TCVN
6939:2007
MÃ SỐ VẬT PHẨM - MÃ SỐ THƯƠNG PHẨM TOÀN CẦU
13 CHỮ SỐ - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Article
Number -
The
Global Trade Item Number of 13-digit - Specification
Lời nói đầu
TCVN 6939:2007 thay thế TCVN
6939:2000.
TCVN 6939:2007 hoàn toàn phù hợp với
Quy định kỹ thuật chung của tổ chức GS1 quốc tế (GS1 General Specification).
TCVN 6939:2007 do Tiểu Ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn TCVN/JTC1/SC31 “Thu thập dữ liệu tự động” biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article
number -
The Global Trade Item Number of 13-digit - Specification
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy
định các yêu cầu kỹ thuật và cấu trúc đối với mã số thương phẩm toàn cầu loại
13 chữ số (GTIN-13).
1.2. Mã số GTIN-13 được sử
dụng cho mọi vật phẩm có kích thước tương đối lớn kể cả đơn vị tiêu dùng hay
đơn vị thương mại.
CHÚ THÍCH: Vật phẩm có kích thước
tương đối lớn là:
- vật phẩm có đường
kính lớn hơn 3 cm; hoặc
- vật phẩm có thể
thiết kế nhãn in với diện tích lớn hơn 40 cm2 hoặc có tổng diện tích có thể in lớn hơn 80
cm2.
1.3. Tiêu chuẩn này không
quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với mã vạch dùng để thể hiện mã số GTIN-13.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6512:2007 Mã số
mã vạch vật phẩm - Mã số đơn vị thương mại - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6754:2007 Mã số
mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1.
TCVN 7825:2007 Công
nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu thập dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ
thuật mã vạch - EAN/UPC.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử
dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Mã số thương
phẩm toàn cầu (GTIN
- global trade item number)
Mã số vật phẩm (sản
phẩm, hàng hóa) được cấu tạo từ mã doanh nghiệp, bao gồm các loại mã số GTIN-13,
GTIN-14, GTIN-8 và GTIN-12 (UPC).
3.2. Mã vạch (bar code)
Một dãy các vạch và
khoảng trống song song xen kẽ được sắp xếp theo một quy tắc mã hóa nhất định để
thể hiện mã số (hoặc các dữ liệu gồm cả chữ và số) dưới dạng máy quét (scanner)
có thể đọc được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thương phẩm nhằm để
bán cho người tiêu dùng ở khâu cuối tại điểm bán lẻ. Phân định những thương
phẩm này bằng mã số GTIN-13, GTIN-12 hoặc GTIN-8 sử dụng mã vạch EAN/UPC.
3.4. Đơn vị thương
mại (trade
unit)
Một tập hợp ổn định
và thống nhất một số đơn vị tiêu dùng để dễ dàng vận chuyển, lưu kho.
3.5. Dạng GTIN (global trade item
number format)
Dạng cấu trúc, trong
đó mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) phải được thể hiện thành trường (khóa)
tham chiếu mười bốn chữ số trong các tệp dữ liệu của máy vi tính để đảm bảo
tính đơn nhất của các mã số phân định.
4. Yêu cầu chung
4.1. Mỗi tổ chức khi đã được
cấp mã doanh nghiệp GS1 đều có thể tự lập mã số GTIN-13 cho các vật phẩm của
mình và định kỳ đăng ký với GS1 Việt Nam để quản lý chung.
4.2. Không được thay đổi
mã số GTIN đã cấp nếu như thương phẩm không có sự thay đổi đến mức mà nó cần được
phân biệt với thương phẩm gốc trong quá trình đặt hàng, lưu kho và lập đơn
hàng. Có thể có các ngoại lệ của quy định này chỉ khi có những yêu cầu pháp
luật và chế định bắt buộc phải thay đổi.
4.3. Mã số GTIN-13 không được
mang bất kỳ thông tin nào liên quan đến vật phẩm mà nó phân định, mà chỉ được
dùng làm chìa khóa truy cập thông tin trong máy vi tính. Tổ chức cấp mã số
GTIN-13 này phải thông báo các thông tin liên quan đến vật phẩm cho tất cả các
đối tác kinh doanh biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Cấu trúc
5.1.1. Cấu trúc của mã số
GTIN-13 được chia làm bốn phần như nêu trong Hình 1.
![](00912311_files/image001.jpg)
trong đó:
P thể hiện Mã quốc
gia GS1 (GS1 prefix): gồm hai đến ba chữ số do Tổ chức GS1 quản trị và cấp cho
các quốc gia thành viên (đối với Việt Nam là 893);
M thể hiện Số phân
định doanh nghiệp (Manufacturer’s number): gồm từ bốn đến bảy chữ số do GS1
Việt Nam quản trị và cấp cho các công ty/ tổ chức có nhu cầu sử dụng mã số mã
vạch;
I thể hiện Số phân
định vật phẩm (Item Number): gồm từ năm đến hai chữ số do tổ chức sử dụng mã số
GS1 quản trị và cấp cho các vật phẩm của mình;
C thể hiện Số kiểm
tra (Check digit): là chữ số thứ 13 được tính từ mười hai chữ số đứng trước
theo thuật toán thống nhất như các bước nêu ở Phụ lục A.
Hình
1 - Cấu trúc của m số GTIN-13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu vùng dữ liệu
AI (01) của mã số GTIN-13 được nêu trong Hình 2.
![](00912311_files/image002.jpg)
trong đó:
AI (01) chỉ ra rằng
các trường dữ liệu có chứa mã số GTIN-13.
Hình
2 - Kết cấu vùng dữ liệu của m số GTIN-13
5.1.3 .Định dạng GTIN của mã
số loại 13 chữ số để xử lý trong trường 14 chữ số được nêu trong Hình 3.
![](00912311_files/image003.gif)
trong đó:
T thể hiện vị trí của
mỗi số riêng rẽ trong định dạng một tệp của máy tính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 là ký tự chèn.
Hình
3 - Định dạng GTIN của mã số tiêu chuẩn 13 chữ số
5.2. Nguyên tắc cấp mã
5.2.1. Việc cấp mã số
GTIN-13 là tùy thuộc vào tổ chức sử dụng. Để dễ quản lý, hệ thống GS1 khuyến
nghị cấp các mã số một cách liên tục và không phân nhóm. Tổ chức lập mã số GS1
phải lập theo đúng cấu trúc và duy trì các mã số GTIN-13 của mình đề tạo thuận
lợi cho các bên tham gia phân biệt có hiệu quả các sản phẩm trong suốt chuỗi
cung ứng.
5.2.2. Phải cấp một mã số
GTIN đơn nhất cho mỗi thương phẩm khác biệt với thương phẩm khác về bất kỳ một
đặc tính nào và phải duy trì mã số đó trong suốt thời gian tồn tại của nó.
5.2.3. Phải cấp cùng một mã
số GTIN đơn nhất cho các thương phẩm có những đặc tính chính giống nhau. Các mã
số như vậy cần được xem xét, sử dụng với trạng thái toàn vẹn của chúng trong
suốt chuỗi cung ứng.
5.2.4. Khi có sự thay đổi về
bất kỳ khía cạnh, đặc tính, biến thể hoặc cấu tạo nào của vật phẩm đã được phân
định bằng một mã số GTIN-13 nhất định thì phải cấp mới cho vật phẩm đó một mã
số GTIN-13 khác.
5.3. Nguyên tắc sử
dụng
5.3.1. Có thể sử dụng mã số
GTIN-13 vào các ứng dụng đơn giản như để phân định đơn nhất bất kỳ thương phẩm
nào trên phạm vi toàn cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Yêu cầu về
việc sử dụng lại GTIN
GTIN cấp cho thương
phẩm đã loại bỏ (không sản xuất nữa) ít nhất 48 tháng sau, kể từ ngày cung cấp
lần cuối thương phẩm gốc cho khánh hàng, mới được dùng cho thương phẩm khác.
Trong trường hợp hàng quần áo thì thời gian này được giảm xuống đến 30 tháng.
Nếu GTIN đã được cấp
cho một thương phẩm mà sau đó không bao giờ được sản xuất/ chế tạo nữa thì có
thể hủy bỏ ngay GTIN này khỏi mọi danh mục. Trong trường hợp ngoại lệ này thì
có thể sử dụng lại GTIN đó 12 tháng sau, kể từ ngày hủy bỏ nó khỏi danh mục của
bên bán.
Chu trình sử dụng lại
GTIN có thể dài hơn tùy thuộc vào loại hàng hóa. Tổ chức sử dụng hệ thống GS1
cần xem xét, cân nhắc xem khoảng thời gian nào là hợp lý cho thương phẩm để duy
trì trong chu kỳ của chuỗi cung ứng trước khi sử dụng lại GTIN.
VÍ DỤ: Rầm thép có thể được
bảo quản trong nhiều năm sau khi được đưa vào chuỗi cung ứng.
Ngoài ra, khi dự tính
việc sử dụng lại GTIN, cần lưu ý đến việc các đối tác thương mại sử dụng các dữ
liệu gắn kết với GTIN gốc để phân tích thống kê hoặc hồ sơ dịch vụ mà có thể
tiếp diễn sau khi cung ứng lần cuối thương phẩm gốc.
6. Mã vạch thể hiện
Mã vạch duy nhất được
dùng để thể hiện mã số GTIN-13 là mã vạch EAN-13 (TCVN 7852:2007).
Hệ thống quét sẽ nhận
dạng vùng dữ liệu này nhờ kí tự phân định mã vạch ]E0 và các chữ số trong nhóm
Mã quốc gia GS1 (893).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Yêu cầu khác về
liên kết dữ liệu
Khi cấp một mã số
GTIN mới cho thương phẩm, tổ chức sử dụng hệ thống GS1 nhất thiết phải cung cấp
các thông tin chi tiết cho đối tác thương mại về những đặc tính của thương phẩm
này. Thông tin đó cần được cung cấp càng sớm càng tốt trước khi đưa thương phẩm
vào kinh doanh trong thực tiễn.
Việc cung cấp thông
tin về mã số GTIN cho người mua góp phần làm giảm khối lượng công việc liên
quan đến xử lý đơn hàng và giảm thời gian đưa hàng đến nơi bán.
Phụ lục A
(quy định)
Cách tính số kiểm tra
tiêu chuẩn cho các cấu trúc dữ liệu của GS1
Thuật toán này là
thống nhất cho tất cả các cấu trúc dữ liệu của GS1 có chiều dài số ký tự cố
định cần có chữ số kiểm tra.
![](00912311_files/image004.jpg)
Ví dụ cách tính số
kiểm tra cho trường gồm 18 ký tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00912311_files/image005.jpg)
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] GS1 General
Specification (Quy định kỹ thuật chung của GS1) của tổ chức GS1 quốc tế.