Nguyên
tố
|
Phân
tích mẻ nấu
|
Phân
tích sản phẩm
|
Lưu huỳnh, %, lớn nhất
|
0,05
|
0,06
|
Tổng của cacbon, mangan,
photpho, lưu huỳnh và silic %, lớn nhất
|
0,70
|
0,74
|
Bảng
2 - Yêu cầu về cơ tính (các tính chất của thép lá phẳng trước khi chế tạo)a
Giới hạn bền kéo b,
MPa, nhỏ nhất
310
Giới hạn chảy b,
MPa, nhỏ nhất
230
Độ giãn dài, trong 50mmc,
%, nhỏ nhất
20
a. Để xác định sự phù hợp
với đặc tính kỹ thuật này, làm tròn trên mỗi giá trị về giới hạn bền kéo và
giới hạn cháy tới giá trị gần nhất 1 MPa
và mỗi giá trị về độ giãn dài tới giá trị gần nhất 1 %.
b. Giới hạn chảy và giới
hạn bền kéo dựa trên chiều dày của kim loại nền. Nếu thực hiện các phép thử
sau khi phủ, cần xác định chiều dày của kim loại nền sau khi tẩy lớp phủ khỏi
các đầu mút của mẫu thử tiếp xúc với đồ
kẹp của máy thử kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Yêu cầu
của lớp phủ
5.1 Khối
lượng lớp phủ
Khối lượng lớp phủ phải
tuân theo các yêu cầu liệt kê trong Bảng 3. Khối lượng lớp phủ là tổng
lượng phủ trên cả hai mặt của thép lá, được biểu thị bằng
gam trên mét vuông.
5.2 Sự
bám dính của lớp phủ
Sự bám dính của lớp phủ phải
bảo đảm sao cho không xảy ra hiện tượng tróc vỏ hoặc tạo vảy trong khi thép lá
có lớp phủ được uốn nép và tạo hình thành ống.
5.3 Xử
lý bề mặt
Có thể áp dụng xử lý bề mặt
cho thép lá có lớp phủ kim loại để giảm tới
mức tối thiểu mối nguy hiểm tạo thành các vết ố do bảo quản ở trạng thái ẩm
ướt trong quá trình chuyên chở và bảo quản. Tuy nhiên, các đặc
tính ức chế của xử lý bị hạn chế và nếu việc chuyên chở
diễn ra ở trạng thái ẩm ướt thì vật liệu phải được sử dụng ngay hoặc được sấy khô.
Bảng
3 - Khối lượng lớp phủ (Tổng cả hai mặt)
Loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dày tương đươnga của lớp
phủ
Ba
vị trí, giá trị trung bình, nhỏ nhất
g/m2
Một
vị trí nhỏ nhất
g/m2
Ba
vị trí, giá trị trung bình,
nhỏ nhất
µm
Một
vị trí nhỏ nhất
µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
610
550
86
78
Zn - 5Al
- MM
640
550
93
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
180
56
48
Al-Si
305
275
95
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Kích
thước và dung sai
6.1 Chiều
dày
Chiều dày của thép lá phải
tuân theo các kích thước quy định trong Bảng 4. Chiều dày của thép lá bao gồm cả
chiều dày của kim loại nền và chiều dày của lớp phủ.
6.2 Chiều
dài
Các biến
đổi cho phép về chiều dài của thép lá ở dạng các tấm cắt, kể cả thép lá phẳng
và thép lá uốn nếp (uốn sóng) phải phù hợp với TCVN 10353 (ISO 16163).
6.3 Thép
lá phẳng
Các biến đổi cho phép về
chiều rộng và độ cong vênh của vật liệu dạng lá phẳng phải phù hợp với TCVN 10353 (ISO
16163). Dung sai độ phẳng được cho trong Bảng 5.
6.4 Các
kích thước khác
6.4.1 Hình
dạng nếp uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2 Chiều
rộng của thép lá uốn nếp
Chiều rộng bao của thép lá
uốn nếp phải phù hợp với Bảng 7. Chiều rộng bao là khoảng cách giữa các đỉnh
của các nếp uốn. Kích thước mép của thép lá uốn nếp phải phù hợp với Bảng 8 và
được đo dọc theo độ cong hướng tâm từ đỉnh của nếp
uốn tới mép (cạnh) của thép lá. Không quy định dung sai cho chiều rộng bao vì
chiều rộng bao và các kích thước mép là các yếu tố điều chỉnh
đối với các sản phẩm được tạo hình.
Bảng
4 - Yêu cầu về chiều dày của thép lá có lớp phủ
Chiều
dày quy định
mm
Chiều
dày nhỏ nhất
mm
1,0
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,6
1,5
2,0
1,8
2,8
2,6
3,5
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
CHÚ THÍCH: Chiều dày đo
được không nhỏ hơn 10 mm tính từ một cạnh. Trên thép lá uốn nép, chiều dày được
đo trên các tiếp tuyến của các nếp uốn.
a
Thép lá có lớp phủ hợp
kim nhôm - silic không có các chiều dày này.
