Loại bể
|
Kích thước (m)
|
Khả năng phục vụ
|
Chiều dài
|
Chiều rộng
|
Độ sâu của nước
|
Đầu nông
|
Đầu sâu
|
1.Bể thi đấu lớn
Loại lớn
Loại trung bình
Loại nhỏ
|
50;50,01
50
25
|
26 (có 10 đường
bơi)
21 (có 8 đường bơi)
18 (có 6 đường bơi)
16 (có 6 đường bơi)
11 (có 4 đường bơi)
|
1,8
Từ 1,2 đến 1,8
Từ 1,0 đến 1,1
Từ 1,0 đến 1,1
Từ 0,9 đến 1,1
|
2,3
Từ 1,2 đến 1,8
Từ 1,2 đến 1,8
Từ 1,2 đến 1,8
Từ 1,2 đến 1,8
|
15 người 1 đường bơi
15 người 1 đường bơi
15 người 1 đường bơi
|
2. Bể nhảy cầu
Loại lớn
Loại trung bình
Loại nhỏ
|
25
20
18
16
Từ 10,5 đến 12
|
22
20
16
12
từ 8,8 đến 11
|
Xem bảng 2 tiêu
chuẩn này
Nt
Nt
|
8 người một cầu nhảy
Nt
nt
|
3. Bể dạy bơi
Loại trên 14 tuổi và người lớn.
Loại từ 10 đến 14 tuổi
Loại từ 7 đến 10 tuổi
|
12,5
12,5
10
|
6
6
6
|
0,9
0,8
0,6
|
Không lớn hơn 1,25
Không lớn hơn 1,15
0,85
|
5m2 mặt nước cho 1 người tập
4m2 mặt nước cho 1 người tập
3m2 mặt nước cho 1 người tập
|
1. Bể chữa bệnh
Loại trung bình
Loại nhỏ
|
16
12,5
|
8
6
|
1,0
1,0
|
1,4
1,4
|
0,5m2 mặt nước cho 1 người tập
|
5. Bể vầy
|
Không quy định kích thước
|
Không lớn hơn 0,8
|
5m2 mặt nước cho 1 trẻ em
|
6. Bể hỗn hợp
|
Không quy định kích thước
|
Tùy theo nhiệm vụ của từng bể bơi
|
Theo công suất từng loại có trong bể hỗn
hợp
|
Bảng 2
Cấp I
Cấp II
Cấp III
1
2
3
1. Đủ tiêu chuẩn để tổ chức huấn luyện, thi
đấu trong nước và quốc tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. công trình có độ bền vững 100 năm và áp dụng
các giải pháp thiết kế tiên tiến
4. Có công trình phụ với đầy đủ tiện nghi, chất
lượng cao cho vận động viên và khán giả
5. Bậc chịu lửa cấp I và II
6. Có khán đài, sử dụng vật liệu bền đẹp,
chất lượng cao
Đủ tiêu chuẩn để tổ chức huấn luyện, thi
đấu trong nước
Có hệ thống xử lí nước, đảm bảo các yêu cầu
kĩ thuật vệ sinh
Công trình có độ bền vững 70 năm và áp dụng
các giải pháp thiết kế tiên tiến
Có công trình phụ với đầy đủ tiện nghi, chất
lượng cao cho vận động viên và khán giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có khán đài với quy mô theo yêu cầu của địa
phương sử dụng vật liệu vững
Đủ tiêu chuẩn để tổ chức huấn luyện, thi
đấu ở dịa phương
Có hệ thống xử lí nước, đảm bảo các yêu cầu
kĩ thuật vệ sinh tối thiểu
Công trình có độ bền vững 30 năm và sử dụng
các vật liệu sẵn có ở địa phương có một số phòng phục vụ đáp ứng yêu cầu tối thiểu
của vận động viên
Bậc chịu lửa cấp III và IV
Không có khán đài hoặc khán đài đơn giản
2. Yêu cầu của khu
đất xây dựng và tổng mặt bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Diện tích đất xây dựng bể bơi tính theo
bình quân đầu người được quy định trong tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
2.3. Nên hạn chế sử dụng đất nông nghiệp để
xây dựng bể bơi. Trường hợp bắt buộc xây dựng công trình trên vùng đất nông
nghiệp phải được sự đồng ý của các, cơ quan có thẩm quyền, đồng thời phải tìm
mọi biện pháp để bảo vệ và phục hồi đất canh tác.
2.4. Trong các bể bơi diện tích cây xanh (bao
gồm dải cây xanh cách li, tham cỏ, vườn hoa v.v...) phải chiếm từ 30 đến 35%
diện tích khu đất xây dựng.
Khi bố trí cây xanh cần chú ý tránh lá rụng
vào bể bơi và nên chọn loại cây ít rụng cây không có nhựa độc.
2.5. Đối với bể bơi được xây dựng trong công
viên, diện tích cây xanh không hạn chế và tính vào diện tích đất xây dựng.
2.6. Chiều rộng dải cây xanh cách li và chắn
gió bụi cho bể bơi được quy định như sau:
5m đối với bể bơi gần đường giao thông có mật
độ xe cơ giới cao;
3m đối với bể bơi nằm trong khu liên hợp. các
công trình thể thao.
2.7. Các bể bơi ngoài trời cần bố trí cách
chỉ giới đỏ trong xây dựng ít nhất 15m, cách nhà ở ít nhất 100m và phải có hàng
rào bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bệnh viện đa khoa: 100m;
Đối với các nhà máy độc hại cấp I: 1000m;
Đối với nhà máy độc hại cấp II: 500m:
Đối với nhà máy độc hạl cấp lII: 10m
Đối với nhà máy độc hại cấp IV: 50m.
2.9. Đối với bể bơi ngoài trời, phải bố trí
sân vận động với diện tích tính toán 4,5m2/1 người. Số người tính
theo khả năng phục vụ cao nhất của bể.
2.10. Trục dọc của bể bơi phải bố trí theo hướng
Bắc Nam. Trường hợp địa hình không thuận lợi, cho phép bố trí trục bể lệch so
với hướng Bắc Nam không quá 30% (hình l).
![](00901951_files/image001.jpg)
Cầu nhảy phải được bố trí sao cho khi nhảy, vận
động viên quay mặt về phía Bắc hoặc Đông Bắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00901951_files/image002.jpg)
Chiều rộng lối thoát (người khi có sự cố phải
đảm bảo không nhỏ hơn hơn cho 500 người.
