Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1. Màu sắc
|
Đồng nhất, đặc trưng cho từng loại sản
phẩm, không bị cháy, hai mặt ít sự khác biệt.
|
2. Mùi vị
|
Đặc trưng cho từng loại sản phẩm, ăn không
thấy sống, không có mùi vị lạ như mốc, khét, vị chát…
|
3. Trạng thái
|
Dạng khối hoặc có hình dạng xác định, đồng
đều và phù hợp với từng loại bao bì, không vụn nát, không có vật lạ; sau khi
ngâm trong nước sôi theo hướng dẫn của nhà sản xuất, sợi mì không bị đứt,
nát, không dính.
|
4.1.2. Yêu cầu ngoại quan đối với gói gia vị:
Phải
kín, khô và sạch.
4.2. Chỉ tiêu lý – hóa
Các chỉ tiêu lý – hóa của mì ăn liền, được
quy định trong bảng 2.
Bảng 2 – Các chỉ tiêu
lý – hóa của mì ăn liền
Chỉ tiêu
Giới hạn tối đa
Mì chiên
Mì không chiên
1. Độ ẩm của vắt mì, % khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
2. Hàm lượng chất béo của vắt mì, % khối
lượng
20
-
3. Chỉ số axit của gói mì, mg KOH/g chất
béo chiết ra từ vắt mì và các gói gia vị
2,0
-
4. Chỉ số peroxit của gói mì, meq/kg chất
béo chiết ra từ vắt mì và các gói gia vị
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Hàm lượng natri clorua (NaCl) của vắt
mì, % khối lượng
2,5
6. Hàm lượng tro không tan trong axit
clohydric (HCl) của gói mì, % khối lượng
0,1
4.3. Chỉ tiêu vi sinh vật
Các chỉ tiêu vi sinh vật của mì ăn liền, được
quy định trong bảng 3.
Bảng 3 – Các chỉ tiêu
vi sinh vật của gói mì
Tên chỉ tiêu
Mức tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104
2. Số Coliforms trong 1 g sản phẩm
10
3. Số Escherichia Coli trong 1 g sản
phẩm
3
4. Số Staphylococcus aureus trong 1
g sản phẩm
10
5. Số Clostridium Perfringens trong
1 g sản phẩm
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
7. Số Salmonella trong 25 g sản phẩm
Không được có
8. Tổng số nấm men, nấm mốc trong 1 g sản
phẩm
102
4.4. Phụ gia thực phẩm
Sử dụng các chất phụ gia thực phẩm theo quy
định hiện hành [1].
4.5. Vệ sinh thực phẩm: theo TCVN 5603:1998
[CAC/RCP 1-1969; REV 3(1997)].
5. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Yêu cầu chung
Mẫu được lấy theo từng lô hàng. Lô hàng là
một lượng các đơn vị bao gói mì ăn liền nhất định cùng tên gọi, cùng loại, cùng
nhãn hiệu hàng hóa, được đựng trong cùng một loại bao gói, được sản xuất trong
cùng một thời gian bởi cùng một cơ sở sản xuất và được giao nhận cùng một đợt.
Đơn vị bao gói mì ăn liền là đơn vị bao gói
trực tiếp như: gói, hộp, ly…
Khối lượng mỗi lô hàng do các bên liên quan
thỏa thuận.
Trong khi lấy mẫu phải quan sát nhãn hiệu
hàng hóa, tình trạng bao bì của lô hàng và ghi lại kết quả quan sát. Khi lấy
mẫu cần lập biên bản lấy mẫu với các thông tin cần thiết.
5.1.2. Lấy mẫu để kiểm tra bao gói, ghi nhãn,
khối lượng tịnh và các chỉ tiêu cảm quan
a) Kiểm tra thường: Lấy mẫu theo phương
án 1, bảng 4.
Phương án 1:
Bảng 4 – Số lượng mẫu
lấy để kiểm tra và mức chất lượng chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ lô
(Số đơn vị bao gói
trong một lô)
Cỡ mẫu
(Số đơn vị bao gói
được lấy)
Mức chất lượng chấp
nhận
(Số đơn vị bao gói
chấp nhận có khuyết tật)
£ 4 800
6
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
2
24 001 – 48 000
21
3
48 001 – 84 000
29
4
84 001 – 144 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
144 001 – 240 000
48
6
> 240 000
60
7
b) Kiểm tra trọng tài hoặc đánh giá chứng
nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn này: lấy mẫu theo phương án 2, bảng 5.
