm nhạc
|
3 năm
|
|
|
Nga
|
1
|
|
6
|
Cử
nhân ngành Quản lý nhà hát (rạp)
|
4 năm
|
2012-2015
|
|
Nước ngoài
|
3
|
540,000,000
|
45tr/năm/người
|
7
|
Cử
nhân dàn nhạc giao hưởng
|
5-6 năm
|
từ 2012
|
|
Nga
|
10
|
33,000,000,000
|
550
triệu/người/năm
|
8
|
Cử
nhân biên đạo múa
|
6 năm
|
từ 2012
|
|
Pháp/Hà Lan
|
02
|
7,200,000,000
|
600
triệu/người/năm
|
9
|
Trung
cấp múa ba lê solist
|
6 năm
|
từ 2012
|
|
Pháp/Hà Lan
|
04
|
6,000,000,000
|
250
triệu/người/năm
|
10
|
Trung
cấp Diễn viên Múa
|
4-6 năm
|
từ 2011
|
|
Trung Quốc
|
4
|
963,360,000
|
|
11
|
Trung
cấp Nhạc
|
4-6 năm
|
từ 2012
|
|
Trung Quốc
|
4
|
963,360,000
|
|
12
|
Trung
cấp Diễn viên Xiếc
|
4 năm
|
từ 2012
|
|
Trung Quốc
|
10
|
5,200,000,000
|
|
13
|
Trung
cấp Hề Xiếc
|
18 tháng
|
từ 2012
|
|
Trung Quốc
|
2
|
259,200,000
|
|
14
|
Nghiệp
vụ xử lý ảnh
|
01 tháng
|
|
|
Bảo tàng Nice’phore Niepce (Pháp)
|
4
|
450,000,000
|
|
15
|
Tập
huấn - Bồi dưỡng nghiệp vụ Truyền thông
|
|
|
|
Nước ngoài
|
2
|
150,000,000
|
|
LĨNH VỰC THỂ THAO (ĐÀO TẠO HOÀN TOÀN TẠI NƯỚC NGOÀI)
|
|
TỔNG KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2012-2015:
|
226,670,220,000
|
|
A.
|
KINH
PHÍ CHO ĐOÀN KHẢO SÁT KÝ KẾT HỢP TÁC ĐÀO TẠO:
|
1,640,100,000
|
|
B.
|
ĐÀO
TẠO NGẮN HẠN
|
|
TỔNG CỘNG:
|
8,878,800,000
|
|
|
HUẤN
LUYỆN VIÊN, TRỌNG TÀI TRÌNH ĐỘ QUỐC TẾ:
|
140
|
lượt
người
|
|
1
|
Bóng
bàn
|
30
ngày/năm
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
8
|
487,200,000
|
|
2
|
Bơi
lội
|
30
ngày /năm
|
2012-2015
|
Úc
|
12
|
781,200,000
|
|
3
|
Cử
tạ
|
30
ngày/năm
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
8
|
487,200,000
|
|
4
|
Karatedo
|
30
ngày/năm
|
2012-2015
|
Nhật
|
8
|
520,800,000
|
|
5
|
Cầu
lông
|
30
ngày/năm
|
2012-2015
|
Malaysia
|
8
|
436,800,000
|
|
6
|
Taekwondo
|
30
ngày/năm
|
2012-2015
|
Hàn
Quốc
|
8
|
487,200,000
|
|
7
|
Wushu
|
30
ngày/năm
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
8
|
487,200,000
|
|
8
|
Điền
kinh
|
30
ngày/năm
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
8
|
487,200,000
|
|
9
|
Bóng
chuyền
|
30
ngày/năm
|
2012-2015
|
TQ-Nhật
|
8
|
487,200,000
|
|
10
|
Quần
vợt
|
30
ngày/năm
|
2012-2015
|
Úc
|
8
|
520,800,000
|
|
11
|
Judo
|
30
ngày/năm
|
2012-2015
|
Nhật
|
8
|
504,000,000
|
|
12
|
Bóng
rổ
|
30
ngày/năm
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
8
|
436,800,000
|
|
13
|
Đua
thuyền
|
30
ngày/năm
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
4
|
243,600,000
|
|
14
|
Bóng
đá
|
30
ngày/năm
|
2012-2015
|
Tây
Ban Nha
|
8
|
604,800,000
|
|
15
|
Kiếm
|
30
ngày/năm
|
2012-2015
|
Hàn
Quốc
|
4
|
243,600,000
|
|
16
|
Boxing
|
30
ngày/năm
|
2012-2015
|
Nhật
|
8
|
520,800,000
|
|
17
|
Thể
dục
|
30
ngày/năm
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
8
|
487,200,000
|
|
18
|
Cờ
|
30
ngày/năm
|
2012-2015
|
Nga
|
8
|
655,200,000
|
|
C.
|
ĐÀO
TẠO DÀI HẠN
|
|
|
TỔNG CỘNG 2012-2015:
|
216,151,320,000
|
|
I.
|
ĐÀO
TẠO VẬN ĐỘNG VIÊN TRẺ TÀI NĂNG:
|
|
|
73
|
lượt
VĐV
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
199,468,080,000
|
|
1
|
Điền
kinh
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Trung
Quốc, Mỹ
|
5
|
13,666,800,000
|
|
2
|
Bơi
lội
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
5
|
13,666,800,000
|
|
3
|
TDDC
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
5
|
13,255,200,000
|
|
4
|
Bóng
bàn
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
5
|
11,709,600,000
|
|
5
|
Quần
vợt
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Thái
Lan, Úc
|
4
|
10,222,800,000
|
|
6
|
Cầu
lông
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Indo,
Malay
|
3
|
8,148,000,000
|
|
7
|
Cử
tạ
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Trung
Quốc, Bul
|
5
|
13,255,200,000
|
|
8
|
Đ.