2.12. Diện tích khu đất trước lối vào khán
đài bể bơi được quy định như sau:
Đối với bể bơi có sức chứa lớn hơn 1000 người:
0,m2/ 1 người
Đối với bể bơi có sức chứa nhỏ hơn 1000 người:
0,2m2/1người.
2.13. Các kho hóa chất, vật liệu dễ cháy, dễ
nổ dùng cho bể bơi phải bố trí riêng một nơi và phải có biện pháp kĩ thuật an
toàn khi sử dụng.
3. Nội dung công
trình và giải pháp thiết kế
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu hành chính gồm có: sảnh, gửi quần áo, bán
vé, các phòng làm việc của ban quản lí bể bơi, các phòng kĩ thuật điện, nước,
các phòng sửa chữa (mộc, nề sắt); căng tin và kho các loại:
Khu vận động viên gồm có:
Phòng huấn luyện viên;
Phòng học lí thuyết;
Phòng trực ban, quan sát;
Phòng y tế, xoa bóp;
Phòng thay quần áo (nam, nữ);
phòng tắm và vệ sinh (nam, nữ);
phòng nghỉ của huấn luyện viên (nam, nữ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hố rửa chân; Bể bơi.
Khu khán giả gồm có: Khán đài;
Hiên hay phòng nghỉ cho khán giả;
Vệ sinh (Nam, nữ).
Thành phần các phòng và diện tích thiết kế
tuỳ thuộc loại bể và công suất phục vụ bể được quy định trong bảng 3.
Bảng 3
Tên phòng
Diện tích phòng
tính bằng m2/người theo công suất của bể
Chiều cao thông
thủy tối thiểu(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
1. Sân
Vận động viên
Khán giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15m2/người, tính với 100% chỗ
ngồi
2.7
2,7
2. Phòng gửi mũ áo
Vận động viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.Phòng bán vé
4.Phòng thay quần áo
Cho tập thể
Cho 1 đội
Cho trọng tài
5.Phòng nghỉ của vận động viên
6.Phòng nghỉ dành cho khán giả (hành lang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.Phòng vệ sinh cho khán giả
8.Phòng y tế
9.Phòng xoa bóp
Phòng huấn luyện viên
11. phòng vệ sinh cho khán giả
12.Phòng học lý thuyết
13.Phòng trực quan sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.Phòng phụ trách bể bơi
16.Phòng nghỉ của nhân viên phục vụ
17.Kho dụng cụ các loại
18.Kho hành chính
19. phòng sửa đồ mộc sắt
20. phòng kỹ thuật điện nước
21. Phòng clo
0,07m2/người, tính với 300% công
suất của bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5m2/1 cửa bán vé
Phục vụ 150 khán giả
1m2/người, tính với 300% công
suất của bể
Tối đa 23m2
Tối đa 24m2
1,5m2/người, tính với 300% công
suất của bể
0,4m2/người(khi khán đài dưới 500
chỗ ngồi)
0,15m2/người(khi khán đài dưới 1000
chỗ ngồi)
0,3m2/người(khi khán đài trên 1000
chỗ ngồi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 16 đến 20mn
12m2
9m2
Tính theo quy định ở bảng 7
30m2
12m2
12m2
Từ 12 đến 15m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20m2
6m2
Từ 15 đến 20m2
Từ 20 đến 24 m2
24m2
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
2,1
2,7
2,7
2,1
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
2,1
2,7
2,7
2,1
2,1
2,7
2,7
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ nên có ở các bể lớn cấp I
Dùng theo yêu cầu cụ thể của công trình
2 phòng nam nữ riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khán đài dưới 500 chỗ, nên kết hợp
phòng nghỉ với sảnh và được tăng 15% diện tích sảnh
chỉ có ở bể bơi
Cấp I,II
Số phòng do yêu cầu cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 phòng nam nữ riêng
Tùy theo yêu cầu cụ thể, có thể bố trí
thành kho clo, phòng đệm, phòng điều tiết
22.Phòng tổ chức thi công
23.Phòng căng tin
Từ 18 đến 24 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 15 đến 20 m2
2,7
2,7
Có thể bố trí kết hợp làm một khu vực
Bảng 3
Chú thích:
1) Ngoài các phòng đã quy định trong bảng 3,
có thể bố trí các phòng kỹ thuật điện nước, thông gió, âm thanh v. v... nếu
chức năng hoạt động của bể bơi nhu cầu và có luận chứng kinh tế kĩ thuật được
duyệt.
2) Đối với khán đài trên 500 chỗ của bể bơi
trong nhà và và khán đài trên 1000 chỗ của bể bơi ngoài trời, cần bố trí khu vệ
sinh dành riêng cho phóng viên, nhiếp ảnh, quay phim, vô tuyến truyền hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường giao thông của vận động viên và khán
giả phải đảm bảo riêng biệt, không ảnh hưởng lẫn nhau (hình 3).
![](00901951_files/image003.jpg)
3.3. Cấp kỹ thuật của thân bể bơi phải lớn
hơn hoặc cấp bằng kỹ thuật của công trình phục vụ
Cấp công trình và yêu cầu về sử dụng của các
công trình phục vụ kể cả khán đài được quy định trong bảng 4.
Cấp công trình
Chất lượng sử dụng
Niên hạn sử dụng
Bậc chịu lửa
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng yêu cầu sử dụng cao
Đáp ứng yêu cầu sử dụng trung bình
Trên 100 năm
Trên 70 năm
I hoặc II
III
III
IV
Đáp ứng yêu cầu sử dụng thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 30 năm
Trên 15 năm
IV
IV hoặc V
3.4. Trong bể thi đấu và bể dạy bơi phải
thiết kế bệ xuất phát khi bơi sấp và tay nắm để xuất phát khi bơi ngửa (hình 4)
![](00901951_files/image004.jpg)
3.5. Các bậc thang lên xuống phải bố trí lẫn
vào hai thành bể bơi hoặc nằm ngoài làn của khu đường bơi (hình 5). Các tay vịn
của thang phải có độ chênh lệch cao
![](00901951_files/image005.jpg)
3.6. Số lượng thang lên xuống và đứng nghỉ
trong mỗi thành bên bể phải đảm bảo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể nhảy cầu: 2 thang
Bể dạy bơi và bể chữa bệnh: 1 thang;
Bể hỗn hợp và bể vầy: bố trí theo từng trường
hợp cụ thể.
