Giá trị tính toán
độ chuyển dịch ngang theo thiết kế
|
Giai đoạn xây
dựng
|
Giai đoạn sử dụng
công trình
|
Loại đất nền
|
Đất cát
|
Đất sét
|
Đất cát
|
Đất sét
|
< 50
|
3
|
2
|
2
|
2
|
50 ¸ 100
|
5
|
3
|
3
|
3
|
100 ¸ 250
|
10
|
5
|
5
|
4
|
250 ¸ 500
|
12
|
10
|
10
|
5
|
> 500
|
15
|
15
|
15
|
10
|
Bảng 2 - Sai số trung
phương cho phép quan trắc chuyển dịch ngang và các cấp đo
Đơn vị tính bằng mm
Cấp đo
Sai số trung
phương cho phép quan trắc chuyển dịch ngang
1
1-5
2
5-10
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 1: Quan trắc
chuyển dịch ngang của nhà và công trình xây dựng trên nền đất cứng và nửa cứng
(thời gian sử dụng trên 50 năm), các công trình quan trọng, các công trình có ý
nghĩa đặc biệt.
Cấp 2: Quan trắc
chuyển dịch ngang của nhà và công trình xây dựng trên nền cát, đất sét và trên
nền đất có tính biến dạng cao, các công trình được đo để xác định nguyên nhân
hư hỏng.
Cấp 3: Quan trắc
chuyển dịch ngang của nhà và công trình xây dựng trên nền đất đắp, nền đất yếu
và trên nền đất bùn chịu nén kém.
4.
Độ chính xác quan trắc chuyển dịch ngang và chu kỳ quan trắc
4.1. Độ chính xác
quan trắc chuyển dịch ngang
4.1.1. Sai số quan trắc
chuyển dịch ngang được xác định trên cơ sở Tiêu chuẩn và Quy phạm xây dựng các
công trình dân dụng và công nghiệp. Sai số trung phương cho phép quan
trắc chuyển dịch ngang đối với từng loại nền nhà và công trình được nêu ở bảng
3.
Bảng 3 - Sai số trung
phương cho phép quan trắc chuyển dịch ngang
đối với từng loại nền
nhà và công trình
Đơn vị tính bằng mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số trung phương
cho phép
Nhà và công trình
xây dựng trên nền đá gốc và nửa đá gốc
1
Nhà và công trình
xây dựng trên nền đất cát, đất sét và các loại đất chịu nén khác.
2
Các loại đập đất,
đá chịu áp lực cao
5
Các loại công trình
xây dựng trên nền đất đắp, đất bùn chịu nén kém
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
4.1.2. Đối với các công
trình đặc biệt, công trình quan trọng đòi hỏi độ chính xác cao thì dựa vào đặc
điểm, qui trình thi công và thời gian sử dụng công trình mà tiến hành lập
phương án quan trắc chuyển dịch ngang cho từng công trình.
4.2. Chu kỳ quan trắc chuyển dịch
4.2.1. Thời gian thực hiện
các chu kỳ quan trắc chuyển dịch được tiến hành dựa vào các yếu tố:
- Loại nhà và công
trình;
- Loại nền đất xây
dựng nhà và công trình;
- Đặc điểm áp lực
ngang;
- Mức độ chuyển dịch
ngang;
- Tiến độ thi công
xây dựng công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Trong thời gian sử
dụng công trình, số lượng chu kỳ quan trắc được tiến hành từ 1 ¸ 2 chu kỳ trong
một năm, vào những thời điểm mà điều kiện ngoại cảnh khác biệt nhất. Ngoài ra
cần phải quan trắc bổ sung đối với các công trình có độ chuyển dịch ngang lớn,
hoặc quan trắc bổ sung để tìm ra nguyên nhân gây nên sự cố công trình.
5.
Chọn vị trí đặt mốc , cấu tạo mốc cơ sở và mốc kiểm tra
5.1. Chọn vị trí đặt
mốc
5.1.1. Mốc cơ sở (mốc chuẩn)
được đặt ngoài phạm vi chuyển dịch của công trình, tại những vị trí có điều
kiện địa chất ổn định. Trong mỗi chu kỳ quan trắc phải kiểm tra độ ổn định của
các mốc cơ sở. Nếu phát hiện thấy mốc cơ sở bị chuyển dịch thì cần tiến hành
tính toán giá trị hiệu chỉnh vào kết quả đo của các mốc kiểm tra. Số lượng mốc
cơ sở có thể là 2, 3, 4 hoặc nhiều hơn tuỳ thuộc vào phương pháp quan trắc và
đối tượng công trình. Các mốc cơ sở được tạo thành một mạng lưới và việc đánh
giá độ ổn định của chúng có thể tham khảo ở phụ lục C và phụ lục G.
5.1.2. Mốc kiểm tra được đặt
tại các vị trí đặc trưng trên công trình (nên đặt mốc ở gần cao độ nền công
trình để giảm ảnh hưởng do nhiệt độ và độ nghiêng của công trình). Đối với nhà
dân dụng thì các mốc kiểm tra thường được đặt theo chu vi của nhà. Khoảng cách
giữa các mốc không quá 20m. Tại những vị trí chịu áp lực ngang lớn thì
khoảng cách giữa các mốc là 10m ¸ 15m.
Đối với các công
trình công nghiệp, việc phân bố mốc phụ thuộc vào từng dạng móng. Nếu là móng
băng liền khối thì bố trí mốc cách nhau 10m ¸15m . Nếu là móng cọc hoặc khối
móng đơn thì trên mỗi khối móng bố trí không ít hơn 3 mốc.
5.2. Cấu tạo
mốc và bảng ngắm
5.2.1. Cấu tạo mốc cơ sở:
Mốc cơ sở có 3 loại thường dùng là mốc nổi, mốc chìm và mốc có định tâm bắt
buộc, cấu tạo của 3 loại mốc này được nêu ở phụ lục A. Các loại mốc này được
đặt ở những nơi có điều kiện địa chất ổn định.