thuyền
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
5
|
13,255,200,000
|
|
9
|
Xe
đạp
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Nga,
Nhật
|
3
|
8,282,400,000
|
|
10
|
Judo
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Hàn
Quốc, Nhật
|
5
|
13,372,800,000
|
|
11
|
Taek
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Đài
Loan, Hàn Quốc
|
5
|
13,372,800,000
|
|
12
|
Boxing
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Thái
Lan, Cuba
|
3
|
8,000,160,000
|
|
13
|
Karatedo
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Nhật
|
3
|
8,215,200,000
|
|
14
|
Bắn
cung
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Hàn
Quốc
|
2
|
6,417,600,000
|
|
15
|
Nhảy
cầu
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
2
|
6,367,200,000
|
|
16
|
Bóng
rổ
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Philippines
|
2
|
6,417,600,000
|
|
17
|
Cờ
vua
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Nga
|
3
|
8,484,000,000
|
|
18
|
Bóng
chuyền
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Hàn
Quốc, Trung Quốc
|
2
|
6,659,520,000
|
|
19
|
Bóng
đá
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Hàn
Quốc, Hà Lan, Nhật
|
10
|
8,484,000,000
|
|
20
|
Kiếm
|
40
tháng
|
2012-2015
|
Hàn
Quốc
|
3
|
8,215,200,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
ĐÀO
TẠO CÁN BỘ, BÁC SĨ CHUYÊN MÔN:
|
6
|
lượt người
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
16,683,240,000
|
|
1
|
Cán
bộ chuyên ngành
|
4
năm
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
2
|
6,154,680,000
|
|
2
|
Bác
sĩ thể thao
|
4
năm
|
2012-2015
|
Đài
Loan, Châu Âu
|
4
|
10,528,560,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4.2
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT HIỆN, BỒI DƯỠNG NĂNG KHIẾU NHÂN TÀI LĨNH VỰC
VĂN HÓA - NGHỆ THUẬT VÀ THỂ DỤC - THỂ THAO NĂM 2012
(Kèm theo Báo cáo số 68/BC-UBND ngày
14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
|
TÊN LỚP HỌC
|
THỜI GIAN HỌC
|
|
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
Số lượng
|
KINH PHÍ DỰ TRÙ
|
GHI CHÚ
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA - NGHỆ THUẬT NĂM 2012:
|
12,719,420,000
|
|
|
I
|
TRONG
NƯỚC:
|
1,270,100,000
|
|
|
1
|
Cử
nhân Biên đạo múa
|
4 năm
|
2012-2015
|
ĐH
VHNT Quân đội
|
|
4
|
52,000,000
|
13tr/người/năm
|
|
2
|
Cao
học thanh nhạc
|
3 năm
|
2012-2014
|
Nhạc
viện TP
|
|
4
|
48,000,000
|
12tr/người/năm
|
|
3
|
Bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ nhạc-vũ-kịch
|
10-30 ngày/năm
|
|
mời
chuyên gia nước ngoài
|
|
|
170,100,000
|
Kinh
phí 8.100 USD quy đổi theo tỷ giá ước tính 1USD = 20.000 VNĐ
|
|
4
|
Đào
tạo Trung cấp diễn viên sân khấu Cải lương
|
4 năm
|
2012-2015
|
Trường
CĐ Văn hóa NT
|
|
20-25
|
450,000,000
|
Tổng
kinh phí 4 năm 1,8 tỉ VNĐ
|
|
5
|
Cử
nhân Đạo diễn
|
4 năm
|
2012-2015
|
Trường
ĐH SK & ĐA
|
|
5
|
50,000,000
|
10tr/người/năm
|
|
6
|
Sau
đại học (Thạc sĩ, tiến sĩ) chuyên ngành lý luận phê bình văn học, ngôn ngữ
học, sử học, dân tộc học
|
2 năm
|
2012-2013
|
|
|
10
|
150,000,000
|
Xem
xét một số đối tượng đủ tiêu chuẩn cử đi đào tạo theo Chương trình 500
|
|
7
|
Bồi
dưỡng kiến thức chuyên ngành Hán - Nôm
|
1,5 năm - 2 năm
|
2012-2013
|
ĐH
Khoa học Xã hội & Nhân văn
|
|
20
|
200,000,000
|
Nội
dung học:
1.
Hán văn cơ sở (Kiến thức cơ bản về ngôn ngữ văn tự Hán cổ (70%) và chữ Nôm
(30%);
2.
Hán văn chuyên ngành: Nâng cao trình độ đọc hiểu các hoành phi, câu đối, sắc
thần, văn bia, gia phả, các hiệu đề trên đồ gốm sứ…
|
|
8
|
Bồi
dưỡng nghiệp vụ thiết kế trưng bày, phương pháp xây dựng chuyên đề, dự án
trưng..
|
02 tuần
|
|
Mời
Giáo sư Gala (Quốc tịch Úc) sang
|
|
30
|
150,000,000
|
|
|
II.
|
NƯỚC
NGOÀI
|
|
|
|
|
|
11,449,320,000
|
|
|
1
|
Trung
cấp Diễn viên Múa dân gian
|
4-6 năm
|
từ 2012
|
|
TQ
|
4
|
240,840,000
|
Tổng
kinh phí 4 năm 963.360.000 VNĐ
|
|
2
|
Tu
nghiệp Múa, Giao hưởng, Nhạc, Quản lý nghệ thuật
|
|
|
|
EU
|
9
|
819,000,000
|
Kinh
phí 39.000 USD quy đổi theo tỉ giá ước tính 1USD = 20.000 VNĐ
- Múa
hiện đại: 2 người,
- Múa
cổ điển: 2 người,
- Giao
hưởng: 2 người,
- Thanh
nhạc: 2 người,
- Quản
lý NT: 1 người.
|
|
3
|
Thạc
sĩ Chỉ huy dàn nhạc
|
3 năm
|
|
|
Nga
|
1
|
|
Dự tuyển CT 500 của BTC Thành Ủy
|
|
4
|
Tiến
sĩ Chỉ huy hợp xướng
|
3 năm
|
|
|
Nga
|
1
|
|
|
5
|
Tiến
sĩ Sáng tác âm nhạc
|
3 năm
|
|
|
Nga
|
1
|
|
|
6
|
Cử
nhân ngành Quản lý nhà hát (rạp)
|
4 năm
|
2012-2015
|
|
Nước ngoài
|
3
|
135,000,000
|
45tr/năm/người
|
|
7
|
Cử
nhân dàn nhạc giao hưởng
|
5-6 năm
|
từ 2012
|
|
Nga
|
10
|
5,500,000,000
|
550
triệu/người/năm
|
|
8
|
Cử
nhân biên đạo múa
|
6 năm
|
từ 2012
|
|
Pháp/Hà Lan
|
02
|
1,200,000,000
|
600
triệu/người/năm
|
|
9
|
Trung
cấp múa ba lê solist
|
6 năm
|
từ 2012
|
|
Pháp/Hà Lan
|
04
|
1,000,000,000
|
250
triệu/người/năm
|
|
10
|
Trung
cấp Diễn viên Múa
|
4-6 năm
|
từ 2011
|
|
TQ
|
4
|
240,840,000
|
Tổng
kinh phí 4 năm 963.360.000 VNĐ
|
|
11
|
Trung
cấp Nhạc
|
4-6 năm
|
từ 2012
|
|
TQ
|
4
|
240,840,000
|
Tổng
kinh phí 2012-2015 là 963.360.000 VNĐ
|
|
12
|
Trung
cấp Diễn viên Xiếc
|
4 năm
|
từ 2012
|
|
TQ
|
10
|
1,300,000,000
|
Tổng
kinh phí 5,2 tỉ VNĐ
|
|
13
|
Trung
cấp Hề Xiếc
|
18 tháng
|
từ 2012
|
|
TQ
|
2
|
172,800,000
|
Tổng
kinh phí 18 tháng 259.200.000 VNĐ
|
|
14
|
Nghiệp
vụ xử lý ảnh
|
01 tháng
|
|
|
Bảo tàng Nice'phore
|
4
|
450,000,000
|
|
|
15
|
Tập
huấn - Bồi dưỡng nghiệp vụ Truyền thông
|
|
|
|
Nước ngoài
|
2
|
150,000,000
|
|
|
LĨNH VỰC THỂ THAO (ĐÀO TẠO HOÀN TOÀN TẠI NƯỚC NGOÀI)
|
|
TỔNG KINH PHÍ THỂ THAO NĂM 2012:
|
47,762,295,000
|
|
|
A.
|
KINH
PHÍ CHO ĐOÀN KHẢO SÁT KÝ KẾT HỢP TÁC ĐÀO TẠO:
|
410,025,000
|
|
|
B.
