Số lượng kiện trong lô
|
Số lượng kiện cần lấy mẫu
|
Dưới 51
Từ 51 đến 150
Từ 151 đến 300
Trên 500
|
3
5
8
13
|
1.7. Mẫu phân tích lấy không ít hơn
3 kg bằng phương pháp lấy ngẫu nhiên ở các kiện mẫu đại diện.
1.8. Mẫu phân tích phải được
phân tích ngay, trong những trường hợp cần thiết có thể chia đôi mẫu phân tích
theo một phương pháp chia ngẫu nhiên để làm mẫu lưu. Mẫu phân tích và mẫu lưu
phải có nhãn ghi:
- Tên sản xuất kèm theo tên địa
phương sản xuất;
- Nơi lấy mẫu;
- Lô hàng của mẫu (số hiệu, khối
lượng);
- Ngày lấy mẫu;
- Tên người và tên cơ quan lấy mẫu
Mẫu lưu phải được đựng trong túi
poliêtilen có đục lỗ thoát không khí và để trong tủ lạnh, bảo quản không quá 3
ngày.
2. Phương
pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Xác định
số quả không đạt về hình dạng và kích thước
2.2.1. Dụng cụ:
- Thước kẹp hoặc bảng gỗ có lỗ
tròn với đường kính quy định.
2.2.2. Tiến hành thử: Trước hết,
loại bỏ những quả dị hình, méo mó, hình dạng không tự nhiên. Sau đó, xác định
kích thước những quả còn lại. Dùng thước kẹp đo ở vị trí lớn nhất của chiều
ngang quả. Nếu dùng bảng gỗ có đục lỗ tròn với đường kính phù hợp thì lần lượt
đặt từng quả theo chiều thẳng đứng lên lỗ tròn. Những quả lọt qua lỗ tròn là
không đạt về kích thước. Đếm số quả đó.
2.2.3. Tính kết quả:
Tỷ lệ phần trăm đạt so với toàn
bộ số quả đã kiểm tra (X1) tính theo công thức:
![](00900711_files/image001.gif)
Trong đó:
B1: Số quả không đạt về hình
dạng và kích thước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Xác định
số quả không đạt về số lượng hoặc kích thước của các vết sẹo, xước trên bề mặt
vỏ quả:
2.3.1. Dụng cụ:
- Thước kẹp;
- Bút bi.
2.3.2. Tiến hành thử: Dùng bút
bi đánh dấu các vết sẹo, xước, dập dấu còn mới (làm biến màu vỏ quả ở xung
quanh khuyết tật). Đếm số vết trên mỗi quả. Đối với các vết sẹo, xước đã lành
tinh (không có khả năng gây thối) xác định số lượng các vết có chiều dài từ
1,5cm trở lên.
2.3.3. Tính kết quả: Số quả
không đạt về số lượng hoặc kích thước các vết sẹo, xước tính bằng phần trăm
(X2) theo công thức:
![](00900711_files/image002.gif)
Trong đó:
B2: Số quả vi phạm về số lượng
hoặc kích thước các vết sẹo, xước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Xác định
số quả bị rám từ 1/3 diện tích vỏ quả trở lên
2.4.1. Dụng cụ:
- Bút bi
2.4.2. Tiến hành thử: Dùng bút
bi khoanh vùng rám, chia bề mặt quả cam thành những phần tương đối bằng nhau.
Khéo léo chuyển vị trí các vết rám về một phần vỏ quả đã phân chia để dễ ước lượng
diện tích vết rám so với diện tích vỏ quả. Xác định số lượng quả có diện tích vết
rám từ 1/3 diện tích vỏ quả trở lên.
2.4.3. Tính kết quả: Số quả bị
rám từ 1/3 diện tích vỏ quả trở lên tính bằng phần trăm (X3) theo công thức:
![](00900711_files/image003.gif)
Trong đó:
B3: Số quả rám trên 1/3 diện
tích vỏ quả;
A. Tổng số quả đã kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chín của quả được xác định trên
cơ sở kết hợp phân tích 3 chỉ tiêu: Sự biến màu của vỏ quả, hàm lượng chất khô
của dịch quả, thử nếm mùi vị.