5.2.2. Cấu tạo mốc kiểm
tra: Có 2 loại mốc kiểm tra thường dùng là mốc dặt trên nền và mốc gắn trên
tường. Yêu cầu chung đối với 2 loại mốc này là khi một đầu mốc đã gắn vào công
trình và cùng chuyển dịch vơí công trình thì đầu còn lại của mốc phải có cấu
trúc thuận tiện cho việc đặt máy hoặc bảng ngắm. Cấu tạo các loại mốc kiểm tra
được nêu ở phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
u" - giá trị góc
nhìn giữa 2 dây chỉ kép của màng dây chữ thập của ống kính;
l - khoảng cách
từ máy đến bảng ngắm.
Chiều cao của vạch
khắc được tính: h = 3b
Có 2 loại bảng ngắm
là bảng ngắm cố định và bảng ngắm di động.
6.
Quan trắc chuyển dịch ngang công trình bằng phương pháp hướng chuẩn
6.1. Hướng chuẩn
6.1.1. Hướng chuẩn thực chất
là mặt phẳng thẳng đứng đi qua 2 điểm chuẩn cố định đã được chọn. Quan trắc
chuyển dịch ngang theo phương pháp hướng chuẩn nghĩa là đo khoảng cách từ điểm
kiểm tra đến mặt phẳng thẳng đứng đi qua 2 điểm chuẩn cố định được chọn nói
trên, tại các thời điểm khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sơ đồ vị trí mốc
cơ sở và mốc kiểm tra chuyển dịch ngang
6.1.3. Tuỳ theo phương pháp
thành lập, hướng chuẩn được chia làm 3 loại:
- Hướng chuẩn cơ học:
Gồm 1 sợi dây mảnh căng qua 2 điểm cố định;
- Hướng chuẩn quang
học: Tia ngắm nối điểm đặt máy và điểm đặt bảng ngắm, Phương pháp này có 2 cách
đo độ lệch hướng là phương pháp đo góc nhỏ và phương pháp bảng ngắm di động.
- Hướng chuẩn laze:
Tia laze chiếu từ điểm đặt máy đến điểm dựng tiêu.
6.1.4. Phương pháp đo góc
nhỏ: Từ sơ đồ hình 1, đặt máy kinh vĩ tại điểm I. Đặt bảng ngắm tại điểm II và
điểm kiểm tra i. Đo góc bi và khoảng cách li. Độ lệch hướng của điểm
i tính theo công thức:
yi= litgbi (2)
Góc bi rất nhỏ nên có thể viết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mỗi chu kỳ chỉ
cần đo góc bi, còn khoảng cách li được đo 1 lần ở chu kỳ đầu
tiên và được sử dụng lại cho tất cả các chu kỳ sau. Số vòng đo và sai số trung
phương cho phép đo góc nhỏ được nêu ở bảng 4.
Bảng 4 - Số vòng đo
và sai số trung phương cho phép đo góc nhỏ
Khoảng cách từ điểm
đặt máy đến điểm ngắm
(m)
Sai số trung phương
cho phép đo góc nhỏ
(")
Số vòng đo đối với
máy kinh vĩ
Bộ đo cực nhỏ quang
học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thị kính
<100
2,0
3
2
200
1,0
6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
12
6
Sai số trung phương
của độ lệch hướng được tính theo công thức:
(4)
Vì góc b rất nhỏ nên
số hạng thứ nhất của công thức (4) có thể bỏ qua, do đó:
(5)
6.1.5. Phương pháp bảng
ngắm di động: Khi sử dụng phương pháp bảng ngắm di động, máy sẽ đặt tại điểm I,
bảng ngắm cố định đặt tại điểm II tạo thành hướng chuẩn I-II. Đặt bảng ngắm di
động tại điểm kiểm tra i. Dùng vít đo cực nhỏ có thước chia vạch của bảng ngắm
di động điều chỉnh bảng ngắm sao cho tia ngắm đi qua trục đối xứng của vạch
khắc ở bảng ngắm. Độ lệch hướng yi được xác định dựa vào số đọc trên thước của
bảng ngắm và số đọc ban đầu của nó.
Cần phải tiến hành đo
ngắm ở hai vị trí bàn độ của máy kinh vĩ để khử sai số 2c. Số đọc ban đầu là số
đọc trên thước của bảng ngắm khi trục đối xứng của bảng ngắm đi qua tâm mốc.
Muốn có số đọc đó cần tiến hành đọc số 2 lần (một lần khi bảng ngắm quay về
phía máy và một lần khi quay bảng ngắm đi 1800 so với vị trí ban
đầu) và lấy giá trị trung bình. Đối với mỗi mốc kiểm tra i thường phải đo từ 2
đến 3 lần rồi lấy giá trị trung bình. Sai số trung phương của độ lệch y được
tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m0 - sai
số định hướng chuẩn;
mng-sai số đưa hướng
ngắm vào đúng hướng chuẩn (sai số ngắm);
mdq- sai số điều
quang;
l - khoảng cách từ
điểm đặt máy đến điểm kiểm tra.
Chuyển dịch ngang của
một điểm kiểm tra tính từ chu kỳ đầu tiên đến chu kỳ J được tính theo công
thức:
uJ,1 =
yJ - y1
(7)
Chuyển dịch ngang của
một điểm giữa 2 chu kỳ J và J-1 được tính theo công thức:
uJ,J-1 =
yJ - yJ-1 (8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
6.2. Các sơ đồ đo
hướng chuẩn:
Tuỳ theo yêu cầu độ
chính xác và điều kiện cụ thể của từng công trình mà có thể áp dụng một trong
bốn sơ đồ đo hướng chuẩn:
- Sơ đồ đo hướng
chuẩn toàn phần;
- Sơ đồ đo hướng
chuẩn từng phần;
- Sơ đồ đo hướng
chuẩn nhích dần;
- Sơ đồ đo hướng
chuẩn chéo nhau;
hoặc có thể áp dụng
kết hợp các sơ đồ đó.