|
ĐÀO
TẠO NGẮN HẠN
|
TỔNG CỘNG:
|
2,219,700,000
|
|
|
|
HUẤN
LUYỆN VIÊN, TRỌNG TÀI TRÌNH ĐỘ QUỐC TẾ:
|
35 lượt VĐV
|
|
|
1
|
Bóng
bàn
|
30
ngày
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
2
|
121,800,000
|
|
|
2
|
Bơi
lội
|
30
ngày
|
2012-2015
|
Úc
|
3
|
195,300,000
|
|
|
3
|
Cử
tạ
|
30
ngày
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
2
|
121,800,000
|
|
|
4
|
Karatedo
|
30
ngày
|
2012-2015
|
Nhật
|
2
|
130,200,000
|
|
|
5
|
Cầu
lông
|
30
ngày
|
2012-2015
|
Malaysia
|
2
|
109,200,000
|
|
|
6
|
Taekwondo
|
30
ngày
|
2012-2015
|
Hàn
Quốc
|
2
|
121,800,000
|
|
|
7
|
Wushu
|
30
ngày
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
2
|
121,800,000
|
|
|
8
|
Điền
kinh
|
30
ngày
|
2012-2015
|
Trung
quốc
|
2
|
121,800,000
|
|
|
9
|
Bóng
chuyền
|
30
ngày
|
2012-2015
|
TQ-Nhật
|
2
|
121,800,000
|
|
|
10
|
Quần
vợt
|
30
ngày
|
2012-2015
|
Úc
|
2
|
130,200,000
|
|
|
11
|
Judo
|
30
ngày
|
2012-2015
|
Nhật
|
2
|
126,000,000
|
|
|
12
|
Bóng
rổ
|
30
ngày
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
2
|
109,200,000
|
|
|
13
|
Đua
thuyền
|
30
ngày
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
1
|
60,900,000
|
|
|
14
|
Bóng
đá
|
30
ngày
|
2012-2015
|
Tây
Ban Nha
|
2
|
151,200,000
|
|
|
15
|
Kiểm
|
30
ngày
|
2012-2015
|
Hàn
Quốc
|
1
|
60,900,000
|
|
|
16
|
Boxing
|
30
ngày
|
2012-2015
|
Nhật
|
2
|
130,200,000
|
|
|
17
|
Thể
dục
|
30
ngày
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
2
|
121,800,000
|
|
|
18
|
Cờ
|
30
ngày
|
2012-2015
|
Nga
|
2
|
163,800,000
|
|
|
C.
|
ĐÀO
TẠO DÀI HẠN
|
TỔNG CỘNG 2012-2015:
|
45,132,570,000
|
|
|
I
|
ĐÀO
TẠO VẬN ĐỘNG VIÊN TRẺ TÀI NĂNG:
|
73 vận động viên
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
40,961,760,000
|
|
|
1
|
Điền
kinh
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Trung
Quốc, Mỹ
|
5
|
2,819,040,000
|
|
|
2
|
Bơi
lội
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
5
|
2,819,040,000
|
|
|
3
|
TDDC
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
5
|
2,716,140,000
|
|
|
4
|
Bóng
bàn
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
5
|
2,402,820,000
|
|
|
5
|
Quần
vợt
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Thái
Lan, Úc
|
4
|
2,108,820,000
|
|
|
6
|
Cầu
lông
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Indo,
Malay
|
3
|
1,667,820,000
|
|
|
7
|
Cử
tạ
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Trung
Quốc, Bul
|
5
|
2,716,140,000
|
|
|
8
|
Đ.
thuyền
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
5
|
2,716,140,000
|
|
|
9
|
Xe
đạp
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Nga,
Nhật
|
3
|
1,701,420,000
|
|
|
10
|
Judo
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Hàn
Quốc, Nhật
|
5
|
2,745,540,000
|
|
|
11
|
Taek
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Đài
Loan, Hàn Quốc
|
5
|
2,745,540,000
|
|
|
12
|
Boxing
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Thái
Lan, Cuba
|
3
|
1,630,860,000
|
|
|
13
|
Karatedo
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Nhật
|
3
|
1,684,620,000
|
|
|
14
|
Bắn
cung
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Hàn
Quốc
|
2
|
1,312,920,000
|
|
|
15
|
Nhảy
cầu
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
2
|
1,300,320,000
|
|
|
16
|
Bóng
rổ
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Philippines
|
2
|
1,312,920,000
|
|
|
17
|
Cờ
vua
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Nga
|
3
|
1,751,820,000
|
|
|
18
|
Bóng
chuyền
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Hàn
Quốc, Trung Quốc
|
2
|
1,373,400,000
|
|
|
19
|
Bóng
đá
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Hàn
Quốc, Hà Lan, Nhật
|
3
|
1,751,820,000
|
|
|
20
|
Kiếm
|
8
tháng
|
2012-2015
|
Hàn
Quốc
|
3
|
1,684,620,000
|
|
|
III
|
ĐÀO
TẠO CÁN BỘ, BÁC SĨ CHUYÊN MÔN:
|
|
6 người
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
4,170,810,000
|
|
|
1
|
Cán
bộ chuyên ngành
|
4
năm
|
2012-2015
|
Trung
Quốc
|
2
|
1,538,670,000
|
|
|
2
|
Bác
sĩ thể thao
|
4
năm
|
2012-2015
|
Đài
Loan, Châu Âu
|
4
|
2,632,140,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ NĂM 2011 (PHẦN ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG TRONG NƯỚC)
(Kèm theo Báo cáo số 68/BC-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Nội dung
|
Tổng số được ĐT, BD
|
Trình độ chuyên môn
|
Quản lý Nhà nước
|
Lý luận chính trị
|
Ngoại ngữ (Anh, Pháp)
|
Tin học
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Nữ
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cao cấp
|
Trung cấp
|
Bồi dưỡng
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Trung cấp
|
Lớp CVC
|
Lớp CVC
|
Lớp CV
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cao cấp
|
Tr cấp
|
A
|
B
|
C
|
Toefl Ielts
|
A
|
B
|
Thành phố
|
B/viện, T/tâm
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
1
|
|
A.
Sự nghiệp Y tế
|
1
|
Lãnh
đạo các Bệnh viện, Trung tâm y tế dự phòng
|
Giám
đốc
|
12
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
4
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Phó
Giám đốc
|
29
|
10
|
7
|
1
|
|
|
|
12
|
|
|
|
1
|
|
5
|
|
|
6
|
2
|
|
1
|
7
|
1
|
1
|
2
|
|
|
|
2
|
Trưởng
phòng
|
107
|
40
|
16
|
7
|
1
|
|
|
48
|
|
|
|
|
4
|
16
|
|
|
5
|
5
|
|
7
|
15
|
1
|
1
|
4
|
|
|
|
3
|
Phó
Trưởng phòng
|
128
|
42
|
19
|
5
|
|
|
|
57
|
|
|
|
|
7
|
19
|
|
|
1
|
9
|
|
5
|
20
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bác
sĩ cao cấp
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bác
sĩ chính và tương đương
|
11
|
5
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
5
|
|
|
2
|
1
|
|
4
|
5
|
|
1
|
4
|
|
|
|
6
|
Bác
sĩ và tương đương
|
425
|
194
|
12
|
137
|
|
|
|
148
|
|
|
|
|
3
|
58
|
|
|
|
9
|
1
|
18
|
28
|
|
2
|
|
|
|
|
7
|
Bác
sĩ Chuyên khoa 1
|
208
|
63
|
46
|
101
|
|
|
|
49
|
|
|
|
|
|
33
|
|
|
|
4
|
|
20
|
9
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bác
sĩ Chuyên khoa 2
|
72
|
17
|
46
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
1
|
7
|
|
5
|
4
|
|
1
|
1
|
|
|
|
9
|
Dược
sĩ
|
26
|
21
|
|
5
|
5
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Điều
dưỡng và tương đương
|
582
|
361
|
|
|
289
|
|
2
|
100
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
4
|
|
161
|
19
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Y
tá chính
|
76
|
60
|
|
|
71
|
|
|
39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
9
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Y
tá và tương đương
|
46
|
35
|
|
|
|
|
44
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Y
số
|
27
|
11
|
|
|
17
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Các
ngạch viên chức khác
|
265
|
205
|
2
|
13
|
58
|
1
|
7
|
114
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
18
|
1
|
16
|
14
|
|
5
|
|
|
|
|
|
Tổng
số:
|
2016
|
1069
|
152
|
270
|
441
|
1
|
53
|
613
|
0
|
0
|
0
|
2
|
15
|
189
|
0
|
0
|
19
|
65
|
2
|
270
|
134
|
2
|
11
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5.1
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ NĂM 2011 (PHẦN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Ở NƯỚC NGOÀI)
(Kèm theo Báo cáo số 68/BC-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Tên khóa học
|
Tổng số ĐTBD
|
Thời gian học
|
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
|
Nước đến
|
01 tuần 03 tháng
|
03 tháng 01 năm
|
dài hạn > 01 năm
|
Nguồn chương trình dự án
|
Nguồn NSNN
|
A/
Kết quả đào tạo, bồi dưỡng năm 2011:
|
|
|
|
|
|
|
|
I.
Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
|
46
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TQ,HT
về Mô hình thực hành & ĐT BS gia đình
|
1
|
10ng
|
|
|
Viện
ĐH Liège Bỉ
|
|
Vương quốc Bỉ
|
2
|
Dự
“Khóa thực tập chuyên ngành Thận học và Niệu”
|
1
|
3th
|
|
|
Hội
Thân niệu Pháp và Cty Janssen Cilag
|
|
Cộng hòa Pháp
|
3
|
Tập
huấn “Cộng hưởng từ (MRI) Thai và phụ khoa”
|
1
|
2th
|
|
|
Bệnh
viện Từ Dũ
|
|
Cộng hòa Áo
|
4
|
Dự
“Khóa đào tạo nâng cao về Tim mạch Nhi khoa”
|
1
|
|
6th
|
|
ĐH
Leipzig mời - Cá nhân tự túc
|
|
CHLB Đức
|
5
|
Tập
huấn tại phòng Xét nghiệm Di truyền -BV Couple Enfant
|
1
|
2th
|
|
|
Bệnh
viện Hùng Vương
|
|
Cộng hòa Pháp
|
6
|
Đào
tạo về Tim mạch can thiệp tại BV Binawaluya
|
1
|
|
6th
|
|
Cty
Johnson & Johnson
|
|
Indonesia
|
7
|
Dự
khóa học thực hành tại khoa Phụ sản - Bv.Tulle
|
2
|
21ng
|
|
|
Pháp
đài thọ
|
|
Cộng hòa Pháp
|
8
|
Đào
tạo về Kỹ thuật Ngoại khoa tại ĐH Martin-Luther
|
1
|
3th
|
|
|
ĐH
Martin-Luther mời - Cá nhân tự túc.
|
|
CHLB Đức
|
9
|
Thực
tập chuyên khoa về Lọc máu và Ghép thận nội khoa
|
1
|
|
6th
|
|
Vụ
Hợp tác vì sự phát triển Bỉ
|
|
Vương quốc Bỉ
|
10
|
Tập
huấn Kỹ thuật mới trong Phẫu thuật Tim hở.
|
3
|
19ng
|
|
|
VP
TERUMO (Nhật Bản)
|
|
Thái Lan
|
11
|
Thực
hành lâm sàng tại khoa Phẫu thuật Tim - Lồng ngực
|
1
|
3th
|
|
|
Chi
phí đào tạo do Viện Tim Quốc gia Malaysia đài thọ.
|
|
Malaysia
|
12
|
Khóa
huấn luyện chuyên sâu về Phẫu thuật bàn tay
|
1
|
2th
|
|
|
Viện
Nghiên cứu bàn tay Pháp
|
|
Cộng hòa Pháp
|
13
|
ĐT
“Kỹ năng chăm sóc bệnh nhân” CT học bổng của TC Học Mãi
|
7
|
3th
|
|
|
TC
Học Mãi (Tổ chức Y khoa Việt Úc)
|
|
ÚC
|
14
|
ĐT
“Quan sát mô bệnh dưới kính hiển vi, học lý thuyết GPB”
|
1
|
1th
|
|
|
Trường
Y Khoa Baylor
|
|
Thái Lan
|
15
|
Khóa
đào tạo về Cột sống tại BVĐK Ichikawa
|
1
|
3th
|
|
|
Bệnh
viện đa khoa Ichikawa Nhật Bản
|
|
ÚC
|
16
|
Chương
trình đào tạo thành viên y tế Chăm sóc giảm nhẹ QT
|
1
|
1th
|
|
|
Viện
Ung thư Quốc gia (NCI)
|
|
Hoa Kỳ
|
17
|
Khóa
học Phẫu thuật Nội soi cột sống
|
1
|
3th
|
|
|
Viện
Phát triển công nghiệp YT Hàn Quốc
|
|
Hàn Quốc
|
18
|
Dự
Chương trình đào tạo tại ĐH Kyushu, Kukuoka
|
1
|
14ng
|
|
|
Đại
học Kyushu
|
|
Nhật Bản
|
19
|
Dự
“Khóa tập huấn về Nhãn khoa”
|
2
|
1th
|
|
|
Quỹ
HĐ QT Busan BFIA
|
|
Hàn Quốc
|
20
|
HL
về nhiễm khuẩn “Cải thiện kiến thức LT&TH về YK chu sinh”
|
1
|
3th
|
|
|
Tổ
chức L'APPEL
|
|
Cộng hòa Pháp
|
21
|
Cập
nhật công nghệ YK mới trong lĩnh vực CTCH
|
1
|
1th
|
|
|
Công
ty Thành An - Hà Nội
|
|
Thái Lan
|
22
|
Khóa
HL “PT khả năng lãnh đạo CS giảm nhẹ QT 3rd LDI”
|
1
|
15ng
|
|
|
Quỹ
The Open Society Foundation
|
|
Hoa Kỳ
|
23
|
Khóa
huấn luyện “Phần mềm R & CT Epicalc”
|
1
|
1th
|
|
|
ĐH
Hoàng tử Songkla
|
|
Thái Lan
|
24
|
Học
tập “Chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm về nhận thức & kỹ năng xử lý các vấn
đề cấp bách trong công tác quản lý môi trường và an toàn xã hội”
|
5
|
5ng
|
|
|
Cơ
quan Phát triển Pháp (AFD) và nguồn vốn đối ứng của Cty Đầu tư Tài chính Nhà
nước TPHCM (HFIC)
|
|
Indonesia
|
25
|
Học
tập trao đổi “Hợp tác Y tế Pháp Việt”
|
7
|
7ng
|
|
|
Tổ
chức L'APPEL
|
|
Cộng
hòa Pháp
|
26
|
Học
tập tại ĐH Bordeaux Segalen - Dự án Mô hình Trung tâm Viện Trường
|
1
|
4ng
|
|
|
Đại
học Bordeaux Segalen
|
|
Cộng
hòa Pháp
|
II.
Đào tạo, bồi dưỡng dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CT
ĐT mở rộng về Giải phẫu bệnh Thận
|
1
|
|
|
1 năm
|
Hội
Thận học Quốc tế
|
|
ÚC
|
2
|
ĐT
Thạc sĩ về Miễn dịch học tại ĐH Paris Descartes
|
1
|
|
|
1 năm
|
Cá
nhân tự túc
|
|
Cộng
hòa Pháp
|
3
|
ĐT
“Bệnh học nhiễm trùng & nhiệt đới, LS & Sinh học”
|
1
|
|
|
1 năm
|
Cá
nhân tự túc
|
|
Cộng
hòa Pháp
|
4
|
CT
ĐT chuyên sâu về phẫu thuật Lồng ngực tĩnh mạch
|
1
|
|
|
1 năm
|
Pháp
đài thọ
|
|
Cộng
hòa Pháp
|
5
|
Khóa
huấn luyện về Tim mạch can thiệp
|
1
|
|
|
1 năm
|
Bv.