3.7. Đối với bể bơi có độ sâu nhỏ hơn hoặc
bằng 1,2m, không thiết kế bậc đứng bờ nghỉ chân.
Đối với bể bơi có độ sâu lớn hơn 1,2m, phải
thiết kế bậc đứng nghỉ chân ở hai bên dọc bể tại độ sâu 1,2m như chỉ dẫn trên
hình 6.
3.8. Thành và đáy bể phải bảo đảm: bền vững,
chống thấm tốt , chống được sự ăn mòn chất hoá học trong nước
Khi thiết kế thành và đáy bể phải chú ý tránh
các phá hủy kết cấu công trình; (hình 7)
![](00901951_files/image006.jpg)
3.9. Bề mặt của đáy và thành bể phải bằng
phẳng, nhẵn và có màu sáng. Phần tiếp giáp giữa thành và đáy bể được phép làm
vát, góc vát không lớn hơn 300 so với đáy bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00901951_files/image007.jpg)
3.10. Trên thành và đáy bể thi đấu, phải bố
trí các vạch chuẩn màu sẫm để đánh đường bơi (hình 9a)
Để phục vụ môn bóng nước, phải thiết kế các
chi tiết và đánh dấu các kí hiệu trên bể bơi (hình 9b)
3.11. Hai đầu bể phải đặt móc để mắc dây phân
chia đường bơi. Nhưng phải bố trí lẩn vào trong thành bể và cách nhau từ 2,25 đến
2,50m. Riêng hàng móc ngoài cùng phải cách thành bể ít nhất là 3,0 m (hình (9)a
các chi tiết đánh dấu trong bể bơi đánh dấu lừa cớm cột dây báo xuất phát lại
kích thước để chơi bóng trong bể bơi vừa cắm trụ căng dây cờ híc lề dây phao
ngăn đường bơi
![](00901951_files/image008.jpg)
3.12. Phải thiết kế hệ thống máng tràn nước
mặt cho bể bơi như được chỉ dẫn trên hình10. Máng tràn được bố trí ở cả bốn
thành bể. Riêng bể thi đấu và bể hỗn hợp chỉ làm máng tràn ở hai thành bên của
bể. (Hình 10)
![](00901951_files/image009.jpg)
3.13. Đối với những bể khí có chức năng huấn
luyện, nghiên cứu với chiều dài bể 50m được phép thiết kế cửa kính quan sát dưới
nước. Trong trường hợp này, phải hành lang quan sát với chiều rộng nhỏ nhất là 1,2m
và cao 1,8m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bể bơi trong nhà là: 1,5m;
Đối với bể bơi ngoài trời là: 2,0m
ở đầu bể có bệ xuất phát là: 3,0m;
ở đầu bể có cầu nhảy là: 3,5m ( cho bể có cao
độ mặt sân cao hơn cao độ mặt nước) là 4,0m (cho bể có cao độ mặt sân ngang cao
độ mặt nước).
Khi bố trí bể bơi và bể nhảy cầu gần nhau,
khoảng cách này cần bảo đảm là 5m mựă sàn bể không được trơn trượt, không bị ăn
mòn do hóa chất hoà trong và phải đánh dốc vào trong bể. Trị số độ ứôc hải bảo
đảm từ 0.01 đến 0,02
3.15. Dọc cạnh phía ngoài của sân có thể bố trí
bờ ghế đá cố định, mặt ghế cần nhẵn không bị ăn mòn do hóa chất. Chiều rộng mặt
bờ ghế không nhỏ hơn 0,30m chiều dài được tính 0,5m cho một chỗ.
Chú thích: Số chỗ được tính với
số người tập trong một ca. Số ghế tùy thuộc vào loại ghế (2,3,5 chỗ) do thiết
kế chọn
3.16. Hố rửa chân được thiết kế theo các kích
thước quy định dưới đây:
Chiều dài không nhỏ hơn 1,2m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu bằng: 0,3m cho bể thi đấu và bể
nhảy cầu; từ 0,01 đến 0,02 cho các loại bể khác
3.17. Ngoài những yêu cầu chung nêu trên, khi
thiết kế bể nhảy cầu, phải tuân theo yêu cầu quy định trong phần này.
3.18. Vị trí đặt và khoảng cách giữa cầu nhảy
tới các vật cố định xung quanh theo quy định trong hình 11 và bảng 5.
3.19. Hệ thống cầu nhảy hoàn chỉnh phải được
thiết kế với các kích thước:
Cầu nhảy cố định cao 1m; 3m; 5m; 7,5m và 10m;
Cầu bật cao 1m và 3m.
Chỉ được làm cầu nhảy 10m khi đã có cầu nhảy
7,5m
Chú thích: Trục cầu nhảy là
đường thẳng đứng đi qua điểm giữa trên mép của cùng (hình11)
3.20. Chiều dài bể nhảy cầu được tính toán
thiết kế theo các quy định trong bảng 5 đồng thời phải thỏa mãn yêu cầu của bán
kính ( R ) hoạt động tối thiểu của vận động viên theo chỉ dẫn trên hình 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.21. Bề mặt cầu nhảy không dùng vật liệu
trơn, trượt nên trải thảm có mặt nhám. Thành mép ngoài cùng của cầu nhảy không
được vê tròn hay vát cạnh.
3.22. Cầu nhảy cao từ 3m trở lên phải có
thang lên xuống. Hai bên thành cầu nhảy cố phải có tay vịn cao 0,9m. Riêng đoạn
0,8m tính từ mép ngoài cùng cầu nhảy không làm vịn tay.
3.23. Khi nhảy cầu và cầu nhảy bố trí trong
bể hỗn hợp, như ngoài việc tuân theo các quy định bảng 5, được phép thiết kế
với hình dáng và kích thước linh hoạt như trong hình 1.
![](00901951_files/image011.jpg)
Bể bơi trong nhà
3.24. Ngoài các yêu cầu chung nêu trong các
điều kiện từ 3. 1 đến 3.16, khi thiết kế bể bơi trong nhà, phải tuân theo các
quy định nêu trên trong phần này.
