QCVN 54 :
2011/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành TCN
68-242: 2006 “Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ
trong băng tần 2,4 GHz – Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số
27/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay
là Bộ Thông tin và Truyền thông).
Các yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp đo được xây dựng trên cơ sở chấp thuận áp dụng các yêu
cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn ETS 300 328 (11 - 1996) của Viện Tiêu chuẩn Viễn
thông châu Âu (ETSI).
QCVN 54 :
2011/BTTTT do Vụ Khoa học và Công nghệ
biên soạn, trình duyệt và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành theo Thông
tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày 26/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông.
|
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy
định những yêu cầu kỹ thuật tối thiểu đối với thiết bị thông tin vô tuyến có
công suất bức xạ đẳng hướng tương đương đến 100 mW e.i.r.p sử dụng kỹ thuật
điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz.
Quy chuẩn này không
bao gồm các yêu cầu về thiết kế, chế tạo hay thủ tục làm việc của các thiết bị
thông tin vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz.
Quy chuẩn này không
áp dụng cho thiết bị vô tuyến điện sử dụng cho nghiệp vụ vô tuyến cố định điểm
- tới - điểm.
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này được áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất,
kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh
thổ Việt Nam.
1.3.
Giải thích từ ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đơn vị điều chế, được sử dụng trong điều
chế trải phổ chuỗi trực tiếp.
1.3.2. Tốc độ chip (chip rate)
Số các chip trên một giây.
1.3.3. Chuỗi chip (chip sequence)
Một chuỗi các chip với có độ dài và cực tính
xác định trước.
1.3.4. Thiết bị tổ hợp (integrated
equipment)
Thiết bị kết hợp thiết bị không có phần thu
phát vô tuyến và thiết bị có phần thu phát vô tuyến để đưa ra đầy đủ các chức
năng.
1.3.5. Điều chế trải phổ chuỗi trực tiếp (direct sequence
spread spectrum modulation)
Một dạng điều chế mà số liệu cần truyền được
tổ hợp với một chuỗi mã biết trước để tạo ra tín hiệu dùng để trực tiếp điều
chế sóng mang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị sử dụng ở vị trí cố định, dùng một
hoặc nhiều ăng ten.
1.3.7. Điều chế trải phổ nhảy tần (frequency hopping
spread spectrum modulation)
Một kỹ thuật trải phổ mà theo thời gian tín
hiệu phát đi sẽ chiếm một số tần số, mỗi tần số trong một khoảng thời gian gọi
là thời gian dừng. Máy phát và máy thu sử dụng cùng mẫu bước nhảy. Dải tần được
xác định từ vị trí nhảy tần thấp nhất, vị trí nhảy tần cao nhất và độ rộng của
một vị trí nhảy.
1.3.8. Dải tần (frequency range)
Dải tần số làm việc của thiết bị.
1.3.9. Thiết bị chủ (host)
Một thiết bị có thể đáp ứng được toàn bộ các
chức năng của người sử dụng khi không nối vào phần thiết bị vô tuyến và phần
thiết bị vô tuyến này cung cấp các chức năng phụ trợ.
1.3.10. Ăng ten tích hợp (integral antenna)
Ăng ten được thiết kế nối với thiết bị mà
không sử dụng đầu nối tiêu chuẩn và được coi như một phần của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị sử dụng trên xe hoặc như một phương
tiện lưu động.
1.3.12. Tần số làm việc (operating frequency)
Tần số danh định mà thiết bị làm việc, còn
được gọi là tần số trung tâm.
1.3.13. Thiết bị vô tuyến gắn thêm (plug-in radio
device)
Thiết bị được sử dụng với nhiều loại hệ thống
thiết bị chủ, sử dụng các chức năng điều khiển và nguồn cung cấp của thiết bị
chủ.
1.3.14. Đường bao công suất (power envelope)
Đường bao công suất/tần số trong đó tạo ra
các công suất cao tần có ích.
1.3.15. Điều chế trải phổ (spread spectrum
modulation)
Kỹ thuật điều chế trong đó năng lượng của tín
hiệu phát được dàn trải trên phần lớn phổ tần số tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thông tin, bình thường được sử dụng
một cách độc lập.
1.4. Ký hiệu
dBm dB
tương ứng với 1 mW
dBW dB
tương ứng với 1 W
1.5. Chữ viết tắt
DSSS
Trải phổ chuỗi trực tiếp
Direct Sequence Spread Spectrum
e.i.r.p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Equivalent Isotropically Radiated Power
FHSS
Trải phổ nhảy tần
Frequency Hopping Spread Spectrum
ISM
Công nghiệp, khoa học và y tế
Industrial, Scientific and Medical
R&TTE
Thiết bị đầu cuối viễn thông và vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RF
Tần số vô tuyến
Radio Frequency
Tx
Máy phát
Transmitter
Rx
Máy thu
Reciever
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Điều chế
Các nhà sản
xuất phải công bố các đặc tính điều chế của thiết bị. Để xác định mật độ công
suất đối với từng loại thiết bị, Quy chuẩn này xác định hai loại thiết bị:
thiết bị điều chế trải phổ nhảy tần (FHSS) và thiết bị điều chế khác trải phổ
nhảy tần trong đó bao gồm cả điều chế trải phổ chuỗi trực tiếp (DSSS).
2.1.1. Điều chế trải
phổ nhảy tần
Điều chế trải
phổ nhảy tần phải sử dụng ít nhất 20 kênh không chồng lấn, được xác định trước,
hoặc các vị trí nhảy tần được phân biệt bởi băng thông của kênh đo được tại mức
thấp hơn công suất đỉnh 20 dB. Khoảng thời gian dừng của mỗi kênh không được
vượt quá 0,4 s. Khi thiết bị hoạt động (phát và/hoặc thu) mỗi kênh của chuỗi
nhảy tần phải được chiếm ít nhất một lần trong một chu kỳ không quá bốn lần
tích số giữa thời gian dừng trên một chặng (hop) và số kênh.
2.1.2. Điều chế trải
phổ chuỗi trực tiếp và các dạng điều chế khác:
Trong Quy
chuẩn kỹ thuật này, các dạng điều chế trải phổ khác với dạng điều chế nêu tại
2.1.1 sẽ được đánh giá tương đương điều chế trải phổ chuỗi trực tiếp. Các hệ
thống sử dụng phương pháp điều chế tương đương phương pháp DSSS sẽ được đo thử
tuân theo các yêu cầu đo DSSS.
2.2. Các chỉ tiêu của
máy phát
2.2.1. Công suất bức
xạ hiệu dụng
Công
suất bức xạ hiệu dụng (E.R.P) là tổng công suất của máy phát. Công suất bức xạ
hiệu dụng (E.R.P) phải bằng hoặc nhỏ hơn –10 dBW (100 mW) e.i.r.p. Giới hạn này
được áp dụng cho bất kỳ tổ hợp về mức công suất và ăng ten sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật
độ công suất phổ lớn nhất là mức công suất tức thời tính lớn nhất theo Watt
trên Hz (W/Hz) do máy phát tạo ra trong đường bao công suất.
