|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 12/2010/TT-BNV hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu
Số hiệu:
|
12/2010/TT-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
26/11/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
12/2010/TT-BNV
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2010
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHỈNH LÝ TÀI LIỆU GIẤY
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29
tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế kỹ thuật chỉnh lý tài
liệu giấy;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại Văn bản số 9810/BTC-QLG ngày
27 tháng 7 năm 2010, Bộ Nội vụ hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý
tài liệu giấy như sau:
Điều
1. Quy định chung
1. Phạm vi, đối
tượng áp dụng: Thông tư này hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài
liệu giấy để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện thuê khoán chỉnh lý tài liệu của
các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Đơn giá chỉnh
lý tài liệu giấy được tính cho 01 mét giá tài liệu ban đầu đưa ra chỉnh lý bao
gồm đơn giá tiền lương và đơn giá vật tư, văn phòng phẩm (VPP).
Điều
2. Phương pháp xác định đơn giá tiền lương
1. Đơn giá tiền
lương chỉnh lý tài liệu giấy có hệ số 1,0 được xác định theo các bước như sau:
a) Bước 1: Xác định
tiền lương thời gian của từng bước công việc (BCV) trong quy trình chỉnh lý (i
= 1, 2, 3, …, 23), ký hiệu là Vi theo công thức sau:
Vi
=
|
Tiền
lương cơ bản của BCV + Tiền lương bổ sung theo chế độ BCV + Các khoản nộp
theo lương của BCV + Phụ cấp độc hại
|
(đồng/phút)
|
26
ngày x 8 giờ x 60 phút
|
Trong đó:
- Tiền lương cơ
bản của BCV bằng mức lương tối thiểu chung Nhà nước quy định cho từng thời kỳ
nhân với hệ số lương của BCV (áp dụng theo Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối
với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang, Bảng số 3).
- Tiền lương bổ
sung theo chế độ của BCV bằng tiền lương cơ bản của BCV nhân với 0,1 (hệ số
ngày nghỉ được hưởng lương theo chế độ).
- Các khoản nộp
theo lương của BCV bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
và kinh phí công đoàn, được tính bằng tổng của tiền lương cơ bản và tiền lương
bổ sung theo chế độ của BCV nhân với tỷ lệ quy định của Nhà nước cho từng thời
kỳ.
- Phụ cấp độc hại
bằng mức lương tối thiểu chung Nhà nước quy định cho từng thời kỳ nhân với hệ số
độc hại là 0,2 (quy định tại Công văn số 2939/BNV-TL
ngày 04 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối
với cán bộ, công chức, viên chức ngành lưu trữ).
- 26 ngày là số
ngày công trong 01 tháng; 8 giờ là thời gian lao động trong 01 ngày và 60 phút
là thời gian trong 01 giờ.
b) Bước 2: Xác định
đơn giá tiền lương của từng BCV trong quy trình chỉnh lý (i = 1, 2, 3, …, 23),
ký hiệu là Vsp.i theo công thức:
Vsp,i
= Vi x Tsp,i (đồng/mét giá).
Trong đó:
- Vi là
tiền lương thời gian của từng BCV, đơn vị tính là đồng/phút.
- Tsp,i
là mức lao động tổng hợp của từng BCV, đơn vị tính là phút/mét giá tài liệu.
Các mức lao động chi tiết chỉnh lý tài liệu giấy có hệ số 1,0 của quy trình chỉnh
lý quy định tại Phụ lục số 02 của Thông tư số 03/2010/TT-BNV
ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụ.
c) Bước 3: Xác định
đơn giá tiền lương (Vsp) của cả quy trình chỉnh lý tài liệu theo
công thức:
Vsp
= Vsp,1 + Vsp,2 + … Vsp,i + … Vsp,23
(đồng/mét giá).
Trong đó Vsp,i
là đơn giá tiền lương của từng BCV trong 23 BCV của quy trình chỉnh lý tài liệu.
(Phương pháp xác
định đơn giá tiền lương chỉnh lý tài liệu giấy theo Phụ lục đính kèm).
2. Đơn giá tiền
lương chỉnh lý tài liệu giấy có hệ số khác hệ số 1,0 xác định theo đơn giá tiền
lương chỉnh lý tài liệu giấy có hệ số 1,0 nhân với các hệ số quy định tại Thông
tư 03/2010/TT-BNV ngày 29 tháng 4 năm 2010
của Bộ Nội vụ.