Phramongkutklao
|
|
Thái
Lan
|
6
|
Thực
tập LS về can thiệp động mạch vành, mạch ngoại biên
|
1
|
|
|
1 năm
|
ĐH
Yeungnam
|
|
Hàn
Quốc
|
7
|
Khóa
học về Tim mạch học can thiệp tại HV Sri Jayadeva
|
1
|
|
|
1 năm
|
Cty
Hoàng Việt Long
|
|
Ấn
Độ
|
8
|
CT
huấn luyện về “Chăm sóc đau lâm sàng”
|
1
|
|
|
1 năm
|
Đại
học Mahidol
|
|
Thái
Lan
|
9
|
Học
tập về Ngoại Thần kinh tại Viện Trường ĐH Poitiers
|
1
|
|
|
1 năm
|
Pháp
đài thọ
|
|
Cộng
hòa Pháp
|
10
|
Thạc
sĩ QLYT tại ĐH New South Wales
|
1
|
|
|
1 năm
|
|
Chương
trình thạc sĩ, tiến sĩ của Thành ủy
|
ÚC
|
11
|
ĐT
Nghiên cứu sinh tại ĐH Công giáo Louvain
|
1
|
|
|
1 năm
|
Tổ
chức Hợp tác Phát triển Bỉ
|
|
Vương
quốc Bỉ
|
III.
Tham dự hội thảo, hội nghị Khoa học kỹ thuật
|
1302
|
|
|
|
Nguồn
viện trợ, tài trợ
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
1359
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5.2
KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ NĂM 2012 (PHẦN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG Ở
NƯỚC NGOÀI)
(Kèm theo Báo cáo số 68/BC-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Tên khóa học
|
Tổng số ĐTBD
|
Thời gian học
|
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
|
Nước đến
|
01 tuần 03 tháng
|
03 tháng 01 năm
|
dài hạn > 01 năm
|
Nguồn chương trình dự án
|
Nguồn NSNN
|
Tổng
cộng:
|
1471
|
|
|
|
|
|
|
I.
Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
|
50
|
|
|
|
Nguồn
viện trợ, tài trợ
|
|
|
II.
Đào tạo, bồi dưỡng dài hạn
|
11
|
|
|
|
|
Chương
trình thạc sĩ, tiến sĩ của Thành ủy
|
|
10
|
|
|
|
Nguồn
viện trợ, tài trợ
|
|
|
III.
Tham dự hội thảo, hội nghị Khoa học kỹ thuật
|
1400
|
|
|
|
Nguồn
viện trợ, tài trợ
|
|
|
PHỤ LỤC 6
KẾT QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO BỒI
DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THEO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
CHO HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ CỦA THÀNH PHỐ NĂM 2011 (TRONG NƯỚC)
(Kèm theo Báo cáo số 68/BC-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Đối tượng
|
Tổng số được đào tạo, bồi dưỡng
|
Trình độ chuyên môn
|
Quản lý nhà nước
|
Lý luận chính trị
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Nữ
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
Bồi dưỡng
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Trung cấp
|
Cao cấp
|
CVC
|
CV
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cao cấp
|
Trung cấp
|
A
|
B
|
C
|
Toetl Ielts
|
A
|
B
|
TC, CN
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
|
A/
|
KHỐI
HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh
đạo sở-ngành, quận-huyện và tương đương
|
Giám
đốc
|
7
|
|
|
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Phó
GĐ
|
40
|
3
|
1
|
|
1
|
|
|
17
|
|
|
|
10
|
6
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ
tịch
|
4
|
1
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó
CT
|
19
|
3
|
|
1
|
|
|
|
8
|
|
|
|
5
|
3
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
Trưởng
phòng
|
294
|
79
|
3
|
12
|
3
|
|
|
172
|
|
4
|
|
12
|
29
|
2
|
|
12
|
27
|
1
|
|
7
|
8
|
|
2
|
|
|
|
3
|
Phó
trưởng phòng
|
525
|
195
|
|
8
|
5
|
|
|
336
|
1
|
8
|
2
|
|
51
|
9
|
|
33
|
45
|
11
|
|
4
|
5
|
|
1
|
6
|
|
|
4
|
Chuyên
viên cao cấp
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chuyên
viên chính
|
35
|
10
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
4
|
4
|
|
|
|
2
|
|
|
3
|
2
|
|
|
1
|
|
|
6
|
Chuyên
viên
|
3056
|
1035
|
2
|
41
|
54
|
1
|
19
|
1975
|
1
|
2
|
87
|
1
|
36
|
333
|
|
33
|
19
|
334
|
2
|
56
|
41
|
2
|
5
|
12
|
|
|
7
|
Cán
sự
|
670
|
285
|
|
|
33
|
|
27
|
519
|
|
|
6
|
|
|
15
|
|
|
|
23
|
|
6
|
5
|
|
33
|
3
|
|
|
8
|
Cán
bộ nguồn
|
218
|
83
|
|
10
|
89
|
|
2
|
75
|
|
|
|
|
2
|
4
|
|
14
|
4
|
11
|
|
5
|
1
|
|
1
|
|
|
|
9
|
Cán bộ chủ chốt P-X-TT
|
Bí
thư
|
57
|
12
|
|
4
|
4
|
|
|
13
|
|
1
|
4
|
|
|
|
1
|
9
|
7
|
4
|
1
|
3
|
|
|
3
|
3
|
|
|
Phó
BT
|
84
|
32
|
|
|
14
|
|
|
31
|
|
|
4
|
|
|
1
|
|
12
|
15
|
2
|
1
|
1
|
|
|
2
|
|
1
|
|
Chủ
tịch UBND
|
133
|
35
|
|
2
|
7
|
|
|
80
|
|
2
|
3
|
|
2
|
1
|
|
12
|
8
|
6
|
1
|
2
|
|
1
|
1
|
4
|
1
|
|
Phó
CT UBND
|
342
|
99
|
1
|
5
|
18
|
|
|
186
|
|
5
|
13
|
|
|
12
|
|
40
|
23
|
16
|
3
|
6
|
4
|
|
7
|
3
|
|
|
Chủ
tịch HĐND
|
3
|
1
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó
Chủ tịch HĐND
|
20
|
7
|
|
|
1
|
|
|
16
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Trưởng
ban-ngành quận, huyện
|
51
|
13
|
|
|
4
|
|
|
16
|
|
|
5
|
|
1
|
|
2
|
12
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Cán
bộ chuyên trách P-X-TT
|
780
|
232
|
|
|
33
|
1
|
6
|
534
|
|
5
|
50
|
|
|
8
|
3
|
15
|
29
|
52
|
8
|
6
|
|
|
22
|
7
|
1
|
|
12
|
Cán
bộ không chuyên trách P-X-TT
|
1499
|
410
|
|
1
|
120
|
4
|
58
|
828
|
|
1
|
130
|
|
30
|
4
|
|
|
63
|
119
|
40
|
9
|
|
|
68
|
21
|
3
|
|
13
|
Các
chức danh chuyên môn P-X-TT
|
1038
|
382
|
|
|
86
|
6
|
37
|
565
|
|
2
|
72
|
|
|
24
|
|
13
|
7
|
101
|
15
|
31
|
4
|
|
46
|
26
|
3
|
|
14
|
Trưởng
khu phố, tổ trưởng khu phố
|
Khu
phố
|
1498
|
711
|
|
|
2
|
|
|
1483
|
|
1
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
2
|
|
|
1
|
1
|
|
|
Tổ
ND
|
789
|
397
|
|
|
6
|
5
|
10
|
768
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Đối
tượng khác
|
1803
|
615
|
3
|
18
|
22
|
1
|
29
|
1159
|
|
|
138
|
|
1
|
11
|
|
43
|
10
|
72
|
56
|
83
|
3
|
1
|
83
|
70
|
|
|
|
Tổng số
|
|
12966
|
4641
|
10
|
103
|
503
|
18
|
188
|
8808
|
2
|
31
|
519
|
36
|
165
|
424
|
6
|
248
|
276
|
758
|
127
|
225
|
74
|
4
|
275
|
157
|
9
|
|
B/
|
KHỐI SỰ NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.
