BỘ TÀI
CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 110/2010/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2010
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC XÁC NHẬN VÀ THÔNG QUAN XE THIẾT KẾ CHỞ TIỀN THUỘC PHÂN NHÓM 8705.10 TẠI
BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
Căn cứ Luật thuế
xuất khẩu, thuế
nhập khẩu số 45/2005/QH11
ngày 14 tháng 06 năm
2005; Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu;
Căn cứ
Luật
Hải quan số 29/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật
số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hải quan; Nghị định
số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan
về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát hải quan;
Căn
cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài chính;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại công văn số
3899/VPCP-KTTH ngày 08/6/2010 về việc thuế xe ô tô thiết kế chở tiền và trên cơ sở ý kiến thống nhất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại công văn số 5658/NHNN-PHKQ ngày 29 tháng 7 năm 2010;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác nhận và thông quan mặt hàng xe thiết kế chở
tiền thuộc phân nhóm 8705.10
tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi như sau:
Điều 1. Điều kiện
áp dụng.
Xe thiết kế chở tiền
được phân loại vào nhóm
87.05 nếu đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có xác nhận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu ban hành kèm theo
Thông tư này về đảm
bảo tiêu chuẩn xe thiết
kế
chở tiền do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy
định (Giấy xác nhận ghi rõ số
trang, các trang được đóng dấu giáp lai và lập thành 4 bản: 02 bản giao
doanh nghiệp nhập khẩu (01 bản để doanh nghiệp nhập khẩu nộp cho
cơ quan hải quan khi làm
thủ tục nhập khẩu, 01 bản để doanh nghiệp nhập khẩu lưu), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam lưu 02 bản).
2. Đối tượng sử dụng loại xe thiết kế chở tiền là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các đơn
vị
trực thuộc; Các
Tổ chức Tín dụng; Kho bạc Nhà nước; Ngân hàng phát triển Việt Nam
Điều 2. Tổ chức thực
hiện.
1. Doanh nghiệp nhập khẩu xe thiết kế chở tiền khi nhập khẩu, ngoài các chứng từ quy định chung đối với hàng hoá nhập khẩu cần xuất trình cho cơ quan hải quan xác nhận của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam về việc đáp ứng tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam theo quy định
tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
2. Chậm nhất là 3 tháng
kể từ thời điểm hoàn thành thủ
tục
hải quan, doanh nghiệp nhập khẩu phải gửi cho Ngân hàng nhà nước Việt Nam bản photocopy hoá đơn bán hàng cho các đối tượng sử dụng loại xe thiết kế chở tiền nêu tại khoản 2, Điều 1 Thông tư này có xác nhận của doanh nghiệp
nhập khẩu để Ngân hàng nhà
nước Việt Nam lưu, theo dõi quản lý.
3. Các trường hợp không đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 1 Thông tư này hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng, thay đổi đối tượng sử dụng thì phải thực hiện nộp thuế cho cơ quan Hải quan
theo chủng loại nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hoá tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế suất
thuế nhập khẩu hiện hành.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành.
Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 45
ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Thủ
tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của
Đảng;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- VP BCĐ TW về phòng,
chống
tham nhũng;
- Viện Kiểm sát NDTC, Tòa
án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST.
|
KT.
BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
ĐẠT TIÊU CHUẨN
XE THIẾT KẾ CHỞ TIỀN
Số…………….
Kính gửi: Ngân Hàng Nhà
nước Việt Nam
1. Tên đơn vị nhập
khẩu: ……………………
2. Địa chỉ: ………………………………..
3. Điện thoại:
Fax
4. Quyết định thành
lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
5. Nơi cấp:
Ngày cấp:
6. Mã số XNK:…………….
Nơi cấp
7. Công ty nhập khẩu
xe thiết kế chở tiền
theo Hợp đồng thương mại số ……………
ngày……………. với Công ty
………………………….., địa chỉ ………………………………………………………………………..
8. Đặc điểm
xe:
STT
|
NHÃN HIỆU,
SỐ LOẠI
|
NĂM SẢN XUẤT
|
MÀU SƠN
|
DUNG TÍCH XI LANH
|
SỐ KHUNG
|
SỐ MÁY
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
9. Tài liệu
kèm theo gồm:
Catalog của xe
…………………
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận về chủng loại xe trên./.
|
………, Ngày……tháng…. năm 20…..
Đại điện doanh
nghiệp nhập khẩu
(Ký, ghi
rõ họ tên, chức danh và đóng
dấu)
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:……………
|
Hà
Nội, ngày…… tháng…. năm
…...
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐẠT TIÊU CHUẨN XE THIẾT KẾ
CHỞ TIỀN
THEO QUY ĐỊNH CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ…………..;
Căn cứ……………..;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 3899/VPCP-KTTH ngày 08/6/2010
về thuế xe ô tô
thiết kế chở tiền;
Căn cứ Thông tư số 110/2010/TT-BTC ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xác nhận và thông quan
xe thiết kế chở tiền;
Xét Đơn đề nghị xác nhận đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền số…. ngày… của …………….và hồ sơ
liên quan về việc xác nhận đạt tiêu chuẩn xe thiết kế
chở
tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM XÁC NHẬN
Số xe ô tô nhập
khẩu sau (theo mẫu đính
kèm);
STT
|
NHÃN HIỆU,
SỐ LOẠI
|
NĂM SẢN XUẤT
|
MÀU SƠN
|
DUNG TÍCH XI LANH
|
SỐ KHUNG
|
SỐ MÁY
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
của…….
(tên đơn vị nhập khẩu)
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………….. Nơi cấp:
…………………………Ngày cấp:………………….
Mã số XNK:….. Nơi
cấp…………………………………………..
Đạt tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
Công ty nhập khẩu
xe thiết kế chở tiền theo Hợp đồng số…….
ngày……. với:
Tên đơn
vị
sử dụng [tên đầy đủ bằng
tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt
(nếu có)]
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
- Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (nếu có)
* số:
- Nơi
cấp:
Ngày cấp:
- Mã số XNK (nếu có):
Nơi
cấp:
Chậm nhất là 3 tháng kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục hải quan, đơn vị nhập khẩu phải gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bản sao hoá đơn bán hàng cho đơn vị sử dụng (bản sao này phải có xác nhận của đơn vị sử dụng).
Giấy xác nhận này gồm ……….. trang.
Nơi nhận:
- Doanh nghiệp
nhập khẩu (02 bản)
- Lưu: VT, PHKQ
|
TL.THỐNG ĐỐC
CỤC
TRƯỞNG CỤC PHÁT HÀNH
VÀ KHO QUỸ
|
------------------------------------------
* Nội
dung
này
không áp dụng đối với Ngân hàng
Nhà nước Việt
Nam và các đơn vị
trực
thuộc