Đối
với thiết bị sử dụng điều chế FHSS, mật độ công suất phổ lớn nhất nhỏ hơn hoặc
bằng -10 dBW (100 mW) trên 100 kHz e.i.r.p. Đối với thiết bị sử dụng điều chế
khác, mật độ công suất phổ lớn nhất có giới hạn trên là -20 dBW (10 mW) trên
MHz e.i.r.p.
2.2.3. Dải tần số công
tác
Dải
tần số của thiết bị được tính từ tần số thấp nhất tới tần số cao nhất được giới
hạn bởi đường bao công suất.
fH
là tần số cao nhất của đường bao công suất: đó là tần số cao nhất trên trục tần
số của công suất lớn nhất, tại đó công suất ra sụt dưới mức của mật độ công
suất phổ –80 dBm/Hz e.i.r.p. (hoặc –30 dBm nếu đo tại băng thông 100 kHz).
fL
là tần số thấp nhất của đường bao công suất: đó là tần số xa nhất dưới trục tần
số của công suất lớn nhất, tại đó công suất ra sụt dưới mức tương đương của mật
độ công suất phổ tới –80 dBm/Hz e.i.r.p. (hoặc –30 dBm nếu đo tại băng thông
100 kHz).
Đối
với một tần số làm việc cho trước, độ rộng của đường bao công suất là (fH
– fL). Trong thiết bị cho phép điều chỉnh hoặc lựa chọn các tần số
làm việc khác nhau, đường bao công suất chiếm các vị trí khác nhau trong băng
tần được phân bổ. Dải tần số này được xác định bởi các giá trị thấp nhất fL
và giá trị cao nhất fH, do sự điều chỉnh của thiết bị từ tần
số làm việc thấp nhất và tần số làm việc cao nhất.
Dải
tần số của toàn bộ thiết bị nằm trong băng tần 2,4 GHz – 2,4835 GHz (fL
> 2,4 GHz và fH < 2,4835 GHz).
2.2.4. Các phát xạ
giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Công
suất của các phát xạ ngoài dải tần của thiết bị trên tải cho trước (phát xạ giả
dẫn); và
b/ Công
suất bức xạ hiệu dụng của các bức xạ bởi tủ máy hoặc cấu trúc của thiết bị (bức
xạ tủ máy);
hoặc
c/ Công
suất bức xạ hiệu dụng do bức xạ bởi tủ máy và ăng ten.
Các
phát xạ giả của máy phát không được vượt quá giá trị ở Bảng 1 và 2.
Bảng
1 - Mức giới hạn phát xạ giả trong băng hẹp đối với máy phát
Dải tần số
Giới hạn khi hoạt
động
Giới hạn khi dự
phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36 dBm
-57 dBm
Từ
1 GHz đến 12,75 GHz
-30 dBm
-47 dBm
Từ
1,8 GHz đến 1,9 GHz
Từ
5,15 GHz đến 5,3 GHz
-47 dBm
-47 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
phát xạ băng rộng không được vượt quá các giá trị ở Bảng 2.
Bảng 2
- Mức giới hạn phát xạ giả trong băng rộng đối với máy phát
Dải tần số
Giới hạn khi hoạt
động
Giới hạn khi dự
phòng
Từ
30 MHz đến 1 GHz
-86 dBm/Hz
-107 dBm/Hz
Từ
1 GHz đến 12,75 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-97 dBm/Hz
Từ
1,8 GHz đến 1,9 GHz
Từ
5,15 GHz đến 5,3 GHz
-97 dBm/Hz
-97 dBm/Hz
2.3. Các chỉ tiêu
của máy thu
2.3.1. Tổng quan
Quy chuẩn kỹ thuật này chỉ quy định
yêu cầu kỹ thuật về các giới hạn phát xạ giả đối với máy thu.
2.3.2. Các phát xạ
giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - Các giới hạn phát xạ giả trong băng hẹp đối với máy thu
Dải tần số
Giới hạn
Từ
30 MHz đến 1 GHz
-57 dBm
Từ
1 GHz đến 12,75 GHz
-47 dBm
Các
giá trị giới hạn trên đây áp dụng cho các phát xạ băng hẹp, ví dụ như phát xạ
do rò bộ dao động nội. Đo các phát xạ này trong đoạn băng thông càng nhỏ càng
tốt để đạt được các giá trị đo có độ tin cậy cao. Các giá trị phát xạ băng rộng
không được vượt quá các giá trị ở Bảng 4.
Bảng 4
- Các giới hạn phát xạ giả trong băng rộng đối với máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
Từ
30 MHz đến 1 GHz
-107
dBm/Hz
Từ
1 GHz đến 12,75 GHz
-97
dBm/Hz
3. PHƯƠNG
PHÁP ĐO KIỂM
3.1. Các điều kiện đo
kiểm
3.1.1. Các điều kiện
đo kiểm bình thường và tới hạn
Đo kiểm hợp
chuẩn phải được thực hiện ở điều kiện bình thường và tới hạn trừ khi có chỉ
định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.1. Nguồn cung cấp cho các thiết bị làm
việc độc lập
Trong
quá trình kiểm tra, nguồn cung cấp của thiết bị phải được thay thế bằng một
nguồn đo kiểm, có khả năng tạo ra điện áp bình thường và điện áp tới hạn. Trở
kháng trong của nguồn đo kiểm này phải đủ nhỏ để không làm ảnh hưởng tới kết
quả đo. Với mục đích kiểm tra, điện áp của nguồn cung cấp phải được đo ở đầu
vào của thiết bị.
Khi
đo kiểm, các điện áp nguồn phải được duy trì với dung sai ±1% so với điện áp lúc
bắt đầu đo. Giá trị dung sai này là rất quan trọng đối với các thông số nguồn
cung cấp; sử dụng nguồn có dung sai càng nhỏ thì các giá trị đo được càng chính
xác.
3.1.2.2. Nguồn cung cấp cho các thiết bị vô
tuyến gắn thêm
Nguồn
đo kiểm cho các thiết bị vô tuyến gắn thêm được cung cấp bởi nguồn của các
thiết bị chủ hay nguồn ngoài.
Nếu
nguồn cung cấp của thiết bị chủ và/hoặc thiết bị vô tuyến gắn thêm là nguồn ắc
qui thì ắc qui phải được thay thế bằng nguồn đo kiểm ở vị trí càng gần điểm đấu
ắc qui càng tốt.