3.25. Kết cấu và vật liệu dùng cho bể bơi
cũng như công trình phục vụ phải có khả năng chịu ẩm cao.
3.26. Bố cục mặt phẳng cũng như giải pháp kết
cấu toàn khu bể bơi cần phải thành bể và đáy bể khi cần thiết.
3.27. Bể bơi trong nhà khi có cầu nhảy, phải
thiết kế độ cao của trần nhà so với cầu nhảy theo các quy định trong bảng 5 và
hình 12. Trần nhà phải có màu sáng 3.28. Bể bơi trong nhà khi có cầu nhảy, phải
thiết kế phòng khởi động và tập bổ trợ theo kích thước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: trường hợp bể bơi và
bể nhảy cầu ở trong cùng một nhóm các bể bơi có thể thiết kế chung phòng khởi động
diện tích từ 250 đến 280m2
Kí hiệu các loại
kích thước trên hình
Khoảng cách đến vật
cố định ở xung quanh (tính từ trục cầu nhảy)
Cầu nhảy (m)
Loại
Cầu nhảy mềm
Cầu nhảy cứng
Độ cao
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
5
7,5
10
Chiều dài
4,8 - 5
4,8 - 5
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
6
Chiều rộng
0,5
0,5
0,6
0,8
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
A
Từ trục đến thành
bể phía sau
Kí hiệu
A1
A3
A1
A3
A5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A10
Kích thước
1,5–1,8
1,5-1,8
1,25
1,25
1,25-1,5
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trục đến mép cầu
nhảy ở dưới
Kí hiệu
A-A5/1
A-A 7,5/3
A-A 10/5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75-1,5
0,75-1,5
0,75-1,5
B
Từ trục đến thành
bên của bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
B3
B1
B3
B5
B7,5
B10
Kích thước
2,5-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
2,9
4,25
4,5
5,25
C
Khoảng cách giữa
các trục của 2 cầu nhảy liền nhau
Kí hiệu
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3
C3/1
-
-
-
-
C5/3
C5/1
C7,5/5 C10/7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
1,9-2,4
1,9-2,4
-
-
2,1
2,1-2,5
2,75
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kí hiệu
D1
D3
D1
D3
D5
D7,5
D10
Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,25
8
9,5
10,25
11
13,5
E
Khoảng cách từ mặt cầu nhảy đến mặt dưới
trần
Kí hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E3
E1
E3
E5
E7,5
E10
Kích thước
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3-3,4
3,2-3,4
3,4
F
Từ trục đến cấu kiện ở 2 bên và sau cầu
nhảy
Kí hiệu
F1
F3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F3
F5
F7,5
F10
Kích thước
2,5
2,5
2,75
2,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,75
2,75
G
Từ trục đến các cấu kiện ở phía trước trên
cầu nhảy
Kí hiệu
G1
G3
G1
G3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G7,5
G10
Kích thước
5
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
Độ sâu của nước dưới trục cầu nhảy
Kí hiệu
H1
H3
H1
H4
H5
H7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
3,4-3,8
3,8-4
3,4
3,4
3,8-4
4,1-4,5
4,5-5
J/K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kí hiệu
J/K1
J/K3
J/K1
J/K3
J/K5
J/K7,5
J/K10
Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
6/3,7-3,9
5/3,3
-
6/3,3-
3,7
6/3,7-
3,9
8/4 -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
12/4,25
4,57
L/M
Khoảng cách từ trục đến cạnh đáy bể 2 bên
và độ sâu của nước tại vị trí đó
Kí hiệu
L/M1
L/M3
L/M1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/M5
L/M7,5
L/M10
Kích thước
2,53/3-
3,7
3,25/3,7-
3,9
2,05/3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,25/3,7
-3,9
4,5/4 -
4,4
5,25
/4,25 –
4.75
Bể hỗn hợp, bể vầy và
bể chữa bệnh.
3.29. Khi thiết kế bể hỗn hợp, bể vầy và bể
chữa bệnh, ngoài các yêu cầu chung từ điều 3.1 đến 3.16 và bảng 1 của tiêu
chuẩn này, cần bảo đảm các yêu cầu của bể hỗn hợp, bể vầy và bể chữa bệnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu của nước trong bể vầy phải bảo đảm
0,6m.
3.31. Bể hỗn hợp có thể tổ chức thi đấu hoặc
biểu diễn các môn bơi, nhảy cầu nhưng chỉ nên ở quy mô trung bình và nhỏ.
3.32. Khi thiết kế bể chữa bệnh, ngoài việc
phải tuân theo các tiêu chuẩn quy định bể bơi, cần phải đặc biệt chú ý các vấn đề
sau:
Nước dùng cho bể bơi phải bảo đảm các yêu cầu
kĩ thuật do cơ quan y tế (nhiệt độ, l- oại bỏ tạp chất... )
Đáy và thành bể phải ốp gạch men trắng.
Khán đài
3.33. Trong bể thi đấu, nhất thiết phải thiết
kế khán đài
Trường hợp do địa hình bắt buộc phải bố trí ở
một phía bể bơi, phải tuân quy định sau:
Đối với bể bơi ngoài trời, khán đài bố trí ở
hướng đông của công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.34. Kích thước và quy cách bố trí chỗ ngồi
trên khán đài theo chỉ dẫn trên hình 14.
3.35. Chỗ ngồi trên khán đài phải bố trí phân
chia thành từng khu, bằng lối thang, yêu cầu thoát nước cần bảo đảm:
![](00901951_files/image012.jpg)
Khi thoát người theo hai phía: trong khoảng
giữa hai lối thoát không được bố trí quá 50 chỗ ngồi cho 1 hàng
Khi thoát người theo 1 phía: không được bố
trí quá 25 chỗ ngồi một hàng.
3.36. Độ dốc của khán đài không được quá 2:3.
Lối đi lại trong cùng dẫy ghế phải có cùng độ cao.
3.37. Khi thiết kế khán đài, phải bảo đảm yêu
cầu nhìn rõ khán giả như chỉ dẫn trên hình 15.
![](00901951_files/image013.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bể ngoài trời, ở bậc trên cùng và tại
các cánh của khán đài khu tiếp giáp với tường nhà phải xây tường bảo vệ cao từ
1,0 đến 1,2m.
Các phòng phục vụ và
phụ trợ
3.39. Ngoài bể bơi và khán đài, các phòng
thuộc khu hành chính, khu vận động viên đã nêu trong điều 3:1 của tiêu chuẩn
này, các phòng còn lại được gọi là phòng phục vụ phụ trợ trong bể bơi
3.40. Thành phần và số lượng các phòng phục
vụ được các quy định tuỳ theo loại bể diện tích thiết kế quy định trong bảng 3
của tiêu chuẩn này.
Bảng 6
Tên phòng
Số lượng dụng cụ vệ
sinh
Ghi chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1. Phòng tắm nam nữ
1 gương sen cho 6 vận động viên tính với 100%
khả năng phục vụ
Bố trí 2 khu vực nam, nữ riêng biệt
2. Phòng huấn luyện viên nam, nữ
Phòng trọng tài
Tối thiểu một gương sen
Tối thiểu một gương sen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.Phòng vệ sinh nam
Nữ
1 hố xí + 2 hố tiểu cho 30% người tính với
50% khả năng phục vụ.
1 hố xí + 2 hố tiểu cho 30 người tính với 50%
khả năng phục vụ
Tỉ lệ nam, nữ 1/1
4. Phòng thay quần áo tắm của vận động viên
Trong các phòng thay quần áo tắm của huấn
luyện viên, bác sĩ nhân viên y tế, thí nghiệm, phòng nghỉ của người phục vụ
1 đến 2 chậu rửa mặt trong khu vực tắm nam,
nữ.
Mỗi phòng có ít nhất một chậu rửa tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phòng Clo
1 chậu
6. Phòng rửa chân tay
20 người/l vòi tính với 100% khả năng phục
vụ l bể rửa chân 1 x 0,85 x 0, 15m.
Số lượng trang thiết bị dùng cho khán giả được
quy định trong bảng 7.
Bảng 7
Tên phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chỗ ngồi
Trên 1000
chỗ ngồi
Trên 2000
chỗ ngồi
Ghi chú
1. Vệ sinh nam
100 người/1 xí + tiểu
150 người/1 xí + tiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tỉ lệ nam/nữ bằng 2/3
Vệ sinh nữ
50 người/1 xí + tiểu
75 người/1 xí + tiểu
100 người/1 xí + tiểu
Phòng vệ sinh (đệm, rửa tay)
100 người/1 chậu rửa tay
150 người/1 chậu rửa tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.41. Chiều cao thông thuỷ của các phòng được
quy định như sau:
Sảnh, phòng đệm, phòng thay quần áo, phòng
xoa bóp, phòng ngủ của huấn luyện viên, căng tin, phòng học lí thuyết và trực ban,
phòng y tế, phòng giáo viên hành chính quản trị và phòng làm việc của ban quản
lí chiều cao không hơn 2,7m;
Phòng tắm, vệ sinh và gửi mũ áo, không được
nhỏ hơn 2,10m
Các phòng kho, sửa chữa, phòng kĩ thuật
(điện, nước...) và nhà để xe, phải cao phù hợp với kích thước của thiết bị, máy
móc và dụng cụ được trang bị
3.42. Khi bố trí các phòng thay quần áo,
phòng vệ sinh của vận động viên, cần khi ra bể bơi, vận động viên nhất thiết
phải qua phòng tắm và hố rửa chân
3.43. Trong bể bơi hỗn hợp, khu vực thay quần
áo của ngời lớn và trẻ em phải ngăn cách riêng biệt.
3.44. Chiều rộng lối đi trong các phòng thay
quần áo cần có kích thước thông thủy như sau:
Lối đi chính.: không nhỏ hơn 1,0m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lối đi giữa 2 hàng ghế đối diện nhau: không
nhỏ hơn 1, 1m.
3.45. Chiều dài ghế băng thay quần áo của vận
động viên được quy định trung bình:
0,6m/l người.
3.46. Phòng căng tin cho vận động viên phải được
bố trí cố định. Phòng căng tin cho khán giả nên bố trí tại các nút giao thông
chính hoặc có thể dùng xe lưu động.
3.47. Phải bố trí kho phao bơi và các dụng cụ
khác trong bể bơi, ngay cạnh sân bể. Cao độ của mặt nền kho và mặt sân bể phải
bằng nhau.
3.48. Phòng chứa Clo và pha chế Clo phải có
lối lên bể và có cửa mở trực tiếp ra đường vận chuyển.
Âm thanh
3.49. Khi thiết kế bể bơi trong nhà, phải chú
ý đến các biện pháp hút âm, khuếch tán âm hoặc bố trí các vật liệu có khả năng
hút âm cao.
Vật liệu hút âm phải được bố trí đồng đều
trên các bề mặt nhà, không nên bố trí tập trung ở một số điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận thu (micrô )
Bộ phận khuếch đại ( ampli)
Bộ phận phát ( loa)
4. Cấp thoát nước
4.1. Khi thiết kế hệ thống cấp thoát nước cho
l bể bơi, phải căn cứ vào quy mô và cấp kĩ thuật của từng công trình, trên cơ
sở so sánh kinh tế - kĩ thuật các phương án.
4.2. Phải sử dụng nguồn cấp nước sinh hoạt ở
các đô thị để cấp nước cho bể bơi. Trường hợp ở những vùng không có hệ thống
cấp nước sinh hoạt mới cho phép thiết kế hệ thống cấp nước riêng.
4.3. Tuỳ theo mục đích sử dụng nước, nước cấp
cho bể bơi phải bảo đảm các yêu cầu quy định trong bảng 8.
Bảng 8
Mục đích sử dụng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
Ghi chú
1
2
3
4
Nước dùng trong bể bơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nước dùng sinh hoạt
Độ trong
Độ màu
Hàm lượng chất vẩn
đục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ PH
Độ cứng
clorua
amôniac
Nhìn thấy các vạch chuẩn đường bơi dưới đáy
bể
Không quá 5- 6 Không quá 2
Không quá 2mg/l Không quá lmg/l
7,3 đến 7,6
5 đến 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quá 0,5mg/l
Theo tiêu chuẩn cấp nước đô thị hiện hành
Cho bể ngoài trời
Cho bể trong nhà
Cho bể ngoài trời
Cho bể trong nhà
4.4. Tiêu chuẩn sử dụng nước cho bể bơi được
quy định trong bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng dùng nước
Đơn vị dùng nước
Tiêu chuẩn dùng nước
1 Nước cấp cho bể bơi khí không có xử lí
tuần hoàn
Tuỳ theo chế độ thay nước mà quyết định.
