Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 79556/CT-TTHT 2018 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Hà Nội

Số hiệu: 79556/CT-TTHT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội Người ký: Mai Sơn
Ngày ban hành: 03/12/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79556/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty CP công nghệ và thiết bị hàn
(Đ/c: Tng 24 Keangnam Landmark Tower đường Phạm Hùng - Q. Nam Từ Liêm - Hà Nội)
MST: 0105324298

Trả lời công văn số 181115/CV-TBH ngày 15/11/2018 của Công ty CP công nghệ và thiết bị hàn, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:

+ Tại Điều 1 quy định phạm vi điều chỉnh:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định nguyên tc, phương pháp, trình tự; thủ tục xác định giá giao dịch liên kết; nghĩa vụ của người nộp thuế trong kê khai, xác định giá của giao dịch liên kết và kê khai nộp thuế; trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong quản lý, kiểm tra, thanh tra thuế đi với người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết.

2. Các giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này là các giao dịch phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của người np thuế có quan hệ liên kết theo quy định tại Điều 5 Nghị định này, trừ các giao dch kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh giá của Nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.”

+ Tại Điều 2 quy định đối tượng áp dụng:

“Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dch v (sau đây i chung là người np thuế) là đối tưng nộp thuế thu nhp doanh nghip theo phương pháp kê khai và có phát sinh giao dch với các bên có quan h liên kết theo quy đnh ti Điều 5 Ngh đnh này.

…”

+ Tại Khoản 3 Điều 4 hướng dẫn về giải thích từ ngữ như sau:

“3. Giao dịch liên kết” là giao dịch phát sinh giữa các bên có quan hệ liên kết trong quá trình sản xuất, kinh doanh, bao gồm: Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng máy móc, thiết bị, hàng hóa, cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác; mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận sử dụng chung nguồn lực như hợp lực, hợp tác khai thác sử dụng nhân lực; chia sẻ chi phí giữa các bên liên kết.”

+ Tại Điều 5 quy định về các bên có quan hệ liên kết như sau:

“1. Các bên có quan hệ liên kết (sau đây viết tắt là “bên liên kết”) là các bên có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp:

a) Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đu tư vào bên kia;

b) Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đu tư của một bên khác.

2. Các bên liên kết tại khoản 1 Điều này được quy định cụ thể như sau:...

d) Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào (bao gồm cả các khoản vay từ bên thứ ba được đảm bảo từ nguồn tài chính của bên liên kết và các giao dịch tài chính có bản chất tương tự) với điều kiện khoản vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay;...”

+ Tại Khoản 3 Điều 8 quy định cách xác định chi phí để tính thuế trong một số trường hợp cụ thể đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết đặc thù:

Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong k của người np thuế được trừ khi xác đnh thu nhp chu thuế thu nhp doanh nghiệp không vưt quá 20% của tng li nhun thuần từ hot đng kinh doanh cng với chi phí lãi vay, chi phí khấu hao trong k của người nộp thuế.

Quy định này không áp dụng với người nộp thuế là đi tượng áp dụng của Luật các tổ chức tín dụng và Luật kinh doanh bảo hiểm.

Người nộp thuế kê khai tỷ lệ chi phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Mu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”

- Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 41/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính Phủ hướng dẫn kê khai mẫu số 01 Thông tin quan hệ liên kết và giao dịch liên kết quy định:

“- Chỉ tiêu Chi phí lãi tiền vay”: Ghi giá trị chi phí lãi vay tính vào chi phí tài chính trong kỳ.

+ Cột (6): Ghi tổng giá trị theo xác định tại Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết, theo APA đối với giao dịch phát sinh với các bên liên kết và giá trị ghi tại s kế toán đối với giao dịch phát sinh với các bên độc lập.”

- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt...

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gm:...

2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tưng không phải là tổ chức tín dng: hoc tổ chức kinh tế vưt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ti thời điểm vay.

2.18. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều l (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến đ góp vốn ghi trong điều l của doanh nghiệp k cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhn vào giá tr của tài sản, giá tr công trình đầu tư.

Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều l, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay đ đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhp chu thuế.

…”

Căn cứ các quy định trên và theo nội dung trình bày trong công văn hỏi của đơn vị, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:

1. Về hạch toán chi phí lãi vay

Trường hợp Công ty CP công nghệ và thiết bị hàn là đối tượng nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai và có phát sinh giao dịch với các bên có quan hệ liên kết theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP thì Công ty xác định chi phí lãi vay được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC. Trong đó chi phí lãi vay xác định theo nguyên tắc nêu trên là tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ của Công ty (không phân biệt chi phí lãi vay phát sinh từ các bên liên kết hay từ các bên độc lập).

Trường hợp Công ty không phát sinh giao dịch với các bên có quan hệ liên kết thì việc xác định chi phí được trừ đối với chi phí vay vốn sản xuất kinh doanh được thực hiện theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật thuế TNDN nêu trên.

2. Về kiến nghị của Công ty về tỷ lệ khống chế chi phí lãi vay được trừ đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết không thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế TP Hà Nội. Cục Thuế TP Hà Nội xin ghi nhận kiến nghị của Công ty để tổng hợp báo cáo Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính phục vụ cho dự án sửa đổi, bổ sung chính sách pháp luật liên quan đến giao dịch liên kết.

Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 4 đ được hướng dẫn cụ th.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty CP công nghệ và thiết bị hàn được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Pháp chế;
- Ph
òng Kiểm tra thuế số 4;
- Lưu: VT, TTHT (2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 79556/CT-TTHT ngày 03/12/2018 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.709

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.252.58
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!