Phương án 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Bậc kiểm tra II, AQL
= 6,5)
Cỡ lô
(Số đơn vị bao gói
trong một lô)
Cỡ mẫu
(Số đơn vị bao gói
được lấy)
Mức chất lượng chấp
nhận
(Số đơn vị bao gói
chấp nhận có khuyết tật)
£ 4 800
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 801 – 24 000
21
3
24 001 – 48 000
29
4
48 001 – 84 000
38
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
6
144 001 – 240 000
60
7
> 240 000
72
8
5.1.3. Lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu lý –
hóa và vi sinh vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số mẫu cần lấy để phân tích các chỉ tiêu
lý – hóa và vi sinh vật là 38 đơn vị bao gói. Có thể sử dụng các đơn vị bao gói
không bị phá hủy sau khi đã kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan (5.3). Nếu số lượng
các đơn vị bao gói có thể sử dụng không đủ thì phải lấy thêm để đủ 38 đơn vị
bao gói bằng cách lấy ngẫu nhiên.
5.1.3.2. Lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu lý
– hóa
Lấy 18 đơn vị bao gói trong tổng số 38 đơn vị
bao gói và chia làm 2 nhóm mẫu.
- Nhóm I: 9 đơn vị bao gói dùng để phân tích.
- Nhóm II: 9 đơn vị bao gói dùng để lưu.
Từ nhóm I, chia làm 2 nhóm mẫu:
- Nhóm A: 3 đơn vị bao gói dùng để phân tích
các chỉ tiêu của vắt mì.
- Nhóm B: 6 đơn vị bao gói dùng để phân tích
các chỉ tiêu của gói mì.
5.1.3.3. Lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vi
sinh vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhóm III: 10 đơn vị bao gói dùng để phân
tích.
- Nhóm IV: 10 đơn vị bao gói dùng để lưu.
Trong giao dịch thương mại, các bên liên quan
có thể thỏa thuận phương án lấy mẫu khác.
5.2. Chuẩn bị mẫu
Sử dụng máy nghiền/trộn thực phẩm phù hợp để
chuẩn bị mẫu.
5.2.1. Chuẩn bị mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu
lý – hóa
5.2.1.1. Chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ
tiêu của vắt mì
Từ mẫu nhóm A (5.1.3.2), mở tất cả các gói
mì, thu lấy các vắt mì và nghiền nhỏ sao cho lọt qua sàng cỡ lỗ 1 mm.
Sau đó mẫu được bảo quản trong lọ thủy tinh
khô, miệng rộng, nút mài và đậy kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mẫu nhóm B (5.1.3.2), mở tất cả các gói
mì, nghiền chung các thành phần khô của gói mì (vắt mì và gia vị ở dạng rắn
hoặc khô) sao cho lọt qua sàng cỡ lỗ 1 mm.
Trộn đều phần mẫu khô đã nghiền với phần gia
vị ở dạng lỏng hoặc nhão sao cho thu được hỗn hợp đồng nhất.
Mẫu được bảo quản trong lọ thủy tinh khô,
miệng rộng, nút mài và đậy kín.
5.2.2. Chuẩn bị mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu
vi sinh vật của gói mì, xem phụ lục C.
5.3. Xác định các chỉ tiêu cảm quan
5.3.1. Điều kiện chung để đánh giá cảm quan, theo TCVN 5604:1991
(ST SEV 4710 – 84).
5.3.2. Kiểm tra bao gói, ghi nhãn và khối
lượng tịnh
Kiểm tra bao gói, ghi nhãn và khối lượng tịnh
được tiến hành đối với từng đơn vị bao gói.
5.3.3. Xác định các chỉ tiêu cảm quan, mức độ
chín của vắt mì khô và chất lượng của vắt mì sau khi ngâm trong nước sôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi tiến hành kiểm tra bao gói, ghi nhãn
và khối lượng tịnh (5.3.2), lấy 3 đơn vị bao gói để kiểm tra các chỉ tiêu cảm
quan. Mỗi đơn vị bao gói là một mẫu thử riêng biệt.
