|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
41/2009/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Lê Hữu Phúc
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
41/2009/NQ-HĐND
|
Đông
Hà, ngày 11 tháng 12 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN VÀ TỶ LỆ HỖ TRỢ CHO CÁC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135
(GIAI ĐOẠN II) NĂM 2010 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới,
xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế- xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006- 2010;
Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BNN ngày 06 tháng 03 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006- 2010);
Xét Tờ trình số 3474/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh về Đề nghị
thông qua Đề án “Tiêu chí phân bổ vốn và tỷ lệ hỗ trợ cho các nội dung hoạt động
Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 (Giai đoạn II) năm 2010
và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế- Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua Đề án Xác định tiêu chí phân bổ vốn và tỷ lệ hỗ
trợ cho các nội dung hoạt động Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương
trình 135 (Giai đoạn II) năm 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh với
các nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU CỦA
ĐỀ ÁN
Phân bổ vốn hỗ trợ đảm bảo phù hợp
với điều kiện thực tế của từng xã, khắc phục tình trạng phân bổ vốn bình quân để
đầu tư có hiệu quả; nâng cao thu nhập bền vững cho các hộ nghèo, giúp hộ nghèo
vươn lên ổn định và phát triển sản xuất; đầu tư hỗ trợ đúng đối tượng, đúng các
nội dung hoạt động; nâng cao kiến thức sản xuất và thị trường cho hộ nghèo phát
triển sản xuất ngày càng có hiệu quả để thoát nghèo bền vững.
II. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN
1. Cách xác định mức tính điểm
và điểm cho các tiêu chí đối với các xã thuộc Chương trình 135. (Thực hiện theo
Biểu 1):
Biểu 1: Biểu xác định mức
tính điểm và số điểm theo 05 tiêu chí
Tiêu
chí
|
Điểm
cho các tiêu chí
|
1. Tỷ lệ hộ nghèo (Điểm tối đa
là 35 điểm)
|
|
>
70%
|
35
|
>
65% đến = 70%
|
32
|
>
60% đến = 65%
|
29
|
>
55% đến = 60%
|
26
|
>
50% đến = 55%
|
23
|
>
45% đến = 50%
|
20
|
>
40% đến = 45%
|
17
|
>
35% đến = 40%
|
14
|
>
30% đến = 35%
|
11
|
<30%
|
8
|
2. Số hộ nghèo (Điểm tối đa là
30 điểm)
|
|
>
300 hộ
|
30
|
>
250 hộ đến = 300 hộ
|
20
|
>
200 hộ đến = 250 hộ
|
15
|
>
150 hộ đến = 200 hộ
|
10
|
<
150 hộ
|
5
|
3. Diện tích đất SXNN (Điểm tối
đa là 15 điểm)
|
|
>
5 nghìn ha
|
15
|
>
2 nghìn ha đến = 5 nghìn ha
|
10
|
<
2 nghìn ha
|
5
|
4. Vị trí địa lý (Điểm tối đa
là 15 điểm)
|
|
>
60 km
|
15
|
>
30 km đến = 60 km
|
10
|
<
30 km
|
5
|
5. Tính đặc thù (Điểm tối đa
là 5 điểm)
|
|
Xã
biên giới
|
5
|
Tổng
số điểm tối đa là 100
|
|
2. Phương pháp chấm điểm cho các
xã theo các tiêu chí và cách phân bổ vốn hàng năm:
Trên cơ sở điểm theo các tiêu
chí tại Biểu 1 để áp dụng tính điểm cho từng xã thuộc Chương trình 135. Từ số
điểm của từng xã được xác định để phân bổ vốn theo kế hoạch hàng năm; việc phân
bổ vốn hỗ trợ hàng năm áp dụng theo công thức sau:
- Vốn kế hoạch hàng năm phân bổ
cho từng huyện = (Tổng số vốn Dự án Hỗ trợ PTSX thuộc chương trình 135 giai đoạn
II phân bổ cho tỉnh (Hàng năm) chia cho Tổng số điểm của tất các huyện trong Dự
án theo 5 tiêu chí) nhân với số điểm của từng huyện;
- Vốn kế hoạch hàng năm phân bổ
từng cho xã = (Tổng số vốn Dự án Hỗ trợ PTSX thuộc chương trình 135 giai đoạn
II phân bổ cho tỉnh (Hàng năm) chia cho Tổng số điểm của tất các xã trong Dự án
theo 5 tiêu chí) nhân với số điểm của từng xã.
(Phương pháp chấm điểm cho các
xã theo tiêu chí và cách phân bổ vốn hàng năm thực hiện theo Biểu 3, 4 đính
kèm).
3. Đối với các thôn, bản thuộc
Chương trình 135: Thực hiện kế hoạch phân bổ vốn theo quy định của Trung ương.