3.1.3. Các điều kiện
đo kiểm bình thường
3.1.3.1. Độ ẩm và nhiệt độ bình thường
-
Nhiệt độ: +15oC đến +35oC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường
hợp không thể thực hiện được đo kiểm trong những điều kiện trên thì cần phải
ghi chú lại các giá trị thực và sự ảnh hưởng lên các kết quả đo.
3.1.3.2. Nguồn đo kiểm bình thường
3.1.3.2.1. Nguồn điện lưới
Điện
áp đo kiểm bình thường cho thiết bị đấu nối vào nguồn điện lưới là điện áp lưới
danh định.
Tần
số của nguồn đo kiểm tương ứng với nguồn điện lưới AC phải nằm trong khoảng 49
Hz đến 51 Hz.
3.1.3.2.2. Nguồn ắc qui axit-chì dùng
trên xe ô tô
Khi
thiết bị vô tuyến sử dụng nguồn ắc qui axit-chì trên xe ô tô, điện áp kiểm tra
bình thường phải bằng 1,1 lần điện áp danh định của ắc qui (6 V, 12 V…).
Khi
hoạt động với các nguồn cung cấp khác hoặc các loại ắc qui khác (sơ cấp hoặc
thứ cấp), điện áp kiểm tra bình thường lấy theo công bố của nhà sản xuất.
3.1.4. Các điều kiện
đo kiểm tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo kiểm ở nhiệt độ tới hạn, thực
hiện đo theo các thủ tục quy định tại 3.1.4.3, với các nhiệt độ tới hạn như
sau:
-
Nhiệt
độ tới hạn dưới –200 C;
-
Nhiệt
độ tới hạn trên +550 C;
3.1.4.2. Điện áp làm việc tới hạn
Nếu
thiết bị vô tuyến là một phần của thiết bị kết hợp nào đó, được cung cấp nguồn
từ nguồn chung thì không yêu cầu đo ở điều kiện này
3.1.4.2.1. Giá trị điện áp lưới
Giá
trị điện áp lưới tới hạn cần đo đối với thiết bị dùng nguồn xoay chiều AC là
giá trị danh định ±10%.
3.1.4.2.2. Nguồn ắc qui axit-chì dùng
trên xe ô tô
Khi
thiết bị vô tuyến sử dụng nguồn ắc qui axit-chì trên xe ô tô, điện áp kiểm tra
tới hạn phải bằng 1,3 và 0,9 lần điện áp danh định của ắc qui (6 V, 12 V…).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp tới hạn dưới dùng cho thiết bị vô tuyến sử dụng các loại ắc qui khác nhau
như sau:
-
Đối với ắc qui Leclanché hoặc Lithium: 0,85 lần điện áp danh định của ắc qui.
-
Đối với ắc qui Mercury hoặc Nikel - cadmium: 0,9 lần điện áp danh định của ắc
qui.
Trong
cả hai trường hợp điện áp tới hạn trên được áp dụng là 1,15 lần điện áp danh
định của ắc qui.
Đối
với các thiết bị sử dụng các loại nguồn cung cấp khác, hoặc có khả năng hoạt động
với một loạt các nguồn cung cấp (sơ cấp, thứ cấp), các giá trị điện áp đo thử
tới hạn do nhà sản xuất công bố.
3.1.4.3. Thủ tục thử tại nhiệt độ tới hạn
Trước
khi thực hiện đo thử phải để thiết bị cân bằng nhiệt trong phòng đo.
Thiết
bị phải được tắt nguồn trong quá trình ổn định nhiệt. Trường hợp thiết bị có
chứa các mạch ổn định nhiệt độ thiết kế để làm việc liên tục, các mạch này phải
được bật lên làm việc trong 15 phút sau khi đạt được sự cân bằng nhiệt. Sau
thời gian này thiết bị phải đạt được các yêu cầu kỹ thật quy định. Đối với kiểu
thiết bị này, nhà sản xuất phải cung cấp các mạch nguồn để nuôi các khối mạch
một cách độc lập với nguồn nuôi và phần còn lại của thiết bị.
Nếu
cân bằng nhiệt không được kiểm tra, phải để thời gian ổn định nhiệt tối thiểu
một giờ, hoặc thời gian này có thể được quyết định bởi phòng đo. Chuỗi các phép
đo được lựa chọn và độ ẩm trong phòng đo được điều khiển để không bị ngưng đọng
hơi nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để
đo thử ở nhiệt độ tới hạn dưới cần đặt thiết bị trong phòng đo và chờ đến khi
cân bằng nhiệt, sau đó để thiết bị ở chế độ dự phòng hoặc ở chế độ thu trong
khoảng một phút sau đó thiết bị phải đạt được các yêu cầu kỹ thuật.
3.1.5. Lựa chọn thiết
bị đo
3.1.5.1. Lựa chọn mẫu đo
Phép đo cần được thực
hiện trên một hoặc trên nhiều mẫu sản phẩm được sản xuất công nghiệp, hoặc trên
sản phẩm thực nghiệm tương đương. Trường hợp phép đo được thực hiện trên sản
phẩm thực nghiệm thì sản phẩm được sản xuất công nghiệp tương ứng phải hoàn
toàn giống về mọi mặt với sản phẩm thực nghiệm được đo.
Phép đo
công suất bức xạ vô tuyến thường không chính xác, do vậy nên dùng phép đo dẫn.
Trong phép đo dẫn có thể phải dùng đến các đầu nối (connector) phù hợp. Trường
hợp không dùng được đầu nối thì phải dùng bộ ghép đo phù hợp để chuyển đổi tín
hiệu bức xạ thành tín hiệu dẫn. Nếu không sử dụng được các phương pháp đo trên,
phải dùng phương pháp đo bức xạ.
3.1.5.2. Thực hiện
Thiết
bị độc lập được thực hiện đo kiểm với bất kỳ thiết bị phụ trợ nào. Các thiết bị
vô tuyến gắn thêm có thể được đo cùng với các thiết bị chủ và/hoặc thiết bị gá
lắp phù hợp. Khi sử dụng tập hợp nhiều thiết bị vô tuyến và ăng ten, cấu hình
được chọn để đo kiểm như sau:
-
Đối với mỗi tập hợp, xác định mức công suất được người sử dụng lựa chọn cao
nhất và bộ ăng ten có độ lợi lớn nhất.
-
Từ các tập hợp kết quả, chọn lấy tập hợp nào có công suất bức xạ đẳng hướng
tương đương lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị có thể được điều chỉnh hoặc làm việc tại các tần số khác nhau, tối thiểu có
hai tần số làm việc có thể được lựa chọn là các giới hạn trên và dưới của (các)
dải tần số của thiết bị.