6.3. Độ chính xác và
trường hợp áp dụng thích hợp của các sơ đồ đo hướng chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2. Sơ đồ đo hướng chuẩn
toàn phần và sơ đồ đo hướng chuẩn từng phần được áp dụng đối với các công trình
tuyến ngắn, yêu cầu độ chính xác không cao. Sơ đồ đo hướng chuẩn nhích dần được
áp dụng đối với công trình đòi hỏi độ chính xác cao. Sơ đồ đo hướng chuẩn chéo
nhau được áp dụng đối với công trình không thông hướng giữa các điểm đầu và
điểm cuối của tuyến;
7.
Quan trắc chuyển dịch ngang bằng phương pháp đo góc - cạnh
7.1. Phương pháp đo
hướng
7.1.1. Phương pháp đo hướng
được sử dụng để quan trắc chuyển dịch đối với công trình không thể thành lập
được hướng chuẩn và số lượng điểm kiểm tra từ 3 đến 5 điểm.
7.1.2. Để quan trắc
chuyển dịch ngang bằng phương pháp đo hướng cần phải bố trí ít nhất 3 điểm cơ
sở ở những vị trí ổn định . Trong đó có 1 điểm tạo thành với các điểm kiểm tra
một hướng vuông góc với hướng dự kiến chuyển dịch của công trình, còn các góc
giao hội cần > 300 (hình 6).
Hình 2 - Quan trắc
chuyển dịch ngang bằng phương pháp đo hướng
7.1.3. Mỗi chu kỳ quan trắc
được tiến hành như sau: Đo kiểm tra độ ổn định của các mốc cơ sở bằng cách dùng
phương pháp giao hội nghịch đến các điểm khống chế cơ sở ở xa. Đo góc giữa các
điểm cơ sở và điểm kiểm tra, so sánh kết quả đo giữa các chu kỳ và tính giá trị
thay đổi hướng của các điểm kiểm tra. Trong tất cả các chu kỳ đo các hướng định
hướng phải như nhau.
7.1.4. Độ chuyển dịch của
điểm kiểm tra được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
li - Khoảng cách từ
điểm cơ sở đến điểm kiểm tra i;
Dbi -
Lượng thay đổi hướng đến điểm kiểm tra i giữa 2 chu kỳ quan trắc;
7.1.5. Sai số trung phương
xác định đại lượng chuyển dịch của điểm i được tính theo công thức:
(11)
Nếu các hướng được đo
cùng độ chính xác trong các chu kỳ quan trắc thì:
(12)
7.2. Phương pháp tam
giác
7.2.1. Phương pháp tam giác
và phương pháp giao hội góc thường được ứng dụng để quan trắc chuyển dịch ngang
của các công trình xây dựng ở vùng núi, như các đập thuỷ lợi, thuỷ điện.
Các điểm kiểm tra được bố trí ở những độ cao khác nhau, có thể tạo thành lưới
tam giác, nếu tại các điểm đó đặt được máy kinh vĩ. Nếu không đặt được máy kinh
vĩ thì các điểm kiểm tra này được xác định bằng giao hội thuận. Hình 3, trình
bày một lưới đặc biệt được thành lập bao gồm các điểm cơ sở và các điểm kiểm
tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Sơ đồ
lưới quan trắc chuyển dịch bằng phương pháp tam giác
7.2.2. Khi quan trắc chuyển dịch ngang bằng
phương pháp tam giác, cho phép sử dụng hệ tọa độ giả định. Trong đó trục X và Y
cần phải trùng với trục ngang và trục dọc của nhà và công trình.
7.2.3. Mạng lưới tam giác được đo đường đáy và đo
các góc, cạnh kết hợp. Khi đo góc ngang cần đảm bảo các sai số quy định nêu ở
bảng 5.
Bảng 5 - Sai số trung
phương cho phép đo góc tương ứng với các khoảng cách
Cấp đo
Sai số trung phương
cho phép đo góc (")
tương ứng với các
khoảng cách (m)
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
200
500
1000
1
8
4
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
20
10
7
5
2
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
14
10
4
2
7.2.4. Dựa
vào tọa độ tính được sau bình sai của các điểm ở các chu kỳ khác nhau để tính
giá trị và hướng chuyển dịch:
(13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xi,J, xi,(J-1)
- Tọa độ x của điểm i tính được ở chu kỳ J và J-1;
yi,J , yi
. (J-1) - Tọa độ y của điểm i tính được ở chu kỳ J và J-1;
qx i ,
qyi, qi - Chuyển dịch của điểm i theo trục x, trục y và chuyển dịch toàn
phần.
7.2.5. Sai số trung phương
xác định chuyển dịch toàn phần của điểm i được tính theo công thức:
(14)
7.3. Phương pháp
đường chuyền
7.3.1. Phương pháp
đường chuyền thường được áp dụng để quan trắc chuyển dịch ngang của các công
trình có dạng hình cung như đường hầm cong; đập cong (hình 8). Thành lập tuyến
đường chuyền từ điểm cơ sở I qua các điểm kiểm tra 1, 2, 3, 4 và nối về điểm cơ
sở II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2. Trong mỗi chu kỳ, đo
các góc và cạnh của đường chuyền, sau đó bình sai để tính tọa độ của các điểm
kiểm tra. Điều quan trọng đối với phương pháp này là phải đo góc và đo cạnh với
độ chính xác cao. Độ chuyển dịch của các điểm kiểm tra là hiệu tọa độ tính được
ở 2 chu kỳ quan trắc (xem ví dụ tính toán ở phụ lục D).
7.4. Phương pháp giao
hội
7.4.1. Phương pháp giao hội
góc, giao hội cạnh hoặc giao hội góc - cạnh thường được áp dụng để quan trắc
chuyển dịch ngang. Khi áp dụng phương pháp giao hội thuận, góc giao hội phải
trong khoảng 600 - 1200 và phải giao hội từ
ba điểm.