2.5.1. Xác định sự biến màu vỏ của
quả
2.5.1.1. Dụng cụ:
- Bút bi
2.5.1.2. Tiến hành thử: Lật ngược
quả, quan sát phần đáy quả, dùng bút bi khoanh vùng có màu vàng. Chia vỏ quả
theo đường kính thành những phần khoảng 1/3, 2/3 diện tích vỏ quả. ước lượng diện
tích phần vỏ có màu vàng so với diện tích vỏ quả. Số quả có diện tích vỏ màu
vàng được coi như quả còn xanh.
2.5.1.3. Tính kết quả: Số quảcòn
xanh tính bằng phần trăm (X4) theo công thức:
![](00900711_files/image004.gif)
Trong đó:
B4: Những quả có diện tích màu
vàng chưa đạt yêu cầu (coi như những quả xanh);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2. Xác định hàm lượng chất
khô của dịch quả
2.5.2.1. Dụng cụ, vật liệu:
- Chiết quang kế cầm tay;
- Nhiệt kế;
- Dao mạ kền;
- Thìa mạ kền;
- Bông thấm nước;
- Nước cất.
2.5.2.2. Tiến hành thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: Trước khi thử cần dùng
bông thấm nước rửa sạch mặt kính và chỉnh máy về vạch 00/0. Sau mỗi lần thử cần
rửa sạch máy bằng nước cất, lau nhẹ cho khô mặt kính rồi mới tiếp tục thử lần
tiếp theo. Mỗi quả thử 3 lần, kết quả là trung bình cộng của các lần thử.
2.5.3. Xác định mùi vị:
Mẫu đã sử dụng ở mục 2.2. được
tiến hành thử nếm. Dùng nước sôi để nguội hoặc nước cất tráng miệng trước khi
thử. Vắt 10 ¸ 20ml dịch quả vào thìa canh mạ kền để thử nếm. Tráng miệng bằng
nước cất để vị giác trở lại bình thường, (có để đi ra khỏi nơi cảm quan vài
phút) để chuẩn bị thử lần sau.
Phân loại mùi theo các mức:
- Chua - đắng: cam còn xanh, non
(the);
- Chua : Cam xanh, chưa chuyển
sang giai đoạn chín;
- Chua - ngọt (dôn dốt): Cam bắt
đầu chuyển sang giai đoạn chín.
2.6. Xác định
chất lượng phần thịt quả
2.6.1. Dụng cụ, vật liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cốc thủy tinh;
- Phễu thủy tinh;
- Dao;
- Thìa mạ kền;
- Bông thấm nước;
- Giấy lọc.
2.6.2. Tiến hành thử: Từ mẫu
phân tích lấy ngẫu nhiên 3 quả, dùng dao bổ đôi từng quả, xác định màu sắc thịt
quả. Quan sát ruột quả, xác định khả năng thối lõi. Vắt toàn bộ dịch quả vào phễu
thủy tinh có lọc qua bông. Hứng dịch quả vào cốc thủy tinh, dùng thìa tách toàn
bộ hạt vào giấy lọc xác định màu sắc và hình dạng của hạt (hạt lép, thối đen,
màu đỏ hồng nâu...)
2.6.3. Kết quả: Chất lượng phần
thịt quả được xác định tùy theo khả năng xuất hiện của từng khuyết tật.
Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu 2: Thịt quả bị chai lép,
ít nước;
- Mẫu 3: Hạt có màu hồng.
2.7. Xác định
độ axit toàn phần của dịch quả:
2.7.1. Dụng cụ, vật liệu, hóa chất:
- Dao mạ kền;
- Bông sạch thấm nước;
- Bình nón 250ml (2 chiếc);
- Phiễu thủy tinh;
- Buret, pipet 10ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Natri hyđroxyt, dung dịch
0,1N;
- Phênolftalein, dung dịch rượu
1%.
2.7.2. Tiến hành thử: Từ mẫu
phân tích (hoặc mẫu dung dịch quả ở phần 2.5.2) cất vắt lọc qua bông 3 quả, hứng
dung dịch vào bình nón, lắc trộn đều. Dùng pipet hút 5 - 10ml dịch quả cho vào
bình nón, thêm 15 - 20ml nước cất trung tính và 3 giọt dung dịch phenolftalein
1%. Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit (NaOH) đến khi xuất hiện
màu phớt hồng.
