- Cam ngọt
|
30 %
|
- Nhóm Navel
|
33 %
|
- Các giống khác
|
35 %
|
- Các giống Mosambi, Sathgudi và
Pacitan có màu xanh trên một phần năm
|
33 %
|
- Các giống khác có màu xanh trên
một phần năm
|
45 %
|
2.3. Phân hạng
Cam được phân thành ba hạng như
sau:
2.3.1. Hạng “đặc biệt”
Cam thuộc hạng này phải có chất
lượng cao nhất. Về hình dạng, mã quả, độ phát triển và màu sắc, chúng phải đặc
trưng cho từng giống và/hoặc loại thương mại. Chúng không được có các khuyết
tật, trừ các khuyết tật rất nhỏ với điều kiện chúng không ảnh hưởng tới mã quả,
chất lượng và cách trình bày của sản phẩm khi bao gói.
2.3.2. Hạng I
Cam thuộc hạng này phải có chất
lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho từng giống và/hoặc loại thương mại. Cho
phép có các khuyết tật nhẹ, miễn là không ảnh hưởng tới mã quả, chất lượng và
cách trình bày của sản phẩm khi bao gói, như sau:
- khuyết tật nhẹ về hình dạng;
- khuyết tật nhẹ về màu sắc;
- khuyết tật nhẹ trên vỏ của quả
xuất hiện trong khi hình thành quả, như là các vảy bạc, các vết thâm nâu, …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp, các khuyết
tật không được ảnh hưởng đến thịt quả.
2.3.3. Hạng II
Hạng này bao gồm cam không đáp ứng
được các yêu cầu trong các hạng cao hơn nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối
thiểu qui định trong 2.1. Có thể cho phép quả cam có các khuyết tật sau đây với
điều kiện cam vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản liên quan đến chất lượng,
việc duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm.
- khuyết tật về hình dạng;
- khuyết tật về màu sắc;
- khuyết tật trên vỏ của quả trong
quá trình hình thành quả như vảy bạc, vết thâm nâu, …;
- khuyết tật đã lành nhẹ do các tác
động cơ học như mưa đá, cọ xát, hư hại do bốc xếp, …;
- vỏ xù xì;
- các biến đổi của vỏ đã lành trên
bề mặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp, các khuyết
tật không được ảnh hưởng đến thịt quả.
3. Yêu cầu về
kích cỡ
Kích cỡ được xác định theo đường
kính lớn nhất của quả, được quy định trong bảng sau:
Mã
kích cỡ
Đường
kính (mm)
0
từ
92 đến 110
1
từ
87 đến 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ
84 đến 96
3
từ
81 đến 92
4
từ
77 đến 88
5
từ
73 đến 84
6
từ
70 đến 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ
67 đến 76
8
từ
64 đến 73
9
từ
62 đến 70
10
từ
60 đến 68
11
từ
58 đến 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ
56 đến 63
13
từ
53 đến 60
Không kể cam có đường kính dưới 53
mm.
Cam có thể được đóng theo số lượng.
Trong trường hợp này, phải đáp ứng sao cho kích cỡ quả là đồng dấu theo yêu cầu
bán lẻ, dải kích cỡ trong một bao gói có thể lệch khỏi mã kích cỡ đơn, nhưng
phải trong khoảng hai mã kích cỡ liền kề.
Sự đồng đều về kích cỡ đạt được bởi
thang kích cỡ đã nêu ở trên, trừ khi có các quy định khác, như sau:
(i) đối với quả được xếp theo các
lớp đều trong bao gói, gồm cả các đơn vị bao gói để tiêu thụ, độ lệch tối đa
giữa quả nhỏ nhất và quả lớn nhất, trong một mã kích cỡ, hoặc trong trường hợp
cam đóng theo số lượng, trong hai mã liền kề, nhưng không vượt quá giá trị tối
đa sau đây:
Mã
kích cỡ
Chênh
lệch tối đa giữa các quả trong cùng một bao gói (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
3
đến 6
9
7
đến 13
7
(ii) đối với các quả không được xếp
theo lớp trong bao gói và các quả đơn trong bao bì cứng để bán trực tiếp cho
người tiêu dùng, chênh lệch giữa quả nhỏ nhất và quả lớn nhất trong cùng một
bao bì không được vượt quá dải kích cỡ thích hợp trong thang kích cỡ, hoặc
trường hợp cam được đóng theo số lượng thì không được vượt quá một trong hai
dải kích cỡ liền kề liên quan, tính theo mm.
(iii) đối với thùng chứa chùm quả
và quả đơn không đóng trong bao cứng (hộp, túi) để dùng trực tiếp, chênh lệch
kích cỡ tối đã giữa quả nhỏ nhất và quả lớn nhất trong cùng lô hoặc bao bì
không được vượt quá dải thu được bằng cách nhóm ba kích cỡ liên tiếp trong
thang kích cỡ.
4. Yêu cầu về
dung sai
Dung sai về chất lượng và kích cỡ
cho phép đối với mỗi bao gói sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của mỗi loại đã
nêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép có năm phần trăm số lượng
hoặc khối lượng quả cam không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt
chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai của hạng đó.
4.1.2. Hạng I
Cho phép có mười phần trăm số lượng
hoặc khối lượng quả cam không đáp ứng yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng
hạng II hoặc nằm trong giới hạn dung sai của hạng đó.
4.1.3. Hạng II
Cho phép có mười phần trăm số lượng
hoặc khối lượng quả cam không đáp ứng yêu cầu của hạng II hay yêu cầu tối
thiểu, nhưng không chứa quả bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng khác không thích hợp
cho tiêu dùng.
Trong khoảng dung sai này, cho phép
tối đa 5 % quả có hư hỏng nhẹ chưa lành trên bề mặt, các vết cắt đã khô hoặc
quả mềm đã héo.
4.2. Dung sai về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng, cho phép
10 % số lượng hoặc khối lượng các quả cam cao hơn và/hoặc thấp hơn các kích cỡ
đã ghi trên bao bì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu về
cách trình bày
5.1. Độ đồng đều
Trong mỗi bao gói, sản phẩm phải
đóng đều và chỉ chứa cam cùng giống, cùng nguồn gốc và/hoặc loại thương mại,
cùng chất lượng và kích cỡ, có cùng độ phát triển và độ chín. Phần quả cam nhìn
thấy được của bao gói phải đại diện cho toàn bộ sản phẩm bên trong. Ngoài ra,
đối với hạng “đặc biệt” còn yêu cầu độ đồng đều về màu sắc.
5.2. Bao gói
Cam phải được bao gói sao cho bảo
vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói
phải mới1), sạch và có chất lượng tốt để tránh
được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài đối với sản phẩm. Cho phép sử
dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện
là việc in nhãn hoặc gắn nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
Cam cần được đóng gói trong bao gói
phù hợp với CAC/RCP 44-1995, Amd. 1:2004 Recommended International Code of
Practice for Packaging and Transport of Fresh Fruit and Vegetables (Khuyến cáo
Quốc tế về qui phạm thực hành đóng gói và vận chuyển rau quả tươi).
5.2.1. Bao bì
Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ
sinh, thông thoáng và bền thích hợp cho việc vận chuyển, chuyên chở bằng đường
biển và bảo toàn cho cam. Bao bì không được chứa tạp chất và mùi lạ.
5.3. Cách trình bày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Xếp thành các lớp đều nhau
trong bao bì. Cách trình bày này là bắt buộc đối với hạng “đặc biệt” và tùy
chọn đối với hạng I và hạng II;
(b) Không sắp xếp trong bao bì.
Cách trình bày này chỉ cho phép đối với kim loại I và loại II;
(c) Trong bao bì đơn lẻ để bán cho
sử dụng trực tiếp với khối lượng dưới 5 kg, cả đóng theo khối lượng hoặc số
lượng quả.
6. Ghi nhãn
6.1. Bao bì bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087
(CODEX STAN 1-1991) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu
cầu cụ thể như sau:
6.1.1. Bản chất của sản phẩm
Nếu sản phẩm không nhìn thấy rõ từ
bên ngoài thì mỗi bao gói (hoặc lô đối với sản phẩm ở dạng rời) phải được ghi
tên của sản phẩm và có thể theo tên của giống và/hoặc loại thương mại.
6.2. Bao bì không dùng để bán lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Dấu hiệu nhận biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà
đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)2).
6.2.2. Tên sản phẩm
Tên của sản phẩm, nếu sản phẩm
không thể nhìn thấy từ phía bên ngoài. Tên của giống và/hoặc loại thương mại
(tùy chọn).
6.2.3. Nguồn gốc sản phẩm
Quốc gia và vùng trồng cam hoặc
quốc gia, khu vực hoặc tên địa phương.
6.2.4. Nhận biết về thương mại
- hạng;
- mã kích cỡ đối với quả trình bày
theo thang kích cỡ hoặc mã kích cỡ gồm giới hạn trên và dưới trong trường hợp
ba kích cỡ liền kề của thang kích cỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu thích hợp, công bố về việc sử
dụng chất bảo quản;
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
6.2.5. Dấu kiểm định (nếu
có).
7. Chất nhiễm
bẩn
7.1. Kim loại nặng
Cam phải tuân theo mức tối đa cho
phép về kim loại nặng theo quy định hiện hành.
7.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực
vật
Cam phải tuân theo giới hạn dư
lượng thuốc bảo vệ thực vật tối đa cho phép theo qui định hiện hành.
8. Vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Sản phẩm cần phải tuân
theo mọi tiêu chuẩn vi sinh được thiết lập phù hợp với CAC/GL 21-1997
Principles of the Establishment and Application of Microbiological Criteria for
Foods (Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chuẩn vi sinh vật trong thực phẩm).