|
Sự
nghiệp Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh
đạo các Bệnh viện, Trung tâm y tế dự phòng
|
Giám
đốc
|
43
|
5
|
4
|
2
|
2
|
|
|
17
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
6
|
|
|
1
|
4
|
|
2
|
|
|
|
Phó
GĐ
|
92
|
16
|
10
|
1
|
6
|
|
|
30
|
|
|
2
|
|
|
8
|
|
2
|
8
|
7
|
|
4
|
8
|
1
|
2
|
3
|
|
|
2
|
Trưởng
phòng
|
233
|
52
|
14
|
7
|
15
|
|
|
101
|
1
|
|
8
|
|
4
|
26
|
|
|
4
|
16
|
|
15
|
17
|
1
|
|
4
|
|
|
3
|
Phó
trưởng phòng
|
197
|
49
|
19
|
5
|
|
|
|
114
|
|
|
|
|
5
|
20
|
|
|
|
9
|
|
5
|
20
|
|
|
|
|
|
4
|
Bác
sĩ cao cấp
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bác
sĩ chính
|
23
|
4
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
2
|
1
|
|
4
|
5
|
|
1
|
4
|
|
|
6
|
Bác
sĩ
|
928
|
290
|
12
|
137
|
31
|
|
|
610
|
|
|
18
|
|
|
41
|
|
|
|
22
|
1
|
25
|
29
|
|
2
|
|
|
|
7
|
Bác
sĩ chuyên khoa I
|
523
|
155
|
46
|
102
|
23
|
|
|
260
|
|
|
2
|
|
|
33
|
|
|
3
|
5
|
|
33
|
16
|
|
|
|
|
|
8
|
Bác
sĩ chuyên khoa II
|
304
|
73
|
46
|
|
|
|
|
227
|
|
|
2
|
|
|
4
|
|
|
1
|
13
|
|
5
|
4
|
|
1
|
1
|
|
|
9
|
Dược
sĩ
|
416
|
205
|
|
5
|
13
|
|
6
|
365
|
|
|
1
|
|
|
3
|
|
|
|
6
|
|
7
|
2
|
7
|
|
1
|
|
|
10
|
Điều
dưỡng
|
1101
|
764
|
|
|
293
|
|
50
|
539
|
|
|
6
|
|
|
23
|
|
|
|
10
|
|
161
|
19
|
|
|
|
|
|
11
|
Y
tá chính
|
459
|
315
|
|
|
72
|
|
|
348
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
9
|
|
|
|
|
|
12
|
Y
tá
|
294
|
234
|
|
|
|
|
53
|
241
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Y sĩ
|
214
|
112
|
|
|
24
|
1
|
15
|
171
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Các
ngạch viên chức khác
|
277
|
187
|
2
|
13
|
59
|
1
|
5
|
119
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
19
|
|
16
|
14
|
|
1
|
5
|
|
|
|
Tổng số
|
5106
|
2463
|
153
|
272
|
538
|
2
|
129
|
3145
|
1
|
1
|
39
|
1
|
10
|
187
|
0
|
3
|
24
|
111
|
1
|
306
|
147
|
9
|
9
|
18
|
|
|
II
|
Sự
nghiệp Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh
đạo các trung tâm
|
Hiệu
trưởng
|
675
|
412
|
1
|
10
|
12
|
|
|
577
|
|
3
|
16
|
|
3
|
|
|
7
|
4
|
25
|
3
|
6
|
|
5
|
2
|
1
|
|
|
Phó
HT
|
967
|
605
|
|
4
|
19
|
2
|
|
822
|
|
24
|
7
|
|
4
|
1
|
|
7
|
15
|
44
|
2
|
9
|
|
|
6
|
1
|
|
|
2
|
Trưởng
phòng
|
25
|
4
|
|
1
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
3
|
Phó
Trưởng phòng
|
41
|
31
|
|
|
|
|
|
25
|
|
1
|
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
3
|
|
|
5
|
|
|
|
4
|
Giáo
viên cao cấp
|
4401
|
3844
|
|
13
|
46
|
|
|
4213
|
|
1
|
53
|
|
|
|
|
|
|
75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Giáo
viên chính
|
4775
|
3693
|
|
2
|
288
|
4
|
|
4029
|
|
|
41
|
|
1
|
|
|
|
|
231
|
55
|
22
|
|
|
102
|
|
|
|
6
|
Giáo
viên, giảng viên
|
6597
|
3445
|
2
|
42
|
137
|
303
|
19
|
5196
|
|
|
63
|
|
|
1
|
|
|
2
|
522
|
44
|
19
|
4
|
44
|
196
|
3
|
|
|
7
|
Các
ngạch viên chức khác
|
3036
|
2590
|
|
9
|
11
|
120
|
129
|
2711
|
|
3
|
|
|
|
5
|
|
|
1
|
10
|
18
|
10
|
1
|
|
8
|
|
|
|
|
Tổng số
|
20517
|
14624
|
3
|
81
|
513
|
429
|
148
|
17593
|
0
|
32
|
180
|
0
|
8
|
10
|
0
|
14
|
29
|
907
|
122
|
69
|
6
|
49
|
319
|
5
|
|
|
|
Tổng số
|
38589
|
21728
|
166
|
456
|
1554
|
449
|
465
|
29546
|
3
|
64
|
738
|
37
|
183
|
621
|
6
|
265
|
329
|
1776
|
250
|
600
|
227
|
62
|
603
|
180
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6.1
KẾT QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO BỒI
DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THEO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
CHO HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ CỦA THÀNH PHỐ NĂM 2011 (NƯỚC NGOÀI)
(Kèm theo Báo cáo số 68/BC-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Số TT
|
Đối tượng
|
Tên khóa học
|
Thời gian học
|
Tổng số CB được ĐT- BD
|
Tổng số Nữ được ĐT- BD
|
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
|
Ghi chú
|
Chức danh
|
Sở ngành
|
Quận
Huyện
|
01 tuần - 03 tháng
|
03 tháng -01 năm
|
dài hạn > 1 năm
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
Nguồn chương trình dự án, học bổng...
|
1
|
Cán bộ quản lý lãnh đạo
|
Giám đốc
|
Chủ tịch
|
Bồi
dưỡng chuyên môn ngành Y tế
|
9
|
|
|
9
|
2
|
|
Bỉ, Nhật, Singapore, ADB
|
|
Phó Giám đốc
|
Phó Chủ tịch
|
Nghiên
cứu chương trình giáo dục; Bồi dưỡng chuyên môn ngành Y tế; Quản lý và vận
hành hệ thống đường sắt đô thị; Kinh nghiệm thi công các dự án tàu điện ngầm
và kỹ thuật xây dựng tàu điện ngầm; Quản lý đô thị...
|
29
|
|
|
29
|
3
|
|
Bỉ, Trung Quốc, Nhật, Singapore, ADB, Đề án 165
|
|
TP
|
TP
|
Đào
tạo, bồi dưỡng chuyên môn ngành Y tế; Quản trị nguồn nhân lực; Khí tượng thủy
văn và giảm khí thải nhà kính; Quản trị hệ thống nước thải; kỹ thuật xây dựng
tàu điện ngầm ...