5.3.3.2. Xác định mức độ chín của vắt mì khô
và chất lượng của vắt mì sau khi ngâm trong nước sôi
Từ mỗi đơn vị bao gói mì ăn liền (5.3.3.1),
bẻ một miếng mì khô, ăn thử để xác định mức độ chín của vắt mì, ghi lại nhận
xét. Cho phần còn lại của vắt mì vào bát, cho nước sôi vào, đậy nắp lại, sau
thời gian xác định mở nắp đậy bát mì, quan sát, ăn thử và ghi lại nhận xét đối
với sợi mì (lượng nước sôi và thời gian ngâm trong nước sôi theo hướng dẫn của
nhà sản xuất ghi trên bao bì).
Đối với gói mì có kèm theo gói gia vị, tiến
hành như trên nhưng trước khi ngâm trong nước sôi thì cho gói gia vị vào bát
cùng với vắt mì. Tiến hành đánh giá và ghi lại nhận xét mùi vị của vắt mì và
nước dùng.
5.4. Xác định độ ẩm của vắt mì, theo ISO 712:1998.
5.5. Xác định hàm lượng tro không tan trong
HCl của gói mì, xem
phụ lục A.
5.6. Xác định hàm lượng chất béo của vắt mì, xem phụ lục B.
5.7. Xác định hàm lượng natri clorua của vắt
mì, theo
TCVN 4591:1988.
5.8. Xác định chỉ số axit và peroxit của gói
mì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.1. Xác định chỉ số axit trong phần chất
béo thu được, theo
TCVN 6127:1996 (ISO 660:1983).
5.8.2. Xác định chỉ số peroxit trong phần
chất béo thu được, theo
TCVN 6121:1996 (ISO 3960:1977).
5.9. Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí, theo TCVN 4884:2001
(ISO 4833:1991).
5.10. Xác định Coliforms, theo TCVN 6848:2001
(ISO 4832:1991).
5.11. Xác định Escherichia coli, theo TCVN 6846:2001
(ISO 7251:1993).
5.12. Xác định Staphylococcus aureus, theo TCVN 4830:1989
(ISO 6888:1983).
5.13. Xác định Clostridium perfringens, theo TCVN 4991:1989
(ISO 7937:1985).
5.14. Xác định Bacillus cereus, theo TCVN 4992:1989
(ISO 7932:1987).
5.15. Xác định Salmonella, theo TCVN 4829:1989
(ISO 6579:1983).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Ghi nhãn, bao gói,
bảo quản và vận chuyển
6.1. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn đối với mì ăn liền theo TCVN
7087:2002 [CODEX STAN 1:1985 (Rev. 1-1991, Amd. 1999 & 2001)].
Ngoài ra, khi công bố thực phẩm “Halal” trên
nhãn mì ăn liền, phải tuân theo hướng dẫn của CODEX CAC/GL 24:1997.
6.2. Bao gói, bảo quản và vận chuyển: Theo các điều tương
ứng của TCVN 5603:1998 [CAC/RCP 1-1969; REV 3(1997)].
PHỤ
LỤC A
(qui định)
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO KHÔNG TAN TRONG AXIT CLOHYDRIC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm và:
A.1.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,0001 g.
A.1.2. Lò nung, duy trì ở nhiệt độ
500 0C đến 550 0C.
A.1.3. Cốc thủy tinh chịu nhiệt có mặt kính
đồng hồ, dung
tích 250 ml.
A.1.4. Kẹp sắt.
A.1.5. Bếp điện.
A.1.6. Bình hút ẩm.
A.1.7. Giấy lọc không tro.
A.1.8. Phễu thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Thuốc thử
A.2.1. Nước cất, hoặc nước có chất
lượng tương đương.
A.2.2. Dung dịch axit clohydric (HCl) 10%.
A.2.3. Dung dịch bạc nitrat (AgNO3)
5%.
A.2.4. Axit nitric (HNO3) đậm đặc,
d =
1,40 g/ml.
A.3. Cách tiến hành
A.3.1. Xác định hàm lượng tro tổng số
Đặt chén nung (A.1.9) vào lò nung (A.1.2) và
nung trong 1 giờ ở nhiệt độ từ 500 0C đến 550 0C. Dùng
kẹp sắt (A.1.4) lấy chén nung ra và làm nguội trong bình hút ẩm (A.1.6). Cân
chén nung chính xác đến 0,0001 g.