7 Lấy mẫu
7.1 Thành
phần hóa học
Nhà sản xuất phải tiến
hành phân tích mỗi mẻ nấu để xác định sự phù hợp với các yêu cầu của Bảng 1.
7.2 Cơ
tính
Phải sử dụng một sản phẩm
mẫu đại diện từ mỗi lô cho thử kéo để xác định
sự phù hợp với các yêu cầu của Bảng 2. Phải tiến hành các phép thử
cơ tính trên thép lá trước khi uốn nếp hoặc các nguyên công gia công khác, khi
có thể thực hiện được. Nếu thực hiện phép thử sau khi uốn nếp, phải
lấy các mẫu thử trên các tiếp tuyến của các nếp uốn và sử dụng các mẫu
thử này chỉ để xác định giới hạn bền kéo và giới hạn chảy. Một lô gồm có 50 tấn
thép lá hoặc ít hơn có cùng một chất lượng, được cán tới cùng một chiều dày và
trong cùng một điều kiện phủ mạ.
7.3 Thử
lớp phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lấy các mẫu thử từ mỗi
lô và từ một phôi mẫu thử có chiều dài xấp xỉ 300 mm theo chiều rộng đã phủ mạ.
Cắt ba mẫu thử từ phôi mẫu thử, một từ vị trí giữa chiều rộng và một ở
vị trí cách mỗi cạnh bên không nhỏ hơn 25 mm. Diện tích nhỏ nhất của mẫu thử
phải là 1200 mm2.
7.3.2 Thử
ở ba vị trí (điểm)
Kết quả thử ở
ba vị trí phải là khối lượng trung bình của lớp phủ được xác định trên ba mẫu thử
được lấy phù hợp với 7.3.1.
7.3.3 Thử
ở một vị trí
(điểm)
Kết quả thử ở
một vị trí phải là khối lượng nhỏ nhất của lớp phủ được xác định trên bất cứ một
trong ba mẫu thử nào được sử dụng cho thử ở ba vị
trí.
8 Phương
pháp thử
8.1 Thử
kéo
Phải tiến hành các phép thử
phù hợp với các phương pháp quy định trong TCVN 197-1 (ISO 6892-1).
8.2 Khối
lượng lớp phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Đệ
trình lại
9.1 Nhà
sản xuất có thể đệ trình lại, cho chấp nhận các sản phẩm đã bị loại bỏ
trong quá trình kiểm tra trước đây do có các tính chất không đáp ứng yêu cầu
sau khi đã được đưa vào xử lý một cách thích hợp (ví dụ: lựa chọn, xử lý nhiệt)
và theo yêu cầu quá trình xử lý này sẽ được chỉ ra cho khách hàng. Trong trường
hợp này, nên thực hiện các phép thử như các phép thử áp dụng cho một lô sản phẩm
mới.
9.2 Nhà
sản xuất có quyền đưa các sản phẩm đã bị loại bỏ cho một quá trình kiểm
tra mới về sự phù hợp với các yêu cầu cho một cấp hoặc loại chất lượng khác
10 Chất
lượng chế tạo
Thép có lớp phủ kim loại ở
dạng các tấm cắt được uốn nếp không được có các khuyết tật như sự tách lớp, các
vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác có hại cho quá trình gia công tiếp sau.
Quá trình gia công cho chuyên chở ở dạng cuộn không tạo điều kiện thuận lợi cho
nhà sản xuất quan sát được dễ dàng hoặc loại bỏ các đoạn
có khuyết tật như đã có thể thực hiện được đối với sản phẩm ở
dạng các tấm cắt.
11 Kiểm
tra và chấp nhận
11.1 Trong
khi không có yêu cầu đối với các sản phẩm được bao hàm trong
tiêu chuẩn này nhưng khách hàng có thể quy định rằng kiểm
tra và các phép thử cho chấp nhận phải được tuân thủ
trước khi chuyên chở khỏi nhà máy của nhà sản xuất. Trong các trường hợp này,
nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khách hàng tất cả
các phương tiện hợp lý để xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn
này.
12 Giấy
chứng nhận (chứng chỉ)
12.1 Giấy
chứng nhận của nhà sản xuất phải được cung cấp cho khách hàng khi được quy định
trong đơn mua hàng hoặc hợp đồng. Giấy chứng nhận phải phù hợp với và phải viện
dẫn các điều khoản của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Ghi nhãn
13.1 Trên
mỗi chiều dài 0,5 đến 1,5 m thép lá ở dạng cuộn
hoặc các tấm cắt phải ghi các thông tin nhận biết sau:
Tên nhà sản xuất;
Nhãn hiệu (nếu thích hợp);
Chiều dày
quy định;
Loại lớp phủ (Zn, 5Al-MM, 55Al-Zn,
Al-Si);
Khối lượng quy định của lớp
phủ;
Ký hiệu nhận biết có liên
quan đến số hiệu riêng của mẻ nấu và số lô phủ mạ;
Số ký
hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN 11375 (ISO 16172).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Thông
tin do khách hàng cung cấp
14.1 Tất
cả các thép lá, kể cả thép lá phẳng và thép lá được tạo hình được bao hàm trong tiêu
chuẩn này chỉ được đặt hàng theo các chiều dày quy định trong Bảng 4 cho các
yêu cầu chiều dày thép lá có lớp phủ.
14.2 Toàn
bộ vật liệu được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này phải được xử lý bề mặt trừ
khi có quy định khác trong đơn đặt hàng của khách hàng.
14.3 Để
quy định một cách đầy đủ các yêu cầu khi sử dụng tiêu chuẩn này, các thư hỏi đặt
hàng và đơn đặt hàng phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn
này, nghĩa là TCVN 11375 (ISO 16172);
b) Tên của vật liệu sử dụng;
c) Loại lớp phủ, khi thích
hợp, cấp;
d) Các kích thước: đối với
các tấm cắt, chiều dày, chiều rộng; phẳng hoặc được uốn nếp toàn bộ; chiều dài;
hướng nếp uốn và độ sâu của các nếp uốn nếu được uốn nếp; đối với cuộn: chiều
dày; chiều rộng; các yêu cầu của cuộn (đường kính ngoài lớn nhất, đường kính
trong chấp nhận được);
e) Giấy chứng nhận, nếu có
yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Mô tả một đơn
hàng điển hình như sau: thép lá dùng cho ống có nếp uốn phù hợp với
TCVN11375 (ISO 16172), lớp phủ hợp kim
nhôm - silic 45000kg, 2,77 trên 700mm trên cuộn, đường kính ngoài lớn nhất 1500mm,
đường kính trong 600mm. Khối lượng lớn nhất 7000kg, có giấy chứng nhận.
Bảng
5 - Dung sai độ phẳng (chỉ đối với các tấm cắt)
Chiều
dày quy định
mm
Chiều
rộng quy định
mm
Dung
sai độ phẳng
(sai
lệch lớn nhất so với bề mặt phẳng nằm ngang)
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến và bao gồm 1500
13
1,3 và mỏng hơn
đến và bao gồm 900
13
trên 900 đến và bao gồm
1500
19
CHÚ THÍCH. Bảng này cũng
áp dụng cho các thép lá do nhà chế tạo cắt theo chiều dài từ
các cuộn khi thực hiện các phép đo độ phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ
kích thước danh nghĩa
mm
Bước
lớn nhất
mm
Độ
sâu nhỏ nhấtb
Bán
kính của độ cong
mm
Danh
nghĩa
Nhỏ
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
12
17
13
75
trên 25
83
24
14
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
24
40
36
a
Bước được đo từ đỉnh của các nếp uốn theo hướng vuông góc (góc 90°) với chiều của
các nếp uốn.
b
Độ sâu được đo là khoảng cách vuông góc từ một cạnh thẳng tựa trên các đỉnh
của các nếp uốn tới đáy của vãnh giữa các nếp uốn.
Bảng
7 - Dung sai của chiều rộng bao đối với thép lá uốn nếp
Chiều
rộng bao
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
đến
600
6
trên
600 đến 900
10
trên
900 đến 1200
13
Bảng
8 - Kích thước mép của thép lá uốn nếp
Ống
uốn nếp có cỡ danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối
với kết cấu ống tán đinh
mm
Đối
với kết cấu ống hàn điểm
mm
68
trên 13
19
11
75
trên 25
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
trên 25
22
13
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 10355 (ISO 3575),
Thép lá cacbon mạ kẽm nhúng nóng liên tục chất lượng thương mại và chất lượng
kéo.
[2] TCVN 6525 (ISO 4998),
Thép tấm cacbon kết cấu mạ kẽm nhúng nóng liên tục.
[3] TCVN 11377 (ISO 5000),
Thép lá cacbon cán nguội phủ mạ nhôm - silic phủ nhúng nóng chất lượng thương mại
và kéo.
[4] TCVN 11374 (ISO 9364),
Thép lá phủ mạ hợp kim 55% nhôm/kẽm nhúng nóng chất lượng thương mại, kéo và kết
cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ASTM A929/A929M,
Standard and specification for steel sheet,
metallic - coated by hot-dip process for corrugated steel pipe (Đặc
tính kỹ thuật cho thép lá được phủ mạ kim loại bằng quá trình nhúng nóng dùng
cho ống thép uốn nếp).