7.4.2. Sai số trung phương
vị trí điểm giao hội P được giao hội từ ba điểm được tính như sau:
- Trường hợp
giao hội góc:
(15)
-
Trường hợp giao hội cạnh:
(16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trương hợp giao hội
góc - cạnh:
(17)
Trong đó:
- sai số trung phương đo góc
- sai số trung phương đo cạnh S1, S2
- góc giao hội.
8.
Kiểm tra và đánh giá độ ổn định của các mốc cơ sở
8.1. Trong trường hợp
lưới khống chế cơ sở được bình sai chặt chẽ theo phương pháp kinh điển thì có
thể kiểm tra độ ổn định của các mốc cơ sở theo phương pháp Kostekhel hoặc
kiểm tra theo công thức sau:
< 2
(18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chênh lệch trị bình sai giữa
hai chu kỳ quan trắc;
- sai số trung phương trọng số đơn vị;
Q - hệ số trọng số.
8.2. Trong trường hợp
lưới khống chế cơ sở được bình sai theo phương pháp bình sai lưới tự do thì
kiểm tra độ ổn định của các mốc cơ cở theo phương pháp kiểm định thống kê.
8.3. Có thể sử dụng kết
hợp cả hai phương pháp trên để kiểm tra độ ổn định của các mốc cơ sở.
9.
Xử lý kết quả đo và tính các thông số chuyển dịch ngang công trình
9.1. Đối với các công
trình có kết cấu đơn giản, số lượng điểm kiểm tra ít và được phân bố đều trên
công trình thì tính các thông số chuyển dịch như sau:
9.1.1. Chuyển dịch ngang
trung bình của công trình
(19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qi - Chuyển dịch của
điểm i;
n - Số lượng
điểm kiểm tra trên công trình.
9.1.2. Chênh lệch chuyển
dịch theo một trục (đặc trưng cho độ xoay của công trình)
Dq = q3 -
q1
Trong đó:
q3 , q1
- Giá trị chuyển dịch của 2 điểm ở 2 đầu trục.
9.1.3. Độ cong tuyệt đối và
độ cong tương đối của công trình theo một trục
(20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f1, f2
- Độ cong tuyệt đối và độ cong tương đối;
q2 - Giá
trị chuyển dịch của điểm kiểm tra ở giữa trục;
l1-3 -
Chiều dài của trục công trình từ điểm 1 đến điểm 3.
9.1.4. Tốc độ chuyển dịch
của từng điểm và tốc độ chuyển dịch trung bình: Tốc độ chuyển dịch của điểm i
được tính theo công thức:
(21)
Trong đó:
t - Thời gian giữa 2 chu
kỳ quan trắc
Tốc độ chuyển dịch
trung bình của công trình được tính:
(22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1. Phương pháp đường thẳng xác suất: Phương
pháp này được áp dụng để phân tích chuyển dịch của các công trình dạng thẳng,
hướng của đại lượng chuyển dịch vuông góc với hướng của trục công trình. Dựa
vào vị trí của các điểm kiểm tra trong một chu kỳ để đặc trưng cho vị trí của
công trình tại chu kỳ đo. Độ chuyển dịch của công trình được xác định bằng cách
so sánh vị trí của 2 đường thẳng ở 2 chu kỳ đo khác nhau. Phương trình
của đường thẳng là:
y = ax + b
Trong đó:
a, b - Các thông số cần xác định;
x, y - Hoành độ, tung độ của điểm kiểm tra so
với đường thẳng xác xuất. Các thông số a, b được xác định theo điều kiện: . Từ đó các thông số
a, b được xác định theo hệ phương trình:
(23)
chuyển về hệ tọa độ trọng tâm:
(24)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(25)
b = y0 -
ax
(26)
Dựa vào các thông số
a, b để tính các đại lượng đặc trưng cho độ chuyển dịch của công trình. Chuyển
dịch của trọng tâm công trình so với chu kỳ đầu tiên được tính:
c = y0J -
y01
(27)
Trong đó:
y0J , y01
- tung độ của điểm trọng tâm công trình ở chu kỳ đầu tiên và chu kỳ J.
Góc xoay của công
trình:
(28)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Phương pháp mặt
phẳng xác suất: Phương pháp này được áp dụng để tính thông số chuyển dịch
cho các công trình có mặt phẳng đứng, các điểm kiểm tra phân bố ở các độ cao
khác nhau và chuyển dịch ngang xảy ra theo hướng vuông góc với mặt phẳng thẳng
đứng ấy. Trong mỗi chu kỳ đo, xác định một mặt phẳng xác suất đặc trưng cho vị
trí công trình tại thời điểm đó. Phương trình của mặt phẳng có dạng:
z = ax + by +
c (29)
các thông số a, b, c,
được xác định theo điều kiện:
(30)
Trong đó:
- Khoảng cách từ điểm
kiểm tra i đến mặt phẳng xác suất.
Theo phương pháp số
bình phương nhỏ nhất, hệ phương trình chuẩn sẽ được lập theo dạng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải hệ phương trình chuẩn này sẽ được các
giá trị của các thông số của mặt phẳng xác suất a, b, c; từ đó tính các thông
số phụ trợ đặc trưng cho vị trí mặt phẳng so với hệ tọa độ cho trước.
Khoảng cách từ gốc tọa độ đến mặt phẳng xác
suất được tính:
(32)
Góc tạo bởi pháp tuyến của mặt phẳng xác suất
với các trục 0x, 0y, 0z được tính theo công thức:
(33)
Góc nghiêng lớn nhất
giữa hai mặt phẳng ở hai chu kỳ đo (đặc trưng cho góc xoay của công trình).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
aJ, bJ
, aJ-1 , bJ-1 - các thông số của mặt phẳng xác xuất tính
được ở chu kỳ J và J-1.
9.2.3. Phương pháp biến đổi
tọa độ: Phương pháp này áp dụng để tính các thông số chuyển dịch của công trình
theo cả 2 trục tọa độ, các điểm kiểm tra được phân bố trên cùng một độ cao và
cùng nằm trong mặt phẳng ngang.