2. Nước cấp cho bể bơi khi được xử lí tuần
hoàn
Tính bằng m3/h cấp đều theo chế độ bơm lọc
Bể thi đấu: từ 25 đến 33% dung tích bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp đều theo chế độ sử dụng bể
Các bể khác: 100% dung tích bể Bể thi đấu: từ
25 đến 33% dung tích bể
Các bể khác: từ 15 đến 20% dung tích bể
4. Vận động viên
Khán giả
1 người
1 người
100 lít
3 lít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Lưu lượng nước tính toán, đường kính ống
nối với dụng cụ vệ sinh, đương lượng tỷ lệ sử dụng ống đồng thời của các dụng
cụ vệ sinh phải tuân theo tiêu chuẩn thiết kế cấp thoát nước bên trong nhà.
4.6. Hệ thống cấp nước bể bơi có thể thiết kế
kiểu cấp nước trực tiếp hoặc
Trường hợp nước cấp cho bể bơi không phải xử
lí tiếp tục thì áp dụng kiểu cấp nước trực tiếp. Nếu nước cần phải tiếp tục xử
lí và khử trùng, phải áp dụng hệ thống cấp nước tuần hoàn.
4.7. Sơ đồ công nghệ xử lí nước tuần hoàn của
bể bơi phải được thiết kế theo tiêu chuẩn sau đây:
Trường hợp bể lọc hở:
Bễ bơi - Bộ lọc vật rời - Máy bơm I - Bể lọc
hở - Khử trùng - Bể chứa trung gian
- Máy bơm II - Bể bơi.
- Trường hợp bể lọc kín:
- Bể bơi - Bộ lọc vật rời - Máy bơm - Bể lọc
kín - Khử trùng - Bể bơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Thiết kế bể bơi có hệ thống xử lí nước
tuần hoàn, cần theo các quy định sau: Thời gian bơm nước vào đầy bể sau mỗi lần
xả nước từ 48 đến 72 giờ.
Chu kì xả kiệt bể tuỳ thuộc vào tỉ lệ lượng nước
được lọc tuần hoàn, hàm lượng bẩn và tình hình quản lí sử dụng bể, thường lấy
từ 6 tháng đến 1 năm.
Thời gian làm sạch lượng nước tuần hoàn hàng
ngày (từ l/4 đến 1/3 dung tích bể) từ 6 đến 8 giờ.
Đối với bể chi chuyên dùng để tập bơi và bể
vầy lượng nước tuần hoàn hàng ngày lấy bằng 100%dung tích bể.
4.9. Trường hợp có nhiều bể bơi hoạt động với
chức năng khác nhau, xây dựng gần nhau, phải thiết kế hệ thống xử lí nước tuần
hoàn riêng cho từng bể.
4.10. Khi thiết kế bể bơi không có hệ thống
xử lí nước tuần hoàn phải tuân theo các quy định sau:
Chu kì thay nước phụ thuộc vào điều kiện làm
sạch nước trong quá trình sử dụng bể (khử trùng, làm lắng bùn, điều kiện quản
lí sử dụng... ), nhưng không quá 5 ngày với các bể sử dụng thường xuyên; không
quá từ 7 đến 10 ngày với bể sử dụng không thường xuyên:
Thời gian cấp đầy nước cho bể bơi không quá
24 giờ.
4.11. Thời gian xả kiệt nước ra khỏi bể không
quá 12 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13. Đường kính lỗ thoát nước phải bảo đảm
tốc độ nước chảy qua từ 0,3 đến 0,5 m/s.
4.14. Phải có lưới chắn miệng ống. Diện tích
lưới phải gấp 2 lần diện tích tiết diện ống thoát nước.
4.15. Trên hệ thống đường ống cấp nước cho bể
bơi cần đặt đồng hồ đo nước để đo lưu lượng nước xử lí và lưu lượng nước bổ
sung vào bể.
4.16. Cần có thiết bị để tạo sóng lăn tăn
trên mặt nước ở khu vực dưới cầu nhảy để người nhảy có cảm giác khoảng cách tới
mặt nước.
4.17. Khi khán đài của bể bơi ngoài trời có
từ 15 hàng ghế ngồi trở lên, phải thiết kế hệ thống vòi rửa. Mỗi vòi cách nhau
không quá 30m.
4.18. Lượng nước chữa cháy cần tính theo các
quy định sau:
Bể bơi ngoài trời: 10l/s cho một họng chữa
cháy (khi nhà có khối tích đến 25000 m2) Và 2,5m/s cho hai họng chữa
cháy (khi nhà có khối tích lớn hơn 25000 m3).
4.19. Khi khử trùng nước, phải tuân theo quy
định trong tiêu chuẩn thiết kế cấp nước đô thị Riêng bờ nước dùng cho bể bơi
cần có hàm lượng Clo như sau:
Từ 0, 1 đến 0,4g/m3 - Nếu Clo ở
dạng đơn chất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.20. Trường hợp bể bơi không có hệ thống xử
lí nước tuần hoàn thì nước dùng sang ngày thứ hai phải tăng thêm một hàm lượng
Clo từ 2 đến 4g/m3, tuỳ theo độ bẩn của nước. Hàng ngày cần có xét nghiệm chất lượng
nước nhất là về mặt vi trùng để có quy trình bổ sung Clo thích hợp.
4.21. Hàng ngày cần cho vào bể một lượng từ
0,2 đến 0,4 g/m3 sunfat đồng ( cuso4) chống rêu, cần có dung dịch từ
5 đến 10mg/l cuso4 để ra bể, khừ rêu sau mỗi kì xả bể.
4.22. Kho chứa Clo và sunfat đồng cần tính
toán theo yêu cầu sử dụng hàng tháng.
4.23. Khi thiết kế hệ thống xả nước của bể,
cần tính đến ảnh hưởng của lượng nước ra tới các khu vực xung quanh. Cần thoả
thuận với cơ quan quản lí công trình đô thị và y tế địa phương.
4.24. Nước thu ở các máng tràn của bể bơi, nước
qua bể rửa chân, nước từ các phễu thu ở sân quanh bể, nước cọ rửa bể cần được
xử lí như các loại nước bẩn hoạt khác.
