TIÊU CHUẨN
NGÀNH
28TCN 157:2000
ÐỘC TỐ GÂY MẤT TRÍ
NHỚ TRONG THỊT NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ - PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG BẰNG SẮC KÝ LỎNG
HIỆU NĂNG CAO
Amnestic shellfish poisons (ASP) in bivalve
mollusc flesh - Method for quantitative analysis by high performance liquid
chromatography
1
Phạm vi áp dụng
Tiêu
chuẩn này qui định phương pháp xác định hàmlượng độc tố gây mất trí nhớ (sau
đây gọi tắt là ASP) trong thịt nhuyễn thể hai mảnh vỏ bằng máy sắc ký lỏng hiệu
năng cao (sau đây gọi tắt là HPLC). Giới hạn phát hiện của phương pháp nằm
trong khoảng 0,2 ppm.
2
Phương pháp tham chiếu
Tiêu chuẩn xây dựng
theo phương pháp chuẩn số 959.08 của Hiệp hội các nhà hoá học phân tích (AOAC)
xuất bản năm 1995 và phương pháp nêu trong Sổ tay hướng
dẫn số 33 của Uỷ ban Hải dương học Quốc tế.
3
Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Thiết bị, dụng cụ, hoá chất, chất chuẩn và dung dịch thử
4.1 Thiết bị, dụng cụ
4.1.1 Hệ thống HPLC
với đầu dò UV.
4.1.2
Cột sắc ký loại RP C18, kích thước L x id là 25 cm x 4,6 mm có chứa hạt silica
gel đường kính 5 - 10 m m.
4.1.3 Màng lọc mao
quản kích thước 0,45 m m.
4.1.4 Rây cỡ số 5.
4.1.5
Máy nghiền đồng thể tốc độ 10 000 vòng/phút.
4.1.6 Cân phân tích
có độ chính xác 0,0001 g.
4.1.7 Máy ly tâm tốc
độ 5 000 vòng/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.9
Cột trao đổi anion SAX, dung tích 3 ml chứa khoảng 500 mg hạt silica gel đã
được hoạt hoá với silan amon bậc 4, LC-8.
4.2 Hoá chất, chất
chuẩn
4.2.1 Nước cất loại
dùng cho HPLC.
4.2.2 Axetonitril
loại dùng cho HPLC.
4.2.3 Methanol loại
dùng cho HPLC.
4.2.4 Axit clohyđric
loại dùng cho phân tích.
4.2.5 Axit
trifloaxetic (sau đây gọi tắt là TFA) loại tinh khiết quang học.
4.2.6 Axit citric
ngậm 1 phân tử nước, loại dùng cho phân tích.
4.2.7 Tri amon citric
loại dùng cho phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.9 Mẫu thịt nhuyễn
thể hai mảnh vỏ chuẩn, khối lượng 100m g/g.
4.3 Dung dịch thử
4.3.1
Pha động của HPLC
Pha 100 ml
axetonitril với khoảng 400 ml nước cất, sau đó cho thêm 1,0 ml TFA và định mức
đến 1000 ml bằng nước cất. Loại bỏ khí hoà tan trong pha động bằng cách để
trong máy siêu âm khoảng 10 phút.
4.3.2 Dung môi chiết:
Pha hỗn hợp nước và methanol theo tỷ lệ 1:1 về thể tích.
4.3.3
Dung dịch đệm muối citrat, 0,5 M, pH 3,2
Hoà tan 40,4 g axit
citric và 14,0 g triamon citric với 400 ml nước cất. Sau đó, thêm 50 ml
axetonitril và định mức đến 500 ml bằng nước cất.
4.3.4 Các dung dịch
chuẩn
Pha chính xác axit
domoic chuẩn thành các dung dịch chuẩn có nồng độ từ 0,1 - 10 m g/ml bằng hỗn
hợp dung dịch axetonitril và nước theo tỷ lệ 1:10 về thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Chuẩn bị mẫu
5.1.1 Rửa sạch vỏ của
nhuyễn thể trước khi mở để lấy thịt. Rửa nhanh thịt nhuyễn thể trong nước cất
để loại bỏ cát sạn và các tạp chất khác. Khi lấy, phải tránh làm dập nát thịt
nhuyễn thể.
5.1.2 Cân khoảng 150
g thịt nhuyễn thể và cho lên rây cỡ số 5, để yên trong 5 phút để loại bỏ hết
nước. Sau đó, mẫu được nghiền trong máy nghiền đồng thể cho đến khi đồng nhất
hoàn toàn.
5.2 Tách chiết độc tố
từ mẫu thử
5.2.1 Phương pháp
tách chiết ASP cùng với độc tố gây liệt cơ (theo AOAC - 1995)
5.2.1.1 Cân khoảng
100,0 g thịt nhuyễn thể đã được đồng nhất hoá theo Ðiều 5.1.2 vào một cốc dung
tích 500 ml. Thêm 100 ml axit clohyđric nồng độ 0,1 N rồi khuấy đều và kiểm tra
độ pH bằng giấy đo pH hoặc pH kế. Ðộ pH phải nhỏ hơn 4, tốt nhất là 3. Ðiều chỉnh
pH nếu cần thiết theo qui định tại Ðiều 5.2.1.2.
5.2.1.2 Ðiều chỉnh độ
pH
a. Giảm độ pH bằng
cách thêm từng giọt axit clohyđric nồng độ 5 N rồi khuấy đều.
b. Tăng độ pH bằng
cách cho thêm từng giọt dung dịch hyđroxit natri nồng độ 0,1 N. Khi thêm hyđroxit
natri, phải khuấy mạnh và liên tục để tránh hiện tượng kiềm hoá cục bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.4 Chuyển hỗn
hợp sang ống đong dung tích 250 ml rồi thêm nước tới vạch 200 ml. Sau đó, hỗn
hợp được ly tâm với tốc độ 3000 vòng/phút trong thời gian 10 phút. Lọc lớp nước
trong phía trên qua màng lọc (4.1.3). Dung dịch trong sau khi qua lọc được bơm
vào HPLC.
Chú thích:
1. Quá trình chiết
độc tố và phân tích trên hệ thống HPLC phải được thực hiện trong vòng 24 giờ.
2. Phương pháp này
đơn giản nhưng độ chính xác không cao, vì axit domoic đã bị phân hủy một phần
trong môi trường axit và chỉ được sử dụng trong trường hợp hàmlượng axit domoic
nhỏ hơn 5 ppm. Khi hàmlượng axit domoic lớn hơn 5 ppm, phải kiểm chứng lại bằng
phương pháp Quilliam dưới đây.
5.2.2 Phương pháp
Quilliam: Tách chiết bằng hỗn hợp methanol và nước theo IOC-1995
5.2.2.1 Cân khoảng
4,0 g mẫu đã được đồng nhất hoá theo Ðiều 5.1.2 cho vào một ống ly tâm. Thêm
16,0 ml dung môi chiết methanol và nước (4.3.2).
5.2.2.2 Ðồng nhất hoá
hỗn hợp bằng máy nghiền đồng thể với tốc độ 10 000 vòng/phút trong thời gian 3
phút. Sau đó, hỗn hợp được ly tâm với tốc độ 3 000 vòng/phút trong thời gian 10
phút. Lọc lớp nước trong phía trên qua màng lọc (4.1.3). Dung dịch trong sau
khi qua lọc được tinh chế theo phương pháp qui định tại Ðiều 5.3.
5.3 Tinh chế dung
dịch chiết
5.3.1 Ðiều kiện hoá
cột SAX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Tinh sạch dịch
chiết
5.3.2.1 Cho 5,0 ml
dung dịch chiết đã qua lọc ở Ðiều 5.2.2 chảy từ từ qua cột SAX đã được hoạt hoá
với tốc độ chảy khoảng 1 giọt/giây. Loại bỏ dịch qua cột.
5.3.2.2 Cho 5,0 ml
hỗn hợp axetonitril và nước theo tỷ lệ 1:9 về thể tích đi qua cột với tốc độ 1
giọt/giây. Thêm 0,5 ml dung dịch đệm muối citrat (4.3.3) khi mức dung dịch rửa
xuống gần bề mặt gel của cột. Loại bỏ dịch qua cột.
5.3.3 Thu hồi độc tố
Cho 2 ml dung dịch
đệm muối citrat đi qua cột và hứng dung dịch chảy qua cột SAX bằng ống đong
dung tích 2 ml cho tới vạch định mức. Dung dịch chiết thu được để phân tích
trên HPLC.
Chú thích: Không được
để khô cột trong quá trình tinh chế dung dịch chiết.
5.4 Phân tích độc tố
trên HPLC
5.4.1 Ðiều kiện phân
tích
a. Cột sắc ký HPLC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Chế độ đẳng nhiệt
ở 40 oC;
d. Tốc độ dòng trong
khoảng từ 1,0 đến 1,5 ml/phút;
đ. Thể tích mỗi lần
bơmlà 20 ml;
e. Bước sóng cài đặt
cho đầu dò UV là 242 nm.
5.4.2 Qui trình phân
tích
5.4.2.1 Bơm các dung
dịch axit domoic chuẩn nồng độ từ 0,1 đến 10,0 m g/ml vào HPLC và xây dựng
đường chuẩn dựa trên độ hấp thụ của dung dịch chuẩn. Nếu đường chuẩn có độ
tuyến tính tốt và đi qua gốc tọa độ thì trong các lần phân tích sau này, chỉ sử
dụng 1 dung dịch chuẩn có hàmlượng gần với hàmlượng có trong mẫu. Ðường chuẩn
lúc này được xây dựng từ độ hấp thụ của dung dịch sử dụng và gốc toạ độ.
5.4.2.2 Bơm các dịch
chiết thu được vào HPLC. Mỗi dịch chiết được bơm 2 lần và xác định độ hấp thụ
trung bình cho mỗi dịch chiết.
5.4.2.3 Bơm các dung
dịch chuẩn vào HPLC với tần số 2 giờ bơm 1 lần.
5.5 Yêu cầu về độ tin
cậy của phép phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ðộ lệch chuẩn (CVs)
tính theo độ hấp thụ của 2 lần bơmliên tiếp của cùng một dịch chuẩn phải nhỏ
hơn 0,5 %.
2. Ðộ thu hồi (R)
Ðộ thu hồi được xác
định bằng cách sử dụng 5 mẫu chuẩn đã biết chính xác hàmlượng độc tố ASP. Ðộ
thu hồi tính được phải nằm trong khoảng từ 85 % đến 115 %, độ thu hồi trung
bình phải lớn hơn 90 %.
6
Tính kết quả
Hàmlượng ASP (axit
domoic) trong mẫu thử thịt nhuyễn thể hai mảnh vỏ được tính theo công thức sau:
CASP = x x 8 x F
Trong đó:
- CASP
là hàmlượng của độc tố ASP có trong mẫu thử (m g/g thịt);
- AS
là độ hấp thụ trung bình của dung dịch mẫu thử tính theo diện tích pic;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- CC
là nồng độ của dung dịch chuẩn (m g/ml);
- WS
là khối lượng của mẫu thử (g);
- F là hệ số pha
loãng dịch chiết trước khi bơm vào HPLC.