Giả sử cần xác định
chuyển dịch ngang công trình ở 2 thời điểm khác nhau theo các hệ tọa độ tương
ứng là xoy và x'o'y’ ( Hình 5)
Hình 5 - Sơ đồ biến đổi tọa
độ từ hệ xoy sang hệ x'o'y'
Như vậy chuyển dịch của công trình trong mặt
phẳng ngang được đặc trưng bởi chuyển dịch của hệ tọa độ x'o'y' so với hệ tọa
độ xoy. Các tham số đặc trưng cho độ chuyển dịch của hệ tọa độ x'o'y' được chọn
là:
x0 - Chuyển dịch của điểm
gốc o' theo trục ox;
y0 - Chuyển dịch
của điểm gốc o' theo trục oy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M - Hệ số tỷ lệ chiều dài của hệ x'o'y'
so với hệ xoy.
Theo hình học giải tích: x, y sẽ được tính
bằng:
x = x0 +
Mx'cosa - My'sina
y = y0 +
Mx'sina + My'cosa
ký hiệu M = 1 + m; (với m là rất nhỏ)
và góc a cũng rất nhỏ nên có thể coi cosa =1; sina = a. Do đó x0, y0
được tính:
x0 - y'a +
x'm = x -x' = qx
y0 + x'a +
y'm = y - y' = qy (35)
Trong đó:
qx, qy -
giá trị chuyển dịch của điểm kiểm tra theo trục x và trục y.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nx0 +
[x']m - [y'] a -[qx] = 0
ny0 +
[y']m + [x'] a -[qy] = 0
[x']x0 +
[y']y0 + ([x'2] + [y'2])m – ([x'qx] + [y'qy])
= 0
- [y']x0
+ [x']y0 +([ x'2] +[y'2])a -
([x'qy] + [y'qx]) = 0 (36)
Giải hệ phương trình
này sẽ tìm được các thông số chuyển dịch x0, y0 , a và m.
10.
Lập hồ sơ báo cáo kết quả đo chuyển dịch ngang công trình
10.1. Căn cứ vào phương án
kỹ thuật và các tài liệu đo đạc, tính toán bình sai, nhà thầu phải tiến hành
lập hồ sơ báo cáo kết quả đo chuyển dịch ngang công trình và nhận xét, đánh
giá, dựa vào các Tiêu chuẩn và Quy phạm hiện hành. Hồ sơ báo cáo kết quả đo
chuyển dịch ngang cần dựa vào các thông số tính được để thể hiện trực quan quá
trình chuyển dịch ngang công trình bằng các biểu đồ, mặt cắt cụ thể:
- Mặt cắt chuyển dịch
ngang công trình theo hướng trục đã lựa chọn;
- Biểu đồ chuyển dịch
ngang của các mốc đặc trưng theo thời gian;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Hồ sơ báo cáo kết
quả đo chuyển dịch ngang công trình phải được nghiệm thu ở các cấp có thẩm
quyền và bàn giao cho chủ đầu tư lưu giữ trong quá trình xây dựng và sử dụng
công trình.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Sơ đồ cấu tạo mốc cơ sở (mốc chuẩn) đo chuyển dịch ngang
Hình A.1: Cấu tạo loại mốc
nổi
Hình A.2- Cấu tạo loại mốc
chìm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Sơ đồ cấu tạo mốc đo chuyển dịch ngang
Hình B.1 - Cấu tạo loại mốc gắn
vào công trình
Hình B.2 - Cấu tạo loại mốc
gắn vào công trình có bản lề quay
Hình B.3 - Cấu tạo
loại mốc gắn vào nền, móng công trình
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn đánh giá độ ổn định của các mốc cơ sở
khi quan trắc chuyển
dịch ngang công trình
Lưới khống chế trong
quan trắc chuyển dịch là mạng lưới độc lập, được tiến hành đo lặp trong các chu
kỳ quan trắc. Các mạng lưới này thông thường được xây dựng thành 2 bậc; bậc 1
là lưới khống chế cơ sở và bậc 2 là lưới quan trắc. Như vậy tọa độ các điểm mốc
của lưới khống chế cơ sở là số liệu gốc cho việc thính toán và đánh giá độ
chuyển dịch của các điểm kiểm tra được gắn trên công trình cần theo dõi,
và nếu chỉ cần một trong các mốc này bị chuyển dịch vị trí sẽ làm sai lệch vị
trí các mốc quan trắc và tất nhiên điều này sẽ ảnh hưởng đến các kết quả đánh
giá độ chuyển dịch của công trình. Do vậy các điểm khống chế cơ sở cần được bố
trí tại những nơi có điều kiện địa chất ổn định, nằm ngoài phạm vị chịu tác
động của sự chuyển dịch công trình và đặc biệt phải có độ ổn định cao trong
suốt quá trình quan trắc.
Công việc kiểm tra,
đánh giá ổn định của hệ thống mốc cơ sở trong quan trắc chuyển dịch công trình
có vai trò rất quan trọng và quyết định tới độ tin cậy của toàn bộ các kết quả
quan trắc. Kết quả của công việc này là xác định được những mốc ổn định và
những mốc có độ chuyển dịch lớn hơn giá trị cho phép để loại chúng ra khỏi số
liệu gốc. Để có kết luận đúng đắn về vấn đề này cần đưa ra tiêu chuẩn về
độ ổn định cho các mốc của lưới khống chế cơ sở.
Sai số vị trí điểm
của mốc khống chế trong bậc thứ i của lưới được tính theo công thức:
(C.1)
Trong đó:
Mi - sai số trung phương vị trí điểm của mốc
khống chế bậc thứ i;
Moi - sai số tổng hợp của lưới bậc
thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với trường hợp
lưới khống chế cơ sở và lưới quan trắc chuyển dịch có 2 bậc, tức n =2. Mặt khác
trong lưới quan trắc độ chuyển dịch các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện thông
thường các mốc quan trắc được tiến hành xác định theo phương pháp giao hội góc
- cạnh , và nếu lấy sai số đo góc mb = 2.0", sai số đo cạnh mS
= 2 +1 ppm , ta có M = 2.2 - 2.5mm. Thay M = 2.30mm và K = 2 vào công thức
(C.1) , tính được sai số trung phương vị trí điểm khống chế của lưới cơ sở MQi
= 1.03mm. Những điểm khống chế của lưới được coi là ổn định nếu chênh
lệch tọa độ của chúng ở chu kỳ đang xét so với chu kỳ đầu tiên không vượt quá
sai số giới hạn xác định độ chênh lệch đó, cụ thể phải thoả mãn điều kiện:
(C.2)
Trong đó:
Qi - giá trị chênh
lệch tọa độ của điểm khống chế giữa chu kỳ đang xét n và chu kỳ đầu tiên được
tính theo công thức:
t - hệ số chuyển đổi
từ sai số trung phương sang sai số giới hạn, thường lấy t =3 . Lúc đó điều kiện
(C.2) sẽ là:
Qi <
3.MQi (C.3)
Những điểm khống chế
lưới cơ sở thoả mãn điều kiện (C.3) thì chúng được coi là ổn định.
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp đo hướng chuẩn
I. Phương pháp đo
hướng chuẩn toàn phần
1. Sơ đồ đo hướng
chuẩn toàn phần (Hình D.1)
Hình D.1 - Sơ đồ đo hướng
chuẩn toàn phần
2. Phương pháp đo: Đặt máy tại điểm I,
định hướng về điểm II và lần lượt đo độ lệch hướng của các điểm kiểm tra 1, 2,
3, ... n . Đo ở 2 vị trí bàn độ trái và phải. Sau đó đo theo chiều ngược lại
bằng cách đặt máy tại điểm II định hướng về điểm I và tiến hành đo độ lệch
hướng của các điểm kiểm tra như khi đo chiều thuận.
3. Độ chính xác của
phương pháp đo hướng chuẩn toàn phần: Công thức chung để tính sai số trung phương
độ lệch hướng của điểm i là:
( D.1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng số của yi khi
đo lần thuận (đo đi) được tính theo công thức:
(D.2)
Trọng số của y'i
khi đo lần ngược chiều (đo về) được tính:
(D.3)
Trị trung bình của độ
lệch hướng của điểm i được tính theo công thức:
(D.4)
Trọng số của trị
trung bình:
(D.5)
Sai số trung phương của
trị trung bình :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các công thức trên m có thể lấy
bằng 1.
II. Phương pháp đo hướng chuẩn từng phần
1. Sơ đồ đo hướng chuẩn từng phần (hình D.2)
Hình D.2 - Sơ đồ đo hướng
chuẩn từng phần
2. Phương pháp đo: Hướng chuẩn I-II
được chia làm nhiều phần và tiến hành đo như sau:
a) Đo đi:
- Định hướng I-II, đo
điểm 4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Định hướng II-4, đo
điểm 6;
- Định hướng I-2, đo
điểm 1;
- Định hướng 2-4, đo
điểm 3;
- Định hướng 4-6, đo
điểm 5;
- Định hướng 6-II, đo
điểm 7.
b) Đo về:
Đặt máy tại điểm II,
định hướng về I và theo tuần tự ngược lại với đo đi, lần lượt đo các điểm 4, 6,
2, 7, 5, 3, 1.
3. Tính độ lệch
hướng:
Độ lệch hướng yi của các điểm kiểm tra so với hướng chuẩn I, II được tính qua
các đại lượng đo qi :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.7)
4. Độ chính xác của
phương pháp đo hướng chuẩn từng phần: Nếu khoảng cách giữa các điểm kiểm tra bằng
nhau và ký hiệu:
thì sai số trung
phương độ lệch hướng theo một chiều đo đi hoặc đo về được tính theo công thức:
(D.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số trung phương
của trị trung bình độ lệch hướng đo đi và đo về của các điểm kiểm tra sẽ nhỏ
hơn lần
so với các giá trị trong các công thức trên.
III. Phương pháp
hướng chuẩn nhích dần
1. Sơ đồ đo hướng
chuẩn nhích dần
(hình D.3)
Hình D.3 - Sơ đồ đo hướng
chuẩn nhích dần
2. Trình tự đo hướng chuẩn nhích dần:
a) Đo đi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt máy tại 1, định hướng về II, đo điểm 2;
- Đặt máy tại 2, định hướng về II, đo điểm 3;
……….
Tiếp tục đo nhích dần đến điểm đo cuối cùng.
b) Đo về:
- Đặt máy tại điểm II, định hướng về điểm I,
đo điểm 7;
- Đặt máy tại điểm 7, định hướng về điểm I,
đo điểm 6;
……….
Tiếp tục đo nhích dần về điểm đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đo đi:
……….
(D.9)
b) Đo về:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……….
(D.10)
Nếu khoảng cách giữa
các điểm kiểm tra bằng nhau thì có thể coi sai số mq là không đổi:
(D.11)
Trong đó:
n - số đoạn trên toàn
hướng I-II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đo đi:
(D.12)
b) Đo về:
Trong đó:
i - Số hiệu của điểm;
k - Số hiệu của trị
đo q [ k= 1, 2, .......(n-1) ];
n - Số đoạn trên toàn
hướng chuẩn;
Sai số trung phương
của trị trung bình được tính:
(D.13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. Phương pháp đo
hướng chuẩn chéo nhau
1.
Sơ đồ đo hướng chuẩn chéo nhau (hình D.4)
Hình D.4 - Sơ đồ hướng chuẩn
chéo nhau
2. Trình tự đo hướng chuẩn chéo nhau:
a) Đo đi:
- Đặt máy tại điểm I, định hướng về 2 đo độ
lệch q1 so với hướng I-2;
- Đặt máy tại 1, định hướng về 3, đo độ lệch
q2 so với hướng I-3;
- Đặt máy tại điểm 2, định hướng về 4, đo độ
lệch q3 so với hướng 2-4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đo về:
- Đặt máy tại điểm II, định hướng về 6 đo độ
lệch q7 so với hướng II-6;
- Đặt máy tại điểm 7, định hướng về 5 đo độ
lệch q6 so với hướng 7-5;
tiếp tục làm tương tự như vậy đến khi đo độ
lệch q1 so với hướng 2-I.
3. Tính độ lệch hướng: Việc tính độ chuyển
dịch ngang theo phương pháp hướng chéo nhau được tiến hành tương tự như tính
đường chuyền phù hợp giưã 2 điểm I và II, không đo góc nối. Các góc ngoặt bi
được tính:
(D.14)
hoặc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……….
(D.15)
Chọn hệ tọa độ giả
định có điểm gốc trùng với điểm I, trục X' trùng với I-1.
Tính góc phương vị
của các cạnh trong hệ tọa độ này:
(D.16)
Tính y'i của
các điểm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……….
(D.17)
Tính phương vị của
hướng chuẩn I-II trong hệ tọa độ x' I y' :
(D.18)
từ đó suy ra : , chuyển
lại về hệ tọa độ XIY (trục X trùng với trục I-II). Tính lại các phương
vị:
……….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính yi của các điểm
trong hệ tọa độ XIY:
……….
(D.20)
kiểm tra:
4. Độ chính xác của
sơ đồ hướng chuẩn chéo nhau: Từ công thức (D.15) ta có:
vì:
nên:
(D.21)
khi li »
li+1 thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy, khi không
bình sai đường chuyền duỗi thẳng, sai số trung phương của độ lệch hướng của
điểm i được tính theo công thức:
hoặc:
(D.23)
Trong đó:
n - Số đoạn trên toàn
tuyến hướng chuẩn. Theo công thức (32) thì myi có giá trị nhỏ nhất khi i =1; và
myi có giá trị lớn nhất khi i = n-1.
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Ví dụ - Phân tích độ chính xác đo góc và đo cạnh
khi đo chuyển dịch
ngang bằng phương pháp đường chuyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sai số cho phép
xác định đại lượng chuyển dịch là 2mm thì theo nguyên tắc ảnh hưởng bằng nhau
sẽ tính được md theo công thức:
(mm)
(E.1)
Sau khi bình sai tọa
độ, sai số hướng dọc của điểm giữa tuyến đa giác là:
(E.2)
từ đó, sai số trung
phương đo cạnh là:
(E.3)
Sai số hướng ngang
của điểm giữa tuyến đa giác sau khi bình sai tọa độ:
(E.4)
Từ đó, sai số trung
phương đo góc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp tại
điểm đầu và điểm cuối tuyến đường chuyền có đo góc liên hệ với độ chính xác rất
cao thì sau khi bình sai tọa độ và phương vị, ta có:
(E.6)
từ đó tính
được:
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
So sánh độ chính xác của các phương án lập lưới quan trắc
chuyển dịch ngang
bằng phương pháp giao hội
Giả sử có một mạng
lưới quan trắc chuyển dịch ngang nhà máy thuỷ điện được cho ở hình F.1.
Mạng lưới này được thể hiện theo 3 phương án:
- Phương án 1: Đo
theo đồ hình lưới giao hội góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương án 2: Đo
theo đồ hình lưới giao hội cạnh
Theo sơ đồ này, đặt
máy tại các điểm cơ sở QT1 - QT5 đo chiều dài cạnh đến các điểm kiểm tra
gắn trên công trình M1, M2, M3, M4, độ chính xác đo cạnh giả định là mS =
2 + 1p p m.
- Phương án 3 : Đo
theo đồ hình lưới giao hội góc cạnh
Hình F.1 - Sơ đồ lưới
quan trắc chuyển dịch ngang nhà máy thuỷ điện
Từ các mốc cơ sở QT1
- QT5 đo các góc và cạnh đến các điểm kiểm tra M, M1, M2, M3. M4. Độ chính xác
đo góc giả định là mb = 2,0", sai số đo cạnh mS = 2 +1 ppm.
Kết quả tính sai số
vị trí điểm theo 3 phương án được nêu ở bảng F.1.
Bảng F.1 - Sai số vị
trí điểm tính theo 3 phương án giao hội
Số TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số vị trí điểm
(mm)
Phương án
giao hội góc
Phương án
giao hội cạnh
Phương án
giao hội góc cạnh
1
M1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9
2.3
2
M2
6.3
3.3
2.4
3
M3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6
2.5
4
M4
6.3
3.2
2.2
Nhận xét: Phương án
giao hội góc có độ chính xác kém hơn hẳn phương án giao hội cạnh và giao hội
góc - cạnh. Ngoài ra công tác đo góc trong lưới với độ chính xác mb
= 2.0" sẽ mất nhiều thời gian hơn so với công tác đo cạnh bằng máy toàn
đạc điện tử . Với các máy toàn đạc điện tử độ chính xác cao hiện nay như
TC1700, TC 2003... có độ chính xác đo cạnh cỡ 1-2mm, có thể cho phép xây
dựng mạng lưới quan trắc chuyển dịch ngang theo đồ hình giao hội đo toàn cạnh.
Phương án này vừa đảm bảo yêu cầu độ chính xác cao vừa có lợi về mặt kinh tế.
Phụ
lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả tính toán bình sai đánh giá độ ổn định của các
mốc cơ sở
và tính tọa độ các
điểm kiểm tra chuyển dịch ngang tuyến đập
1. Sơ đồ mạng lưới quan
trắc chuyển dịch ngang tuyến đập được nêu ở hình G.1
Hình G.1 - Sơ đồ mạng
lưới quan trắc chuyển dịch ngang tuyến đập
2. Kết quả tính toán bình sai mạng lưới khống
chế mặt bằng để đánh giá độ ổn định của các mốc cơ sở (chu kỳ 12).
- Chỉ tiêu kỹ thuật của lưới
Tổng số
điểm
: 7
Số lượng
góc
: 28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số đo
góc
: 1.0"
Sai số đo
cạnh
: 1+1ppm
- Số liệu khởi tính
Số
TT
Tên điểm
Tọa độ
X(m)
Y(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QT10
1574036.4404
805473.4787
2
QT2
1574554.4980
805200.0718
3
QT3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
805458.7233
4
QT4
1575256.5016
805633.1318
5
QT5
1575472.3879
805858.8321
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QT9
1574191.3128
805794.8655
Bảng thành quả tọa độ
sau bình sai
Số TT
Tên điểm
Tọa độ
Sai số vị trí
(mm)
X(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mx
My
Mp
1
QT10
1574036.4404
805473.4793
0.6
0.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
QT2
1574554.4968
805200.0706
0.6
0.7
0.9
3
QT3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
805458.7203
0.6
0.7
0.9
4
QT4
1575256.5010
805633.1298
0.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
5
QT5
1575472.3899
805858.8339
1.1
1.2
1.7
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1574507.8722
807688.7450
2.9
1.3
3.2
7
QT9
1574191.3126
805794.8642
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5
0.8
Đánh giá độ lệch tọa
độ điểm
Số TT
Tên điểm
Độ lệch tọa
độ (mm)
Đánh giá
QX
QY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ổn định
1
QT10
0.0
0.6
0.6
ổn định
2
QT2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1.2
1.7
ổn định
3
QT3
-0.1
2.0
2.1
ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QT4
-0.6
-2.0
2.1
ổn định
5
QT5
-2.0
1.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ổn định
6
QT9
-0.2
-1.3
1.3
ổn định
7
QT9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2.9
4.3
Không ổn định
Kết quả đánh giáđộ
chính xác mạng lưới:
+ Sai số trọng số đơn
vị M = 0.83"
+ Điểm yếu nhất
là QT8 ; mp = 0.00318 m
Sử dụng các điểm cơ
sở ổn định để tính toán bình sai mạng lưới các điểm kiểm tra
từ M1 đến M30.
3. Kết quả tính toán
bình sai để tính toạ độ các điểm kiểm tra chuyển dịch ngang của tuyến đập (chu
kỳ 12).
Chỉ tiêu kỹ thuật của
lưới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Số điểm
gốc
:
06
+ Số điểm
mới
: 08
+ Sai số đo
góc
: 2.0"
+ Sai số đo
cạnh
: 1+ 1ppm
Số liệu khởi tính
Số TT
Tên điểm
Tọa độ
X(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
QT2
1574554.4968
805200.0706
2
QT3
1574814.6028
805458.7203
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1575256.5010
805633.1298
4
QT5
1575472.3899
805858.8339
5
QT9
1574191.3126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
QT10
1574036.4404
805473.4793
Thành quả tọa độ sau
bình sai
Số TT
Tên điểm
Tọa độ
Sai số vị trí (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y(m)
MX
MY
MP
1
M1
1575262.0829
806058.8189
0.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
2
M5
1575140.0642
806119.4069
1.0
0.8
1.2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1575002.8344
806129.1315
1.0
0.8
1.3
4
M13
1574865.0669
806080.3110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.9
1.2
5
M17
1574736.8745
806962.9299
0.8
0.9
1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M21
1574674.3556
805897.9469
0.7
0.8
1.1
7
M25
1574577.5402
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.9
1.1
1.4
8
M30
1574458.2787
805785.2043
0.9
1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả đánh giá độ
chính xác của lưới:
+ Sai số trọng số đơn
vị M = 1.69"
+ Điểm yếu nhất là
điểm M29; mp = 0.00213(m)
Phụ
lục H
(Tham
khảo)
Tính các thông số chuyển dịch ngang của tuyến đập
- Chuyển dịch theo
hướng trục tọa độ
TT
Tên mốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tọa độ chu kỳ 12
Chuyển dịch
1
M1
1575262.9003
806058.8295
1575262.0829
806058.8169
-7.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
M5
1575140.0660
806119.4212
1575140.0642
806119.4069
-1.8
-14.3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1575002.8306
806129.1472
1575002.8344
806129.1315
-3.8
-15.7
4
M13
1574865.0576
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1574865.0669
806080.3110
9.3
-14.2
5
M17
1574736.8628
806962.9376
1574736.8745
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7
-7.7
6
M21
1574674.3477
806897.9515
1574674.3556
806897.9469
7.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
M25
1574577.5358
806804.7165
1574577.5402
806804.7116
4.4
-4.9
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1574458.2806
806785.2061
1574458.2787
806785.2043
-1.9
-1.8
- Chuyển dịch theo
hướng áp lực
TT
Tên mốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển dịch
theo hướng áp lực
Qx(mm)
Qy(mm)
Q(mm)
Hướng c. dịch
Qx(mm)
QX(mm)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7.4
-10.6
12.9
235 04 50
-12.9
0.7
2
M5
-1.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4
262 49 32
-14.2
2.2
3
M9
3.8
-15.7
16.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-16.1
1.8
4
M13
9.3
-14.2
17.0
303 13 19
-17.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
M17
11.7
-7.7
14.0
326 39 01
-13.8
2.6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9
-4.6
9.1
329 47 19
-8.9
2.2
7
M25
4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6
311 55 21
-6.2
2.1
8
M30
-1.9
-1.8
2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1.8
-1.9
Trung bình
3.3
-9.2
11.6
00 00 00
-11.4
1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Ví dụ - Vẽ sơ đồ chuyển dịch ngang của các điểm kiểm tra
Sơ đồ chuyển dịch
điểm mốc 21
Chu kỳ
Thời gian đo
Tọa độ
Dịch vị
X(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QX (mm)
QY (mm)
9
5-2001
1574674.3483
805897.9482
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1574674.3542
805897.9406
5.9
-7.6
11
6-2002
1574674.3477
805897.9515
-0.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12-2002
1574674.3556
805897.9469
7.3
-1.3