ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
496/2002/QĐ-UB
|
Đông
Hà, ngày 18 tháng 3 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH
SÁCH ƯU ĐÃI KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
-
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
-
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày
20/5/1998;
-
Căn cứ Luật Đầu tư Nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996; Luật số
18/2000/QH10 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư Nước ngoài tại Việt
Nam ngày 09/6/2000 (sau đây gọi chung là Luật Đầu tư Nước ngoài);
-
Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước;
-
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết
việc thực hiện Luật Đầu tư Nước ngoài tại Việt Nam;
-
Căn cứ Nghị quyết số 7g/2002/NQ-HĐ ngày 31/01/2002 của Hội đồng Nhân dân tỉnh
Quảng Trị - Khoá IV - Kỳ họp thứ 7;
- Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định một số
chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị".
Điều 2: Giao Sở Kế hoạch & Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở:
Tài chính - Vật giá, Địa chính, Cục Thuế tỉnh và các ngành liên quan hướng dẫn
chi tiết việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như điều 3
- TVTU, TT/HĐND tỉnh (bc)
- CT, các PCT UBND tỉnh
- Chánh, PVP, CV
- Lưu VT.
|
TM/ UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Kỳ
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI KHUYẾN
KHÍCH ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 496/2002/QĐ-UB ngày 18/3/2002 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1: Đối
tượng áp dụng:
Tất cả các doanh nghiệp được quy
định trong Luật Khuyến khích đầu tư trong nước, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam (dưới đây gọi tắt là doanh nghiệp) khi thực hiện các dự án đầu tư trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị.
Các doanh nghiệp khi thực hiện đầu
tư tại Khu Thương mại Lao Bảo và các Khu Công nghiệp tập trung không áp dụng
các chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư tại quy định này.
Điều 2: Địa
bàn khuyến khích đầu tư:
Được áp dụng đầy đủ theo Nghị định
số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước, các
chính sách ưu đãi khác do Chính phủ quy định và còn được hưởng thêm ưu đãi đầu
tư tại quy định này.
Chương
2
HỖ TRỢ CỦA TỈNH
VÀ CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ
Điều
3: Hỗ trợ khi lập hồ sơ dự án và triển khai sau khi được cấp giấy phép:
3.1. Cung cấp miễn phí cho các
nhà đầu tư số liệu, tư liệu, thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
và các tài liệu khác có liên quan đến việc lập dự án đầu tư.
3.2. Giúp đỡ các nhà đầu tư lựa
chọn phương án địa điểm tối ưu của dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
3.3. Hỗ trợ cho các nhà đầu tư
trong quá trình chuẩn bị đầu tư, lập phương án đền bù thiệt hại và tổ chức giải
phóng mặt bằng.
3.4. Làm các thủ tục thuê đất
cho nhà đầu tư. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí đền bù thiệt hại khi giải
phóng mặt bằng cho các doanh nghiệp (trừ các dự án và văn phòng đại diện ở
trung tâm các thị xã, thị trấn thì UBND tỉnh sẽ có các thoả thuận riêng với các
nhà đầu tư).
Đối với các doanh nghiệp Nhà nước
thuộc tỉnh sẽ được ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí chuẩn bị đầu tư (khi tiến
hành lập dự án hỗ trợ 30% và khi dự án bắt đầu vận hành sẽ cấp 70% còn lại).
3.5. Các doanh nghiệp đến đầu tư
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ngoài việc được hỗ trợ xây dựng các công trình cơ sở
hạ tầng hàng rào, tuỳ trường hợp cụ thể được tỉnh xem xét hỗ trợ một phần kinh
phí xây dựng cơ sở hạ tầng: đường giao thông, điện, cấp nước,... trong hàng rào
công trình.
3.6. Doanh nghiệp đến đầu tư
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị được Sở Kế hoạch & Đầu tư hướng dẫn, giúp đỡ và
giải quyết mọi thủ tục đầu tư liên quan đến dự án theo quy định. Nhà đầu tư được
miễn nộp các khoản lệ phí có liên quan đến giải quyết thủ tục đầu tư thuộc thẩm
quyền UBND tỉnh quy định.
3.7. Thời gian thẩm định cấp
phép đầu tư:
+ Đối với dự án đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) thuộc diện đăng ký cấp giấy phép đầu tư, không quá 09 ngày kể
từ ngày chủ đầu tư nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với dự án đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) thuộc diện thẩm định cấp giấy phép đầu tư, không quá 22 ngày kể
từ ngày chủ đầu tư nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với dự án đầu tư trong nước,
không quá 07 ngày kể từ ngày chủ đầu tư nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
3.8. Quyền hạn cấp giấy phép:
Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư nước ngoài có quy mô vốn
từ 5 triệu USD trở xuống.