Cân 5 g mẫu (5.2.1.2) chính xác đến 0,0001 g
cho vào chén nung (A.1.9) đã biết trước khối lượng. Dàn đều mẫu trên đáy chén
và đốt cẩn thận trên bếp điện (A.1.5) cho đến khi mẫu hết bốc khói, sau đó nung
ở nhiệt độ 500 0C đến 550 0C trong khoảng từ 3 giờ đến 5
giờ. Nếu mẫu chưa được tro hóa hoàn toàn thì nung thêm 1 giờ nữa. Nếu mẫu vẫn
chưa được tro hóa hoàn toàn thì làm nguội tro, thấm ướt bằng vài giọt nước cất
(A.2.1) và thêm từ 10 giọt đến 15 giọt axit nitric đậm đặc (A.2.4). Đặt chén
nung lên bếp điện (A.1.5) để cho bay hơi hết axit, sau đó lại đặt vào lò nung
(A.1.2) và nung ở nhiệt độ từ 500 0C đến 550 0C đến khi
mẫu được tro hóa hoàn toàn. Làm nguội trong bình hút ẩm (A.1.6) và cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2. Xác định hàm lượng tro không tan trong
axit HCl
Hòa tan tro đựng trong chén nung bằng 50 ml
dung dịch HCl 10% (A.2.2), sau đó chuyển toàn bộ dung dịch sang cốc thủy tinh
chịu nhiệt dung tích 250 ml (A.1.3) đậy mặt kính đồng hồ và đun trên bếp điện
(A.1.5) đến sôi trong khoảng 15 phút (kể từ lúc bắt đầu sôi), lấy ra để nguội
và lọc qua giấy lọc không tro (A.1.7).
Rửa cốc thủy tinh chịu nhiệt và giấy lọc một
vài lần bằng nước cất nóng cho đến khi nước lọc không còn vết Cl (thử bằng dung
dịch AgNO3) (A.2.3).
Đặt cẩn thận giấy lọc cùng cặn vào một chén
nung khác (A.1.9) đã được nung trước và cân chính xác đến 0,0001 g, đặt trên
bếp điện (A.1.5) để cho bay hết hơi nước, sau đó đốt cháy dần dần giấy lọc cùng
cặn ngay trên bếp điện (A.1.5) cho đến khi không còn khói bay ra. Đặt chén nung
cùng với cặn vào lò nung (A.1.2) ở nhiệt độ từ 500 0C đến 550 0C.
Sau một giờ lấy chén nung ra, làm nguội trong bình hút ẩm (A.1.6) và cân chính
xác đến 0,0001 g.
Cho chén nung vào lò nung (A.1.2) và nung ở
nhiệt độ trên trong 30 phút rồi làm nguội và cân. Lặp lại các thao tác này cho
đến khi khối lượng chén nung cùng cặn không đổi.
Tiến hành thử mẫu trắng như trên bằng cách
dùng tất cả các thuốc thử nhưng sử dụng nước cất (A.2.1) thay cho phần mẫu thử.
A.4. Tính kết quả
Hàm lượng tro không tan trong axit clohydric,X1,tính
theo % khối lượng, sử dụng công thức sau:
X1 = x100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G1 là khối lượng chén
nung có tro không tan, tính bằng gam;
G2 là khối lượng chén
nung rỗng, tính bằng gam;
G là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
Kết quả là trung bình cộng của hai kết quả
thử song song. Chênh lệch giữa hai kết quả thử song song không được vượt quá
0,02 %.
PHỤ
LỤC B
(qui định)
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO
B.1. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1. Bộ chiết chất béo Soxhlet.
B.1.2. Bếp cách thủy.
B.1.3. Bông thủy tinh hoặc bông thấm nước.
B.1.4. Bình hút ẩm.
B.1.5. Tủ sấy.
B.1.6. Hộp nhôm, dùng xác định độ ẩm.
B.1.7. Ống giấy.
B.1.8. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,0001 g.
B.1.9. Bộ chưng cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1. Ete etylic hoặc ete dầu hỏa, có nhiệt độ sôi từ 40
0C đến 75 0C.