Điều
3. Phương pháp xác định đơn giá vật tư, văn phòng phẩm
Đơn giá vật tư,
văn phòng phẩm (VPP) cho chỉnh lý 01 mét tài liệu được tính theo công thức:
Đơn
giá vật tư, VPP
|
=
|
Σ
(Số lượng từng loại vật tư, VPP theo định mức)
|
x
|
Đơn
giá từng loại vật tư, VPP
|
Trong đó:
- Số lượng của từng
loại vật tư, VPP quy định tại Phụ lục số 03 của Thông tư 03/2010/TT-BNV ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ
Nội vụ.
- Đơn giá từng
loại vật tư, VPP tính theo giá thị trường tại thời điểm thực hiện chỉnh lý.
Điều
4. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan,
tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước căn cứ tình hình thực tế tài liệu của đơn vị
và hướng dẫn tại Thông tư này để xây dựng dự toán chi ngân sách trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt. Việc thanh quyết toán thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nội vụ
để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận:
- VPTW và các Ban của Đảng;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- Các Tập đoàn và Tổng Công ty nhà nước;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục VTLTNN (05 bản);
- Sở Nội vụ tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Lưu: VT, Vụ Pháp chế, KHTC (03 bản).
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Văn Tuấn
|
PHỤ LỤC
CÁCH XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG CỦA CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC
TRONG QUY TRÌNH CHỈNH LÝ TÀI LIỆU GIẤY CÓ HỆ SỐ 1,0
(Kèm theo Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ)
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Ngạch,
bậc viên chức
|
Hệ
số lương (Hi)
|
Tiền
lương thời gian (Vi) (đồng/ phút)
|
Định
mức lao động tổng hợp (Tsp,i) (phút)
|
Đơn
giá tiền lương (Vsp,i = Vi x Tsp,i) (đồng/mét giá tài liệu)
|
A
|
B
|
C
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
= (2)x(3)
|
1
|
Giao nhận tài liệu và lập biên bản
giao nhận tài liệu
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
1,86
|
157,71
|
6,43
|
1.013
|
2
|
Vận chuyển tài liệu từ kho bảo quản
đến địa điểm chỉnh lý (khoảng cách ~100m)
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
1,86
|
157,71
|
32,13
|
5.067
|
3
|
Vệ sinh sơ bộ tài liệu
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
1,86
|
157,71
|
53,55
|
8.445
|
4
|
Khảo sát và biên soạn các văn bản
hướng dẫn chỉnh lý:
- Kế hoạch chỉnh lý;
- Lịch sử đơn vị hình thành
phông, lịch sử phông;
- Hướng dẫn xác định giá trị tài
liệu;
- Hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ.
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
4,34
|
352,38
|
128,52
|
45.288
|
5
|
Phân loại tài liệu theo Hướng dẫn
phân loại
|
Lưu
trữ viên bậc 4/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 8/12
|
3,33
|
273,10
|
666,91
|
182.133
|
6
|
Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn
thiện hồ sơ theo Hướng dẫn lập hồ sơ
|
|
|
|
|
|
a)
|
Lập hồ sơ đối với tài liệu chưa lập
hồ sơ (tài liệu rời lẻ)
|
Lưu
trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12
|
3,00
|
247,19
|
4.479,67
|
1.107.348
|
b)
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đối với
tài liệu đã được lập hồ sơ nhưng chưa đạt yêu cầu (tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ)
|
Lưu
trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12
|
3,00
|
247,19
|
2.824,55
|
698.211
|
7
|
Biên mục phiếu tin (các trường 1,
2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 13, 14)
|
Lưu
trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12
|
3,00
|
247,19
|
1.711,89
|
423.168
|
8
|
Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ
sơ và việc biên mục phiếu tin
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
4,34
|
352,38
|
1.312,06
|
462.346
|
9
|
Hệ thống hóa phiếu tin theo
phương án phân loại
|
Lưu
trữ viên bậc 4/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 9/12
|
3,33
|
273,10
|
92,53
|
25.271
|
10
|
Hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 4/12
|
2,46
|
204,80
|
154,22
|
31.586
|
11
|
Biên mục hồ sơ
|
|
|
|
|
|
a
|
Đánh số tờ cho tài liệu bảo quản
từ 20 năm trở lên và điền vào trường 10 của phiếu tin
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
1,86
|
157,71
|
653,31
|
103.031
|
b
|
Viết mục lục văn bản đối với tài
liệu bảo quản vĩnh viễn
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
2,06
|
173,41
|
1.156,68
|
200.575
|
c
|
Viết bìa hồ sơ và chứng từ kết
thúc
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
2,06
|
173,41
|
771,12
|
133.716
|
12
|
Kiểm tra và chỉnh sửa việc biên mục
hồ sơ
|
Lưu
trữ viên bậc 5/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 10/12
|
3,66
|
299,00
|
487,41
|
145.738
|
13
|
Đánh số chính thức cho hồ sơ vào
trường số 3 của phiếu tin và lên bìa hồ sơ
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
2,06
|
173,41
|
131,73
|
22.843
|
14
|
Vệ sinh tài liệu, tháo bỏ ghim, kẹp,
làm phẳng và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
1,86
|
157,71
|
525,18
|
82.823
|
15
|
Đưa hồ sơ vào hộp (cặp)
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
1,86
|
157,71
|
42,84
|
6.756
|
16
|
Viết và dán nhãn hộp (cặp)
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
2,06
|
173,41
|
37,49
|
6.500
|
17
|
Vận chuyển tài liệu vào kho và xếp
lên giá
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
1,86
|
157,71
|
32,13
|
5.067
|
18
|
Giao, nhận tài liệu sau chỉnh lý
và lập Biên bản giao, nhận tài liệu
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
2,06
|
173,41
|
653,31
|
113.287
|
19
|
Nhập phiếu tin vào cơ sở dữ liệu
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 3/12
|
2,26
|
189,11
|
1.542,24
|
291.645
|
20
|
Kiểm tra, chỉnh sửa việc nhập phiếu
tin
|
Lưu
trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12
|
3,00
|
247,19
|
385,42
|
95.274
|
21
|
Lập mục lục hồ sơ
|
|
|
|
|
|
a)
|
Viết lời nói đầu
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
4,34
|
352,38
|
15,42
|
5.435
|
b)
|
Lập bảng tra cứu bổ trợ
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
4,34
|
352,38
|
61,69
|
21.738
|
c)
|
Tập hợp dữ liệu và in mục lục hồ
sơ từ cơ sở dữ liệu (03 bộ)
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 4/12
|
2,46
|
204,80
|
35,99
|
7.370
|
d)
|
Đóng quyển mục lục (03 bộ)
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 4/12
|
2,46
|
204,80
|
35,87
|
7.345
|
22
|
Xử lý tài liệu loại
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sắp xếp, bó gói, thống kê danh mục
tài liệu loại
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 4/12
|
2,46
|
204,80
|
412,86
|
84.556
|
b)
|
Viết thuyết minh tài liệu loại
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
4,34
|
352,38
|
5,14
|
1.812
|
23
|
Kết thúc chỉnh lý
|
|
|
|
|
|
a)
|
Hoàn chỉnh và bàn giao hồ sơ
phông
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
2,06
|
173,41
|
2,14
|
371
|
b)
|
Viết báo cáo tổng kết chỉnh lý
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
4,34
|
352,38
|
10,28
|
3.623
|
Cộng
chi phí nhân công
|
Đối với tài liệu rời lẻ (Vsp =
Vsp,1 + Vsp,2 + … + Vsp,6a + … + Vsp,23).
|
|
|
|
15.636
|
3.631.170
|
Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ
bộ (Vsp = Vsp,1 + Vsp,2 + … + Vsp,6b + … + Vsp,23).
|
|
|
|
13.981
|
3.222.034
|
Cộng
chi phí đã bao gồm thuế GTGT 10%
|
Đối với tài liệu rời lẻ (Vsp x
1,1)
|
|
|
|
|
3.994.287
|
Đối với tài liệu đã nộp hồ sơ sơ
bộ (Vsp x 1,1)
|
|
|
|
|
3.544.237
|
Ghi chú:
Cách tính tiền lương thời gian của
từng BCV - Vi tại cột số (2) = (730.000 x Hi x 1,1 x 1,22 + 730.000 x 0,2) :
(26 x 8 x 6), trong đó 730.000 đồng là mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị
định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của
Chính phủ; hệ số lương (Hi) theo Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ,
viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
hệ số ngày nghỉ hưởng lương theo chế độ 10%; các khoản nộp theo lương 22% (BHXH
16%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%); phụ cấp độc hại 20%; 26 ngày công/tháng; 8 giờ/ngày;
60 phút/giờ.
Thông tư 12/2010/TT-BNV hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy do Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 12/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy do Bộ Nội vụ ban hành
52.908
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|