3.1.6. Đo kiểm các
thiết bị được đấu nối tới thiết bị chủ và các thiết bị vô tuyến gắn thêm
Đối
với các thiết bị kết hợp và đối với các khối vô tuyến phải đấu nối tới thiết bị
chủ để cung cấp các chức năng vô tuyến, cho phép sử dụng các phép đo thay thế
khác nhau. Khi sử dụng nhiều tổ hợp, việc đo kiểm không cần lặp lại đối với các
tổ hợp khối vô tuyến và thiết bị chủ khác nhau nếu chúng giống nhau về cơ bản.
Khi
sử dụng nhiều tổ hợp và các thiết bị kết hợp không giống nhau về cơ bản, một
thiết bị kết hợp này phải được đo theo toàn bộ các yêu cầu kỹ thuật quy định
trong Quy chuẩn kỹ thuật này và các thiết bị kết hợp khác chỉ đo kiểm các phát
xạ giả bức xạ.
3.1.6.1. Lựa chọn A: Thiết bị kết hợp
Các
thiết bị kết hợp hoặc tổ hợp các thiết bị vô tuyến gắn thêm với các loại thiết
bị chủ cụ thể được sử dụng để đo kiểm theo đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật trong
tiêu chuẩn.
3.1.6.2. Lựa chọn B: Sử dụng một thiết bị chủ
hoặc thiết bị gá lắp
Trường
hợp khối vô tuyến là một thiết bị vô tuyến gắn thêm được dự định sử dụng trong
nhiều bộ kết hợp khác nhau, cấu hình đo kiểm phù hợp bao gồm thiết bị gá lắp
hoặc thiết bị chủ điển hình. Cấu hình này phải đại diện cho các loại tổ hợp mà
thiết bị có thể sử dụng. Thiết bị gá lắp phải cho phép phần thiết bị vô tuyến
được cấp nguồn và kích thích hoạt động như khi được đấu nối tới hoặc đưa vào
thiết bị chủ hoặc thiết bị kết hợp. Việc đo kiểm phải được thực hiện theo mọi
yêu cầu kỹ thuật nêu trong tiêu chuẩn.
3.1.6.3. Chuỗi số liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tạo ra
tín hiệu RF giống hệt nhau trong mỗi lần truyền
- Truyền
dẫn đều đặn theo thời gian
- Chuỗi tín hiệu truyền dẫn lặp
lại chính xác.
3.1.7. Thông tin sản
phẩm
Các thông tin sau đây cần thiết để thực hiện
các phép đo:
a)
Kiểu điều chế sử dụng: điều chế FHSS, điều chế DSSS hoặc các kiểu điều chế
khác;
b)
Khi sử dụng điều chế FHSS: số lượng kênh nhảy tần, thời gian dừng cho từng kênh
và thời gian lớn nhất giữa hai trường hợp sử dụng cùng một kênh;
c)
Dải tần số làm việc của thiết bị và, nếu có thể, các băng tần hoạt động;
d)
Kiểu thiết bị, ví dụ: thiết bị làm việc độc lập, thiết bị vô tuyến gắn thêm,
thiết bị làm việc kết hợp…;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f)
Các tổ hợp dự kiến sẽ sử dụng của các thiết lập công suất thiết bị vô tuyến và
một hay một số tổ hợp ăng ten và các mức e.i.r.p tương ứng của chúng;
g)
Các điện áp danh định của thiết bị vô tuyến làm việc độc lập hoặc điện áp danh
định của thiết bị chủ hoặc thiết bị kết hợp trong trường hợp có các thiết bị vô
tuyến gắn thêm;
h)
Kiểm tra điều chế đã được sử dụng.
3.2. Các phương pháp đo kiểm
3.2.1. Tổng quan
Phần
này qui định các phương pháp đo kiểm các thông số của máy phát và máy thu sau
đây:
-
Công suất bức xạ hiệu dụng;
-
Mật độ công suất phổ lớn nhất;
- Các dải
tần số;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các phát xạ giả thu.
Các
phương pháp đo kiểm sau đây dùng cho các thiết bị độc lập và các cấu hình thiết
bị được xác định ở 3.1.5
3.2.2. Đo các chỉ
tiêu của máy phát
3.2.2.1. Công suất bức xạ hiệu dụng (e.r.p)
Điều
kiện đo kiểm xem mục 3.1.
Công
suất bức xạ hiệu dụng (e.r.p) phải được xác định và ghi lại kết quả. Phương
pháp đo được áp dụng cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và ăng ten của nó. Trường hợp
người sử dụng có thể điều chỉnh được các mức công suất cao tần thì các phép đo
phải thực hiện với các mức công suất cao nhất có sẵn cho người sử dụng đối với
thiết bị.
Phương
pháp đo kiểm được áp dụng cho cả phép đo dẫn và phép đo bức xạ.
Trong
trường hợp đo bức xạ, sử dụng vị trí đo như mô tả ở Phụ lục A và các thủ tục đo
như mô tả ở Phụ lục B, công suất bức xạ hiệu dụng như quy định tại 4.2.1 được
đo và ghi lại trong báo cáo đo.
Trong
trường hợp đo dẫn, máy phát phải được nối với thiết bị đo qua một bộ suy hao
phù hợp và công suất RF như quy định tại 2.2.1 được đo và ghi lại trong báo cáo
đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ
tục đo như sau:
Bước
1:
-
Sử dụng đầu nối phù hợp, nối đầu ra của máy phát với một đi-ốt tách sóng;
-
Đầu ra của đi-ốt tách sóng được nối tới kênh dọc của máy đo máy hiện sóng;
-
Bộ tổ hợp đi-ốt tách sóng và máy hiện sóng phải có khả năng tái sinh một cách
trung thực các giá trị đỉnh của đường bao công suất và chu kỳ của tín hiệu ra
của máy phát;
-
Chu kỳ làm việc của máy phát quan sát được (Tx on/(Tx on + Tx off)) được ghi
bằng biến x, (0 < x < 1) và được ghi lại trong báo cáo đo. Để kiểm tra,
thiết bị phải làm việc với chu kỳ làm việc bằng hoặc lớn hơn 0,1.
Bước
2:
-
Công suất ra trung bình của máy phát được xác định bởi sử dụng máy đo công suất
cao tần băng rộng đã được hiệu chuẩn có bộ tách sóng cặp nhiệt điện hoặc một
thiết bị tương đương, với một chu kỳ kết hợp vượt quá chu kỳ lặp lại của máy
phát 5 lần hoặc lớn hơn. Giá trị quan sát được ghi lại là A dBm;
-
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương e.i.r.p được tính toán từ công suất đầu
ra A nêu trên, chu kỳ làm việc quan sát được x và tăng ích của ăng ten là G
tính theo dBi theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
không được vượt quá các giá trị cho trong 2.2.1.
Bước
3:
-
Phép đo được thiết lập như ở bước 1 để xác định đỉnh của đường bao công suất
của tín hiệu đầu ra máy phát trên máy hiện sóng;
-
Độ lệch lớn nhất của tia Y của máy hiện sóng được ghi lại là giá trị “B”.
Bước
4:
-
Thay thế máy phát bằng bộ tạo tín hiệu. Tần số ra của bộ tạo tín hiệu được đặt
bằng tần số trung tâm của máy phát;
-
Tín hiệu của bộ tạo tín hiệu là tín hiệu không bị điều chế. Tín hiệu này được
nâng công suất phát lên bằng với độ lệch của tia Y của máy hiện sóng, bằng mức
B ở bước 3;
-
Mức công suất đầu ra “C” (dBm) của bộ tạo tín hiệu được xác định bằng máy đo
công suất cao tần RF băng rộng đã hiệu chuẩn có bộ tách sóng cặp nhiệt điện
hoặc một thiết bị tương đương;
-
Mức C phải không được vượt quá 3 dB, giá trị ở 2.2.1 trừ đi tăng ích G của ăng
ten (dBi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
kết quả nhận được được so sánh với các giá trị giới hạn ở 2.2.1 để chứng tỏ sự
phù hợp của thiết bị.
3.2.2.2. Mật độ công suất phổ lớn nhất
Mật
độ công suất phổ lớn nhất phải được đo và ghi lại trong báo cáo đo.
Trong
trường hợp đo bức xạ, sử dụng vị trí đo như mô tả ở Phụ lục A và các thủ tục đo
ở Phụ lục B, mật độ công suất phổ lớn nhất như quy định tại 2.2.2 phải được đo
và ghi lại trong báo cáo đo.
Trong
trường hợp đo dẫn, cần nối máy phát với máy đo thông qua một bộ suy hao thích
hợp và mật độ công suất phổ lớn nhất như quy định tại 2.2.2 được đo phải dược
đo và ghi lại trong báo cáo đo.
Mật
độ công suất phổ lớn nhất được xác định bằng một máy phân tích phổ có băng
thông đủ lớn và máy đo công suất.
Các
thiết bị phát xạ 10 ms trở lên phải được
đo như sau:
Nối
một máy đo công suất RF tới đầu ra trung tần IF của máy phân tích phổ và cân
chỉnh giá trị đọc chính xác bằng một máy tạo tín hiệu chuẩn.
Chú
ý: Mức
ra trung tần IF của máy phân tích phổ có thể thấp hơn 20 dB hoặc hơn nữa so với
mức vào của máy phân tích phổ. Trừ khi máy đo công suất có đủ độ nhạy, có thể
phải cần đến một bộ khuếch đại băng rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước
1:
-
Thiết lập đo được cân chỉnh bằng tín hiệu CW từ một nguồn tín hiệu chuẩn, có
mức là 10 dBm;
-
Thiết lập các thông số của máy phân tích phổ như sau:
+
Tần số trung tâm: bằng với nguồn tín hiệu;
+
Độ phân giải của băng thông BW: 100 kHz đối với FHSS, 1 MHz đối với DSSS;
+ Băng thông video:
giống nhau;
+
Chế độ tách sóng: đỉnh xung dương;
+
Mức trung bình: tắt;
+
Khoảng cách: 0 Hz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước
2:
-
Công suất của tín hiệu cân chỉnh được giảm xuống 0 dBm và xác định các giá trị
đọc được trên máy đo công suất cũng giảm 10 dB.
Bước
3:
-
Đấu nối các thiết bị cần đo. Sử dụng các thiết lập sau của máy phân tích phổ
kết hợp với chức năng giữ định (max hold) tìm ra tần số có công suất ra lớn
nhất trên đường bao công suất:
+
Tần số trung tâm: bằng với tần số làm việc;
+
Độ phân giải của băng thông BW: 100 kHz đối với FHSS, 1 MHz đối với DSSS;
+
Băng thông video: giống nhau;
+
Chế độ tách sóng: đỉnh xung dương;
+
Mức trung bình: tắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Biên độ: điều chỉnh ở giữa khoảng thiết bị.
-
Ghi lại tần số tìm được.
Bước
4:
Thiết
lập tần số trung tâm của máy phân tích phổ bằng với tần số tìm được và chuyển
tới khoảng số không (zero span). Máy đo công suất chỉ thị mật độ công suất đo
được (D). Mật độ công suất phổ e.i.r.p. được tính toán từ mật độ công suất đo
được D và tăng ích ăng ten G đã công bố.
Thủ
tục đo ở trên phải được lặp lại đối với mỗi tần số trong hai tần số giống nhau
trong thủ tục nêu tại 3.1.2.1.
Khi
băng thông của máy phân tích phổ không tuân theo định luật Gauss, phải xác định
hệ số sửa lỗi thích hợp và áp dụng để tính.
Nếu
máy phân tích phổ có thể đo được mật độ công suất thì chức năng này có thể được
sử dụng thay thế các thủ tục trên.
3.2.2.3. Dải tần của thiết bị sử dụng điều chế
FHSS
Sử
dụng các thủ tục đo theo Phụ lục B để xác định dải tần làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ
tục đo như sau:
a)
Đặt máy phân tích phổ ở chế độ video cân bằng với bước quét tối thiểu là 50 và
kích hoạt máy phát cùng bộ điều chế. Màn hình sẽ hiển thị giống Hình 2;
b)
Chọn tần số làm việc thấp nhất của thiết bị cần đo;
c)
Tìm tần số thấp nhất thấp hơn tần số làm việc mà tại đó mật độ công suất phổ
sụt dưới mức cho ở 2.2.3. Xem đường A của Hình 2, ghi lại tần số này;
d)
Chọn tần số làm việc cao nhất của thiết bị cần đo;
e)
Tìm tần số cao nhất tại đó mật độ công suất phổ sụt dưới mức cho ở 2.2.3. Xem
đường B của Hình 2, ghi lại tần số này;
f)
Sự khác nhau giữa các tần số đo được ở bước c) và bước e) chính là dải tần số.
Ghi lại dải tần số này trong báo cáo đo.
Chú
ý:
Đối với các thiết bị chỉ có một tần số làm việc cố định, có thể bỏ qua bước b)
và bước d).
Phép
đo này phải được lặp lại cho từng dải tần số làm việc mà nhà sản xuất công bố.
Các kết quả nhận được được so sánh với các giới hạn cho ở 2.2.3 chứng minh sự
phù hợp của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Đo các tần
số cực trị của đường bao công suất
Trong
ví dụ này giả thiết băng thông có độ phân giải là 100 kHz.
3.2.2.4. Dải tần số của các thiết bị sử dụng
các dạng điều chế khác
Sử
dụng các thủ tục đo theo Phụ lục B để xác định dải tần làm việc.
Các
phép đo này được thực hiện ở chế độ bình thường và chế độ tới hạn và sử dụng
chuỗi số liệu thử như quy định tại 3.1.6.3 để đo.