III. NỘI DUNG
HỖ TRỢ VÀ TỶ LỆ HỖ TRỢ VỐN CHO CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THUỘC DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH 135 (GIAI ĐOẠN II) NĂM 2010 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
THỰC HIỆN THEO BIỂU 2)
Biểu 2: Tỷ lệ hỗ trợ vốn cho các
nội dung hoạt động thuộc Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135
Nội
dung hỗ trợ
|
Tỷ
lệ phân bổ vốn hàng năm %
|
Định
hướng chủ yếu
|
1. Các hoạt động khuyến nông
|
10
|
Chú trọng bồi dưỡng, tập huấn
và truyền nghề cho người sản xuất
|
2. Xây dựng mô hình sản xuất
|
15
|
Tập trung xây dựng các mô hình
hiệu quả, tiên tiến, phù hợp với từng địa phương
|
3. Hỗ trợ giống cây trồng, vật
nuôi, vật tư sản xuất
|
55
|
Chú trọng các loại giống: Lúa,
màu, cà phê, hồ tiêu..., cây lâm nghiệp, giống gia súc, gia cầm, thủy sản,
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y…
|
4. Hỗ trợ mua sắm thiết bị,
máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản
|
20
|
Chú trọng các loại máy móc,
công cụ cần thiết, phù hợp với trình độ và điều kiện canh tác; ưu tiên các loại
công cụ, thiết bị, máy...cho các hộ, nhóm hộ có nhu cầu để sản xuất.
|
Tổng số
|
100
|
|
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện, tùy điều kiện tình hình thực tế và tạo tính chủ động cho các địa
phương, cho phép UBND huyện quyết định điều chỉnh tỷ lệ (Tăng hoặc giảm) nhưng
không quá 5% theo đề nghị của UBND xã trong vùng dự án.
IV. ĐỊNH MỨC
HỖ TRỢ TỐI ĐA CHO 01 HỘ, 01 NHÓM HỘ VÀ ĐỊNH MỨC CHO CÁC NỘI DUNG CHI
1. Mức hỗ trợ tối đa cho một hộ,
một nhóm hộ:
Thực hiện theo Quyết định số
20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư
liên tịch số 102/2007/TTLT-TC-LĐTBXH ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Liên Bộ Tài
chính, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
Cụ thể: Mức hỗ trợ tối đa cho 1
hộ không quá 3 triệu đồng/năm; cho 1 nhóm hộ không quá 45 triệu đồng/năm (Mỗi
nhóm hộ có từ 3 hộ trở lên, nhưng không vượt quá 15 hộ).
2. Định mức chi hỗ trợ cho các nội
dung hoạt động của Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 (Giai đoạn
II) năm 2010 và những năm tiếp theo:
Thực hiện theo quy định tại Phụ
lục số 02 Thông tư số 12/2009/TT-BNN ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Điều 2.
Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện việc ban hành
tiêu chí phân bổ vốn và tỷ lệ hỗ trợ cho các nội dung hoạt động Dự án Hỗ trợ
phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 (Giai đoạn II) năm 2010 và những năm
tiếp theo trên địa bàn tỉnh.
Điều 3.
Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các đại biểu HĐND
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này;
Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt
Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của mặt trận và các tổ chức xã hội phối hợp
giám sát và động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh;
Nghị quyết này được HĐND tỉnh
khoá V, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2009./.
Biểu 3:
BẢNG CHẤM ĐIỂM CHO CÁC HUYỆN, XÃ THEO 5 TIÊU CHÍ NĂM
2010
(Kèm theo Nghị quyết số 41/2009/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh)
Các
xã
|
Tỷ
lệ hộ nghèo (35 đ)
|
Số
hộ nghèo (30đ)
|
DT
đất SXNN (15 đ)
|
Vị
trí địa lý (15 đ)
|
Tính
đặc thù (5đ)
|
Cộng
|
Tỷ
lệ (%)
|
Điểm
|
Hộ
|
Điểm
|
DT
(ha)
|
Điểm
|
Cự
ly (km)
|
Điểm
|
BG
|
Điểm
|
I. Hướng Hóa
|
-
|
220
|
-
|
120
|
-
|
85
|
-
|
115
|
-
|
30
|
570
|
1. Hướng Lập
|
34,7
|
11
|
77
|
5
|
6.749,0
|
15
|
78
|
15
|
BG
|
5
|
51
|
2. Hướng Sơn
|
52,2
|
23
|
167
|
10
|
9.680,6
|
15
|
47
|
10
|
|
|
58
|
3. Hướng Linh
