TIÊU CHUẨN NGÀNH
|
14 TCN 148 - 2005
|
ĐẤT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI -
PHƯƠNG
PHÁP THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
ĐỂ
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT HỮU CƠ CỦA ĐẤT
Soils. Laboratory
method of determination of organic material content in soil
1. QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.
Thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn
-
Chất hữu cơ trong đất là các tàn tích thực vật, động vật, vi sinh vật, v.v...
đã bị phân huỷ tới mức không thể lấy ra khỏi đất bằng tay, ký hiệu là OM
(organic material). Hàm lượng chất hữu cơ của mẫu thử ký hiệu là POM
(% khối lượng).
-
Cacbon hữu cơ là thành phần cacbon có trong chất hữu cơ, ký hiệu là OC (organic
cacbon). Hàm lượng cacbon hữu cơ của mẫu thử ký hiệu là POC (% khối
lượng).
1.3.
Phương pháp thí nghiệm
Dùng phương pháp kali
bicromat (do Walkley - Black thiết lập).
Ghi chú: Phương pháp hydro
peoxyt hoặc phương pháp nung đều cho kết quả kém chính xác nên không được đề
cập trong tiêu chuẩn này.
1.4.
Mẫu đất lấy về phòng thí nghiệm để xác định hàm lượng chất hữu cơ phải
đảm bảo tính đại diện và theo tiêu chuẩn 14 TCN 124 - 2002.
1.5.
Cần loại bỏ sunfua và clorua trong mẫu thí nghiệm trước khi tiến hành
xác định hàm lượng chất hữu cơ.
2. PHƯƠNG PHÁP KALI BICROMAT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oxy hoá chất hữu cơ
trong đất bằng dung dịch kali bicromat trong môi trường axit sunfuric tại nhiệt
độ hoà tan axit sunfuric đậm đặc vào dung dịch K2Cr2O7
1N, sao cho có dư K2Cr2O7. Chuẩn độ lượng dư K2Cr2O7
bằng dung dịch muối sắt II amoni sunfat (muối mohr) tiêu chuẩn.
2.2. Thiết
bị, dụng cụ
-
Tủ sấy 3000C có rơle tự điểu chỉnh nhiệt độ và nhiệt kế kèm theo.
-
Bình hút ẩm có chất hút ẩm silicagel.
-
Các cân kỹ thuật có độ chính xác 0,10; 0,01g.
-
Các cân phân tích độ có chính xác 0,001 hoặc 0,0001 g.
-
Cối và chày bằng sứ hoặc thủy tinh, đầu chày bọc cao su.
-
Các sàng thí nghiệm lỗ 2mm; 0,25mm.
-
Hộp chia mẫu nhiều rãnh hoặc dụng cụ chia mẫu thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Ống hút (pipet) chia vạch chính xác đến 1 ml.
-
Ống chuẩn độ (buret) các loại dung tích 10ml; 25 ml, chia vạch chính xác đến
0,1 ml.
-
Ống nhỏ giọt.
-
Bình tam giác, các loại có dung tích 50 ml; 100 ml; 250 ml; 500 ml; 1000 ml.
-
Giấy lọc định tính.
-
Bếp đun.
-
Và các dụng cụ thí nghiệm thường dùng khác.
2.3.
Hoá chất
Chỉ dùng các hoá chất
tinh khiết phân tích (tkpt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân chính xác 49,04g
kali bicromat (K2 Cr2 O7) đã sấy khô ở 1500C,
hoà tan vào nước cất thành 1 lít bằng bình định mức. Bảo quản dung dịch trong
lọ, nút kín.
Ghi chú: Đây là dung dịch
bền, nồng độ không thay đổi trong một thời gian dài. Chú ý: K2Cr2O7
có thể kết tinh lại khi nhiệt độ thấp; nếu có kết tinh thì làm
ấm dung dịch trong bình bằng cách đặt bình vào nước ấm, lắc cho tan kết tinh
thì được dung dịch đồng nhất.
2.3.2.
Axit sunfuric đậm đặc (tkpt), khối lượng riêng 1,84g/ml.
2.3.3.
Dung dịch axit sunfuric 1 mol/L:
Pha loãng 55ml H2SO4
đậm đặc loại tkpt vào nước cất thành 1 lít. Bảo quản dung dịch trong lọ, nút
kín.
2.3.4.
Axit clohydric đậm đặc (tkpt), khối lượng riêng 1,18g/ml.
2.3.5.
Dung dịch axit clohydric 25% (V/V):
Pha loãng 250ml HCl
đậm đặc (tkpt) thành 1 lít bằng nước cất. Bảo quản dung dịch trong lọ, nút kín.
2.3.6.
Dung dịch sắt II amoni sunfat (muối mohr) khoảng 0,5M:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh báo: Cần phải thật cẩn
thận khi pha loãng axit H2SO4 đậm đặc. Tuyệt đối không
được đổ nước vào axit H2SO4 đậm đặc vì như vậy sẽ rất
nguy hiểm.
2.3.7.
Axit photphoric đậm đặc (tkpt), khối lượng riêng 1,70g/ml.
2.3.8.
Các chất chỉ thị màu: có thể sử dụng một trong các dung dịch chỉ thị màu sau:
-
Bari diphenyl amin sunfonat 0,16 % (w/v) trong nước cất.
-
Axit phenylantranilic (C13H11O2N): hoà tan
0,1g phenylantranilic và 0,1g Na2CO3 trong nước cất thành
100 ml, bảo quản trong lọ thuỷ tinh nút nhám.
2.3.9.
Giấy thử axetat chì: nhúng giấy lọc định tính vào dung dịch axetat chì 10%
trong vài phút, lấy ra phơi khô trong không khí. Khi dùng, cắt thành từng băng
giấy nhỏ rộng khoảng 0,5cm.
Ghi
chú: Dung dịch axetat chì 10%: hoà tan 10 g axetat chì vào
nước cất thành 100 ml.
2.3.10.
Giấy quỳ xanh
2.3.11.
Dung dịch nitrat bạc 0,1 mol/L: hoà tan 1,70g AgNO3 (tkpt) vào nước
cất thành 100ml, được bảo quản trong lọ nhỏ giọt màu nâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1.
Chuẩn bị mẫu thí nghiệm
2.4.1.1.
Đem mẫu đất phơi khô không khí ở trong phòng (tốt nhất là phòng có máy hút ẩm
hoặc có quạt thông gió), không phơi khô đất ở ngoài trời nắng và gió. Có thể
làm khô đất bằng sấy trong tủ sấy ở 45 ~ 500C trong khoảng 1-2 giờ.
Quy ước đất được làm khô như vậy là đất khô không khí.
2.4.1.2.
Dùng cối và chày bằng sứ hoặc thuỷ tinh, đầu chày bọc cao su để nghiền vụn đất.
Sau đó, trộn thật đều đất rồi dùng hộp chia mẫu nhiều rãnh hoặc bằng phương
pháp chia đôi liên tiếp để lấy ra một lượng đất đại diện dùng thí nghiệm. Lượng
đất đại diện cần lấy phụ thuộc vào loại đất, sao cho từ đó nhận được không ít
hơn 100g phần đất hạt lọt sàng lỗ 2mm.
Có thể tham khảo căn
cứ sau:
-
300 gam, đối với đất sét hoặc đất bụi.
-
500 gam, đối với đất cát.
-
3000 gam, đối với đất sỏi sạn chứa nhiều hạt bụi và hạt sét.
2.4.1.3.
Tiếp tục nghiền vụn lượng đất đại diện đã lấy, rồi sàng đất qua sàng lỗ 2mm.
Phải bảo đảm sau khi sàng, các hạt sỏi, sạn nằm lại trên sàng đều sạch, không
có các hạt bụi, hạt sét bám dính.
2.4.1.4.
Thu hết phần sỏi sạn nằm lại trên sàng 2mm vào khay đựng khô, sạch và đã biết
khối lượng. Đem sấy khô sỏi sạn ở 105 ±
50C đến khối lượng không đổi, để nguội trong bình hút ẩm, rồi cân
khối lượng khô kiệt của phần sỏi sạn, Gs (g), chính xác đến 0,1g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1.6. Cân
chính xác đến 0,01 g một lượng 50 g đất và một lượng 5g đất dùng để thí nghiệm;
đựng đất còn lại vào túi nilon và buộc kín miệng túi bằng vòng cao su để dự
phòng khi cần lấy mẫu thí nghiệm bổ sung.
2.4.2.
Loại bỏ sunfua và clorua ra khỏi mẫu đất thí nghiệm trước khi tiến hành xác
định hàm lượng chất hưũ cơ.
2.4.2.1.
Thí nghiệm định tính sunfua
-
Cho mẫu thử nghiệm 5 g (đã lấy theo điều 2.4.1.6) vào bình tam giác dung tích
250ml, thêm vào đó 20 ml dung dịch axit clohydric 25%;
-
Đun bình đựng dung dịch đất trên bếp yếu, đồng thời kiểm tra sự có mặt sunfua
trong đất bằng cách hơ trên miệng bình một mảnh giấy thử axetat chì. Giấy sẽ
chuyển thành màu đen nếu đất có chứa sunfua hydro, thì phải rửa mẫu theo điều
2.4.2.2 để loại bỏ sunfua ra khỏi đất trước khi tiến hành xác định hàm lượng
chất hữu cơ; nếu không có sunfua thì bỏ qua thao tác điều 2.4.2.2, nhưng cần
rửa mẫu để loại bỏ clorua theo điều 2.4.2.3.
2.4.2.2.
Rửa mẫu để loại bỏ sunfua ra khỏi đất
-
Cho mẫu đất dung thí nghiệm (50 g đã lấy theo điều 2.4.1.6) vào bình tam giác
dung tích 250 ml;
-
Thêm dần từng lượng nhỏ axit sunfuric 1mol/L vào bình chứa mẫu và lắc đều, cho
đến khi không còn sunfua hydro trong đất (khi hơ giấy axetat chì trên miệng
bình không thấy giấy bị nhuộm màu đen).
-
Tẩm ướt giấy lọc định tính và lót vào phễu F10
cm sao cho kín khắp mặt trong của phễu. Dùng bình tia và bằng nước cất để
chuyển hết mẫu dung dịch đất trong bình tam giác vào phễu lọc và rửa mẫu bằng
nước cất. Cẩn thận để giữ lại tất cả các hạt rắn; rửa mẫu cho đến khi hết axit
(dùng giấy quỳ màu xanh để thử);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.4.
Đem sấy khô giấy lọc và đất ở trên đó trong khoảng 3 - 4 giờ ở 45 ~ 500C,
rồi để nguội trong bình hút ẩm. Sau đó, cẩn thận bóc bỏ giấy lọc, thu hết đất
và nghiền lại cho lọt hết qua sàng lỗ 0,25mm.
Chú ý: Dùng chổi lông mềm quét mặt giấy lọc, cối nghiền và
đầu chày để thu hết các hạt mịn của đất.
2.4.2.5. Cân chính xác đến 0,01 g khối lượng của mẫu đất sau khi loại bỏ
sunfua và clorua (Gr) Trộn đất thật đều, lấy mẫu đại diện xác định
độ ẩm W (%) theo tiêu chuẩn 14 TCN 125 - 2002; bảo quản đất còn lại trong túi nilon và buộc kín miệng túi bằng
vòng cao su để dùng xác định hàm lượng chất hữu cơ.
2.4.3.
Thí nghiệm xác định hàm lượng chất hữu cơ của đất
2.4.3.1.
Từ mẫu đất đã được chuẩn bị ở điều 2.4.2.5, cân chính xác đến 0,001 g một lượng
(Gm) bằng 1g hoặc 0,500 g đối với đất có ít chất hữu cơ
(hoặc 0,200 g đối với đất có nhiều chất hữu cơ) cho vào bình tam giác dung tích
250 ml đã được rửa sạch và sấy khô.
2.4.3.2.
Dùng pipet thêm chính xác 10 ml dung dịch K2Cr2O7
1N, lắc bình trộn đều dung dịch đất.
2.4.3.3.
Thêm nhanh 20 ml H2SO4 đậm đặc từ xi lanh hoặc ống đong
chuẩn. Lắc đều hỗn hợp.
2.4.3.4.
Đặt bình tam giác chứa mẫu lên tấm amiăng cách nhiệt trong 30 phút để oxy hoá
chất hữu cơ.
Chú
ý: không được đặt bình ở nơi lạnh hoặc có gió lùa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.6.
Thêm 0,5 ml chỉ thị phenylantranilic axit và chuẩn độ bicromat kali dư bằng
dung dịch muối mohr 0,5 M.
Chú ý: khi tới gần điểm kết thúc, màu dung dịch trở nên xanh
tím đậm, cần nhỏ từng giọt dung dịch muối mohr cho đến khi màu của dung dịch
đột ngột chuyển sang màu xanh lá cây là kết thúc. Đọc thể tích dung dịch muối
mohr tiêu tốn, Vm (ml), chính xác đến 0,05 ml.
2.4.3.7.
Tiến hành thí nghiệm mẫu trắng (không có đất, chỉ có nước cất và các hoá chất
sử dụng như với mẫu thử): các bước tiến hành trình tự như với mẫu thử, đọc thể
tích dung dịch muối mohr tiêu tốn, Vo (ml), chính xác đến 0,05 ml.
Làm ít nhất 3 mẫu trắng để lấy trị Vo trung bình.
2.5.
Tính kết quả
2.5.1.
Hàm lượng Pm (% khối lượng) của phần hạt lọt sàng lỗ 2 mm của đất
được tính theo công thức:
Gs: khối
lượng khô kiệt của phần hạt sỏi sạn (hạt > 2mm) của đất được xác định ở điều
2.4.1.4, g;
Gd : khối
lượng khô không khí của phần hạt lọt sàng lỗ 2mm của đất được xác định ở điều
2.4.1.5, g;
K: hệ số khô kiệt của
phần hạt nhỏ hơn 2 mm của đất;
K = 1+0,01 Wd,
với Wd (%) là độ ẩm của phần hạt lọt sàng 2 mm khô không khí của đất
được xác định ở điều 2.4.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00903971_files/image002.gif)
10: số ml dung dịch
bicromat kali chuẩn 1N đã dùng trong thí nghiệm mẫu cũng như trong thí nghiệm
mẫu trắng;
VO: số ml
dung dịch muối mohr tiêu chuẩn 0,5 M tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng;
Vm: số ml
dung dịch muối mohr 0,5 M tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu đất;
3: đương lượng của
cacbon trong phản ứng oxy hoá chất hữu cơ;
1/1000: hệ số chuyển
đổi miligam sang gam;
K: hệ số khô kiệt của
đất, tính từ độ ẩm của đất xác định theo 2.4.2.5;
Gm: khối
lượng mẫu đất hạt lọt sàng 2 mm đã được nghiền nhỏ lọt sàng 0,25 mm dùng thí
nghiệm xác định hàm lượng chất hữu cơ, xác định theo điều 2.4.3.1, (g);
100/75: hệ số hiệu
chỉnh trên cơ sở phương pháp này Walkley - Black đã xác định oxy hoá được 75%
tổng số cacbon chất hữu cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3.
Hàm lượng chất hữu cơ POM (%) của mẫu thí nghiệm phần hạt < 2mm
của đất được tính chuyển từ POC (%) bằng cách nhân trị số POC
với hệ số 1,724:
POM (%) =
POC . 1,724
Ghi chú:
1. Hàm lượng chất hữu
cơ của mẫu đất thành phần đầy đủ (kể cả phần đất hạt > 2mm), P(OM)tp
(%) , xác định theo công thức:
![](00903971_files/image003.gif)
Trong đó: POM:
hàm lượng chất hữu cơ phần hạt lọt sàng 2mm của đất, %;
Pm:
hàm lượng phần hạt lọt sàng 2mm của đất, %.
2. Phương pháp này có
kết quả tốt, khi thí nghiệm còn dư trên 40% K2Cr2O7
(còn 4 mili đương lượng) và phải chuẩn độ hết 8 ml dung dịch mohr 0,5 M.
Trường hợp mẫu có màu xanh sau khi oxy hoá, hoặc chuẩn độ với số ml muối mohr
dưới 8 ml thì cần làm lại thí nghiệm với lượng mẫu đất ít hơn.
3. Với 10ml dung dịch
K2Cr2O7 1N chỉ có thể oxy hoá tối đa 43mg chất
hữu cơ, để xác định hàm lượng chất hữu cơ thì cần lượng mẫu đất khô không khí
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,500 g đối với đất
có hàm lượng chất hữu cơ (ước lượng) 3 - 6 %.
0,200 g đối với đất
có hàm lượng chất hữu cơ (ước lượng) 6 - 8 %.
Chú ý: Sử dụng 10ml dung
dịch chuẩn K2Cr2O7 1N và 20ml axit sunfuric
đậm đặc để oxy hoá chất hữu cơ.
b. 0,200 g đối với
đất có hàm lượng chất hữu cơ (ước lượng) > 8%; đất than bùn hoá.
Chú ý: Sử dụng 20 ml dung
dịch chuẩn K2Cr2O7 1N và 40 ml axit sunfuric
đậm đặc để oxy hoá chất hữu cơ.
Trên cơ sở quy ước
phương pháp oxy hoá được 75 % cacbon hữu cơ, hàm lượng cacbon hữu cơ POC
(%), tính theo công thức:
Hàm lượng chất hữu cơ
POM (%), tính theo công thức:
POM (%) =
POC (%) . 1,724
2.6.
Báo cáo thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tên công trình; hạng mục công trình;
-
Số hiệu mẫu đất và vị trí lấy mẫu;
-
Tên cơ quan và phòng thí nghiệm;
-
Phương pháp thí nghiệm, tiêu chuẩn áp dụng;
-
Kết quả phân tích:
+ Số hiệu mẫu thí
nghiệm;
+ Hàm lượng phần đất
hạt lọt sàng 2mm (%);
+ Hàm lượng cacbon
hữu cơ, POC (%) của phần đất hạt lọt sàng 2mm;
+ Hàm lượng chất hữu
cơ POM (%) của phần đất hạt lọt sàng 2mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các thông tin khác có liên quan.