Điều
4: Ưu đãi về đất đai:
4.1. Được miễn tiền thuê đất
trong thời gian xây dựng cơ bản.
4.2. Được ký hợp đồng thuê đất
lâu dài phù hợp với quy hoạch sử dụng đất. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất khi có đủ hồ sơ theo quy định hiện hành của Chính phủ.
4.3. Được áp dụng giá thuê đất
như sau:
Giá thuê đất được miễn, giảm tối
đa theo quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước; Nghị định số
24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thực hiện Luật
Đầu tư Nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 35/2001/TT-BTC ngày 25/5/2001 của
Bộ Tài chính hướng dẫn việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị
quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và các Quy định
khác có liên quan.
Giá thuê đất nguyên thổ được áp
dụng (sau khi đã thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư) như sau:
4.3.1. Đối với nhà đầu tư nước
ngoài:
- Khu vực thị xã Đông Hà và thị
xã Quảng Trị: 0,10 USD/m2/năm
- Khu vực thị trấn: 0,03
USD/m2/năm
- Các khu vực khác trên địa bàn
tỉnh: 0,01 USD/m2/năm
4.3.2. Đối với nhà đầu tư trong
nước: Từ 0,5%/năm - 0,7%/năm trên mức giá đất của UBND tỉnh quy định.
4.4. Trường hợp các doanh nghiệp
phải di dời địa điểm theo chủ trương của tỉnh được đền bù đầy đủ thiệt hại về
tài sản, phí vận chuyển di dời tài sản không phân biệt nguồn vốn đầu tư và được
xem xét hỗ trợ một phần tiền sử dụng đất phải nộp để đầu tư vào địa điểm mới.
Điều
5: Miễn giảm các loại thuế
Việc miễn, giảm các loại
thuế được vận dụng đầy đủ theo khung ưu đãi tối đa được quy định tại Nghị định
số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
khuyến khích đầu tư trong nước; Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của
Chính phủ quy định chi tiết việc thực hiện Luật Đầu tư Nước ngoài tại Việt Nam
và các Quy định khác (nếu có).
Điều
6: Các doanh nghiệp Nhà nước được ngân sách tỉnh
hỗ trợ lại 100% số thuế thu nhập doanh nghiệp thực nộp NSNN năm sau cao hơn năm
trước (phần ngân sách tỉnh được hưởng) trong thời gian 12 năm để xây dựng cơ sở
hạ tầng và mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Điều
7: Các doanh nghiệp được hỗ trợ kinh phí đào tạo
nâng cao tay nghề cho công nhân người Việt Nam trực tiếp sản xuất với giá trị
là 50% theo hợp đồng đào tạo tại các Trung tâm dạy nghề trong và ngoài tỉnh.
Điều
8: Chính sách hỗ trợ vốn đầu tư:
- Cho phép các doanh
nghiệp Việt Nam được dùng giá trị Quyền sử dụng đất để góp vốn liên doanh với
các đối tác nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Các doanh nghiệp Việt
Nam thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư và các lĩnh vực thuộc diện khuyến
khích đầu tư được xem xét cho phép chậm trả tiền thuê đất một thời gian tối đa
là 3 năm.
- Tạo mọi điều kiện để
các doanh nghiệp được vay nguồn vốn tín dụng ưu đãi hoặc nguồn vốn tín dụng có
bù lãi suất của Nhà nước để xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng sản xuất của
doanh nghiệp.
Chương
3
QUY TRÌNH THỰC
HIỆN ĐẦU TƯ
Điều
9: Sở Kế hoạch & Đầu tư là cơ quan trực tiếp
thực hiện các thủ tục: tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tổ chức thẩm định dự án và
trình UBND tỉnh cấp giấy phép đầu tư.
Điều
10: Quy trình cấp giấy phép đầu tư (Phụ lục kèm theo)
10.1. Các doanh nghiệp
có nhu cầu đầu tư lập dự án đầu tư theo quy định hiện hành, gửi Sở Kế hoạch
& Đầu tư (qua Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư);
Sở Kế hoạch & Đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến của các Ngành, địa phương
liên quan đến dự án đầu tư và tổng hợp trình cấp thẩm quyền quyết định đầu tư
hoặc từ chối việc cấp phép đầu tư của Doanh nghiệp.
10.2. Các Ngành, địa
phương liên quan khi tiếp nhận văn bản của Sở Kế hoạch & Đầu tư gửi đến,
trong phạm vi 2 ngày phải có ý kiến trả lời cho Sở Kế hoạch & Đầu tư; Quá
thời hạn trên các Ngành, địa phương được hỏi ý kiến mà không có ý kiến trả lời
được coi là đồng ý.
Điều
11: Quy định sau khi cấp giấy phép đầu tư:
Sau khi doanh nghiệp được
cấp giấy phép đầu tư, các ngành:
+ Công an hoàn tất việc
cấp khuôn dấu trong thời hạn 2 ngày.
+ Cục Thuế, Cục Hải
quan hoàn tất việc cấp mã số thuế trong thời hạn 3 ngày.
+ Sở Địa chính hoàn tất
việc giao đất trong thời hạn 7 ngày.
Chương
4
KHEN THƯỞNG
VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều
12: Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc
xúc tiến đầu tư, vận động nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào tỉnh
Quảng Trị được khen thưởng theo quy định chung của Nhà nước.
Điều
13: Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ theo dõi
chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện về chính sách khuyến khích đầu tư và phát triển sản
xuất, kinh doanh mà sách nhiễu, gây phiền hà cho các nhà đầu tư thì tuỳ tính chất,
mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự,
nếu gây thiệt hại vật chất thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại đã
gây ra.
Chương
5
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
14: Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã hướng
dẫn lập thủ tục ưu đãi đầu tư theo Bản Quy định này.
Định kỳ 6 tháng 01 lần,
Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh thực hiện sơ kết và báo cáo UBND tỉnh
tình hình thực hiện và những vấn đề mới nảy sinh cần xử lý trong lĩnh vực đầu
tư.
Điều
15: Trong trường hợp các chính sách ưu đãi đầu
tư chung của Nhà nước có sự thay đổi, giao Sở Kế hoạch & Đầu tư rà soát,
trình UBND tỉnh ban hành việc sửa đổi, bổ sung Bản Quy định này cho phù hợp, đảm
bảo lợi ích lâu dài cho các nhà đầu tư.
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CÁC DỰ
ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)
- Căn cứ Luật Đầu tư Nước
ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu
tư Nước ngoài tại Việt Nam ngày 09/6/2000 (sau đây gọi chung là Luật Đầu tư Nước
ngoài);
- Căn
cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc
thực hiện Luật Đầu tư Nước ngoài tại Việt Nam;
a- quy trình cấp giấy
phép đầu tư
Các dự án đầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam được chấp thuận dưới hình thức Giấy phép đầu
tư.
Việc cấp Giấy phép đầu
tư được thực hiện theo một trong hai quy trình sau:
a/ Đăng ký cấp giấy
phép đầu tư:
Các dự án đăng ký cấp
giấy phép đầu tư phải đồng thời đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 105,
Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ Việt Nam.
b/ Thẩm định cấp Giấy
phép đầu tư:
Đối với các dự án còn lại.
b- hồ sơ xin cấp giấy
phép đầu tư
I. Đối với các dự án
thuộc diện đăng ký cấp giấy phép đầu tư:
I.1 Đối với các dự
án đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh:
I.2 Đối với các dự
án đầu tư theo hình thức Doanh nghiệp liên doanh:
1. Đơn xin cấp Giấy
phép đầu tư.
2. Hợp đồng liên doanh.
3. Điều lệ liên doanh.
4. Văn bản xác nhận tư
cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên.
I.3 Đối với các dự
án đầu tư theo hình thức Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài:
1. Đơn xin cấp Giấy
phép đầu tư.
2. Điều lệ doanh nghiệp.
3. Văn bản xác nhận tư
cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên.
Hồ sơ đăng ký cấp Giấy
phép đầu tư nêu tại các mục I.1, I.2 và I.3 được thành lập thành 06 bộ (cả tiếng
Việt và tiếng Anh), trong đó ít nhất có 01 bộ gốc, và tất cả được nộp cho Sở Kế
hoạch & Đầu tư Quảng Trị.
II. Đối với các
dự án thuộc diện thẩm định cấp giấy phép đầu tư:
II.1 Đối với các dự
án đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh:
1. Đơn xin cấp Giấy
phép đầu tư.
2. Hợp đồng hợp tác
kinh doanh.
3. Giải trình kinh tế-kỹ
thuật.
4. Văn bản xác nhận tư
cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên hợp doanh.
5. Các tài liệu liên
quan đến chuyển giao công nghệ (nếu có).
II.2 Đối với các dự
án đầu tư theo hình thức Doanh nghiệp liên doanh:
1. Đơn xin cấp Giấy
phép đầu tư.
2. Hợp đồng liên doanh.
3. Điều lệ liên doanh.
4. Giải trình kinh tế -
kỹ thuật.
5. Văn bản xác nhận tư
cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên liên doanh.
6. Các tài liệu liên
quan đến chuyển giao công nghệ (nếu có).
II.3 Đối với dự án đầu
tư theo hình thức Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài:
1. Đơn xin cấp Giấy
phép đầu tư.
2. Điều lệ doanh nghiệp.
3. Giải trình kinh tế -
kỹ thuật.
4. Văn bản xác nhận tư
cách pháp lý, tình hình tài chính của (các) nhà đầu tư nước ngoài.
5. Các tài liệu liên
quan đến chuyển giao công nghệ (nếu có).
Hồ sơ nêu tại mục II.1,
II.2 và II.3 được lập thành 13 bộ đối với nhóm A, 09 bộ đối với dự án nhóm B và
09 bộ đối với các dự án còn lại thuộc thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư của UBND
tỉnh (cả tiếng Việt và tiếng Anh), trong đó ít nhất có 01 bộ gốc.
Tất cả các bộ hồ sơ thuộc
dự án nhóm A và nhóm B được nộp cho Bộ Kế hoạch & Đầu tư.
Tất cả các bộ hồ sơ của
các dự án còn lại thuộc thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư của UBND tỉnh được nộp
cho Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Quảng Trị.
c- Quy trình tiếp nhận
và thẩm định hồ sơ
I. Đối với các dự án
thuộc diện đăng ký cấp giấy phép đầu tư:
Các bước tiến hành
|
Thời gian thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
02 ngày
|
Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
của dự án, có công văn gửi các cơ quan liên quan đề nghị nhận xét về các điều
kiện tiêu chuẩn của dự án
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
Bước 2
|
02 ngày
|
Đọc, xem xét nội dung
hồ sơ dự án, có ý kiến chính thức bằng văn bản gửi lại Sở Kế hoạch & Đầu
tư
|
Các cơ quan liên quan được gửi hồ sơ dự án
|
Bước 3
|
01 ngày
|
Làm văn bản tổng hợp
ý kiến các cơ quan liên quan trình UBND tỉnh, kèm theo dự thảo nội dung Giấy
phép đầu tư
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
Bước 4
|
02 ngày
|
Chỉnh sửa nội dung dự
thảo Giấy phép đầu tư và chuyển lại cho Sở Kế hoạch & Đầu tư để in giấy
phép chính thức
|
UBND tỉnh
|
Bước 5
|
02 ngày
|
Trình UBND tỉnh ký Giấy
phép đầu tư chính thức cho dự án
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
Tổng cộng gồm 05 bước với
thời gian tối đa là 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đảm bảo
đúng theo Luật định.
II. Đối với các dự án
thuộc diện thẩm định cấp giấy phép đầu tư:
UBND tỉnh Quảng Trị có
quyền cấp Giấy phép đầu tư đối với các dự án có quy mô vốn đầu tư từ 5 triệu
USD trở xuống:
Các bước tiến hành
|
Thời gian thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
02 ngày
|
- Tiếp nhận hồ sơ dự
án hợp lệ. Có văn bản (kèm hồ sơ dự án) gửi các cơ quan liên quan đề nghị nhận
xét về dự án.
|
- Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
- Dự thảo văn bản của
UBND tỉnh gửi các Bộ, ngành liên quan lấy ý kiến đối với dự án (kèm hồ sơ dự
án)
|
- UBND tỉnh
|
Bước 2
|
10 ngày
|
Nghiên cứu nội dung hồ
sơ dự án, có ý kiến chính thức bằng văn bản gửi lại Sở Kế hoạch & Đầu tư,
hoặc để phát biểu tại cuộc họp thẩm định.
|
- Các cơ quan liên quan được gửi hồ sơ dự án
- Sở KH&ĐT
|
Bước 3
|
02 ngày
|
Sao gửi Sở Kế hoạch
& Đầu tư các văn bản trả lời của các Bộ, ngành liên quan về ý kiến đối với
dự án.
|
UBND tỉnh
|
Bước 4
|
03 ngày
|
- Tổng hợp toàn bộ ý
kiến của các cơ quan liên quan, hoặc tổ chức cuộc họp hội đồng thẩm định,
trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
- Có văn bản gửi chủ
đầu tư yêu cầu những vấn đề cần bổ sung chỉnh sửa (đối với những dự án phải
chỉnh sửa)
|
|
Bước 5
|
Không tính thời gian
|
Chủ đầu tư chỉnh sửa,
bổ sung hồ sơ dự án
|
Chủ đầu tư
|
Bước 6
|
01 ngày
|
Dự thảo nội dung Giấy
phép đầu tư trình UBND tỉnh xem xét
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
Bước 7
|
02 ngày
|
- Chỉnh sửa dự thảo Giấy
phép đầu tư
|
UBND tỉnh
|
- Chuyển lại cho Sở Kế
hoạch & Đầu tư để in giấy phép chính thức.
|
|
Bước 8
|
02 ngày
|
Trình UBND tỉnh ký Giấy
phép đầu tư chính thức cho dự án
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
Tổng cộng gồm 08 bước với
thời gian tối đa là 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đảm bảo
đúng theo Luật định./.