Thủ
tục đo như sau:
a)
Đặt máy phân tích phổ ở chế độ video cân bằng với bước quét tối thiểu là 50 và
kích hoạt máy phát cùng bộ điều chế. Tín hiệu bức xạ cao tần RF của thiết bị sẽ
hiển thị trên máy phân tích phổ. Màn hình sẽ hiển thị giống Hình 2;
b)
Chọn tần số làm việc thấp nhất của thiết bị cần đo;
c)
Dùng chức năng đánh dấu (marker) của máy phân tích phổ, tìm tần số thấp nhất,
thấp hơn tần số làm việc mà tại đó mật độ công suất phổ sụt dưới mức cho ở mục
2.2.3. Xem đường A của Hình 2, ghi lại tần số này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e)
Tìm tần số cao nhất tại đó mật độ công suất phổ sụt dưới mức cho ở 2.2.3. Xem
đường B của Hình 2, ghi lại tần số này;
f)
Sự khác nhau giữa các tần số đo được ở bước c) và bước e) chính là dải tần số.
CHÚ
THÍCH:
Đối với các thiết bị chỉ có một tần số làm việc cố định, có thể bỏ qua bước b)
và bước d).
Phép
đo này được lặp đi lặp lại cho từng dải tần số làm việc mà nhà sản xuất công
bố.
3.2.2.5. Các phát xạ giả của máy phát
Phương
pháp đo sau đây được dùng để đo cả hai phép đo dẫn và phép đo bức xạ.
Trong
trường hợp đo bức xạ, sử dụng vị trí đo như mô tả tại Phụ lục A và các thủ tục
đo theo Phụ lục B, phát xạ giả như định nghĩa tại 2.2.4 phải được đo và ghi lại
trong báo cáo đo.
Trong
trường hợp đo dẫn, thiết bị vô tuyến phải được nối vào thiết bị đo qua bộ suy
hao phù hợp.
Đo
kiểm thiết bị FHSS được thực hiện khi thiết bị nhảy tần qua lại các tần số trong
dải tần số làm việc dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tần số làm việc cao nhất.
Trong
quá trình đo kiểm, điều chế được thực hiện với chuỗi dữ liệu đo kiểm.
Trường
hợp trong khi đo máy phát ngừng phát giữa các chặng, máy phát phải ngừng phát trong
một chu kỳ thời gian tối thiểu bằng hoặc lớn hơn thời gian máy phát dừng phát ở
chế độ bình thường.
Nếu
thiết bị có chế độ dừng tự động, chế độ này phải không được kích hoạt trong
suốt thời gian đo kiểm, trừ khi phải vận hành để bảo vệ thiết bị. Nếu chế độ
dừng tự động được kích hoạt, trạng thái của máy phải được hiển thị. Thiết bị đo
phải được đặt ở chế độ đo giữ đỉnh.
Thủ
tục đo như sau:
-
Máy phát làm việc ở chế độ phát công suất lớn nhất, hoặc, trong trường hợp
thiết bị có thể làm việc tại nhiều mức công suất khác nhau thì chọn mức cao
nhất và mức thấp nhất;
-
Dò phổ tần bên ngoài dải để tìm các phát xạ vượt quá các giá trị giới hạn cho
trong 2.2.4 hoặc thấp hơn trong khoảng 6 dB các giá trị cho ở 2.2.4;
-
Phép đo này phải được thực hiện với máy phát làm việc ở tần số thấp nhất và cao
nhất.
Lặp
lại phép đo này với máy phát ở chế độ dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ phân giải của băng thông BW: 100 kHz;
-
Băng thông video: giống nhau;
-
Chế độ tách sóng: đỉnh xung dương;
-
Mức trung bình: tắt;
-
Khoảng cách: 100 MHz;
-
Biên độ: điều chỉnh ở giữa khoảng thiết bị;
-
Thời gian quét: 1 s.
Đối
với các phát xạ đo được thấp hơn 6 dB giá trị giới hạn quy định, độ phân giải
của băng thông phải được chuyển tới 30 kHz và các khoảng sẽ được điều chỉnh
tương ứng. Nếu mức tín hiệu không thay đổi lớn hơn 2 dB thì đó là phát xạ băng
hẹp, còn nếu mức tín hiệu thay đổi lớn hơn 2 dB thì đó là bức xạ băng rộng. Ghi
lại các giá trị này.
CHÚ
THÍCH:
Phổ chính của thiết bị được đo có thể bao phủ lên các mạch vào của máy phân
tích phổ và gây ra tín hiệu “giả” dạng ảnh bóng. Ảnh bóng có thể được phân biệt
với tín hiệu thật bằng cách tăng suy hao đầu vào lên 10 dB. Nếu tín hiệu giả biến
mất thì đó đúng là ảnh bóng và được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp đo sau đây được áp dụng cho cả phép đo dẫn và phép đo bức xạ.
Trong
trường hợp đo bức xạ, sử dụng vị trí đo như quy định tại Phụ lục A và các thủ
tục đo theo Phụ lục B, các phát xạ giả phải được đo và ghi lại.
Trong
trường hợp đo dẫn, các thiết bị vô tuyến được nối vào thiết bị đo qua bộ suy
hao phù hợp.
Thủ
tục đo như sau:
-
Đối với các thiết bị ở chế độ thu, phổ thích hợp sẽ được kiểm tra các bức xạ
vượt quá giá trị giới hạn ở mục 2.3 hoặc thấp hơn trong khoảng 6 dB các giá trị
giới hạn đã cho ở mục 2.3.
Việc
đo kiểm chỉ được thực hiện trong các điều kiện sau:
-
Đối với thiết bị FHSS, thiết bị phải được đo ở chế độ thu trên các tần số được
định nghĩa ở 3.2.2.3;
-
Đối với thiết bị DSSS và các thiết bị khác, đo kiểm được thực hiện ở chế độ thu
tại tần số làm việc cao nhất và thấp nhất.
Trong
trường hợp đo kiểm được thực hiện với máy phân tích phổ, sử dụng các thiết lập
và thủ tục đo phát xạ băng hẹp như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Băng thông video: giống nhau;
-
Chế độ tách sóng: đỉnh xung dương;
-
Mức trung bình: tắt;
-
Khoảng cách: 100 MHz;
-
Biên độ: điều chỉnh ở giữa khoảng thiết bị;
-
Thời gian quét: 1 s.
Đối
với các phát xạ đo được thấp hơn 6 dB so với giới hạn quy định, độ phân giải
của băng thông sẽ chuyển về 30 kHz và các khoảng sẽ được điều chỉnh tương ứng.
Nếu mức tín hiệu không thay đổi lớn hơn 2 dB thì đó là bức xạ băng hẹp, còn nếu
mức tín hiệu thay đổi lớn hơn 2 dB thì đó là bức xạ băng rộng. Ghi lại các giá
trị này.