B.3. Cách tiến hành
Cân 2 g mẫu (5.2.1.2) chính xác đến 0,0001 g
cho vào hộp nhôm (B.1.6) và sấy bằng tủ sấy (B.1.5) ở nhiệt độ từ 95 0C
đến 100 0C trong vòng 1 giờ. Lấy ra để nguội trong bình hút ẩm
(B.1.4). Sau đó chuyển toàn bộ mẫu vào ống giấy (B.1.7). Dùng bông (B.1.3) có
thấm ete (B.2.1) lau sạch mẫu còn lại trong hộp nhôm và đậy miếng bông đó lên
trên ống giấy, cho ống giấy vào trong ống chiết của bộ Soxhlet. Lắp bình cầu
sạch đã được sấy khô và biết trước khối lượng vào bộ chiết (B.1.1). Cho nước
lạnh chảy liên tục vào ống sinh hàn. Rót ete (B.2.1) vào ống chiết và để ete
chảy tràn xuống bình cầu sao cho lượng ete chiếm khoảng hai phần ba thể tích
bình cầu. Đun từ từ bình cầu trên bếp cách thủy (B.1.2) đến nhiệt độ sôi của
dung môi.
Tiến hành chiết trong khoảng từ 8 giờ đến 10
giờ với điều kiện là trong 1 giờ không ít hơn 5 đến 6 lần và không nhiều hơn 8
đến 10 lần ete tràn vào bình cầu.
Sau khi chiết hoàn toàn chất béo, lấy bình
cầu ra. Cất thu hồi hoàn toàn dung môi trong bình. Cho bình cầu vào trong tủ
sấy và sấy ở nhiệt độ từ 100 0C đến 105 0C trong 1 giờ 30
phút. Lấy bình cầu ra, làm nguội trong bình hút ẩm (B.1.4) và cân.
B.4. Tính kết quả
Hàm lượng chất béo, X2,
tính theo % chất khô, sử dụng công thức sau:
X2 =
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G2 là khối lượng bình
cầu rỗng, tính bằng gam;
G là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;
W là độ ẩm mẫu thử.
Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai
kết quả thử song song.
PHỤ
LỤC C
(qui định)
PHƯƠNG
PHÁP CHUẨN BỊ MẪU ĐỂ KIỂM TRA CÁC CHỈ TIÊU VI SINH VẬT
C.1. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1. Thiết bị đồng hóa mẫu
C.1.1.1. Thiết bị đồng hóa mẫu kiểu quay (máy
nghiền/trộn)
Xem TCVN 6404:1998 (ISO 7218:1996). Sử dụng
thiết bị đồng hóa mẫu kiểu quay có bình chứa mẫu vô trùng dung tích không nhỏ
hơn 1 lít.
C.1.1.2. Thiết bị đồng hóa mẫu kiểu nhu động
Xem TCVN 6404:1998 (ISO 7218:1996).
C.1.2. Dao, kéo, dụng cụ kẹp và dụng cụ lấy
mẫu
C.1.3. Bình thủy tinh cổ rộng, vô trùng, dung tích
500 ml.
C.2. Chuẩn bị mẫu
Tiến hành chuẩn bị mẫu trong phòng thử nghiệm
vi sinh vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm nếu các
điều kiện chuẩn bị mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh vật khác với qui định
nêu trong phụ lục này.
Từ mẫu nhóm III (5.1.3.3), mở tất cả các gói
mì, nghiền chung các thành phần khô của gói mì (vắt mì và gia vị ở dạng rắn
hoặc khô) rồi trộn đều phần mẫu khô đã nghiền với phần gia vị ở dạng lỏng hoặc
dạng nhão sao cho thu được hỗn hợp đồng nhất. Tổng thời gian đồng hóa mẫu
(nghiền/trộn mẫu) không quá 1 phút để tránh làm cho mẫu bị tăng nhiệt.
C.3. Pha loãng mẫu thử
Tiến hành chuẩn bị các dung dịch pha loãng để
kiểm tra vi sinh vật theo ISO 6887 – 1:1999.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] “Quy định danh mục các chất phụ gia được
phép sử dụng trong thực phẩm” ban hành kèm theo Quyết định số 3742/2001/QĐ-BYT.