|
35
|
1
|
|
36
|
5
|
|
Đề án 165, Nhật, Trung Quốc, Hàn Quốc, ADB
|
|
PTP
|
PTP
|
Bồi
dưỡng chuyên môn ngành Y tế; tiếng Anh; Phát triển đô thị bền vững; Chính
sách thương mại và xúc tiến đầu tư; Quản trị hệ thống nước thải; Quản lý và
bảo vệ môi trường
|
55
|
3
|
|
58
|
4
|
Thành ủy
|
Đề án 165, Mỹ, Nhật, Trung Quốc, ADB
|
|
2
|
Các ngạch công chức hành chính
|
CVCC
|
CVCC
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
CVC
|
CVC
|
Phân
tích nhanh dư lượng thuốc BVTV trên rau và trái cây
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
CV và TĐ
|
CV và TĐ
|
Học
CMNV về Y khoa; Kỹ thuật quản lý nước; Quản lý chất thải rắn; QLMT và chuẩn
bị ứng phó khẩn cấp; Công nghệ sinh học; Tiếng Anh; Quản trị nguồn nhân lực;
Kinh nghiệm thi công các dự án tàu điện ngầm và kỹ thuật xây dựng tàu điện
ngầm
|
98
|
17
|
20
|
135
|
42
|
Thành ủy
|
Bỉ, Úc, Đức, Mỹ, Thái Lan, Trung Quốc, Hàn Quốc,
Singapore, ADB, JDS
|
|
CC CMNV
|
CC CMNV
|
Đào
tạo, bồi dưỡng chuyên môn ngành Y tế; Kiểm soát bệnh lây nhiễm xuyên biên
giới động vật
|
19
|
2
|
2
|
23
|
14
|
|
Pháp, Mỹ, Israel
|
|
3
|
Cán bộ nguồn quy hoạch
|
|
|
Đào
tạo, bồi dưỡng chuyên môn ngành Y tế; Quản trị nguồn nhân lực; Quy hoạch quản
lý đô thị; Quản trị du lịch...
|
16
|
3
|
37
|
56
|
5
|
Đề án 165, Chương trình 500 Ths-Ts
|
Bỉ, Pháp, Mỹ, Ấn Độ, Nhật
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
262
|
26
|
59
|
347
|
75
|
10.946.000.000
|
|
|
PHỤ LỤC 6.2
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THEO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CHO HỆ
THỐNG CHÍNH TRỊ CỦA THÀNH PHỐ NĂM 2012 (TRONG NƯỚC)
(Kèm theo Báo cáo số 68/BC-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
TÊN LỚP HỌC
|
ĐỐI TƯỢNG
|
TUYỂN MỚI
|
NĂM 2011 CHUYỂN QUA
|
TỔNG SỐ LỚP
|
THỜI GIAN
|
GHI CHÚ
|
A
|
Các
lớp ngân sách thành phố hỗ trợ 100% kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Quản
lý Nhà nước
|
|
610
|
|
|
|
|
1
|
Lớp
bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên
|
Cán
bộ, công chức nhà nước ở các Sở, Ban, Ngành; Quận, Huyện; Phường, Xã, Thị trấn
|
400
|
346
|
4
|
5 tháng
|
|
2
|
Lớp
bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên chính
|
CB-CC
là Trưởng, Phó phòng, chuyên viên chính và chuyên viên có hệ số lương từ 3.33
trở lên
|
160
|
0
|
2
|
3 tháng
|
|
3
|
Lớp
bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên Cao cấp (Cử CB-CC
đi học theo thông báo của Học viện Hành chính)
|
Giám
đốc, P. Giám đốc; Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Trưởng, Phó phòng ở các Sở-Ngành;
Quận, Huyện
|
50
|
0
|
1
|
8 tuần
|
|
4
|
Lớp
Cao học Hành chính (Cử CB-CC đi học theo thông báo của Học viện Hành chính)
|
CBCC
nhà nước TP và quận-huyện giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng trở
lên
|
0
|
5
|
1
|
2,5 năm
|
|
II
|
Ngoại
ngữ (Tiếng Anh)
|
|
250
|
|
|
|
|
1
|
Lớp
bồi dưỡng tiếng Anh trình độ B
|
CBCCVC
nhà nước của thành phố
|
150
|
200
|
5
|
10 tháng
|
|
2
|
Lớp
bồi dưỡng tiếng Anh trình độ C
|
CBCCVC
nhà nước của thành phố
|
100
|
0
|
2
|
10 tháng
|
|
III
|
Vi
tính
|
|
200
|
|
|
|
|
1
|
Lớp
bồi dưỡng Vi tính trình độ A
|
CB-CC
nhà nước của thành phố, quận-huyện, phường-x-thị trấn
|
100
|
0
|
2
|
4 tháng
|
|
2
|
Lớp
bồi dưỡng Vi tính trình độ B
|
CB-CC
nhà nước của thành phố, quận-huyện, phường-x-thị trấn
|
100
|
0
|
2
|
4 tháng
|
|
IV
|
Các
lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
7587
|
|
|
|
|
1
|
Lớp
bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ năng công tác Tổ chức nhà nước
|
CB-CC
làm công tác nội vụ, tổ chức nhà nước ở các Sở-Ngành, Quận-Huyện
|
300
|
0
|
3
|
2 tuần
|
|
2
|
Lớp
bồi dưỡng Đại biểu HĐND Xã, Thị trấn
|
Đại
biểu HĐND Xã, Thị trấn nhiệm kỳ 2011-2016
|
1900
|
0
|
10
|
1 tuần
|
|
3
|
Lớp
bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo và quản lý
|
CB-CC
là Giám đốc, P. Giám đốc; Chủ tịch, P. Chủ tịch; Trưởng phòng, Phó phòng và
tương đương ở các sở-ngành, quận-huyện
|
200
|
0
|
4
|
2 tuần
|
|
4
|
Lớp
bồi dưỡng nghiệp vụ công tác quản lý nhà nước về Hội, quỹ
|
Cán
bộ, công chức công tác ở các Hội, Quỹ ở quận-huyện, thành phố
|
150
|
0
|
3
|
1 tuần
|
|
5
|
Lớp
bồi dưỡng kiến thức về Hội nhập kinh tế quốc tế
|
Cán
bộ lãnh đạo, quản lý và chuyên viên ở các sở-ngành; quận, huyện và doanh
nghiệp nhà nước
|
300
|
0
|
6
|
1 tuần
|
|
6
|
Các
lớp tập huấn Văn bản qui phạm pháp luật về công tác Cán bộ, công chức; Văn
thư, lưu trữ...
|
CB-CC
làm công tác nội vụ, tổ chức nhà nước, văn thư, lưu trữ ở các Sở-Ngành,
Quận-Huyện
|
1000
|
0
|
10
|
1 tuần
|
|
7
|
Lớp
bồi dưỡng nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ
|
CB-CC
làm công tác Văn thư ở các Sở-Ngành, Quận-Huyện
|
300
|
0
|
2
|
4 ngày
|
|
8
|
Lớp
bồi dưỡng nghiệp vụ Quản lý dự án
|
Cán
bộ lãnh đạo, quản lý, chuyên viên ở Ban QLDA ODA, Ban QLDA các Sở-Ngành;
Quận-Huyện
|
200
|
0
|
4
|
2 tuần
|
|
9
|
Lớp
bồi dưỡng nghiệp vụ Đấu thầu
|
Cán
bộ lãnh đạo, quản lý, chuyên viên làm công tác đấu thầu ở Ban QLDA v Sở-Ngành;
Quận-Huyện
|
150
|
0
|
6
|
3 ngày
|
|
10
|
Lớp
bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp, ứng xử nơi công sở
|
CB-CC
làm công tác tổ chức, tiếp nhận hồ sơ, tiếp dân của thành phố và các quận 9,
Thủ Đức
|
700
|
0
|
10
|
2 ngày
|
|
11
|
Lớp
bồi dưỡng cán bộ chủ chốt phường, xã, thị trấn
|
Chủ
tịch, Phó Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn
|
200
|
0
|
4
|
3 tuần
|
|
12
|
Lớp
bồi dưỡng cán bộ chủ chốt quận-huyện
|
Chủ
tịch, Phó Chủ tịch UBND quận-huyện
|
50
|
0
|
2
|
2 ngày
|
|
13
|
Lớp
bồi dưỡng nghiệp vụ Thống kê
|
Cán
bộ, công chức làm công tác thống kê ở các Sở, Ban, Ngành; Quận, Huyện;
Phường, Xã, Thị trấn
|
200
|
0
|
4
|
2 tuần
|
|
14
|
Lớp
bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình
|
Cán
bộ lãnh đạo, quản lý, chuyên viên ở Ban QLDA ODA, Ban QLDA các Sở-Ngành;
Quận-Huyện
|
150
|
0
|
2
|
1 tuần
|
|
15
|
Lớp
Trung cấp Xây dựng
|
Cán
bộ, công chức ngành Xây dựng thành phố
|
0
|
78
|
1
|
2 năm
|
|
16
|
Lớp
Trung cấp Văn thư-Lưu trữ
|
CB-CC
làm công tác Văn thư-Lưu trữ ở các Sở-Ngành, Quận- Huyện
|
0
|
67
|
1
|
2 năm
|
|
17
|
Lớp
Cử nhân ngành Lưu trữ học v quản trị văn phòng (văn bằng 2)
|
CB-CC
làm Trưởng, phó phòng phụ trách công tác Văn thư-Lưu trữ ở các Sở-Ngành,
Quận-Huyện
|
30
|
0
|
1
|
3 năm
|
|
18
|
Lớp
Đại học Phòng cháy chữa cháy
|
CB-CS
thuộc Sở Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy thành phố
|
0
|
160
|
1
|
5 năm
|
|
19
|
Lớp
tập huấn nghiệp vụ chữa cháy
|
CB-CS
thuộc Sở Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy thành phố
|
0
|
100
|
1
|
1-3 tháng
|
|
20
|
Lớp
tập huấn nghiệp vụ bơi lặn cứu hộ, cứu nạn
|
CB-CS
thuộc Sở Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy thành phố
|
0
|
150
|
1
|
1-3 tháng
|
|
21
|
Lớp
Trung cấp Chính trị-Hành chính
|
CB-VC
thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
0
|
96
|
1
|
2 năm
|
|
22
|
Các
lớp đào tạo, bồi dưỡng ngành Công an thành phố
|
CB-CS
thuộc Công an thành phố
|
820
|
690
|
13
|
1 tháng đến 4 năm
|
|
23
|
Các
lớp đào tạo Cao đẳng, Đại học ngành Quân sự thành phố
|
CB-CS
là Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó và các chức danh dự bị thuộc Bộ Tư lệnh thành
phố
|
40
|
24
|
2
|
2-4 năm
|
|
24
|
Các
lớp bồi dưỡng cán bộ Hội Nông dân thành phố
|
Cán
bộ, hội viên thuộc Hội Nông dân thành phố
|
147
|
0
|
2
|
1 tuần - 3 tháng
|
|
25
|
Các
lớp bồi dưỡng cho cán bộ, xã viên thuộc Hợp tác xã thành phố
|
Cán
bộ, xã viên thuộc Liên minh Hợp tác xã thành phố theo Nghị định số 88 của
Chính phủ
|
750
|
855
|
25
|
1 tuần - 1 tháng
|
|
B
|
Các
lớp ngân sách thành phố hỗ trợ 50% kinh phí
|
|
474
|
|
|
|
|
1
|
Lớp
Đại học Luật
|
CB-CC
làm công tác Tư pháp-Hộ tịch huyện Hóc Môn và một số Quận-Huyện, Sở-Ngành
khác
|
100
|
0
|
1
|
4 năm
|
|
2
|
Các
lớp đào tạo Đại học, Trung cấp cho cán bộ, nhân viên Lực lượng Thanh niên
xung phong
|
CB-CC-VC
thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố
|
24
|
123
|
|
1-4 năm
|
|
3
|
Các
lớp Đào tạo cho cán bộ, xã viên Hợp tác xã thành phố
|
Cán
bộ, xã viên thuộc Liên minh Hợp tác xã thành phố theo Nghị định số 88 của
Chính phủ
|
65
|
35
|
4
|
2-3 năm
|
|
4
|
Lớp
Trung cấp Chính trị-Hành chính
|
CB-CC
nhà nước thuộc huyện Hóc Môn
|
0
|
220
|
2
|
2 năm
|
|
CB-CC
nhà nước thuộc huyện Nhà Bè
|
0
|
100
|
1
|
2 năm
|
|
CB-CC
nhà nước thuộc quận 6
|
0
|
192
|
2
|
2 năm
|
|
CB-CC
nhà nước thuộc quận 8
|
0
|
100
|
1
|
2 năm
|
|
CB-CC
nhà nước thuộc quận Thủ Đức
|
0
|
200
|
2
|
2 năm
|
|
CB-CC
nhà nước thuộc quận Tân Phú
|
113
|
87
|
2
|
2 năm
|
|
CB-CC
nhà nước thuộc quận Gò Vấp
|
100
|
0
|
1
|
2 năm
|
|
5
|
Các
lớp đào tạo cán bộ Y tế ngành LĐ-TB&XH
|
CBCCVC
thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội TP
|
21
|
0
|
|
2 năm
|
|
6
|
Các
lớp đào tạo Bác sĩ, Dược sĩ theo địa chỉ ngành Y tế TP
|
CBVC
thuộc Sở Y tế TP
|
51
|
49
|
|
4-6 năm
|
|
C
|
Lớp
đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo nhu cầu của các sở-ngành TP và
quận-huyện (kinh phí hoạt động của đơn vị hỗ trợ 50%
|
Cán
bộ, công chức nhà nước ở các Sở, Ban, Ngành; Quận, Huyện; Phường, Xã, Thị
trấn
|
5000
|
|
|
3 tháng đến 4 năm
|
Các đơn vị tự thực hiện và quyết toán kinh phí
|
|
Tổng
cộng:
|
|
14121
|
3877
|
154
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6.3
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THEO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CHO HỆ
THỐNG CHÍNH TRỊ CỦA THÀNH PHỐ NĂM 2012 (NƯỚC NGOÀI)
(Kèm theo Báo cáo số 68/BC-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
TÊN LỚP HỌC
|
ĐỐI TƯỢNG
|
TUYỂN MỚI
|
TỔNG SỐ LỚP
|
THỜI GIAN MỖI LỚP
|
NƯỚC ĐÀO TẠO
|
CHI CHÚ
|
1
|
Bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý, điều hành, bảo dưỡng hầm vượt sông, đường cao tốc,
tàu vượt và đường sắt đô thị
|
Cán
bộ, công chức, viên chức Ban quản lý Đường sắt đô Ihị, Trung tâm quản lý
đường hầm Thủ thiêm và các cơ quan liên quan
|
10
|
1
|
1 tuần
|
Singapore, Nhật, Đài Loan, Hồng Kông
|
Ngân sách
|
2
|
Lớp
đào tạo chính sách công
|
Cán
bộ, công chức sở-ngành thành phố
|
20
|
|
1 - 4 tuần
|
Singapore
|
Học bổng
|
3
|
Lớp
đào tạo theo chương trình học bổng của Thụy Điển
|
Cán
bộ, công chức sở-ngành thành phố
|
20
|
|
1 - 8 tuần
|
Thụy Điển
|
Học bổng
|
4
|
Lớp
đào tạo theo chương trình học bổng của Ấn Độ
|
Cán
bộ, công chức sở-ngành thành phố
|
50
|
|
1 - 8 tuần
|
Ấn Độ
|
Học bổng
|
5
|
Lớp
đào tạo theo chương trình học bổng Chevening
|
Cán
bộ, công chức sở-ngành thành phố
|
10
|
|
1 - 8 tuần
|
Anh
|
Học bổng
|
6
|
Lớp
đào tạo theo chương trình học bổng Fulbringht
|
Cán
bộ, công chức sở-ngành thành phố
|
10
|
|
18 tháng
|
Hoa kỳ
|
Học bổng
|
|
Tổng cộng:
|
|
120
|
|
|
|
|
Báo cáo 68/BC-UBND kết quả thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 và phương hướng năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Báo cáo 68/BC-UBND kết quả thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thành phố Hồ Chí Minh năm 2011 và phương hướng ngày 14/05/2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
17.181
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|