3.3. Độ không đảm bảo
đo
Đối
với từng phép đo, độ không đảm bảo đo được phải bằng hoặc nhỏ hơn các giá trị
trong Bảng 5. Các tính toán độ không đảm bảo đo lấy theo tài liệu TR 100 028-1
với hệ số giãn nở (hệ số đường bao) k = 1,96 hoặc k = 2 (theo phân bố Gauss,
trong trường hợp này các đặc tính phân bố có mức độ tin cậy tương ứng 95% và
95,45%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
thông số
Giá
trị
Tần
số
±1 x 10-5
Tổng
công suất cao tần RF dẫn
±1,5 dB
Mật
độ công suất cao tần RF dẫn
±3 dB
Các
phát xạ giả dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn
bộ các phát xạ bức xạ
±6 dB
Nhiệt
độ
±1oC
Độ
ẩm
±5%
Các
giá trị điện áp DC và tần thấp
±3%
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân
liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy và công
bố hợp quy các thiết
bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz và chịu sự kiểm tra
của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1 Cục Viễn thông và
các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức triển khai quản lý các thiết bị thu phát vô
tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz theo Quy chuẩn này.
6.2 Quy chuẩn này
được áp dụng thay thế tiêu chuẩn ngành mã số TCN 68-242:2006 “Thiết bị thu phát
vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz – Yêu cầu
kỹ thuật”.
6.3 Trong trường hợp
các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Vị trí đo kiểm và bố trí đo bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Vị
trí đo ngoài trời
Thuật ngữ “ngoài
trời” được hiểu theo quan điểm điện từ trường. Ví trí đo ngoài trời có thể thực
sự là ở ngoài trời hoặc là vị trí đo thay thế với các tường và trần có tính
chất trong suốt với các sóng vô tuyến ở các tần số quan tâm.
Một vị trí đo ngoài
trời có thể được dùng để thực hiện các phép đo sử dụng phương pháp đo bức xạ mô
tả ở mục 3.2. Các phép đo tuyệt đối và các phép đo tương đối có thể được thực
hiện trên máy phát và máy thu. Các phép đo tuyệt đối về cường độ trường yêu cầu
hiệu chuẩn tại vị trí đo.
Khoảng
cách đo tối thiểu 3 m được sử dụng để đo tần số đến 1 GHz. Đối với tần số lớn
hơn 1 GHz, có thể sử dụng các khoảng cách đo bất kỳ phù hợp. Kích thước của
thiết bị (không kể ăng ten) phải nhỏ hơn 20% khoảng cách đo. Chiều cao của
thiết bị hoặc của ăng ten thay thế phải là 1,5 m; độ cao của ăng ten đo (của
máy phát hoặc máy thu) có thể thay đổi từ 1-4 m.
Cần chú ý để đảm bảo
rằng các phản xạ từ các vật thể ngoài lân cận không làm suy giảm kết quả đo, cụ
thể:
- Không có vật dẫn lạ
có kích thước vượt quá một phần tư bước sóng của tần số đo cao nhất ở ngay gần
vị trí đo;
- Các cáp dẫn phải
càng ngắn càng tốt; các cáp được đặt trên mặt đất hoặc chôn bên dưới đất càng
nhiều càng tốt; dùng các cáp trở kháng thấp.
Cấu hình đo cho ở
Hình A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
|
|
Mặt
đất 1)
Thiết bị cần đo 2) Ăng
ten đo ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4) Máy
phân tích phổ hoặc máy thu đo. Hình A.1 - Bố trí cấu
hình đo A.1.2.
Phòng câm (phòng không phản xạ) A.1.2.1. Tổng quan Phòng
câm là một phòng bọc kín bằng các loại vật liệu hấp thụ tần số vô tuyến và mô
phỏng một môi trường không gian tự do. Đó là một môi trường thay thế để thực
hiện các phép đo bức xạ đã nêu ở mục 3.2. Các phép đo tuyệt đối hoặc tương đối
có thể được thực hiện trên các máy phát và máy thu. Các phép đo tuyệt đối cường
độ trường yêu cầu sự cân chỉnh của phòng câm. Ăng ten đo, thiết bị được kiểm
tra và các ăng ten phụ được sử dụng như đo kiểm tại vị trí đo kiểm ngoài trời,
nhưng được bố trí ở cùng độ cao cố định trên sàn. A.1.2.2. Mô tả Một phòng câm phải
đạt các yêu cầu về suy hao che chắn và suy hao phản xạ của tường được cho ở
Hình A.2. Hình A.3 chỉ ra một ví dụ xây dựng một phòng câm có nền 5 m x 10 m và
cao 5 m. Trần và các mặt tường được phủ vật liệu hấp thụ hình tháp nhọn cao xấp
xỉ 1 m. Mặt nền được bao bọc bởi các vật liệu hấp thụ đặc biệt. Kích thước thật
bên trong phòng là 3 m x 8 m x 3 m, vì vậy có thể đo được khoảng cách lớn nhất
là 5 m ở trục giữa của phòng này. Vật hấp thụ sàn loại bỏ các phản xạ từ sàn do
đó độ cao ăng ten không cần thay đổi. Các phòng câm có kích thước khác có thể
được sử dụng. A.1.2.3. Ảnh hưởng của các phản xạ ký sinh Đối với lan
truyền trong không gian tự do ở trường xa, mối quan hệ của cường độ trường E và
khoảng cách R được cho bởi: E = Eo x (Ro/R), với Eo là
độ mạnh trường chuẩn và Ro là khoảng cách chuẩn. Mối quan hệ này cho
phép thực hiện các phép đo tương đối do mọi hằng số đã được loại trừ trong tỉ
số và suy hao cáp cũng như sự sai lệch ăng ten hoặc kích thước ăng ten đều không
quan trọng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong một
phòng câm có các kích thước như trên, tại tần số thấp hơn 100 MHz sẽ không có
các điều kiện trường xa, nhưng sự phản xạ của các bức tường lại mạnh hơn, vì
vậy phải cẩn thận khi cân chỉnh. Đối với dải tần số trung bình từ 100 MHz đến 1
GHz sự phụ thuộc của cường độ trường theo khoảng cách rất phù hợp với tính
toán. Trên 1 GHz, do xuất hiện nhiều phản xạ, sự phụ thuộc của cường độ trường
với khoảng cách sẽ không tương quan một cách chặt chẽ như vậy. A.1.2.4. Sự cân chỉnh và chế độ sử dụng Sự cân chỉnh
và chế độ sử dụng giống như đối với phép đo tại vị trí đo kiểm ngoài trời, sự
khác nhau chỉ là các ăng ten đo không cần điều chỉnh nâng và hạ độ cao trong
quá trình chọn giá trị lớn nhất, điều này sẽ đơn giản hoá phép đo.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình A.2: Chỉ
tiêu kỹ thuật cho vỏ bọc và phản xạ. Hình A.2: Yêu
cầu về che chắn và phản xạ
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A.2. Ăng ten đo Khi vị trí đo
kiểm được sử dụng để đo bức xạ, ăng ten đo kiểm được sử dụng để phát hiện các
trường điện từ từ ăng ten đo kiểm và ăng ten phụ. Khi vị trí đo kiểm được sử
dụng để đo các đặc tính của máy thu, ăng ten được sử dụng như ăng ten phát. Ăng
ten này sẽ được lắp trên giá đỡ cho phép sử dụng ăng ten cả phân cực đứng và
phân cực ngang và cho phép thay đổi độ cao từ tâm của nó với đất trong phạm vi
quy định. Nên sử dụng
các ăng ten đo kiểm có độ định hướng rõ ràng. Kích thước của các ăng ten đo
kiểm dọc theo trục đo không được vượt quá 20% khoảng cách đo. A.3. Ăng ten phụ Ăng ten phụ
được sử dụng để thay thế cho các thiết bị đo trong các phép đo thay thế. Đối
với các phép đo dưới 1 GHz ăng ten phụ là ăng ten ngẫu cực cộng hưởng nửa bước
sóng tại tần số nghiên cứu, hoặc ngẫu cực thu ngắn, được cân chỉnh theo ngẫu
cực nửa bước sóng. Đối với phép đo từ 1 GHz và 4 GHz dùng ăng ten ngẫu cực nửa
bước sóng hoặc ăng ten loa. Đối với các phép đo trên 4 GHz dùng ăng ten loa.
Tâm của ăng ten này phải trùng với điểm chuẩn của mẫu đo nó thay thế. Điểm
chuẩn này là tâm thể tích của mẫu khi ăng ten của nó được lắp bên trong hộp
máy, hoặc là điểm ăng ten ngoài được nối đến hộp máy. Khoảng cách
giữa điểm thấp nhất của ngẫu cực với mặt đất ít nhất là 30 cm. CHÚ THÍCH: Tăng ích của
ăng ten loa được biểu diễn là giá trị tương đối so với phần tử bức xạ đẳng
hướng. Phụ
lục B ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mô tả tổng quan phép đo Phụ lục này
đưa ra phương pháp tổng quát để đo các tín hiệu cao tần RF sử dụng các vị trí
đo kiểm và bố trí đo như Phụ lục A. B.1. Các phép đo dẫn và việc sử dụng bộ ghép
đo Để đo các mức
công suất thấp của thiết bị, có thể sử dụng các phép đo dẫn đối với thiết bị có
đầu nối ăng ten, bằng cách sử dụng một máy phân tích phổ. Nếu các thiết
bị được đo không có đầu nối phù hợp thì có thể sử dụng một bộ ghép đo. B.2. Các phép đo bức xạ Các phép đo
bức xạ được thực hiện với sự hỗ trợ của ăng ten đo và các thiết bị đo mô tả ở
Phụ lục A. Ăng ten đo và thiết bị đo phải được cân chỉnh theo thủ tục xác định
trong phụ lục này. Thiết bị được đo và ăng ten đo được định hướng để thu được
mức công suất bức xạ lớn nhất. Vị trí này được ghi lại trong kết quả. Dải tần số
được đo ở vị trí này. Tốt nhất là
các phép đo bức xạ được thực hiện trong phòng câm. Thủ tục đo như sau: a) Sử dụng vị
trí đo đáp ứng các yêu cầu của dải tần số của phép đo này. Ăng ten đo kiểm được
định hướng ban đầu là phân cực đứng trừ khi có các chỉ định khác và máy phát
được đo được trên giá đỡ ở vị trí chuẩn của nó và được bật lên; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong trường
hợp a) hoặc b), ăng ten đo được nâng lên hoặc hạ xuống nếu cần thiết, trong
khoảng độ cao quy định cho tới khi thu được mức tín hiệu lớn nhất trên máy phân
tích phổ hay vôn kế chọn lọc. Ăng ten đo
không cần nâng lên hay hạ xuống nếu phép đo được thực hiện ở vị trí đo kiểm
theo mục A.1.2.
|
|
Độ
cao quy định từ 1-4m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Máy phát
được xoay 360o quanh trục thẳng đứng cho đến khi thu được tín hiệu
lớn nhất; d) Ăng ten đo
lại được điều chỉnh nâng lên hoặc hạ xuống trong khoảng độ cao quy định cho tới
khi thu được mức tín hiệu lớn nhất. Ghi lại giá trị này. Chú ý: Giá trị lớn
nhất ghi được này có thể nhỏ hơn các giá trị thu được ở các độ cao bên ngoài
giới hạn quy định. Ăng ten đo
không cần nâng lên hay hạ xuống nếu phép đo được thực hiện ở vị trí đo kiểm
theo A.1.2. Phép đo này
được lặp lại đối với phân cực ngang. B.3. Phép đo thay thế Tín hiệu thực
tạo ra từ thiết bị được đo có thể được xác định bằng cách dùng phép đo thay
thế, trong đó một nguồn tín hiệu đã biết thay thế cho thiết bị được đo, xem
hình B.2. Tốt nhất là
phép đo thay thế này được thực hiện trong phòng câm. Đối với các vị trí đo
khác, có thể cần thiết phải hiệu chỉnh, xem Phụ lục A.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1)
Thiết bị được đo 2) Ăng
ten thay thế ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4) Bộ
tạo tín hiệu Hình
B.2 - Bố trí phép đo số 2 a) Sử dụng bố trí
phép đo số 2, ăng ten phụ sẽ thay thế cho ăng ten máy phát ở cùng vị trí và
cùng phân cực đứng. Tần số của bộ tạo tín hiệu được điều chỉnh tới tần số đo.
Ăng ten đo được điều chỉnh nâng lên hay hạ xuống để đảm bảo rằng tín hiệu lớn
nhất vẫn còn thu được. Mức tín hiệu vào của ăng ten thay thế được điều chỉnh
cho đến khi ngang bằng hoặc theo tương quan đã biết với mức đã phát hiện từ máy
phát nhận được trên máy thu đo; - Ăng ten đo không
cần nâng lên hay hạ xuống nếu phép đo được thực hiện ở vị trí đo kiểm theo mục
A.1.2. - Công suất bức xạ
bằng với công suất tạo ra bởi bộ tạo tín hiệu, tăng lên số lân theo mức tương
quan đã biết và sau các hiệu chỉnh do độ lợi của ăng ten thay thế và suy hao
cáp giữa bộ tạo tín hiệu và ăng ten thay thế; b/ Phép đo này được lặp lại với phân cực
ngang.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 54:2011/BTTTT về thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 54:2011/BTTTT về thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
7.611
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|