|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
22/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Lê Vĩnh Tân
|
Ngày ban hành:
|
28/07/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
22/2010/QĐ-UBND
|
Thành
phố Cao Lãnh, ngày 28 tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI
PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG
GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015, ÁP DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến
năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP, ngày 18 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị quyết số 06 /2010/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân Tỉnh, về mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015, áp dụng
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu, miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học
2014 - 2015, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng
dẫn thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2010. Các qui định trước đây về thu, miễn, giảm, quản
lý và sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân trái với qui định này đều bãi bỏ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các sở:
Giáo dục và Đào tạo, Tài chính và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục kiểm tra văn bản (BTP);
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT/UBND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Các ban Đảng và Đoàn thể Tỉnh;
- Các sở, ngành Tỉnh;
- Lưu : VT, NC/(PPLT,VX). Hg
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Vĩnh Tân
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI
PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG
GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015, ÁP DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2010/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 7 năm
2010, của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng miễn, giảm học phí:
1. Đối tượng không phải đóng học
phí:
Thực hiện theo Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, Quy định về miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015;
2. Đối tượng miễn thu học phí:
- Thực hiện theo Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, Quy định về miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015;
- Học sinh là
Bí thư đoàn trường, Chủ tịch Hội liên hiệp thanh niên trường, Liên đội trưởng.
3. Đối tượng được giảm 50% học
phí:
- Thực hiện theo Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, Quy định miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015;
- Trẻ em học mẫu
giáo và học sinh phổ thông, giáo dục thường xuyên có cha, mẹ thuộc diện hộ
thoát nghèo (còn trong 02 năm kể từ khi xác nhận thoát nghèo);
- Học sinh là
uỷ viên Ban chấp hành đoàn trường, thành viên Ủy ban Hội liên hiệp thanh niên
trường, Ủy viên Ban chỉ huy Liên đội.
Điều 2. Mức
thu, cơ chế miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí:
1. Mức thu: (áp dụng đối với loại
hình trường công lập)
1.1. Trường mầm non: Học phí được
thu theo số tháng thực học, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:
a) Đối với trường mầm non không
thực hiện bán trú:
- Khu vực thành thị (phường,
thị trấn): 50.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vục nông thôn (xã):
25.000 đồng /học sinh/tháng.
b) Đối với trường mầm non thực
hiện bán trú:
- Khu vực thành thị (phường, thị
trấn): 80.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vục nông thôn (xã):
40.000 đồng /học sinh/tháng.
1.2. Trường phổ thông:
a) Đối với các lớp phổ thông dạy
chương trình đại trà: Tiền thu học phí được thu 9 tháng trong năm học, mức thu
mỗi tháng cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: đồng/học sinh/tháng
Cấp
học
|
Các
vùng
|
Thành
thị (phường, thị trấn)
|
Nông
thôn (xã )
|
- Trung học cơ sở
|
|
|
+ Lớp 6
|
40.000
|
20.000
|
+ Lớp 7
|
42.000
|
21.000
|
+ Lớp 8
|
44.000
|
22.000
|
+ Lớp 9
|
46.000
|
23.000
|
-Trung học phổ thông
|
|
|
+ Lớp 10
|
50.000
|
25.000
|
+ Lớp 11
|
55.000
|
28.000
|
+ Lớp 12
|
60.000
|
30.000
|
b) Đối với trường chuyên, các lớp
phổ thông dạy theo chương trình chuyên: Tiền thu học phí được thu 9 tháng trong
năm học, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: đồng/học sinh/tháng
Cấp
học
|
Các
vùng
|
Thành
thị (phường, thị trấn)
|
Nông
thôn (xã )
|
- Trung học phổ thông
|
|
|
+ Lớp 10
|
60.000
|
30.000
|
+ Lớp 11
|
65.000
|
32.000
|
+ Lớp 12
|
70.000
|
35.000
|
1.3. Trung tâm Giáo dục thường xuyên:
Lớp bổ túc trung học tiền thu học phí được thu theo số tháng thực học, mức thu
mỗi tháng cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: đồng/học viên/tháng
Lớp
học
|
Các
vùng
|
Thành
thị (phường, thị trấn)
|
Nông
thôn (xã )
|
- Lớp 6
|
40.000
|
20.000
|
- Lớp 7
|
42
.000
|
21.000
|
- Lớp 8
|
44.000
|
22.000
|
- Lớp 9
|
46.000
|
23.000
|
- Lớp 10
|
50.000
|
25.000
|
- Lớp 11
|
55.000
|
28.000
|
- Lớp 12
|
60.000
|
30.000
|
1.4. Từ năm học 2011 – 2012 trở
đi, học phí sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm
do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. Uỷ ban nhân dân Tỉnh sẽ xem xét trình Hội đồng
nhân dân Tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
2. Cơ chế miễn, giảm, quản lý, sử
dụng học phí và các nội dung khác: Thực hiện đúng theo Thông tư của liên Bộ
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ, Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế
thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ
năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015.
Chương II:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 3.
Đơn vị tổ chức thu, thực hiện quản lý thu học phí theo
qui định của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ
và các quy định hiện hành.
Điều 4.
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính,
các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
có trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này. Định kỳ hằng năm báo cáo những
khó khăn, vướng mắc trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 5.
Các cơ quan Thuế địa phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có
trách nhiệm cấp biên lai thu học phí cho đơn vị thu; kiểm tra đôn đốc các đơn vị
thu học phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu học phí
theo đúng chế độ quy định.
Điều 6.
Tổ chức, cá nhân vi phạm về thu, chi, quản lý và sử dụng
tiền quỹ học phí sẽ bị xử lý theo qui định của Pháp luật./.
Quyết định 22/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2010/QĐ-UBND ngày 28/07/2010 ban hành Quy định về mức thu, miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
6.171
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|