4.25. Nước rửa bể lọc, nớc ở bể bơi xả ra có
thể dẫn chung vào hệ thống thoát nước mưa
4.26. Độ dốc của các sàn phòng tắm, khu vệ
sinh, sân xung quanh bể bơi cần từ 0,01 đến 0,02 nghiêng về phía phễu thu. Các
phễu thu có đường kính 50, 70, 100mm.
4.27. Ngoài những quy định trên khi cần thiết
kế hệ thống cấp thoát nước cho bể bơi, cần tuân theo các tiêu chuẩn cấp thoát nước
đô thị, cấp thoát nước trong nhà.
5. Yêu cầu chiếu sáng
thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Cần triệt để thiết kế chiếu sáng tự
nhiên, trực tiếp cho các bể bơi trong nhà và các phòng khởi động, tập bổ trợ,
lớp học chuyên môn, các phòng làm việc, y tế xưởng sửa chữa.
5.2. Khi thiết kế chiếu sáng tự nhiên cho bể bơi
trong nhà cần áp dụng các hình thức chiếu sáng sau:
Chiếu sáng bên qua cửa sổ các tường bao che;
Chiếu sáng trên qua mái, cửa mái, qua các lỗ
lấy ánh sáng ở mái và các lỗ sáng ở vị trí cao của nhà;
Chiếu sáng hỗn hợp (kết hợp chiếu sáng bên và
chiếu sáng trên)
5.3. Diện tích cửa lấy ánh sáng tự nhiên cho
bể bơi trong nhà và các phòng 1/6 đến 1/5 diện tích mặt nước.
Phải đảm bảo độ đồng đều nhỏ nhất cho chiếu
sáng bên: 0, 7; cho chiếu sáng và hỗn hợp: 21
5.4. Mép dưới cửa lấy ánh sáng tự nhiên của
bể trong nhà phải cao hơn mặt nước thấp nhất là 2,0m.
Không được bố trí cửa ở hai đầu trục dọc ở bể
bơi trong nhà. Khi cần bổ sung để đảm bảo độ rọi yêu cầu, cho phép mở cửa sổ ở
hai đầu nhưng cửa sổ phải cao hơn mặt sân bể ít nhất 4,5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Mặt phẳng tính toán quy ước để thiết kế
chiếu sáng tự nhiên cho bể bơi là mặt nước; cho các phòng khởi động, tập bổ trợ,
học lí thuyết, hành chính, y tế, sảnh là mặt phẳng cách mặt sàn 0,8m; cho các
phòng khác là mặt sàn.
Chiếu sáng nhân tạo.
5.7. Trong bể bơi, cần thiết kế chiếu sáng
nhân tạo để sử dụng hết công suất công trình và bảo đảm thường xuyên phục vụ
phong trào thể dục thể thao.
5.8. Tiêu chuẩn chiếu sáng cho bể bơi phải
tuân theo các quy định trong bảng 10.
Bảng 10
Đối tượng chiếu
sáng
Độ rọi nhỏ
nhất(lux)
Mặt phảng quy định
độ rọi
Chiều cao tối thiểu
của đèn(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
1. Bể thi đấu
Ngoài trời
Trong nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 50 đến 200
Ngay sát
Mặt nước
10
8
Độ rọi có tính đến ảnh hưởng khi có chiếu sáng
dưới nước và sương mù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài trời
Trong nhà
100
từ 150 đến 200
Ngay sát
Mặt nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
3. Cầu nhảy ngoài trời
Cao 10m
Cao 7.5m
Cao 5m
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẳng đứng đi qua trục
dọc cầu nhảy
15
10
8
4. Cầu nhả trong nhà
Cao 10m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao 5m
75
75
75
nt
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
5. Bể dạy bơi và bể hỗn hợp
Ngoài trời
Trong nhà
75
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay sát mặt nước
10
8
Bể vầy, bể chữa bệnh
Ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
Ngay sát mặt nước
8
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể thi đấu
Bể nhảy cầu
Các bể khác
Từ 75 đến 100
Từ 50 đến 75
Từ 30 đến 50
Ngay sát mặt sàn
nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
7. Sân khởi động ngoài trời
Bể thi đấu
Bể nhảy cầu
Các bể khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 50 đến 75
Từ 50 đến 75
Từ 30 đến 50
Ngay sát mặt đất
Chú thích:
1. Độ rọi cần thiết cho truyền hình
đen- trắng phảI đảm bảo 300 lux; cho truyền hình màu: từ 1000 đến 1500 lux
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Khi thiết kế chiếu sáng cho bể bơi ngoài
trời, phải tính đến hiện tượng giảm độ do sương mù, mưa vừa, mưa bụi và khả
năng hấp thụ, phản xạ ánh sáng của mặt nước.
5.10. Khi thiết kế hệ thống chiếu sáng cho bể
bơi phải kết hợp hệ thống chiếu sáng và hệ thống chiếu sáng cục bộ.
5.11. Không được bố trí hướng chiếu sáng của
đèn ngược với hướng hoạt động của bể bơi. Trường hợp phải bố trí ngược hướng
thì góc nghiêng của đường trục chạy dọc của tia sáng phải lớn hơn 650.
5.12. Cần phải chú ý kết hợp các điều kiện:
Tập trung các nguồn sáng; bố trí độ cao của đèn chiếu sáng; độ sáng trên khán
đài, để giảm độ chói mắt cho người bơi.
5.13. Hệ số chiếu sáng đồng đều trên bề mặt
bể tỷ số giữa độ rọi lớn nhất và nhỏ cần lấy như sau:
Lúc thi đấu: Lớn nhất = 3;
Lúc tập luyện và đối với các bể không có chức
năng thi đấu: Lớn nhất = 5 sai lệch độ sáng giữa 2 điểm không quá 5% trên 1m2 bề
mặt bể.
5.14. Khi thiết kế chiếu sáng bể bơi, được
phép sử dụng các loại đèn có thành phần quang phổ gần giống ánh sáng ban ngày.
Chỉ dùng ánh sáng màu cho chiếu sáng khán đàI, trang trí, thông tin tín hiệu.
Để chiếu sáng sự cố, chỉ được phép sử dụng
đèn giây tóc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.16. Khi thiết kế chiếu sáng, để khắc phục
hiện tượng độ rọi của đèn bị giảm trong quá trình sử dụng, cần phải lấy hệ số
dự trữ theo quy định trong bảng 11.
Bảng 11
Đối tượng chiếu
sáng
Hệ số dự trữ
Số lần lau bóng
trong 1 tháng
Đèn huỳnh quang
Đèn dây tóc
Bể bơi bể nhảy cầu
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Khán đài
1,5
1,3
2
Các phòng phục vụ
Từ 1,5 đến 1,6
Từ 1,3 đến 1,5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên bề mặt bể, phải bảo đảm độ rọi nhỏ nhất:
5 lux.
Các vị trí khác nhau: a lux.
Nguồn điện của hệ thống chiếu sáng sự cố phải
độc lập với hệ thống chiếu sáng bảo vệ.
5.18. Phải thiết kế hệ thống chiếu sáng sự.
cố bảo vệ cho những bể bơi lớn, có ý nghĩa quan trọng.
5.19. Khi thiết kế chiếu sáng cho bể bơi,
ngoài những quy định trên phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế
chiếu sáng hiện hành.
Thông gió
5.20. Các bể trong nhà cần triệt để sử dụng
biện pháp thông gió tự nhiên bằng cách mở cửa sổ ra hướng gió chủ đạo về mùa
hè. Đối với các bể bơi có yêu cầu phục vụ cao, cần thiết kế hệ thống thông gió
cơ khí.
5.21. Hệ thống thông gió cần được bố trí
trong phòng tập bổ trợ, phòng khởi độ ng phòng tắm, phòng vệ sinh, phòng pha
chế Clo, kho chứa hóa chất, phòng máy, xưởng sửa chữa.
5.22. Số lần trao đổi không khí trong các
phòng của bể bơi có thiết kế hệ thống thông gió cần lấy theo quy định ở bảng
12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên phòng
Số lần trao đổi
không khí
Hút
Đầy
Bể bơi trong nhà
Phòng khởi động:
Phòng tắm,thay quần áo
Phòng y tế, xoa bóp
Phòng vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng pha chế Clo
Kho hóa chất
Xưởng sửa chữa
Theo tính toán cụ thể nhưng không nhỏ hơn
80m3/h cho một vận động viên và 20m3 cho một khán giả
5
2
2
2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
10
3
100m3/h
cho 1 chậu xí hoặc chậu tiểu
3
12
2
3
5.23. Đối với các phòng chứa và pha chế hóa chất,
phải bố trí nơi thoát hơi độc ở chỗ không ảnh hưởng đến người sử dụng công
trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Bảng điều khiển điện của hệ thống thông
gió cho phòng điều chế clo, kho chứa hóa chất, hệ thống đèn chiếu sáng thi đấu
và các thiết bị khởi động, bảo vệ phải bố trí trên mặt tường phía ngoài của
phòng.
6.2. Bảng điện thông báo kết quả thi đấu phải
đặt ở một trong hai phía đầu bể bơi cách bậc ngồi cuối cùng ít nhất 2m.
6.3. Hệ thống các thiết bị điện tử xác định
thành tích thi đấu (nếu có) phải đặt ở đầu xuất phát của bể và có biện pháp an
toàn tuyệt đối trong sử dụng.
6.4. Trong bể bơi, cần lắp các hệ thống thiết
bị sau: Hệ thống truyền thanh: Hệ thống chuông điện, đồng hồ điện;
Hệ thống điện thoại nội bộ trong khu vực bể
bơi và hệ thống điện thoại chung. Mức độ trang thiết bị tuỳ theo quy mô công
trình và do thiết kế quy định.
6.5. Khi thiết kế hệ thống điện cũng như khi
lắp đặt thiết bị điện và đường dây dẫn điện cần tuân theo tiêu chuẩn lắp đặt
thiết bị điện, đặt đường dây dân điện hiện hành
7. Phòng cháy, chữa
cháy
7.1. Đối với khán đài bậc chịu lửa thấp nhất
của kết cấu chịu lực phải bằng bậc chịu lửa của bể bơi và phải bảo đảm:
Bậc V khi khán đài có đến 1000 chỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Trên khán đài phải có lối đi ngang, số
chỗ ngồi mỗi dãy được quy định trong điều 3 của tiêu chuẩn này.
7.3. Số lượng khán giả nhiều nhất được bố trí
thoát ra cho một cửa phải bảo đảm:
Đối với bể trong nhà: 500 người;
Đối với bể ngoài trời: l000 người;
7.4. Cho phép làm ghế bơi trên khán đài bể
bơi bằng vật liệu dễ cháy.
7.5. Các phòng dưới gầm khán đài có bậc chịu
lửa từ bậc III trở xuống phải được thiết kế ngăn cách với khán đài bằng các kết
cấu không cháy và phải bảo đảm thời gian chịu lửa không được nhỏ hơn 1 giờ..
7.6. Chiều rộng đường phân tán khán giả và
lối ra trong bể bơi có mái được tính ở bảng 13
Bảng 13
Khối tích các công trình kể cả khán đài(m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số người tính cho
1m chiều rộng đường phân tán
Đến 500
I đến II, III
120
100
Từ 5000 đến 10000
I đến II, III
170
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I đến II, III
220
180
Từ 20000 đến 40000
I đến II, III
280
220
Từ 40000 đến 60000
I đến II, III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
Chú thích: Khi phân tán khán giả từ dưới lên
theo cầu thang, một mét chiều rộng được tính cho 60% số người quy định trong
bảng này. Khi từ trên xuống 70% khi qua cửa 80%.
7.7. Chiều rộng đường phân tán khán giả không
được nhỏ hơn quy định sau:
1 m cho lối đi lại ngang và cầu thang;
1,2 m cho cửa đi của bể trong nhà;
1,50 m cho cửa đi ra ngoài công trình.
Chú thích: Chiều rộng cửa đi
không được lớn hơn 2,4 m; Cửa để phân tán khán giả phải mở ra ngoài, bề mặt
đường phân tán khán giả phải bằng phẳng không được trơn, trượt, và không có
bậc.
7.8. Trong thiết kế, cần quy định vị trí đặt
các dụng cụ chữa cháy đơn giản và các bình chữa cháy bằng chất hoá học.
7.9. Khi thiết kế phòng cháy, chữa cháy,
ngoài các điều nêu trên cần tuân theo TCVN 2622: 1978 "Phòng cháy, chữa
cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế".