|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1187/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Bùi Bá Bổng
|
Ngày ban hành:
|
03/05/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
1187/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI “ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH
KHUYẾN NÔNG VỀ TƯỚI NƯỚC CHO CÂY TRỒNG CẠN BẰNG BIỆN PHÁP TƯỚI PHUN MƯA”
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-BNN/TCCB ngày 15/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án
khoa học công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về công tác khuyến
nông, khuyến ngư; và Thông tư liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS
ngày 06/4/2006 của liên bộ: Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Thủy sản hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế
đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư;
Xét công văn số 130/KN-NNNT ngày 09/4/2007 của Giám đốc Trung tâm Khuyến nông
Quốc gia xin phê duyệt định mức dự toán xây dựng mô hình; khuyến nông về tưới
nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tạm thời “Định
mức dự toán xây dựng mô hình khuyến nông về tưới nước cho cây trồng cạn bằng biện
pháp tưới phun mưa”.
Điều 2.
Định mức là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán
mô hình khuyến nông về tưới nước cho cây trồng cạn bằng biện pháp tưới phun
mưa.
Trong quá trình thực hiện, các
đơn vị tổng kết, nghiên cứu để tiếp tục hoàn thiện định mức dự toán.
Điều 3.
Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Giám
đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu VT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
ĐỊNH MỨC
DỰ TOÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG VỀ TƯỚI NƯỚC BẰNG BIỆN
PHÁP TƯỚI PHUN MƯA CHO CÂY TRỒNG CẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-BNN-KHCN ngày 3/5/2007 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. PHẠM VI VÀ
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Định mức là cơ sở để lập, thẩm
định, phê duyệt dự toán chi tiết xây dựng các mô hình khuyến nông về tưới nước
(tưới tiết kiệm nước) bằng biện pháp tưới phun mưa cho cây trồng cạn (rau, hoa,
cây ăn quả, cây công nghiệp).
2. Dự toán phân kinh phí hỗ trợ
của Nhà nước để xây dựng mô hình phải đảm bảo theo đúng quy định của Thông tư
liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS.
3. Trong trường hợp khu tưới phức
tạp, cần số lượng thiết bị lớn hơn thì người tham gia mô hình có trách nhiệm bổ
sung.
4. Đối với hệ thống tưới khu vực
miền núi cần bố trí tuyến đường ống theo đường đồng mức (cùng cao độ địa hình).
5. Định mức quy định số lượng
thiết bị, căn cứ vào yêu cầu lượng nước tưới và loại cây trồng, đơn vị triển
khai mô hình chịu trách nhiệm lựa chọn vòi phun (áp lực, lưu lượng, bán kính
phun), tính toán các thông số kỹ thuật đường ống dẫn nước, máy bơm (lưu lượng,
công suất, cột áp).
6. Van, cút nối, cút góc, tê, nối
ren trong, nối ren ngoài là các thiết bị phụ trợ liên kết giữa các đoạn ống dẫn
nước được tính cụ thể theo từng mô hình. Không quá 10% giá trị đường ống dẫn nước.
7. Chương trình khuyến nông về
tưới nước không hỗ trợ kinh phí khảo sát, thiết kế, lập dự án (do người tham
gia mô hình tự lo).
II. CĂN CỨ:
1. Căn cứ Nghị định 56/2005/NĐ-CP
ngày 26/4/2005 của Chính phủ về công tác khuyến nông, khuyến ngư.
2. Thông tư liên tịch số
30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06/4/2006 của liên bộ: Bộ Tài chính, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản hướng dẫn việc quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư.
3. Căn cứ các định mức xây dựng
cơ bản hiện hành.
III. THÀNH PHẦN
CÔNG VIỆC
Định mức quy định mức tối đa các
thiết bị xây dựng mô hình khuyến nông về tưới nước bằng biện pháp tưới phun mưa
cho cây trồng cạn. Cụ thể bao gồm:
1. Máy bơm tạo nguồn: Bơm nước từ
ao, hồ, giếng khoan vào bể chứa. Trong trường hợp nguồn nước chất lượng kém cần
phải có hệ thống bể lọc.
2. Máy bơm áp lực: Bơm nước từ bể
chứa vào đường ống dẫn ra vòi phun.
3. Bể nước: Bệ lọc, bể chứa.
Tính bình quân cho 1 ha diện tích tưới cần bể lọc 5 m3, bể chứa 15 m3.
4. Hầm bảo vệ máy bơm: Mỗi máy
bơm bố trí 01 hầm gạch xây, có nắp bê tông bảo vệ. Hầm dài 100cm x rộng 70cm x
sâu 50cm. Nắp bê tông cốt thép dài 120cm x rộng 80cm x dầy 10cm.
5. Hố van: Mỗi khu tưới bố trí
01 hố van có nắp bê tông. Hố van dài 50cm x rộng 30cm x sâu 50cm. Nắp bê tông cốt
thép dài 70cm x rộng 50cm x dầy 10cm.
6. Bê tông đế cọc vòi phun: Tấm
bê tông dài 20cm x rộng 20cm x dày 5cm, có lỗ rỗng ở giữa để bảo vệ cọc vòi
phun nước.
7. Đường ống dẫn nguồn nước; Đường
ống dẫn nước từ nguồn vào bể chứa. Có thể dùng bằng ống nhựa PVC, ống kẽm.
8. Đường ống chính, nhánh: Đường
ống dẫn nước từ bể chứa đến các vòi phun (kể cả đoạn nối từ đường ống nhánh đến
vòi phun). Kích cỡ các đường ống nhánh phải dựa trên kết quả tính toán thủy lực
cho từng khu tưới.
9. Vòi phun: Là các thiết bị
phun nước tưới cho cây trồng. Vòi phun có thể bằng đồng, thép mạ đồng, nhựa.
10. Van, cút nối, cút góc, tê, nối
ren trong, nối ren ngoài là các thiết bị phụ trợ liên kết giữa các đoạn ống dẫn
nước.
Các thiết bị đều phải được đảm bảo
tiêu chuẩn chất lượng, có chứng nhận xuất xứ rõ ràng.
IV. ĐỊNH MỨC:
1. Máy bơm:
TT
|
Loại
thiết bị
|
Số
lượng (Chiếc/mô hình)
|
1
|
Máy bơm tạo nguồn
|
1
|
2
|
Máy bơm áp lực
|
1
|
2. Dây điện, hệ thống đường ống
dẫn nguồn nước:
TT
|
Vùng/Cấp
đường ống
|
Số
lượng (m/ha)
|
1
|
Vùng đồng bằng
|
|
|
Dây điện
|
300
|
|
Đường ống dẫn nguồn nước
|
250
|
2
|
Vùng miền núi
|
|
|
Dây điện
|
600
|
|
Đường ống dẫn nguồn nước
|
500
|
3. Bể nước, hầm máy bơm, bê tông
để cọc vòi phun:
TT
|
Hạng
mục công trình
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
Dây
thép (kg)
|
Thép
tròn D<=10 mm (kg)
|
Xi
măng (kg)
|
Cát
(m3)
|
Đá
dăm (m3)
|
Gạch
(viên)
|
Nhân
công xây lắp (công)
|
1
|
Bể chứa 15 m3
|
6,9
|
268
|
2.583
|
4,635
|
3,405
|
2.937
|
26,724
|
Tính
cho 1 mô hình
|
2
|
Bể lọc 5 m3
|
2,315
|
89,5
|
861,3
|
1,545
|
1,135
|
979
|
8,908
|
Tính
cho 1 mô hình
|
3
|
Hầm máy bơm (dài 100 cm x rộng
70 cm x sâu 50 cm)
|
|
|
114,0
|
0,244
|
0,166
|
205
|
1,486
|
Tính
cho 1 hầm máy bơm
|
4
|
Hố van (dài 50 cm x rộng 30 cm
x sâu 50 cm)
|
|
|
23,79
|
0,062
|
0,014
|
58
|
0,376
|
Tính
cho 1 hố van
|
5
|
Bê tông để cọc vòi phun (dài
20 cm x rộng 20 cm x dày 10 cm)
|
|
|
1,66
|
0,002
|
0,004
|
|
0,007
|
Tính
cho 1 đế cọc vòi phun
|
4. Vòi phun mưa, đường ống
nhánh:
TT
|
Bán
kính phun (m)
|
Vùng
miền núi
|
Vùng
đồng bằng
|
Khoảng
cách giữa các vòi phun (m)
|
Vòi
phun (chiếc/ha)
|
Đường
ống nhánh (m)
|
Khoảng
cách giữa các vòi phun (m)
|
Vòi
phun (chiếc/ha)
|
Đường
ống nhánh (m)
|
1
|
R = 2m
|
3,0
|
1.248
|
5.428
|
2,8
|
1.375
|
5.797
|
2
|
R = 3m
|
4,5
|
555
|
3.200
|
4,2
|
612
|
3.403
|
3
|
R = 4m
|
5,9
|
312
|
2.243
|
5,7
|
344
|
2.380
|
4
|
R = 5m
|
7,4
|
200
|
1.720
|
7,1
|
220
|
1.824
|
5
|
R = 6m
|
8,9
|
139
|
1.390
|
8,5
|
153
|
1.470
|
6
|
R = 7m
|
10,4
|
102
|
1.150
|
9,9
|
113
|
1.216
|
7
|
R = 8m
|
11,9
|
78
|
972
|
11,3
|
86
|
1.027
|
8
|
R = 9m
|
13,4
|
62
|
834
|
12,7
|
68
|
895
|
9
|
R = 10m
|
14,8
|
50
|
742
|
14,1
|
55
|
784
|
10
|
R = 11m
|
16,3
|
42
|
653
|
15,6
|
46
|
688
|
11
|
R = 12m
|
17,8
|
35
|
583
|
17,0
|
39
|
615
|
12
|
R = 13m
|
19,3
|
30
|
520
|
18,4
|
33
|
549
|
13
|
R = 14m
|
20,8
|
26
|
463
|
19,8
|
29
|
489
|
14
|
R = 15m
|
22,3
|
23
|
406
|
21,2
|
25
|
427
|
Quyết định 1187/QĐ-BNN-KHCN năm 2007 ban hành Quy định tạm thời “Định mức dự toán xây dựng mô hình khuyến nông về tưới nước cho cây trồng cạn bằng biện pháp tưới phun mưa" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1187/QĐ-BNN-KHCN ngày 03/05/2007 ban hành Quy định tạm thời “Định mức dự toán xây dựng mô hình khuyến nông về tưới nước cho cây trồng cạn bằng biện pháp tưới phun mưa" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
5.568
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|