|
60,9
|
29
|
237
|
15
|
3.978,2
|
10
|
25
|
5
|
|
|
59
|
4. Hướng Lộc
|
52,8
|
23
|
208
|
15
|
1.165,5
|
5
|
31
|
10
|
|
|
53
|
5. Ba Tầng
|
31,7
|
14
|
166
|
10
|
1.261,7
|
5
|
52
|
10
|
BG
|
5
|
44
|
6. Thanh
|
52,2
|
23
|
286
|
20
|
623,9
|
5
|
30
|
10
|
BG
|
5
|
63
|
7. A Dơi
|
27,7
|
8
|
135
|
5
|
813,6
|
5
|
37
|
10
|
BG
|
5
|
33
|
8. A Xing
|
51,6
|
23
|
194
|
10
|
645,3
|
5
|
33
|
10
|
|
|
48
|
9. A Túc
|
55,1
|
26
|
220
|
15
|
468,3
|
5
|
35
|
10
|
|
|
56
|
10. Xy
|
54,4
|
23
|
150
|
10
|
629,3
|
5
|
36
|
10
|
BG
|
5
|
53
|
11. Hướng Việt
|
40,8
|
17
|
93
|
5
|
2.366,5
|
10
|
75
|
15
|
|
|
52
|
II. Đakrông
|
-
|
187
|
-
|
155
|
-
|
105
|
-
|
85
|
-
|
25
|
557
|
1. Đakrông
|
44,8
|
17
|
392
|
30
|
5.619,2
|
15
|
10
|
5
|
|
|
67
|
2. Ba Nang
|
72,1
|
35
|
326
|
30
|
2.443,2
|
10
|
27
|
5
|
BG
|
5
|
85
|
3. Tà Long
|
59,3
|
29
|
290
|
20
|
11195,1
|
15
|
33
|
10
|
BG
|
5
|
79
|
4. Húc Nghì
|
47,4
|
20
|
116
|
5
|
9.252,9
|
15
|
43
|
10
|
|
|
50
|
5. A Vao
|
50,4
|
23
|
198
|
10
|
5.539,0
|
15
|
70
|
15
|
BG
|
5
|
68
|
6. Tà Rụt
|
49,8
|
20
|
361
|
30
|
2.355,0
|
10
|
60
|
10
|
|
|
70
|
7. A Bung
|
61,3
|
29
|
258
|
20
|
6.260,6
|
15
|
75
|
15
|
BG
|
5
|
84
|
8. A Ngo
|
35,9
|
14
|
177
|
10
|
2.549,3
|
10
|
70
|
15
|
BG
|
5
|
54
|
III. Vĩnh Linh
|
-
|
35
|
|
10
|
-
|
15
|
-
|
10
|
|
0
|
70
|
1. Vĩnh Ô
|
88,7
|
35
|
181
|
10
|
6.869,5
|
15
|
48
|
10
|
|
|
70
|
Cộng điểm:
|
-
|
442
|
-
|
285
|
-
|
205
|
-
|
210
|
-
|
55
|
1.197
|
Biểu 4:
BẢNG PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN CHO TỪNG HUYỆN VÀ XÃ NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 41/2009/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh)
Các
xã
|
Tổng
số điểm
|
Vốn
kế hoạch
(Triệu đồng)
|
Tỷ
lệ (%)
|
|
|
I. Huyện Hướng Hóa
|
570
|
2.858
|
47,63
|
|
1. Hướng Lập
|
51
|
255
|
|
|
2. Hướng Sơn
|
58
|
291
|
|
|
3. Hướng Linh
|
59
|
296
|
|
|
4. Hướng Lộc
|
53
|
266
|
|
|
5. Ba Tầng
|
44
|
220
|
|
|
6. Thanh
|
63
|
316
|
|
|
7. A Dơi
|
33
|
165
|
|
|
8. A Xing
|
48
|
241
|
|
|
9. A Túc
|
56
|
281
|
|
|
10. Xy
|
53
|
266
|
|
|
11. Hướng Việt
|
52
|
261
|
|
|
II. Huyện Đakrông
|
557
|
2.792
|
46,53
|
|
1. Đakrông
|
67
|
336
|
|
|
2. Ba Nang
|
85
|
426
|
|
|
3. Tà Long
|
79
|
396
|
|
|
4. Húc Nghì
|
50
|
251
|
|
|
5. A Vao
|
68
|
341
|
|
|
6. Tà Rụt
|
70
|
350
|
|
|
7. A Bung
|
84
|
421
|
|
|
8. A Ngo
|
54
|
271
|
|
|
III. Huyện Vĩnh Linh
|
70
|
250
|
5,84
|
|
1. Vĩnh Ô
|
70
|
350
|
|
|
Cộng toàn tỉnh:
|
1.197
|
6.000
|
100
|
|
Ví dụ: Vốn kế hoạch năm phân bổ
cho xã Ba Nang = (Tổng số vốn của tỉnh 6.000 triệu đồng: 1.197 điểm) x 85 điểm
= 426 triệu đồng...
Trên cơ sở đó, UBND tỉnh sẽ giao
tổng vốn hỗ trợ cho các huyện theo tỷ lệ tương ứng (Hướng Hóa 47,63%, Đakrông
46,53%, Vĩnh Linh 5,84%).
UBND các huyện phân bổ vốn cho
các xã cũng theo tỷ lệ tương ứng với số vốn giao cho huyện (Ví dụ: Xã Thanh
11,06% tổng số vốn giao cho huyện = 316 triệu đồng, xã A Vao 12,21% tổng số vốn
giao cho huyện = 341 triệu đồng...).
Nghị quyết 41/2009/NQ-HĐND ban hành tiêu chí phân bổ vốn và tỷ lệ hỗ trợ cho các nội dung hoạt động dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 (giai đoạn II) năm 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 19 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 41/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 ban hành tiêu chí phân bổ vốn và tỷ lệ hỗ trợ cho các nội dung hoạt động dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 (giai đoạn II) năm 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 19 ban hành
6.583
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|