2.7.3. Tính kết quả: Độ axit
toàn phần tính theo phần trăm (X5) ra axit xitric, theo phần trăm bằng công thức:
![](00900711_files/image005.gif)
Trong đó:
M: Phân tử lượng axit xitric =
64;
N: Nồng độ dung dịch NaOH;
V1: Thể tích dịch quả lấy ra chuẩn
độ tính bằng ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8. Xác định
số quả khô xốp bằng cảm quan
2.8.1. Dụng cụ:
- Dao
2.8.2. Tiến hành thử: Mẫu đại diện
được nhặt ra nhẹ nhàng trên sàn gạch men có ánh sáng đầy đủ, chọn những quả có
vỏ sần, khối lượng nhẹ hơn bình thường. Dùng dao vỗ nhẹ trên cuống quả, nếu
phát ra âm thanh đục, đó là những quả nghi xốp.
Từ những quả nghi xốp, lấy ngẫu
nhiên ít nhất 5 quả, mỗi quả bổ ở 3 vị trí:
- Vị trí 1: Cách đầu quả khoảng
1cm
- Vị trí 2: Giữa thân quả
- Vị trí 3: Cách đáy quả khoảng
1cm
Phân tích, so sánh các múi quả,
để riêng những quả xốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X6
= 100
Trong đó:
b: Số quả nghi xốp;
d: Số quả xốp sau khi bổ;
a: Tổng số quả đã kiểm tra (mẫu
đại diện);
c: Tổng số quả đã bổ.
2.9. Xác định
tỷ lệ dịch quả:
2.9.1. Dụng cụ, vật liệu:
- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến
0,1g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dao mạ kền;
- Thìa mạ kền;
- Cốc thủy tinh.
2.9.2. Tiến hành thử: Từ những quả
không nghi xốp (mục 2.8.1) lấy ngẫu nhiên 3 quả, cân khối lượng từng quả. Dùng
dao bổ đôi, vắt kiệt nước qua vải, cân lại bã.
2.9.3. Tính kết quả: Tỷ lệ (%) dịch
quả (X7), được tính theo công thức:
![](00900711_files/image006.gif)
Trong đó:
G1: Khối lượng quả chưa vắt
tính bằng g;
G2: Khối lượng bã sau khi vắt
kiệt tính bằng g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.1. Dụng cụ, hóa chất:
- Bình định mức 250ml;
- ống đong 10ml;
- Nồi cách thủy;
- Giấy lọc gấp nếp;
- Dao mạ kền;
- Phễu thủy tinh;
- Nhiệt kế đo được 1000C;
- Bình nón 250ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Buret;
- Cân kỹ thuật;
- Cốc thủy tinh;
- Bếp điện;
- Natri cacbônat, dung dịch 15%
(hoặc natri hyđrôxit, dung dịch 10%);
- Natri hyđroxit, dung dịch 1%,
và 10%;
- Chì axetat, dung dịch 10%;
- Dinatri photphat, dung dịch
20% hoặc natrisunfat, dung dịch bão hoà;
- Axit clohyđric tinh khiết loại
I, tỷ trọng 1,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thuốc thử phêlin B (hoà tan
346 g kali natri tactrat trong 400 - 500ml nước cất. Đun hơi nóng, cho thêm
100g Natri hyđroxit đã hoà tan trong 200 - 300ml nước cất. Lắc đều và thêm nước
cất cho đến 1000ml trong bình định mức);
- Dung dịch sắt III sunfat (cân
50g, cho thêm một lượng nước đủ để tan, thêm 200g axit sunfuric đậm đặc để nguội
và thêm mước vừa đủ 1000ml. Dung dịch này không được chứa sắt II oxyt. Oxy hóa
sắt II bằng cách nhỏ dung dịch kali pecmanganat 0,1N vào cho đến khi có màu phớt
hồng);
- Kali pemanganat 0,1N;
- Phenolftalein, dung dịch rượu
1%.
2.10.2. Tiến hành thử: Từ mẫu
phân tích, lấy 3 quả. Dùng dao bổ đôi, vắt nước, lọc qua bông vào cốc thủy
tinh. Lắc nhẹ cho mẫu trộn đều. Dùng pipet hút 25ml (gọi là V3) cho vào bình định
mức 250ml, thêm khoảng 50ml nước cất. Trung hoà axit hữu cơ bằng dung dịch
natri cacbonat 15% hoặc Natri hyđroxit 10%. Dùng giấy quỳ kiểm tra đến pH = 7.
Lắc đều rồi để yên 15 phút, thêm 20ml dinatri photphat dung dịch 20%. Lắc đều rồi
định mức bằng nước cất đến vạch (gọi là V1). Lọc qua giấy lọc băng xanh vào
bình nón 250ml.
Hút 50ml dung dịch lọc (gọi là
V4) cho vào bình định mức 250ml, thêm 30ml nước cất, 50ml axit clohyđric đặc tỷ
trọng 1,19. Thủy phân trên nồi cách thủy ở 800C trong 5 phút rồi để nguội đến
nhiệt độ trong phòng. Trung hoà bằng Natri hyđroxit dung dịch 20% với chỉ thị mầu
phenolftalein, rồi định mức đến vạch (gọi là V2).
Cho vào bình nón (dung tích
250ml) 20ml phelin A, 20ml phelin B và 25ml dung dịch đã thủy phân (gọi là V5)
lắc đều, đun sôi trong 5 phút, làm nguội nhanh rồi lọc axit đồng bằng giấy lọc
băng xanh gấp nếp (chú ý luôn luôn tạo một lớp nước trên mặt đồng oxyt để tránh
oxy hóa, lọc rửa kết tủa đồng oxyt bằng nước đun sôi cho đến hết màu xanh).
Dùng dung dịch sunfat sắt III hoà tan oxyt đồng trong bình nón và trên giấy lọc.
Đem chuẩn độ bằng pemanganat kali 0,1N đã dùng và tra ở bảng tính để có lượng
đường biểu thị bằng đường nghịch chuyển (bảng theo TCVN 165 - 64).
2.10.3. Tính kết quả: Hàm lượng
đường toàn phần biểu thị bằng đường nghịch chuyển theo phần trăm (X8) tính bằng
công thức:
![](00900711_files/image007.gif)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1, V2, V3, V4, V5 xem 2.9.3
G: Khối lượng đường nghịch chuyển
tra được trong bảng theo TCVN 165 - 64.
Cụ thể trong trường hợp này có
thể tính như sau:
X8
= = 1,2%
Sai lệch kết quả của hai lần xác
định song song không được lớn hơn 0,5%.
Kết quả cuối cùng là trung bình
cộng kết quả hai lần xác định song song, chính xác đến 0,01%.
2.11. Xác định
hàm lượng vitamin C trong dịch quả:
2.11.1. Nguyên tắc: Vitamin C
trongdịch quả được chiết ra bằng axit axetic, các chất khử khác và chất màu được
tách ra bằng chì needat, sau đó chuẩn độ bằng nước chiết trong môi trường axit
bằng 2,6 diclo phenol indophenol rồi tính ra lượng vitamin C.
2.11.2. Dụng cụ, hóa chất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cốc thủy tinh;
- Bình nón;
- Pipet;
- Microburet;
- Máy li tâm;
- Cân phân tích;
- Phễu thủy tinh đường kính 6cm;
- Bông thấm nước;
- Muối mo (Mohr) dung dịch 0,1N:
pha 3,92g muối mo (FeSO4 (NH4)SO4 6H2O) hoà tan trong 1000ml axit sunfuric dung
dịch 0,2N. Độ chuẩn của dung dịch muối mo này được xác định bằng cách chuẩn độ
với kali pemanganat (KMnO4) dung dịch 0,01N (cân 0,316g KMnO4 hoà tan trong
1000ml nước cất). Lấy 10ml dung dịch muối mo cho vào bình nón. Thêm 1,5ml axit
sunfuric (H2SO4) dung dịch 50%. Chuẩn độ bằng Kali Pemanganat 0,01N đến màu hồng
nhạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch 2,6 dielophenol
indeo phenol tiêu chuẩn (thuốc thử này pha trong dung dịch đệm photphat pH = 7
vì trong dung dịch nước dễ bị phân hủy).
Chuẩn bị dung dịch đậm: Cân
9,078g (KH2PO4) hoà tan trong 1000ml nước cất và 11,807g Na2HPO42Fi2O hoà tan
trong 1000ml nước cất. Mỗi thứ được chứa trong một bình, trước khi dùng mới trộn
lẫn 2 thể tích dung dịch KH2PO4 vào 3 thể tích dung dịch Na2HPO42H2O.
Cân 0,25g diclo phenol indo
phenol vào bình định mức dung tích 1000ml. Thêm vào 700ml nước cất, rồi thêm
dung dịch đệm vào đến vạch mức, lắc kỹ. Dung dịch này được bảo quản trong bình
màu nâu, để chỗ tối và mát không quá 7 ngày.
Độ chuẩn dung dịch 2,6 diclo
phenol indo phenol được xác định bằng cách chuẩn độ với dung dịch muối mo 0,01N
như sau: Lấy vào bình nón 10ml dung dịch 2,6 diclo phenol indo phenol rồi chuẩn
độ bằng dung dịch muối mo đến khi màu xanh của dung dịch chuyển thành màu vàng
nhạt.
Tính hệ số độ chuẩn (K) của dung
dịch 2,6 diclo phenol indo phenol theo công thức:
![](00900711_files/image008.gif)
Trong đó:
V1: Số ml dung dịch muối Mo đã
dùng để chuẩn độ 10ml dung dịch 2,6 diclophenol indo phenol;
V2: Số ml dung dịch kali
pemanganat đã dùng để chuẩn độ 10ml dung dịch muối Mo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Axit axetic, dung dịch 5%;
+ Chì axetic, dung dịch 5%;
+ Canxi cacbonat, loại tinh khiết;
+ Axit clohydric, dung dịch 2%.
2.11.3. Tiến hành thử:
Từ mẫu phân tích lấy 3 - 5 quả bổ,
vắt và lọc nhanh qua bông vào cốc thủy tinh. Hút 20ml cho vào bình định mức
dung tích 100ml. thêm vào20ml axit axetic dung dịch 5%. Thêm nước cất đến vạch,
lắc kỹ. Dùng pipet hút 10ml dung dịch cho vào ống nghiệm có sẵn 0,4g caxi
cacbonat. thêm 5ml dung dịch chì axetat 5%, quay ly tâm (cũng có thể lọc qua giấy
lọc nhưng phải thật nhanh vì vitamin C dễ bị oxy hóa do không khí).
Lấy 10ml dung dịch ly tâm (hoặc
lọc) đó cho vào bình nón đã chứa 4ml axit clohyđric dung dịch 2%. Thêm nước cất
đến 15ml, lắc nhẹ. Chuẩn độ bằng dung dịch 2,6 diclo phenol indo phenol tiêu
chuẩn (đựng trong micro buret) đến khi xuất hiện màu hồng bền trong 30 giây.
Chuẩn độ xong nhìn vạch buret rồi nhỏ xuống 1 - 2 giọt 2,6 diclo phenol indo
phenol, nếu thấy màu hồng đậm là chuẩn độ xong.
Làm hai mẫu song song, nếu kết
quả hai lần khác không quá 0,03 - 0,04ml thì lấy trung bình cộng của hai kết quả
đó.
Cuối cùng cần làm mẫu trắng: Chuẩn
độ 10ml nước cất và 1ml axit clohyđric dung dịch 2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng vitamin C tính bằng phần
trăm mg (X9) theo công thức:
![](00900711_files/image009.gif)
Trong đó:
a - b: hiệu số thể tích dung dịch
2,6 diclo phenol - indo - phenol, tính bằng ml;
K: Hệ số độ chuẩn dung dịch 2,6
diclo - phenol - indo - phenol;
0,088: Lượng vitamin C ứng với
1ml dung dịch 2,6 diclo - phenol - indo - phenol; 0,001N, tính bằng mg;
V: Dung dịch bình định mức tính
bằng ml;
V1: Thể tích dung dịch đem chuẩn,
tính bằng ml;
V0: Thể tích dung dịch quả đem
phân tích, tính bằng ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00900711_files/image010.gif)
2.12. Kiểm
tra sâu bệnh : Theo "Điều lệ kiểm định Thực vật", số 214-CP ban hành
ngày 14 tháng 7 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ.