Tiếp xúc với các
phần để hở thường có điện áp nguy hiểm
|
Ngăn NGƯỜI SỬ DỤNG chạm tới các bộ
phận có điện áp nguy hiểm bằng cách cố định và khóa các nắp đạy, các khóa
liên động, v.v.... Phóng điện các tụ điện có thể chạm tới có điện áp nguy
hiểm.
|
Đánh thủng cách điện
giữa các bộ phận thường có điện áp nguy hiểm và các phần dẫn có thể chạm tới.
|
Có CÁCH ĐIỆN CHÍNH và nối các phần dẫn
có thể chạm tới và các mạch với đất sao cho giới hạn được khả năng bị đặt vào
điện áp có thể có bởi vì bảo vệ quá dòng sẽ ngắt các phần có sự cố trở kháng
thấp trong thời gian quy định; hoặc cung cấp màn chắn nối đất bảo vệ giữa các
phần, hoặc cung cấp CÁCH
ĐIỆN KÉP hoặc
CÁCH
ĐIỆN TĂNG CƯỜNG giữa
các phần, sao cho sự đánh thủng cách điện của các phần có thể chạm tới là ít
có khả năng xảy ra.
|
Tiếp xúc với các
mạch được nối với MẠNG
VIỄN THÔNG có
điện áp vượt quá 42,4 V giá trị đỉnh hoặc 60 V một chiều.
|
Giới hạn khả năng
tiếp xúc và diện tích tiếp xúc với các mạch này, và cách ly chúng với các bộ
phận không nối đất mà không giới hạn được khả năng chạm tới chúng.
|
Đánh thủng cách
điện mà NGƯỜI
SỬ DỤNG có
thể chạm tới.
|
Cách điện mà NGƯỜI SỬ DỤNG có thể chạm tới cần
có đủ độ bền cơ và điện để giảm khả năng tiếp xúc với các điện áp nguy hiểm.
|
DÒNG ĐIỆN CHẠM (dòng điện rò) chạy
từ các phần có điện áp nguy hiểm đến các phần có thể chạm tới. DÒNG ĐIỆN CHẠM có thể là dòng điện
do các linh kiện bộ lọc EMC được nối giữa Mạch sơ cấp và các phần có thể chạm tới.
|
Giới hạn DÒNG ĐIỆN CHẠM đến giá trị quy
định, hoặc nối với nối đất bảo vệ có chất lượng dẫn cao.
|
0.2.2. Nguy hiểm liên
quan đến năng lượng
Các nguy hiểm có thể
tạo ra do ngắn mạch các cực liền kề của nguồn dòng cao hoặc mạch công suất lớn,
gây ra:
- cháy;
- hồ quang;
- bắn toé kim loại nóng
chảy.
Thậm chí các mạch mà
điện áp của chúng là an toàn để chạm tới có thể cũng có nguy hiểm theo khía
cạnh này.
Ví dụ về biện pháp
làm giảm nguy hiểm này gồm:
- cách ly;
- che chắn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.2.3. Cháy
Các nguy hiểm cháy có
thể gây ra do nhiệt độ quá cao trong điều kiện làm việc bình thường hoặc do quá
tải, hư hỏng linh kiện, đánh thủng cách điện hoặc do nới lỏng các đấu nối. Cháy
bắt nguồn trong thiết bị không được lan rộng sang vùng lân cận của nguồn cháy,
và cũng không được gây hư hại cho các vùng xung quanh thiết bị.
Ví dụ về các biện
pháp giảm các nguy hiểm này bao gồm:
- có bảo vệ quá dòng;
- sử dụng vật liệu xây
dựng có đặc tính cháy thích hợp cho mục đích của chúng;
- lựa chọn các bộ phận,
các linh kiện và các vật liệu có thể sử dụng để tránh có thể gây cháy ở nhiệt
độ cao;
- hạn chế sử dụng lượng
vật liệu dễ cháy;
- che chắn hoặc cách ly
các vật liệu dễ cháy khỏi nguồn có khả năng gây cháy;
- sử dụng Vỏ bọc hoặc các tấm chắn để
giới hạn cháy lan trong thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.2.4. Nguy hiểm liên
quan đến nhiệt
Thương tích do nhiệt
độ cao trong điều kiện làm việc bình thường, dẫn đến:
- cháy do tiếp xúc với
các bộ phận nóng có thể chạm tới;
- suy giảm cách điện và
suy giảm tính năng của linh kiện an toàn tới hạn;
- bắt cháy của chất
lỏng dễ cháy.
Ví dụ về các biện
pháp giảm các nguy hiểm này bao gồm:
- áp dụng các biện pháp
để tránh nhiệt độ cao của các bộ phận có thể tiếp cận;
- tránh nhiệt độ cao
hơn điểm chớp cháy của chất lỏng;
- có các ký hiệu để cảnh
báo Người
sử dụng khi
chạm tới các bộ phận nóng không thể tránh khỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nguy hiểm có thể
bắt nguồn từ:
- các cạnh và các góc
sắc;
- các bộ phận chuyển
động có thế năng có thể gây bị thương;
- độ không ổn định của
thiết bị;
- muội từ ống tia catốt
và nổ đèn cao áp.
Ví dụ về các biện
pháp giảm các nguy hiểm này bao gồm:
- làm nhẵn các cạnh và
góc sắc;
- tấm chắn;
- có khóa liên động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chọn ống tia catốt và
đèn áp suất cao chịu được nổ;
- có ký hiệu để cảnh báo
NGƯỜI SỬ
DỤNG khi
không thể tránh chạm tới;
0.2.6 Bức xạ
Nguy hiểm cho NGƯỜI SỬ DỤNG và NGƯỜI BẢO TRÌ có thể gây ra do một số
dạng bức xạ phát ra từ thiết bị. Các ví dụ về bức xạ âm học, bức xạ tần số
rađiô, bức xạ hồng ngoại, tử ngoại và bức xạ gây iôn hoá, và bức xạ ánh sáng có
thể nhìn thấy và tia laze.
Ví dụ về các biện
pháp để giảm các nguy hiểm này bao gồm:
- giới hạn mức năng lượng
của nguồn bức xạ;
- bọc kim các nguồn bức
xạ;
- có khóa liên động;
- có ký hiệu để cảnh báo
NGƯỜI SỬ
DỤNG khi
không tránh khỏi việc ở trong nguy hiểm bức xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy hiểm có thể gây
ra do tiếp xúc với một số hóa chất hoặc do hít phải hơi hoặc khói.
Ví dụ về các biện
pháp để giảm các nguy hiểm này bao gồm:
- tránh sử dụng các vật
liệu xây dựng và các vật liệu có nhiều khả năng gây bị thương do tiếp xúc hoặc
do hít phải trong các điều kiện bình thường và các điều kiện có thể xảy ra
trong sử dụng;
- tránh các điều kiện
có nhiều khả năng gây ra rò rỉ hoặc bay hơi;
- có ký hiệu để cảnh báo
NGƯỜI SỬ
DỤNG về
các nguy hiểm.
0.3. Vật liệu và linh
kiện
Vật liệu và các linh
kiện được sử dụng trong kết cấu thiết bị cần được lựa chọn và bố trí sao cho
chúng có thể thực hiện theo cách tin cậy trong thời gian tồn tại của thiết bị
mà không gây ra nguy hiểm, và không góp phần đáng kể vào việc gây nguy hiểm
cháy nghiêm trọng. Các linh kiện cần được lựa chọn sao cho chúng vẫn duy trì
trong phạm vi các thông số của nhà chế tạo trong điều kiện làm việc bình thường,
và không tạo ra nguy hiểm trong các điều kiện sự cố.
THIẾT
BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - AN TOÀN - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Quy định chung
1.1.
Phạm vi áp dụng
1.1.1. Thiết bị được
đề cập trong tiêu chuẩn này
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho các thiết bị công nghệ thông tin có nguồn điện là nguồn lưới hoặc
pin/acquy, kể cả các thiết bị kinh doanh dùng điện và các thiết bị kết hợp, có điện
áp danh định không quá 600 V.
Tiêu chuẩn này cũng
áp dụng cho các thiết bị công nghệ thông tin:
- được thiết kế để sử
dụng như một thiết bị đầu cuối viễn thông và thiết bị hạ tầng MẠNG VIỄN THÔNG, cho dù được cấp
điện từ nguồn nào;
- được thiết kế và
thích hợp để nối trực tiếp đến hoặc được sử dụng như một thiết bị hạ tầng trong
HỆ THỐNG
CHIA CÁP,
cho dù được cấp điện từ nguồn nào;
- được thiết kế để sử
dụng NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU làm
môi trường truyền thông (xem chú thích 4 của điều 6 và chú thích 3 của điều 7).
Tiêu chuẩn này quy
định các yêu cầu nhằm giảm thiểu các rủi ro về cháy, điện giật hoặc gây tổn thương
đến NGƯỜI
THAO TÁC và
những người không có chuyên môn có thể tiếp xúc với thiết bị và, trong trường
hợp được quy định đặc biệt, đến NGƯỜI BẢO TRÌ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về các thiết bị
thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là:
Loại
sản phẩm
Ví
dụ cụ thể về loại sản phẩm
Thiết bị ngân hàng
Máy kiểm tiền kể cả
máy thu ngân tự động (trả tiền) (ATM)
Các máy xử lý dữ liệu
và văn bản và các thiết bị kết nối
Thiết bị chuẩn bị
dữ liệu, thiết bị xử lý dữ liệu, thiết bị lưu trữ dữ liệu, máy tính cá nhân,
máy vẽ đồ thị, máy in, máy quét, thiết bị xử lý văn bản, khối màn hình hiển
thị
Thiết bị mạng lưới
dữ liệu
Cầu nối, thiết bị
kết nối mạch dữ liệu, thiết bị kết nối dữ liệu, bộ định tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy tính tiền, điểm
bán hàng tự động kể cả cân điện tử
Thiết bị điện và điện
tử dùng trong văn phòng
Máy tính số, máy
sao chụp, thiết bị đọc, máy huỷ tài liệu, máy chữ điện tử, thiết bị khử từ,
máy văn phòng vi đồ hoạ, ngăn đựng tài liệu hoạt động bằng động cơ, máy xén
giấy (đóng ghim, xén, chia giấy), máy xếp giấy, thiết bị gọt bút chì, máy dập
ghim, máy chữ
Thiết bị công nghệ thông
tin khác
Thiết bị khắc ảnh trên
bản kẽm, thiết bị đầu cuối thông tin công cộng, thiết bị đa phương tiện
Thiết bị bưu chính
Máy xử lý thư tín,
máy bưu chính
Thiết bị hạ tầng Mạng viễn thông
Thiết bị in hóa đơn,
thiết bị trộn kênh, thiết bị cấp nguồn cho mạng, thiết bị kết nối mạng, trạm
tín hiệu rađiô cơ sở, bộ lặp, thiết bị truyền, thiết bị chuyển mạch viễn
thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy fax, hệ thống điện
thoại phím, môđem, PABX, máy nhắn tin, máy trả lời điện thoại, máy điện thoại
(có dây và không dây)
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu của tiêu
chuẩn IEC 60065 cũng có thể được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu an toàn đối với
thiết bị đa phương tiện. Xem Hướng dẫn IEC 112, Hướng dẫn về an toàn của các thiết
bị đa phương tiện1).
Liệt kê trên đây là chưa
đầy đủ, các thiết bị không được liệt kê thì không nhất thiết là không thuộc phạm
vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
Các thiết bị phù hợp
với các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này được coi là thích hợp để sử dụng
cùng với các thiết bị điều khiển quá trình, thiết bị thử nghiệm tự động và các
hệ thống tương tự cần đến các phương tiện xử lý thông tin. Tuy nhiên, tiêu
chuẩn này không bao gồm các yêu cầu về tính năng hoặc đặc tính chức năng của
thiết bị.
1.1.2. Yêu cầu bổ
sung
Có thể cần có các yêu
cầu bổ sung cho các yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn này đối với:
- thiết bị được thiết kế
để hoạt động trong các môi trường đặc biệt (ví dụ như nhiệt độ khắc nghiệt; bụi,
ẩm hoặc rung động quá mức; khí dễ cháy; và môi trường có tính ăn mòn hoặc dễ
nổ);
- các ứng dụng chữa
bệnh bằng điện có tiếp xúc vật lý đến người bệnh;
- thiết bị được thiết kế
để sử dụng trong xe, tàu thủy hoặc máy bay, ở các nước nhiệt đới hoặc ở độ cao
trên 2 000 m so với mực nước biển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Lưu ý rằng
ở một số nước, các cơ quan chức năng sẽ đưa ra các yêu cầu bổ sung mang tính
bắt buộc.
1.1.3. Các ngoại lệ
Tiêu chuẩn này không áp
dụng cho:
- thiết bị phụ trợ như
các hệ thống điều hoà không khí, phát hiện cháy hoặc chữa cháy;
- hệ thống cung cấp
điện, không phải là bộ phận cấu thành của thiết bị, như cụm động cơ - máy phát,
hệ thống dự phòng bằng pin/acquy và biến áp;
- hệ thống đi dây trong
các tòa nhà;
- các thiết bị không dùng
năng lượng điện.
1.2
Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các định nghĩa dưới đây. Nếu không có quy định nào khác, ở những chỗ sử
dụng thuật ngữ "điện áp" và "dòng điện" thì chúng được hiểu
là giá trị hiệu dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực Người thao
tác tiếp cận
1.2.7.1
Khu vực Người bảo
trì tiếp cận
1.2.7.2
Thân
1.2.7.5
Cáp kết nối
1.2.11.6
Hệ thống chia cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch ELV
1.2.8.6
Mạch dòng điện giới
hạn
1.2.8.8
Mạch sơ cấp
1.2.8.3
Mạch thứ cấp
1.2.8.4
Mạch SELV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch TNV
1.2.8.10
Mạch TNV-1
1.2.8.11
Mạch TNV-2
1.2.8.12
Mạch TNV-3
1.2.8.13
Khe hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây liên kết bảo vệ
1.2.13.11
Dây nối đất bảo vệ
1.2.13.10
Dây dẫn nguồn tháo
được
1.2.5.4
Dây dẫn nguồn không
tháo được
1.2.5.5
Chiều dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện trong dây
dẫn bảo vệ
1.2.13.13
Dòng điện danh định
1.2.1.3
Dòng điện chạm
1.2.13.12
Bộ cắt nhiệt
1.2.11.3
Bộ cắt nhiệt tự
phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ cắt nhiệt phục
hồi bằng tay
1.2.11.5
Nối đất chức năng
1.2.13.9
Vỏ bọc
1.2.6.1
Vỏ bọc về điện
1.2.6.4
Vỏ bọc về cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ bọc về cơ
1.2.6.3
Mức năng lượng nguy
hiểm
1.2.8.9
Thiết bị cấp I
1.2.4.1
Thiết bị cấp II
1.2.4.2
Thiết bị cấp III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cắm trực
tiếp
1.2.3.6
Thiết bị lắp chìm
1.2.3.5
Thiết bị cầm tay
1.3.2.2
Thiết bị di động
1.2.3.1
Thiết bị nối cố
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có phích
cắm kiểu A
1.2.5.1
Thiết bị có phích
cắm kiểu B
1.2.5.2
Thiết bị đặt tĩnh
tại
1.2.3.4
Thiết bị cơ động
1.2.3.3
Tần số danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện chính
1.2.9.2
Cách điện kép
1.2.9.4
Cách điện chức năng
1.2.9.1
Cách điện tăng
cường
1.2.9.5
Cách điện phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa liên động an
toàn
1.2.7.6
Giới hạn cháy lan
1.2.12.15
Bộ giới hạn nhiệt
độ
1.2.11.2
Tải bình thường
1.2.2.1
Vị trí cấm tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân loại khả năng
cháy của vật liệu
1.2.12.1
Vật liệu cấp 5 VA
1.2.12.5
Vật liệu cấp 5 VB
1.2.12.6
Vật liệu bọt cấp
HF-1
1.2.12.7
Vật liệu bọt cấp
HF-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu bọt cấp
HBF
1.2.12.9
Vật liệu cấp HB40
1.2.12.10
Vật liệu bọt cấp
HB75
1.2.12.11
Vật liệu cấp V-0
1.2.12.2
Vật liệu cấp V-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu cấp V-2
1.2.12.4
Vật liệu cấp VTM-0
1.2.12.12
Vật liệu cấp VTM-1
1.2.12.13
Vật liệu cấp VTM-2
1.2.12.14
Mạng viễn thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm việc liên tục
1.2.2.3
Làm việc gián đoạn
1.2.2.5
Làm việc ngắn hạn
1.2.2.4
Người thao tác
1.2.13.7
Bộ phận trang trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người bảo trì
1.2.13.5
Dải tần số danh
định
1.2.1.5
Dải điện áp danh
định
1.2.1.2
Nguồn lưới xoay
chiều
1.2.8.1
Nguồn lưới một
chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt giới hạn
1.2.10.3
Thử nghiệm thường
xuyên
1.2.13.3
Thử nghiệm lấy mẫu
1.2.13.2
Thử nghiệm điển
hình
1.2.13.1
Bộ điều nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian làm việc
danh định
1.2.2.2
Dụng cụ
1.2.7.4
Người sử dụng
1.2.13.6
Điện áp một chiều
1.2.13.4
Điện áp nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp quá độ
nguồn lưới
1.2.9.9
Điện áp làm việc
đỉnh
1.2.9.7
Điện áp danh định
1.2.1.1
Điện áp chịu đựng
yêu cầu
1.2.9.8
Điện áp quá độ mạng
viễn thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp làm việc
1.2.9.6
1.2.1. Thông số đặc
trưng về điện của thiết bị
1.2.1.1. ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH: Điện áp nguồn (đối
với NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU ba
pha, điện áp danh định là điện áp pha-pha) theo công bố của nhà chế tạo.
1.2.1.2. DẢI ĐIỆN ÁP DANH
ĐỊNH:
Dải điện áp nguồn theo công bố của nhà chế tạo, được biểu thị bằng điện áp danh
định thấp và cao của dải.
1.2.1.3. DÒNG ĐIỆN DANH ĐỊNH: Dòng điện vào của
thiết bị theo công bố của nhà chế tạo.
1.2.1.4. TẦN SỐ DANH ĐỊNH: Tần số nguồn theo
công bố của nhà chế tạo.
1.2.1.5. DẢI TẦN SỐ DANH ĐỊNH: Dải tần số nguồn
theo công bố của nhà chế tạo, được biểu thị bằng TẦN SỐ DANH ĐỊNH thấp và cao của dải.
1.2.2. Điều kiện làm
việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Điều kiện TẢI BÌNH
THƯỜNG của một số kiểu thiết bị được nêu trong phụ lục L.
1.2.2.2. THỜI GIAN LÀM VIỆC
DANH ĐỊNH:
Thời gian làm việc được nhà chế tạo ấn định cho thiết bị.
1.2.2.3. LÀM VIỆC LIÊN TỤC: Làm việc ở TẢI BÌNH THƯỜNG trong khoảng thời
gian không giới hạn.
1.2.2.4. LÀM VIỆC NGẮN HẠN: Làm việc ở TẢI BÌNH THƯỜNG trong khoảng thời
gian quy định, bắt đầu từ trạng thái nguội, khoảng thời gian sau mỗi giai đoạn
làm việc đủ để thiết bị nguội đến nhiệt độ phòng.
1.2.2.5. LÀM VIỆC GIÁN ĐOẠN: Làm việc theo chuỗi
các chu kỳ giống nhau được quy định, mỗi chu kỳ gồm một giai đoạn làm việc ở TẢI BÌNH THƯỜNG rồi đến một giai đoạn
nghỉ bằng cách ngắt điện hoặc cho thiết bị chạy không.
1.2.3. Tính di động
của thiết bị
1.2.3.1. THIẾT BỊ DI ĐỘNG: Thiết bị có:
- khối lượng nhỏ hơn
hoặc bằng 18 kg và không bị cố định, hoặc
- thiết bị có bánh xe,
con lăn hoặc phương tiện khác để người vận hành có thể dễ dàng di chuyển thiết bị
theo yêu cầu để thực hiện công việc theo mục đích sử dụng của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3.3. THIẾT BỊ CƠ ĐỘNG: THIẾT BỊ DI ĐỘNG được thiết kế để NGƯỜI SỬ DỤNG thường xuyên mang
theo.
CHÚ THÍCH: Ví dụ như máy tính cá
nhân xách tay, máy tính bảng, và các phụ kiện xách tay của chúng như máy in và
ổ CD - ROM.
1.2.3.4. THIẾT BỊ ĐẶT TĨNH TẠI: Thiết bị không phải
là THIẾT
BỊ DI ĐỘNG.
1.2.3.5. THIẾT BỊ LẮP CHÌM: Thiết bị được thiết
kế để lắp đặt trong các hốc chuẩn bị trước như trong tường hoặc vị trí tương
tự.
CHÚ THÍCH: Nói chung, THIẾT BỊ
LẮP CHÌM thường không có VỎ BỌC cho tất cả các mặt, vì một số mặt sẽ được bảo
vệ sau khi lắp đặt.
1.2.3.6. THIẾT BỊ CẮM TRỰC
TIẾP:
Thiết bị được thiết kế để sử dụng mà không có dây nguồn; phích cắm nguồn là bộ phận
hợp thành của VỎ
BỌC thiết
bị sao cho trọng lượng của thiết bị được đỡ nhờ ổ cắm.
1.2.4. Cấp thiết bị - Bảo vệ chống
điện giật
CHÚ THÍCH: Một số thiết bị công
nghệ thông tin không thể nhận dạng theo một trong các cấp dưới đây.
1.2.4.1. THIẾT BỊ CẤP I: Thiết bị, trong đó
việc bảo vệ chống điện giật đạt được bằng cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phần dẫn nào của thiết
bị có khả năng có điện áp nguy hiểm khi hỏng CÁCH ĐIỆN CHÍNH thì có phương tiện
nối đến DÂY
NỐI ĐẤT BẢO VỆ của
hệ thống đi dây của tòa nhà.
CHÚ THÍCH: THIẾT BỊ CẤP I có thể
có các bộ phận có CÁCH ĐIỆN KÉP hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG.
1.2.4.2. THIẾT BỊ CẤP II: Thiết bị, trong đó
việc bảo vệ chống điện giật không chỉ dựa vào CÁCH ĐIỆN CHÍNH, mà còn có thêm biện
pháp an toàn như CÁCH
ĐIỆN KÉP hoặc
CÁCH
ĐIỆN TĂNG CƯỜNG,
ở đây không dựa vào nối đất bảo vệ.
1.2.4.3. THIẾT BỊ CẤP III: Thiết bị, trong đó
việc bảo vệ chống điện giật dựa trên sự cung cấp từ các mạch có điện áp cực
thấp an toàn (SELV) và trong thiết bị đó không tạo ra điện áp nguy hiểm.
CHÚ THÍCH: Đối với THIẾT BỊ CẤP
III, mặc dù không yêu cầu bảo vệ chống điện giật, nhưng vẫn áp dụng tất cả các
yêu cầu khác của tiêu chuẩn này.
1.2.5. Nối nguồn
1.2.5.1. THIẾT BỊ CÓ PHÍCH CẮM
KIỂU A:
Thiết bị được thiết kế để nối với hệ thống đi dây của tòa nhà qua ổ cắm và
phích cắm gia dụng hoặc qua bộ nối thiết bị gia dụng hoặc cả hai.
1.2.5.2. THIẾT BỊ CÓ PHÍCH CẮM
KIỂU B:
Thiết bị được thiết kế để nối với hệ thống đi dây của tòa nhà qua ổ cắm và
phích cắm công nghiệp hoặc qua bộ nối hoặc cả hai, phù hợp với IEC 603092) hoặc tiêu chuẩn quốc gia
tương đương.
1.2.5.3. THIẾT BỊ NỐI CỐ ĐỊNH: Thiết bị được thiết
kế để nối với hệ thống đi dây của tòa nhà bằng các đầu nối bắt ren hoặc các phương
tiện tin cậy khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.5.5. DÂY DẪN NGUỒN KHÔNG
THÁO ĐƯỢC:
Dây mềm dùng để cấp nguồn, được cố định vào thiết bị hoặc lắp ráp cùng với
thiết bị.
Dây dẫn như vậy có
thể là:
Thông thường: Dây mềm
có thể thay thế dễ dàng mà không cần chuẩn bị đặc biệt về dây hoặc không cần DỤNG CỤ chuyên dụng, hoặc
Đặc biệt: Dây mềm được
chuẩn bị đặc biệt, hoặc đòi hỏi phải dùng Dụng cụ được thiết kế riêng để thay thế, hoặc nếu
thay sẽ làm hỏng thiết bị.
Thuật ngữ "chuẩn
bị đặc biệt" bao gồm có bộ phận bảo vệ dây lắp liền, sử dụng đầu cốt cáp,
các lỗ xâu dây v.v..., nhưng không bao gồm sửa lại dạng ruột dẫn trước khi đưa
vào đầu nối hoặc xoắn ruột để làm gọn ruột dẫn bện.
1.2.6. VỎ BỌC
1.2.6.1. VỎ BỌC: Một bộ phận của thiết
bị có một hoặc nhiều chức năng được mô tả trong 1.2.6.2, 1.2.6.3 hoặc 1.2.6.4.
CHÚ THÍCH: Một VỎ BỌC
loại này có thể nằm trong một VỎ BỌC loại khác (ví dụ VỎ BỌC VỀ ĐIỆN có thể nằm
bên trong VỎ BỌC VỀ CHÁY hoặc ngược lại). Ngoài ra, một VỎ BỌC duy nhất có thể
có chức năng của nhiều loại (ví dụ như vừa làm VỎ BỌC VỀ ĐIỆN vừa làm VỎ BỌC VỀ
CHÁY).
1.2.6.2. VỎ BỌC VỀ CHÁY: Một bộ phận của
thiết bị được thiết kế để giảm thiểu sự cháy âm ỉ hoặc cháy thành ngọn lửa từ
bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.6.4. VỎ BỌC VỀ ĐIỆN: Một bộ phận của
thiết bị được thiết kế để hạn chế việc chạm tới các bộ phận có thể có điện áp
nguy hiểm hoặc có MỨC
NĂNG LƯỢNG NGUY HIỂM hoặc
chạm tới các bộ phận nằm trong mạch TNV.
1.2.6.5. BỘ PHẬN TRANG TRÍ: Một bộ phận của thiết
bị, phía ngoài VỎ
BỌC,
không có chức năng an toàn.
1.2.7. Khả năng tiếp cận
1.2.7.1. KHU VỰC NGƯỜI THAO
TÁC TIẾP CẬN:
Khu vực mà tại đó, ở điều kiện làm việc bình thường, áp dụng một trong các điều
kiện sau:
- có thể tiếp cận được
mà không cần đến DỤNG
CỤ, hoặc
- có đầy đủ phương tiện
tiếp cận cho NGƯỜI
THAO TÁC,
hoặc
- NGƯỜI THAO TÁC đã được hướng dẫn
tiếp cận, bất kể cần hay không cần DỤNG CỤ để tiếp cận.
Thuật ngữ "tiếp
cận" và "tiếp cận được", trừ khi có mô tả một cách rõ ràng, đều
liên quan đến KHU
VỰC NGƯỜI THAO TÁC TIẾP CẬN như đã định nghĩa ở trên.
1.2.7.2. KHU VỰC NGƯỜI BẢO TRÌ
TIẾP CẬN:
Khu vực, không phải là KHU
VỰC NGƯỜI THAO TÁC TIẾP CẬN, nhưng là nơi NGƯỜI BẢO TRÌ cần tiếp cận, ngay cả khi thiết bị
đang được đóng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- việc tiếp cận khu vực
này chỉ được thực hiện bởi NGƯỜI BẢO TRÌ hoặc NGƯỜI SỬ DỤNG đã được hướng dẫn về lý do cấm tiếp
cận áp dụng cho khu vực này và về mọi biện pháp phòng ngừa phải tiến hành; và
- việc tiếp cận khu vực
này phải nhờ có DỤNG
CỤ hoặc
ổ khóa và chìa khóa, hoặc các phương tiện an toàn khác, và phải chịu sự kiểm
soát của người có thẩm quyền đối với khu vực.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với thiết
bị được thiết kế để lắp đặt trong VỊ TRÍ CẤM TIẾP CẬN cũng giống như đối
với KHU
VỰC NGƯỜI THAO TÁC TIẾP CẬN, trừ các trường hợp nêu trong 1.7.17, 2.1.3 và 4.5.1.
1.2.7.4. DỤNG CỤ: Tuốc nơ vít hoặc
bất kỳ vật nào khác có thể dùng để vặn vít, mở chốt, hoặc để tác động lên phương
tiện cố định tương tự.
1.2.7.5. THÂN: Tất cả các phần dẫn
chạm tới được, cán của tay cầm, núm, tay nắm, v.v... và lá kim loại tiếp xúc
với tất cả các bề mặt chạm tới được là vật liệu cách điện.
1.2.7.6. KHÓA LIÊN ĐỘNG AN
TOÀN:
Phương tiện dùng để ngăn không cho tiếp cận khu vực nguy hiểm cho đến khi nguy
hiểm được loại trừ, hoặc để tự động loại trừ tình trạng nguy hiểm khi tiếp cận
khu vực nguy hiểm.
1.2.8. MẠCH ĐIỆN VÀ
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MẠCH ĐIỆN
1.2.8.1. NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU: Hệ thống phân phối
điện xoay chiều nằm bên ngoài thiết bị dùng để cung cấp điện cho thiết bị dùng
điện xoay chiều. Nguồn điện này bao gồm nguồn điện quốc gia hoặc nguồn điện tư
nhân và, nếu không có quy định nào khác trong tiêu chuẩn này (ví dụ 1.4.5), thì
kể cả các nguồn tương đương như máy phát truyền động bằng động cơ và nguồn cấp
điện dự phòng.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ điển hình về hệ
thống phân phối điện xoay chiều xem trong phụ lục V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.8.2. NGUỒN LƯỚI MỘT CHIỀU: Hệ thống phân phối điện
một chiều, có hoặc không có pin/acquy, nằm bên ngoài thiết bị, dùng để cung cấp
điện cho thiết bị dùng điện một chiều, không kể:
- nguồn một chiều cung cấp
điện cho toàn bộ hệ thống dây của MẠNG VIỄN THÔNG đi đến các thiết bị ở
xa;
- nguồn điện giới hạn
(xem 2.5) mà điện áp mạch hở của nó nhỏ hơn hoặc bằng 42,4 V một chiều;
- nguồn điện một chiều
mà điện áp mạch hở của nó lớn hơn 42,4 V một chiều và nhỏ hơn hoặc bằng 60 V
một chiều, và công suất ra khả dụng của nó nhỏ hơn 240 VA.
Mạch điện được nối đến
Nguồn lưới
một chiều được
coi là Mạch
thứ cấp theo
nghĩa của tiêu chuẩn này (xem 2.10.3.3).
CHÚ THÍCH 1: Xem Khuyến cáo K.27
của ITU-T đối với các cấu
hình liên kết và nối đất bên trong tòa nhà dùng cho viễn thông.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp sử
dụng thuật ngữ "nguồn
lưới" hoặc "nguồn lưới cung cấp" thì đều có nghĩa là cả NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU VÀ NGUỒN LƯỚI MỘT CHIỀU.
1.2.8.3. MẠCH SƠ CẤP: Mạch điện nối trực
tiếp đến NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU.
MẠCH SƠ
CẤP gồm,
ví dụ, các phương tiện để nối đến NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU, cuộn dây sơ cấp của
máy biến áp, động cơ điện và các thiết bị mang tải khác.
CHÚ THÍCH: Các phần dẫn của CÁP
KẾT NỐI có thể là một phần của MẠCH SƠ CẤP như nêu trong 1.2.11.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các phần dẫn của CÁP
KẾT NỐI có thể là một phần của MẠCH THỨ CẤP như nêu trong 1.2.11.6.
1.2.8.5. ĐIỆN ÁP NGUY HIỂM: Điện áp vượt quá
42,4 V giá trị đỉnh, hoặc vượt quá 60 V một chiều, tồn tại trong một mạch điện
mà mạch này không thỏa mãn các yêu cầu đối với MẠCH DÒNG ĐIỆN GIỚI HẠN hoặc mạch TNV.
1.2.8.6. MẠCH ELV: MẠCH THỨ CẤP có điện áp giữa hai
dây dẫn bất kỳ của mạch điện và giữa một dây dẫn bất kỳ của mạch này với đất
(xem 1.4.9) không vượt quá 42,4 V giá trị đỉnh hoặc 60 V một chiều, trong điều
kiện làm việc bình thường; mạch này được cách ly khỏi điện áp nguy hiểm bằng CÁCH ĐIỆN CHÍNH và không thỏa mãn tất
cả các yêu cầu đối với mạch SELV cũng như tất cả các yêu cầu đối với MẠCH DÒNG ĐIỆN GIỚI
HẠN.
1.2.8.7. MẠCH SELV: MẠCH THỨ CẤP được thiết kế và bảo vệ
sao cho trong điều kiện làm việc bình thường và trong điều kiện sự cố đơn điện
áp của mạch không vượt quá giá trị an toàn.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị giới hạn của điện
áp trong điều kiện làm việc bình thường và điều kiện sự cố đơn (xem 1.4.14) được
quy định trong 2.2. Xem thêm bảng 1A.
CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này về
mạch SELV có khác so với thuật ngữ "hệ thống SELV" trong IEC 61140.
1.2.8.8. MẠCH DÒNG ĐIỆN GIỚI
HẠN:
Mạch điện được thiết kế và bảo vệ sao cho trong cả điều kiện làm việc bình thường
lẫn điều kiện sự cố đơn dòng điện chạy từ mạch này ra là dòng điện không nguy
hiểm.
CHÚ THÍCH: Giá trị dòng điện giới
hạn trong điều kiện làm việc bình thường và điều kiện sự cố đơn (xem 1.4.14) được
quy định trong 2.4.
1.2.8.9. MỨC NĂNG LƯỢNG NGUY
HIỂM: Mức
công suất khả dụng bằng hoặc lớn hơn 240 VA trong khoảng thời gian 60 s hoặc
lớn hơn, hoặc mức năng lượng dự trữ bằng 20 J hoặc lớn hơn (ví dụ từ một hoặc
nhiều tụ điện), ở điện thế bằng hoặc lớn hơn 2 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tiêu chuẩn này, MẠCH TNV được coi là MẠCH THỨ CẤP.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị giới hạn quy
định về điện áp ở điều kiện làm việc bình thường và điều kiện sự cố đơn (xem 1.4.14)
được cho trong 2.3.1. Yêu cầu về khả năng chạm tới được của mạch TNV được cho trong 2.1.1.1.
CHÚ THÍCH 2: Phần dẫn
của cáp liên kết có thể là một phần của mạch TNV như được nêu trong 1.2.11.6.
Các mạch TNV được
phân loại thành TNV-1, TNV-2 và TNV-3 theo định nghĩa trong 1.2.8.11, 1.2.8.12
và 1.2.8.13.
CHÚ THÍCH 3: Tương
quan điện áp giữa mạch
SELV và mạch TNV được cho trong
bảng 1A.
Bảng
1A -
Dải điện áp của các mạch SELV và TNV
Điện
áp làm việc bình
thường
Khả
năng quá điện áp từ MẠNG VIỄN THÔNG?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
giới hạn MẠCH
SELV
Vượt
quá giới hạn MẠCH
SELV
nhưng trong giới hạn MẠCH TNV
Có
Có
MẠCH
TNV-1
MẠCH
TNV-3
Không
Không
áp dụng
MẠCH
SELV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.8.11. MẠCH TNV-1: MẠCH TNV mà:
- điện áp làm việc bình
thường không vượt quá giới hạn của mạch SELV trong điều kiện làm việc bình thường;
và
- có thể có quá điện áp
từ MẠNG
VIỄN THÔNG và
HỆ THỐNG
CHIA CÁP.
1.2.8.12. MẠCH TNV-2: MẠCH TNV, mà:
- điện áp làm việc bình
thường vượt quá giới hạn của mạch SELV trong điều kiện làm việc bình thường; và
- không phải chịu quá
điện áp từ MẠNG
VIỄN THÔNG.
1.2.8.13. MẠCH TNV-3: Mạch TNV, mà:
- điện áp làm việc bình
thường vượt quá giới hạn của mạch SELV trong điều kiện làm việc bình thường; và
- có thể có quá điện áp
từ MẠNG
VIỄN THÔNG và
HỆ THỐNG
CHIA CÁP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.9.1. CÁCH ĐIỆN CHỨC NĂNG: Cách điện chỉ cần
thiết để thiết bị hoạt động đúng chức năng.
CHÚ THÍCH: Theo định nghĩa, CÁCH
ĐIỆN CHỨC NĂNG không bảo vệ chống điện giật. Tuy nhiên, CÁCH ĐIỆN CHỨC NĂNG
cũng làm giảm khả năng xảy ra bắt lửa và cháy.
1.2.9.2. CÁCH ĐIỆN CHÍNH: Cách điện có chức
năng bảo vệ chính chống điện giật.
1.2.9.3. CÁCH ĐIỆN PHỤ: Cách điện riêng
biệt, bổ sung cho CÁCH
ĐIỆN CHÍNH để
giảm nguy cơ bị điện giật trong trường hợp CÁCH ĐIỆN CHÍNH bị hỏng.
1.2.9.4. CÁCH ĐIỆN KÉP: Cách điện gồm cả CÁCH ĐIỆN CHÍNH và CÁCH ĐIỆN PHỤ.
1.2.9.5. CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG: Hệ thống cách điện đơn
tạo mức bảo vệ chống điện giật tương đương CÁCH ĐIỆN KÉP trong điều kiện quy định của tiêu
chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "hệ
thống cách điện" không có nghĩa cách điện phải là một khối đồng nhất. Hệ
thống cách điện có thể gồm nhiều lớp, các lớp này không thể thử nghiệm như CÁCH
ĐIỆN PHỤ hoặc CÁCH ĐIỆN CHÍNH.
1.2.9.6. ĐIỆN ÁP LÀM VIỆC: Điện áp cao nhất mà
cách điện hoặc linh kiện đang xem xét phải chịu hoặc có thể phải chịu khi thiết
bị làm việc trong điều kiện sử dụng bình thường.
1.2.9.7. ĐIỆN ÁP LÀM VIỆC ĐỈNH: Giá trị đỉnh hoặc
giá trị một chiều lớn nhất của điện áp làm việc, kể cả các xung đỉnh mang tính
lặp lại tạo ra bên trong thiết bị, nhưng không kể các quá độ bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.9.9. ĐIỆN ÁP QUÁ ĐỘ NGUỒN
LƯỚI:
Điện áp đỉnh lớn nhất có thể xuất hiện ở đầu vào điện của thiết bị, phát sinh
do quá độ từ bên ngoài trên NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU hoặc NGUỒN LƯỚI MỘT CHIỀU.
1.2.9.10. ĐIỆN ÁP QUÁ ĐỘ MẠNG
VIỄN THÔNG:
Điện áp đỉnh lớn nhất có thể xuất hiện ở điểm nối với MẠNG VIỄN THÔNG của thiết bị, sinh ra
do quá độ bên ngoài trên MẠNG
VIỄN THÔNG.
CHÚ THÍCH: Không tính đến ảnh hưởng
của quá độ từ HỆ THỐNG CHIA CÁP.
1.2.10. Khe hở không
khí và chiều dài đường rò
1.2.10.1. KHE HỞ KHÔNG KHÍ: Khoảng cách ngắn
nhất đo qua không khí giữa hai phần dẫn, hoặc giữa phần dẫn và BỀ MẶT GIỚI HẠN của thiết bị.
1.2.10.2. CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ: Đường ngắn nhất đo
dọc theo bề mặt cách điện giữa hai phần dẫn hoặc giữa phần dẫn và BỀ MẶT GIỚI HẠN của thiết bị.
1.2.10.3. BỀ MẶT GIỚI HẠN: Mặt ngoài của VỎ BỌC VỀ ĐIỆN được coi như lá kim
loại ép tiếp xúc với các bề mặt chạm tới được của vật liệu cách điện.
1.2.11. Linh kiện
1.2.11.1. BỘ ĐIỀU NHIỆT: Bộ khống chế nhạy
với nhiệt độ tác động theo chu kỳ, được thiết kế để giữ nhiệt độ nằm trong
khoảng hai giá trị cụ thể trong điều kiện làm việc bình thường và có thể có phương
tiện để NGƯỜI
THAO TÁC đặt
nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: BỘ GIỚI
HẠN NHIỆT ĐỘ có thể là loại tự phục hồi hoặc loại phục hồi bằng tay.
1.2.11.3. BỘ CẮT NHIỆT: Bộ khống chế nhạy
với nhiệt độ được thiết kế để tác động trong điều kiện làm việc không bình thường
và không có phương tiện để NGƯỜI THAO TÁC thay đổi giá trị nhiệt độ đặt.
CHÚ THÍCH: BỘ CẮT
NHIỆT có thể là loại tự phục hồi hoặc loại phục hồi bằng tay.
1.2.11.4. BỘ CẮT NHIỆT TỰ PHỤC
HỒI: BỘ
CẮT NHIỆT
tự động
phục hồi dòng điện sau khi bộ phận liên quan của thiết bị đủ nguội.
1.2.11.5. BỘ CẮT NHIỆT PHỤC HỒI
BẰNG TAY:
BỘ CẮT
NHIỆT đòi
hỏi phải phục hồi bằng tay hoặc thay thế một bộ phận để phục hồi dòng điện.
1.2.11.6. CÁP KẾT NỐI: Cáp được sử dụng để
nối điện từ phụ kiện đến một thiết bị công nghệ thông tin, để kết nối các thiết
bị trong một hệ thống hoặc để nối một thiết bị đến Mạng viễn thông hoặc đến HỆ THỐNG CHIA CÁP. Cáp kết nối như vậy
có thể mang tất cả các loại mạch điện từ thiết bị này đến thiết bị khác.
CHÚ THÍCH: Dây dẫn nguồn để nối
đến nguồn lưới không phải là CÁP KẾT NỐI.
1.2.12. Khả năng cháy
1.2.12.1. PHÂN LOẠI KHẢ NĂNG
CHÁY CỦA VẬT LIỆU:
Sự thừa nhận về đặc tính cháy của vật liệu và khả năng tự tắt nếu bắt lửa. Các
vật liệu được phân loại như trong các điều từ 1.2.12.2 đến 1.2.12.14 nếu được
thử nghiệm phù hợp với IEC 60695-11-10, IEC 60695-11-20, ISO 9772 hoặc ISO
9773.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Tương tự, các vật
liệu khác, kể cả bọt đóng rắn (kết cấu kỹ thuật) cấp 5VA được coi là tốt hơn 5VB,
5VB tốt hơn V-0, V-0 tốt hơn V-1, V-1 tốt hơn V-2 và V-2 tốt hơn HB40 và HB40
tốt hơn HB75.
CHÚ THÍCH 3: Tương
tự, các vật liệu khác cấp VTM-0 được đánh giá là tốt hơn cấp VTM-1 và VTM-1 tốt
hơn VTM-2.
CHÚ THÍCH 4: Vật liệu
dễ cháy cấp VTM-0, VTM-1 và VTM-2 tương ứng được coi là tương đương với vật
liệu dễ cháy cấp V-0, V-1 và V-2, nhưng chỉ đối với đặc tính dễ cháy. Đặc tính
điện và cơ không nhất thiết là tương đương.
CHÚ THÍCH 5: Một số
cấp dễ cháy đang thay thế cho các cấp dễ cháy được sử dụng trong các xuất bản
trước đây của tiêu chuẩn này. Sự tương đương giữa các cấp cũ và mới được trình
bày trong bảng dưới đây.
Cấp
cũ
Cấp
mới
Tương
đương
-
5VA
(1.2.12.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5V
5VB
(1.2.12.6)
Vật liệu đã qua các
thử nghiệm đối với VẬT LIỆU CẤP 5V trong điều A.9 của các xuất bản trước đây
của tiêu chuẩn này tương đương với cấp 5VB hoặc tốt hơn.
HB
HB40
(1.2.12.10)
Các mẫu vật liệu có
chiều dày 3 mm đã qua các thử nghiệm của điều A.8 trong các xuất bản trước
của tiêu chuẩn này (tốc độ cháy lớn nhất trong thử nghiệm là 40 mm/min) tương
đương với HB40.
HB75
(1.2.12.11)
Các mẫu vật liệu có
chiều dày nhỏ hơn 3 mm đã qua các thử nghiệm của điều A.8 trong các xuất bản trước
của tiêu chuẩn này (tốc độ cháy lớn nhất trong thử nghiệm là 75 mm/min) tương
đương với HB75.
1.2.12.2. VẬT LIỆU CẤP V-0: Vật liệu được thử
nghiệm theo chiều dày sử dụng có nghĩa nhỏ nhất và được phân loại là VẬT LIỆU CẤP V-0 theo IEC
60695-11-10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.12.4. VẬT LIỆU CẤP V-2: Vật liệu được thử
nghiệm theo chiều dày sử dụng có nghĩa nhỏ nhất và được phân loại là VẬT LIỆU CẤP V-2 theo IEC
60695-11-10.
1.2.12.5. VẬT LIỆU CẤP 5VA: Vật liệu được thử
nghiệm theo chiều dày sử dụng có nghĩa nhỏ nhất và được phân loại là VẬT LIỆU CẤP 5VA theo IEC
60695-11-20.
1.2.12.6. VẬT LIỆU CẤP 5VB: Vật liệu được thử
nghiệm theo chiều dày sử dụng có nghĩa nhỏ nhất và được phân loại là VẬT LIỆU CẤP 5VB theo IEC
60695-11-20.
1.2.12.7. VẬT LIỆU BỌT CẤP HF-1: Vật liệu được thử
nghiệm theo chiều dày sử dụng có nghĩa nhỏ nhất và được phân loại là VẬT LIỆU CẤP HF-1 theo ISO 9772.
1.2.12.8. VẬT LIỆU BỌT CẤP HF-2: Vật liệu được thử
nghiệm theo chiều dày sử dụng có nghĩa nhỏ nhất và được phân loại là VẬT LIỆU CẤP HF-2 theo ISO 9772.
1.2.12.9. VẬT LIỆU BỌT CẤP HBF: Vật liệu được thử
nghiệm theo chiều dày sử dụng có nghĩa nhỏ nhất và được phân loại là VẬT LIỆU CẤP HBF theo ISO 9772.
1.2.12.10. VẬT LIỆU CẤP HB40: Vật liệu được thử
nghiệm theo chiều dày sử dụng có nghĩa nhỏ nhất và được phân loại là VẬT LIỆU CẤP HB40 theo IEC
60695-11-10.
1.2.12.11. VẬT
LIỆU CẤP HB75: Vật liệu được thử nghiệm theo chiều dày sử dụng có nghĩa nhỏ
nhất và được phân loại là VẬT LIỆU CẤP HB75 theo IEC 60695-11-10.
1.2.12.12. VẬT LIỆU CẤP VTM-0: Vật liệu được thử
nghiệm theo chiều dày sử dụng có nghĩa nhỏ nhất và được phân loại là VẬT LIỆU CẤP VTM-0 theo ISO 9773.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.12.14. VẬT LIỆU CẤP VTM-2: Vật liệu được thử
nghiệm theo chiều dày sử dụng có nghĩa nhỏ nhất và được phân loại là VẬT LIỆU CẤP VTM-2 theo ISO 9773.
1.2.12.15. Giới
hạn nổ: Nồng độ thấp nhất của một vật liệu dễ cháy trong hỗn hợp có chứa một
trong số các dạng sau: khí, hơi, sương hoặc bụi, trong đó ngọn lửa có khả năng
lan truyền sau khi đã loại bỏ nguồn đánh lửa.
1.2.13. Các định nghĩa
khác
1.2.13.1. THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH: Thử nghiệm trên mẫu
đại diện của thiết bị nhằm xác định xem thiết bị được thiết kế và chế tạo có
thể thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này hay không.
1.2.13.2. THỬ NGHIỆM LẤY MẪU: Thử nghiệm trên một
số mẫu được lấy ngẫu nhiên của cùng một lô. [IEV 151-04-17, sửa đổi]
1.2.13.3. THỬ NGHIỆM THƯỜNG
XUYÊN:
Thử nghiệm tiến hành trên từng mẫu riêng lẻ trong quá trình hoặc sau khi chế
tạo nhằm kiểm tra xem mẫu có phù hợp với các tiêu chí nhất định hay không. [IEV
151-04-16, sửa đổi]
1.2.13.4. ĐIỆN ÁP MỘT CHIỀU: Giá trị trung bình
của điện áp (đo bằng đồng hồ loại điện động) có độ nhấp nhô đỉnh - đỉnh không vượt
quá 10 % giá trị trung bình.
CHÚ THÍCH: Trong trường
hợp độ nhấp nhô đỉnh-đỉnh vượt quá 10 % giá trị trung bình thì áp dụng các yêu
cầu liên quan đến điện áp đỉnh.
1.2.13.5. NGƯỜI BẢO TRÌ: Người đã qua đào tạo
kỹ thuật thích hợp và có kinh nghiệm cần thiết để nhận biết các nguy hiểm có
thể gặp phải khi thực hiện một nhiệm vụ và các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro
cho bản thân hoặc cho người khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.13.7. NGƯỜI THAO TÁC: Xem định nghĩa Người sử dụng (1.2.13.6).
1.2.13.8. MẠNG VIỄN THÔNG: Môi trường truyền
có kết nối kim loại để liên lạc giữa các thiết bị có thể được đặt trong các tòa
nhà khác nhau, ngoại trừ:
- hệ thống nguồn lưới
để cung cấp, truyền tải và phân phối điện năng, nếu được sử dụng như một môi trường
truyền thông;
- HỆ THỐNG CHIA CÁP;
- mạch SELV nối các
thiết bị công nghệ thông tin.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ MẠNG VIỄN
THÔNG được định nghĩa theo chức năng mà không theo đặc tính điện của nó. Một MẠNG
VIỄN THÔNG bản thân nó không được định nghĩa như là một mạch SELV hoặc mạch
TNV. Chỉ các mạch nằm bên trong thiết bị mới được phân loại như vậy.
CHÚ THÍCH 2: MẠNG
VIỄN THÔNG CÓ THỂ:
- là mạng riêng hoặc
mạng công cộng;
- chịu quá điện áp
quá độ do phóng điện trong khí quyển và các sự cố trong hệ thống phân phối
điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Ví dụ về MẠNG VIỄN
THÔNG:
- mạng thoại chuyển
mạch công cộng;
- mạng dữ liệu công
cộng;
- mạng số dịch vụ
liên kết (ISDN);
- mạng riêng có đặc
tính giao diện điện giống như các mạng trên.
1.2.13.9. NỐI ĐẤT CHỨC NĂNG: Nối đất một điểm
trong thiết bị hoặc trong hệ thống, cần thiết cho một mục đích không phải là mục
đích an toàn. [IEV 195-01-13, sửa đổi]
1.2.13.10. DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ: Dây dẫn thuộc hệ
thống đi dây của tòa nhà, hoặc nằm bên trong dây nguồn, dùng để nối một đầu nối
đất bảo vệ chính trong thiết bị với điểm đất thuộc hệ thống lắp đặt của tòa nhà.
CHÚ THÍCH: Ở một số nước,
thuật ngữ "dây nối đất" được dùng thay cho "DÂY NỐI ĐẤT BẢO
VỆ".
1.2.13.11. DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ: Dây dẫn nằm trong
thiết bị, hoặc kết hợp các phần dẫn trong thiết bị, dùng để nối đầu nối đất bảo
vệ chính với một bộ phận của thiết bị có yêu cầu nối đất nhằm mục đích an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: DÒNG ĐIỆN
CHẠM trước đây nằm trong thuật ngữ "dòng điện rò".
1.2.13.13. DÒNG ĐIỆN TRONG DÂY
DẪN BẢO VỆ:
Dòng điện chạy qua DÂY
NỐI ĐẤT BẢO VỆ trong
điều kiện làm việc bình thường.
CHÚ THÍCH: DÒNG ĐIỆN
TRONG DÂY DẪN BẢO VỆ trước đây nằm trong thuật ngữ "dòng điện rò".
1.2.13.14. HỆ THỐNG CHIA CÁP: Môi trường truyền có
kết nối kim loại chủ yếu nhằm mục đích truyền các tín hiệu hình ảnh và/hoặc âm
thanh giữa các tòa nhà riêng rẽ hoặc giữa các anten đặt ngoài trời và tòa nhà,
ngoại trừ:
- hệ thống nguồn lưới
để cung cấp, truyền tải và phân bố điện năng, nếu được sử dụng như một môi trường
truyền thông;
- MẠNG VIỄN THÔNG;
- mạch SELV nối các
thiết bị công nghệ thông tin.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về HỆ THỐNG
CHIA CÁP:
- Mạng cáp cục bộ, hệ
thống truyền hình có anten chung, hệ thống truyền hình có anten chính để phân
phối các tín hiệu hình ảnh và âm thanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: HỆ THỐNG
CHIA CÁP có thể phải chịu các quá độ lớn hơn MẠNG VIỄN THÔNG (xem 7.3.1).
1.3.
Yêu cầu chung
1.3.1. Áp dụng các
yêu cầu
Chỉ phải áp dụng các
yêu cầu đề cập trong tiêu chuẩn này nếu có liên quan đến an toàn.
Để xác định có liên
quan đến an toàn hay không thì phải nghiên cứu kỹ các mạch điện và kết cấu để tính
đến hậu quả của hỏng hóc có thể xảy ra.
1.3.2. Thiết kế và
kết cấu của thiết bị
Thiết bị phải được
thiết kế và kết cấu sao cho trong tất cả các điều kiện sử dụng bình thường cũng
như điều kiện sử dụng không bình thường hoặc điều kiện sự cố đơn (xem 1.4.14) thì
việc bảo vệ vẫn được duy trì để hạn chế các rủi ro gây thương tổn cho con người
do điện giật và các nguy hiểm khác, đồng thời chống được cháy lan bắt nguồn từ
bên trong thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm liên quan.
1.3.3. Điện áp nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách thực hiện các thử nghiệm liên quan của tiêu
chuẩn này ở các điều kiện quy định trong 1.4.5.
1.3.4. Các kết cấu
không được đề cập riêng
Trong trường hợp thiết
bị có liên quan đến công nghệ và vật liệu hoặc phương pháp kết cấu không được đề
cập riêng trong tiêu chuẩn này thì thiết bị phải có mức an toàn không thấp hơn
mức an toàn chung cũng như các nguyên tắc an toàn được đề cập trong tiêu chuẩn
này.
CHÚ THÍCH: Khi cần bổ
sung các yêu cầu cụ thể để đáp ứng với tình huống mới cần liên hệ ngay với ban kỹ
thuật thích hợp.
1.3.5. Vật liệu tương
đương
Trong trường hợp tiêu
chuẩn quy định cấp cách điện cụ thể, được phép sử dụng cấp cách điện tốt hơn. Tương
tự, khi tiêu chuẩn yêu cầu vật liệu có cấp dễ cháy cụ thể, thì cũng cho phép sử
dụng vật liệu có cấp dễ cháy tốt hơn.
1.3.6. Hướng đặt của
thiết bị trong quá trình vận chuyển và sử dụng
Trong trường hợp rõ
ràng hướng đặt thiết bị khi sử dụng có nhiều khả năng ảnh hưởng đáng kể đến
việc áp dụng các yêu cầu hoặc các kết quả thử nghiệm, thì trong hướng dẫn lắp đặt
hoặc hướng dẫn sử dụng phải tính đến tất cả các hướng được phép sử dụng. Đối
với THIẾT
BỊ CƠ ĐỘNG,
phải tính đến tất cả các hướng vận chuyển và sử dụng.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể áp
dụng cho 4.1, 4.5, 4.6 và 5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp tiêu
chuẩn này cho phép lựa chọn giữa các tiêu chí phù hợp khác nhau, các phương
pháp hoặc các điều kiện thử nghiệm khác nhau, thì việc chọn được nhà chế tạo quy
định.
1.3.8. Các ví dụ được
đề cập trong tiêu chuẩn
Trong tiêu chuẩn này,
các ví dụ về thiết bị, bộ phận, phương pháp kết cấu, kỹ thuật thiết kế và sự cố
được mở đầu bằng từ "ví dụ" hoặc "như là", thì không có nghĩa
là loại trừ các ví dụ, tình huống và giải pháp khác.
1.3.9. Chất lỏng dẫn
điện
Đối với các yêu cầu
về điện của tiêu chuẩn này, các chất lỏng dẫn điện phải được xem như các bộ
phận dẫn điện.
1.4.
Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
1.4.1. Áp dụng các
thử nghiệm
Chỉ phải thực hiện
các thử nghiệm được đề cập trong tiêu chuẩn này nếu liên quan đến an toàn.
Nếu thiết kế và kết
cấu của thiết bị cho thấy là không cần áp dụng một thử nghiệm cụ thể nào đó,
thì không phải thực hiện thử nghiệm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.2. Thử nghiệm
điển hình
Nếu không có quy định
nào khác thì các thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này là THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH.
1.4.3. Mẫu thử nghiệm
Nếu không có quy định
nào khác, mẫu hoặc các mẫu cần thử nghiệm phải đại diện cho thiết bị mà NGƯỜI SỬ DỤNG tiếp nhận, hoặc phải
là các thiết bị thực sự đã sẵn sàng gửi đến NGƯỜI SỬ DỤNG.
Thay vì tiến hành các
thử nghiệm trên thiết bị hoàn chỉnh, các thử nghiệm có thể thực hiện một cách
riêng rẽ trên các mạch điện, các linh kiện hoặc cụm lắp ráp bên ngoài thiết bị,
với điều kiện là việc kiểm tra thiết bị và bố trí mạch điện chứng tỏ rằng các
kết quả của việc thử nghiệm này sẽ đại diện cho các kết quả của việc thử nghiệm
thiết bị đã lắp ráp. Nếu có bất kỳ thử nghiệm nào chứng tỏ có sự không phù hợp
trong thiết bị hoàn chỉnh thì phải lặp lại thử nghiệm đó trên thiết bị.
Nếu có một thử nghiệm
được quy định trong tiêu chuẩn này là thử phá huỷ, cho phép sử dụng mô hình đại
diện cho điều kiện được đánh giá.
CHÚ THÍCH 1: Nên tiến
hành thử nghiệm theo thứ tự sau:
- lựa chọn trước linh
kiện hoặc vật liệu;
- thử nghiệm các linh
kiện hoặc các cụm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thử nghiệm có điện:
● trong điều kiện làm
việc bình thường;
● trong điều kiện làm
việc không bình thường;
● liên quan đến khả
năng phá huỷ.
CHÚ THÍCH 2: Vì phải
sử dụng các nguồn lực trong thử nghiệm và để giảm thiểu chất thải, khuyến cáo
các bên liên quan cùng xem xét chương trình thử nghiệm, mẫu thử nghiệm và trình
tự thử nghiệm.
1.4.4. Tham số làm
việc dùng cho thử nghiệm
Trừ các điều kiện thử
nghiệm riêng được quy định trong tiêu chuẩn này và trong trường hợp rõ ràng là
có tác động đáng kể đến kết quả thử nghiệm, các thử nghiệm phải được thực hiện
với sự kết hợp bất lợi nhất trong phạm vi các quy định vận hành của nhà chế tạo
về các tham số sau đây:
- điện áp nguồn (xem
1.4.5);
- tần số nguồn (xem
1.4.6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vị trí vật lý của
thiết bị và vị trí các bộ phận di chuyển được;
- phương thức làm việc;
- điều chỉnh các BỘ ĐIỀU NHIỆT, các cơ cấu điều
khiển hoặc các bộ khống chế tương tự thuộc KHU VỰC NGƯỜI THAO TÁC TIẾP CẬN, có thể:
● điều chỉnh được mà
không cần dùng DỤNG
CỤ; hoặc
● điều chỉnh được nhờ sử
dụng phương tiện, như chìa khóa hoặc DỤNG CỤ, được trang bị có chủ ý cho NGƯỜI THAO TÁC.
1.4.5. Điện áp nguồn
dùng cho thử nghiệm
Để xác định điện áp
bất lợi nhất của nguồn cấp điện cho thiết bị cần thử nghiệm (EUT), phải tính
đến các biến số sau:
- bội số điện áp danh định;
- dung sai của điện áp
danh định như quy định dưới đây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị được
thiết kế để nối trực tiếp đến NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU thì dung sai của điện áp danh định phải lấy
là +6 % và -10 %, trừ khi:
- điện áp danh định là
230 V một pha hoặc 400 V ba pha, thì dung sai phải được lấy là +10 % và -10 %;
hoặc
- nhà chế tạo công bố
dung sai lớn hơn, thì dung sai phải được lấy theo giá trị mở rộng này.
Nếu thiết bị chỉ được
thiết kế để nối tới nguồn tương đương NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU, ví dụ như máy phát
truyền động bằng động cơ hoặc nguồn dự phòng (xem 1.2.8.1) hoặc nguồn không phải
NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU hoặc
NGUỒN
LƯỚI MỘT CHIỀU thì
nhà chế tạo phải công bố dung sai của điện áp danh định.
Nếu thiết bị được
thiết kế để nối đến NGUỒN
LƯỚI MỘT CHIỀU thì
dung sai phải được lấy là +20 % và - 15 %, trừ khi có công bố khác của nhà chế
tạo.
Khi thử nghiệm thiết bị
được thiết kế chỉ sử dụng điện một chiều thì phải tính đến ảnh hưởng có thể có
của cực tính.
1.4.6. Tần số nguồn
dùng cho thử nghiệm
Để xác định tần số
bất lợi nhất của nguồn cấp điện cho EUT, phải tính đến các TẦN SỐ DANH ĐỊNH khác nhau nằm trong DẢI TẦN SỐ DANH ĐỊNH (ví dụ 50 Hz và 60
Hz), còn dung sai của TẦN
SỐ DANH ĐỊNH (ví
dụ, 50 Hz ± 0,5 Hz) thì thường không cần tính đến.
1.4.7. Thiết bị đo
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.8. Điện áp làm
việc bình thường
Với mục đích:
- xác định điện áp làm
việc (xem 1.2.9.6); và
- phân loại các mạch
điện bên trong thiết bị như mạch ELV, mạch SELV, TNV-1, TNV-2, TNV-3 hoặc mạch
có điện áp nguy hiểm;
phải xem xét các điện
áp sau đây:
- điện áp làm việc bình
thường phát sinh bên trong thiết bị, kể cả điện áp đỉnh có tính lặp lại như điện
áp kết hợp với nguồn có phương thức đóng cắt;
- điện áp làm việc bình
thường phát sinh bên ngoài thiết bị, kể cả tín hiệu chuông nhận từ MẠNG VIỄN THÔNG.
Với mục đích này, các
điện áp quá độ không mong muốn, phát sinh từ bên ngoài, không lặp lại (ví dụ điện
áp quá độ nguồn lưới và điện áp quá độ MẠNG VIỄN THÔNG), gây ra do các xung đóng cắt hệ thống
phân phối điện và sét không được xét đến:
- khi xác định điện áp
làm việc, vì các quá độ này đã được tính đến trong quy trình xác định KHE HỞ KHÔNG KHÍ nhỏ nhất, xem 2.10.3 và
phụ lục G;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ảnh hưởng của
điện áp ổn định không mong muốn phát sinh bên ngoài thiết bị (ví dụ như chênh
lệch điện thế đất và các điện áp do hệ thống truyền động điện gây ra trên MẠNG
VIỄN THÔNG) được khống chế bằng thực tế lắp đặt hoặc bằng sự cách ly thích hợp
trong thiết bị. Các biện pháp này phụ thuộc vào các ứng dụng và không được đề
cập trong tiêu chuẩn này.
1.4.9. Đo điện áp với
đất
Trong trường hợp tiêu
chuẩn này quy định điện áp giữa phần dẫn và đất thì phải xem xét tất cả các bộ
phận nối đất dưới đây:
- đầu nối đất bảo vệ
(nếu có); và
- tất cả các phần dẫn
điện khác có yêu cầu nối đến nối đất bảo vệ (ví dụ, xem 2.6.1); và
- tất cả các phần dẫn
điện nằm trong thiết bị được nối đất vì mục đích chức năng.
Các phần sẽ được nối đất
trong ứng dụng nhờ nối đến thiết bị khác, nhưng không được nối đất bên trong
thiết bị khi thử nghiệm, thì phải được nối đất tại điểm nhờ đó nhận được điện
áp lớn nhất. Khi đo điện áp giữa đất và một dây dẫn trong mạch không nối đất
theo ứng dụng của thiết bị, thì phải nối một điện trở không có cảm kháng là 5
000 Ω ± 10 % qua cực thiết bị đo điện áp.
Điện áp rơi trên DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ của dây dẫn nguồn,
hoặc trên dây nối đất thuộc hệ thống đi dây bên ngoài khác, không đề cập trong
phép đo này.
1.4.10. Cấu hình tải
của EUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tải do đặc tính tùy
chọn do nhà chế tạo yêu cầu hoặc cung cấp, để lắp vào hoặc đi kèm EUT;
- tải do các thiết bị
khác do nhà chế tạo thiết kế để lấy điện từ EUT;
- tải có thể được nối
đến đầu ra của nguồn tiêu chuẩn bất kỳ thuộc KHU VỰC NGƯỜI THAO TÁC TIẾP CẬN trên thiết bị, không lớn
hơn giá trị ghi trên nhãn được yêu cầu trong 1.7.5.
Trong quá trình thử
nghiệm, cho phép sử dụng tải giả để mô phỏng các tải này.
1.4.11. Công suất từ
mạng viễn thông
Theo tiêu chuẩn này,
công suất khả dụng từ Mạng
viễn thông xem
như được giới hạn ở mức 15 VA.
1.4.12. Điều kiện đo
nhiệt độ
1.4.12.1. Quy định
chung
Các giá trị nhiệt độ
đo trên EUT phải phù hợp với 1.4.12.2 hoặc 1.4.12.3, khi áp dụng được, tất cả
các nhiệt độ được tính bằng độ Xenxiut (oC); trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tmax là nhiệt độ cao nhất
được quy định để phù hợp với thử nghiệm;
Tamb là nhiệt độ môi trường
trong quá trình thử nghiệm;
Tma là
nhiệt độ môi trường cao nhất do nhà chế tạo quy định hoặc 25oC, chọn giá trị nào
cao hơn.
1.4.12.2. Thiết bị
phụ thuộc nhiệt độ
Đối với thiết bị mà lượng
gia nhiệt hoặc làm mát được thiết kế phụ thuộc vào nhiệt độ (ví dụ thiết bị có
quạt gió mà quạt gió sẽ có tốc độ cao hơn khi nhiệt độ cao hơn), thì phép đo
nhiệt độ được thực hiện ở nhiệt độ môi trường bất lợi nhất trong dải nhiệt độ
làm việc do nhà chế tạo quy định. Trong trường hợp này:
T không được vượt quá
Tmax.
CHÚ THÍCH 1: Để tìm được giá trị nhiệt
độ T cao nhất cho mỗi linh kiện, có thể cần tiến hành một vài thử nghiệm ở các
giá trị nhiệt độ Tamb khác nhau.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị nhiệt độ Tamb bất lợi nhất có thể
khác nhau đối với các linh kiện khác nhau.
1.4.12.3. Thiết bị
không phụ thuộc nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T không được vượt quá
(Tmax + Tamb - Tma).
Trong suốt thử
nghiệm, Tamb không được vượt quá Tma nếu không có sự thỏa thuận
của tất cả các bên có liên quan.
1.4.13. Phương pháp
đo nhiệt độ
Nếu không quy định phương
pháp cụ thể nào khác, nhiệt độ các cuộn dây phải được xác định bằng phương pháp
nhiệt ngẫu hoặc bằng phương pháp điện trở (xem phụ lục E). Nhiệt độ của các bộ phận
không phải là cuộn dây phải được xác định bằng phương pháp nhiệt ngẫu. Được
phép sử dụng mọi phương pháp thích hợp khác để đo nhiệt độ nhưng không làm ảnh hưởng
đáng kể đến cân bằng nhiệt và phải đạt được độ chính xác đủ để chứng tỏ sự phù
hợp. Việc lựa chọn cảm biến nhiệt và vị trí đặt cảm biến nhiệt phải thực hiện
sao cho ảnh hưởng đến nhiệt độ của bộ phận cần thử nghiệm là ít nhất.
1.4.14. Điều kiện sự
cố mô phỏng và điều kiện không bình thường
Khi có yêu cầu áp
dụng điều kiện sự cố mô phỏng hoặc điều kiện làm việc không bình thường, thì
phải áp dụng lần lượt và từng điều kiện một. Các hỏng hóc là hậu quả trực tiếp
của sự cố mô phỏng hoặc điều kiện làm việc không bình thường nào thì được coi
là một phần của sự cố mô phỏng hoặc điều kiện làm việc không bình thường đó.
Khi áp dụng điều kiện
sự cố mô phỏng hoặc điều kiện làm việc không bình thường, các bộ phận, các
nguồn cung cấp, các vật liệu tiêu hao, các phương tiện và vật liệu dùng để ghi,
phải được đặt đúng chỗ nếu như chúng có nhiều khả năng ảnh hưởng đến kết quả
thử nghiệm.
Khi có một quy định
liên quan đến sự cố đơn, thì sự cố đơn là sự hư hại duy nhất của cách điện bất
kỳ (không kể CÁCH
ĐIỆN KÉP hoặc
CÁCH
ĐIỆN TĂNG CƯỜNG)
hoặc là sự hư hại duy nhất của linh kiện bất kỳ (không kể các linh kiện có CÁCH ĐIỆN KÉP hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG).
Kiểm tra các thiết
bị, sơ đồ mạch điện và quy định kỹ thuật của linh kiện để xác định các điều
kiện sự cố có thể xảy ra. Ví dụ như :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sự cố gây tiêu tán
liên tục trên điện trở được thiết kế để tiêu tán gián đoạn;
- sự cố nội tại của các
mạch tích hợp gây ra tiêu tán quá mức;
- hỏng CÁCH ĐIỆN CHÍNH giữa các bộ phận mang
dòng của MẠCH
SƠ CẤP và
● các phần dẫn chạm tới
được;
● các màn chắn dẫn điện
được nối đất (xem C.2);
● các bộ phận trong
mạch SELV;
● các bộ phận trong MẠCH DÒNG ĐIỆN GIỚI
HẠN.
1.4.15. Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách xem xét các dữ liệu liên quan
Trong tiêu chuẩn này,
khi sự phù hợp của vật liệu, linh kiện hoặc các cụm lắp ráp được kiểm tra bằng
cách xem xét hoặc bằng cách thử nghiệm các đặc tính, thì cho phép khẳng định sự
phù hợp bằng cách xem xét tất cả các dữ liệu liên quan hoặc các kết quả của thử
nghiệm trước đã có sẵn thay vì tiến hành các THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.1. Quy định chung
Trong trường hợp có
liên quan đến an toàn, các linh kiện phải phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn
này hoặc phải phù hợp với các khía cạnh an toàn của các tiêu chuẩn IEC về linh
kiện liên quan.
CHÚ THÍCH 1: Một tiêu chuẩn IEC về
linh kiện chỉ được coi là có liên quan nếu linh kiện này rõ ràng nằm trong phạm
vi áp dụng của tiêu chuẩn đó.
CHÚ THÍCH 2: Ở Thụy Điển, không cho
phép dùng các thiết bị đóng cắt có chứa thuỷ ngân.
Linh kiện nối đến
mạch SELV đồng thời cũng nối đến mạch ELV hoặc đến bộ phận có điện áp nguy hiểm
phải phù hợp với các yêu cầu của 2.2.
CHÚ THÍCH 3: Ví dụ về
linh kiện như vậy là một rơle có các nguồn cung cấp điện khác nhau nối đến các
phần tử khác nhau (như các cuộn dây và các tiếp điểm).
1.5.2. Đánh giá và
thử nghiệm linh kiện
Việc đánh giá và thử
nghiệm các linh kiện phải thực hiện như sau:
- một linh kiện đã được
chứng minh là phù hợp với một tiêu chuẩn hài hòa với tiêu chuẩn IEC về linh
kiện liên quan phải được kiểm tra về ứng dụng và sử dụng đúng theo thông số đặc
trưng của linh kiện đó. Linh kiện phải chịu các thử nghiệm thích hợp của tiêu
chuẩn này, như một bộ phận của thiết bị, ngoại trừ các thử nghiệm là một phần
của tiêu chuẩn IEC về linh kiện liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nhìn chung, thử
nghiệm thích hợp về sự phù hợp với tiêu chuẩn linh kiện được thực hiện một cách
riêng rẽ.
- trong trường hợp
không có tiêu chuẩn IEC về linh kiện liên quan, hoặc trong trường hợp các linh
kiện được sử dụng trong các mạch không theo các thông số đặc trưng quy định của
linh kiện đó, thì các linh kiện phải được thử nghiệm ở các điều kiện xuất hiện
trong thiết bị. Nói chung, số lượng mẫu yêu cầu để thử nghiệm cũng giống như số
lượng yêu cầu của tiêu chuẩn tương đương.
1.5.3. Bộ khống chế
nhiệt
Các bộ khống chế
nhiệt phải được thử nghiệm theo phụ lục K.
1.5.4. Máy biến áp
Các máy biến áp phải
phù hợp với các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này, kể cả các yêu cầu trong
phụ lục C.
1.5.5. Cáp kết nối
CÁP KẾT NỐI được trang bị như một
bộ phận của thiết bị phải phù hợp với các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này
và không được có nguy hiểm theo nghĩa của tiêu chuẩn này cho dù chúng thuộc loại
tháo rời được hay không tháo rời được.
Đối với CÁP KẾT NỐI được cung cấp riêng
(ví dụ cáp của máy in), cho phép áp dụng các yêu cầu của điều này theo lựa chọn
của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.6. Tụ điện trong
mạch sơ cấp
Tụ điện nối giữa hai
dây pha của MẠCH
SƠ CẤP,
hoặc giữa một dây pha và dây trung tính, phải phù hợp với tiêu chuẩn IEC
60384-14 : 1993, cấp X1 hoặc X2. Thời gian thử nghiệm nóng ẩm không đổi phải là
21 ngày như quy định trong 4.12 của IEC 60384-14 : 1993.
Tụ điện nối giữa MẠCH SƠ CẤP và DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ phải phù hợp với IEC
60384-14 : 1993, cấp Y1, Y2 hoặc Y4, trong trường hợp áp dụng được.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu trên đây
không áp dụng cho các tụ điện nối từ MẠCH THỨ CẤP có điện áp nguy hiểm đến đất.
Đối với các tụ điện này, thử nghiệm độ bền điện theo 5.2.2 được coi là đủ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
1.5.7. Cách điện kép
hoặc cách điện tăng cường được bắc cầu bằng các linh kiện
1.5.7.1. Quy định
chung
Kiểm tra sự phù hợp
với 1.5.7.2 đến 1.5.7.4 bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm liên quan.
1.5.7.2. Tụ điện bắc
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một tụ điện phù hợp
với IEC 60384-14 : 1993, cấp Y1; hoặc
- một tụ điện phù hợp
với IEC 60384-14 : 1993, cấp Y2, trong trường hợp điện áp danh định của thiết bị
nhỏ hơn 150 V so với trung tính hoặc đất; hoặc
- hai tụ điện mắc nối
tiếp, từng tụ điện phù hợp với IEC 60384-14 :1993, cấp Y2 hoặc Y4.
Tụ điện theo Y1, hoặc
tụ điện theo Y2, sử dụng phù hợp với gạch đầu dòng thứ hai ở trên, được xem như
có CÁCH
ĐIỆN TĂNG CƯỜNG.
Khi sử dụng hai tụ
điện mắc nối tiếp, thì mỗi tụ phải có thông số đặc trưng ứng với điện áp làm
việc tổng đặt lên cả hai tụ và phải có cùng giá trị điện dung danh nghĩa.
1.5.7.3. Điện trở bắc
cầu
Cho phép nối bắc cầu
qua CÁCH
ĐIỆN KÉP hoặc
CÁCH
ĐIỆN TĂNG CƯỜNG bằng
hai điện trở mắc nối tiếp. Từng điện trở phải phù hợp với các yêu cầu của 2.10.3
và 2.10.4 đối với CÁCH
ĐIỆN CHÍNH hoặc
CÁCH
ĐIỆN PHỤ,
nếu áp dụng, giữa các chân của điện trở ứng với điện áp làm việc tổng đặt lên
cả hai điện trở và phải có cùng giá trị điện trở danh nghĩa.
1.5.7.4. Bộ phận chạm
tới được
Khi các phần dẫn hoặc
các mạch điện chạm tới được bị cách ly với nhau bằng CÁCH ĐIỆN KÉP hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG được bắc cầu bởi các
linh kiện phù hợp với 1.5.7.2 hoặc 1.5.7.3, thì các bộ phận hoặc các mạch điện
chạm tới được phải phù hợp với các yêu cầu đối với MẠCH DÒNG ĐIỆN GIỚI
HẠN theo
2.4. Phải áp dụng yêu cầu này sau khi đã tiến hành thử nghiệm độ bền điện của
cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thiết bị
cần nối đến hệ thống phân phối điện IT, các linh kiện nối giữa dây pha và đất
phải có khả năng chịu được các ứng suất do điện áp pha-pha. Tuy nhiên, trong
các ứng dụng này cho phép các tụ điện có thông số đặc trưng để áp dụng được đối
với điện áp pha-trung tính nếu chúng phù hợp với IEC 60384-14, cấp Y1, Y2 hoặc
Y4.
CHÚ THÍCH 1: Các tụ
điện trên đây được thử nghiệm độ bền ở 1,7 lần điện áp danh định của tụ điện.
CHÚ THÍCH 2: Ở Na Uy, do sử dụng hệ
thống phân phối điện IT (xem phụ lục V, hình V.7), nên yêu cầu các tụ điện có
thông số đặc trưng để áp dụng được ở điện áp pha- pha (230 V).
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
1.6.
Giao diện nguồn
1.6.1. Hệ thống phân
phối điện xoay chiều
Hệ thống phân phối
điện xoay chiều được phân loại thành TN, TT hoặc IT (xem phụ lục V).
CHÚ THÍCH: Ở Ôxtrâylia, áp dụng
hệ thống TN-S và các hệ thống khác.
1.6.2. Dòng điện đầu
vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem thêm 1.4.10.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách đo dòng điện đầu vào của thiết bị ở TẢI BÌNH THƯỜNG trong các điều kiện
sau đây:
- trong trường hợp
thiết bị có từ hai điện áp danh định trở lên thì dòng điện đầu vào được đo ở
từng điện áp danh định;
- trong trường hợp
thiết bị có một hoặc nhiều DẢI ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH, dòng điện đầu vào được đo ở mỗi đầu của từng
DẢI ĐIỆN
ÁP DANH ĐỊNH.
Trong trường hợp chỉ ghi nhãn một DÒNG ĐIỆN DANH ĐỊNH (xem 1.7.1), thì dòng
điện này cần được so sánh với giá trị dòng điện đầu vào cao hơn, đo được trong dải
điện áp liên đới. Trong trường hợp có ghi nhãn hai giá trị DÒNG ĐIỆN DANH ĐỊNH, cách nhau bằng một
dấu gạch ngang, thì so sánh với hai giá trị dòng điện đo được trong dải điện áp
liên đới.
Trong từng trường
hợp, lấy các số đọc khi dòng điện đầu vào đã được thiết lập. Nếu dòng điện này
thay đổi trong chu kỳ làm việc bình thường, thì dòng điện ổn định được lấy là
giá trị trung bình, đo trên ampe kế hiệu dụng tự ghi trong một khoảng thời gian
đại diện.
1.6.3. Giới hạn điện
áp của thiết bị cầm tay
ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH của THIẾT BỊ CẦM TAY không được vượt quá
250 V.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
1.6.4. Dây trung tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
1.7.
Ghi nhãn và hướng dẫn
CHÚ THÍCH: Các yêu
cầu bổ sung đối với việc ghi nhãn và hướng dẫn được quy định trong các điều
sau:
2.1.1.2. NGƯỜI SỬ
DỤNG tiếp cận trong phạm vi các ngăn pin/acquy
2.3.2. Cách ly với
các mạch điện khác và với các phần chạm tới được
2.6.1. Các bộ phận
không nối đất thuộc KHU VỰC NGƯỜI BẢO TRÌ TIẾP CẬN
2.6.2. NỐI ĐẤT CHỨC
NĂNG
2.7.1. Bảo vệ bằng hệ
thống lắp đặt trong tòa nhà
2.7.6. Cầu chảy trên
dây trung tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.7. Nhóm các đầu
nối dây
3.4.6. Quy định cơ
cấu cách ly hai cực
3.4.7. Quy định cơ
cấu cách ly bốn cực
3.4.9. Phích cắm là
cơ cấu cách ly
3.4.10. Thiết bị kết
nối
3.4.11. Nhiều nguồn
điện
4.1. Sự ổn định của
thiết bị
4.3.3. Bộ khống chế
điều chỉnh được
4.3.5. Đấu nối ổ cắm
và phích cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.13.5. Phân loại
các thiết bị có chứa tia laze
4.4.2. Các bộ phận
chuyển động nguy hiểm
4.5.1. bảng 4B Ghi
nhãn các bộ phận phát nhiệt
4.6.2. Thiết bị tĩnh
tại đặt trên sàn không cháy
4.6.3. Cánh cửa và
nắp đạy có thể tháo rời
5.1.7. DÒNG ĐIỆN CHẠM
vượt quá 3,5 mA
5.1.8.2. Tổng các DÒNG
ĐIỆN CHẠM
6.1.1. Bảo vệ khỏi điện
áp nguy hiểm trong các thiết bị được nối với MẠNG VIỄN THÔNG
6.1.2.2. Nối đất
thiết bị nối với MẠNG VIỄN THÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Quy định nối
đất đối với HỆ THỐNG CHIA CÁP
G.2.1. Bảo vệ bổ sung
đối với thiết bị có quá điện áp cấp III và IV
Nếu không có quy định
nào khác, kiểm tra sự phù hợp với từng điều của 1.7 bằng cách xem xét (xem 1.7.13).
1.7.1. Thông số đặc
trưng về điện
Thiết bị phải có nhãn
ghi các thông số đặc trưng về điện, nhằm quy định về nguồn có điện áp, tần số đúng
và đủ khả năng cung cấp dòng.
Nếu thiết bị không có
phương tiện nối trực tiếp đến NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU hoặc NGUỒN LƯỚI MỘT CHIỀU, thì không cần ghi
nhãn thông số đặc trưng về điện ví dụ như điện áp danh định, DÒNG ĐIỆN DANH ĐỊNH hoặc TẦN SỐ DANH ĐỊNH của thiết bị đó.
Đối với các thiết bị
được thiết kế để NGƯỜI
THAO TÁC lắp
đặt, nhãn phải nhìn thấy được ngay trong KHU VỰC NGƯỜI THAO TÁC TIẾP CẬN, kể cả những chỗ chỉ
trực tiếp nhìn thấy được sau khi NGƯỜI THAO TÁC mở cửa hoặc nắp đạy. Nếu cơ cấu chọn điện
áp bằng tay đặt ở vị trí mà NGƯỜI THAO TÁC không chạm tới được, thì nhãn phải ghi điện
áp danh định đã được đặt trong quá trình chế tạo thiết bị; cho phép dùng nhãn
tạm thời cho mục đích này. Cho phép ghi nhãn trên mặt ngoài bất kỳ của thiết
bị, trừ mặt đáy của các thiết bị có khối lượng vượt quá 18 kg. Ngoài ra, trên
các THIẾT
BỊ ĐẶT TĨNH TẠI,
nhãn phải nhìn thấy được sau khi thiết bị đã được lắp đặt như trong sử dụng
bình thường.
Đối với các thiết bị
được thiết kế để NGƯỜI
BẢO TRÌ lắp
đặt, và nếu nhãn nằm trong KHU VỰC NGƯỜI BẢO TRÌ TIẾP CẬN, thì vị trí đặt nhãn
cố định phải được nêu trong hướng dẫn lắp đặt hoặc trên một tấm nhãn dễ nhìn
thấy gắn trên thiết bị. Cho phép sử dụng một tấm nhãn tạm thời cho mục đích
này.
Nhãn phải có các nội
dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● DẢI ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH
phải có
dấu gạch ngang (-) giữa giá trị điện áp nhỏ nhất và lớn nhất. Trong trường hợp
có nhiều điện áp danh định hoặc có nhiều DẢI ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH thì chúng phải được
tách ra bằng dấu gạch chéo (/).
CHÚ THÍCH 1: Một số thí dụ về ghi
nhãn điện áp danh định là:
- DẢI ĐIỆN ÁP DANH
ĐỊNH: 220 - 240 V. Điều này có nghĩa là thiết bị được thiết kế để nối đến NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU có điện áp nằm trong khoảng từ 220 V đến 240 V.
- Nhiều điện áp danh
định: 120/230/240 V. Điều này có nghĩa là thiết bị được thiết kế để nối đến NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU có điện áp 120 V hoặc 230 V hoặc 240 V, thường là sau khi điều
chỉnh bên trong.
● nếu thiết bị cần được
nối tới cả dây pha và dây trung tính của hệ thống phân phối điện một pha, 3
dây, thì nhãn phải ghi điện áp pha-trung tính và điện áp pha-pha, cách nhau bằng
dấu gạch chéo (/), kèm theo chú thích "Ba dây cộng DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ", "3W +
PE" hoặc chú thích tương đương.
CHÚ THÍCH 2: Một số ví dụ về ghi
nhãn thông số đặc trưng trên đây là:
120/240 V; 3 dây + PE
120/240 V; 3W +
(60417-1-IEC-5019)
100/200 V; 2W + N+ PE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TẦN SỐ DANH ĐỊNH hoặc DẢI TẦN SỐ DANH ĐỊNH, tính bằng héc, trừ
khi thiết bị được thiết kế chỉ dùng nguồn một chiều;
- DÒNG ĐIỆN DANH ĐỊNH, tính bằng miliampe
hoặc ampe;
● đối với thiết bị có nhiều
điện áp danh định, các DÒNG
ĐIỆN DANH ĐỊNH tương
ứng phải được ghi nhãn sao cho các DÒNG ĐIỆN DANH ĐỊNH khác nhau được ngăn
cách bằng một dấu gạch chéo (/) và quan hệ giữa điện áp danh định và DÒNG ĐIỆN DANH ĐỊNH liên quan được thể
hiện rõ ràng;
● thiết bị có DẢI ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH
thì phải
ghi nhãn DÒNG
ĐIỆN DANH ĐỊNH lớn
nhất, hoặc dải dòng điện;
● việc ghi nhãn DÒNG ĐIỆN DANH ĐỊNH của một nhóm các
thiết bị chỉ có một mối nối nguồn duy nhất phải được đặt trên thiết bị trực tiếp
nối đến NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU hoặc
NGUỒN
LƯỚI MỘT CHIỀU.
DÒNG
ĐIỆN DANH ĐỊNH được
ghi trên thiết bị này phải là dòng điện tổng lớn nhất có thể có trong mạch ở
cùng thời điểm và phải bao gồm các dòng điện kết hợp của tất cả các thiết bị trong
nhóm có thể được cung cấp đồng thời thông qua thiết bị này và chúng có thể hoạt
động đồng thời.
CHÚ THÍCH 3: Một số ví dụ về ghi
nhãn DÒNG ĐIỆN DANH ĐỊNH:
- đối với thiết bị có
nhiều điện áp danh định;
120/240 V; 2,4/1,2 A
- đối với thiết bị có
DẢI ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 - 240 V; 2,8 -
1,4 A
100 - 120 V; 2,8 A
200 - 240 V; 1,4 A
Ở một số vùng có thói
quen dùng dấu chấm (.) làm ký hiệu thập phân thay cho dấu phảy.
- tên của nhà chế tạo
hoặc nhãn thương mại hoặc nhãn nhận biết;
- kiểu hoặc loại tham
chiếu của nhà chế tạo;
- ký hiệu
(60417-1-IEC-5172), chỉ
áp dụng cho THIẾT
BỊ CẤP II.
Cho phép có các nhãn
bổ sung, với điều kiện các nhãn đó không gây hiểu lầm.
Nếu sử dụng các ký
hiệu thì phải phù hợp với ISO 7000 hoặc IEC 60417-1 ở những chỗ có các ký hiệu
thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải cung cấp cho NGƯỜI SỬ DỤNG đầy đủ thông tin về tất
cả các điều kiện cần thiết để đảm bảo rằng, khi sử dụng như quy định của nhà
chế tạo, thì thiết bị ít có khả năng gây ra nguy hiểm theo nghĩa của tiêu chuẩn
này.
Nếu cần áp dụng các
biện pháp dự phòng đặc biệt để tránh các nguy hiểm khi vận hành, lắp đặt, bảo
trì, vận chuyển hoặc cất giữ thiết bị, thì phải cung cấp các hướng dẫn cần
thiết.
CHÚ THÍCH 1: Các biện pháp dự
phòng đặc biệt có thể cần thiết, ví dụ như đấu nối thiết bị đến nguồn điện và kết
nối các thiết bị riêng rẽ, nếu có.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp
thích hợp, hướng dẫn lắp đặt cần tham khảo các quy định đi dây quốc gia.
CHÚ THÍCH 3: Hướng dẫn bảo trì thường
chỉ cấp cho NGƯỜI BẢO TRÌ.
CHÚ THÍCH 4: ở Phần
Lan, Na Uy và Thụy Điển, THIẾT BỊ CẤP I có phích cắm kiểu A được thiết kế để
nối đến các thiết bị khác hoặc mạng phải có nhãn quy định rằng thiết bị phải được
nối đến ổ cắm nguồn lưới có nối đất, nếu an toàn dựa trên việc nối đến nối đất
bảo vệ hoặc nếu bộ triệt quá áp được nối giữa các đầu nối mạng và các bộ phận
có thể chạm tới.
Phải cung cấp cho NGƯỜI SỬ DỤNG hướng dẫn vận hành
và, hướng dẫn lắp đặt đối với thiết bị có phích cắm được thiết kế để NGƯỜI SỬ DỤNG lắp đặt.
Trong trường hợp
thiết bị không lắp cơ cấu cách ly (xem 3.4.3) hoặc khi phích cắm trên dây dẫn
nguồn được thiết kế để dùng như một cơ cấu cách ly thì hướng dẫn lắp đặt phải
nêu:
- đối với THIẾT BỊ NỐI CỐ ĐỊNH, phải lắp trong hệ
thống đi dây của tòa nhà một cơ cấu cách ly ở nơi có thể tiếp cận ngay được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị có thể
tạo ra khí ôzôn, hướng dẫn lắp đặt và vận hành phải nêu sự cần thiết phải thực
hiện các biện pháp dự phòng để đảm bảo nồng độ ôzôn được giới hạn ở giá trị an
toàn.
CHÚ THÍCH 5: Khuyến
cáo hiện nay về giới hạn tiếp xúc dài hạn với ozon là 0,1 ppm (0,2 mg/m3) là nồng độ trung
bình lấy trọng số theo thời gian là 8 h. Lưu ý là ozon nặng hơn không khí.
1.7.3. Chu kỳ ngắn
hạn
Các thiết bị được
thiết kế để LÀM
VIỆC NGẮN HẠN hoặc
LÀM VIỆC
GIÁN ĐOẠN phải
ghi nhãn THỜI
GIAN LÀM VIỆC DANH ĐỊNH,
hoặc THỜI
GIAN LÀM VIỆC DANH ĐỊNH và
thời gian nghỉ danh định tương ứng, trừ khi thời gian làm việc bị giới hạn bởi
kết cấu hoặc do việc xác định TẢI BÌNH THƯỜNG của thiết bị.
Việc ghi nhãn chế độ LÀM VIỆC NGẮN HẠN hoặc LÀM VIỆC GIÁN ĐOẠN phải tương ứng với sử
dụng bình thường.
Việc ghi nhãn chế độ LÀM VIỆC GIÁN ĐOẠN phải sao cho THỜI GIAN LÀM VIỆC
DANH ĐỊNH được
ghi trước thời gian nghỉ danh định, hai thời gian cách nhau một dấu gạch chéo
(/).
1.7.4. Điều chỉnh
điện áp nguồn
Đối với các thiết bị
được thiết kế để nối đến nhiều điện áp hoặc TẦN SỐ DANH ĐỊNH, thì trong hướng dẫn
bảo trì hoặc lắp đặt phải mô tả đầy đủ phương pháp điều chỉnh.
Trừ khi phương tiện
điều chỉnh là núm điều chỉnh đơn giản nằm cạnh nhãn thông số đặc trưng về điện,
và giá trị đặt của núm điều chỉnh này nhìn thấy một cách dễ dàng, thì hướng dẫn
sau đây hoặc hướng dẫn tương tự phải được ghi vào hoặc đặt bên cạnh nhãn thông số
đặc trưng về điện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.5. Đầu điện ra
trên thiết bị
Nếu có bất kỳ đầu
điện ra tiêu chuẩn nào của thiết bị mà NGƯỜI THAO TÁC có thể tiếp cận được, thì phải có nhãn
đặt cạnh đầu ra đó để thể hiện tải lớn nhất được phép nối vào nó.
Các ổ cắm phù hợp với
IEC 60083 là những ví dụ về các đầu điện ra tiêu chuẩn.
1.7.6. Nhận biết cầu
chảy
Phải có nhãn đặt bên
cạnh mỗi cầu chảy hoặc mỗi giá đỡ cầu chảy, hoặc đặt ngay trên giá đỡ cầu chảy
hoặc một vị trí khác, miễn là có thể thấy ngay đó là nhãn của cầu chảy nào, để
chỉ ra thông số DÒNG
ĐIỆN DANH ĐỊNH của
cầu chảy và, nơi có thể lắp các cầu chảy có thông số điện áp khác, để chỉ ra
thông số điện áp danh định của cầu chảy.
Khi cần các cầu chảy có
đặc tính chảy đặc biệt như thời gian trễ hoặc khả năng cắt thì phải chỉ ra các
cầu chảy đó thuộc loại nào.
Đối với các cầu chảy
không đặt trong KHU
VỰC NGƯỜI THAO TÁC TIẾP CẬN và đối với các cầu chảy hàn sẵn đặt trong KHU VỰC NGƯỜI THAO
TÁC TIẾP CẬN,
cho phép có những tham khảo chéo rõ ràng (ví dụ F1, F2, v.v..) trong hướng dẫn
vận hành, các tham khảo này phải chứa những thông tin liên quan.
CHÚ THÍCH: Xem 2.7.6 về những
cảnh báo khác đối với Người bảo trì.
1.7.7 Đầu nối dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối được thiết kế
để nối DÂY
NỐI ĐẤT BẢO VỆ phải
được chỉ ra bằng ký hiệu
(60417-1-IEC- 5019). Không được sử dụng ký
hiệu này cho các đầu nối đất khác.
Các đầu nối của DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ không đòi hỏi phải
ghi nhãn, nhưng nếu ghi nhãn cho các đầu nối này thì phải dùng ký hiệu
(60417-1-IEC-5017).
Không phải tuân thủ
các yêu cầu trên trong các trường hợp sau:
- tại các đầu nối dùng
để nối nguồn được đặt trên một bộ phận hợp thành (ví dụ khối đầu nối) hoặc cụm
lắp ráp (ví dụ khối nguồn), cho phép dùng ký hiệu
thay cho ký hiệu
bảo vệ.
đối với đầu nối đất
- trên các cụm lắp ráp
hoặc bộ phận hợp thành, cho phép dùng ký hiệu
thay cho ký hiệu
, với điều kiện là không dẫn đến hiểu lầm.
Không được đặt các ký
hiệu này trên các vít hoặc trên các bộ phận khác có thể tháo rời khi đấu nối
dây dẫn.
Các yêu cầu này áp
dụng cho các đầu nối dùng để nối Dây nối đất bảo vệ cho dù dây là bộ phận
lắp liền với dây nguồn hoặc đi kèm dây nguồn.
1.7.7.2. Đầu nối dùng
cho dây dẫn nguồn lưới xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các đầu nối được thiết
kế dành riêng để nối với dây trung tính của NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU, nếu có, phải được
thể hiện bằng chữ in hoa N; và
- trên thiết bị ba pha,
nếu thứ tự pha không đúng có thể dẫn đến quá nhiệt hoặc các nguy hiểm khác, các
đầu nối được thiết kế để nối đến dây pha của NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU phải được ghi nhãn
sao cho khi dùng chung với bất kỳ hướng dẫn lắp đặt nào, thì thứ tự pha vẫn
không bị nhầm lẫn.
Không được đặt các
chỉ thị này trên các vít hoặc trên các bộ phận có thể tháo rời khác khi đấu nối
dây dẫn.
1.7.7.3. Đầu nối dùng
cho dây dẫn nguồn lưới một chiều
Đối với THIẾT BỊ NỐI CỐ ĐỊNH và thiết bị có dây
nguồn không tháo rời được loại thông thường, các đầu nối được thiết kế dành
riêng để đấu nối với NGUỒN
LƯỚI MỘT CHIỀU phải
được ghi nhãn chỉ thị cực tính.
Nếu chỉ có một đầu
nối, vừa được dùng như đầu nối đất bảo vệ chính trong thiết bị vừa dùng để đấu
nối đến một cực của NGUỒN
LƯỚI MỘT CHIỀU,
thì đầu nối này phải được ghi nhãn như quy định trong 1.7.7.1, ngoài việc ghi
nhãn cực tính.
Không đặt các chỉ thị
này trên các vít hoặc trên các bộ phận có thể tháo rời khác khi đấu nối dây
dẫn.
1.7.8. Thiết bị điều
khiển và chỉ thị
1.7.8.1. Nhận biết,
vị trí đặt và ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc ghi nhãn và báo
hiệu đối với thiết bị đóng cắt và các thiết bị điều khiển khác phải được đặt:
- ở trên hoặc bên cạnh
thiết bị đóng cắt hoặc thiết bị điều khiển, hoặc
- một nơi nào khác,
miễn là rõ ràng thấy được nhãn dành cho thiết bị đóng cắt hoặc thiết bị điều
khiển nào.
Các chỉ thị dùng cho mục
đích này, bất cứ khi nào có thể thực hiện được, phải có thể hiểu được mà không cần
có hiểu biết về ngôn ngữ, tiêu chuẩn quốc gia, v.v...
1.7.8.2. Màu sắc
Trong trường hợp liên
quan đến an toàn, màu sắc của thiết bị điều khiển và báo hiệu phải phù hợp với IEC
60073. Trong trường hợp có sử dụng màu sắc cho thiết bị điều khiển chức năng
hoặc chỉ thị chức năng, thì được phép sử dụng tất cả các màu, kể cả màu đỏ, với
điều kiện rõ ràng là không liên quan đến an toàn.
1.7.8.3 Ký hiệu
Trong trường hợp sử
dụng ký hiệu đặt trên hoặc đặt bên cạnh thiết bị điều khiển (ví dụ như công
tắc, nút ấn) để chỉ ra trạng thái "ĐÓNG" và "CẮT", chúng phải
là đường thẳng
cho vị trí "ĐÓNG"
và đường tròn
cho vị trí "CẮT"
(60417-1-IEC-5007 và 60417-1-IEC-5008). Đối với công tắc kiểu ấn - ấn, phải sử
dụng ký hiệu
(60417-1-IEC-5010).
Cho phép sử dụng ký
hiệu
và
để thể hiện trạng thái "CẮT" và
"ĐÓNG" của tất cả các thiết bị đóng cắt nguồn sơ cấp hoặc thứ cấp, kể
cả đóng cắt cách ly.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.8.4. Ghi nhãn
bằng số
Nếu dùng số để thể
hiện các trạng thái khác nhau của chế độ điều khiển bất kỳ thì vị trí "CẮT"
phải được thể hiện bằng số 0 (zero) và các số lớn hơn để thể hiện đầu ra, đầu
vào cao hơn, v.v...
1.7.9. Cách ly của
nhiều nguồn điện
Trong trường hợp có
từ hai đấu nối trở lên cung cấp điện áp nguy hiểm hoặc MỨC NĂNG LƯỢNG NGUY
HIỂM đến
thiết bị, thì phải có nhãn rõ ràng đặt gần lối vào dành cho NGƯỜI BẢO TRÌ để tiếp cận các bộ
phận nguy hiểm, để chỉ ra (các) thiết bị cách ly nào cách ly hoàn toàn thiết bị
và thiết bị cách ly nào có thể được sử dụng để cách ly từng phần của thiết bị.
1.7.10. Hệ thống phân
phối điện IT
Nếu thiết bị được
thiết kế hoặc, khi có yêu cầu, sửa đổi để nối đến hệ thống phân phối điện IT
thì phải nêu điều này trong hướng dẫn lắp đặt thiết bị.
1.7.11. Bộ điều nhiệt
và các cơ cấu điều chỉnh khác
BỘ ĐIỀU NHIỆT và các cơ cấu điều
chỉnh tương tự được thiết kế để điều chỉnh trong quá trình lắp đặt hoặc trong
quá trình sử dụng bình thường phải có chỉ thị hướng điều chỉnh để tăng hoặc
giảm giá trị của đại lượng đặc trưng cần điều chỉnh. Cho phép chỉ thị bằng dấu
+ và dấu -.
1.7.12. Ngôn ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đối với các tài liệu chỉ dành
cho Người bảo trì sử dụng cho phép chỉ sử dụng riêng tiếng Anh.
CHÚ THÍCH 2: Ở Đức, thông tin có
liên quan đến an toàn dùng cho Người bảo trì phải ghi bằng tiếng Đức.
1.7.13. Độ bền
Tất cả các nhãn được
yêu cầu trong tiêu chuẩn này phải bền và dễ đọc. Khi xét độ bền của nhãn phải
tính đến ảnh hưởng của sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách dùng tay chà xát lên nhãn trong 15 s bằng một
miếng vải thấm đẫm nước, sau đó trong 15 s nữa bằng miếng vải thấm đẫm xăng
nhẹ. Sau thử nghiệm này, nội dung nhãn vẫn phải đọc được rõ ràng; không thể bóc
nhãn ra một cách dễ dàng và phải không có biểu hiện bị quăn.
Xăng nhẹ dùng để thử
nghiệm là dung môi hecxan mạch hở có thành phần chất thơm tối đa là 0,1% theo thể
tích, giá trị kauributanol là 29, điểm sôi ban đầu xấp xỉ 65 oC, điểm khô xấp xỉ 69
oC và khối lượng riêng
xấp xỉ 0,7 kg/l.
1.7.14. Các bộ phận
tháo rời được
Theo yêu cầu của tiêu
chuẩn này, không được đặt nhãn trên các bộ phận tháo rời được có thể bị thay
thế dẫn đến nhầm lẫn nhãn.
1.7.15. Pin/acquy
thay thế được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu pin/acquy đặt trong
KHU VỰC
NGƯỜI THAO TÁC TIẾP CẬN thì
phải có nhãn đặt sát với pin/acquy hoặc phải quy định trong hướng dẫn vận hành
và hướng dẫn bảo trì;
- nếu pin/acquy đặt ở một
nơi nào khác trong thiết bị thì phải có một nhãn đặt sát với pin/acquy hoặc
phải quy định trong hướng dẫn bảo trì.
Nhãn hoặc quy định
này phải có nội dung sau đây hoặc nội dung tương tự:
Cảnh
báo
Có
nguy hiểm về nổ nếu thay pin/acquy không đúng loại.
Xử
lý pin/acquy đã sử dụng phải theo hướng dẫn.
1.7.16. Người thao
tác tiếp cận bằng dụng cụ
Nếu cần có một DỤNG CỤ để có thể tiếp cận KHU VỰC NGƯỜI THAO
TÁC TIẾP CẬN,
thì hoặc là NGƯỜI
THAO TÁC không
thể tiếp cận tất cả các ngăn khác nằm trong khu vực đó mà có nguy hiểm bằng cách
sử dụng chính DỤNG
CỤ đó,
hoặc là các ngăn đó phải được ghi nhãn để cảnh báo NGƯỜI THAO TÁC tiếp cận.
Có thể dùng nhãn
(ISO 3864, No. 5036) để
báo nguy hiểm do điện giật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị được
thiết kế chỉ để lắp đặt trong VỊ TRÍ CẤM TIẾP CẬN, thì hướng dẫn lắp đặt phải ghi rõ điều này.
2. Bảo vệ khỏi các
nguy hiểm
2.1.
Bảo vệ khỏi các nguy hiểm điện giật và các nguy hiểm về năng lượng
Chú thích: Ở Ôxtrâylia còn áp
dụng một số yêu cầu bổ sung.
2.1.1. Bảo vệ trong
khu vực người thao tác tiếp cận
Điều này quy định các
yêu cầu để bảo vệ chống điện giật do các bộ phận mang điện dựa trên nguyên tắc NGƯỜI THAO TÁC được phép chạm tới:
- các bộ phận không có
cách điện của mạch SELV; và
- các bộ phận không có
cách điện của MẠCH
DÒNG ĐIỆN GIỚI HẠN;
và
- các mạch TNV trong
các điều kiện quy định trong 2.1.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu bổ sung được
quy định trong 2.1.1.5 đối với bảo vệ khỏi các nguy hiểm về năng lượng.
2.1.1.1. Chạm tới các
bộ phận mang điện
Các thiết bị phải có kết
cấu sao cho trong KHU
VỰC NGƯỜI THAO TÁC TIẾP CẬN, có đủ khả năng bảo vệ chống tiếp xúc với:
- các bộ phận không có
cách điện của mạch ELV; và
- các bộ phận không có
cách điện nhưng có điện áp nguy hiểm; và
- CÁCH ĐIỆN CHỨC NĂNG hoặc CÁCH ĐIỆN CHÍNH của các bộ phận hoặc
dây dẫn trong mạch ELV, trừ các trường hợp cho phép trong 2.1.1.3; và
- CÁCH ĐIỆN CHỨC NĂNG hoặc CÁCH ĐIỆN CHÍNH của các bộ phận hoặc
dây dẫn có điện áp nguy hiểm; và
CHÚ THÍCH 1: CÁCH
ĐIỆN CHỨC NĂNG bao gồm, nhưng không giới hạn ở, cách điện ví dụ như sơn, emay,
giấy thông thường, vải bông và màng ôxyt, hoặc cách điện dịch chuyển được ví dụ
như hạt cườm hoặc hợp chất gắn không phải là nhựa tự cứng.
- các phần dẫn không nối
đất được cách ly với mạch ELV hoặc với các bộ phận có điện áp nguy hiểm chỉ bằng
CÁCH
ĐIỆN CHỨC NĂNG hoặc
CÁCH
ĐIỆN CHÍNH;
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● các tiếp điểm của các
bộ nối không thể chạm tới bằng đầu dò thử nghiệm (hình 2C);
● các bộ phận dẫn không
có cách điện nằm bên trong ngăn chứa pin phù hợp với 2.1.1.2;
● các bộ phận dẫn không
có cách điện của mạch TNV-1 có bất cứ điểm nào được nối đến đầu nối đất bảo vệ,
phù hợp với 2.6.1 e);
● các bộ phận dẫn không
cách điện của các bộ nối trong mạch TNV-1 được cách ly khỏi các bộ phận dẫn
chạm tới được không nối đất của thiết bị theo 6.2.1.
CHÚ THÍCH 2: Ứng dụng
điển hình là hộp dùng cho bộ nối đồng trục.
CHÚ THÍCH 3: Trong một số trường hợp
nhất định, cũng cấm chạm tới các mạch TNV-1 và TNV-3 thông qua các mạch khác,
theo 6.2.1.
Cho phép chạm tới các
MẠCH
DÒNG ĐIỆN GIỚI HẠN.
Các yêu cầu này áp
dụng cho tất cả các vị trí của thiết bị khi thiết bị được đi dây và hoạt động như
trong sử dụng bình thường.
Việc bảo vệ phải đạt
được bằng cách điện hoặc bằng cách che chắn hoặc sử dụng khóa liên động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) xem xét;
b) thử nghiệm dùng
que thử tiêu chuẩn, hình 2A, que thử không được chạm tới các bộ phận được mô tả
ở trên khi đặt vào các lỗ của VỎ BỌC sau khi đã tháo các bộ phận mà NGƯỜI THAO TÁC có thể tháo rời, kể
cả giá đỡ cầu chảy, và sau khi đã mở các cửa, các nắp mà NGƯỜI THAO TÁC chạm tới. Cho phép để
nguyên các bóng đèn khi tiến hành thử nghiệm này. Các bộ nối mà NGƯỜI THAO TÁC tách ra được, không phải
là các phích cắm và ổ cắm phù hợp với IEC 60083, cũng đều phải thử nghiệm trong
khi tách chúng ra; và
c) thử nghiệm dùng
que thử thẳng, hình 2B, que thử này không được chạm tới các bộ phận không có
cách điện ở các điện áp nguy hiểm khi đưa que thử vào các lỗ của VỎ BỌC VỀ ĐIỆN ở bên ngoài. Trong
quá trình tiến hành thử nghiệm này, các bộ phận mà NGƯỜI THAO TÁC có thể tháo rời, kể
cả giá đỡ cầu chảy và các bóng đèn được để nguyên còn các cửa, các nắp mà NGƯỜI THAO TÁC chạm tới được thì
đóng lại; và
d) thử nghiệm với đầu
dò thử nghiệm, hình 2C, nếu áp dụng.
Que thử tiêu chuẩn, que
thử thẳng, đầu dò thử nghiệm được đặt như trên với lực ấn không đáng kể lên mọi
vị trí có thể, tuy nhiên không đặt nghiêng các thiết bị đặt trên sàn có khối lượng
trên 40 kg.
Các thiết bị được
thiết kế để lắp chìm hoặc lắp trên giá, hoặc để kết hợp thành thiết bị lớn hơn
thì thử nghiệm với việc chạm tới thiết bị được giới hạn theo phương pháp lắp
đặt nêu cụ thể trong hướng dẫn lắp đặt.
Các lỗ cản trở việc
tiến vào của que thử tiêu chuẩn, thì thử nghiệm b) trên đây, được thử nghiệm
thêm, bằng que thử thẳng, với lực ấn là 30 N. Nếu que thử tiến vào được, thì
lặp lại thử nghiệm b), tuy nhiên que thử tiêu chuẩn được ấn qua lỗ với lực cần
thiết đến 30 N.
CHÚ THÍCH 4: Nếu sử
dụng bộ báo hiệu tiếp xúc điện thì cần chú ý để đảm bảo khi thử nghiệm không làm
hỏng các linh kiện của mạch điện tử.
Các yêu cầu trên đây
về tiếp xúc với các bộ phận có điện áp nguy hiểm chỉ áp dụng cho điện áp nguy
hiểm không vượt quá 1 000 V xoay chiều hoặc 1 500 V một chiều. Đối với các điện
áp cao hơn, không cho phép tiếp xúc và phải có KHE HỞ KHÔNG KHÍ giữa bộ phận có điện
áp nguy hiểm và que thử tiêu chuẩn hình 2A hoặc que thử thẳng hình 2B được đặt
ở vị trí bất lợi nhất. KHE
HỞ KHÔNG KHÍ này
phải rộng tối thiểu bằng KHE
HỞ KHÔNG KHÍ nhỏ
nhất quy định trong 2.10.3 đối với CÁCH ĐIỆN CHÍNH hoặc phải chịu được
thử nghiệm độ bền điện liên quan trong 5.2.2. (Hình F.12, điểm A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00908861_files/image010.jpg)
Kích
thước thẳng tính bằng milimét
Dung sai trên các
kích thước không quy định dung sai:
- các góc 14o và 37o ±15'
- theo bán kính ±
0,1 mm
- theo các kích thước
thẳng:
£ 15 mm:
mm
>15 mm £ 25 mm: ± 0,1 mm
>25 mm: ±
0,3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai khớp của que
thử này đều có thể gập một góc 90o
nhưng chỉ gập theo
cùng một hướng
CHÚ THÍCH 1: Việc sử dụng chốt và
rãnh chỉ là một trong các khả năng để hạn chế góc gập đến 90o. Vì
vậy, các kích thước và dung sai của các chi tiết này không ghi trên bản vẽ.
Thiết kế thực tế phải đảm bảo góc gập 90o với dung sai từ 0o đến +10o.
CHÚ THÍCH 2: Các kích thước ghi
trong ngoặc chỉ để tham khảo.
CHÚ THÍCH 3: Que thử tiêu chuẩn
này lấy từ IEC 61032, hình 2, đầu dò thử nghiệm B. Trong một số trường hợp,
dung sai có giá trị khác.
Hình
2A -
Que thử tiêu chuẩn
![](00908861_files/image013.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Kích thước tay cầm (f 10 và chiều dài 20) không bắt buộc.
CHÚ THÍCH: Các kích thước của que
thử nghiệm này được cho trong IEC 61032, hình 8, đầu dò thử nghiệm 13. Trong
một số trường hợp dung sai có giá trị khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00908861_files/image014.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
2C -
Đầu dò thử nghiệm
2.1.1.2. Ngăn chứa pin/acquy
Cho phép chạm tới các
bộ phận dẫn không cách điện của mạch TNV trong ngăn chứa pin/acquy của thiết
bị, nếu đáp ứng tất cả các điều kiện sau đây:
- ngăn này có cửa mà mở
nó phải có biện pháp kỹ thuật chắc chắn, ví dụ như sử dụng DỤNG CỤ hoặc cơ cấu chốt cửa;
và
- mạch TNV không chạm
tới được khi cửa đã đóng; và
- có nhãn đặt bên cạnh
hoặc đặt trên cửa nếu cửa được lắp chắc chắn vào thiết bị, có hướng dẫn để bảo
vệ NGƯỜI
SỬ DỤNG khi
cửa này được mở ra.
CHÚ THÍCH: Thông tin rằng phải
tháo dây điện thoại trước khi mở cửa là một ví dụ về hướng dẫn có thể chấp nhận
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.3. Chạm tới hệ
thống đi dây ELV
Cho phép NGƯỜI THAO TÁC chạm tới cách điện
của hệ thống đi dây bên trong thuộc mạch ELV, với điều kiện
a) cách điện này đáp
ứng các yêu cầu đối với CÁCH
ĐIỆN PHỤ được
nêu chi tiết trong 3.1.4; hoặc
b) áp dụng tất cả các
điểm dưới đây:
- NGƯỜI THAO TÁC không cần phải cầm
vào hệ thống dây này và chúng được đặt sao cho NGƯỜI THAO TÁC ít có khả năng kéo
chúng ra, hoặc chúng được cố định sao cho các điểm nối không chịu sức căng; và
- hệ thống dây được định
tuyến và cố định sao cho không chạm tới các bộ phận dẫn chạm tới được không nối
đất; và
- cách điện này đã qua
các thử nghiệm độ bền điện ở 5.2.2 đối với CÁCH ĐIỆN PHỤ; và
- khoảng cách xuyên qua
cách điện không nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng 2A.
Bảng
2A -
Khoảng cách xuyên qua cách điện của hệ thống đi dây bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(trong
trường hợp hỏng Cách
điện chính)
Khoảng
cách tối thiểu xuyên qua cách điện
mm
Điện
áp đỉnh hoặc
điện
áp một chiều,
V
Giá
trị hiệu dụng
(hình
sin), V
Trên
71 đến 350
Trên
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
250
0,17
0,31
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, phép đo và bằng thử nghiệm 5.2.2.
2.1.1.4. Chạm tới hệ
thống đi dây của mạch có điện áp nguy hiểm
Trong trường hợp NGƯỜI THAO TÁC chạm tới được cách
điện của hệ thống đi dây bên trong ở điện áp nguy hiểm, hoặc không được định
tuyến và cố định sao cho không chạm tới các bộ phận dẫn chạm tới được không nối
đất, thì cách điện phải đáp ứng các yêu cầu của 3.1.4 đối với CÁCH ĐIỆN KÉP hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, phép đo và, nếu cần, bằng thử nghiệm.
2.1.1.5. Nguy hiểm về
năng lượng
Không được có rủi ro
làm bị thương do nguy hiểm về năng lượng trong khu vực NGƯỜI THAO TÁC chạm tới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Có rủi ro làm bị
thương do năng lượng nguy hiểm nếu hai hay nhiều bộ phận không cách điện (một
trong số chúng có thể được nối đất) mà giữa chúng có MỨC NĂNG LƯỢNG NGUY
HIỂM, được
nối tắt bằng vật kim loại.
b) Khả năng bắc cầu
các bộ phận đang xem xét được xác định bằng que thử tiêu chuẩn, hình 2A (xem 2.1.1.1),
ở vị trí thẳng. Không thể bắc cầu các bộ phận này bằng que thử tiêu chuẩn, nếu
chỉ đặt lực ấn không đáng kể.
c) Việc tồn tại MỨC NĂNG LƯỢNG NGUY
HIỂM được
xác định như sau:
1) với các thiết bị
làm việc trong các điều kiện làm việc bình thường, một tải có điện trở thay đổi
được nối đến các bộ phận đang xem xét và được điều chỉnh để đạt được mức 240 VA.
Tiếp tục điều chỉnh, nếu cần, để duy trì mức 240 VA trong thời gian 60 s. Nếu
điện áp là 2 V hoặc lớn hơn, thì công suất đầu ra là ở MỨC NĂNG LƯỢNG NGUY
HIỂM,
trừ khi cơ cấu bảo vệ quá dòng tác động trong quá trình thử nghiệm trên, hoặc
vì nguyên nhân bất kỳ khác công suất không thể duy trì ở 240 VA trong 60 s;
2) năng lượng dự trữ
trong tụ điện là ở MỨC
NĂNG LƯỢNG NGUY HIỂM nếu
điện áp, U, là 2 V hoặc lớn hơn, và năng lượng dự trữ, E, được tính theo công
thức sau, vượt quá 20 J:
E
=
0,5 CU2 x 10-6
trong đó
E là năng lượng, tính
bằng jun (J);
C là điện dung, tính
bằng microfara (mF);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.6. Các bộ phận
điều khiển bằng tay
Các trục làm bằng vật
liệu dẫn của núm thao tác, tay cầm, đòn bẩy và các chi tiết tương tự không được
nối đến các bộ phận có điện áp nguy hiểm, đến mạch ELV hoặc đến mạch TNV.
Ngoài ra, núm thao tác,
tay cầm, đòn bẩy bằng vật liệu dẫn và các chi tiết tương tự di chuyển bằng tay
trong sử dụng bình thường và chỉ được nối đất thông qua chốt hoặc ổ đỡ thì:
- phải được cách ly với
các bộ phận có điện áp nguy hiểm bằng CÁCH ĐIỆN KÉP hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG; hoặc
- các bộ phận chạm tới
được của chúng phải được bọc bằng CÁCH ĐIỆN PHỤ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
2.1.1.7. Phóng điện
của tụ điện trong thiết bị
Thiết bị phải được thiết
kế sao cho, tại điểm bên ngoài cách ly với NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU hoặc NGUỒN LƯỚI MỘT CHIỀU, thì rủi ro điện
giật do tích điện trên các tụ điện nối trong thiết bị được giảm thiểu.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét thiết bị và các sơ đồ mạch điện liên quan, có tính đến khả
năng cách ly với nguồn bằng thiết bị đóng cắt "ON/OFF" ở cả hai vị
trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1 s đối với THIẾT BỊ CÓ PHÍCH CẮM
KIỂU A;
và
- 10 s đối với THIẾT BỊ NỐI CỐ ĐỊNH và đối với THIẾT BỊ CÓ PHÍCH CẮM
KIỂU B.
Hằng số thời gian tương
ứng là tích số giữa điện dung hiệu dụng, tính bằng micrôfara và điện trở phóng điện
hiệu dụng tính bằng megaôm. Nếu khó xác định giá trị điện trở và điện dung hiệu
dụng thì có thể dùng các phép đo độ suy giảm điện áp tại điểm cách ly bên
ngoài.
CHÚ THÍCH: Trong khoảng thời
gian bằng một hằng số thời gian, điện áp sẽ suy giảm 37 % so với giá trị ban
đầu.
2.1.2. Bảo vệ trong
khu vực người bảo trì tiếp cận
Trong KHU VỰC NGƯỜI BẢO TRÌ
TIẾP CẬN,
áp dụng các yêu cầu dưới đây.
Các bộ phận không cách
điện có điện áp nguy hiểm phải được đặt hoặc được che chắn sao cho ít có khả
năng xảy ra các tiếp xúc không chủ ý đến các bộ phận này trong khi bảo trì các
bộ phận khác của thiết bị.
Các bộ phận không cách
điện có điện áp nguy hiểm phải được đặt hoặc được che chắn sao cho ít có khả năng
xảy ra ngắn mạch ngẫu nhiên sang mạch SELV hoặc mạch TNV (ví dụ do NGƯỜI BẢO TRÌ dùng DỤNG CỤ hoặc đầu dò thử nghiệm).
Không yêu cầu có quy
định riêng liên quan đến việc chạm tới mạch ELV hoặc mạch TNV. Tuy nhiên, các
bộ phận không cách điện có MỨC NĂNG LƯỢNG NGUY HIỂM phải được đặt hoặc được che chắn sao
cho ít có khả năng xảy ra bắc cầu bằng vật liệu dẫn xuất hiện trong quá trình
bảo trì các bộ phận khác của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo. Để quyết định xem có khả năng xảy ra tiếp
xúc không chủ ý hay không, cần tính đến cách NGƯỜI BẢO TRÌ cần thực hiện để tiếp
cận ngang qua, hoặc gần các bộ phận không cách điện để bảo trì các bộ phận
khác. Để xác định MỨC
NĂNG LƯỢNG NGUY HIỂM,
xem 2.1.1.5 c).
2.1.3. Bảo vệ trong
vị trí cấm tiếp cận
Đối với các thiết bị cần
lắp đặt trong VỊ
TRÍ CẤM TIẾP CẬN,
áp dụng các yêu cầu đối với KHU VỰC NGƯỜI THAO TÁC TIẾP CẬN, không kể các trường
hợp cho phép trong ba đoạn dưới đây.
Nếu MẠCH SƠ CẤP có điện áp nguy hiểm
được dùng để cung cấp điện cho bộ tạo tín hiệu chuông phù hợp với 2.3.1 b), thì
được phép tiếp xúc với các bộ phận không cách điện bằng que thử tiêu chuẩn,
hình 2A (xem 2.1.1.1). Tuy nhiên, các bộ phận này phải được đặt, hoặc được che chắn
sao cho ít có khả năng xảy ra tiếp xúc không chủ ý.
Các bộ phận không cách
điện có MỨC
NĂNG LƯỢNG NGUY HIỂM phải
được đặt hoặc được che chắn sao cho ít có khả năng xảy ra sự bắc cầu không chủ
ý bởi các vật liệu dẫn có thể xuất hiện ở đó.
Không quy định các
yêu cầu về tiếp xúc với các bộ phận không cách điện của mạch TNV-1, TNV-2 và
TNV-3.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo. Để quyết định khả năng xảy ra việc tiếp xúc
không chủ ý, cần tính đến sự cần thiết phải tiếp cận ngang qua, hoặc gần các bộ
phận không cách điện. Để xác định MỨC NĂNG LƯỢNG NGUY HIỂM, xem 2.1.1.5 c).
2.2.
Mạch SELV
2.2.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
với 2.2.1 đến 2.2.4 bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm liên quan.
2.2.2 Điện áp trong
điều kiện bình thường
Trong mạch SELV độc
lập hoặc các mạch SELV đã kết nối, điện áp giữa hai dây dẫn bất kỳ của mạch
SELV hoặc các mạch SELV, và điện áp giữa một dây dẫn bất kỳ của mạch này và đất
(xem 1.4.9) không được vượt quá 42,4 V giá trị đỉnh, hoặc 60 V một chiều, trong
các điều kiện làm việc bình thường.
CHÚ THÍCH: Mạch điện thỏa mãn các
yêu cầu trên, nhưng phải chịu quá điện áp từ MẠNG VIỄN THÔNG hoặc từ HỆ THỐNG
CHIA CÁP, là mạch TNV-1.
2.2.3. Điện áp trong
các điều kiện sự cố
Ngoài các quy định
cho phép trong 2.3.2, trong trường hợp sự cố đơn (xem 1.4.14), điện áp giữa hai
dây dẫn bất kỳ của mạch SELV hoặc các mạch SELV, và điện áp giữa một dây dẫn
bất kỳ của mạch này và đất (xem 1.4.9) không được vượt quá 42,4 V giá trị đỉnh,
hoặc 60 V một chiều trong thời gian lớn hơn 0,2 s.
Ngoài ra không được vượt
quá giới hạn 71 V giá trị đỉnh, hoặc 120 V một chiều.
CHÚ THÍCH: Ở Canađa và Mỹ, không
cho phép có ngoại lệ nêu trong 2.3.2.
Ngoài các quy định cho
phép trong 2.2.4, phải sử dụng một trong các phương pháp quy định trong 2.2.3.1,
2.2.3.2, hoặc 2.2.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.1. Cách ly bằng
CÁCH
ĐIỆN KÉP hoặc
CÁCH
ĐIỆN TĂNG CƯỜNG (Phương
pháp 1)
Khi mạch SELV được cách
ly khỏi các mạch điện khác chỉ bằng CÁCH ĐIỆN KÉP hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG, thì phải sử dụng
một trong các kết cấu dưới đây:
- có cách ly cố định
bằng các tấm chắn, định tuyến hoặc kẹp cố định; hoặc
- có cách điện cho mọi
dây dẫn liền kề liên quan mà có thông số đặc trưng của điện áp làm việc cao nhất;
hoặc
- có cách điện trên hệ
thống dây dẫn của mạch SELV hoặc trên các dây dẫn của các mạch điện khác thỏa mãn
các yêu cầu cách điện đối với CÁCH ĐIỆN PHỤ hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG, trong trường hợp cụ
thể, của điện áp làm việc cao nhất; hoặc
- có lớp cách điện bổ
sung, nếu cần, lên trên các dây dẫn của mạch SELV hoặc lên trên các mạch điện
khác; hoặc
- có hai biến áp riêng
rẽ liên tiếp, trong đó một biến áp cung cấp CÁCH ĐIỆN CHÍNH còn biến áp kia cung cấp
CÁCH
ĐIỆN PHỤ;
hoặc
- sử dụng phương tiện
bất kỳ khác cung cấp cách điện tương đương.
2.2.3.2. Cách ly bằng
màn chắn nối đất (Phương pháp 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.3. Bảo vệ bằng
cách nối đất mạch SELV (Phương pháp 3)
Các phần của mạch
SELV được bảo vệ bằng cách nối đất phải được nối với đầu nối đất bảo vệ theo
cách để đáp ứng các yêu cầu của 2.2.3 bằng các trở kháng mạch điện liên quan hoặc
bằng tác động của cơ cấu bảo vệ hoặc cả hai. Trừ khi được cho phép trong 2.3.2,
các phần của mạch SELV phải được cách ly với các phần của mạch không phải mạch
SELV bằng CÁCH
ĐIỆN CHÍNH.
Mạch SELV phải có đủ khả năng mang dòng điện sự cố để đảm bảo tác động cơ cấu
bảo vệ, nếu có, và đảm bảo sự nguyên vẹn tuyến dẫn dòng điện sự cố xuống đất.
Các bộ phận nối đất phải phù hợp với 2.6.1 b).
CHÚ THÍCH 1: Các phần khác nhau của
cùng mạch SELV có thể được bảo vệ bằng các phương pháp khác nhau, ví dụ:
- Phương pháp 2 nằm
trong máy biến áp cấp điện cho chỉnh lưu cầu; và
- Phương pháp 1 dùng
cho MẠCH THỨ CẤP xoay chiều; và
- Phương pháp 3 ở đầu
ra của chỉnh lưu cầu.
CHÚ THÍCH 2: Trong điều kiện bình
thường, giới hạn điện áp mạch SELV tương tự như với mạch ELV; mạch SELV có thể
coi như mạch ELV khi có bảo vệ bổ sung trong các điều kiện sự cố.
2.2.4. Nối mạch SELV
với các mạch điện khác
Mạch SELV được phép
nối với các mạch điện khác với điều kiện là, khi mạch SELV được nối phải thỏa mãn
các điều kiện dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mạch SELV đáp ứng các
giới hạn của 2.2.2 trong các điều kiện làm việc bình thường; và
- trừ khi được quy định
trong 2.3.2, mạch SELV đáp ứng các giới hạn của 2.2.3 khi xảy ra sự cố đơn (xem
1.4.14) trong mạch SELV hoặc trong MẠCH THỨ CẤP nối với mạch SELV.
Nếu mạch SELV được
nối đến một hoặc nhiều mạch khác, thì mạch SELV là bộ phận phù hợp với các yêu
cầu của 2.2.2 và 2.2.3.
Nếu mạch SELV nối đến
nguồn cung cấp bằng các dây dẫn từ mạch điện thứ cấp được cách ly với mạch điện
áp nguy hiểm bởi:
- CÁCH ĐIỆN KÉP hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG; hoặc
- màn chắn dẫn điện nối
đất được cách ly với mạch điện áp nguy hiểm bằng CÁCH ĐIỆN CHÍNH, thì mạch SELV được
coi là cách ly với mạch điện áp nguy hiểm bằng phương pháp tương tự.
CHÚ THÍCH: Đối với các yêu cầu ở
Na Uy, xem 1.7.2 chú thích 4 và chú thích của 6.1.2.1.
Nếu mạch SELV xuất
phát từ MẠCH
THỨ CẤP có
điện áp nguy hiểm, và MẠCH
THỨ CẤP có
điện áp nguy hiểm được cách ly với MẠCH SƠ CẤP bằng CÁCH ĐIỆN KÉP hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG, thì mạch SELV vẫn
phải nằm trong phạm vi các giới hạn cho trong 2.2.3 trong các điều kiện sự cố đơn
(xem 1.4.14). Trong trường hợp này, việc nối tắt cách điện trong biến áp tạo ra
cách ly giữa MẠCH
THỨ CẤP có
điện áp nguy hiểm và mạch SELV được coi là sự cố đơn, để áp dụng điều kiện sự
cố đơn, thì cách điện trong biến áp phải trải qua thử nghiệm độ bền điện đối
với CÁCH
ĐIỆN CHÍNH theo
5.2.2, dựa trên điện áp làm việc liên quan.
2.3.
Mạch TNV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mạch TNV riêng
rẽ hoặc các mạch TNV đã kết nối, điện áp giữa hai dây dẫn bất kỳ của mạch TNV
hoặc các mạch TNV và giữa dây dẫn bất kỳ của mạch này với đất (xem 1.4.9) phải
thỏa mãn các điều kiện dưới đây:
a) Mạch TNV-1
Điện áp không vượt
quá các giới hạn sau:
- các giới hạn trong
2.2.2 đối với mạch SELV ở các điều kiện làm việc bình thường;
- các giới hạn của hình
2D được đo trên điện trở 5 000 W
± 2 % khi có sự cố đơn (xem 1.4.14) trong thiết bị.
CHÚ THÍCH 1: Khi một cách điện
hoặc một linh kiện bị hỏng, giới hạn sau 200 ms là giới hạn trong 2.3.1 b) đối
với mạch TNV-2 hoặc TNV-3 trong các điều kiện làm việc bình thường.
![](00908861_files/image015.jpg)
Hình
2D -
Điện áp lớn nhất cho phép sau sự cố đơn
b) Mạch TNV-2 và
TNV-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điện áp để tín hiệu
phù hợp với tiêu chí của M.2 hoặc M.3, khi có tín hiệu chuông điện thoại;
- khi không có tín hiệu
chuông điện thoại thì:
● kết hợp điện áp
xoay chiều và điện áp một chiều trong các điều kiện làm việc bình thường sao
cho:
![](00908861_files/image016.gif)
trong đó
Uac là giá trị đỉnh của
điện áp xoay chiều (V) ở mọi tần số;
Udc là giá trị điện áp
một chiều (V).
CHÚ THÍCH 2: Khi Udc bằng không, Uac có thể lên đến 71 V
giá trị đỉnh.
CHÚ THÍCH 3: Khi Uac bằng không, Udc có thể lên đến 120 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● các giới hạn điện áp trong
hình 2D đo trên điện trở 5 000 W
± 2 % khi có sự cố đơn (xem 1.4.14) trong thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo.
CHÚ THÍCH 4: Các tín
hiệu điện báo và tín hiệu điện thoại có thể xuất hiện trên các MẠNG VIỄN THÔNG
hiện có. Tuy nhiên, các tín hiệu này được coi là không còn dùng nữa và các đặc
tính của chúng không được xem xét trong tiêu chuẩn này.
2.3.2. Cách ly với
các mạch điện khác và cách ly với các phần có thể chạm tới được
CHÚ THÍCH 1: Xem thêm 6.1.2 và
6.2.
Việc cách ly các mạch
SELV, TNV-1 và các phần dẫn điện có thể chạm tới khỏi các mạch TNV-2 và TNV-3
phải sao cho khi có sự cố đơn (xem 1.4.14), các giới hạn điện áp quy định trong
2.3.1 b) đối với các mạch TNV-2 và TNV-3 trong điều kiện làm việc bình thường không
bị vượt quá trên các mạch SELV và các phần dẫn điện có thể chạm tới. Khi có sự
cố đơn (xem 1.4.14), điện áp của mạch TNV-1 được phép tăng đến các giới hạn cho
trên hình 2D.
CHÚ THÍCH 2: Ở Canađa
và Mỹ, khi có sự cố đơn như mô tả ở trên, áp dụng các giới hạn trong 2.2.3.
CHÚ THÍCH 3: Trong
các điều kiện làm việc bình thường, các giới hạn của 2.2.2 luôn áp dụng cho từng
mạch SELV và từng phần dẫn điện có thể chạm tới.
CHÚ THÍCH 4: Luôn áp dụng các giới hạn trong
2.3.1 cho từng mạch TNV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu có CÁCH ĐIỆN CHÍNH nếu thỏa mãn tất cả
các yêu cầu dưới đây:
- mạch SELV, mạch TNV-1
hoặc phần dẫn điện có thể chạm tới phải nối với đầu nối đất bảo vệ phù hợp với
2.6; và
- đối với THIẾT BỊ CÓ PHÍCH CẮM
KIỂU A,
phải có đầu nối đất bảo vệ riêng bổ sung cho đầu nối đất bảo vệ chính, nếu có (xem
2.6.4.1). Hướng dẫn lắp đặt phải quy định rằng đầu nối đất bảo vệ riêng phải được
nối đất vĩnh viễn; và
- đối với THIẾT BỊ CÓ PHÍCH CẮM
KIỂU B,
thiết bị hoặc phải phù hợp với các yêu cầu trên đối với THIẾT BỊ CÓ PHÍCH CẮM
KIỂU A
hoặc phải có nhãn trên thiết bị và hướng dẫn lắp đặt phải quy định rằng NGƯỜI SỬ DỤNG cần rút mọi bộ nối MẠNG VIỄN THÔNG trước khi rút nguồn;
và
CHÚ THÍCH 5: THIẾT BỊ
NỐI CỐ ĐỊNH được coi là có đầu nối đất bảo vệ chính được nối đất vĩnh viễn.
- phải tiến hành thử
nghiệm ở 2.3.5 nếu mạch TNV-2 hoặc TNV-3 được thiết kế để thu tín hiệu hoặc
công suất phát ra từ bên ngoài trong quá trình làm việc bình thường (ví dụ ở MẠNG VIỄN THÔNG).
Theo lựa chọn của nhà
chế tạo, cho phép coi mạch TNV-1 hoặc TNV-2 như mạch TNV-3. Trong trường hợp
này, mạch TNV-1 hoặc TNV-2 phải đáp ứng mọi yêu cầu về cách ly quy định cho
mạch TNV-3.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo và, nếu cần, bằng cách mô phỏng các sự cố có
nhiều khả năng xảy ra của các linh kiện và cách điện trong thiết bị. Trước khi
thử nghiệm, cách điện nào không đáp ứng các yêu cầu đối với CÁCH ĐIỆN CHÍNH thì được nối tắt.
CHÚ THÍCH 6: Trong trường
hợp có CÁCH ĐIỆN CHÍNH, đồng thời áp dụng 6.2.1 cho cách điện này, thì điện áp
thử nghiệm quy định trong 6.2.2 thường là cao hơn điện áp thử nghiệm cho CÁCH
ĐIỆN CHÍNH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 8: Ở Đan Mạch, cách điện
giữa các mạch TNV và bộ phận hoặc mạch bất kỳ nối với đất phải chịu thử nghiệm
độ bền điện với điện áp 500 V xoay chiều hiệu dụng trong 1 min.
2.3.3. Cách ly khỏi
điện áp nguy hiểm
Trừ khi được phép
trong 2.3.4, các mạch TNV phải được cách ly với các mạch có điện áp nguy hiểm
bằng một hoặc cả hai phương thức sau:
a) CÁCH ĐIỆN KÉP hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG;
b) CÁCH ĐIỆN CHÍNH, cùng với màn chắn
bảo vệ được nối với đầu nối đất.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo.
CHÚ THÍCH 1: Ở Đan
Mạch và Phần Lan, phương pháp b) chỉ được phép đối với THIẾT BỊ NỐI CỐ ĐỊNH hoặc
đối với THIẾT BỊ CÓ PHÍCH CẮM KIỂU B.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các yêu cầu ở
Na Uy, xem 1.7.2, chú thích 4 và chú thích trong 6.1.2.1.
2.3.4. Nối mạch TNV
với các mạch khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Luôn áp dụng các giới
hạn trong 2.3.1 cho các mạch TNV.
Nếu mạch TNV được nối
với một hoặc nhiều mạch khác, thì mạch TNV là một bộ phận phù hợp với 2.3.1.
Nếu mạch TNV được cấp
nguồn từ MẠCH
THỨ CẤP mà
mạch này được cách ly với mạch có điện áp nguy hiểm bằng:
- CÁCH ĐIỆN KÉP hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG; hoặc
- có sử dụng màn chắn nối
đất mà lưới này được cách ly với mạch có điện áp nguy hiểm bằng CÁCH ĐIỆN CHÍNH.
thì mạch TNV phải được
coi là cách ly với mạch có điện áp nguy hiểm bằng cùng một phương pháp.
Nếu mạch TNV bắt
nguồn từ MẠCH
THỨ CẤP có
điện áp nguy hiểm, và MẠCH
THỨ CẤP có
điện áp nguy hiểm được cách ly với MẠCH SƠ CẤP bằng CÁCH ĐIỆN KÉP hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG, thì mạch TNV phải được
duy trì trong các giới hạn ghi trong 2.3.1 trong điều kiện sự cố đơn (xem
1.4.14). Trong trường hợp này, nối tắt cách điện trong máy biến áp cung cấp
cách ly giữa MẠCH
THỨ CẤP có
điện áp nguy hiểm và mạch TNV được coi là một sự cố đơn, với mục đích áp dụng
điều kiện sự cố đơn, với điều kiện là cách điện trong máy biến áp phải qua thử
nghiệm độ bền điện đối với CÁCH ĐIỆN CHÍNH theo 5.2.2, dựa trên điện áp làm việc liên
quan.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, bằng việc mô phỏng các sự cố đơn (xem 1.4.14) có khả năng xảy ra
trong thiết bị. Mọi sự cố được mô phỏng như vậy không được làm cho điện áp trên
điện trở 5 000 W ± 2 %, nối giữa hai
dây dẫn bất kỳ của mạch TNV hoặc giữa một dây dẫn này với đất, nằm ngoài vùng
tô đậm trên hình 2D (xem 2.3.1). Tiếp tục quan sát cho đến khi các điều kiện ổn
định tồn tại trong ít nhất 5 s.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các yêu cầu ở
Na Uy, xem 1.7.2, chú thích 4 và chú thích của 6.1.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5. Thử nghiệm đối
với các điện áp làm việc được phát ra từ bên ngoài
Thử nghiệm này chỉ được
tiến hành nếu có quy định trong 2.3.2.
Sử dụng máy phát thử
nghiệm được quy định bởi nhà chế tạo, đại diện cho điện áp làm việc bình thường
lớn nhất theo dự kiến nhận được từ nguồn bên ngoài. Khi không có quy định kỹ
thuật này, sử dụng máy phát thử nghiệm cung cấp điện áp 120 V ± 2 V xoay chiều
ở tần số 50 Hz hoặc 60 Hz và có trở kháng trong là 1 200 W ± 2 %.
CHÚ THÍCH: Máy phát
thử nghiệm trên đây không nhằm để đại diện cho các điện áp thực trên MẠNG VIỄN
THÔNG mà để tạo ứng suất cho mạch điện của EUT theo cách có thể lặp lại.
Máy phát thử nghiệm được
nối giữa các đầu nối MẠNG
VIỄN THÔNG của
thiết bị. Một cực của máy phát thử nghiệm cũng được nối với đầu nối đất của thiết
bị, xem hình 2E. Điện áp thử nghiệm được đặt nhiều nhất là 30 min. Nếu chắc
chắn không xảy ra hỏng hóc hơn nữa thì thử nghiệm được kết thúc sớm hơn.
Trong quá trình thử
nghiệm, mạch SELV, TNV-1 hoặc phần dẫn có thể chạm tới vẫn phải phù hợp với
2.2.2.
Thử nghiệm được lặp
lại sau khi đảo các mối nối đến các đầu nối MẠNG VIỄN THÔNG của thiết bị.
![](00908861_files/image017.jpg)
Hình
2E -
Máy phát thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1. Yêu cầu chung
MẠCH DÒNG ĐIỆN GIỚI
HẠN phải
được thiết kế sao cho không vượt quá các giới hạn được quy định trong 2.4.2 ở
các điều kiện làm việc bình thường và khi có sự cố đơn trong thiết bị (xem
1.4.14 và 1.5.7).
Trừ khi được cho phép
trong 2.4.3, việc tách các bộ phận chạm tới được của MẠCH DÒNG ĐIỆN GIỚI
HẠN ra
khỏi các mạch khác phải như mô tả trong 2.2 đối với mạch SELV.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo.
2.4.2. Giá trị giới
hạn
Ở các tần số không vượt
quá 1 kHz, dòng điện ổn định đi qua một điện trở không có cảm kháng 2 000 W ± 10 % nối giữa hai phần bất kỳ của MẠCH DÒNG ĐIỆN GIỚI
HẠN, hoặc
giữa phần bất kỳ của mạch này với đất (xem 1.4.9), không được vượt quá 0,7 mA
giá trị đỉnh, hoặc 2 mA một chiều.
Ở các tần số cao hơn
1 kHz, giá trị giới hạn 0,7 mA được nhân với giá trị tần số tính bằng kilohéc nhưng
không được vượt quá 70 mA giá trị đỉnh.
Một cách khác cho
phép sử dụng các thiết bị đo trong phụ lục D thay cho điện trở không có cảm kháng
2 000 W ± 10% được đề cập ở
trên.
Khi sử dụng thiết bị
đo trong hình D.1, đo điện áp U2 và dòng điện được tính bằng cách chia điện áp
đo được, U2, cho 500. Giá trị
tính được không được vượt quá 0,7 mA giá trị đỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng thiết bị
đo trong hình D.2, giá trị dòng điện đo được không được vượt quá 0,7 mA giá trị
đỉnh.
Đối với các phần có điện
áp không vượt quá 450 V giá trị đỉnh hoặc một chiều, điện dung mạch điện không
được vượt quá 0,1 mF.
Đối với các phần có
điện áp U vượt quá 0,45 kV giá trị đỉnh hoặc một chiều, nhưng không vượt quá 15
kV giá trị đỉnh hoặc một chiều, thì điện dung mạch điện không được vượt quá
45/U nF, trong đó U được tính bằng kilôvôn.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn
45/U tương ứng với điện tích nạp có thể đạt được là 45 mC.
Đối với các phần có
điện áp U vượt quá 15 kV giá trị đỉnh hoặc một chiều, điện dung mạch điện không
được vượt quá 700/U2 nF, trong đó U được
tính bằng kilôvôn.
CHÚ THÍCH 3: Giới hạn
700/U2 tương ứng với năng lượng
có có thể đạt được là 350 mJ.
2.4.3. Nối mạch dòng điện
giới hạn với các mạch điện khác
Cho phép MẠCH DÒNG ĐIỆN GIỚI
HẠN được
cấp điện từ mạch điện khác hoặc nối với các mạch điện khác, miễn là đáp ứng các
điều kiện dưới đây:
- MẠCH DÒNG ĐIỆN GIỚI
HẠN đáp
ứng các giới hạn trong 2.4.2 trong các điều kiện làm việc bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu MẠCH DÒNG ĐIỆN GIỚI
HẠN được
nối với một hoặc nhiều mạch khác, thì MẠCH DÒNG ĐIỆN GIỚI HẠN phải là bộ phận tuân
thủ các yêu cầu trong 2.4.1.
2.5.
Nguồn công suất giới hạn
Nguồn công suất giới
hạn phải tuân thủ một trong các yêu cầu dưới đây:
- đầu ra mà tự nó đã bị
giới hạn theo bảng 2B; hoặc
- một trở kháng giới hạn
đầu ra phù hợp với bảng 2B. Nếu sử dụng cơ cấu có hệ số nhiệt độ dương, thì
phải qua các thử nghiệm được quy định trong IEC 60730-1, điều 15, 17, J15 và
J17; hoặc
- sử dụng cơ cấu bảo vệ
quá dòng và đầu ra được giới hạn phù hợp với bảng 2C; hoặc
- mạng điều chỉnh giới
hạn đầu ra phù hợp với bảng 2B, cả trong điều kiện làm việc bình thường và cả
sau sự cố đơn bất kỳ (xem 1.4.14) trong mạng điều chỉnh (hở mạch hoặc ngắn
mạch); hoặc
- mạng điều chỉnh giới
hạn đầu ra phù hợp với bảng 2B trong điều kiện làm việc bình thường, và cơ cấu
bảo vệ quá dòng giới hạn đầu ra phù hợp với bảng 2C sau sự cố đơn bất kỳ (xem
1.4.14) trong mạng điều chỉnh (hở mạch hoặc ngắn mạch).
Khi sử dụng cơ cấu
bảo vệ quá dòng, thì phải là cầu chảy hoặc cơ cấu điện cơ không điều chỉnh được,
không tự phục hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, bằng phép đo và, nếu thích hợp, bằng cách kiểm tra các dữ
liệu về pin/acquy của nhà chế tạo. Pin/acquy phải được nạp đầy khi thực hiện
phép đo Uoc và Isc theo các bảng 2B và
2C.
Tải được đề cập trong
các điểm 2) và 3) của bảng 2B và 2C được điều chỉnh để lần lượt đạt được dòng điện
lớn nhất và sự truyền công suất lớn nhất. áp dụng sự cố đơn trong mạng điều chỉnh
ở các điều kiện dòng điện lớn nhất và công suất lớn nhất này.
Bảng
2B -
Giới hạn đối với các nguồn công suất tự nó đã bị giới hạn
Điện áp đầu ra 1), (Uoc)
Dòng điện đầu ra 2) (Isc)
A
Công suất biểu
kiến3) (S)
VA
V, xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 20
≤ 20
≤ 8,0
≤ 5 x Uoc
20 < Uoc
≤ 30
20 < Uoc
≤ 30
≤ 8,0
≤ 100
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 150/Uoc
≤ 100
1) Uoc: Điện áp đầu ra đo được
theo 1.4.5 khi đã ngắt tất cả các mạch tải. Các điện áp về cơ bản là xoay chiều
hình sin và một chiều không nhấp nhô. Đối với dòng điện xoay chiều không phải
hình sin và một chiều có nhấp nhô lớn hơn 10 % giá trị đỉnh thì điện áp đỉnh
không được vượt quá 42,4 V.
2) Isc: Dòng điện đầu ra lớn nhất
với tải bất kỳ không có thành phần điện dung, kể cả ngắn mạch, được đo sau
khi đặt tải là 60 s.
3) S(VA): Công suất đầu ra lớn nhất tính bằng
VA với tải bất kỳ không có thành phần điện dung, được đo sau khi đặt tải là
60 s.
Bảng
2C -
Giới hạn đối với các nguồn công suất không giới hạn
(yêu
cầu có cơ cấu bảo vệ quá dòng)
Điện
áp đầu ra 1), Uoc
Dòng
điện đầu ra2), Ioc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất
biểu
kiến3),S
VA
Thông
số DÒNG
ĐIỆN DANH ĐỊNH
của
cơ cấu bảo vệ quá dòng4)
A
V,
xoay chiều
V,
một chiều
≤
20
≤
20
≤
1 000/Uoc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
5,0
20
< Uoc ≤ 30
20
< Uoc ≤ 30
≤
100/Uoc
-
30
< Uoc ≤ 60
≤
100/Uoc
1) Uoc: Điện áp đầu ra đo
được theo 1.4.5 khi đã ngắt tất cả các mạch điện tải. Các điện áp về cơ bản
là xoay chiều hình sin và một chiều không nhấp nhô. Đối với dòng điện xoay
chiều không hình sin và một chiều có nhấp nhô lớn hơn 10% giá trị đỉnh thì
điện áp đỉnh không được vượt quá 42,4 V.
2) Isc:
Dòng điện đầu ra lớn nhất với tải không có thành phần điện dung, kể cả ngắn
mạch, được đo sau sc
khi
đặt tải là 60 s. Trở kháng giới hạn dòng điện trong thiết bị được giữ lại
trong mạch trong quá trình đo, còn cơ cấu bảo vệ quá dòng được làm cho mất
hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nguyên nhân của việc
thực hiện phép đo với cơ cấu bảo vệ quá dòng được làm cho mất hiệu lực là để
xác định lượng năng lượng khả dụng gây ra quá nhiệt có thể xảy ra trong thời
gian làm việc của cơ cấu bảo vệ quá dòng.
4) Thông số DÒNG ĐIỆN DANH ĐỊNH
của cơ
cấu bảo vệ quá dòng dựa trên cầu chảy và áptômát dùng để cắt dòng điện trong vòng
120 s với dòng điện bằng 210 % thông số danh định của dòng điện quy định
trong bảng.
2.6.
Yêu cầu về nối đất và liên kết
CHÚ THÍCH: Đối với các yêu cầu
bổ sung liên quan đến nối đất các thiết bị cần nối với các MẠNG VIỄN THÔNG, xem
2.3.2, 2.3.3, 6.1.1 và 6.1.2, đối với HỆ THỐNG CHIA CÁP, xem 7.1 và 7.3.1.
2.6.1. Nối đất bảo vệ
Các bộ phận dưới đây
của thiết bị phải được nối chắc chắn với đầu nối đất bảo vệ chính của thiết bị.
Các bộ phận có nhiều
khả năng mang dòng điện sự cố được thiết kế để tác động cơ cấu bảo vệ quá dòng
gồm:
a) các phần dẫn chạm
tới được có thể mang điện áp nguy hiểm khi có sự cố đơn (xem 1.4.14);
b) các phần đòi hỏi được
nối đất để duy trì tính toàn vẹn của mạch SELV, nếu được yêu cầu bởi 2.2.3.2 và
2.2.3.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mạch SELV, mạch TNV
và các phần dẫn có thể chạm tới đòi hỏi được nối đất bởi 2.3.2, nếu nguồn công
suất không phải là MẠNG
VIỄN THÔNG hoặc
HỆ THỐNG
CHIA CÁP.
Các phần mang dòng
khác gồm:
e) mạch SELV, mạch TNV
và các phần dẫn có thể chạm tới có yêu cầu nối đất bởi 2.3.2, nếu nguồn công
suất là MẠNG
VIỄN THÔNG hoặc
HỆ THỐNG
CHIA CÁP;
f) các mạch, các lưới
bảo vệ máy biến áp và các linh kiện (như bộ triệt quá áp) không thể coi là có điện
áp nguy hiểm khi có sự cố đơn (xem 1.4.14) nhưng vẫn được yêu cầu nối đất để
giảm các quá độ có thể ảnh hưởng đến cách điện (ví dụ xem 6.2.1 và 7.3.1);
g) mạch SELV và mạch
TNV được yêu cầu nối đất để giảm hoặc loại trừ DÒNG ĐIỆN CHẠM cho MẠNG VIỄN THÔNG hoặc HỆ THỐNG CHIA CÁP (xem 5.1.8.1).
Trong KHU VỰC NGƯỜI BẢO TRÌ
TIẾP CẬN,
nơi các phần dẫn như khung lắp động cơ, tấm để lắp các linh kiện điện tử,
v.v... có thể mang điện áp nguy hiểm khi xảy ra sự cố đơn (xem 1.4.14), thì các
phần dẫn này hoặc phải được nối với đầu nối đất bảo vệ chính hoặc, nếu điều này
là không thể hoặc không thực tế, thì phải có nhãn thích hợp để NGƯỜI BẢO TRÌ biết rằng các phần
này là không nối đất và cần kiểm tra điện áp nguy hiểm trước khi chạm vào.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và, nếu thích hợp, bằng thử nghiệm được quy định trong 2.6.3.
2.6.2. Nối đất chức năng
Nếu cần NỐI ĐẤT CHỨC NĂNG các phần dẫn điện có
thể chạm tới hoặc các phần dẫn điện khác, thì áp dụng tất cả các yêu cầu dưới
đây cho mạch NỐI
ĐẤT CHỨC NĂNG:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● CÁCH ĐIỆN KÉP hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG; hoặc
● màn chắn nối đất bảo vệ
hoặc phần dẫn điện nối đất bảo vệ khác, cách ly với các phần có điện áp nguy
hiểm bởi ít nhất là CÁCH
ĐIỆN CHÍNH;
và
- cho phép nối mạch NỐI ĐẤT CHỨC NĂNG với đầu nối đất bảo
vệ hoặc với DÂY
LIÊN KẾT BẢO VỆ;
và
- các đầu nối đi dây
chỉ được sử dụng cho NỐI
ĐẤT CHỨC NĂNG không
được đánh dấu bằng ký hiệu
(60417-1-IEC-5017) hoặc bằng ký hiệu
(60417-1-IEC-5019), ngoại
trừ là, khi đầu nối dây lắp trên một bộ phận hợp thành (ví dụ khối đầu nối)
hoặc cụm lắp ráp, thì cho phép sử dụng ký hiệu
; và
CHÚ THÍCH: Cho phép
dùng các ký hiệu khác ví dụ như một trong các ký hiệu, (60417-1-IEC-5018) hoặc
(60417-1-IEC-5020), nếu
thích hợp.
- đối với các dây NỐI ĐẤT CHỨC NĂNG nằm bên trong, không được
sử dụng các màu lá cây-vàng kết hợp ngoại trừ trong các bộ phận hợp thành được lắp
trước cho nhiều mục đích (ví dụ các cáp nhiều dây hoặc bộ lọc EMC); và
- trong một bộ dây
nguồn mà một dây dẫn có cách điện màu lá cây-vàng được sử dụng chỉ để đấu nối NỐI ĐẤT CHỨC NĂNG thì:
● thiết bị không được
ghi nhãn với ký hiệu
(60417-1-IEC-5172);
và
● không có yêu cầu nào
khác ngoài các yêu cầu trong 3.1.9 liên quan đến đấu nối dây dẫn này ở đầu
thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3. Dây nối đất bảo
vệ và dây liên kết bảo vệ
2.6.3.1. Quy định
chung
DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ và DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ phải có đủ khả năng
mang dòng.
Các yêu cầu trong
2.6.3.2, 2.6.3.3 và 2.6.3.4 áp dụng cho các DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ và các DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ được lắp để phù hợp
với 2.6.1 a), b), c) và d).
Đối với các DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ và các DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ được lắp để phù hợp
với 2.6.1 e), áp dụng các yêu cầu 2.6.3.4. Dòng điện thử nghiệm là 1,5 lần dòng
điện lớn nhất có thể nhận được từ MẠNG VIỄN THÔNG hoặc HỆ THỐNG CHIA CÁP (nếu đã biết) hoặc 2
A, chọn giá trị lớn hơn.
Đối với DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ và DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ được lắp để phù hợp
với 2.6.1 f), 2.6.1 g) và đối với dây NỐI ĐẤT CHỨC NĂNG, phải có đủ khả năng
mang dòng điện thực tế trong các điều kiện làm việc bình thường, theo 3.1.1, tức
là không yêu cầu chúng phải mang các dòng điện sự cố chạm đất.
2.6.3.2. Kích cỡ dây
nối đất bảo vệ
DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ trong bộ dây dẫn
nguồn được cung cấp cùng với thiết bị, phải phù hợp với kích cỡ dây dẫn nhỏ
nhất trong bảng 3B (xem 3.2.5).
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ phải tuân theo một
trong các kích cỡ sau đây:
- kích cỡ dây dẫn nhỏ
nhất trong bảng 3B (xem 3.2.5); hoặc
- các yêu cầu của 2.6.3.4
và, nếu giá trị danh nghĩa của dòng điện trong mạch lớn hơn 16 A, thì còn phải
tuân theo kích cỡ dây dẫn nhỏ nhất trong bảng 2D; hoặc
- riêng đối với các bộ phận
hợp thành, kích cỡ dây không được nhỏ hơn các dây dẫn cấp nguồn cho các bộ phận
hợp thành.
Thông số đặc trưng về
dòng điện trong mạch được sử dụng theo bảng 2D và trong thử nghiệm của 2.6.3.4 tùy
thuộc vào các yêu cầu và vị trí lắp đặt của các cơ cấu bảo vệ quá dòng và phải
được lấy là giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị a) và b) dưới đây:
a) thông số đặc trưng
của cơ cấu bảo vệ quá dòng quy định trong hướng dẫn lắp đặt thiết bị cần được
lắp đặt trong hệ thống đi dây trong các tòa nhà để bảo vệ thiết bị;
b) thông số đặc trưng
của cơ cấu bảo vệ quá dòng trong thiết bị mà cơ cấu này bảo vệ mạch điện hoặc
phần có yêu cầu nối đất.
Đối với THIẾT BỊ CÓ PHÍCH CẮM
KIỂU A,
và nếu không áp dụng được cả a) lẫn b) thì thông số đặc trưng về dòng điện
trong mạch phải được lấy là DÒNG ĐIỆN DANH ĐỊNH của thiết bị hoặc 16 A, chọn giá trị lớn hơn.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
số đặc trưng của dòng điện trong mạch đang xem xét
A
Kích
cỡ dây nhỏ nhất
Diện
tích mặt cắt ngang
mm2
AWG
hoặc kcmil (diện
tích mặt cắt ngang tính theo mm2)
Đến
và bằng 16
Trên 16 đến và bằng
25
Trên 25 đến và bằng
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 40 đến và bằng
63
Trên 63 đến và bằng
80
Trên 80 đến và bằng
100
Trên 100 đến và
bằng 125
Trên 125 đến và
bằng 160
Trên 160 đến và
bằng 190
Trên 190 đến và
bằng 230
Trên 230 đến và
bằng 260
Trên 260 đến và
bằng 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 340 đến và
bằng 400
Trên 400 đến và
bằng 460
Không
quy định kích cỡ
1,5
2,5
4,0
6,0
10
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
50
70
95
120
150
185
240
Không
quy định kích cỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
(3)
10
(5)
8
(8)
6
(13)
4
(21)
2
(33)
1
(42)
0
(53)
000
(85)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
kcmil (126)
300
kcmil (152)
400
kcmil (202)
500
kcmil (253)
CHÚ THÍCH: Kích cỡ
AWG và kcmil chỉ để tham khảo. Diện tích mặt cắt ngang tương ứng được làm
tròn chỉ để thể hiện các con số có nghĩa. AWG có nghĩa là cỡ dây của Mỹ và
thuật ngữ "cmil" nghĩa là mil tròn, một mil tròn bằng diện tích của
hình tròn đường kính 1 mil (một phần nghìn của inch). Các thuật ngữ này được
sử dụng rộng rãi để xác định cỡ dây ở Bắc Mỹ.
2.6.3.4. Điện trở của
các dây dẫn nối đất và các đầu nối của chúng
Dây dẫn nối đất và
các đầu nối của chúng không được có điện trở quá lớn.
DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ được coi là phù hợp
mà không cần thử nghiệm.
DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ thỏa mãn các kích cỡ
dây nhỏ nhất trong bảng 3B (xem 3.2.5) trên toàn bộ chiều dài dây và tất cả các
đầu nối của chúng phù hợp với các kích cỡ nhỏ nhất trong bảng 3E (xem 3.3.5)
thì được coi là phù hợp mà không cần thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo điện áp rơi trên DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ sau khi mang dòng điện
thử nghiệm trong thời gian quy định dưới đây. Dòng điện thử nghiệm có thể là
dòng điện xoay chiều hoặc dòng điện một chiều và điện áp thử nghiệm không được
vượt quá 12 V. Phép đo được thực hiện giữa đầu nối đất bảo vệ chính và điểm
trong thiết bị có yêu cầu nối đất theo 2.6.1. Điện trở của DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ không tính đến trong
phép đo. Tuy nhiên, nếu DÂY
NỐI ĐẤT BẢO VỆ được
cấp theo thiết bị, thì cho phép cho dây dẫn này vào trong mạch thử nghiệm nhưng
phép đo điện áp rơi chỉ thực hiện từ đầu nối đất bảo vệ đến phần có yêu cầu nối
đất.
Trong trường hợp
thiết bị có nối đất bảo vệ đến cụm lắp ráp hoặc đến một khối riêng rẽ bằng một lõi
của cáp nhiều lõi mà cáp này cấp nguồn cho cụm lắp ráp hoặc khối riêng rẽ đó,
thì điện trở của DÂY
LIÊN KẾT BẢO VỆ trong
cáp này không được đưa vào phép đo. Tuy nhiên, chỉ cho phép lựa chọn như trên
khi cáp được bảo vệ bằng cơ cấu bảo vệ có thông số danh định thích hợp có tính
đến kích cỡ của dây dẫn.
Nếu việc bảo vệ mạch
SELV đạt được bằng cách nối đất theo 2.2.3.3, thì giới hạn điện trở được tính
từ phía nối đất của mạch SELV đến đầu nối đất bảo vệ chính mà không tính từ
phía không nối đất của mạch SELV.
Cần chú ý để điện trở
tiếp xúc giữa các đầu của que đo và bộ phận dẫn trong thử nghiệm không ảnh hưởng
đến các kết quả thử nghiệm.
Dòng điện thử nghiệm,
thời gian thử nghiệm và các kết quả thử nghiệm như sau:
- nếu thông số danh định
của dòng điện trong mạch thử nghiệm là 16 A hoặc nhỏ hơn, thì dòng điện thử
nghiệm bằng 1,5 lần DÒNG
ĐIỆN DANH ĐỊNH trong
mạch thử nghiệm, dòng điện được đặt trong 60 s và điện trở của DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ tính được từ điện áp
rơi, không được vượt quá 0,1 W;
- nếu DÒNG ĐIỆN DANH ĐỊNH trong mạch thử nghiệm
vượt quá 16 A:
● đối với thiết bị dùng
điện xoay chiều, dòng điện thử nghiệm bằng 2 lần DÒNG ĐIỆN DANH ĐỊNH của mạch thử nghiệm, dòng
điện được đặt trong 2 min và điện áp rơi trên DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ không được vượt quá
2,5 V;
● đối với thiết bị dùng
điện một chiều, dòng điện thử nghiệm và thời gian thử nghiệm được quy định bởi
nhà chế tạo và điện áp rơi trên dây dẫn liên kết bảo vệ không được vượt quá 2,5
V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện của DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ trong dây nguồn được
cung cấp cùng với thiết bị phải có màu lá cây-vàng.
Nếu DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ được cách điện, thì
cách điện phải có màu lá cây-vàng ngoại trừ hai trường hợp sau:
- đối với dây nối đất
bằng sợi tết, cách điện phải có màu lá cây-vàng hoặc trong suốt;
- đối với DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ trong cụm lắp ráp là
cáp dẹt, thanh dẫn, mạch in, v.v..., cho phép dùng tất cả các loại màu miễn là
việc sử dụng sai dây dẫn là khó xảy ra.
Chỉ sử dụng màu kết
hợp lá cây-vàng để nhận biết DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ và DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ, trừ khi được phép
trong 2.6.2.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
2.6.4. Đầu nối
2.6.4.1. Quy định
chung
Các yêu cầu của
2.6.4.2 và 2.6.4.3 chỉ áp dụng với đầu nối đất bảo vệ phù hợp với 2.6.1 a), b),
c) và d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối đất bảo vệ phù
hợp với 2.6.1 e), f) và g) là đủ để các đầu nối phù hợp với 3.3.
2.6.4.2. Đầu nối đất
bảo vệ và đầu nối liên kết bảo vệ
Thiết bị đòi hỏi có nối
đất bảo vệ phải có đầu nối đất bảo vệ chính. Đối với thiết bị có dây nguồn tháo
được, đầu nối đất ở ổ cắm điện vào được coi là đầu nối đất bảo vệ chính.
Nếu thiết bị có nhiều
hơn một mối nối nguồn (ví dụ có các điện áp khác nhau hoặc tần số khác nhau
hoặc có nguồn dự phòng), cho phép có đầu nối đất bảo vệ chính được lắp với mỗi
mối nối nguồn. Trong trường hợp này, các đầu nối phải có kích cỡ phù hợp các
thông số danh định của nguồn vào.
Đầu nối phải được
thiết kế để ngăn ngừa sự nới lỏng ngẫu nhiên của các dây dẫn. Nhìn chung, các
thiết kế sử dụng rộng rãi cho các đầu nối mang dòng, trừ một số đầu nối kiểu
trụ, là có đủ đàn hồi để phù hợp với yêu cầu này; đối với các thiết kế khác,
phải sử dụng các biện pháp riêng như sử dụng bộ phận có đủ đàn hồi không dễ bị
tháo ra không chủ ý.
Các đầu nối đất bảo vệ
và các đầu nối liên kết bảo vệ là kiểu trụ, kiểu bu lông hoặc kiểu vít phải
tuân thủ các yêu cầu về kích cỡ nhỏ nhất trong bảng 3E (xem 3.3.5), trừ trường
hợp ngoại lệ dưới đây.
Trong trường hợp một đầu
nối liên kết bảo vệ không phù hợp với bảng 3E (xem 3.3.5), thì thử nghiệm của 2.6.3.4
phải được áp dụng cho tuyến DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ trong đó có sử dụng đầu nối này.
Đầu nối nối đất bảo
vệ chính dùng cho THIẾT
BỊ NỐI CỐ ĐỊNH phải:
- được bố trí sao cho
dễ dàng tiếp cận trong khi thực hiện các mối nối nguồn; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo.
2.6.4.3. Tách riêng
dây nối đất bảo vệ và dây liên kết bảo vệ
Phải có các đầu nối
dây riêng, tuy có thể nằm trên cùng một thanh dẫn, nhưng một đầu nối dùng cho DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ, hoặc một đầu nối
dùng cho từng DÂY
NỐI ĐẤT BẢO VỆ nếu
có nhiều DÂY
NỐI ĐẤT BẢO VỆ,
và một hoặc nhiều đầu nối dùng cho các DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ.
Tuy nhiên, trong THIẾT BỊ NỐI CỐ ĐỊNH có dây nguồn không
tháo rời được, và trong THIẾT
BỊ CÓ PHÍCH CẮM KIỂU A
hoặc B có dây nguồn riêng không tháo rời được, cho phép có một đầu nối duy nhất
kiểu vít hoặc kiểu bulông với điều kiện là đầu nối của DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ được tách riêng khỏi
đầu nối của DÂY
LIÊN KẾT BẢO VỆ bằng
một đai ốc. Không quy định thứ tự lắp trên hoặc dưới các đầu nối của DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ và DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ.
Cũng cho phép có một
đầu nối dây duy nhất trong thiết bị có một ổ cắm điện vào.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
2.6.5. Tính toàn vẹn
của nối đất bảo vệ
2.6.5.1. Kết nối
thiết bị
Trong hệ thống có các
thiết bị kết nối với nhau, nối đất bảo vệ phải đảm bảo nối cho tất cả các thiết
bị có yêu cầu nối đất bảo vệ, không kể đến sự bố trí của thiết bị trong hệ
thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị như vậy cũng
phải cấp điện cho các thiết bị khác trong hệ thống (xem 2.6.5.3).
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
2.6.5.2. Các linh
kiện trong dây nối đất bảo vệ và dây liên kết bảo vệ
DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ và DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ không được có thiết
bị đóng cắt hoặc cơ cấu bảo vệ quá dòng.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
2.6.5.3. Cắt mạch nối
đất bảo vệ
Mối nối đất bảo vệ
phải sao cho nếu các mạch nối đất bảo vệ tại một điểm trong khối hoặc hệ thống thì
không làm đứt nối đất bảo vệ tới các phần khác hoặc các khối khác trong hệ
thống, trừ khi nguy hiểm liên quan bị loại trừ ở cùng thời điểm.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
2.6.5.4. Các bộ phận
mà người vận hành có thể tháo rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ nối của bộ phận mà
người vận hành có thể tháo rời;
- phích cắm trên dây
nguồn;
- bộ ghép nối thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
2.6.5.5. Bộ phận được
tháo ra trong khi bảo trì
Các mối nối đất bảo
vệ phải được thiết kế sao cho không phải ngắt khi bảo trì bất cứ gì khác ngoài
việc để tháo bộ phận mà nó bảo vệ trừ khi nguy hiểm liên quan được loại trừ tại
cùng thời điểm.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
2.6.5.6. Khả năng
chống ăn mòn
Các phần dẫn tiếp xúc
với nhau tại các đầu nối đất bảo vệ và các mối nối không được để phải chịu ăn
mòn đáng kể do tác động điện-hóa trong các điều kiện làm việc, bảo quản hoặc
vận chuyển như quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách tham khảo bảng điện thế điện-hóa (phụ lục J).
2.6.5.7. Vít dùng cho
liên kết bảo vệ
CHÚ THÍCH: Các yêu
cầu dưới đây bổ sung cho các yêu cầu trong 3.1.6.
Cho phép dùng các vít
tạo ren (vít cắt ren và vít ép ren) và vít có ren xẻ rãnh (bắt vào kim loại
tấm) lắp cho liên kết bảo vệ nhưng nhất thiết không được đụng chạm mối nối
trong khi bảo trì.
Trong mọi trường hợp,
chiều dày của phần kim loại tại chỗ bắt vít không được nhỏ hơn hai lần bước ren
vít. Cho phép núng cục bộ phần kim loại để tăng độ dày hiệu dụng.
ít nhất phải sử dụng
hai vít cho mỗi mối nối. Tuy nhiên, cho phép sử dụng một vít côn với điều kiện
là chiều dày của phần kim loại ở chỗ bắt ren tối thiểu là 0,9 mm đối với vít
tạo ren và 1,6 mm đối với vít cắt ren.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
2.6.5.8. Dựa vào mạng
viễn thông hoặc hệ thống chia cáp
Nối đất bảo vệ không
được dựa vào MẠNG
VIỄN THÔNG hoặc
HỆ THỐNG
CHIA CÁP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.
Bảo vệ khỏi quá dòng và sự cố chạm đất trong mạch sơ cấp
2.7.1. Yêu cầu cơ bản
Phải có bảo vệ MẠCH SƠ CẤP khỏi quá dòng, ngắn
mạch và sự cố chạm đất, như phần không thể tách rời của thiết bị hoặc như một
phần của hệ thống đi dây trong các tòa nhà.
Nếu THIẾT BỊ CÓ PHÍCH CẮM
KIỂU B
hoặc THIẾT
BỊ NỐI CỐ ĐỊNH có
sử dụng các cơ cấu bảo vệ trong hệ thống đi dây trong các tòa nhà để bảo vệ,
thì hướng dẫn lắp đặt thiết bị phải nêu rõ như vậy và phải quy định các yêu cầu
bảo vệ ngắn mạch hoặc bảo vệ quá dòng hoặc cả hai, nếu cần.
CHÚ THÍCH: Trong các nước thành
viên của CENELEC, cơ cấu bảo vệ cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của 5.3 phải,
được lắp vào như một phần của thiết bị, trừ một số trường hợp ngoại lệ nhất
định.
2.7.2. Sự cố không được
đề cập trong 5.3
Đối với các sự cố không
được đề cập trong 5.3 (ví dụ ngắn mạch với nối đất bảo vệ của hệ thống dây
trong MẠCH
SƠ CẤP)
thì không cần lắp thiết bị bảo vệ như một bộ phận không thể tách rời của thiết
bị.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
2.7.3. Bảo vệ ngắn
mạch dự phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với THIẾT BỊ NỐI CỐ ĐỊNH hoặc THIẾT BỊ CÓ PHÍCH CẮM
KIỂU B,
cho phép bảo vệ ngắn mạch dự phòng nằm trong hệ thống đi dây trong các tòa nhà.
Đối với THIẾT BỊ CÓ PHÍCH CẮM
KIỂU A,
hệ thống đi dây trong các tòa nhà được coi là đã có bảo vệ ngắn mạch dự phòng.
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng các cầu
chảy phù hợp với IEC 60127 trong MẠCH SƠ CẤP, thì các cầu chảy cần có công suất
cắt cao (1 500 A) nếu dòng điện ngắn mạch kỳ vọng vượt quá 35 A hoặc 10 lần DÒNG
ĐIỆN DANH ĐỊNH của cầu chảy, chọn giá trị lớn hơn.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm trong 5.3.
2.7.4. Số lượng và vị
trí đặt các thiết bị bảo vệ
Hệ thống bảo vệ hoặc
thiết bị bảo vệ trong MẠCH
SƠ CẤP phải
có số lượng và vị trí đặt sao cho phát hiện và ngắt được quá dòng trong mọi
tuyến dòng điện sự cố có thể xảy ra (ví dụ pha-pha, pha-trung tính, pha với DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ hoặc pha với DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ).
Không yêu cầu bảo vệ
khỏi các sự cố chạm đất trong thiết bị mà:
- không có nối đất;
hoặc
- có CÁCH ĐIỆN KÉP hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG giữa MẠCH SƠ CẤP và tất cả các phần được
nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong nguồn có sử
dụng hai dây pha trở lên để nối với tải, nếu cơ cấu bảo vệ ngắt mạch dây trung
tính, thì nó cũng phải ngắt tất cả các dây nguồn khác. Do đó, trong các trường
hợp này không được dùng cơ cấu bảo vệ một cực.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và, nếu cần, bằng cách mô phỏng điều kiện sự cố đơn (xem 1.4.14).
CHÚ THÍCH 2: Đối với các thiết bị
bảo vệ là phần không tách rời của thiết bị, ví dụ về số lượng và vị trí cầu
chảy hoặc số cực áptômát cần thiết để ngắt dòng điện sự cố trong các hệ thống nguồn
thường gặp được cho trong bảng tham khảo 2E đối với thiết bị một pha hoặc cụm
lắp ráp và tham khảo trong bảng 2F đối với thiết bị ba pha.
Các ví dụ này không
nhất thiết có hiệu lực đối với các thiết bị bảo vệ trong hệ thống đi dây trong
các tòa nhà.
Bảng
2E -
Ví dụ tham khảo về thiết bị bảo vệ trong các thiết bị một pha hoặc cụm lắp
ráp
Nối
nguồn đến thiết bị
Bảo
vệ khỏi
Số
lượng tối thiểu cầu chảy hoặc cực áptômát
Vị
trí đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cần được
nối với hệ thống phân phối điện có trung tính nối đất được nhận biết rõ ràng,
ngoại trừ trường hợp C dưới đây
Sự cố chạm đất
1
Dây
pha
Quá dòng
1
Một
trong hai dây
Trường hợp B:
Thiết bị nối với
nguồn bất kỳ, kể cả hệ thống phân phối điện IT và các nguồn cung cấp có phích
cắm có thể đảo ngược, ngoại trừ trường hợp C dưới đây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Cả
hai dây
Quá dòng
1
Một
trong hai dây
Trường hợp C:
Thiết bị nối với hệ
thống phân phối điện 3 dây có trung tính nối đất được nhận biết rõ ràng
Sự cố chạm đất
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá dòng
2
Từng
dây pha
Bảng
2F -
Ví dụ tham khảo về thiết bị bảo vệ trong thiết bị ba pha
Hệ
thống phân phối điện
Số
lượng dây nguồn
Bảo
vệ chống
Số
lượng tối thiểu cầu chảy hoặc cực áptômát
Vị
trí đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Sự cố nối đất
3
Cả ba dây
Quá dòng
2
Hai dây bất kỳ
Có trung tính nối
đất (TN hoặc TT)
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Từng pha
Quá dòng
3
Từng pha
Có trung tính không
nối đất
4
Sự cố nối đất
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá dòng
3
Từng pha
2.7.5. Bảo vệ bằng một
số thiết bị
Trong trường hợp sử
dụng các thiết bị bảo vệ đặt trong hai cực trở lên của nguồn đến tải cho trước,
các thiết bị này phải được bố trí cạnh nhau. Cho phép kết hợp hai hoặc nhiều
thiết bị bảo vệ nằm trong một cụm.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
2.7.6. Cảnh báo cho người
bảo trì
Phải có nhãn thích
hợp trên thiết bị hoặc phải nêu rõ trong hướng dẫn bảo trì những nguy hiểm có thể
xảy ra cho NGƯỜI
BẢO TRÌ,
khi tồn tại cả hai điều kiện sau:
- khi sử dụng một cầu
chảy trên dây trung tính của thiết bị một pha hoặc đã được nối cố định hoặc có
phích cắm không đảo cực được; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung cảnh báo dưới
đây hoặc nội dung tương tự được coi là thích hợp:
Cảnh
báo
Hai
cực/cầu chảy trên dây trung tính
Để thay thế cho nội
dung cảnh báo trên, cho phép sử dụng kết hợp các ký hiệu đại diện, bao gồm ký
hiệu về nguy hiểm điện giật ISO 3864, No 5036, ký hiệu cầu chảy 60417-1-IEC-5016,
và chỉ ra rằng được phép đặt cầu chảy trên dây trung tính. Tuy nhiên trong trường
hợp này, nội dung cảnh báo vẫn phải được nêu rõ trong hướng dẫn bảo trì.
![](00908861_files/image024.gif)
2.8.
Khóa liên động an toàn
2.8.1. Nguyên tắc
chung
Phải có KHÓA LIÊN ĐỘNG AN
TOÀN ở
các khu vực mà bình thường NGƯỜI THAO TÁC cần tiếp cận có các nguy hiểm theo nghĩa của
tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÓA LIÊN ĐỘNG AN
TOÀN phải
được thiết kế sao cho loại trừ được nguy hiểm trước khi các nắp đạy, cửa, v.v...
ở vị trí bất kỳ cho phép tiếp xúc với các phần nguy hiểm bằng que thử tiêu
chuẩn của hình 2A (xem 2.1.1.1).
Để bảo vệ chống điện
giật, bức xạ và chống nguy hiểm về năng lượng, việc tháo rời, mở hoặc kéo nắp đạy,
cửa, v.v... trước đó phải:
- cắt nguồn của các bộ
phận này, hoặc
- tự động ngắt nguồn
khỏi các bộ phận này, và trong vòng 2 s giảm điện áp xuống bằng hoặc nhỏ hơn
42,4 V giá trị đỉnh, hoặc 60 V một chiều, và giảm mức năng lượng xuống còn thấp
hơn 20 J.
Đối với các bộ phận
chuyển động vẫn tiếp tục chuyển động do quán tính và tiếp tục gây nguy hiểm cơ học
(ví dụ trống in quay tròn), thì việc tháo rời, mở hoặc kéo nắp, cửa, v.v... trước
hết phải:
- giảm chuyển động đến
mức an toàn chấp nhận được; hoặc
- tự động làm giảm
chuyển động đến mức an toàn có thể chấp nhận được.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, bằng phép đo và sử dụng que thử tiêu chuẩn, hình 2A (xem 2.1.1.1).
2.8.3. Hoạt động lại
không chủ ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ KHÓA LIÊN ĐỘNG AN
TOÀN nào
đặt ở vị trí chạm tới được mà có thể bị tác động bằng que thử tiêu chuẩn, hình
2A (xem 2.1.1.1) đều được coi là có thể dẫn đến việc hoạt động lại một cách
không chủ ý của các nguy hiểm.
Thiết bị đóng cắt KHÓA LIÊN ĐỘNG AN
TOÀN phải
được chọn có tính đến rung sóc cơ học xuất hiện trong làm việc bình thường, sao
cho chúng không gây ra việc chuyển không chủ ý sang điều kiện không an toàn.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và, nếu cần, bằng thử nghiệm với que thử tiêu chuẩn, hình 2A
(xem 2.1.1.1).
2.8.4. Hoạt động dự
phòng để đảm bảo an toàn
Hệ thống KHÓA LIÊN ĐỘNG AN
TOÀN phải
được thiết kế và có kết cấu sao cho:
- ít có khả năng hỏng trong
quá trình hoạt động bình thường của thiết bị và, thậm chí nếu bị hỏng, thì cũng
không tạo ra nguy hiểm quá mức; hoặc
- có thể hỏng trong quá
trình hoạt động bình thường của thiết bị, nhưng (các) phương thức hỏng có thể
có không tạo ra nguy hiểm đòi hỏi phải bảo vệ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét hệ thống KHÓA LIÊN ĐỘNG AN TOÀN, sơ đồ mạch điện và dữ liệu có sẵn và, nếu
cần, bằng cách mô phỏng các sự cố đơn (xem 1.4.14) (ví dụ, hỏng cơ cấu bán dẫn
hoặc hỏng linh kiện điện cơ). Các bộ phận cơ khí chuyển động thuộc hệ thống cơ
và điện cơ không phải chịu các sự cố đơn mô phỏng nếu chúng phù hợp với 2.8.5
và 2.8.7.
Cho phép sử dụng hệ
thống KHÓA
LIÊN ĐỘNG AN TOÀN mô
phỏng để thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận cơ khí
chuyển động thuộc hệ thống KHÓA LIÊN ĐỘNG AN TOÀN về cơ và điện cơ phải có đủ độ bền.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét hệ thống KHÓA LIÊN ĐỘNG AN TOÀN, dữ liệu có sẵn và, nếu cần, bằng cách cho
hệ thống KHÓA
LIÊN ĐỘNG AN TOÀN hoạt
động 10 000 chu kỳ mà không có hỏng hóc nào ngoại trừ hỏng hóc theo phương thức
an toàn.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm trên đây được
tiến hành để kiểm tra độ bền của các bộ phận chuyển động không thuộc thiết bị
đóng cắt và rơle KHÓA LIÊN ĐỘNG AN TOÀN. Thiết bị đóng cắt và rơle KHÓA LIÊN
ĐỘNG AN TOÀN, nếu có, phải tuân thủ 2.8.7. Nếu có yêu cầu thử nghiệm của 2.8.7.3
bổ sung cho thử nghiệm trên đây, thì các thử nghiệm cần được kết hợp.
2.8.6. Làm mất hiệu
lực khóa liên động
Nếu việc làm mất hiệu
lực một KHÓA
LIÊN ĐỘNG AN TOÀN là
cần thiết đối với NGƯỜI
BẢO TRÌ,
thì hệ thống bị làm mất hiệu lực này phải phù hợp với tất cả các điểm dưới đây:
- đòi hỏi một nỗ lực có
chủ ý để tác động; và
- tự động phục hồi hoạt
động bình thường khi hoàn thành việc bảo trì, hoặc muốn hoạt động bình thường thì
NGƯỜI
BẢO TRÌ phải
tiến hành phục hồi; và
- đòi hỏi phải có DỤNG CỤ để thao tác trong KHU VỰC NGƯỜI THAO
TÁC TIẾP CẬN được
và không thể tác động bằng que thử tiêu chuẩn, hình 2A (xem 2.1.1.1); và
- không được bỏ qua KHÓA LIÊN ĐỘNG AN
TOÀN đối
với nguy hiểm quá mức, trừ khi có phương tiện bảo vệ an toàn tin cậy khác trở
nên có hiệu lực khi khóa liên động này được bỏ qua. Thiết bị phải được thiết kế
sao cho KHÓA
LIÊN ĐỘNG AN TOÀN không
thể được bỏ qua cho đến khi phương tiện bảo vệ kia nằm hoàn toàn đúng vị trí và
hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.7. Thiết bị đóng
cắt và rơle
Một thiết bị đóng cắt
trong hệ thống KHÓA
LIÊN ĐỘNG AN TOÀN phải:
- đối với thiết bị đóng
cắt, theo IEC 61058-1, có đánh giá trong 10 000 chu kỳ thao tác phù hợp với 7.1.4.4,
IEC 61058-1; hoặc
- phù hợp với 2.8.7.1 và
đã qua các thử nghiệm trong 2.8.7.3 và 2.8.7.4; hoặc
- đã qua các thử nghiệm
trong 2.8.7.2, 2.8.7.3 và 2.8.7.4.
Rơle trong hệ thống KHÓA LIÊN ĐỘNG AN
TOÀN phải:
- phù hợp với 2.8.7.1 và
đã qua các thử nghiệm trong 2.8.7.3 và 2.8.7.4; hoặc
- đã qua các thử nghiệm
trong 2.8.7.2, 2.8.7.3 và 2.8.7.4.
2.8.7.1. Khe hở tiếp
điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách kiểm tra các dữ liệu có sẵn và, nếu cần, bằng phép đo.
2.8.7.2. Thử nghiệm
quá tải
Tiếp điểm của thiết
bị đóng cắt hoặc rơle KHÓA
LIÊN ĐỘNG AN TOÀN phải
chịu thử nghiệm quá tải ở 50 chu kỳ làm việc với tần suất từ 6 đến 10 chu kỳ
trong 1 min, đóng và cắt dòng điện bằng 150 % dòng điện phải chịu trong ứng
dụng, trừ các tiếp điểm đóng cắt tải động cơ, thì thực hiện thử nghiệm với rôto
của động cơ ở trạng thái hãm. Sau thử nghiệm này, thiết bị đóng cắt và rơle vẫn
phải duy trì được chức năng của chúng.
2.8.7.3. Thử nghiệm
độ bền
Tiếp điểm của thiết
bị đóng cắt hoặc rơle KHÓA
LIÊN ĐỘNG AN TOÀN phải
chịu thử nghiệm độ bền, đóng và cắt dòng điện bằng 100% dòng điện phải chịu
trong ứng dụng với tần suất từ 6 đến 10 chu kỳ trong 1 min. Cho phép thực hiện
tần suất cao hơn nếu nhà chế tạo yêu cầu. Đối với các thiết bị đóng cắt kiểu di
trượt trong các mạch ELV, mạch SELV và mạch TNV-1, thử nghiệm 100 000 chu kỳ
làm việc. Đối với các thiết bị đóng cắt và rơle khác, thử nghiệm 10 000 chu kỳ
làm việc. Sau thử nghiệm, thiết bị đóng cắt hoặc rơle vẫn phải duy trì được
chức năng của chúng.
2.8.7.4. Thử nghiệm
độ bền điện
Ngoại trừ đối với thiết
bị đóng cắt kiểu di trượt trong mạch ELV, mạch SELV và mạch TNV-1, thử nghiệm
độ bền điện quy định trong 5.2.2, giữa các tiếp điểm được thực hiện sau các thử
nghiệm trong 2.8.7.2 và 2.8.7.3. Nếu tiếp điểm nằm trong MẠCH SƠ CẤP, điện áp thử nghiệm
là điện áp quy định cho CÁCH
ĐIỆN TĂNG CƯỜNG.
Nếu tiếp điểm nằm trong các mạch không phải MẠCH SƠ CẤP, điện áp thử nghiệm là điện áp quy
định cho CÁCH
ĐIỆN CHÍNH trong
MẠCH SƠ
CẤP.
2.8.8. Cơ cấu điều
khiển kiểu cơ khí
Trong trường hợp sử
dụng bộ phận điều khiển thuộc hệ thống KHÓA LIÊN ĐỘNG AN TOÀN kiểu cơ khí vào mục đích
an toàn, thì phải chú ý để đảm bảo bộ phận điều khiển không phải chịu ứng suất
quá mức. Nếu yêu cầu này không được đề cập trong thiết kế của bộ phận hợp
thành, thì việc di chuyển quá vị trí hoạt động của cơ cấu điều khiển phải được
giới hạn đến 50 % giá trị lớn nhất (ví dụ bằng việc lắp đặt hoặc định vị chúng)
hoặc bằng cách điều chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.
Cách điện
2.9.1. Đặc tính của vật
liệu cách điện
Việc chọn và sử dụng các
vật liệu cách điện phải tính đến các yêu cầu về độ bền điện, nhiệt và cơ, tần
số của điện áp làm việc và môi trường làm việc (nhiệt độ, áp suất, độ ẩm và
nhiễm bẩn).
Cao su tự nhiên, vật
liệu hút ẩm và vật liệu có chứa amiăng không được sử dụng làm vật liệu cách
điện.
Không được dựa vào
dây đai hoặc khớp nối dùng để truyền động để đảm bảo cách điện, trừ khi dây đai
hoặc khớp nối được thiết kế đặc biệt loại bỏ được nguy hiểm do thay thế không
phù hợp.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và, nếu cần, bằng cách đánh giá dữ liệu của vật liệu này.
Trong trường hợp cần
thiết, nếu dữ liệu không khẳng định vật liệu là không hút ẩm, thì bản chất hút
ẩm của vật liệu được xác định bằng cách cho bộ phận cấu thành hoặc cụm lắp ráp
có sử dụng cách điện này chịu xử lý ẩm theo 2.9.2. Sau đó cho cách điện chịu
thử nghiệm độ bền điện liên quan theo 5.2.2 trong khi vẫn giữ trong tủ ẩm, hoặc
trong phòng mà tại đó các mẫu được đưa về nhiệt độ quy định.
2.9.2. Ổn định ẩm
Trong trường hợp có
yêu cầu trong 2.9.1, 2.10.6.5 hoặc 2.10.7, ổn định ẩm được tiến hành 48 h trong
tủ hoặc trong phòng chứa không khí có độ ẩm tương đối từ 91 % đến 95 %. Nhiệt
độ không khí ở mọi chỗ có thể đặt mẫu được duy trì trong phạm vi 1 oC xung quanh giá trị
thích hợp t lấy trong khoảng từ 20 oC đến 30 oC sao cho không xuất hiện ngưng tụ.
Trong quá trình ổn định này bộ phận cấu thành hoặc cụm lắp ráp không được cấp
điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi ổn định ẩm,
mẫu được đưa về nhiệt độ từ t đến t + 4 oC.
2.9.3. Phân loại cách
điện
Cách điện phải xem xét
là CÁCH
ĐIỆN CHỨC NĂNG, CÁCH ĐIỆN CHÍNH, CÁCH ĐIỆN PHỤ, CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG hoặc CÁCH ĐIỆN KÉP.
ứng dụng của cách
điện trong nhiều trường hợp thông dụng được mô tả trong bảng 2G và trên hình
2F, nhưng vẫn có thể ở những trường hợp và giải pháp khác. Các ví dụ này chỉ để
tham khảo; trong một số trường hợp, loại cách điện cần thiết có thể cao hơn
hoặc thấp hơn. Trong trường hợp cần loại khác, hoặc nếu cấu hình cụ thể của các
phần mang điện không được trình bày trong ví dụ, thì cần xác định loại cách
điện cần thiết bằng cách xem xét ảnh hưởng của sự cố đơn (xem 1.4.14). Không được
phương hại đến các yêu cầu về bảo vệ chống điện giật.
Trong một số trường hợp
nhất định, cách điện có thể được bắc cầu bằng một tuyến dẫn (ví dụ khi áp dụng
1.5.7, 2.2.4, 2.3.4 hoặc 2.4.3) miễn là duy trì được mức an toàn.
Đối với Cách điện kép, cho phép hoán đổi vị
trí của các phần tử CÁCH
ĐIỆN CHÍNH và
CÁCH
ĐIỆN PHỤ.
Trong trường hợp sử dụng CÁCH
ĐIỆN KÉP,
cho phép mạch ELV hoặc các phần dẫn không nối đất nằm giữa CÁCH ĐIỆN CHÍNH và CÁCH ĐIỆN PHỤ miễn là duy trì được
mức cách điện tổng.
Bảng
2G -
Ví dụ về ứng dụng cách điện
Loại
cách điện
Vị
trí cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2F
giữa
và
Cách điện chức năng
xem 1)
Mạch SELV không nối
đất hoặc phần dẫn có CÁCH
ĐIỆN KÉP
- phần dẫn nối đất
- phần dẫn có Cách điện kép
- mạch SELV không
nối đất
- mạch SELV nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1
F2
F2
F1
F10 xem 6)
Mạch SELV nối đất
- mạch SELV nối đất
- phần dẫn nối đất
- mạch TNV-1 không
nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F11
F11
F12 xem 6)
F13 xem 6)
mạch ELV hoặc phần
dẫn có CÁCH
ĐIỆN CHÍNH
- phần dẫn nối đất
- mạch SELV nối đất
- phần dẫn có CÁCH ĐIỆN CHÍNH
- mạch ELV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F3
F4
F4
MẠCH THỨ CẤP có điện áp nguy hiểm
được nối đất
MẠCH THỨ CẤP có điện áp nguy hiểm
được nối đất
F5
mạch TNV-1
mạch TNV-1
F7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mạch TNV-2
F8
mạch TNV-3
mạch TNV-3
F9
các đoạn nối tiếp-song
song của cuộn dây máy biến áp
F6
CÁCH ĐIỆN CHÍNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mạch thứ cấp điện áp nguy hiểm được
nối đất hoặc không nối đất
- phần dẫn nối đất
- mạch SELV nối đất
- phần dẫn có CÁCH ĐIỆN CHÍNH
- mạch ELV
B1
B2
B2
B3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẠCH THỨ CẤP điện áp nguy hiểm không
nối đất hoặc nối đất
- MẠCH THỨ CẤP điện áp nguy hiểm
không nối đất
- phần dẫn nối đất
- mạch SELV nối đất
- phần dẫn có CÁCH ĐIỆN CHÍNH
- mạch ELV
B4
B5
B5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B6
mạch SELV không nối
đất hoặc phần dẫn có CÁCH
ĐIỆN KÉP
- mạch TNV-1 không
nối đất
- mạch TNV-2
- mạch TNV-3
B7 xem 6)
B8
B9 xem 5)
mạch SELV nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mạch TNV-3
B10 xem 4)
B11xem 4)5)
mạch TNV-2
- mạch TNV-1 không
nối đất
- mạch TNV-1 nối
đất
- mạch TNV-3
B12 xem 5)
B13xem 4)5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mạch TNV-3
- mạch TNV-1 không
nối đất
- mạch TNV-1 nối
đất
B12
B13 xem 4)
CÁCH ĐIỆN PHỤ
phần dẫn có CÁCH ĐIỆN CHÍNH hoặc mạch ELV
- phần dẫn có CÁCH ĐIỆN KÉP
- mạch SELV không
nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 xem 2)
mạch TNV
- phần dẫn có Cách điện chính
- mạch ELV
S2 xem 4)
S2
CÁCH ĐIỆN PHỤ hoặc
CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG
MẠCH THỨ CẤP điện áp nguy hiểm
không nối đất
- phần dẫn có CÁCH ĐIỆN KÉP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mạch TNV
S/R1 xem 3)
S/R1 xem 3)
S/R2 xem 3)
CÁCH ĐIỆN TĂNG
CƯỜNG
MẠCH SƠ CẤP
- phần dẫn có CÁCH ĐIỆN KÉP
- mạch SELV không
nối đất
- mạch TNV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1
R2
MẠCH THỨ CẤP điện áp nguy hiểm
nối đất
- phần dẫn có CÁCH ĐIỆN KÉP
- mạch SELV không
nối đất
- mạch TNV
R3
R3
R4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) ĐIỆN ÁP LÀM VIỆC của CÁCH ĐIỆN PHỤ giữa mạch ELV hoặc
phần dẫn có CÁCH
ĐIỆN CHÍNH và
phần dẫn tiếp cận không nối đất bằng điện áp làm việc nặng nề nhất đối với CÁCH ĐIỆN CHÍNH. ĐIỆN ÁP LÀM VIỆC nặng nề nhất có thể
do MẠCH
SƠ CẤP hoặc
MẠCH
THỨ CẤP và
cách điện được quy định theo.
3) Cách điện giữa MẠCH THỨ CẤP không nối đất có
điện áp nguy hiểm và phần dẫn hoặc mạch không nối đất có thể chạm tới (S/R
trong hình 2F) phải thỏa mãn yêu cầu nặng nề hơn trong các trường hợp dưới
đây:
- CÁCH ĐIỆN TĂNG
CƯỜNG có
điện áp làm việc bằng điện áp nguy hiểm; hoặc
- CÁCH ĐIỆN PHỤ có điện áp làm việc
bằng điện áp giữa MẠCH
THỨ CẤP có
điện áp nguy hiểm và:
● MẠCH THỨ CẤP khác có điện áp
nguy hiểm; hoặc
● MẠCH SƠ CẤP.
áp dụng các ví dụ
này nếu:
- chỉ có CÁCH ĐIỆN CHÍNH giữa MẠCH THỨ CẤP và MẠCH SƠ CẤP; và
- chỉ có CÁCH ĐIỆN CHÍNH giữa MẠCH THỨ CẤP và đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Áp dụng các yêu cầu
trong 2.10. Xem thêm 6.2.1.
6) Không áp dụng các
yêu cầu trong 2.10, nhưng xem 6.2.1.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ
"phần dẫn" chỉ phần dẫn điện mà:
- bình thường không
mang điện, và
- không nối với bất
kỳ phần nào trong các phần dưới đây:
● mạch có điện áp
nguy hiểm, hoặc
● mạch ELV, hoặc
● mạch TNV, hoặc
● mạch SELV, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về các phần
dẫn này là Thân
của
thiết bị, lõi biến áp, và trong một số trường hợp là màn chắn dẫn điện trong
máy biến áp.
Nếu các phần dẫn
này được bảo vệ khỏi phần có điện áp nguy hiểm bằng:
- CÁCH ĐIỆN KÉP hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG
CƯỜNG,
thì gọi là "phần dẫn có CÁCH ĐIỆN KÉP";
- CÁCH ĐIỆN CHÍNH cộng thêm nối đất
bảo vệ, thì gọi là "phần dẫn nối đất";
- CÁCH ĐIỆN CHÍNH nhưng không nối
đất, tức là chúng không có mức bảo vệ thứ hai, thì gọi là "phần dẫn có CÁCH ĐIỆN CHÍNH";
Mạch hoặc phần dẫn
được gọi là "nối đất" nếu được nối với đầu nối đất bảo vệ hoặc tiếp
xúc theo cách để đáp ứng các yêu cầu trong 2.6 (mặc dù chúng không nhất thiết
có điện thế đất). Ngược lại thì gọi là mạch hoặc phần dẫn "không nối
đất".
![](00908861_files/image025.jpg)
F: Cách điện chức
năng B: Cách điện chính
S: Cách điện phụ S/R:
Xem 3) trong bảng 2G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2F -
Ví dụ về ứng dụng cách điện
2.10.
Khe hở không khí, chiều dài đường rò và khoảng cách xuyên qua cách điện
2.10.1. Quy định
chung
KHE HỞ KHÔNG KHÍ phải có kích thước
sao cho khi có quá điện áp quá độ đặt vào thiết bị, và điện áp đỉnh có thể sinh
ra trong thiết bị, thì không phóng điện qua KHE HỞ KHÔNG KHÍ. Yêu cầu cụ thể được
cho trong 2.10.3.
CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ phải có kích thước
sao cho, với một điện áp làm việc và độ nhiễm bẩn cho trước, không xảy ra phóng
điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng. Yêu cầu cụ thể được cho trong 2.10.4.
Khi phân loại mạch điện
trong thiết bị là mạch SELV, mạch TNV-1, mạch TNV-2 hoặc mạch TNV-3 nhằm xác
định yêu cầu về KHE
HỞ KHÔNG KHÍ và
độ bền điện, thì phải tính đến điện áp làm việc bình thường và tất cả các quá
điện áp có thể đưa đến từ NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU hoặc NGUỒN LƯỚI MỘT CHIỀU.
Phương pháp đo KHE HỞ KHÔNG KHÍ và CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ được cho trong phụ
lục F.
Cách điện rắn:
- phải có kích thước
sao cho nếu có quá điện áp quá độ đi vào thiết bị và điện áp đỉnh có thể sinh
ra trong thiết bị, thì không bị phóng điện đánh thủng cách điện rắn; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu cụ thể được
cho trong 2.10.5.
Yêu cầu cách điện cho
trong 2.10 áp dụng cho tần số đến 30 kHz. Cho phép sử dụng các yêu cầu này đối
với cách điện làm việc ở các tần số lớn hơn 30 kHz cho đến khi có sẵn dữ liệu
bổ sung.
CHÚ THÍCH: Để có thông tin về
đặc tính của cách điện liên quan đến tần số xem IEC 60664-1 và IEC 60664-4.
Đối với CÁCH ĐIỆN CHỨC NĂNG, cho phép KHE HỞ KHÔNG KHÍ và CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ nhỏ hơn các giá trị
trong 2.10 cũng phải tuân thủ các yêu cầu của 5.3.4 b) hoặc 5.3.4 c).
Cho phép KHE HỞ KHÔNG KHÍ và CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ được phân cách bởi
các phần dẫn không nối (thả nổi) xen kẽ, như các tiếp điểm không dùng của bộ
nối, với điều kiện là tổng các khoảng cách riêng rẽ đáp ứng các yêu cầu tối
thiểu quy định (xem hình F.13).
Giá trị nhỏ nhất của KHE HỞ KHÔNG KHÍ và CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ cho trước với độ
nhiễm bẩn khác nhau áp dụng như sau:
- nhiễm bẩn cấp 1 ứng với
bộ phận cấu thành và cụm lắp ráp được gắn kín để ngăn bụi và hơi nước (xem
2.10.7).
- nhiễm bẩn cấp 2 nhìn
chung ứng với thiết bị đề cập trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
- nhiễm bẩn cấp 3 khi
môi trường cục bộ bên trong thiết bị chịu nhiễm bẩn dẫn hoặc nhiễm bẩn không
dẫn khô nhưng có thể trở nên dẫn do ngưng tụ có thể xảy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định điện áp
làm việc, áp dụng tất cả các yêu cầu dưới đây (xem thêm 1.4.7):
- giá trị điện áp danh định
hoặc điện áp cao nhất của DẢI ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH:
● phải được sử dụng đối
với điện áp làm việc giữa MẠCH SƠ CẤP và đất; và
● phải được tính đến để
xác định điện áp làm việc giữa MẠCH SƠ CẤP và MẠCH THỨ CẤP; và
- các phần dẫn chạm tới
được không nối đất phải được giả thiết là nối đất; và
- trong trường hợp cuộn
dây biến áp hoặc phần khác được thả nổi, tức là không nối vào mạch thiết lập
điện thế của nó so với đất, phải được coi là nối đất ở điểm mà nhờ đó đạt được
điện áp làm việc cao nhất; và
- trong trường hợp sử
dụng CÁCH
ĐIỆN KÉP,
điện áp làm việc đặt lên CÁCH
ĐIỆN CHÍNH phải
được xác định bằng cách hình dung ra một ngắn mạch ngang qua CÁCH ĐIỆN PHỤ, và ngược lại. Đối
với CÁCH
ĐIỆN KÉP giữa
các cuộn dây máy biến áp, ngắn mạch phải được giả thiết xảy ra tại điểm mà nhờ
đó tạo ra điện áp làm việc cao nhất trong cách điện kia; và
- trừ khi được phép
trong 2.10.10, đối với cách điện giữa hai cuộn dây máy biến áp, phải sử dụng điện
áp cao nhất giữa hai điểm bất kỳ trong hai cuộn dây, có tính đến điện áp ngoài
mà các cuộn dây sẽ được nối vào; và
- trừ khi được phép
trong 2.10.10, đối với cách điện giữa cuộn dây máy biến áp và bộ phận khác,
phải sử dụng điện áp cao nhất giữa điểm bất kỳ trên cuộn dây và bộ phận đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.3.1. Quy định
chung
Cho phép sử dụng phương
pháp dưới đây hoặc phương pháp thay thế trong phụ lục G đối với bộ phận cấu
thành hoặc cụm lắp ráp cụ thể hoặc đối với thiết bị trọn bộ.
CHÚ THÍCH 1: Ưu điểm của phụ lục
G:
- KHE HỞ KHÔNG KHÍ là
tương đương với KHE HỞ KHÔNG KHÍ của tiêu chuẩn an toàn cơ bản IEC 60664-1 và
do đó hài hoà với các tiêu chuẩn an toàn khác (ví dụ, máy biến áp).
- Có thêm sự linh
hoạt cho người thiết kế do phương pháp nội suy được cải tiến so với phương pháp
trong 2.10.3, ở đây các bước được thực hiện từ dòng này đến dòng khác trong
bảng 2H, 2J và 2K.
- Có xét đến sự suy
giảm quá độ trong thiết bị, kể cả sự suy giảm quá độ trong MẠCH SƠ CẤP.
- Sửa những chỗ không
nhất quán trong bảng 2H (4 000 Vđỉnh yêu cầu CÁCH ĐIỆN
CHỨC NĂNG dày 2,0 mm hoặc 2,5 mm và dày 3,2 mm đối với CÁCH ĐIỆN CHÍNH).
CHÚ THÍCH 2: Đối với các thiết bị
được thiết kế để được cấp điện từ NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU, các yêu cầu về KHE HỞ
KHÔNG KHÍ và độ bền điện dựa trên quá điện áp quá độ có thể có để đặt vào thiết
bị từ NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU. Theo IEC 60664-1, độ lớn của các quá độ này được
xác định bằng điện áp cung cấp bình thường và cách bố trí nguồn. Các quá độ này
được phân cấp theo IEC 60664-1 thành bốn nhóm quá điện áp từ cấp I đến IV (cũng
được gọi là cấp lắp đặt từ I đến IV). Phụ lục G đề cập đến tất cả bốn cấp quá
điện áp. ở chỗ khác trong tiêu chuẩn này, giả định là quá điện áp cấp II.
CHÚ THÍCH 3: Thiết kế cách điện
rắn và KHE HỞ KHÔNG KHÍ cần phối hợp theo cách sao cho nếu có quá điện áp quá
độ bất ngờ vượt quá giới hạn của quá điện áp cấp II, thì cách điện rắn có thể
chịu được điện áp cao hơn KHE HỞ KHÔNG KHÍ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Ở Na Uy, do sử dụng hệ
thống phân phối điện IT (xem phụ lục V, hình V.7), điện áp NGUỒN LƯỚI XOAY
CHIỀU được coi là bằng với điện áp pha-pha, và vẫn giữ giá trị 230 V trong trường
hợp sự cố nối đất đơn.
Đối với mạch điện được
thiết kế để nối với NGUỒN
LƯỚI MỘT CHIỀU,
việc áp dụng các yêu cầu đối với mạch SELV, mạch TNV hoặc MẠCH THỨ CẤP có điện áp nguy hiểm tuỳ
thuộc vào điện áp làm việc bình thường lớn nhất và tuỳ thuộc vào quá điện áp
bất kỳ có thể có.
KHE HỞ KHÔNG KHÍ quy định phải tuân
thủ các giá trị tối thiểu dưới đây:
- 10 mm đối với KHE HỞ KHÔNG KHÍ sử dụng như CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG giữa bộ phận có điện áp
nguy hiểm và bộ phận dẫn có thể chạm tới của VỎ BỌC thiết bị đặt trên sàn hoặc của bề mặt
bên trên không thẳng đứng của thiết bị đặt trên bàn;
- 2 mm đối với KHE HỞ KHÔNG KHÍ sử dụng như CÁCH ĐIỆN CHÍNH giữa bộ phận có điện
áp nguy hiểm và phần dẫn nối đất có thể chạm tới của VỎ BỌC bên ngoài của THIẾT BỊ CÓ PHÍCH CẮM
KIỂU A.
KHE HỞ KHÔNG KHÍ quy định không áp
dụng cho KHE
HỞ KHÔNG KHÍ giữa
các tiếp điểm của bộ điều chỉnh nhiệt, BỘ CẮT NHIỆT, thiết bị bảo vệ quá tải, thiết bị
đóng cắt có khe hở rất nhỏ, và các bộ phận hợp thành tương tự trong đó KHE HỞ KHÔNG KHÍ thay đổi theo tiếp
điểm.
CHÚ THÍCH 5: Đối với KHE HỞ KHÔNG
KHÍ giữa các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt khóa liên động, xem 2.8.7.1. Đối
với KHE HỞ KHÔNG KHÍ giữa các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt cách ly, xem
3.4.2.
Kiểm tra sự phù hợp
với 2.10.3 bằng phép đo, có tính đến phụ lục F. Không có thử nghiệm độ bền điện
để kiểm tra KHE
HỞ KHÔNG KHÍ.
Áp dụng các điều kiện dưới đây:
- các bộ phận chuyển
động phải được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi đo KHE HỞ KHÔNG KHÍ từ VỎ BỌC là vật liệu cách điện
qua một rãnh hoặc khe hở trong VỎ BỌC, bề mặt chạm tới được phải được coi là dẫn điện như thể
chúng được phủ một lá kim loại ở bất cứ nơi nào có thể chạm tới được bằng que thử
tiêu chuẩn, hình 2A (xem 2.1.1.1), được đặt vào với lực không đáng kể (xem hình
F.12, điểm B).
2.10.3.2. Khe hở
không khí trong mạch sơ cấp
KHE HỞ KHÔNG KHÍ trong MẠCH SƠ CẤP phải tuân thủ kích thước
nhỏ nhất trong bảng 2H và, nếu thích hợp, bảng 2J.
Bảng 2H được áp dụng cho
thiết bị không chịu quá điện áp quá độ lớn hơn cấp II theo IEC 60664-1. ĐIỆN ÁP QUÁ ĐỘ NGUỒN
LƯỚI thích
hợp được cho trong mỗi cột. Nếu có thể có quá độ lớn hơn, thì có thể cần có bảo
vệ bổ sung trong NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU cho
thiết bị hoặc trong hệ thống lắp đặt.
CHÚ THÍCH 1: Phụ lục G cung cấp phương
pháp thiết kế thay thế cho các quá độ lớn hơn.
Đối với các MẠCH SƠ CẤP làm việc ở điện áp NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU
đến 300 V,
nếu điện áp làm việc đỉnh trong mạch vượt quá giá trị đỉnh của điện áp NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU, thì KHE HỞ KHÔNG KHÍ nhỏ nhất đối với cách
điện đang xem xét là tổng của hai giá trị sau:
- KHE HỞ KHÔNG KHÍ nhỏ nhất trong bảng 2H
đối với điện áp làm việc bằng điện áp NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU; và
- KHE HỞ KHÔNG KHÍ bổ sung thích hợp
trong bảng 2J.
Đối với điện áp làm
việc cần sử dụng để xác định KHE HỞ KHÔNG KHÍ cho MẠCH SƠ CẤP theo bảng 2H:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không tính đến quá độ
không lặp lại (ví dụ do nhiễu khí quyển);
CHÚ THÍCH 2: Giả thiết rằng mọi
quá độ không lặp lại dạng này trong MẠCH THỨ CẤP sẽ không vượt quá điện áp quá
độ nguồn lưới của MẠCH SƠ CẤP.
- điện áp của tất cả
các mạch ELV, mạch SELV hoặc mạch TNV (kể cả điện áp đổ chuông) phải được coi
là bằng "không".
và theo bảng 2J, nếu
thích hợp, đối với điện áp làm việc đỉnh vượt quá các giá trị của điện áp NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU, phải sử dụng điện
áp làm việc đỉnh cao nhất.
CHÚ THÍCH 3: KHE HỞ KHÔNG KHÍ tổng
có được bằng cách sử dụng bảng 2J nằm giữa các giá trị được yêu cầu đối với trường
đồng nhất và trường không đồng nhất. Do đó, chúng có thể không phù hợp với thử
nghiệm độ bền điện thích hợp trong trường hợp các trường về căn bản là không
đồng nhất.
CHÚ THÍCH 4: Sử dụng KHE HỞ KHÔNG
KHÍ - bảng 2H và 2J:
Lựa chọn cột thích
hợp trong bảng 2H đối với điện áp quá độ nguồn lưới và độ nhiễm bẩn. Lựa chọn hàng
thích hợp với điện áp làm việc bằng điện áp NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU. Chú ý yêu
cầu KHE HỞ KHÔNG KHÍ nhỏ nhất.
Tiếp đến bảng 2J. Lựa
chọn cột thích hợp cho điện áp danh định NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU và độ nhiễm bẩn
rồi chọn hàng trong cột đó có chứa điện áp làm việc đỉnh thực tế. Đọc KHE HỞ
KHÔNG KHÍ bổ sung được yêu cầu từ một trong hai cột bên phải và cộng giá trị
này với giá trị KHE HỞ KHÔNG KHÍ nhỏ nhất từ bảng 2H để cho giá trị KHE HỞ
KHÔNG KHÍ tổng nhỏ nhất.
Bảng
2H -
Khe hở không khí nhỏ nhất đối với cách điện trong các mạch sơ cấp và giữa
các mạch sơ cấp và mạch thứ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐIỆN
ÁP LÀM VIỆC
đến và bằng
ĐIỆN
ÁP QUÁ ĐỘ NGUỒN LƯỚI
1
500 V
(Điện
áp NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU danh định ≤ 150 V)
ĐIỆN
ÁP QUÁ ĐỘ NGUỒN LƯỚI
2
500 V
(Điện
áp NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU danh định > 150 V ≤300 V)
ĐIỆN
ÁP QUÁ ĐỘ NGUỒN LƯỚI
4
000 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp
đỉnh hoặc một chiều
Điện
áp hiệu dụng (hình sin)
Độ
nhiễm bẩn
1
và 2
Độ
nhiễm bẩn
3
Độ
nhiễm bẩn
1
và 2
Độ
nhiễm bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
nhiễm bẩn 1, 2 và 3
V
V
F
B/S
R
F
B/S
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B/S
R
F
B/S
R
F
B/S
R
71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
1,0
(0,5)
2,0
(1,0)
0,8
1,3
(0,8)
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
2,0
(1,5)
4,0
(3,0)
1,3
2,0
(1,5)
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
3,2
(3,0)
6,4
(6,0)
210
150
0,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
(1,0)
0,8
1,3
(0,8)
2,6
(1,6)
1,4
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
(3,0)
1,5
2,0
(1,5)
4,0
(3,0)
2,0
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
(6,0)
420
300
F
1,5 B/S 2,0 (1,5) R 4,0 (3,0)
2,5
3,2
(3,0)
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
840
600
F
3,0 B/S 3,2 (3,0) R 6,4 (6,0)
1
400
1
000
F/B/S
4,2 R 6,4
2
800
7
000
9
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
000
42
000
2
000
5
000
7
000
10
000
20
000
30
000
F/B/S/R
8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F/B/S/R
25
F/B/S/R
37
F/B/S/R
80
F/B/S/R
130
1) Các giá trị
trong bảng áp dụng cho các CÁCH ĐIỆN CHỨC NĂNG (F), chính (B), phụ (S) và
tăng cường (R).
2) Các giá trị
trong ngoặc đơn chỉ áp dụng cho CÁCH ĐIỆN CHÍNH, CÁCH ĐIỆN PHỤ hoặc CÁCH ĐIỆN
TĂNG CƯỜNG nếu việc chế tạo theo chương trình kiểm soát chất lượng, ít nhất
tạo ra mức tin cậy tương tự như ví dụ cho trong điều R.2. Cụ thể, CÁCH ĐIỆN
KÉP và CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG phải chịu các THỬ NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN đối về độ
bền điện.
3) Đối với điện áp
làm việc từ 2 800 V đỉnh hoặc một chiều đến 42 000 V đỉnh hoặc một chiều, cho
phép nội suy tuyến tính giữa hai điểm gần nhất, khoảng cách tính toán được
làm tròn đến 0,1 mm cao hơn tiếp theo.
Bảng
2J -
Khe hở không khí bổ sung đối với cách điện trong mạch sơ cấp có điện áp làm
việc đỉnh vượt quá giá trị đỉnh của điện áp nguồn lưới xoay chiều danh định
Điện
áp NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU danh
định ≤
150 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHE
HỞ KHÔNG KHÍ bổ
sung, mm
Độ
nhiễm bẩn
1
và 2
Độ
nhiễm bẩn 3
Độ
nhiễm bẩn 1, 2 và 3
CÁCH
ĐIỆN CHỨC NĂNG,
chính hoặc phụ
CÁCH
ĐIỆN TĂNG CƯỜNG
ĐIỆN
ÁP LÀM VIỆC ĐỈNH lớn nhất, V
ĐIỆN
ÁP LÀM VIỆC ĐỈNH lớn nhất, V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
(210)
298
(288)
386
(366)
474
(444)
562
(522)
650
(600)
738
(678)
826
(756)
914
(839)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
090 (990)
210
(210)
294
(293)
379
(376)
463
(459)
547
(541)
632
(624)
715
(707)
800
(790)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
493
(497)
567
(575)
640
(652)
713
(729)
787
(807)
860
(884)
933
(961)
1
006 (1 039)
1
080 (1 116)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
226 (1 271)
1
300 (1 348)
-
(1 425)
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,8
0,9
1,0
1,1
1,2
1,3
0
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,8
1,0
1,2
1,4
1,6
1,8
2,0
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
Các giá trị trong
ngoặc đơn phải được sử dụng:
- khi các giá trị
trong ngoặc đơn trong bảng 2H được sử dụng theo điểm 2) của bảng 2H; và
- đối với CÁCH ĐIỆN CHỨC NĂNG.
2.10.3.3. Khe hở
không khí trong mạch thứ cấp
KHE HỞ KHÔNG KHÍ trong MẠCH THỨ CẤP phải tuân thủ các
kích thước nhỏ nhất trong bảng 2K.
Đối với điện áp làm
việc được sử dụng để xác định KHE HỞ KHÔNG KHÍ cho MẠCH THỨ CẤP theo bảng 2K:
- phải cộng vào giá trị
đỉnh của mọi nhấp nhô xếp chồng lên điện áp một chiều;
- phải sử dụng giá trị
đỉnh cho các điện áp không phải hình sin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- được cách ly với MẠCH SƠ CẤP bằng màn chắn nối
đất; hoặc
- quá độ trên MẠCH THỨ CẤP nhỏ hơn giá trị lớn
nhất cho phép đối với quá điện áp cấp I (ví dụ, bị yếu đi do nối với linh kiện,
như tụ điện, giữa MẠCH
THỨ CẤP và
đất). Xem 2.10.3.4 đối với phương pháp đo mức quá độ.
Để sử dụng bảng 2K
cho thiết bị được cấp điện từ NGUỒN LƯỚI MỘT CHIỀU có nối đất bảo vệ và nằm hoàn toàn trong một tòa
nhà, thì điện áp quá độ nguồn lưới được coi là bằng "không".
CHÚ THÍCH 1: Việc nối đến nối đất
bảo vệ có thể tại NGUỒN LƯỚI MỘT CHIỀU hoặc tại vị trí đặt thiết bị, hoặc cả
hai (xem ITU-T Khuyến cáo K.27).
Đối với thiết bị được
cấp điện từ NGUỒN
LƯỚI MỘT CHIỀU không
được nối đất bảo vệ, giá trị điện áp quá độ nguồn lưới trong NGUỒN LƯỚI MỘT CHIỀU bằng với giá trị điện
áp quá độ nguồn lưới trong MẠCH SƠ CẤP mà nó nối vào.
CHÚ THÍCH 2: Đối với KHE HỞ KHÔNG
KHÍ phù hợp với 2.3.2. áp dụng bảng 2K.
Nếu chưa biết điện áp
quá độ MẠNG VIỄN THÔNG, thì giả thiết quá độ danh định cho mạch TNV-2 là 800 V giá
trị đỉnh và 1,5 kV giá trị đỉnh cho mạch TNV-1 và TNV-3.
Nếu đã biết điện áp
quá độ MẠNG VIỄN THÔNG, sử dụng giá trị đã biết.
Nếu biết rằng quá độ
từ ngoài vào sẽ bị yếu đi trong thiết bị, cần xác định giá trị theo 2.10.3.4 b)
và sử dụng giá trị tìm được đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2K -
khe hở không khí nhỏ nhất trong mạch thứ cấp
ĐIỆN
ÁP LÀM VIỆC đến và bằng
Quá
độ đối với MẠCH THỨ CẤP 800 V xem 5)
(Điện
áp NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU danh định ≤150 V)
Quá
độ đối với MẠCH THỨ CẤP
1 500 V xem
5)
(Điện
áp nguồn xoay chiều danh định >150 ≤300 V)
Quá
độ đối với MẠCH THỨ CẤP 2 500 V xem 5)
Điện
áp nguồn a.c danh định >300V ≤600V
Mạch
không chịu quá điện áp quá độ
xem
4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp r.m.s hình sin, V
Độ
nhiễm bẩn 1 và 2
Độ
nhiễm bẩn 3
Độ
nhiễm bẩn 1 và 2
Độ
nhiễm bẩn 3
Độ
nhiễm bẩn 1, 2 và 3
Chỉ
với độ nhiễm bẩn 1, 2
F
B/S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
B/S
R
F
B/S
R
F
B/S
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B/S
R
F
B/S
R
71
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
150
0,4
(0,2)
0,6
(0,2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,2)
0,7
(0,2)
0,7
(0,2)
0,9
(0,2)
1,4
(0,4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,4)
1,8
(0,4)
1,0
(0,8)
1,0
(0,8)
1,0
(0,8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,8)
1,3
(0,8)
1,3
(0,8)
2,6
(1,6)
2,6
(1,6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,6)
0,7
(0,5)
0,7
(0,5)
0,7
(0,5)
1,0
(0,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,5)
1,0
(0,5)
2,0
(1,0)
2,0
(1,0)
2,0
(1,0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,8)
1,0
(0,8)
1,0
(0,8)
1,3
(0,8)
1,3
(0,8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,8)
2,6
(1,6)
2,6
(1,6)
2,6
(1,6)
1,7
(1,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,5)
1,7
(1,5)
2,0
(1,5)
2,0
(1,5)
2,0
(1,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3,0)
4,0
(3,0)
4,0
(3,0)
0,4
(0,2)
0,6
(0,2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,2)
0,4
(0,2)
0,7
(0,2)
0,7
(0,2)
0,8
(0,4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,4)
1,4
(0,4)
280
200
F
1,1 (0,8) B/S 1,4 (0,8) R 2,8 (1,6)
1,7
(1,5)
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
(3,0)
1,1
(0,2)
1,1
(0,2)
2,2
(0,4)
420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
1,6 (1,0) B/S 1,9 (1,0) R 3,8 (2,0)
1,7
(1,5)
2,0
(1,5)
4,0
(3,0)
1,4
(0,2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,2)
2,8
(0,4)
700
840
1
400
500
600
1
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F/B/S
3,2
F/B/S
4,2
R
5,0
R
5,0
R
5,0
2
800
7
000
9
800
14
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
000
2
000
5
000
7
000
10
000
20
000
30
000
F/B/S/R
8,4
F/B/S/R
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F/B/S/R
37
F/B/S/R
80
F/B/S/R
130
Xem
6)
Xem
6)
Xem
6)
Xem
6)
Xem
6)
Xem
6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các giá trị trong
ngoặc đơn chỉ áp dụng cho CÁCH ĐIỆN CHÍNH, CÁCH ĐIỆN PHỤ hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG
CƯỜNG nếu việc chế tạo tuân thủ chương trình kiểm soát chất lượng có mức đảm
bảo ít nhất là tương đương như ví dụ cho trong điều R.2. Cụ thể, CÁCH ĐIỆN
KÉP và CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG phải chịu các THỬ NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN về độ bền
điện.
3) Đối với điện áp làm
việc trong khoảng từ 2 800 V giá trị đỉnh hoặc một chiều đến 42 000 V giá trị
đỉnh hoặc một chiều, cho phép nội suy tuyến tính giữa hai điểm gần nhất,
khoảng cách tính toán được làm tròn đến 0,1 mm cao hơn liền kề.
4) Giá trị này áp dụng
cho MẠCH THỨ CẤP một chiều được nối chắc chắn với đất và có lọc bằng tụ giới
hạn độ nhấp nhô đỉnh-đỉnh trong khoảng 10% so với điện áp một chiều.
5) Khi quá độ trong
thiết bị vượt quá giá trị này, phải sử dụng giá trị KHE HỞ KHÔNG KHÍ cao hơn
thích hợp.
6) Không yêu cầu phù
hợp với giá trị KHE HỞ KHÔNG KHÍ là 8,4 mm hoặc lớn hơn nếu KHE HỞ KHÔNG KHÍ:
- nằm hoàn toàn
ngoài không khí; hoặc
- một phần hoặc toàn
bộ nằm dọc theo bề mặt của vật liệu cách điện là vật liệu nhóm I;
- và cách điện đã
qua thử nghiệm độ bền điện theo 5.2.2 sử dụng
• điện áp thử nghiệm
xoay chiều có giá trị hiệu dụng bằng 1,06 lần điện áp làm việc đỉnh; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu KHE HỞ KHÔNG KHÍ
có một phần nằm dọc theo bề mặt được làm bằng vật liệu không phải vật liệu
loại I, thì thử nghiệm độ bền điện chỉ được thực hiện ngang qua KHE HỞ KHÔNG
KHÍ.
2.10.3.4. Đo mức điện
áp quá độ
Các thử nghiệm sau
đây chỉ được thực hiện khi có yêu cầu xác định xem điện áp quá độ đặt lên KHE HỞ KHÔNG KHÍ trong mạch bất kỳ có
thấp hơn bình thường hay không (ví dụ do ảnh hưởng của bộ lọc trong thiết bị). Điện
áp quá độ đặt lên KHE
HỞ KHÔNG KHÍ được
đo bằng cách sử dụng quy trình thử nghiệm dưới đây, và KHE HỞ KHÔNG KHÍ phải dựa trên giá trị
đo được.
Trong quá trình thử
nghiệm, thiết bị được nối với khối nguồn riêng của thiết bị, nếu có, nhưng không
được nối với nguồn lưới, cũng không được nối với MẠNG VIỄN THÔNG, và tất cả các bộ
triệt tiêu quá áp trong MẠCH
SƠ CẤP đều
được ngắt ra.
Cơ cấu đo điện áp được
nối ngang qua KHE
HỞ KHÔNG KHÍ.
a) Quá độ do điện áp
quá độ nguồn lưới trên NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU
Để đo mức suy giảm điện
áp quá độ qua KHE
HỞ KHÔNG KHÍ do
điện áp quá độ nguồn lưới trên NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU, sử dụng bộ phát xung thử nghiệm chuẩn 2
trong bảng N.1 để phát xung 1,2/50 ms.
Điện áp Uc bằng điện áp quá độ
nguồn lưới được cho trong các tiêu đề cột của bảng 2H.
CHÚ THÍCH: Đối với NGUỒN LƯỚI
MỘT CHIỀU, xem G.2.2 và G.5.
Ba đến sáu xung có cực
tính xen kẽ, với khoảng cách ít nhất là 1 s giữa các xung, được đặt lên một
trong các điểm dưới đây trong trường hợp liên quan:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tất cả các dây pha
nối với nhau và trung tính;
- tất cả các dây pha
nối với nhau và đất bảo vệ;
- trung tính và đất bảo
vệ.
b) Quá độ do điện áp
quá độ MẠNG
VIỄN THÔNG
Để đo mức suy giảm điện
áp quá độ ngang qua KHE
HỞ KHÔNG KHÍ do
điện áp quá độ MẠNG
VIỄN THÔNG,
sử dụng bộ phát xung thử nghiệm chuẩn 1 trong bảng N.1 để phát các xung 10/700 ms.
Điện áp Uc bằng điện áp quá độ MẠNG VIỄN THÔNG.
Nếu chưa biết điện áp
quá độ MẠNG
VIỄN THÔNG của
MẠNG
VIỄN THÔNG đang
xem xét, thì được lấy như sau:
- 1 500 Vđỉnh nếu mạch nối với MẠNG VIỄN THÔNG là mạch TNV-1 hoặc
mạch TNV-3; và
- 800 Vđỉnh nếu mạch nối với MẠNG VIỄN THÔNG là mạch SELV hoặc
mạch TNV-2.
Ba đến sáu xung có cực
tính xen kẽ, với khoảng cách giữa các xung ít nhất là 1 s, được đặt lên một
trong các điểm trong các điểm đấu nối với MẠNG VIỄN THÔNG dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tất cả các đầu nối
của kiểu giao diện đơn nối với nhau và đất.
2.10.4. Chiều dài
đường rò
CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ không được nhỏ hơn
giá trị nhỏ nhất tương ứng quy định trong bảng 2L, có tính đến giá trị của điện
áp làm việc, độ nhiễm bẩn và nhóm vật liệu.
Đối với CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG, giá trị của CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ bằng hai lần giá trị
đối với CÁCH
ĐIỆN CHÍNH trong
bảng 2L.
Nếu CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ lấy từ bảng 2L nhỏ
hơn KHE
HỞ KHÔNG KHÍ nhỏ
nhất có thể áp dụng, thì giá trị KHE HỞ KHÔNG KHÍ nhỏ nhất này phải được
áp dụng như CHIỀU
DÀI ĐƯỜNG RÒ nhỏ
nhất.
Cho phép sử dụng CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ nhỏ nhất bằng với KHE HỞ KHÔNG KHÍ có thể áp dụng đối
với thuỷ tinh, mica, gốm và các vật liệu tương tự.
Đối với điện áp làm
việc được sử dụng để xác định CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ:
- phải sử dụng giá trị
một chiều hoặc giá trị hiệu dụng thực tế;
- nếu sử dụng giá trị
một chiều, không được tính đến mọi nhấp nhô xếp chồng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không được tính đến
nhiễu ngắn hạn (ví dụ các quá độ).
Khi xác định điện áp
làm việc đối với mạch TNV nối với MẠNG VIỄN THÔNG mà chưa biết đặc tính
của chúng, thì điện áp làm việc bình thường phải được giả thiết là các giá trị
dưới đây:
- 60 V một chiều đối
với các mạch TNV-1;
- 120 V một chiều đối
với mạch TNV-2 và TNV-3.
Các nhóm vật liệu được
phân loại như sau:
Nhóm vật liệu I 600
£ CTI (chỉ số phóng
điện bề mặt tương đối)
Nhóm vật liệu II 400
£ CTI < 600
Nhóm vật liệu IIIa 175
£ CTI < 400
Nhóm vật liệu IIIb 100
£ CTI < 175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chưa biết nhóm vật
liệu, phải coi chúng là vật liệu nhóm IIIb.
Nếu CTI bằng 175 hoặc
lớn hơn là cần thiết, mà dữ liệu chưa có sẵn, thì nhóm vật liệu có thể được
thiết lập qua thử nghiệm đối với chỉ số chịu phóng điện bề mặt (PTI) được nêu
cụ thể trong IEC 60112. Vật liệu có thể nằm trong một nhóm nếu PTI của nó được
thiết lập qua các thử nghiệm này có giá trị bằng hoặc lớn hơn giá trị thấp của CTI
quy định cho nhóm đó.
Bảng
2L -
Chiều dài đường rò nhỏ nhất
CHIỀU
DÀI ĐƯỜNG RÒ tính
bằng milimét
ĐIỆN
ÁP LÀM VIỆC
V
hiệu
dụng hoặc một chiều
CÁCH
ĐIỆN CHỨC NĂNG,
chính và phụ
Độ
nhiễm bẩn 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
nhiễm bẩn 3
Nhóm
vật liệu
Nhóm
vật liệu
Nhóm
vật liệu
I,
II, IIIa hoặc IIIb
I
II
IIIa
hoặc IIIb
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIIa
hoặc IIIb
≤
50
100
125
150
200
250
300
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
1
000
xem
1)
0,6
0,7
0,8
0,8
1,0
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
3,2
4,0
5,0
0,9
1,0
1,1
1,1
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,8
4,5
5,6
7,1
1,2
1,4
1,5
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,2
4,0
6,3
8,0
10,0
1,5
1,8
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,2
4,0
5,0
8,0
10,0
12,5
1,7
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,8
3,6
4,5
5,6
9,6
11,0
14,0
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
2,5
3,2
4,0
5,0
6,3
10,0
12,5
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nội suy tuyến tính
cho phép giữa hai điểm gần nhất, khoảng cách được tính toán bằng cách làm
tròn đến 0,1 mm cao hơn liền kề.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách đo, có tính đến phụ lục F.
Áp dụng các điều kiện
dưới đây.
Bộ phận chuyển động được
đặt ở vị trí bất lợi nhất của nó.
Đối với thiết bị có dây
nguồn không tháo rời được thông thường, phép đo CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ được thực hiện với
dây dẫn nguồn có diện tích mặt cắt lớn nhất quy định trong 3.3.4, và cả khi
không có dây dẫn.
Khi đo CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ từ VỎ BỌC bằng vật liệu cách
điện qua rãnh hoặc khe hở trong VỎ BỌC, bề mặt chạm tới được phải được coi là dẫn
điện như thể chúng được phủ bởi lá kim loại ở bất cứ nơi nào có thể chạm tới
bằng que thử tiêu chuẩn, hình 2A (xem 2.1.1.1), được đặt vào với lực không đáng
kể (xem hình F.12, điểm B).
2.10.5. Cách điện rắn
Sự thích hợp của cách
điện rắn được kiểm tra bằng các thử nghiệm độ bền điện theo 5.2.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ "cách
điện rắn" có nghĩa là vật liệu làm cách điện giữa hai bề mặt đối diện,
không nằm dọc theo mặt ngoài. Đặc tính yêu cầu của chúng được quy định theo khoảng
cách nhỏ nhất thực tế qua cách điện (xem 2.10.5.1), hoặc bằng các yêu cầu và
thử nghiệm khác trong tiêu chuẩn này chứ không phải là khoảng cách nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.5.1. Khoảng cách
nhỏ nhất xuyên qua cách điện
Trừ khi áp dụng 2.1.1.3
hoặc các điều khác trong 2.10.5, khoảng cách xuyên qua cách điện phải được định
kích thước theo điện áp làm việc đỉnh và theo ứng dụng của cách điện (xem 2.9)
như sau:
- nếu điện áp làm việc
đỉnh không vượt quá 71 V, không có yêu cầu nào cho khoảng cách xuyên qua cách
điện;
- nếu điện áp làm việc
đỉnh vượt quá 71 V, áp dụng các quy tắc sau:
● đối với CÁCH ĐIỆN CHỨC NĂNG và CÁCH ĐIỆN CHÍNH, không có yêu cầu về
khoảng cách xuyên qua cách điện ở điện áp làm việc đỉnh bất kỳ;
● CÁCH ĐIỆN PHỤ hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG phải có khoảng cách
tối thiểu qua cách điện là 0,4 mm.
Yêu cầu trong
2.10.5.1 cũng được áp dụng cho các chất điện môi dạng quánh như sử dụng trong
một số bộ ghép quang học.
Không có yêu cầu về
khoảng cách xuyên qua cách điện đối với CÁCH ĐIỆN PHỤ hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG là một hợp chất cách
điện được điền đầy trong VỎ
BỌC các
linh kiện bán dẫn (ví dụ bộ ghép quang học), sao cho không tồn tại KHE HỞ KHÔNG KHÍ và CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ, nếu như linh kiện:
- đã qua các thử nghiệm
và tiêu chí kiểm tra của 2.10.8; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, bằng phép đo và bằng thử nghiệm.
2.10.5.2. Vật liệu
dạng tấm mỏng
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với bộ
phận cấu thành dây quấn cho trong 2.10.5.4.
Cho phép cách điện
làm bằng vật liệu dạng tấm mỏng, bất kể chiều dày của vật liệu là bao nhiêu,
miễn là chúng được sử dụng bên trong VỎ BỌC của thiết bị và không phải cầm vào hoặc làm
trầy xước trong quá trình NGƯỜI THAO TÁC bảo trì, và áp dụng một trong các yêu cầu dưới
đây:
- CÁCH ĐIỆN PHỤ có ít nhất hai lớp
vật liệu, mỗi lớp đều đáp ứng thử nghiệm độ bền điện đối với CÁCH ĐIỆN PHỤ; hoặc
- CÁCH ĐIỆN PHỤ có ba lớp vật liệu
trong đó cứ hai lớp vật liệu bất kỳ kết hợp với nhau đều đáp ứng thử nghiệm độ
bền điện đối với CÁCH
ĐIỆN PHỤ;
hoặc
- CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG có ít nhất hai lớp
vật liệu, mỗi lớp đều đáp ứng thử nghiệm độ bền điện đối với CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG; hoặc
- CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG có ba lớp vật liệu
trong đó cứ hai lớp vật liệu bất kỳ kết hợp với nhau đều đáp ứng thử nghiệm độ
bền điện đối với CÁCH
ĐIỆN TĂNG CƯỜNG.
Không yêu cầu tất cả
các lớp cách điện phải làm từ cùng một vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm độ bền điện.
2.10.5.3. Tấm mạch in
Đối với các lớp bên
trong của tấm mạch in nhiều lớp, khoảng cách giữa hai đường dẫn liền kề trên
cùng một lớp của tấm mạch in được coi như khoảng cách xuyên qua cách điện (xem
2.10.5.1).
CÁCH ĐIỆN PHỤ hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG giữa các lớp dẫn
trong tấm mạch in một lớp, hai mặt, trong tấm mạch in nhiều lớp và trong tấm
mạch in lõi kim loại, phải có chiều dày tối thiểu là 0,4 mm hoặc thỏa mãn các
yêu cầu theo bảng 2M.
Bảng
2M -
Cách điện trong tấm mạch in
Cách
điện
THỬ
NGHIỆM ĐIỂN HÌNH1)
THỬ
NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN đối với độ bền điện3)
Hai lớp vật liệu
cách điện dạng tấm kể cả lớp liên kết2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Ba lớp vật liệu
cách điện dạng tấm hoặc nhiều hơn, kể cả lớp liên kết2)
Không
Không
Lớp phủ gốm được dưỡng
ở nhiệt độ ≥ 500 oC
Không
Có
Hệ thống cách điện,
có hai hoặc nhiều lớp phủ được dưỡng ở nhiệt độ < 500 oC
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Lão hóa nhiệt và
chu kỳ nhiệt trong 2.10.6 sau đó là thử nghiệm độ bền điện của 5.2.2.
2) Các lớp liên kết được
đếm trước khi dưỡng.
3) Thử nghiệm độ bền
điện được tiến hành trên tấm mạch in hoàn chỉnh.
CHÚ THÍCH: Lớp liên kết là
thuật ngữ được sử dụng cho lớp vải thuỷ tinh được tẩm nhựa dưỡng một phần.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và phép đo và bằng các thử nghiệm độ bền điện.
Khi có yêu cầu THỬ NGHIỆM THƯỜNG
XUYÊN, điện
áp thử nghiệm là điện áp thử nghiệm liên quan trong 5.2.2. Các thử nghiệm độ
bền điện áp dụng cho toàn bộ CÁCH ĐIỆN PHỤ hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG.
2.10.5.4. Bộ phận cấu
thành dây quấn
Khi có yêu cầu CÁCH ĐIỆN CHÍNH, CÁCH ĐIỆN PHỤ hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG giữa các cuộn dây,
chúng phải được cách ly với nhau bằng cách điện đặt xen kẽ phù hợp với 2.10.5.1
hoặc 2.10.5.2, hoặc cả hai, trừ khi sử dụng một trong các kết cấu dây a), b)
hoặc c) dưới đây.
a) Dây có cách điện
không phải là men gốc dung môi, phù hợp với 2.10.5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Dây có nhiều lớp
cách điện ép đúc hoặc quấn xoắn (trong trường hợp chỉ có thể thử nghiệm cuộn
dây hoàn chỉnh) và đáp ứng các thử nghiệm trong phụ lục U.
CHÚ THÍCH 1: Xem thêm 6.2.1.
Trong 2.10.5.4 c), số
lớp kết cấu tối thiểu áp dụng cho dây dẫn phải như sau:
- CÁCH ĐIỆN CHÍNH: quấn hai lớp hoặc
một lớp ép đúc;
- CÁCH ĐIỆN PHỤ: hai lớp, quấn hoặc
ép đúc;
- CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG: ba lớp, quấn hoặc
ép đúc.
Trong 2.10.5.4 b) và
2.10.5.4 c), đối với cách điện quấn xoắn ở đó CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ giữa các lớp sau khi
quấn nhỏ hơn CHIỀU
DÀI ĐƯỜNG RÒ cho
trong bảng 2L đối với độ nhiễm bẩn 1, thì tuyến dẫn giữa các lớp phải được gắn
kín mít theo 2.10.8 và điện áp thử nghiệm của các THỬ NGHIỆM ĐIỂN HÌNH trong điều U.2 được
tăng lên 1,6 lần giá trị thông thường.
CHÚ THÍCH 2: Một lớp vật liệu được
quấn gối lên nhau quá 50 % được coi là tạo thành hai lớp.
Khi hai dây có cách
điện hoặc một dây để hở và một dây có cách điện tiếp xúc với nhau bên trong bộ
phận cấu thành dây dẫn, cắt nhau một góc từ 45o đến 90o và chịu sức căng của dây
cuốn, thì phải có bảo vệ chống ứng suất cơ. Bảo vệ này có thể có được, ví dụ,
bằng cách tạo cách ly vật lý theo dạng ống lót cách điện hoặc vật liệu dạng
tấm, hoặc bằng cách sử dụng gấp đôi số lớp cách điện yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo và, nếu thích hợp, như quy định trong phụ lục
U. Tuy nhiên, các thử nghiệm của phụ lục U không cần làm lại nếu các bản dữ
liệu về vật liệu xác nhận sự phù hợp.
2.10.6. Tấm mạch in
có phủ
2.10.6.1. Quy định
chung
Đối với tấm mạch in có
các đường dẫn trên bề mặt được phủ bằng vật liệu phủ thích hợp, có thể áp dụng khoảng
cách cách ly nhỏ nhất của bảng 2N cho các đường dẫn trước khi phủ, cũng phải
đáp ứng các yêu cầu dưới đây.
Một hoặc cả hai phần
dẫn và ít nhất là 80% khoảng cách trên bề mặt giữa các phần dẫn phải được phủ.
Áp dụng khoảng cách tối thiểu trong bảng 2H, 2J hoặc 2K giữa hai phần dẫn bất
kỳ không phủ và trên mặt ngoài của lớp phủ.
Chỉ sử dụng các giá
trị trong bảng 2N khi quá trình chế tạo tuân thủ chương trình kiểm soát chất lượng
ít nhất có mức bảo đảm tương tự với ví dụ cho trong R.1. Đặc biệt, CÁCH ĐIỆN KÉP và CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG phải qua được các THỬ NGHIỆM THƯỜNG
XUYÊN về
độ bền điện.
Khi thiếu các điều
kiện trên, phải áp dụng các yêu cầu trong 2.10.1, 2.10.2, 2.10.3 hoặc phụ lục G
và 2.10.4.
Quy trình phủ, vật
liệu phủ và vật liệu nền phải đảm bảo chất lượng đồng nhất và khoảng cách cách
ly đang xem xét được bảo vệ một cách có hiệu quả.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng phép đo có tính đến hình F.11, và bằng các thử nghiệm dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu ba bảng mạch
mẫu (hoặc, đối với 2.10.9, hai linh kiện và một bảng mạch) được đánh số là mẫu
1, 2 và 3. Cho phép sử dụng các bảng mạch thực tế hoặc các mẫu được sản xuất
riêng có lớp phủ đại diện và khoảng cách ly nhỏ nhất. Mỗi bảng mạch mẫu phải
đại diện cho khoảng cách ly nhỏ nhất được sử dụng, và được phủ. Mỗi mẫu phải
chịu trình tự đầy đủ của quá trình chế tạo, kể cả hàn và làm sạch, mà chúng thường
phải chịu trong quá trình lắp ráp thiết bị.
Khi xem xét bằng mắt,
các bảng mạch không được có các lỗ châm kim hoặc bọt trong lớp phủ hoặc các chỗ
lộ đường dẫn tại các góc.
Bảng
2N -
Khoảng cách ly nhỏ nhất đối với tấm mạch in đã phủ
Điện
áp làm việc
V,
hiệu dụng hoặc một chiều
CÁCH
ĐIỆN CHỨC NĂNG,
chính hoặc phụ, mm
CÁCH
ĐIỆN TĂNG CƯỜNG,
mm
Đến
và bằng 63
Lớn hơn 63 đến và
bằng 125
Lớn hơn 125 đến và
bằng 160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 200 đến và
bằng 250
Lớn hơn 250 đến và
bằng 320
Lớn hơn 320 đến và
bằng 400
Lớn hơn 400 đến và
bằng 500
Lớn hơn 500 đến và
bằng 630
Lớn hơn 630 đến và
bằng 800
Lớn hơn 800 đến và
bằng 1 000
Lớn hơn 1 000 đến
và bằng 1 250
Lớn hơn 1 250 đến
và bằng 1 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 2 000 đến
và bằng 2 500
Lớn hơn 2 500 đến
và bằng 3 200
Lớn hơn 3 200 đến
và bằng 4 000
Lớn hơn 4 000 đến
và bằng 5 000
Lớn hơn 5 000 đến
và bằng 6 300
Lớn hơn 6 300 đến
và bằng 8 000
Lớn hơn 8 000 đến
và bằng 10 000
Lớn hơn 10 000 đến
và bằng 12 500
Lớn hơn 12 500 đến
và bằng 16 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 20 000 đến
và bằng 25 000
Lớn hơn 25 000 đến
và bằng 30 000
0,1
0,2
0,3
0,4
0,6
0,8
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,4
2,8
3,4
4,1
5,0
6,3
8,2
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
20
26
33
43
55
70
86
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,8
1,2
1,6
2,0
2,6
3,6
3,8
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
5,0
6,3
8,2
10
13
16
20
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
55
70
86
Đối với điện áp từ
2 000 V đến 30 000 V, cho phép nội suy tuyến tính giữa hai điểm gần nhất,
khoảng cách tính toán được làm tròn đến 0,1 mm cao hơn liền kề.
2.10.6.3. Chu kỳ
nhiệt
Mẫu 1 chịu 10 lần
theo trình tự các chu kỳ nhiệt dưới đây:
68 h ở T1 ± 2 oC
1 h ở 25 oC ± 2 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không ít hơn 1 h ở 25
oC ± 2 oC
T1 = T2 + Tma - Tamb + 10 oC, được đo theo 1.4.5
và, nếu liên quan, theo 1.4.13, hoặc 100 oC, chọn giá trị cao hơn. Tuy nhiên, không
cộng thêm hằng số 10 oC nếu nhiệt độ được đo
bằng nhiệt ngẫu loại gắn chìm.
T2 là nhiệt độ của các
phần đo được trong thử nghiệm của 4.5.1.
ý nghĩa của Tma và Tamb được cho trong
1.4.12.1.
Không quy định khoảng
thời gian cho sự chuyển tiếp từ nhiệt độ này sang nhiệt độ khác, nhưng cho phép
sự chuyển tiếp được diễn ra từ từ.
2.10.6.4. Lão hóa nhiệt
Mẫu 2 phải được lão hóa
trong lò có thông gió đầy đủ ở một nhiệt độ và trong khoảng thời gian được chọn
từ biểu đồ hình 2G sử dụng đường chỉ số nhiệt độ tương ứng với nhiệt độ làm
việc lớn nhất của bảng mạch đã phủ. Nhiệt độ của lò phải duy trì ở nhiệt độ quy
định ± 2 oC. Nhiệt độ được sử
dụng để xác định đường chỉ số nhiệt độ là nhiệt độ cao nhất trên bảng mạch liên
quan đến an toàn.
Khi sử dụng hình 2G,
cho phép nội suy giữa hai đường chỉ số nhiệt độ gần nhất.
![](00908861_files/image026.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.6.5. Thử nghiệm
độ bền điện
Tiếp theo, mẫu 1 và
mẫu 2 chịu ổn định ẩm trong 2.9.2 (48 h) và phải chịu được thử nghiệm độ bền điện
liên quan của 5.2.2 giữa các đường dẫn.
2.10.6.6. Thử nghiệm
khả năng chịu trầy xước
Bảng mạch mẫu 3 chịu
thử nghiệm dưới đây.
Tiến hành làm xước
ngang qua năm cặp đường dẫn và các khoảng cách ly xen kẽ tại các điểm mà các
khoảng cách ly phải chịu độ dốc điện thế lớn nhất trong các thử nghiệm.
Tiến hành làm xước
bằng đinh thép đã qua nhiệt luyện, một đầu có dạng nón với góc ở đỉnh là 40o,
đỉnh của nó được làm tròn và được mài bóng, có bán kính là 0,25 mm ± 0,02 mm.
Tiến hành làm xước
bằng cách xiết đinh ghim dọc theo bề mặt theo mặt phẳng vuông góc với các mép
của đường dẫn với tốc độ 20 mm/s ± 5 mm/s như trên hình 2H. Đinh được ấn sao
cho lực dọc trục của nó là 10 N ± 0,5 N. Các vết xước phải cách nhau ít nhất 5
mm và cách mép của mẫu ít nhất 5 mm.
Sau thử nghiệm này,
lớp phủ không được bị bong ra cũng không bị xuyên thủng, và chúng phải chịu được
thử nghiệm độ bền điện như quy định trong 5.2.2 giữa các đường dẫn. Trong trường
hợp tấm mạch in có lõi bằng kim loại, thì lớp nền là một trong các đường dẫn.
![](00908861_files/image027.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2H -
Thử nghiệm khả năng chịu trầy xước đối với các lớp phủ
2.10.7. Các bộ phận
có bọc và gắn kín
Đối với các bộ phận
hợp thành hoặc các cụm lắp ráp được bọc kín thích hợp bằng cách bao bọc hoặc
gắn kín để ngăn ngừa sự thâm nhập của chất bẩn và hơi nước, độ nhiễm bẩn 1 áp
dụng cho KHE
HỞ KHÔNG KHÍ và
CHIỀU
DÀI ĐƯỜNG RÒ bên
trong.
CHÚ THÍCH: Một số ví dụ của cấu
trúc này là các bộ phận trong hộp được gắn kín bằng hợp chất gắn hoặc một cách
khác, và các bộ phận được bao bọc rồi phủ bên ngoài một lớp phủ nhúng.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét từ bên ngoài, đo và, nếu cần, bằng thử nghiệm. Bộ phận hợp
thành hoặc cụm lắp ráp được coi là đủ kín nếu mẫu đáp ứng trình tự thử nghiệm dưới
đây.
Mẫu chịu 10 lần trình
tự chu kỳ nhiệt sau:
68 h ở T1 ± 2 oC
1 h ở 25 oC ± 2 oC
2 h ở 0 oC ± 2 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1 = T2 + Tma - Tamb + 10 oC, được đo theo 1.4.5
và, nếu liên quan, theo 1.4.13, hoặc 85 oC, chọn giá trị cao hơn. Tuy nhiên,
không cộng thêm hằng số 10 oC nếu nhiệt độ được đo bởi nhiệt ngẫu loại
gắn chìm hoặc bằng phương pháp điện trở.
T2 là nhiệt độ của các
bộ phận được đo trong thử nghiệm 4.5.1.
Ý nghĩa của Tma và Tamb được cho trong
1.4.12.1.
Không quy định khoảng
thời gian cho sự chuyển tiếp từ nhiệt độ này sang nhiệt độ khác, nhưng chuyển
tiếp được phép diễn ra từ từ.
Mẫu được để nguội đến
nhiệt độ phòng và chịu ổn định ẩm trong 2.9.2, ngay sau đó thực hiện thử nghiệm
độ bền điện của 5.2.2.
Đối với các máy biến
áp, các bộ nối có từ tính, và các cơ cấu tương tự, có cách điện mà nhờ đó tạo
ra độ an toàn, đặt điện áp 500 V hiệu dụng ở tần số 50 Hz đến 60 Hz lên các
cuộn dây trong quá trình ổn định chu kỳ nhiệt. Trong thử nghiệm này không được
có dấu hiệu phóng điện đánh thủng cách điện.
2.10.8. Khoảng rỗng được
điền đầy hỗn hợp cách điện
Khi khoảng cách giữa
các phần dẫn được điền đầy hỗn hợp cách điện, kể cả trường hợp cách điện được
gắn chặt với nhau bằng hỗn hợp cách điện, do đó không tồn tại KHE HỞ KHÔNG KHÍ và CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ, thì chỉ áp dụng các
yêu cầu đối với khoảng cách xuyên qua cách điện của 2.10.5.1.
CHÚ THÍCH: Một số ví dụ về cách
xử lý này là bọc giấy rồi tẩm trong môi trường chân không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với các bộ phận
hợp thành có hỗn hợp cách điện tạo thành cách điện rắn giữa các phần dẫn, thì
thử nghiệm một bộ phận hợp thành hoàn chỉnh. Tiếp theo là xem xét, kể cả cắt
ra, và đo. Không được có vết nứt hoặc lỗ hổng trong hỗn hợp cách điện để ảnh hưởng
đến sự phù hợp với 2.10.5.1.
- đối với các bộ phận
hợp thành mà ở đó hỗn hợp cách điện tạo thành các chất gắn bít các phần cách
điện khác, kiểm tra độ chắc chắn của các điểm nối bằng cách cho ba mẫu chịu các
thử nghiệm độ bền điện đặt trực tiếp lên chỗ gắn bít. Nếu trong bộ phận hợp
thành có cuộn dây mà dây cuốn được tráng men gốc dung môi, thì để thử nghiệm
dùng lá kim loại hoặc cuốn một vài vòng dây trần, sát chỗ gắn bít. Sau đó ba
mẫu được thử nghiệm như sau:
● một trong các mẫu
chịu thử nghiệm độ bền điện liên quan của 5.2.2, ngay sau giai đoạn cuối của nhiệt
độ cao nhất trong chu kỳ nhiệt, ngoài ra điện áp thử nghiệm được nhân với 1,6;
● các mẫu còn lại chịu
thử nghiệm độ bền điện của 5.2.2 sau khi ổn định ẩm, ngoài ra điện áp thử
nghiệm được nhân với 1,6.
2.10.9. Các đầu nối
bên ngoài bộ phận hợp thành
Các yêu cầu của 2.10.1,
1.10.2, 2.10.3 hoặc phụ lục G, và 2.10.4 áp dụng cho các khoảng trống giữa các
đầu nối bên ngoài của bộ phận hợp thành trừ khi chúng có lớp phủ bằng vật liệu thỏa
mãn các yêu cầu của 2.10.6 kể cả các yêu cầu kiểm soát chất lượng, một ví dụ được
cho trong R.1. Trong trường hợp này, khoảng cách ly nhỏ nhất của bảng 2N (xem
2.10.6.1) áp dụng cho linh kiện trước khi phủ. Giữa hai phần dẫn không phủ bất
kỳ và toàn bộ phía bên ngoài lớp phủ phải áp dụng KHE HỞ KHÔNG KHÍ nhỏ nhất của 2.10.3 hoặc
của phụ lục G và CHIỀU
DÀI ĐƯỜNG RÒ nhỏ
nhất của 2.10.4.
Nếu các lớp phủ được
phủ lên toàn bộ phía ngoài các đầu nối để tăng CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ và KHE HỞ KHÔNG KHÍ hiệu dụng, thì việc
bố trí về cơ và độ cứng vững của các đầu nối phải đủ để đảm bảo rằng, trong khi
mang vác bình thường, khi lắp ráp thành thiết bị và trong sử dụng tiếp theo, các
đầu nối không biến dạng có thể làm nứt lớp phủ hoặc làm giảm khoảng cách ly
giữa các phần dẫn xuống thấp hơn giá trị trong bảng 2N (xem 2.10.6.1).
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét có tính đến hình F.10, và bằng cách áp dụng trình tự được đề
cập trong 2.10.6.2, 2.10.6.3, 2.10.6.4 và 2.10.6.5. Thử nghiệm này được tiến
hành trên cụm lắp ráp hoàn chỉnh có chứa bộ phận hợp thành.
Thử nghiệm khả năng
chịu trầy xước trong 2.10.6.6 được tiến hành trên tấm mạch in mẫu được chuẩn bị
riêng như mô tả đối với mẫu thứ 3 trong 2.10.6.2, ngoài ra khoảng cách ly giữa
các phần dẫn phải đại diện cho khoảng cách ly nhỏ nhất và độ dốc điện áp lớn
nhất được sử dụng trong cụm lắp ráp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cách điện cho một
máy biến áp có các điện áp làm việc khác nhau dọc theo chiều dài của cuộn dây, thì
KHE HỞ
KHÔNG KHÍ,
CHIỀU
DÀI ĐƯỜNG RÒ và
khoảng cách xuyên qua cách điện tương ứng được phép khác nhau.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về cấu trúc này
là cuộn dây 30 kV, gồm nhiều cuộn được nối nối tiếp và một đầu nối đất.
3. Đi dây, đấu nối và
nguồn cung cấp
3.1.
Quy định chung
3.1.1. Thông số đặc
trưng dòng điện và bảo vệ chống quá dòng
Dây dẫn bên trong và CÁP KẾT NỐI phải có mặt cắt đủ để
mang được dòng điện được thiết kế khi thiết bị làm việc ở TẢI BÌNH THƯỜNG sao cho nhiệt độ cho phép
lớn nhất của cách điện dây dẫn không bị vượt quá.
Tất cả các dây dẫn
bên trong (kể cả các thanh dẫn) và các Cáp kết nối dùng để phân phối công suất của MẠCH SƠ CẤP phải được bảo vệ chống
quá dòng và ngắn mạch bằng thiết bị bảo vệ có thông số đặc trưng thích hợp.
Các dây không liên
quan trực tiếp vào tuyến phân phối thì không yêu cầu bảo vệ nếu có thể chứng tỏ
rằng nguy hiểm là ít có khả năng xảy ra (ví dụ, các mạch chỉ thị).
CHÚ THÍCH 1: Các thiết bị bảo vệ
quá tải cho các bộ phận hợp thành cũng có thể bảo vệ cho các dây dẫn đi kèm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và, nếu cần, bằng các thử nghiệm trong 4.5.1.
3.1.2. Bảo vệ chống hư
hại về cơ
Đường đi của dây phải
trơn tru và không có các cạnh sắc. Các dây phải được bảo vệ sao cho không dẫn
đến tiếp xúc với gờ sắc, cánh tản nhiệt, các bộ phận chuyển động, v.v... mà có
thể làm hỏng cách điện của dây dẫn. Các lỗ trong kim loại, mà dây có cách điện
chạy qua, phải có bề mặt trơn nhẵn hoặc phải có ống lót.
Cho phép các dây tiếp
xúc chặt với trụ quấn dây và các cơ cấu tương tự nếu có phóng điện đánh thủng
cách điện cũng không gây nguy hiểm, hoặc nếu hệ thống cách điện có đủ bảo vệ về
cơ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.1.3. Định vị các
dây dẫn bên trong
Dây dẫn bên trong
phải được định tuyến, đỡ, kẹp hoặc được định vị theo cách sao cho giảm khả năng
xảy ra:
- dây và mối nối dây ở
các đầu nối bị kéo căng quá mức; và
- nới lỏng mối nối dây
ở các đầu nối; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.1.4. Cách điện của
các dây dẫn
Trừ khi được đề cập
trong 2.1.1.3 b), cách điện của các dây dẫn riêng rẽ của hệ thống đi dây bên
trong phải đáp ứng các yêu cầu trong 2.10.5 và có khả năng chịu được thử nghiệm
độ bền điện có thể áp dụng quy định trong 5.2.2.
Trong trường hợp dây
nguồn có đặc tính cách điện phù hợp với các kiểu dây cho trong 3.2.5, được sử
dụng bên trong thiết bị, là phần kéo dài của dây nguồn ở bên ngoài hoặc là một
cáp độc lập, thì vỏ của dây nguồn cần được coi là có CÁCH ĐIỆN PHỤ đủ cho mục đích của 3.1.4.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu liên quan đến
màu của cách điện được cho trong 2.6.3.4.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách đánh giá dữ liệu thử nghiệm cho thấy cách điện
chịu được điện áp thử nghiệm liên quan.
Nếu không có sẵn dữ
liệu thử nghiệm thích hợp, thì sự phù hợp được kiểm tra bằng thử nghiệm độ bền điện,
sử dụng một mẫu dài khoảng 1 m và bằng cách đặt điện áp thử nghiệm liên quan như
sau:
- đối với cách điện của
dây dẫn: bằng phương pháp thử nghiệm điện áp cho trong điều 3 của IEC 60885-1,
sử dụng điện áp thử nghiệm liên quan theo 5.2.2 của tiêu chuẩn này đối với cấp
cách điện đang xem xét; và
- đối với CÁCH ĐIỆN PHỤ (ví dụ, ống lót xung
quanh một bộ dây): điện áp thử nghiệm được đặt lên dây dẫn đặt trong ống lót và
lá kim loại bọc xung quanh ống lót với chiều dài ít nhất là 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sứ hạt cườm và cách
điện gốm tương tự trên dây dẫn phải:
- được cố định hoặc được
đỡ sao cho chúng không thể thay đổi vị trí theo cách có thể sinh ra nguy hiểm;
và
- không đặt trên các gờ
sắc hoặc các góc nhọn.
Nếu sứ hạt cườm được đặt
bên trong ống kim loại uốn được, chúng phải nằm bên trong một ống lót cách
điện, trừ khi ống kim loại được lắp hoặc được định vị theo cách mà việc dịch
chuyển trong sử dụng bình thường không tạo ra nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và, nếu thích hợp, bằng thử nghiệm dưới đây.
Đặt lực 10 N vào cách
điện hoặc ống dẫn. Dịch chuyển tạo ra, nếu có, không được gây ra các nguy hiểm
theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
3.1.6. Vít dùng cho lực
ép tiếp xúc điện
Trong trường hợp có
yêu cầu lực ép tiếp xúc điện, vít phải ăn khớp ít nhất hai vòng ren hoàn chỉnh
vào tấm kim loại, đai ốc kim loại hoặc cơ cấu cấy bằng kim loại.
Không sử dụng vít
bằng vật liệu cách điện vào đấu nối điện, kể cả nối đất bảo vệ, hoặc ở những
chỗ mà nếu thay chúng bằng các vít kim loại sẽ làm hỏng CÁCH ĐIỆN PHỤ hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem thêm 2.6.5.7 đối
với các vít dùng cho sự liên tục của nối đất bảo vệ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.1.7. Vật liệu cách
điện tại các mối nối điện
Các mối nối điện, kể
cả các mối nối dùng cho chức năng nối đất bảo vệ (xem 2.6), phải được thiết kế
sao cho lực ép tiếp xúc không truyền qua vật liệu cách điện trừ khi có đủ độ
đàn hồi trong các phần kim loại để bù mọi độ co hoặc biến dạng có thể xảy ra
đối với vật liệu cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.1.8. Vít tạo ren và
vít có ren xẻ rjnh
Vít có ren rãnh (bắt
vào tấm kim loại) không được sử dụng để đấu nối các bộ phận mang dòng, trừ khi
chúng kẹp các bộ phận này tiếp xúc trực tiếp với nhau và có phương tiện thích
hợp để hãm.
Vít tạo (vít cắt ren
hoặc ép ren) không được sử dụng để đấu nối các bộ phận mang dòng, trừ khi chúng
tạo ra một dạng ren vít gia công trên máy tiêu chuẩn. Ngoài ra, cũng không sử
dụng các vít này nếu chúng được Người sử dụng hoặc người lắp đặt thao tác trừ khi
ren được tạo ra bằng cách dập nóng.
CHÚ THÍCH: Xem thêm 2.6.5.7 đối
với các vít dùng cho sự liên tục của nối đất bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.9. Đầu nối dây
dẫn
Dây dẫn phải được
cung cấp phương tiện (ví dụ phương tiện chắn hoặc cố định), hoặc được đấu nối
sao cho dây dẫn và các đầu nối của chúng (ví dụ đầu nối vòng, đầu nối nối nhanh
dạng tấm phẳng, v.v...) trong sử dụng bình thường, không thể bị dịch chuyển đến
mức làm giảm CHIỀU
DÀI ĐƯỜNG RÒ và
KHE HỞ
KHÔNG KHÍ xuống
thấp hơn giá trị quy định trong 2.10.
Cho phép dùng các đầu
nối có hàn thiếc, hàn hồ quang, kẹp, dạng không dùng vít (ấn vào) và các đầu
nối tương tự để đấu nối các dây dẫn. Đối với các đầu nối có hàn thiếc, dây dẫn
phải được đặt hoặc được cố định sao cho việc giữ dây dẫn đúng vị trí không chỉ
nhờ vào mối hàn.
Trong các phích cắm và
ổ cắm nhiều ngả, và bất cứ nơi nào có thể xảy ra ngắn mạch, đều phải có phương
tiện ngăn ngừa tiếp xúc giữa các bộ phận trong mạch SELV hoặc mạch TNV và các
bộ phận có điện áp nguy hiểm do nới lỏng đầu nối hoặc do đứt dây tại các đầu
nối.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, bằng phép đo và, nếu cần, bằng thử nghiệm sau.
Đặt một lực 10 N vào
gần điểm nối dây dẫn. Dây dẫn không được tuột ra hoặc xoay quanh đầu nối của nó
tới mức làm giảm KHE
HỞ KHÔNG KHÍ và
CHIỀU
DÀI ĐƯỜNG RÒ xuống
thấp hơn các giá trị yêu cầu trong 2.10.
Để đánh giá sự phù
hợp, giả thiết rằng:
- hai phương tiện cố
định độc lập không bị nới lỏng cùng lúc; và
- các bộ phận được cố
định bằng vít và đai ốc có vòng đệm hãm hoặc các biện pháp hãm khác thì không
có khả năng bị nới lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về kết cấu được
coi là đáp ứng các yêu cầu:
- ống vừa khít (ví dụ,
một ống lót bằng cao su tổng hợp hoặc bằng vật liệu gặp nóng thì co lại) bao
ngoài dây và đầu nối của dây;
- ruột dẫn được nối
bằng cách hàn thiếc và được giữ tại vị trí gần đầu nối, không phụ thuộc vào mối
nối đã hàn thiếc;
- ruột dẫn được nối
bằng cách hàn thiếc và được bẻ gập trước khi hàn với điều kiện là lỗ luồn dây
qua không quá rộng;
- ruột dẫn được nối đến
đầu nối bắt ren có phương tiện cố định bổ sung nằm gần đầu nối mà trong trường
hợp ruột dẫn bện, không chỉ kẹp ruột dẫn mà còn kẹp cả cách điện.
- ruột dẫn được nối đến
đầu nối bắt ren và có đầu nối dây không dễ xảy ra nới lỏng (ví dụ có đầu cốt
kẹp vào ruột dẫn). Cần xét đến việc xoay các đầu nối loại này.
- ruột dẫn cứng và ngắn
vẫn nằm đúng vị trí khi vít đầu nối bị nới ra.
3.1.10. Ống lót trên
dây dẫn
Khi sử dụng ống lót
làm CÁCH
ĐIỆN PHỤ trên
dây bên trong, chúng phải giữ nguyên vị trí bằng phương tiện chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về cấu trúc được
coi là đáp ứng mục đích của yêu cầu trên:
- ống lót chỉ có thể
tháo bằng cách làm đứt hoặc cắt dây hoặc ống lót;
- ống lót được kẹp ở cả
hai đầu;
- ống lót có thể co do
nhiệt được giữ chặt vào cách điện của dây dẫn;
- ống lót có độ dài đủ
để chúng không bị trượt.
3.2.
Nối với nguồn lưới xoay chiều hoặc nguồn lưới một chiều
3.2.1. Phương tiện
đấu nối
3.2.1.1. Nối với
nguồn lưới xoay chiều
Để đấu nối với nguồn
xoay chiều an toàn và tin cậy, thiết bị phải có một trong các cơ cấu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dây nguồn không tháo
rời được để nối cố định với nguồn hoặc để nối với nguồn bằng phích cắm;
CHÚ THÍCH: Ở Anh, yêu cầu lắp
phích cắm phù hợp với BS 1363 vào dây nguồn của một số thiết bị nhất định.
- ổ cắm điện vào để nối
dây nguồn tháo rời được;
- phích cắm nguồn là
một phần của THIẾT
BỊ CẮM TRỰC TIẾP.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.2.1.2. Nối với NGUỒN LƯỚI MỘT CHIỀU
Để nối an toàn và tin
cậy với NGUỒN
LƯỚI MỘT CHIỀU,
thiết bị phải có một trong các cơ cấu sau:
- các đầu nối dùng để
nối cố định với nguồn;
- dây nguồn không tháo
rời được để nối cố định vào nguồn, hoặc để nối tới nguồn bằng phích cắm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phích cắm và ổ
cắm không được là loại dùng cho NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU nếu có thể tạo ra
nguy hiểm do sử dụng chúng. Phích cắm và ổ cắm phải được thiết kế sao cho ngăn
ngừa việc nối ngược cực tính nếu có thể sinh ra nguy hiểm do nối như vậy.
Cho phép một cực của NGUỒN LƯỚI MỘT CHIỀU được nối với cả đầu
nối vào lưới điện của thiết bị và đầu nối đất bảo vệ chính của thiết bị, nếu
có, với điều kiện là hướng dẫn lắp đặt thiết bị nêu chi tiết việc nối đất thích
hợp cho hệ thống.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.2.2. Nhiều mối nối
nguồn
Nếu thiết bị có nhiều
hơn một đấu nối nguồn (ví dụ có các điện áp khác nhau hoặc tần số khác nhau
hoặc như nguồn dự trữ), thì thiết kế phải sao cho tất cả các điều kiện sau đều
phải được đáp ứng:
- có phương tiện đấu
nối riêng cho các mạch khác nhau; và
- đấu nối bằng phích
cắm nguồn, nếu có, không thể thay thế cho nhau nếu nguy hiểm có thể sinh ra do
cắm sai phích; và
- các phần để hở của mạch
ELV hoặc các bộ phận có điện áp nguy hiểm, như cọc phích cắm, không thể được NGƯỜI THAO TÁC chạm tới khi một hoặc
nhiều bộ nối được rút ra.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và để kiểm tra khả năng chạm tới, khi cần, bằng thử nghiệm
với que thử tiêu chuẩn, của hình 2A (xem 2.1.1.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được nối cố
định phải có:
- một bộ các đầu nối như
quy định trong 3.3; hoặc
- dây nguồn không tháo
rời được.
Thiết bị được nối cố
định có một bộ các đầu nối:
- cho phép đấu nối dây
nguồn sau khi thiết bị được cố định vào giá đỡ; và
- phải có lối vào cáp,
lối vào ống, các vách đột hoặc gioăng cho phép đấu nối các loại cáp hoặc ống
thích hợp.
Đối với các thiết bị
có DÒNG
ĐIỆN DANH ĐỊNH không
vượt quá 16 A, lối vào cáp phải thích hợp cho cáp và ống có đường kính bao như
cho trong bảng 3A.
CHÚ THÍCH 1: Ở Canađa và Mỹ, kích
thước cho trong ngoặc là cỡ của lỗ dành cho ống được yêu cầu để nối các ống có
kích cỡ thương mại có đường kính danh nghĩa là 1/2 inch và 3/4 inch.
CHÚ THÍCH 2: Ở úc, áp dụng các yêu
cầu bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, bằng thử nghiệm lắp đặt thực tế và bằng phép đo.
Bảng
3A -
Kích cỡ của cáp và ống dẫn đối với các thiết bị có dòng điện danh định không
vượt quá 16 A
Số
lượng dây dẫn, kể cả DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ, nếu có
Đường
kính bao, mm
Cáp
ống
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,0
14,0
14,5
15,5
16,0
(22,2)
16,0
(22,2)
20,0
(27,8)
20,0
(27,8)
3.2.4. Ổ cắm điện vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- được bố trí và bọc sao
cho không thể chạm tới các phần có điện áp nguy hiểm khi cắm hoặc rút bộ nối (ổ
cắm điện vào phù hợp với IEC 60309 hoặc IEC 60320 được coi là đáp ứng các yêu
cầu này); và
- được bố trí sao cho
có thể dễ dàng cắm được bộ nối; và
- được bố trí sao cho sau
khi đã cắm bộ nối, thiết bị không được đè lên bộ nối trong mọi vị trí sử dụng
bình thường trên một bề mặt phẳng.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và, để kiểm tra khả năng chạm tới, bằng que thử tiêu chuẩn
của hình 2A (xem 2.1.1.1).
3.2.5. Dây nguồn
3.2.5.1. Dây nguồn
xoay chiều
Dây nguồn để nối với NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU
phải phù
hợp với tất cả các điều kiện dưới đây, nếu có:
- nếu cách điện bằng cao
su thì phải là cao su tổng hợp và không được là loại nhẹ hơn dây nguồn mềm được
bọc cao su dai loại thông thường theo IEC 60245 (mã 60245 IEC 53); và
- nếu cách điện bằng
PVC:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● không được nhẹ hơn
dây mềm bọc PVC loại thông thường theo IEC 60227 (mã 60227 IEC 53) đối với
thiết bị có dây nguồn không tháo rời được và có khối lượng vượt quá 3 kg;
● không được nhẹ hơn
dây mềm bọc PVC nhẹ theo IEC 60227 (mã hiệu 60227 IEC 52) đối với thiết bị có
dây nguồn tháo rời được;
CHÚ THÍCH 1: Không giới hạn về
khối lượng của thiết bị nếu thiết bị được thiết kế để sử dụng với dây nguồn
tháo rời được.
- phải có DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ có cách điện màu lá
cây-vàng, đối với thiết bị đòi hỏi có nối đất bảo vệ;
và
- có các dây dẫn có mặt
cắt không nhỏ hơn giá trị quy định trong bảng 3B.
CHÚ THÍCH 2: Ở Úc, còn áp dụng các
yêu cầu bổ sung.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo. Ngoài ra, đối với các dây có bọc kim, kiểm
tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm của IEC 60227 (tất cả các phần). Tuy nhiên,
các thử nghiệm uốn chỉ cần áp dụng cho các dây nguồn có chống nhiễu của các THIẾT BỊ DI ĐỘNG.
CHÚ THÍCH 3: Mặc dù các dây có chống
nhiễu không được đề cập trong tiêu chuẩn IEC 60227 (tất cả các phần), vẫn sử
dụng các thử nghiệm liên quan trong tiêu chuẩn IEC 60227 (tất cả các phần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong quá trình thử
nghiệm uốn, lưới không tiếp xúc với bất kỳ dây dẫn nào, và
- sau thử nghiệm uốn, mẫu
chịu được thử nghiệm độ bền điện giữa lớp bọc kim và tất cả các dây dẫn khác.
Bảng
3B -
Cỡ dây
Dòng
điện danh định của thiết bị
A
Cỡ
dây tối thiểu
Mặt
cắt danh nghĩa
mm2
AWG
hoặc kcmil
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xem
chú thích 2
Đến và bằng 6
Trên 6 đến và bằng 10
Trên 10 đến và bằng
13
Trên 13 đến và bằng
16
Trên 16 đến và bằng
25
Trên 25 đến và bằng
32
Trên 32 đến và bằng
40
Trên 40 đến và bằng
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 80 đến và bằng
100
Trên 100 đến và
bằng 125
Trên 125 đến và
bằng 160
Trên 160 đến và
bằng 190
Trên 190 đến và
bằng 230
Trên 230 đến và
bằng 260
Trên 260 đến và
bằng 300
Trên 300 đến và
bằng 340
Trên 340 đến và
bằng 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,751)
(0,75)2) 1,00
(1,0)3) 1,25
(1,0)3) 1,5
2,5
4
6
10
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
50
70
95
120
150
185
240
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
[1,3]
16
[1,3]
14
[2]
12
[3]
10
[5]
8
[8]
6
[13]
4
[21]
2
[33]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
[53]
000
[85]
0000
[107]
250
kcmil [126]
300
kcmil [152]
400
kcmil [202]
500
kcmil [253]
600
kcmil [304]
1) Đối với DÒNG ĐIỆN
DANH ĐỊNH đến 3 A, ở một số nước cho phép mặt cắt danh nghĩa là 0,5 mm2 với điều kiện là
chiều dài của dây không vượt quá 2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Giá trị trong ngoặc
đơn áp dụng cho dây nguồn có thể tháo rời được lắp với các bộ nối có DÒNG
ĐIỆN DANH ĐỊNH là 16 A theo IEC 60320 (kiểu C19, C21 và C23) với điều kiện là
chiều dài của dây không vượt quá 2 m.
CHÚ THÍCH 1: IEC 60320 quy định
các tổ hợp có thể chấp nhận của các bộ ghép nối thiết bị và dây mềm, kể cả
những tổ hợp được đề cập trong điểm 1), 2) và 3). Tuy nhiên, một số nước
không chấp nhận tất cả các giá trị được liệt kê trong bảng 3B, đặc biệt là
các giá trị được đề cập trong điểm 1), 2) và 3).
CHÚ THÍCH 2: Cỡ AWG và kcmil chỉ
để tham khảo. Diện tích mặt cắt tương ứng, trong ngoặc vuông, được làm tròn
chỉ để thể hiện các số có nghĩa. AWG có nghĩa là cỡ dây của Mỹ và thuật ngữ
"cmil" có nghĩa là mil tròn, bằng diện tích hình tròn có đường kính
bằng 1 mil (một phần nghìn của inch). Các thuật ngữ này được sử dụng rộng rãi
để xác định cỡ dây ở Bắc Mỹ.
3.2.5.2. Dây nguồn
một chiều
Dây nguồn dùng để nối
đến NGUỒN
LƯỚI MỘT CHIỀU phải
phù hợp về điện áp, dòng điện và những trường hợp lạm dụng có nhiều khả năng
xảy ra.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.2.6. Cơ cấu chặn
dây và giảm lực kéo căng
Đối với thiết bị có
dây nguồn không tháo rời được, phải có cơ cấu chặn dây sao cho:
- giảm được lực kéo
căng cho các điểm nối của dây dẫn; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải không cho phép
đẩy dây nguồn vào bên trong thiết bị đến mức làm cho dây hoặc ruột dẫn của nó,
hoặc cả hai, có thể bị hư hại hoặc làm cho các phần bên trong thiết bị có thể
bị xê dịch.
Đối với các dây nguồn
không tháo rời được có DÂY
NỐI ĐẤT BẢO VỆ,
thì cơ cấu chặn dây phải có kết cấu sao cho nếu dây trượt trong cơ cấu chặn dây
của nó, tạo nên lực kéo lên các dây dẫn, thì DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ sẽ là dây cuối cùng
phải chịu kéo.
Cơ cấu chặn dây phải
được làm bằng vật liệu cách điện hoặc được lót vật liệu cách điện phù hợp với
các yêu cầu của CÁCH
ĐIỆN PHỤ.
Tuy nhiên, không áp dụng yêu cầu này nếu cơ cấu chặn dây là ống lót có nối về
điện với màn chắn của dây nguồn có bọc kim. Kết cấu của cơ cấu chặn dây này
phải sao cho:
- việc thay thế dây
nguồn không làm phương hại đến an toàn của thiết bị; và
- đối với các dây nguồn
thay thế bình thường, cách để đạt được sự giảm nhẹ lực kéo căng phải rõ ràng;
và
- dây không bị kẹp do
vít đè trực tiếp trên dây, trừ khi cơ cấu chặn dây, kể cả vít, được làm bằng
vật liệu cách điện và vít có kích cỡ tương đương với đường kính của dây được
kẹp; và
- không được sử dụng
các phương pháp buộc dây thành nút hoặc buộc dây thành xâu; và
- dây không thể quay so
với Thân
thiết bị
đến mức các mối nối điện phải chịu lực kéo căng cơ học quá mức.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách áp dụng các thử nghiệm dưới đây với loại dây nối
nguồn đi kèm thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử
nghiệm, dây nguồn không được hư hại. Điều này được kiểm tra bằng cách quan sát,
và bằng thử nghiệm độ bền điện giữa các ruột dẫn nguồn và các phần dẫn có thể
chạm tới được, ở điện áp thử nghiệm thích hợp cho CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG.
Sau các thử nghiệm,
dây nguồn không được di chuyển theo chiều dọc quá 2 mm và không được có lực kéo
căng đáng kể tại các mối nối, và KHE HỞ KHÔNG KHÍ và CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ không được giảm xuống
thấp hơn các giá trị quy định trong 2.10.
Bảng
3C -
Các thử nghiệm vật lý trên dây nguồn
Khối
lượng (M) của thiết bị
kg
Lực
kéo
N
M
≤ 1
1
< M ≤ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
60
100
3.2.7. Bảo vệ chống hư
hại về cơ
Các dây nguồn không được
đặt vào các điểm nhọn hoặc các cạnh sắc bên trong hoặc trên bề mặt của thiết
bị, hoặc các lỗ đầu vào hoặc ống lót đầu vào.
Vỏ của dây nối nguồn
không tháo rời được phải bọc suốt cả phần đi vào bên trong thiết bị xuyên qua
ống lót đầu vào hoặc cơ cấu bảo vệ dây và phải nhô ra ít nhất một nửa đường
kính dây về phía bên kia kẹp của cơ cấu chặn dây.
Ống lót đầu vào, nếu
được sử dụng, phải:
- được cố định chắc
chắn; và
- không có khả năng
tháo ra nếu không sử dụng DỤNG CỤ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống lót đầu vào hoặc
cơ cấu bảo vệ dây được gắn chắc với phần dẫn không nối đất bảo vệ phải thỏa mãn
các yêu cầu đối với CÁCH
ĐIỆN PHỤ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo.
3.2.8. Cơ cấu bảo vệ
dây
Phải có cơ cấu bảo vệ
dây tại các lỗ dây nối nguồn đi vào thiết bị đối với dây nối nguồn không tháo
rời được, thuộc THIẾT
BỊ CẦM TAY hoặc
được thiết kế để có thể di chuyển trong khi làm việc. Nếu không, phải có đầu
vào hoặc ống lót phải có dạng miệng loe có gờ trơn nhẵn có bán kính cong ít
nhất là bằng 1,5 lần đường kính bao của dây có mặt cắt lớn nhất cần nối.
Cơ cấu bảo vệ dây
phải:
- được thiết kế để bảo
vệ dây khỏi bị uốn cong quá mức khi đi vào thiết bị; và
- được làm bằng vật
liệu cách điện; và
- được cố định chắc
chắn; và
- nhô ra khỏi lỗ đầu
vào của thiết bị một khoảng ít nhất bằng 5 lần đường kính bao hoặc, đối với dây
dẹt, ít nhất bằng 5 lần kích thước bao ở cạnh lớn theo mặt cắt của dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được đặt sao
cho trục của cơ cấu bảo vệ dây, nơi dây đi ra, chếch một góc là 45o khi dây không chịu ứng
lực. Sau đó đặt một vật nặng có khối lượng 10 x D2g vào đầu tự do của dây,
trong đó D là đường kính bao của dây hoặc với dây phẳng là kích thước bao cạnh
nhỏ của dây, tính bằng milimét.
Nếu cơ cấu bảo vệ dây
làm bằng vật liệu nhạy với nhiệt độ, thử nghiệm được tiến hành ở 23 oC ± 2 oC.
Dây dẹt được uốn theo
bề mặt dễ uốn nhất.
Ngay sau khi đặt vật
nặng vào, bán kính cong ở mọi nơi của dây không được nhỏ hơn 1,5 D.
3.2.9. Khoảng không
gian để đi dây nguồn
Khoảng không gian để
đi dây nguồn được bố trí ở bên trong thiết bị, hoặc là một bộ phận của thiết
bị, để nối cố định hoặc để nối dây nguồn không tháo rời được thông thường, phải
được thiết kế sao cho:
- cho phép dây được đưa
vào và đấu nối một cách dễ dàng; và
- đầu không có cách
điện của dây dẫn ít có khả năng bị tuột khỏi các đầu nối của nó, hoặc, nếu bị tuột,
thì đầu không được cách điện này không thể tiếp xúc với:
● phần dẫn có thể chạm
tới mà không được nối đất bảo vệ; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trước khi đậy nắp, nếu
có, cho phép kiểm tra được các ruột dẫn đã nối và đặt đúng vị trí hay chưa; và
- sao cho các nắp, nếu có,
có thể được lắp vào mà không tạo ra rủi ro làm hư hại đến các dây nguồn hoặc
cách điện của chúng; và
- sao cho các nắp, nếu
có, để tiếp cận các đầu nối có thể được tháo ra bằng DỤNG CỤ có sẵn thông thường.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm lắp đặt với các dây có mặt cắt lớn nhất
trong phạm vi thích hợp được quy định trong 3.3.4.
3.3.
Đầu nối đi dây để nối các dây dẫn bên ngoài
3.3.1. Đầu nối đi dây
THIẾT BỊ NỐI CỐ ĐỊNH và thiết bị có dây
nguồn không tháo rời được thông thường phải có các đầu nối trong đó việc đấu
nối được thực hiện bằng vít, đai ốc hoặc bằng các cơ cấu có hiệu lực tương đương
(xem thêm 2.6.4).
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.3.2. Nối dây nguồn
loại không tháo rời được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng cách đo nhiệt độ của mối nối, nhiệt độ này không được vượt
quá giá trị trong 4.5.1.
3.3.3. Đầu nối bắt
ren
Vít và đai ốc dùng để
kẹp dây dẫn nguồn lưới từ bên ngoài phải có ren phù hợp với ISO 261 hoặc ISO 262,
hoặc có ren có thể so sánh về bước ren và độ bền cơ (ví dụ ren đồng nhất).
Không dùng vít và đai ốc này để cố định các linh kiện bất kỳ khác, trừ khi
chúng cũng được phép kẹp các dây dẫn bên trong với điều kiện là các dây dẫn bên
trong được bố trí sao cho chúng ít có khả năng bị xê dịch khi lắp dây dẫn
nguồn. Đối với các đầu nối đất bảo vệ, xem thêm 2.6.4.2.
Các đầu nối của bộ phận
hợp thành (ví dụ thiết bị đóng cắt) lắp sẵn trong thiết bị được phép sử dụng như
các đầu nối cho các dây dẫn nguồn lưới từ bên ngoài, với điều kiện là chúng phù
hợp với các yêu cầu 3.3.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.3.4. Cỡ dây dùng để
nối
Các đầu nối phải cho
phép nối dây có mặt cắt danh nghĩa cho trong bảng 3D.
Khi sử dụng dây dẫn
có kích thước lớn hơn, đầu nối cũng phải có kích thước tương ứng.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, bằng phép đo và bằng cách lắp dây có diện tích mặt cắt nhỏ
nhất và lớn nhất trong dãy thích hợp được cho trong bảng 3D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DÒNG
ĐIỆN DANH ĐỊNH của
thiết bị, A
Mặt
cắt danh nghĩa, mm2
Dây
mềm
Các
cáp khác
Đến
và bằng 3
Trên 3 đến và bằng 6
Trên 6 đến và bằng 10
Trên 10 đến và bằng
13
Trên 13 đến và bằng
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 25 đến và bằng
32
Trên 32 đến và bằng
40
Trên 40 đến và bằng
63
0,5
đến 0,75
0,75
đến 1
1
đến 1,25
1,25
đến 1,5
1,5
đến 2,5
2,5
đến 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
đến 10
10
đến 16
1
đến 2,5
1
đến 2,5
1
đến 2,5
1,5
đến 4
1,5
đến 4
2,5
đến 6
4
đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
đến 25
3.3.5. Cỡ đầu nối
dùng để đi dây
Đầu nối để đi dây
phải phù hợp với kích cỡ tối thiểu trong bảng 3E.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo.
Bảng
3E -
Cỡ đầu nối dùng cho dây dẫn nguồn lưới và dây nối đất bảo vệ 1)
DÒNG
ĐIỆN DANH ĐỊNH của
thiết bị
A
Đường
kính danh nghĩa của ren tối thiểu
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
bắt ren 2)
Đến
và bằng 10
Trên 10 đến và bằng
16
Trên 16 đến và bằng
25
Trên 25 đến và bằng
32
Trên 32 đến và bằng
40
Trên 40 đến và bằng
63
3,0
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
5,0
6,0
3,5
4,0
5,0
5,0
5,0
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) "Kiểu bắt ren”
liên quan đến đầu nối kẹp dây dẫn bên dưới mũ vít, có hoặc không có vòng đệm
3.3.6. Thiết kế đầu
nối để đi dây
Các đầu nối để đi dây
phải được thiết kế sao cho chúng kẹp ruột dẫn giữa các bề mặt kim loại có đủ
lực tiếp xúc mà không làm hư hại dây dẫn.
Các đầu nối phải được
thiết kế hoặc được bố trí sao cho dây dẫn không thể bị trượt ra ngoài khi vít
hoặc đai ốc kẹp được xiết chặt.
Các đầu nối phải có
phụ kiện kẹp thích hợp cho dây dẫn (ví dụ các đai ốc và các vòng đệm).
Các đầu nối phải được
cố định sao cho, khi phương tiện kẹp dây dẫn được xiết chặt hoặc nới lỏng thì:
- bản thân đầu nối
không bị nới lỏng; và
- hệ thống đi dây bên
trong không chịu ứng lực; và
- KHE HỞ KHÔNG KHÍ và CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ không bị giảm xuống thấp
hơn các giá trị quy định trong 2.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.7. Nhóm các đầu
nối để đi dây
Đối với dây nối nguồn
không tháo rời được loại thông thường và đối với THIẾT BỊ NỐI CỐ ĐỊNH, tất cả các đầu nối NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU
phải được
đặt gần nhau và gần đầu nối đất bảo vệ chính, nếu có.
Đối với dây nối nguồn
không thể tháo rời được loại thông thường và đối với THIẾT BỊ NỐI CỐ ĐỊNH, tất cả các đầu nối NGUỒN LƯỚI MỘT CHIỀU đi kèm phải được đặt gần
nhau. Chúng không nhất thiết phải được đặt gần đầu nối đất bảo vệ chính, nếu
có, miễn là hướng dẫn lắp đặt nêu chi tiết việc nối đất thích hợp của hệ thống.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.3.8. Dây bện
Một đầu của ruột dẫn
bện không được làm chắc bằng mối hàn thiếc tại những nơi mà ruột dẫn chịu lực
ép tiếp xúc trừ khi phương pháp kẹp được thiết kế để giảm khả năng xảy ra tiếp
xúc xấu do hiện tượng chảy nguội của chất hàn.
Các đầu nối có đàn
hồi để bù lại hiện tượng chảy nguội được coi là đáp ứng yêu cầu này.
Sẽ là chưa đủ, nếu
chỉ ngăn ngừa vít kẹp không bị xoay.
Đầu nối phải được bố
trí, bảo vệ hoặc cách điện sao cho nếu chẳng may một sợi con của ruột dẫn mềm
tuột ra khi lắp ruột dẫn, ít có khả năng xảy ra tiếp xúc ngẫu nhiên giữa sợi
con đó và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các phần dẫn không
nối đất cách ly với các phần dẫn chạm tới được chỉ bằng CÁCH ĐIỆN PHỤ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và, trừ khi ruột dẫn đặc biệt được chuẩn bị theo cách để ngăn
ngừa các sợi con tuột ra, bằng thử nghiệm sau.
Một mảnh cách điện có
chiều dài khoảng 8 mm được lấy ra từ một đầu của dây mềm có diện tích mặt cắt
danh định thích hợp. Một sợi con của dây bện được để tự do, các dây còn lại được
ấn hoàn toàn và được kẹp trong đầu nối.
Không xé cách điện,
sợi con tự do được uốn theo mọi hướng có thể, nhưng không uốn gập quanh tâm bảo
vệ.
Nếu dây dẫn có điện
áp nguy hiểm, thì sợi con tự do không được chạm vào bất kỳ phần dẫn nào chạm
tới được hoặc phần dẫn bất kỳ nối với phần dẫn chạm tới được hoặc, trong trường
hợp thiết bị được CÁCH
ĐIỆN KÉP,
thì không được chạm vào phần dẫn bất kỳ được cách ly với các phần dẫn chạm tới được
chỉ bởi CÁCH
ĐIỆN PHỤ.
Nếu dây dẫn được nối
đến đầu nối đất, thì sợi con tự do không được chạm vào bất kỳ bộ phận nào có điện
áp nguy hiểm.
3.4.
Ngắt khỏi nguồn lưới
3.4.1. Yêu cầu chung
Phải có cơ cấu hoặc
các cơ cấu cách ly để ngắt thiết bị khỏi nguồn lưới khi bảo trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.4.2. Cơ cấu cách ly
Cơ cấu cách ly phải
có khoảng mở tiếp điểm ít nhất là 3 mm và, khi được lắp vào thiết bị, phải được
nối càng gần nguồn vào càng tốt.
Thiết bị đóng cắt
chức năng được phép dùng như một cơ cấu cách ly với điều kiện là chúng đáp ứng
tất cả các yêu cầu đối với cơ cấu cách ly. Tuy nhiên, các yêu cầu này không áp
dụng cho thiết bị đóng cắt chức năng khi có các phương tiện cách ly khác.
Cho phép có các kiểu
cơ cấu cách ly dưới đây:
- phích cắm trên dây
nối nguồn;
- phích cắm nguồn lưới
khi chúng là một phần của THIẾT BỊ CẮM TRỰC TIẾPp;
- bộ ghép nối thiết bị;
- thiết bị đóng cắt
cách ly;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cơ cấu tương đương
bất kỳ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.4.3. THIẾT BỊ NỐI
CỐ ĐỊNH
Đối với THIẾT BỊ NỐI CỐ ĐỊNH, cơ cấu cách ly phải
được lắp vào thiết bị, trừ khi thiết bị có hướng dẫn lắp đặt theo 1.7.2, quy
định rõ phải có cơ cấu cách ly thích hợp như một bộ phận của hệ thống lắp đặt
trong các tòa nhà.
CHÚ THÍCH: Các cơ cấu cách ly
bên ngoài không nhất thiết phải được cung cấp cùng với thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.4.4. Các bộ phận
vẫn còn mang điện
Phải có bảo vệ đối
với các bộ phận ở phía nguồn của cơ cấu cách ly thuộc thiết bị mà các bộ phận
này vẫn còn mang điện khi đã cắt cơ cấu cách ly, để giảm khả năng xảy ra tiếp
xúc ngẫu nhiên với NGƯỜI
BẢO TRÌ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được lắp thiết
bị đóng cắt cách ly trên các dây mềm.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.4.6. Thiết bị một
pha và thiết bị một chiều
Đối với thiết bị một
pha và thiết bị một chiều, cơ cấu cách ly phải ngắt đồng thời cả hai cực, ngoài
ra cơ cấu cách ly một cực có thể được sử dụng để ngắt dây pha khi có thể dễ
dàng nhận biết được dây dẫn nối đất trong NGUỒN LƯỚI MỘT CHIỀU hoặc của trung tính
nối đất trong NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU.
Đối với thiết bị có cơ
cấu cách ly một cực, hướng dẫn lắp đặt phải quy định rằng cần có thêm cơ cấu
cách ly hai cực trong hệ thống lắp đặt của tòa nhà nếu thiết bị được sử dụng
khi không thể dựa vào dấu hiệu nhận biết của dây dẫn nối đất trong NGUỒN LƯỚI MỘT CHIỀU hoặc của trung tính nối
đất trong NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU.
CHÚ THÍCH: Ba ví dụ của trường
hợp đòi hỏi cơ cấu cách ly hai cực là:
- trên thiết bị được
cấp nguồn từ hệ thống phân phối điện IT;
- trên thiết bị có phích
cắm được cấp nguồn qua bộ nối thiết bị có thể cắm đảo lại được hoặc qua một
phích cắm có thể cắm đảo lại được (trừ khi bản thân bộ nối thiết bị hoặc phích
cắm được sử dụng như cơ cấu cách ly);
- trên thiết bị được
cấp nguồn từ ổ cắm có cực tính không xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.7. Thiết bị ba
pha
Đối với thiết bị ba
pha, cơ cấu cách ly phải ngắt đồng thời tất cả các pha của NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU.
Đối với thiết bị có
yêu cầu nối trung tính với hệ thống phân phối điện IT, cơ cấu cách ly phải là
cơ cấu bốn cực và phải ngắt được tất cả các dây pha và dây trung tính. Nếu không
có cơ cấu bốn cực này trong thiết bị, hướng dẫn lắp đặt phải quy định sự cần thiết
phải có cơ cấu này như một phần của hệ thống lắp đặt trong các tòa nhà.
Nếu cơ cấu cách ly
ngắt dây trung tính, thì nó phải ngắt đồng thời tất cả các dây pha.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.4.8. Thiết bị đóng
cắt làm việc như một cơ cấu cách ly
Khi cơ cấu cách ly là
thiết bị đóng cắt được lắp trong thiết bị, các vị trí "ĐÓNG" và
"CẮT" của nó phải được ghi nhãn theo 1.7.8.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.4.9. Phích cắm làm
việc như một cơ cấu cách ly
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.4.10. Thiết bị kết
nối với nhau
Trong trường hợp một nhóm
các khối có đấu nối nguồn riêng rẽ được kết nối với nhau theo cách các khối có
thể truyền các mức điện áp nguy hiểm hoặc năng lượng nguy hiểm qua nhau, thì
phải có cơ cấu cách ly để cách ly các phần nguy hiểm có nhiều khả năng tiếp xúc
trong khi bảo trì khối đang xét, trừ khi các phần này được bảo vệ và được ghi
các nhãn cảnh báo thích hợp. Ngoài ra phải có nhãn dễ thấy trên từng khối để có
đủ hướng dẫn để loại bỏ tất cả các năng lượng này ra khỏi khối.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.4.11. Nhiều nguồn
điện
Trong trường hợp khối
nhận điện năng từ nhiều hơn một nguồn (ví dụ điện áp hoặc tần số khác nhau,
hoặc nguồn dự phòng), thì phải có nhãn dễ thấy tại mỗi cơ cấu cách ly nêu đủ hướng
dẫn để loại bỏ tất cả các nguồn điện ra khỏi khối.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.5.
Kết nối thiết bị
3.5.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Điều này thường đạt được
bằng cách nối mạch SELV với mạch SELV, và mạch TNV với mạch TNV.
CHÚ THÍCH 2: Cho phép CÁP KẾT NỐI
có nhiều hơn một loại mạch (ví dụ mạch SELV, MẠCH DÒNG ĐIỆN GIỚI HẠN, mạch TNV,
mạch ELV hoặc mạch có điện áp nguy hiểm) miễn là chúng được cách ly theo yêu
cầu của tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
3.5.2. Loại mạch kết
nối
Mỗi mạch kết nối phải
là một trong các loại sau:
- mạch SELV hoặc MẠCH DÒNG ĐIỆN GIỚI
HẠN;
hoặc
- mạch TNV-1, TNV-2
hoặc TNV-3; hoặc
- mạch có điện áp nguy
hiểm.
Trừ khi cho phép
trong 3.5.3, mạch kết nối không được là mạch ELV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3. Mạch ELV làm
việc như mạch kết nối
Khi thiết bị bổ sung
được bổ sung riêng cho thiết bị chủ (ví dụ, bộ kiểm tra thứ tự của máy
phôtôcopy) thì mạch ELV được phép làm mạch kết nối giữa các thiết bị, miễn là
các thiết bị vẫn tiếp tục đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi chúng được
nối với nhau.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
4. Yêu cầu vật lý
4.1.
Độ ổn định
Trong điều kiện sử
dụng bình thường, các khối và thiết bị không được trở nên mất ổn định về mặt
vật lý đến độ gây nguy hiểm cho người vận hành hoặc NGƯỜI BẢO TRÌ.
Nếu các khối được
thiết kế để cố định với nhau trên vị trí đặt và không được sử dụng riêng rẽ,
thì độ ổn định của từng khối riêng không phải tuân thủ các yêu cầu của 4.1.
Không áp dụng yêu cầu
của 4.1 nếu hướng dẫn lắp đặt của một khối quy định rõ cần xiết chặt khối vào
kết cấu của tòa nhà trước khi hoạt động.
Ở điều kiện sử dụng của
người vận hành, phương tiện ổn định, nếu cần, phải tự động hoạt động khi panen,
cửa, v.v... được mở ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng các thử nghiệm dưới đây, nếu thích hợp. Mỗi thử nghiệm được tiến hành
riêng rẽ. Trong quá trình thử nghiệm, bình chứa phải chứa lượng chất trong phạm
vi dung lượng danh định của chúng tạo ra điều kiện bất lợi nhất. Tất cả các con
lăn và các đòn bẩy nếu được sử dụng trong điều kiện làm việc bình thường, được
đặt ở vị trí bất lợi nhất, với các bánh xe và cơ cấu tương tự được khóa hoặc
làm trở ngại. Tuy nhiên, nếu con lăn chỉ được thiết kế để vận chuyển thiết bị,
và nếu hướng dẫn lắp đặt yêu cầu các đòn bẩy cần hạ thấp xuống sau khi lắp đặt,
thì các đòn bẩy (mà không phải con lăn) được sử dụng trong thử nghiệm này; con
lăn được đặt ở vị trí bất lợi nhất của chúng, phù hợp với sự cân bằng hợp lý
của khối.
- Khối thiết bị không được
đổ khi bị nghiêng 10o so với vị trí thẳng
đứng bình thường của chúng. Các cửa, ngăn kéo, v.v... được đóng lại trong quá
trình thực hiện thử nghiệm này.
- Thiết bị đặt trên sàn
có khối lượng 25 kg hoặc nặng hơn không được đổ khi đặt lực bằng 20% trọng lượng
thiết bị, nhưng không quá 250 N vào thiết bị theo mọi hướng trừ hướng từ dưới
lên, ở độ cao không quá 2 m tính từ mặt sàn. Các cửa, ngăn kéo, v.v... có thể
mở ra để NGƯỜI
THAO TÁC hoặc
NGƯỜI
BẢO TRÌ làm
công việc bảo trì, được đặt ở vị trí bất lợi nhất, phù hợp với hướng dẫn sử
dụng.
- Thiết bị đặt trên sàn
không được đổ khi đặt một lực không đổi 800 N từ trên xuống tại điểm có mômen
lớn nhất, vào bề mặt nằm ngang bất kỳ có kích thước ít nhất là 12,5 cm x 20 cm,
ở độ cao lên đến 1 m tính từ sàn. Các cửa, ngăn kéo, v.v... được đóng lại trong
quá trình thử nghiệm. Đặt lực 800 N bằng DỤNG CỤ thử nghiệm thích hợp có bề mặt phẳng xấp xỉ
12,5 cm x 20 cm. Lực từ trên xuống được đặt vào với toàn bộ bề mặt nằm ngang
của DỤNG
CỤ thử nghiệm
tiếp xúc với EUT; DỤNG
CỤ thử
nghiệm không cần tiếp xúc hoàn toàn với các bề mặt không bằng phẳng, (ví dụ bề
mặt gợn sóng hoặc mặt cong).
4.2.
Độ bền cơ
4.2.1. Quy định chung
Thiết bị phải có đủ
độ bền cơ và được kết cấu sao cho vẫn đảm bảo an toàn theo nghĩa của tiêu chuẩn
này khi nâng chuyển có thể có.
Không yêu cầu các thử
nghiệm độ bền cơ trên các tấm chắn, màn chắn hoặc các bộ phận tương tự bên
trong, được cung cấp để đáp ứng các yêu cầu của 4.6.2, nếu VỎ BỌC có tác dụng bảo vệ về
cơ.
VỎ BỌC VỀ CƠ phải đủ để chứa hoàn
toàn hoặc làm chệch hướng các bộ phận mà, do sự cố hoặc do một nguyên nhân nào
đó có thể bị nới lỏng, bị rơi ra hoặc bị văng ra khỏi các phần chuyển động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm không
thực hiện trên tay cầm, đòn bẩy, núm, bề mặt của ống tia catốt (xem 4.2.8) hoặc
các nắp đạy trong suốt hoặc mờ của thiết bị đo hoặc chỉ thị, trừ khi các bộ
phận có điện áp nguy hiểm có thể chạm tới bằng que thử tiêu chuẩn, hình 2A (xem
2.1.1.1), nếu tay cầm, đòn bẩy, núm hoặc nắp được tháo ra.
Trong quá trình thử
nghiệm của 4.2.2, 4.2.3 và 4.2.4, các VỎ BỌC là vật liệu dẫn được nối đất hoặc không nối
đất phải không trở thành cầu nối các bộ phận có MỨC NĂNG LƯỢNG NGUY HIỂM và không được tiếp
xúc với các bộ phận không bọc cách điện có điện áp nguy hiểm. Đối với điện áp vượt
quá 1 000 V xoay chiều hoặc 1 500 V một chiều, không cho phép tiếp xúc và phải
có KHE
HỞ KHÔNG KHÍ giữa
phần có điện áp nguy hiểm và VỎ BỌC. KHE
HỞ KHÔNG KHÍ này
phải có chiều dài nhỏ nhất bằng KHE HỞ KHÔNG KHÍ tối thiểu được quy
định trong 2.10.3 đối với CÁCH ĐIỆN CHÍNH hoặc phải chịu thử nghiệm độ bền điện liên
quan theo 5.2.2.
Sau các thử nghiệm từ
4.2.2 đến 4.2.7, mẫu phải tiếp tục đáp ứng các yêu cầu của 2.1.1, 2.6.1, 2.10, 3.2.6
và 4.4.1. Không được có dấu hiệu gây ảnh hưởng đến sự hoạt động của các cơ cấu
an toàn như các cơ cấu cắt nhiệt, cơ cấu bảo vệ quá dòng hoặc khóa liên động.
Trường hợp có nghi ngờ, tiến hành thử nghiệm độ bền điện trên CÁCH ĐIỆN PHỤ hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG như quy định trong
5.2.2.
Hư hại đến chất lượng
bề mặt, nứt, bẹp và sứt mẻ được bỏ qua nếu chúng không gây ảnh hưởng bất lợi đến
an toàn.
CHÚ THÍCH: Nếu VỎ BỌC riêng rẽ
hoặc một phần của VỎ BỌC được sử dụng để thử nghiệm, thì có thể cần lắp lại các
phần này vào thiết bị để kiểm tra sự phù hợp.
4.2.2. Thử nghiệm lực
không đổi, 10 N
Các linh kiện và các
bộ phận, không phải các bộ phận được dùng như VỎ BỌC (xem 4.2.3 và 4.2.4), phải chịu một
lực không đổi 10 N ± 1 N.
Tiêu chí phù hợp cho
trong 4.2.1.
4.2.3. Thử nghiệm lực
không đổi, 30 N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí phù hợp cho
trong 4.2.1.
4.2.4. Thử nghiệm lực
không đổi, 250 N
VỎ BỌC bên ngoài phải chịu
lực không đổi 250 N ± 10 N trong thời gian 5 s, được đặt bằng DỤNG CỤ thử nghiệm thích hợp,
lần lượt lên nắp, đáy và các mặt bên của VỎ BỌC đã lắp vào thiết bị tạo tiếp xúc bên trên bề
mặt phẳng một hình tròn đường kính 30 mm. Tuy nhiên, thử nghiệm này không áp
dụng cho đáy VỎ
BỌC của thiết
bị có khối lượng lớn hơn 18 kg. Tiêu chí phù hợp cho trong 4.2.1.
4.2.5. Thử nghiệm va
đập
Trừ thiết bị được nêu
trong 4.2.6, các bề mặt bên ngoài của VỎ BỌC, mà những hư hỏng của chúng làm chạm tới các
phần nguy hiểm, được thử nghiệm như sau:
Một mẫu gồm VỎ BỌC hoàn chỉnh, hoặc một phần
đại diện cho diện tích không được tăng cứng lớn nhất của VỎ BỌC, được đỡ ở vị trí
bình thường của nó. Một viên bi thép đặc và nhẵn có đường kính xấp xỉ 50 mm và
khối lượng 500 g ± 25 g, thả rơi tự do từ vị trí nghỉ qua khoảng cách thẳng
đứng (H) là 1,3 mm (xem hình 4A) lên mẫu. (Bề mặt thẳng đứng được miễn thử
nghiệm này).
Ngoài ra, bi thép
treo bằng dây và đu đưa như một con lắc để đặt va đập ngang, rơi qua khoảng cách
thẳng đứng (H) là 1,3 m (xem hình 4A) đập vào mẫu. (Các bề mặt nằm ngang được
miễn thử nghiệm này). Một cách khác, mẫu được quay 90o quanh một trong các
trục nằm ngang của nó và bi được rơi như thử nghiệm va đập thẳng đứng.
Thử nghiệm không áp
dụng cho các bảng hiển thị phẳng hoặc cho tấm kính ép giấy của thiết bị (ví dụ
máy phôtôcopy).
Tiêu chí phù hợp cho
trong 4.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4A -
Thử nghiệm va đập sử dụng bi thép
4.2.6. Thử rơi tự do
Các thiết bị sau phải
chịu thử rơi tự do:
- THIẾT BỊ CẦM TAY;
- THIẾT BỊ CẮM TRỰC
TIẾP;
- THIẾT BỊ CƠ ĐỘNG;
- thiết bị đặt trên bàn
có khối lượng 5 kg hoặc nhỏ hơn được thiết kế để sử dụng với một trong các
thiết bị sau:
● ống điện thoại cầm
tay có nối dây; hoặc
● phụ kiện cầm tay có
nối dây khác có chức năng âm học; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mẫu thiết bị hoàn
chỉnh chịu ba va đập được tạo ra bằng cách cho rơi trên bề mặt nằm ngang tại
các vị trí có khả năng tạo ra các kết quả bất lợi nhất.
Độ cao rơi là:
- 750 mm ± 10 mm đối
với thiết bị đặt trên bàn như mô tả ở trên;
- 1 000 mm ± 10 mm đối
với THIẾT
BỊ CẦM TAY,
THIẾT BỊ
CẮM TRỰC TIẾPp và
THIẾT BỊ
CƠ ĐỘNG.
Bề mặt nằm ngang là
tấm gỗ cứng có chiều dày ít nhất 13 mm, được lắp trên hai lớp gỗ dán mỗi lớp có
chiều dày từ 19 mm đến 20 mm, tất cả được đỡ trên tấm bê tông hoặc sàn không
đàn hồi tương đương.
Tiêu chí phù hợp cho
trong 4.2.1.
4.2.7. Thử nghiệm
giảm ứng suất
VỎ BỌC bằng vật liệu nhựa nhiệt
dẻo được đúc hoặc ép phải có kết cấu sao cho việc co hoặc biến dạng bất kỳ của vật
liệu do giải phóng các ứng suất bên trong gây ra bởi công đoạn đúc hoặc ép
không làm lộ ra các bộ phận nguy hiểm hoặc làm giảm CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ hoặc KHE HỞ KHÔNG KHÍ xuống thấp hơn giá
trị nhỏ nhất yêu cầu.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng quy trình thử nghiệm được mô tả dưới đây hoặc bằng cách kiểm tra kết cấu
và các dữ liệu có sẵn nếu thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có sự đồng ý của nhà
chế tạo, cho phép tăng khoảng thời gian trên.
Đối với thiết bị lớn,
khi không thể ổn định một VỎ BỌC hoàn chỉnh, cho phép sử dụng một phần VỎ BỌC đại diện cho cụm lắp
ráp hoàn chỉnh về độ dày và hình dáng, kể cả các thành phần cơ khí dùng để đỡ
bất kỳ.
CHÚ THÍCH: Không cần duy trì độ
ẩm tương đối ở một giá trị cụ thể trong quá trình thử nghiệm này.
Nếu tiến hành thử
nghiệm trên, áp dụng tiêu chí của 4.2.1.
4.2.8. Ống tia catốt
Nếu ống tia catốt có kích
thước bề mặt lớn nhất vượt quá 160 mm nằm trong thiết bị thì ống tia catốt hoặc
thiết bị, hoặc cả hai, phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 60065 về độ bền cơ
và bảo vệ chống ảnh hưởng của việc nổ vào bên trong.
Cách khác, cho phép
ống tia catốt phù hợp với các yêu cầu của IEC 61965.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, phép đo và, nếu cần thiết, bằng các thử nghiệm liên quan của
IEC 60065.
4.2.9. Đèn cao áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này,
"đèn cao áp" có nghĩa là một loại đèn trong đó áp suất vượt quá 0,2 MPa
khi nguội hoặc 0,4 MPa khi làm việc.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
4.2.10. Thiết bị được
lắp trên tường hoặc trên trần
Phương tiện lắp đặt
của thiết bị được thiết kế để gắn vào tường hoặc trần phải đủ chắc.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét kết cấu và dữ liệu có sẵn, hoặc nếu cần, bằng thử nghiệm dưới
đây.
Thiết bị được gắn
theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Lực bổ sung vào khối lượng của thiết bị được
đặt từ trên xuống đi qua tâm hình học của thiết bị, trong 1 min. Lực bổ sung
phải bằng ba lần khối lượng của thiết bị nhưng không nhỏ hơn 50 N. Thiết bị và
các phương tiện lắp đặt đi kèm phải duy trì sự vững chắc trong quá trình thử
nghiệm.
4.3.
Thiết kế và kết cấu
4.3.1. Các cạnh và
góc
Khi các cạnh hoặc góc
có thể có nguy hiểm cho NGƯỜI
THAO TÁC do
vị trí hoặc ứng dụng của thiết bị, chúng phải được lượn tròn hoặc làm nhẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
4.3.2. Tay cầm và cơ
cấu điều khiển bằng tay
Tay cầm, núm, tay
nắm, đòn bẩy và các cơ cấu tương tự phải được cố định chắc chắn sao cho chúng
không bị nới lỏng trong sử dụng bình thường, nếu điều này có thể gây ra nguy
hiểm. Hợp chất gắn hay các chất tương tự, không phải nhựa tự cứng, không được
sử dụng để ngăn ngừa việc nới lỏng.
Nếu tay cầm, núm và
cơ cấu tương tự được sử dụng để chỉ ra vị trí của công tắc hoặc bộ phận hợp
thành tương tự, thì phải không có khả năng cố định chúng ở vị trí không đúng
nếu việc này có thể dẫn đến nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, bằng thử nghiệm bằng tay và bằng cách cố gắng lấy ra tay
cầm, núm, tay hãm hoặc đòn bẩy bằng cách đặt một lực dọc trục trong 1 min như dưới
đây.
Nếu do hình dáng mà
các bộ phận này ít có khả năng phải chịu lực kéo dọc trục trong sử dụng bình thường,
thì lực đặt là:
- 15 N đối với các phương
tiện thao tác của linh kiện điện; và
- 20 N trong các trường
hợp khác.
Nếu do hình dáng mà
các phần này có khả năng phải chịu lực kéo dọc trục trong sử dụng bình thường,
thì lực đặt là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 50 N trong các trường
hợp khác.
4.3.3. Cơ cấu điều
khiển điều chỉnh được
Thiết bị phải có kết
cấu sao cho phải dùng đến DỤNG CỤ để điều chỉnh bằng tay cơ cấu điều khiển, như cơ cấu để lựa
chọn các điện áp NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU khác
nhau nếu việc đặt không đúng hoặc điều chỉnh không chủ ý có thể gây ra nguy
hiểm.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu ghi nhãn
đối với điều chỉnh điện áp nguồn được cho trong 1.7.4.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm bằng tay.
4.3.4. Xiết chặt các
bộ phận
Vít, đai ốc, vòng
đệm, lò xo hoặc các chi tiết tương tự phải được xiết chặt để chịu được các ứng
suất về cơ xảy ra trong sử dụng bình thường nếu việc nới lỏng có thể gây nguy
hiểm, hoặc nếu bị nới lỏng thì KHE HỞ KHÔNG KHÍ hoặc CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ ngang qua CÁCH ĐIỆN PHỤ hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG bị giảm xuống thấp
hơn các giá trị quy định trong 2.10.
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu về cố
định dây dẫn được cho trong 3.1.9.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, bằng phép đo và bằng thử nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giả thiết rằng hai cơ
cấu cố định độc lập không bị nới lỏng đồng thời; và
- giả thiết rằng các bộ
phận được cố định bằng vít hoặc đai ốc có vòng đệm tự hãm hoặc các phương tiện
hãm tương tự không thể bị nới lỏng.
CHÚ THÍCH 2: Vòng đệm lò xo và chi
tiết tương tự có thể hãm tốt.
4.3.5. Đấu nối phích
cắm và ổ cắm
Trong phạm vi các
khối hoặc hệ thống của một nhà chế tạo, thì các phích cắm và ổ cắm có nhiều khả
năng được sử dụng bởi NGƯỜI
THAO TÁC hoặc
NGƯỜI
BẢO TRÌ không
được dùng theo cách có thể tạo nguy hiểm do đấu nối không đúng. Cụ thể, các bộ
nối phù hợp theo IEC 60083 hoặc IEC 60320 không được sử dụng cho các mạch SELV
hoặc mạch TNV. Việc khóa, bố trí hoặc, trong trường hợp các bộ nối mà chỉ NGƯỜI BẢO TRÌ có thể tiếp cận, thì
một nhãn rõ ràng được phép sử dụng để đáp ứng các yêu cầu này.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
4.3.6. Thiết bị cắm
trực tiếp
THIẾT BỊ CẮM TRỰC
TIẾPp không
được bắt ổ cắm chịu ứng suất quá mức. Phích cắm nguồn lưới phải phù hợp với
tiêu chuẩn cho phích cắm nguồn lưới tương ứng.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và, nếu cần, bằng thử nghiệm dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Ở Úc, kiểm tra sự phù
hợp theo AS/NZS 3112.
CHÚ THÍCH 2: Ở Anh:
- thử nghiệm mô men được
thực hiện bằng cách sử dụng ổ cắm theo BS 1363, có tiếp điểm nối đất
- phích cắm của THIẾT
BỊ CẮM TRỰC TIẾP được đánh giá theo BS 1363: Phần 1, 12.1, 12.3, 12.9, 12.11, 12.12,
12.16 và 12.17, ngoài ra thử nghiệm trong 12.17 được tiến hành ở nhiệt độ không
nhỏ hơn 125oC.
4.3.7. Phần tử gia
nhiệt trong thiết bị có nối đất
Phần tử gia nhiệt
trong thiết bị được nối đất cho mục đích an toàn phải được bảo vệ sao cho, ở
điều kiện sự cố nối đất, ngăn ngừa được nguy hiểm cháy do quá nhiệt. Trong
thiết bị này, cơ cấu cảm biến nhiệt độ, nếu có, phải được đặt trong tất cả các
dây pha cấp điện cho phần tử gia nhiệt.
Cơ cấu cảm biến nhiệt
độ cũng phải ngắt cả dây trung tính trong mỗi trường hợp dưới đây:
a) thiết bị được cấp
nguồn từ hệ thống phân phối điện IT;
b) thiết bị có phích
cắm được cấp nguồn qua bộ nối có thể đảo chiều cắm hoặc phích cắm đảo chiều
cắm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp b)
và c), được phép thỏa mãn yêu cầu này bằng cách nối bộ điều chỉnh nhiệt trong
một dây và BỘ
CẮT NHIỆT trong
dây khác.
Không yêu cầu ngắt
các dây dẫn một cách đồng thời.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
4.3.8. Pin/acquy
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu về ghi
nhãn hoặc hướng dẫn được cho trong 1.7.15.
Thiết bị có pin/acquy
phải được thiết kế để giảm rủi ro cháy, nổ và rò rỉ hóa chất trong điều kiện
làm việc bình thường và sau sự cố đơn trong thiết bị (xem 1.4.14), kể cả sự cố trong
mạch vòng bên trong bộ pin/acquy của thiết bị. Đối với pin/acquy mà NGƯỜI SỬ DỤNG có thể thay thế,
thiết kế phải làm giảm khả năng lắp đặt ngược cực tính nếu việc này tạo ra nguy
hiểm.
Mạch pin/acquy phải được
thiết kế sao cho:
- đặc tính đầu ra của
mạch nạp pin/acquy phải tương thích với pin/acquy có thể nạp lại; và
- đối với pin/acquy
không thể nạp lại, phải ngăn ngừa việc phóng điện vượt quá mức khuyến cáo của nhà
chế tạo pin/acquy, và ngăn ngừa việc nạp điện không chủ ý; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Việc nạp điện ngược
của một pin/acquy có thể nạp lại xảy ra khi cực tính của mạch nạp bị đảo ngược,
làm cho pin/acquy phóng điện.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách đánh giá dữ liệu do nhà chế tạo thiết bị và nhà chế
tạo pin/acquy cung cấp về mức nạp và phóng điện.
Khi không có sẵn các dữ
liệu thích hợp, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm. Tuy nhiên, những pin/acquy
tự nó đã an toàn đối với các điều kiện cho trước thì không cần thử nghiệm trong
các điều kiện này. Pin/acquy loại thường dùng, loại than-kẽm không thể nạp lại hoặc
loại kiềm được coi là an toàn trong các điều kiện ngắn mạch và do đó không cần
thử nghiệm phóng điện; các loại pin/acquy này cũng không cần thử nghiệm rò rỉ ở
các điều kiện lưu kho.
Một pin/acquy không
thể nạp lại, mới hoặc một pin/acquy có thể nạp lại đã nạp đầy được cung cấp
cùng, hoặc được nhà chế tạo khuyến cáo để sử dụng, với thiết bị phải được sử
dụng để thực hiện một trong các thử nghiệm dưới đây:
- để đánh giá sự nạp
quá của pin/acquy có thể nạp lại, một pin/acquy được nạp trong 7 h ở lần lượt
từng điều kiện sau:
● với mạch nạp pin/acquy
được điều chỉnh để có tốc độ nạp lớn nhất (nếu có việc điều chỉnh này); rồi đến
● sự cố bất kỳ của một
linh kiện có nhiều khả năng xảy ra trong mạch nạp dẫn đến sự nạp quá của pin/acquy;
và
- để đánh giá việc nạp
không chủ ý của pin/acquy loại không thể nạp lại, pin/acquy được nạp trong 7 h
với sự cố bất kỳ của một thành phần mà có nhiều khả năng xảy ra trong mạch nạp
dẫn đến nạp không chủ ý của pin/acquy; và
- để đánh giá việc nạp
ngược của pin/acquy có thể nạp lại, pin/acquy được nạp trong 7 h với sự cố bất
kỳ của một thành phần mà có nhiều khả năng xảy ra trong mạch nạp dẫn đến nạp ngược
pin/acquy; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Một số thử nghiệm quy
định có thể gây nguy hiểm cho người thực hiện; cần tiến hành mọi biện pháp
thích hợp để bảo vệ người thực hiện chống nguy hiểm hóa học hoặc nguy hiểm gây
nổ có thể.
Các thử nghiệm này
không được gây ra:
- rò rỉ hóa chất do
nứt, vỡ hoặc nổ vỏ pin/acquy, nếu việc rò rỉ này có ảnh hưởng bất lợi đến cách điện
yêu cầu; hoặc
- nổ pin/acquy, nếu
việc nổ này có thể làm NGƯỜI
SỬ DỤNG bị
thương; hoặc
- phát lửa hoặc bắn kim
loại nóng chảy ra phía bên ngoài VỎ BỌC thiết bị.
Sau khi kết thúc thử
nghiệm, thiết bị phải chịu các thử nghiệm độ bền điện của 5.3.8.2.
4.3.9. Dầu và mỡ
Khi hệ thống dây
điện, các cuộn dây, cổ góp, vành trượt và cơ cấu tương tự lắp bên trong, và
cách điện nói chung phải chịu tác dụng của dầu, mỡ hoặc các chất tương tự, thì
cách điện phải có đủ thuộc tính để chống bị hư hỏng trong các điều kiện này.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, và bằng cách đánh giá dữ liệu của vật liệu cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị tạo ra bụi
(ví dụ bụi giấy) hoặc có sử dụng các dạng bột, chất lỏng hoặc chất khí phải có kết
cấu sao cho không thể tồn tại tập trung các vật liệu này ở mức độ nguy hiểm và
không tạo ra nguy hiểm theo nghĩa của tiêu chuẩn này do sự ngưng tụ, sự hóa hơi,
sự rò rỉ, sự trào ra hoặc ăn mòn trong quá trình sử dụng bình thường, trong khi
lưu kho, đổ đầy hoặc làm cạn. Cụ thể, CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ và KHE HỞ KHÔNG KHÍ không được giảm xuống
thấp hơn các yêu cầu trong 2.10.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, phép đo và, khi việc trào chất lỏng có thể ảnh hưởng đến
cách điện trong quá trình đổ đầy, thì bằng thử nghiệm dưới đây và, đối với chất
lỏng có khả năng cháy, thì bằng các thử nghiệm trong 4.3.12.
Thiết bị phải sẵn
sàng để sử dụng theo hướng dẫn lắp đặt, nhưng chưa được cấp điện.
Bình chứa chất lỏng
của thiết bị được đổ đầy hoàn toàn chất lỏng quy định bởi nhà chế tạo và thêm
một lượng, bằng 15% dung tích bình chứa được đổ từ từ trong 1 min. Đối với bình
chứa chất lỏng có dung tích không lớn hơn 250 ml, và đối với bình chứa không có
lỗ thoát nước và việc đổ vào bình không thể quan sát được từ bên ngoài, thì
thêm lượng chất lỏng, bằng dung tích bình chứa, được đổ từ từ trong thời gian 1
min.
Ngay sau xử lý trên,
thiết bị phải chịu thử nghiệm độ bền điện như quy định trong 5.2.2 trên cách
điện bất kỳ mà trên đó có thể xảy ra sự tràn chất lỏng và việc xem xét phải thể
hiện chất lỏng không tạo ra nguy hiểm theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
Cho phép đặt thiết bị
trong môi trường phòng thử nghiệm bình thường trong 24 h trước khi chịu thử
nghiệm điện tiếp theo bất kỳ.
4.3.11. Bình chứa
chất lỏng hoặc chất khí
Thiết bị, trong sử
dụng bình thường, có chứa chất lỏng hoặc chất khí phải có đủ bảo vệ chống tích
lại áp suất quá mức.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và, nếu cần, bằng thử nghiệm thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng chất lỏng
dễ cháy trong thiết bị, chất lỏng phải được giữ trong bình chứa đậy kín, ngoại
trừ lượng cần thiết cho hoạt động của thiết bị. Lượng lớn nhất của chất lỏng dễ
cháy được giữ trong thiết bị nhìn chung không được vượt quá 5 l. Tuy nhiên, nếu
lượng chất lỏng để sử dụng trong 8 h là nhiều hơn 5 l thì lượng giữ trong thiết
bị được phép tăng lên đến lượng yêu cầu để hoạt động trong 8 h.
Dầu hoặc các chất
lỏng tương đương được sử dụng để bôi trơn hoặc dùng trong hệ thống thuỷ lực
phải có điểm chớp cháy là 149 oC hoặc cao hơn, và bình chứa phải có kết cấu
được gắn kín. Hệ thống phải có dự phòng cho giãn nở chất lỏng và phương tiện
giảm áp suất. Yêu cầu này không áp dụng cho dầu bôi trơn được sử dụng cho các
điểm có ma sát góp một lượng nhiên liệu không đáng kể để cháy.
Ngoại trừ các điều
kiện nêu dưới đây, chất lỏng có thể đổ đầy lại, ví dụ như mực in, phải có điểm
chớp cháy là 60 oC hoặc cao hơn, và
không được đủ áp suất để gây phun.
Chất lỏng dễ cháy có
thể nạp đầy lại có điểm chớp cháy thấp hơn 60 oC hoặc ở áp suất đủ
để gây phun là được phép với điều kiện khi xem xét thấy rằng không có khả năng
phun chất lỏng hoặc tích lại hỗn hợp hơi-không khí dễ cháy có thể gây ra nguy hiểm
nổ hoặc cháy. Trong điều kiện làm việc bình thường, thiết bị sử dụng chất lỏng
dễ cháy không được tạo ra hỗn hợp với nồng độ vượt quá một phần tư giới hạn nổ
nếu hỗn hợp ở gần nguồn đánh lửa, hoặc vượt quá một nửa giới hạn nổ nếu hỗn hợp
không ở gần nguồn đánh lửa. Việc xem xét cũng phải tính đến tính nguyên vẹn của
hệ thống vận chuyển chất lỏng. Hệ thống vận chuyển chất lỏng phải có vỏ thích
hợp hoặc có kết cấu sao cho tránh rủi ro cháy hoặc nổ, thậm chí ngay cả ở các
điều kiện quy định trong 4.2.5.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và, nếu cần, bằng thử nghiệm sau:
Thiết bị được làm
việc theo 4.5.1 cho đến khi nhiệt độ ổn định. Trong điều kiện này, thiết bị được
làm việc theo cách thông thường, như trong hướng dẫn vận hành, và lấy các mẫu
khí quyển trong vùng lân cận của thành phần điện và xung quanh thiết bị để xác
định nồng độ hơi dễ cháy đang có.
Các mẫu khí quyển được
lấy trong các khoảng thời gian cách nhau 4 min; lấy bốn mẫu trong quá trình làm
việc bình thường, sau đó lấy bảy mẫu sau khi thiết bị đã ngừng làm việc.
Nếu, sau khi thiết bị
ngừng làm việc, mật độ hơi dễ cháy có chiều hướng tăng lên, các mẫu phải tiếp
tục được lấy trong các khoảng thời gian cách nhau 4 min cho đến khi mật độ được
giảm xuống.
Nếu hoạt động không bình
thường của thiết bị có thể xảy ra do các quạt không hoạt động, thì điều kiện
này được mô phỏng trong thử nghiệm sự phù hợp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.13.1. Quy định
chung
Thiết bị phải được
thiết kế sao cho giảm thiểu được các nguy hiểm về ảnh hưởng có hại của bức xạ
đến con người, và hư hại vật liệu làm phương hại đến an toàn.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và được nêu cụ thể trong 4.3.13.2, 4.3.13.3, 4.3.13.4,
4.3.13.5 và 4.3.13.6 nếu thích hợp.
4.3.13.2. Bức xạ gây
iôn hóa
Đối với thiết bị bức
xạ gây iôn hoá, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm trong phụ lục H.
4.3.13.3. Ảnh hưởng của
bức xạ cực tím (UV) lên vật liệu
Các yêu cầu dưới đây
chỉ áp dụng cho thiết bị có các bóng đèn bức xạ UV đáng kể, tức là có phát xạ
phần lớn nằm trong phổ từ 180 nm đến 400 nm, như quy định bởi nhà chế tạo bóng đèn.
CHÚ THÍCH: Các bóng đèn sợi đốt
và các bóng đèn huỳnh quang dùng cho mục đích chung có vỏ thuỷ tinh thông thường
không được coi là bức xạ UV đáng kể.
Các phần phi kim loại
(ví dụ, VỎ
BỌC phi
kim loại và các vật liệu bên trong kể cả cách điện của dây và cáp), chịu bức xạ
UV phát ra từ bóng đèn trong thiết bị, phải có đủ khả năng chịu được sự xuống cấp
đến mức không làm ảnh hưởng đến an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
bộ phận được thử nghiệm
Thuộc
tính
Tiêu
chuẩn dùng cho phương pháp thử nghiệm
Mức
duy trì tối thiểu sau thử nghiệm
Các bộ phận đỡ cơ khí
Độ bền kéo1)
hoặc
Độ bền uốn 1)2)
ISO
527
70%
ISO
178
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận bảo vệ chống
va đập
Va đập Charpy 3)
hoặc
Va đập Izod 3)
hoặc
Va đập Tensile 3)
ISO
179
70%
ISO
180
70%
ISO
8256
70%
Tất cả các bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem
1.2.12 và phụ lục A
Xem
4)
1) Các thử nghiệm độ
bền kéo và độ bền uốn được thực hiện trên các mẫu không dày hơn chiều dày
thực tế.
2) Phía mẫu chịu bức
xạ UV phải tiếp xúc với hai điểm chất tải khi sử dụng phương pháp ba điểm
chất tải.
3) Các thử nghiệm được
tiến hành trên các mẫu dày 3,0 mm đối với thử nghiệm va đập Izod và thử
nghiệm va đập Tensile và trên các mẫu dày 4,0 mm đối với thử nghiệm va đập Charpy
thì được coi là đại diện cho các độ dày khác, đến bằng 0,8 mm.
4) Phân loại tính dễ
cháy có thể thay đổi chừng nào nó không giảm xuống thấp hơn các giá trị quy
định trong điều 4.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét kết cấu và các dữ liệu có sẵn về đặc tính chịu UV của các bộ
phận chịu bức xạ UV trong thiết bị. Nếu không có sẵn các dữ liệu này, tiến hành
các thử nghiệm trong bảng 4A trên các bộ phận này.
Các mẫu được lấy từ
các bộ phận hoặc làm bằng vật liệu tương tự được chuẩn bị theo tiêu chuẩn này đối
với thử nghiệm cần tiến hành. Sau đó chúng được ổn định theo phụ lục Y. Sau quá
trình ổn định, các mẫu không được có dấu hiệu hư hại đáng kể, như nứt hoặc vỡ.
Sau đó chúng được giữ trong điều kiện phòng trong thời gian không ít hơn 16 h
và không nhiều hơn 96 h, rồi tiến hành thử nghiệm theo tiêu chuẩn đối với thử
nghiệm liên quan.
Để đánh giá phần trăm
duy trì thuộc tính sau thử nghiệm, các mẫu không được ổn định theo phụ lục Y được
thử nghiệm đồng thời với các mẫu được ổn định. Mức duy trì phải như quy định
trong bảng 4A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu dưới đây
chỉ áp dụng cho thiết bị có các bóng đèn bức xạ UV đáng kể, có nghĩa là có phát
xạ phần lớn nằm trong phổ từ 180 nm đến 400 nm như quy định bởi nhà chế tạo
bóng đèn.
CHÚ THÍCH 1: Các bóng đèn sợi đốt và
bóng đèn huỳnh quang dùng cho mục đích chung, có vỏ thuỷ tinh thông thường, không
được coi là bức xạ UV đáng kể.
Thiết bị không được
bức xạ UV quá mức. Bức xạ UV phải:
- được bọc thích hợp
trong VỎ
BỌC của bóng
đèn UV hoặc trong VỎ
BỌC của thiết
bị; hoặc
- không được vượt quá
giới hạn liên quan cho trong IEC 60825-9.
Trong quá trình hoạt
động bình thường, giới hạn liên quan là giới hạn phơi nhiễm trong 8 h.
Cho phép giới hạn cao
hơn trong thời gian giới hạn khi bảo dưỡng và làm sạch, nếu cần thiết phải bật
bóng đèn UV trong các thao tác này. Các giới hạn liên quan là các giới hạn đối
với khoảng thời gian cần thiết để thực hiện các thao tác này, chúng phải được nêu
trong hướng dẫn cho NGƯỜI
SỬ DỤNG và
hướng dẫn bảo trì.
Tất cả các cửa và nắp
để NGƯỜI
SỬ DỤNG tiếp
cận, nếu mở ra, thì NGƯỜI
SỬ DỤNG tiếp
cận bức xạ cao hơn giới hạn cho phép nêu trên thì phải được ghi nhãn bằng một
trong các nội dung sau (xem thêm 1.7.14):
- "cảnh báo: Tắt
bóng đèn UV trước khi mở ", hoặc tương đương; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đòi hỏi nhãn
trên đối với cửa hoặc nắp có thiết bị đóng cắt khóa liên động (xem 2.8) sẽ ngắt
điện của bóng đèn UV khi cửa hoặc nắp được mở ra, hoặc có bất kỳ cơ cấu cơ khí
khác ngăn ngừa bức xạ UV.
Nếu ký hiệu bức xạ UV
được sử dụng trên thiết bị, thì cả ký hiệu và cảnh báo tương tự như ghi nhãn
trên đây phải xuất hiện cùng nhau trong hướng dẫn cho NGƯỜI SỬ DỤNG và hướng dẫn bảo trì.
Nếu có thể có phát xạ
cao hơn giá trị được phép nêu trên trong vùng NGƯỜI BẢO TRÌ có thể tiếp cận, và thiết
bị cần được cấp điện trong khi bảo trì, thì phải ghi nhãn với một trong các nội
dung sau:
- "cảnh báo: sử
dụng trang bị bảo vệ mắt và da trong quá trình bảo trì", hoặc tương đương;
hoặc
- ký hiệu
hoặc tương đương.
Nhãn phải được đặt ở
vị trí nhìn thấy ngay trong khi bảo trì (xem thêm 1.7.14).
Nếu ký hiệu bức xạ UV
được sử dụng trên thiết bị, thì cả ký hiệu và cảnh báo tương tự như ghi nhãn
trên đây phải xuất hiện cùng nhau trong hướng dẫn bảo trì.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, và nếu cần bằng phép đo.
Đo bức xạ UV bằng cách
sử dụng máy quang phổ quét hoặc máy dò đặc biệt có đáp tuyến phổ bằng hiệu ứng
phổ tương đối cho dải UV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phơi nhiễm bức xạ UV
và độ rọi hiệu dụng trong quá trình bảo dưỡng và làm sạch không được vượt quá
các giới hạn trong IEC 60825-9 tương ứng với thời gian phơi nhiễm quy định cho
các thao tác này trong hướng dẫn liên quan. Bức xạ lớn nhất cho phép là bức xạ
trong thời gian phơi nhiễm là 30 min.
CHÚ THÍCH 2: Bức xạ được phép sẽ
tăng lên khi thời gian phơi nhiễm giảm đi.
Tất cả các cửa và nắp
để NGƯỜI
SỬ DỤNG tiếp
cận, và các bộ phận như thấu kính, bộ lọc và các bộ phận tương tự, nếu việc mở
hoặc tháo chúng ra sẽ làm tăng bức xạ UV, thì phải mở hoặc tháo ra trong quá
trình đo, trừ khi có thiết bị đóng cắt KHÓA LIÊN ĐỘNG AN TOÀN cắt điện tới bóng đèn
UV, hoặc có cơ cấu cơ khí khác ngăn ngừa bức xạ UV.
CHÚ THÍCH 3: Hướng dẫn kỹ thuật
đo, xem CIE 63.
4.3.13.5. Tia laze
(kể cả LED)
Trừ những điều được phép
dưới đây, thiết bị phải được phân loại và ghi nhãn theo IEC 60825-1 và IEC
60825-2, nếu áp dụng.
Thiết bị là sản phẩm
laze cấp 1, tức là không có tia laze hoặc điốt phát sáng (LED) có số cấp cao hơn,
thì không đòi hỏi phải có nhãn cảnh báo hoặc quy định khác về laze (xem 1.1 của
IEC 60825-1).
Dữ liệu về linh kiện
laze hoặc LED phải khẳng định rằng các linh kiện này phù hợp với giới hạn phát
xạ tiếp cận được cấp I khi đo theo IEC 60825-1, để áp dụng cho ngoại lệ nêu
trên. Các dữ liệu có thể được lấy từ nhà chế tạo (xem 1.4.15) và có thể liên
quan đến linh kiện rời hoặc đến linh kiện theo ứng dụng của nó trong thiết bị.
Cơ cấu laze hoặc LED chỉ được tạo ra bức xạ trong dải bước sóng từ 180 nm đến 1
mm.
CHÚ THÍCH 1: Một số ví dụ về ứng
dụng LED mà bình thường đáp ứng các yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị hồng ngoại
loại được sử dụng trong thiết bị giải trí trong nhà;
- thiết bị hồng ngoại
dùng để truyền dữ liệu loại được sử dụng giữa máy tính và thiết bị ngoại vi;
- bộ ghép nối quang;
và
- thiết bị công suất
thấp tương tự khác.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, bằng cách đánh giá dữ liệu do nhà chế tạo cung cấp và, nếu
cần, bằng thử nghiệm theo IEC 60825-1.
4.3.13.6. Các loại
bức xạ khác
Đối với các loại bức
xạ khác, kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
4.4.
Bảo vệ khỏi các phần chuyển động nguy hiểm
4.4.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cắt nhiệt
hoặc thiết bị bảo vệ quá dòng tự phục hồi, bộ hẹn giờ tự động khởi động,
v.v..., không
được lắp nếu việc
phục hồi không chủ ý có thể gây nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và theo nội dung trong 4.4.2, 4.4.3 và 4.4.4.
4.4.2. Bảo vệ trong
khu vực người thao tác tiếp cận
Trong KHU VỰC NGƯỜI THAO
TÁC tiếp cận,
việc bảo vệ phải được đảm bảo bằng kết cấu thích hợp làm giảm khả năng chạm tới
các bộ phận chuyển động nguy hiểm, hoặc bằng cách bố trí các phần chuyển động
trong VỎ
BỌC có KHÓA LIÊN ĐỘNG AN
TOÀN bằng
cơ hoặc điện để loại bỏ nguy hiểm khi tiếp cận với các bộ phận này.
Trong trường hợp
không thể đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về tiếp cận nêu trên nhưng vẫn cho phép
thiết bị hoạt động như thiết kế, thì việc tiếp cận là được phép với điều kiện
là:
- bộ phận chuyển động
nguy hiểm có liên quan trực tiếp trong quá trình (ví dụ các bộ phận chuyển động
của máy cắt giấy); và
- NGƯỜI THAO TÁC hiển nhiên thấy được
nguy hiểm liên quan đến các bộ phận; và
- thực hiện các biện
pháp bổ sung như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh
báo
Bộ
phận chuyển động nguy hiểm
Để
cách xa các ngón tay và các bộ phận khác của cơ thể
● trong trường hợp các
ngón tay, đồ trang sức, quần áo v.v... có thể bị cuốn vào các bộ phận chuyển
động, thì phải có phương tiện cho phép NGƯỜI SỬ DỤNG dừng các bộ phận chuyển động.
Cảnh báo trên và, khi
có liên quan, phương tiện được cung cấp để dừng bộ phận chuyển động phải được
đặt ở vị trí nổi bật, nhìn thấy ngay được và có thể tiếp cận từ vị trí nơi rủi
ro gây bị thương là lớn nhất.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và khi cần bằng thử nghiệm với que thử tiêu chuẩn, của hình 2A
(xem 2.1.1.1), sau khi tháo các phần mà NGƯỜI THAO TÁC có thể tháo rời, và mở các cửa và các
nắp đạy để người vận hành tiếp cận.
Trừ khi đã có các
biện pháp bổ sung như quy định ở trên, phải không thể tiếp cận các bộ phận
chuyển động nguy hiểm bằng que thử tiêu chuẩn, với lực đặt lên không đáng kể ở
mọi vị trí có thể.
Các lỗ hở ngăn không cho
đưa que thử tiêu chuẩn hình 2A (xem 2.1.1.1) vào được thử nghiệm thêm bằng kiểu
que thử thẳng không khớp được đặt với một lực 30 N. Nếu que thử tiêu chuẩn không
khớp đưa vào được, thì lặp lại thử nghiệm với que thử tiêu chuẩn của hình 2A
(xem 2.1.1.1), tuy nhiên que thử được ấn vào khe hở với một lực cần thiết đến
30 N.
4.4.3. Bảo vệ trong
vị trí cấm tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4. Bảo vệ trong
khu vực người bảo trì tiếp cận
Trong KHU VỰC NGƯỜI BẢO TRÌ
TIẾP CẬN,
phải có bảo vệ sao cho việc tiếp xúc không chủ ý với các phần chuyển động nguy hiểm
là ít có khả năng xảy ra trong quá trình thực hiện bảo trì liên quan đến các
phần khác của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
4.5.
Yêu cầu về nhiệt
Điều 4.5 quy định các
yêu cầu nhằm ngăn ngừa:
- các phần có thể chạm
tới vượt quá các nhiệt độ nhất định; và
- các thành phần, bộ
phận, cách điện và vật liệu nhựa tổng hợp vượt quá nhiệt độ có thể làm giảm đặc
tính điện, cơ hoặc các đặc tính khác trong quá trình sử dụng bình thường trong
suốt tuổi thọ kỳ vọng của thiết bị.
Cần xem xét một thực
tế là, về lâu dài, đặc tính điện và cơ của một số vật liệu cách điện nhất định
có thể bị ảnh hưởng bất lợi (ví dụ do việc bay hơi các hóa chất làm mềm ở nhiệt
độ thấp hơn nhiệt độ mềm hóa bình thường của vật liệu), xem 2.9.1.
4.5.1. Nhiệt độ lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận làm việc
ở nhiệt độ cao phải được che có hiệu quả hoặc cách ly để tránh quá nhiệt cho
các bộ phận và vật liệu bên cạnh chúng.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét các tờ ghi dữ liệu của vật liệu và bằng cách xác định và ghi
lại nhiệt độ theo 1.4.12 và 1.4.13.
Có xem xét đến các
yêu cầu của 1.4.5, thiết bị hoặc các bộ phận của thiết bị được làm việc ở TẢI BÌNH THƯỜNG như sau:
- cho đến khi các điều
kiện ổn định được thiết lập, đối với hoạt động liên tục; và
- cho đến khi các điều
kiện ổn định được thiết lập, sử dụng thời gian "ĐÓNG" và "CẮT"
danh định, đối với hoạt động gián đoạn; và
- trong THỜI GIAN LÀM VIỆC
DANH ĐỊNH,
đối với hoạt động ngắn hạn.
Cho phép thử nghiệm
các linh kiện và các bộ phận khác một cách độc lập miễn là tuân thủ các điều
kiện thử nghiệm áp dụng cho thiết bị.
Thiết bị được thiết
kế để lắp liền hoặc lắp trên rãnh, hoặc để kết hợp trong thiết bị lớn hơn, được
thử nghiệm trong các điều kiện thực tế hoặc điều kiện được mô phỏng bất lợi
nhất cho phép trong hướng dẫn lắp đặt.
Nhiệt độ của cách
điện (không phải của cuộn dây, xem 1.4.13) mà sự hỏng hóc của các cách điện này
có thể tạo ra nguy hiểm, được đo trên bề mặt lắp đặt tại điểm sát với nguồn
phát nhiệt, xem điểm 1) của bảng 4B. Trong quá trình thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- BỘ ĐIỀU NHIỆT được phép tác động
miễn là chúng không gián đoạn hoạt động bình thường của thiết bị;
- bộ hạn chế nhiệt độ được
phép tác động;
- hợp chất gắn, nếu có,
không được chảy ra.
Nhiệt độ không được vượt
quá các giá trị cho trong bảng 4B, phần 1 và 2.
Bảng
4B -
Giới hạn nhiệt độ
Phần
1
Bộ
phận
Nhiệt
độ lớn nhất (Tmax),
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bằng Vật liệu cấp A
- bằng Vật liệu cấp E
- bằng Vật liệu cấp B
- bằng Vật liệu cấp F
- bằng Vật liệu cấp H
1001), 2), 3)
1151), 2), 3)
1201), 2), 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1651), 2), 3)
Cách điện bằng cao su
tổng hợp hoặc PVC của hệ thống dây bên trong và bên ngoài, kể cả dây nối
nguồn:
- không ghi nhãn
nhiệt độ
- có ghi nhãn nhiệt
độ
75
Nhãn
nhiệt độ
Các cách điện bằng
nhựa nhiệt dẻo khác
4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
Các phần tiếp xúc
với chất lỏng dễ cháy
Xem
4.3.12
Các linh kiện
Xem
1.5.1
Giới
hạn nhiệt độ
Phần
2
Các
bộ phận trong khu vực NGƯỜI THAO TÁC tiếp cận
Nhiệt
độ lớn nhất (Tmax), oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính,
sứ và vật liệu thuỷ tinh
Nhựa
và cao su3)
Tay cầm, núm, tay
nắm, v.v... được giữ hoặc chạm tới chỉ trong thời gian ngắn
60
70
85
Tay cầm, núm, tay nắm,
v.v... được giữ liên tục trong sử dụng bình thường
55
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bề mặt bên ngoài
của thiết bị có thể chạm tới được 5)
70
80
95
Các bộ phận bên
trong thiết bị có thể chạm tới được 6)
70
80
95
1) Nếu nhiệt độ của
cuộn dây được xác định bằng nhiệt ngẫu, thì các giá trị này được giảm đi 10oC ngoại trừ trường
hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cuộn dây có nhiệt
ngẫu gắn kèm.
2) Phân loại vật liệu
cách điện (Cấp A, E, B, F và H) theo IEC 60085.
3) Đối với mỗi vật
liệu, phải tính đến các dữ liệu về vật liệu đó để xác định nhiệt độ lớn nhất
thích hợp.
4) Do rất đa dạng,
không thể quy định nhiệt độ cho phép đối với các vật liệu nhựa nhiệt dẻo. Các
vật liệu này phải qua được các thử nghiệm quy định trong 4.5.2.
5) Đối với các diện
tích trên mặt ngoài của thiết bị và không có kích thước nào quá 50 mm, và ít
có khả năng bị chạm tới trong sử dụng bình thường, thì cho phép nhiệt độ lên
đến 100 oC.
6) Cho phép nhiệt độ
vượt quá giới hạn miễn là đáp ứng các điều kiện sau:
- ít có khả năng xảy
ra tiếp xúc không chủ ý với phần này;
- phần này có ghi
nhãn chỉ rõ phần này nóng. Cho phép sử dụng ký hiệu
(60417-1-IEC-5041) để cung cấp thông tin
này.
Đối với thiết bị được
thiết kế để lắp đặt trong Vị trí cấm tiếp cận, áp dụng các giới hạn nhiệt độ trong bảng 4B,
phần 1 và 2, ngoài ra đối với các phần bằng kim loại bên ngoài hiển nhiên được
thiết kế làm bộ phận thu nhiệt hoặc có cảnh báo rõ ràng, thì cho phép nhiệt độ
là 90 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần nhựa nhiệt mà
trên đó lắp trực tiếp các phần có điện áp nguy hiểm phải có khả năng chịu nhiệt
bất thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách cho các phần này chịu thử nghiệm ép viên bi theo IEC 60695-10-2. Không cần
tiến hành thử nghiệm nếu việc khảo sát các đặc tính vật lý của vật liệu cho
thấy rằng vật liệu đáp ứng được các yêu cầu của thử nghiệm này.
Thử nghiệm được tiến
hành trong tủ gia nhiệt có nhiệt độ (T - Tamb + Tma + 15 oC) ± 2 oC (xem 1.4.12.1 để
thấy ý nghĩa T, Tma và Tamb). Tuy nhiên, phần
nhựa nhiệt đỡ các bộ phận trong MẠCH SƠ CẤP được thử nghiệm ở nhiệt độ nhỏ nhất là
125oC.
4.6.
Khe hở trên vỏ bọc
Đối với thiết bị được
thiết kế để sử dụng theo nhiều hơn một hướng (xem 1.3.6), áp dụng các yêu cầu
của 4.6.1 và 4.6.2 theo từng hướng thích hợp.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu bổ sung
liên quan đến các khe hở trên VỎ BỌC cho trong 2.1.1.
4.6.1 Khe hở trên
đỉnh và trên các mặt bên
Các khe hở trên đỉnh
và trên các cạnh của VỎ
BỌC, trừ
các VỎ
BỌC của các
THIẾT BỊ
CƠ ĐỘNG (xem
4.6.4) phải được bố trí hoặc được kết cấu sao cho vật rắn ít có khả năng lọt
qua và gây nguy hiểm do chạm vào các phần dẫn để hở.
CHÚ THÍCH 1: Nguy hiểm bao gồm các
nguy hiểm về năng lượng, và các nguy hiểm được tạo ra do bắc cầu qua cách điện
hoặc do NGƯỜI THAO TÁC chạm vào các phần có điện áp nguy hiểm (ví dụ do trang
sức bằng kim loại).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp một
phần của mặt bên của VỎ
BỌC về cháy nằm
trong khu vực được vẽ bởi góc 5o trong hình 4E, các hạn chế trong 4.6.2 về
kích thước của các khe hở ở đáy của VỎ BỌC VỀ CHÁY cũng được áp dụng cho phần bên này.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo. Trừ phần mặt bên của VỎ BỌC VỀ CHÁY chịu các yêu cầu của 4.6.2
(xem đoạn trên), thì bất kỳ một trong các điểm sau đây được xem xét để đáp ứng
các yêu cầu (không loại trừ các kết cấu khác):
- khe hở không vượt quá
5 mm theo mọi kích thước;
- khe hở không vượt quá
1 mm theo chiều rộng, không quan tâm đến chiều dài;
- khe hở trên đỉnh có
ngăn ngừa việc thâm nhập theo chiều thẳng đứng (xem ví dụ hình 4B);
- khe hở mặt bên có mái
hắt có hình dạng để làm lệch ra phía ngoài các vật thể bên ngoài rơi thẳng đứng
(xem ví dụ hình 4C);
- khe hở trên đỉnh hoặc
ở mặt bên, như hình 4D, mà các khe hở này không đặt theo chiều thẳng
đứng, hoặc nằm trong
thể tích V được bao bởi hình chiếu đứng 5o lên kích thước của khe hở L, phía trên phần
dẫn điện để hở:
● có điện áp nguy hiểm;
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Mục đích của các ví
dụ trong hình 4B, 4C, 4D và 4E không phải là để sử dụng làm bản vẽ kỹ thuật mà
chỉ để minh họa ý đồ của các yêu cầu này.
![](00908861_files/image032.gif)
Hình
4B -
Ví dụ về mặt cắt bố trí khe hở để ngăn ngừa sự thâm nhập theo chiều thẳng
đứng
![](00908861_files/image033.jpg)
Hình
4C -
Ví dụ về cách bố trí mái hắt
![](00908861_files/image034.gif)
A Khe hở trên VỎ BỌC.
B Hình chiếu đứng của
các mép ngoài của khe hở.
C Các đường nghiêng
chiếu ở góc 5o
tính từ các
mép của khe hở tới các điểm nằm trên khoảng cách E tính từ B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E Hình chiếu mép
ngoài của khe hở (B) và đường nghiêng (C) (không cần lớn hơn L)
L Kích thước lớn nhất
của khe hở VỎ
BỌC
V Thể tích trong đó
không được bố trí các phần để hở có điện áp nguy hiểm, hoặc có nguy hiểm về
năng lượng (xem 4.6.1).
Hình
4D -
Khe hở trên vỏ bọc
4.6.2. Đáy của vỏ bọc
về cháy
Đáy của VỎ BỌC VỀ CHÁY, hoặc các tấm chắn
riêng rẽ, phải tạo ra sự bảo vệ khỏi tác động của tất cả các phần bên trong, kể
cả các bộ phận hợp thành hoặc các cụm lắp ráp có bọc một phần, mà trong điều
kiện sự cố, có khả năng toả ra các vật liệu có nhiều khả năng mồi cháy bề mặt
đỡ.
CHÚ THÍCH: Xem 4.7.2.2 đối với
các phần không đòi hỏi VỎ BỌC VỀ CHÁY.
Đáy hoặc tấm chắn
phải được bố trí, và diện tích không được nhỏ hơn, như được chỉ ra trên hình 4E
và nằm ngang, gấp mép hoặc có hình dạng như thế nào đó để tạo ra bảo vệ tương đương.
Khe hở ở đáy phải được
bảo vệ bằng màng ngăn, màn chắn hoặc phương tiện khác sao cho kim loại nóng chảy
và vật liệu bị đốt cháy ít có khả năng rơi ra bên ngoài VỎ BỌC VỀ CHÁY.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Phần của bộ phận
hợp thành mà dưới đó đòi hỏi phải có VỎ BỌC VỀ CHÁY, ví dụ, bên dưới các khe
hở này trong bộ phận hợp thành hoặc cụm lắp ráp mà qua đó các mảnh cháy có
thể bắn ra. Nếu bộ phận hợp thành hoặc các cụm lắp ráp không có VỎ BỌC VỀ
CHÁY riêng, thì vùng cần bảo vệ là toàn bộ diện tích chiếm chỗ của bộ phận
hợp thành hoặc cụm lắp ráp đó.
B Đường bao ngoài
của vùng A được chiếu thẳng đứng từ trên xuống lên mặt phẳng nằm ngang của vị
trí thấp nhất của VỎ BỌC VỀ CHÁY.
C Đường nghiêng vẽ
thành đường bao D trên cùng mặt phẳng với B. Di chuyển xung quanh chu vi của
đường bao B, đường thẳng này chiếu ở góc 5o so với phương thẳng
đứng ở mọi điểm xung quanh chu vi của các khe hở trong A và có hướng để vẽ
thành diện tích lớn nhất.
D Đường bao nhỏ
nhất của đáy VỎ BỌC VỀ CHÁY. Một phần mặt bên của VỎ BỌC VỀ CHÁY nằm trong
vùng được vẽ bởi góc 5o cũng
được xem là phần đáy của VỎ BỌC VỀ CHÁY.
Hình
4E -
Đáy điển hình của vỏ bọc về cháy dùng cho bộ phận hợp thành hoặc cụm lắp ráp
được bọc một phần
Các yêu cầu 4.6.2
không áp dụng cho:
- THIẾT BỊ CƠ ĐỘNG, được đề cập trong
4.6.4; hoặc
- thiết bị tĩnh tại chỉ
được thiết kế để sử dụng trong Vị trí cấm tiếp cận và được lắp trên sàn bê tông hoặc bề mặt
không cháy khác. Các thiết bị này phải được ghi nhãn như sau:
Chỉ
thích hợp để lắp đặt trên bề mặt bê tông hoặc trên bề mặt không cháy khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết cấu dưới đây
được coi là đáp ứng các yêu cầu mà không cần thử nghiệm:
- không có khe hở ở đáy
của VỎ
BỌC VỀ CHÁY;
- các khe hở ở đáy có
kích thước bất kỳ nằm bên dưới tấm chắn, màn chắn hoặc các cơ cấu tương tự nằm bên
trong, đã tuân thủ các yêu cầu đối với VỎ BỌC VỀ CHÁY (xem thêm 4.2.1);
- các khe hở của VỎ BỌC VỀ CHÁY, có kích thước không
lớn hơn 40 mm2, nằm bên dưới các
linh kiện và các bộ phận đã đáp ứng các yêu cầu đối với tính dễ cháy cấp V-1,
hoặc tính dễ cháy cấp HF-1 hoặc dưới các bộ phận cấu thành nhỏ để qua thử
nghiệm ngọn lửa hình kim của IEC 60695-2-2 sử dụng việc đặt ngọn lửa trong 30
s;
- kết cấu tấm chắn được
mô tả trên hình 4F;
- các đáy kim loại của VỎ BỌC VỀ CHÁY phù hợp với các giới
hạn kích thước trong các dòng của bảng 4C;
- các màn chắn ở đáy có
kích thước danh nghĩa của mắt lưới không lớn hơn 2 mm giữa các đường tâm và có
đường kính dây không nhỏ hơn 0,45 mm.
![](00908861_files/image036.jpg)
Hình
4F -
Kết cấu tấm chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
dụng cho các lỗ tròn
Áp
dụng cho các khe hở có hình dạng khác
Chiều
dày nhỏ nhất của đáy kim loại
mm
Đường
kính lớn nhất của lỗ
Mm
Khoảng
cách nhỏ nhất của lỗ tính từ tâm đến tâm
mm
Diện
tích lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
Khoảng
cách nhỏ nhất của khe hở tính từ biên đến biên
mm
0,66
0,66
0,76
0,76
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,91
0,91
1,0
1,0
1,1
1,2
1,1
1,2
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
2,0
1,6
2,0
1,7
2,3
1,7
2,3
3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
3,1
2,7
3,0
1,1
1,2
1,1
1,2
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
3,1
2,1
3,2
0,56
1,1
0,55
1,1
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,2
1,1
1,0
4.6.3. Cửa và nắp đạy
bên trong vỏ bọc về cháy
Nếu phần của VỎ BỌC VỀ CHÁY bao gồm cửa hoặc nắp
đạy dẫn đến khu vực NGƯỜI
THAO TÁC chạm
tới, thì nó phải phù hợp với một trong các yêu cầu dưới đây:
- cửa hoặc nắp đạy phải
có khóa liên động để đáp ứng các yêu cầu trong 2.8;
- cửa hoặc nắp đạy, được
thiết kế để NGƯỜI
THAO TÁC mở
thường xuyên, phải đáp ứng cả hai điều kiện sau:
● NGƯỜI THAO TÁC không thể tháo được
nó khỏi các phần khác của VỎ BỌC VỀ CHÁY; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cửa hoặc nắp đạy được
thiết kế chỉ để NGƯỜI
THAO TÁC thỉnh
thoảng sử dụng, ví dụ như để lắp đặt các phụ kiện, thì được phép tháo ra miễn
là hướng dẫn thiết bị có các chỉ dẫn để tháo ra và lắp lại đúng cách.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
4.6.4. Khe hở trong
thiết bị cơ động
Nguy cơ mồi lửa do
các vật thể kim loại nhỏ, ví dụ như kẹp giấy hoặc ghim giấy, di chuyển vòng
quanh bên trong THIẾT
BỊ CƠ ĐỘNG trong
quá trình vận chuyển phải được giảm xuống bằng các biện pháp làm giảm thiểu khả
năng các đồ vật này lọt vào thiết bị và bắc cầu cho các phần dẫn để hở mà giữa
chúng công suất không được giới hạn theo 2.5.
Các biện pháp có thể
chấp nhận bao gồm:
- có khe hở kích thước
không vượt quá 1 mm theo chiều rộng và không quan tâm đến chiều dài;
hoặc
- có màn chắn dạng lưới
với kích thước danh nghĩa của mắt lưới không lớn hơn 2 mm giữa các đường tâm và
được làm bằng sợi chỉ hoặc sợi kim loại đường kính không nhỏ hơn 0,45 mm; hoặc
- có tấm chắn bên
trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- việc thâm nhập từ bên
ngoài của các vật thể bằng kim loại phải được hạn chế bằng các biện pháp có thể
chấp nhận trên đây ngay cả khi công suất khả dụng thỏa mãn các giới hạn cuả 2.5;
hoặc
- phải có tấm chắn giữa
các bộ phận dẫn điện để hở và VỎ BỌC; hoặc
- phải tiến hành thử
nghiệm sự cố để mô phỏng việc bắc cầu dọc theo tuyến trực tiếp giữa phần dẫn để
hở và phần tráng kim loại gần nhất của tấm chắn hoặc VỎ BỌC nằm cách phần dẫn để
hở trong phạm vi 13 mm.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về tấm chắn
hoặc VỎ BỌC bằng chất dẻo tráng kim loại là những tấm chắn hoặc VỎ BỌC làm bằng
vật liệu compôdit dẫn điện hoặc được mạ điện, lắng đọng chân không, sơn hoặc
lót lá kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo và, nếu cần, bằng thử nghiệm. Tất cả các cửa
hoặc nắp đạy đều được đóng hoặc đặt đúng chỗ và các cơ cấu ngoại vi hoặc các
cụm lắp ráp, ví dụ như ổ đĩa, pin/acquy, v.v... được lắp đặt như được thiết kế
trong khi xem xét (xem thêm 1.3.6).
Nếu tiến hành thử
nghiệm sự cố mô phỏng, không được xảy ra cháy tấm chắn hoặc VỎ BỌC được bọc kim loại.
4.6.5. Hợp chất gắn
cho mục đích kết cấu
Nếu tấm chắn hoặc màn
chắn phù hợp với 4.6.1, 4.6.2 hoặc 4.6.4 được gắn vào bên trong VỎ BỌC hoặc gắn vào các phần
khác bên trong VỎ
BỌC, thì
hợp chất gắn phải có đủ đặc tính liên kết trong suốt thời gian tồn tại của
thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét kết cấu và dữ liệu sẵn có. Nếu dữ liệu này không có sẵn, kiểm
tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổn định mẫu trong lò
ở một trong các nhiệt độ dưới đây trong khoảng thời gian quy định:
100 oC ± 2 oC trong một tuần;
hoặc
90 oC ± 2 oC trong ba tuần; hoặc
82 oC ± 2 oC trong tám tuần.
Khi kết thúc quá
trình ổn định nhiệt:
Lấy mẫu ra khỏi lò và
để chúng ở nhiệt độ thích hợp từ 20 oC đến 30 oC trong 1 h.
Đặt mẫu vào tủ làm
lạnh ở nhiệt độ - 40 oC ± 2 oC trong 4 h.
Lấy mẫu ra và để mẫu
đạt đến nhiệt độ thích hợp từ 20 oC đến 30 oC trong 8 h.
Đặt mẫu trong tủ có
độ ẩm tương đối từ 91 % đến 95 % trong 72 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt mẫu vào lò ở
nhiệt độ được sử dụng để ổn định nhiệt trong 4 h.
Lấy mẫu ra và để mẫu
đạt đến nhiệt độ thích hợp bất kỳ từ 20 oC đến 30 oC trong 8 h.
Ngay sau đó mẫu chịu
các thử nghiệm trong 4.2 nếu áp dụng. Tấm chắn hoặc màn chắn không được rơi ra
hoặc bật ra một phần khi kết thúc các thử nghiệm này.
Với sự đồng ý của nhà
chế tạo, cho phép tăng khoảng thời gian bất kỳ nêu trên.
4.7.
Khả năng chịu cháy
Điều này quy định các
yêu cầu thích hợp để giảm rủi ro phát lửa và cháy lan của ngọn lửa, cả ở bên
trong và ra bên ngoài thiết bị, bằng cách sử dụng thích hợp các vật liệu và bộ
phận hợp thành và bằng kết cấu phù hợp.
CHÚ THÍCH 1: Rủi ro phát lửa được
giảm bằng cách hạn chế nhiệt độ lớn nhất của bộ phận hợp thành trong điều kiện
làm việc bình thường và sau sự cố đơn (xem 1.4.14), hoặc bằng cách giới hạn
công suất khả dụng trong mạch.
CHÚ THÍCH 2: Việc lan rộng ngọn lửa
khi cháy được giảm bằng cách sử dụng vật liệu và cách điện cháy chậm, hoặc bằng
cách ly đủ.
CHÚ THÍCH 3: Để xếp loại vật liệu
liên quan đến tính dễ cháy, xem các CHÚ THÍCH trong 1.2.12.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1. Giảm rủi ro
phát lửa và cháy lan của ngọn lửa
Đối với thiết bị hoặc
một phần thiết bị, có hai phương pháp để bảo vệ chống phát lửa và chống cháy
lan của ngọn lửa có thể ảnh hưởng đến vật liệu, hệ thống đi dây, các linh kiện
dạng dây quấn và các linh kiện điện tử như mạch tích hợp, tranzito, thyristo,
điốt, điện trở và tụ điện.
Phương pháp 1 - Lựa
chọn và sử dụng các bộ phận hợp thành, hệ thống đi dây và các vật liệu để có
thể giảm khả năng phát lửa và cháy lan ngọn lửa và, nếu cần, bằng cách sử dụng VỎ BỌC VỀ CHÁY. Các yêu cầu thích hợp
được nêu chi tiết trong 4.7.2 và 4.7.3. Ngoài ra, áp dụng thêm các sự cố mô
phỏng của 5.3.6, trừ yêu cầu trong 5.3.6 c), khi sử dụng phương pháp này.
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp 1 được ưu
tiên cho các thiết bị có số lượng lớn các linh kiện điện tử.
Phương pháp 2 - Sử
dụng tất cả các thử nghiệm sự cố mô phỏng nêu trong 5.3.6. Khi Phương pháp 2
này được sử dụng riêng đối với thiết bị hoặc phần của thiết bị, không yêu cầu VỎ BỌC VỀ CHÁY. Cụ thể, áp dụng
5.3.6 c), trong đó thử nghiệm tất cả các bộ phận hợp thành liên quan ở cả trong
MẠCH SƠ
CẤP và MẠCH THỨ CẤP.
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp 2 được ưu
tiên cho các thiết bị có số lượng nhỏ các linh kiện điện tử.
4.7.2. Các điều kiện
đối với vỏ bọc về cháy
Yêu cầu có VỎ BỌC VỀ CHÁY khi nhiệt độ của các bộ
phận trong điều kiện sự cố có thể đủ để gây cháy.
4.7.2.1. Các bộ phận
yêu cầu có vỏ bọc về cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- linh kiện trong MẠCH SƠ CẤP;
- linh kiện trong MẠCH THỨ CẤP được cấp điện bằng các
nguồn công suất vượt quá các giới hạn quy định trong 2.5;
- linh kiện trong MẠCH THỨ CẤP được cấp điện bởi các
nguồn công suất giới hạn như quy định trong 2.5, nhưng không lắp trên vật liệu
có cấp cháy V-1;
- linh kiện trong bộ nguồn
hoặc cụm nguồn công suất có công suất đầu ra giới hạn như quy định trong 2.5, kể
cả các cơ cấu bảo vệ quá dòng, trở kháng giới hạn, mạng điều chỉnh hoặc hệ
thống dây, lên đến điểm đáp ứng tiêu chí đầu ra nguồn công suất giới hạn;
- linh kiện có phần
phát hồ quang không được bọc kín, ví dụ như các tiếp điểm để hở của công tắc và
rơle, và các cổ góp, trong mạch có điện áp nguy hiểm hoặc có MỨC NĂNG LƯỢNG NGUY
HIỂM; và
- dây được cách điện.
4.7.2.2. Các bộ phận
không yêu cầu vỏ bọc về cháy
Các bộ phận dưới đây
không yêu cầu VỎ
BỌC VỀ CHÁY:
- các động cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các linh kiện cơ điện
phù hợp với 5.3.5;
- hệ thống dây và cáp
có cách điện bằng PVC, TFE, PTFE, FEP, neopren hoặc polyamit;
- phích cắm và bộ nối
tạo thành một phần của dây nguồn hoặc cáp liên kết;
- linh kiện, kể cả các
bộ nối, đáp ứng các điều kiện của 4.7.3.2, che lấp khe hở của VỎ BỌC VỀ CHÁY;
- bộ nối trong MẠCH THỨ CẤP được cấp điện bởi nguồn
công suất được hạn chế đến giá trị lớn nhất là 15 VA (xem 1.4.11) ở các điều
kiện làm việc bình thường và sau sự cố đơn trong thiết bị (xem 1.4.14);
- bộ nối trong MẠCH THỨ CẤP được cấp điện bằng
nguồn công suất giới hạn phù hợp với 2.5;
- các linh kiện khác
trong MẠCH
THỨ CẤP:
● được cấp điện bằng
nguồn công suất giới hạn phù hợp với 2.5 và được lắp trên các vật liệu có cấp
cháy V-1;
● được cấp điện bằng nguồn
công suất bên trong hoặc bên ngoài được hạn chế đến giá trị lớn nhất là 15 VA
(xem 1.4.11) ở các điều kiện làm việc bình thường và sau sự cố đơn trong thiết
bị (xem 1.4.14) và được lắp trên vật liệu có cấp cháy HB75 nếu chiều dày có
nghĩa mỏng nhất của thiết bị < 3 mm hoặc cấp cháy HB40 nếu chiều dày có
nghĩa mỏng nhất của thiết bị ³
3 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● phù hợp với phương
pháp 2 của 4.7.1;
- các thiết bị hoặc
phần thiết bị có thiết bị đóng cắt tiếp xúc tạm thời mà NGƯỜI SỬ DỤNG phải kích hoạt liên
tục, và khi thiết bị đóng cắt nhả ra sẽ làm cắt tất cả các nguồn khỏi thiết bị
hoặc phần thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp
với 4.7.2.1 và 4.7.2.2 bằng cách xem xét và bằng cách đánh giá dữ liệu do nhà
chế tạo cung cấp. Trong trường hợp không có dữ liệu này, sự phù hợp được xác
định bằng các thử nghiệm.
4.7.3. Vật liệu
4.7.3.1. Quy định
chung
VỎ BỌC, linh kiện và các bộ
phận khác phải có kết cấu, hoặc phải sử dụng vật liệu sao cho hạn chế được sự
cháy lan.
Vật liệu có cấp cháy
VTM-0, VTM-1 và VTM-2 được coi là tương đương một cách tương ứng với vật liệu
có cấp cháy V-0, V-1 và V-2, theo đặc tính dễ cháy của chúng. Đặc tính điện và
cơ của chúng không nhất thiết phải tương đương với nhau.
Khi đòi hỏi vật liệu
có cấp cháy HB40, HB75 hoặc HBF, thì vật liệu đã qua thử nghiệm sợi dây nóng đỏ
ở 550 oC theo IEC 60695-2-11
được chấp nhận để thay thế.
Trong trường hợp khó
thực hiện việc bảo vệ linh kiện khỏi quá nhiệt ở các điều kiện sự cố, linh kiện
phải được lắp trên các vật liệu có tính có cấp cháy V-1. Ngoài ra, các linh
kiện này phải được cách ly khỏi vật liệu có cấp thấp hơn cấp V-1 (xem 1.2.12.1,
chú thích 2) ít nhất là 13 mm qua không khí, hoặc bằng tấm chắn thể rắn bằng
vật liệu có cấp cháy V-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: ở Canađa và Mỹ, các
yêu cầu bổ sung cho 4.7.3.2 và 4.7.3.3 áp dụng cho các VỎ BỌC và các phần trang
trí có bề mặt bên ngoài có diện tích lớn hơn 0,9 m2 hoặc có một kích thước
lớn hơn 1,8 m.
CHÚ THÍCH 3: Khi xem xét cách để hạn
chế cháy lan, và thế nào là "các bộ phận nhỏ", cần tính đến ảnh hưởng
xếp chồng của các bộ phận nhỏ khi chúng được đặt cạnh nhau, và cũng cần xét đến
ảnh hưởng có thể của sự cháy lan từ bộ phận này sang bộ phận khác.
CHÚ THÍCH 4: Yêu cầu về tính dễ
cháy của vật liệu trong 4.7.3 được tổng kết trong bảng 4D.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng cách đánh giá số liệu liên quan do nhà chế tạo cung
cấp.
4.7.3.2. Các vật liệu
dùng cho VỎ
BỌC VỀ CHÁY
Áp dụng các yêu cầu dưới
đây nếu thích hợp.
Tiêu chí khối lượng
18 kg áp dụng cho các thiết bị hoàn chỉnh riêng rẽ, ngay cả khi chúng được sử
dụng gần nhau (ví dụ thiết bị này đặt trên thiết bị kia). Tuy nhiên, nếu một
phần VỎ
BỌC VỀ CHÁY được
lấy ra ở tình huống như vậy (trong ví dụ trên, nắp ở đáy của thiết bị bên
trên), thì áp dụng khối lượng kết hợp. Khi xác định khối lượng tổng của thiết
bị, thì không tính đến vật liệu cung cấp, vật liệu tiêu hao, vật liệu đa phương
tiện và vật liệu ghi sử dụng cùng với thiết bị.
Đối với THIẾT BỊ CƠ ĐỘNG có khối lượng tổng
không vượt quá 18 kg, vật liệu của VỎ BỌC VỀ CHÁY, tại chiều dày vách có nghĩa mỏng nhất
được sử dụng, phải có cấp cháy V-1 hoặc phải qua thử nghiệm của A.2.
Đối với THIẾT BỊ CƠ ĐỘNG có khối lượng tổng vượt
quá 18 kg và đối với tất cả các THIẾT BỊ ĐẶT TĨNH TẠI, vật liệu của VỎ BỌC VỀ CHÁY, tại chiều dày vách
có giá trị có nghĩa mỏng nhất được sử dụng phải có cấp cháy 5V hoặc phải qua
thử nghiệm của A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- là vật liệu có cấp
cháy V-1; hoặc
- qua được các thử
nghiệm của A.2; hoặc
- phù hợp với các yêu
cầu về tính dễ cháy của tiêu chuẩn linh kiện IEC tương ứng.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các linh
kiện này là giá đỡ cầu chảy, công tắc, đèn điều khiển, bộ nối và các ổ cắm điện
vào vào thiết bị.
Vật liệu là nhựa dẻo
của VỎ
BỌC VỀ CHÁY phải
được đặt cách các bộ phận phát hồ quang như cổ góp không bọc và các tiếp điểm
không bọc của thiết bị đóng cắt một khoảng lớn hơn 13 mm qua không khí.
Vật liệu nhựa của VỎ BỌC VỀ CHÁY đặt khoảng cách nhỏ
hơn 13 mm qua không khí tính từ các bộ phận không phát hồ quang, mà trong mọi điều
kiện thao tác bình thường hoặc không bình thường, các bộ phận có thể đạt đến
nhiệt độ đủ để làm cháy vật liệu, thì vật liệu phải có khả năng qua được thử
nghiệm của IEC 60695-2-20. Thời gian trung bình để làm cháy các mẫu không nhỏ hơn
15 s. Nếu mẫu chảy ra mà không cháy, thì thời gian xảy ra chảy không được coi
là thời gian mồi cháy.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét thiết bị và các tờ dữ liệu vật liệu và, nếu cần, bằng thử
nghiệm hoặc các thử nghiệm thích hợp trong Phụ lục A hoặc trong IEC 60695-2-20.
4.7.3.3. Vật liệu cho
các linh kiện và các bộ phận khác bên ngoài VỎ BỌC VỀ CHÁY
Trừ trường hợp được
ghi trong chú thích dưới đây, các vật liệu dùng cho linh kiện và các bộ phận
khác (kể cả VỎ
BỌC VỀ CƠ,
VỎ BỌC VỀ
ĐIỆN và
các BỘ
PHẬN TRANG TRÍ),
được đặt bên ngoài VỎ
BỌC VỀ CHÁY,
phải có cấp cháy HB 75 nếu chiều dày có nghĩa mỏng nhất của thiết bị < 3 mm
hoặc có cấp cháy HB40 nếu chiều dày có nghĩa mỏng nhất của thiết bị ³ 3 mm hoặc cấp HBF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với
vật liệu trong các cụm bộ lọc không khí được nêu trong 4.7.3.5 và các yêu cầu
đối với các vật liệu trong các linh kiện điện áp cao được nêu trong 4.7.3.6.
Các bộ nối phải phù
hợp với một trong các yêu cầu dưới đây:
- được làm bằng vật
liệu có cấp cháy V-2; hoặc
- đã qua các thử nghiệm
của A.2; hoặc
- phù hợp với các yêu
cầu về tính dễ cháy của tiêu chuẩn linh kiện IEC tương ứng; hoặc
- được lắp trên vật
liệu có cấp cháy V-1 và phải có kích cỡ nhỏ; hoặc
- được đặt trong MẠCH THỨ CẤP cấp điện từ nguồn
công suất được hạn chế đến giá trị lớn nhất là 15 VA (xem 1.4.11) trong điều kiện
làm việc bình thường và sau sự cố đơn trong thiết bị (xem 1.4.14).
Các yêu cầu đối với
các vật liệu dùng cho các linh kiện và các bộ phận khác có cấp cháy HB40, HB75
hoặc cấp HBF không áp dụng cho bất cứ trường hợp nào dưới đây:
- linh kiện điện không gây
nguy cơ cháy trong điều kiện làm việc không bình thường khi được thử nghiệm
theo 5.3.6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vỏ đồng hồ đo (nếu được
xác định là thích hợp để lắp các bộ phận có điện áp nguy hiểm), mặt đồng hồ đo
và mặt đèn chỉ thị hoặc chân kính của chúng;
- linh kiện đáp ứng các
yêu cầu về tính dễ cháy của tiêu chuẩn linh kiện IEC liên quan có chứa các yêu
cầu này;
- linh kiện điện tử, ví
dụ như vỏ mạch tích hợp, vỏ của bộ ghép quang điện, tụ điện và các bộ phận nhỏ
khác mà:
● được lắp trên vật
liệu có cấp cháy V-1; hoặc
● được cấp điện từ
nguồn công suất không lớn hơn 15 VA (xem 1.4.11) ở điều kiện làm việc bình thường
hoặc sau sự cố đơn trong thiết bị (xem 1.4.14) và được lắp trên vật liệu có cấp
cháy HB75 nếu chiều dày có nghĩa mỏng nhất của vật liệu này < 3 mm hoặc có cấp
cháy HB40 nếu chiều dày có nghĩa mỏng nhất của vật liệu này ³ 3 mm;
- hệ thống dây, cáp và
bộ nối được cách điện bằng PVC, TFE, PTFE, FEP, neopren hoặc polyamit;
- kẹp rời (không kể
quấn xoắn hoặc các dạng liên tục khác), băng buộc, dây bện, dây buộc cáp được
sử dụng với các đệm đi dây;
- bánh răng, cam, dây
đai, ổ đỡ và các phần nhỏ khác có lượng nhiên liệu không đáng kể để gây cháy,
kể cả các phần trang trí, nhãn, đế lắp ráp, nắp khóa. núm và các chi tiết tương
tự;
- Vật liệu cung cấp,
vật liệu tiêu hao, vật liệu đa phương tiện và vật liệu ghi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét thiết bị và các tờ dữ liệu của vật liệu và, nếu cần, bằng thử
nghiệm hoặc các thử nghiệm thích hợp trong phụ lục A.
4.7.3.4. Vật liệu cho
các linh kiện và các bộ phận khác bên trong VỎ BỌC VỀ CHÁY
Yêu cầu đối với vật
liệu thuộc cụm bộ lọc không khí cho trong 4.7.3.5 và các yêu cầu đối với vật
liệu trong các linh kiện điện áp cao cho trong 4.7.3.6.
Bên trong VỎ BỌC VỀ CHÁY, vật liệu cho các
linh kiện và các bộ phận khác, (kể cả VỎ BỌC về cơ và điện được đặt trong VỎ BỌC VỀ CHÁY), phải đáp ứng một
trong các yêu cầu sau:
- có cấp cháy V-2, hoặc
cấp HF-2; hoặc
- phải qua được các thử
nghiệm tính dễ cháy mô tả trong điều A.2; hoặc
- thỏa mãn các yêu cầu về
tính dễ cháy của các tiêu chuẩn IEC về linh kiện tương ứng có chứa các yêu cầu
này.
Yêu cầu trên không áp
dụng cho bất kỳ trường hợp nào dưới đây:
- linh kiện điện không
gây nguy hiểm cháy trong điều kiện làm việc bất thường khi thử nghiệm theo 5.3.6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một hoặc nhiều lớp
của vật liệu cách điện mỏng, ví dụ như băng dính, được sử dụng trực tiếp trên
bề mặt bất kỳ trong VỎ
BỌC VỀ CHÁY,
kể cả bề mặt của các phần mang dòng, miễn là sự kết hợp giữa vật liệu cách điện
mỏng và bề mặt có vật liệu mỏng này đáp ứng các yêu cầu của tính dễ cháy cấp
V-2, hoặc cấp HF-2;
CHÚ THÍCH: Khi vật liệu cách
điện mỏng đề cập trong phần loại trừ ở trên nằm trên bề mặt bên trong bản thân VỎ
BỌC VỀ CHÁY, thì các yêu cầu trong 4.6.2 vẫn phải áp dụng cho VỎ BỌC VỀ CHÁY.
- vỏ đồng hồ đo (nếu được
xác định là thích hợp để lắp đặt các bộ phận có điện áp nguy hiểm), mặt đồng hồ
và các đèn chỉ thị hoặc các chân kính của đồng hồ đo;
- linh kiện điện tử, ví
dụ như vỏ mạch tích hợp, vỏ bộ ghép quang học, tụ điện và các bộ phận nhỏ khác
được lắp trên vật liệu có cấp cháy V-1;
- hệ thống dây, cáp và
bộ nối được cách điện bằng PVC, TFE, PTFE, FEP, neopren hoặc polymit;
- kẹp rời (không kể
quấn xoắn hoặc các dạng liên tục khác), băng buộc, dây bện, dây buộc cáp được
sử dụng với các đệm đi dây;
- các bộ phận dưới đây,
miễn là chúng cách ly ít nhất 13 mm qua không khí hoặc bằng tấm chắn cứng bằng vật
liệu có cấp cháy V-1, với các bộ phận mang điện (không phải dây và cáp cách
điện) mà trong các điều kiện sự cố có nhiều khả năng sinh nhiệt độ có thể gây
cháy:
● bánh răng, cam, dây
đai, ổ đỡ và các phần nhỏ khác có lượng nhiên liệu không đáng kể để gây cháy,
kể cả nhãn, đế lắp ráp, nắp khóa. núm và các chi tiết tương tự;
● vật liệu cung cấp,
vật liệu tiêu hao, vật liệu đa môi trường và vật liệu ghi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● hệ thống ống không khí
hoặc hệ thống chất lỏng, bình chứa chất dạng bột hoặc chất lỏng và các phần bằng
nhựa bọt, miễn là chúng là vật liệu có cấp cháy HB 75 nếu chiều dày có nghĩa
mỏng nhất của vật liệu < 3 mm hoặc có cấp cháy HB40 nếu chiều dày có nghĩa
mỏng nhất của vật liệu ³ 3 mm hoặc cấp HBF.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét thiết bị và các tờ dữ liệu về vật liệu và, nếu cần, bằng thử
nghiệm hoặc các thử nghiệm thích hợp trong phụ lục A.
4.7.3.5. Vật liệu
dùng cho cụm bộ lọc không khí
Cụm bộ lọc không khí
phải được làm bằng vật liệu có cấp cháy V-2, hoặc cấp HF-2.
Yêu cầu này không được
áp dụng cho các kết cấu sau:
- cụm bộ lọc không khí
trong hệ thống lưu thông không khí, dù có kín khí hay không, không được thiết
kế để thông ra bên ngoài VỎ
BỌC VỀ CHÁY;
- cụm bộ lọc đặt bên trong
hoặc bên ngoài VỎ
BỌC VỀ CHÁY,
miễn là vật liệu của bộ lọc được cách ly với các phần có thể gây cháy bằng màn
chắn kim loại. Màn chắn này có thể được đục lỗ và phải thỏa mãn các yêu cầu của
4.6.2 cho các đáy của VỎ
BỌC VỀ CHÁY.
- khung bộ lọc làm bằng
vật liệu có cấp cháy HB75 nếu chiều dày có nghĩa mỏng nhất của vật liệu <3
mm, hoặc cấp HB40 nếu chiều dày có nghĩa mỏng nhất của vật liệu ³ 3 mm, hoặc cấp HBF, miễn là chúng được
cách ly với các bộ phận mang điện (không phải dây và cáp cách điện) trong các
điều kiện sự cố có khả năng sinh nhiệt độ gây cháy ít nhất 13 mm qua không khí
hoặc bằng tấm chắn cứng bằng vật liệu có cấp cháy V-1,;
- cụm bộ lọc không khí
đặt bên ngoài VỎ
BỌC VỀ CHÁY,
được làm bằng vật liệu có cấp cháy HB75 nếu chiều dày có nghĩa mỏng nhất của vật
liệu <3 mm, hoặc cấp HB40 nếu chiều dày có nghĩa mỏng nhất của vật liệu ³ 3 mm, hoặc cấp HBF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.3.6. Vật liệu được
sử dụng trong linh kiện điện áp cao
Linh kiện điện áp cao
làm việc ở điện áp đỉnh-đỉnh vượt quá 4 kV phải bằng vật liệu có cấp cháy V-2
hoặc tính dễ cháy cấp HF-2, hoặc phù hợp với 14.4 của IEC 60065 hoặc đã qua thử
nghiệm ngọn lửa hình kim theo IEC 60695-2-2.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét thiết bị và các tờ dữ liệu về vật liệu và, nếu cần, bằng thử
nghiệm được mô tả trong 14.4 của IEC 60065 hoặc bằng thử nghiệm ngọn lửa hình kim
theo IEC 60695-2-2.
Ngoài ra, áp dụng các
nội dung dưới đây, liên quan đến các điều của IEC 60695-2-2:
Điều 5 - Mức khắc
nghiệt
Ngọn lửa thử nghiệm được
đặt trong 10 s. Nếu ngọn lửa tự duy trì không quá 30 s, thì ngọn lửa thử nghiệm
được đặt lại trong 1 min tại cùng một điểm hoặc tại điểm bất kỳ khác. Nếu ngọn lửa
tự duy trì vẫn không quá 30 s, thì ngọn lửa thử nghiệm được đặt lại trong 2 min
tại cùng một điểm hoặc tại điểm bất kỳ khác.
Điều 6 - Ổn định trước
Ngoại trừ các máy
biến áp cao áp và các bộ nhân điện cao áp, các mẫu được giữ trong lò ở nhiệt độ
100 oC ± 2 oC trong 2 h.
Đối với các máy biến
áp cao áp, ban đầu đặt nguồn có công suất 10 W (một chiều hoặc xoay chiều tần
số nguồn lưới) vào cuộn dây cao áp. Nguồn này được duy trì trong 2 min, sau đó
tăng công suất lên 40 W theo các nấc 10 W một liên tiếp cách nhau 2 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Một số máy biến áp nhất
định được thiết kế để không thể tiến hành việc ổn định trước này. Trong trường
hợp này, áp dụng ổn định trước trong lò.
Đối với các bộ nhân
điện cao áp, đặt điện áp lấy từ máy biến áp cao áp thích hợp, lên từng mẫu,
mạch đầu ra của bộ nhân điện được nối tắt.
Điện áp đầu vào được
điều chỉnh sao cho dòng điện ngắn mạch ban đầu là 25 mA ± 5 mA. Dòng điện này được
duy trì trong 30 min hoặc được kết thúc ngay khi đứt mạch hoặc thấy rõ nắp bảo
vệ bị tách ra.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp do
thiết kế của bộ nhân điện cao áp không thể đạt được dòng điện ngắn mạch là 25
mA, thì sử dụng dòng điện ổn định trước, đại diện cho dòng điện lớn nhất có thể
đạt được, được xác định bằng thiết kế của bộ nhân điện hoặc bằng các điều kiện
sử dụng của nó trong thiết bị cụ thể.
Điều 10 - Đánh giá
các kết quả thử nghiệm
Sau lần đầu đặt ngọn lửa
thử nghiệm, mẫu thử nghiệm không được cháy hoàn toàn.
Sau lần đặt ngọn lửa
thử nghiệm bất kỳ, ngọn lửa tự duy trì phải tắt trong vòng 30 s. Không được làm
cháy giấy bản và tấm gỗ không bị cháy sém.
Bảng
4D -
Tóm tắt các yêu cầu về tính dễ cháy của vật liệu
Bộ
phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các VỎ BỌC VỀ CHÁY
4.7.3.2
THIẾT BỊ CƠ ĐỘNG
> 18 kg và
THIẾT BỊ ĐẶT TĨNH
TẠI
- 5 VB
- Thử nghiệm A.1
- Thử nghiệm sợi dây nóng
đỏ của IEC 60695-2-20 (nếu <13 mm qua không khí tính từ các bộ phận có
nhiệt độ cao có thể gây cháy)
THIẾT BỊ CƠ ĐỘNG ≤
18 kg
- V-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử nghiệm sợi dây nóng
đỏ của IEC 60695-2-20
(nếu
<13 mm qua không khí tính từ các bộ phận có nhiệt độ cao có thể gây cháy)
Các phần che lấp
khe hở
- V-1
- Thử nghiệm A.2
- Tiêu chuẩn linh
kiện
Các linh kiện và
các bộ phận, kể cả VỎ BỌC VỀ CƠ và về điện nằm bên ngoài VỎ BỌC VỀ CHÁY
4.7.3.1 và 4.7.3.3
- HB40 đối với các
chiều dày ≥ 13 mm
- HB75 đối với các
chiều dày < 13 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử nghiệm sợi dây nóng
đỏ 550 oC của IEC
60695-2-11
Đối với các bộ nối và
ngoại lệ: xem 4.7.3.3
Các linh kiện và
các bộ phận, kể cả VỎ BỌC về cơ và về điện nằm bên trong VỎ BỌC VỀ CHÁY
4.7.3.4
- V-2
- HF-2
- Thử nghiệm A.2
- Tiêu chuẩn linh
kiện
Đối với các ngoại
lệ: xem 4.7.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.3.5
- V-2
- HF-2
- Thử nghiệm A.2
Đối với các ngoại lệ:
xem 4.7.3.5
Các linh kiện điện
áp cao (> 4 kV)
4.7.3.6
- V-2
- HF-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử nghiệm ngọn lửa
hình kim của IEC 60695-2-2.
5. Yêu cầu về điện và
mô phỏng các điều kiện bất thường
5.1.
Dòng điện chạm và dòng điện trong dây dẫn bảo vệ
Trong điều này các
phép đo dòng điện chạy trong mạng mô phỏng trở kháng của thân người được đề cập
đến như các phép đo DÒNG
ĐIỆN CHẠM.
Trừ trường hợp áp
dụng 5.1.8.2, không áp dụng yêu cầu này cho thiết bị được thiết kế để chỉ được
cấp nguồn bằng NGUỒN
LƯỚI MỘT CHIỀU.
5.1.1. Quy định chung
Thiết bị phải được
thiết kế và kết cấu sao cho cả DÒNG ĐIỆN CHẠM và DÒNG ĐIỆN TRONG DÂY DẪN BẢO VỆ ít có khả năng tạo ra
các nguy hiểm điện giật.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách thử nghiệm theo 5.1.2 đến 5.1.7 và nếu liên quan theo 5.1.8 (xem thêm
1.4.4).
Tuy nhiên, nếu việc
nghiên cứu sơ đồ mạch của THIẾT BỊ NỐI CỐ ĐỊNH hoặc THIẾT BỊ CÓ PHÍCH CẮM KIỂU B, có DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ, cho thấy rõ rằng DÒNG ĐIỆN CHẠM sẽ vượt quá 3,5 mA
hiệu dụng nhưng DÒNG
ĐIỆN TRONG DÂY DẪN BẢO VỆ không vượt quá 5% dòng điện đầu vào, thì không thực hiện
các thử nghiệm trong 5.1.5, 5.1.6 và 5.1.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống các thiết bị
nối liên kết có các đấu nối riêng rẽ đến NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU phải thử nghiệm riêng
cho từng thiết bị. Hệ thống các thiết bị nối liên kết có một mối nối chung đến NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU
phải được
coi như một thiết bị. Xem thêm 1.4.10 về các đặc điểm tùy chọn.
CHÚ THÍCH: Hệ thống các thiết bị
nối liên kết được quy định chi tiết hơn trong tiêu chuẩn IEC 60990, phụ lục A.
Thiết bị được thiết
kế để đấu nối với nhiều nguồn cung cấp, nhưng chỉ một nguồn được sử dụng trong
một thời điểm (ví dụ các nguồn khác để dự phòng) thì phải được thử nghiệm chỉ
với một nguồn được nối vào.
Thiết bị yêu cầu năng
lượng đồng thời từ hai hay nhiều nguồn phải được thử nghiệm với tất cả các
nguồn được nối vào.
5.1.3. Mạch thử
nghiệm
Thiết bị được thử
nghiệm sử dụng mạch thử nghiệm trong hình 5A (đối với thiết bị một pha chỉ cần
nối với hệ thống phân phối điện hình sao TN hoặc TT) hoặc hình 5B (đối với
thiết bị ba pha chỉ nối với hệ thống phân phối điện hình sao TN hoặc TT) hoặc
nếu thích hợp, sử dụng mạch thử nghiệm khác từ IEC 60990, hình 7, 9, 10, 12, 13
hoặc 14.
Việc sử dụng một biến
áp cách ly để thử nghiệm là tùy chọn. Để an toàn nhất, máy biến áp cách ly để
thử nghiệm (T trong hình 5A và 5B) được sử dụng và đầu nối đất bảo vệ chính của
EUT được nối đất. Khi đó tất cả các khả năng rò điện dung trong máy biến áp
phải được tính đến. Một phương án nối đất khác cho EUT, thì thứ cấp của biến áp
thử nghiệm và EUT được để thả nổi (không nối đất) trong trường hợp này rò điện
dung trong máy biến áp không cần tính đến.
Nếu không sử dụng máy
biến áp T, thiết bị được lắp trên một giá cách điện, và cần có các biện pháp dự
phòng an toàn thích hợp vì THÂN của thiết bị có thể có điện áp nguy hiểm.
Thiết bị được nối với
hệ thống phân phối điện IT được thử nghiệm phù hợp (xem hình 9, 10 và 12 của IEC
60990). Các thiết bị này cũng có thể được nối với hệ thống phân phối điện TN
hoặc TT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không thuận tiện
để đặt thiết bị thử nghiệm ở điện áp cung cấp bất lợi nhất (xem 1.4.5), cho
phép thử nghiệm thiết bị ở điện áp có sẵn bất kỳ trong phạm vi dung sai của điện
áp danh định hoặc trong DẢI
ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH,
và sau đó tính toán các kết quả.
![](00908861_files/image037.jpg)
CHÚ THÍCH: Hình này được lấy từ
IEC 60990, hình 6.
Hình
5A -
Mạch thử nghiệm dòng điện chạm của thiết bị một pha trên hệ thống điện hình
sao TN hoặc TT
![](00908861_files/image038.jpg)
CHÚ THÍCH: Hình này được lấy từ
IEC 60990, hình 11.
Hình
5B -
Mạch thử nghiệm dòng điện chạm của thiết bị ba pha trên hệ thống điện hình
sao TN hoặc TT
5.1.4. Ứng dụng của
thiết bị đo
Các thử nghiệm được
thực hiện sử dụng một trong các thiết bị đo trong phụ lục D, hoặc sử dụng mạch điện
bất kỳ khác cho kết quả tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối A của thiết
bị đo được nối như quy định trong 5.1.5.
Đối với bộ phận không
dẫn có thể chạm tới, thử nghiệm được tiến hành với lá kim loại có kích thước 10
cm x 20 cm tiếp xúc với bộ phận đó. Nếu diện tích lá kim loại nhỏ hơn bề mặt
thử nghiệm, lá kim loại được di chuyển để thử nghiệm tất cả các phần của bề
mặt. Khi sử dụng lá kim loại có chất dính thì chất dính phải dẫn điện. Tiến
hành các biện pháp phòng ngừa để lá kim loại không ảnh hưởng đến sự tản nhiệt
của thiết bị.
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm lá kim
loại để mô phỏng việc tiếp xúc bằng tay.
Các phần dẫn có thể
chạm tới được nối ngẫu nhiên với các phần khác thì được thử nghiệm ở cả hai trường
hợp khi nối và không nối các phần này.
CHÚ THÍCH 2: Các phần nối ngẫu
nhiên được mô tả chi tiết hơn trong IEC 60990, phụ lục C.
5.1.5. Quy trình thử
nghiệm
Đối với thiết bị có
nối đất bảo vệ hoặc NỐI
ĐẤT CHỨC NĂNG,
đầu nối A của thiết bị đo được nối đến đầu nối đất bảo vệ của EUT nhờ công tắc
đo "s", với công tắc của dây dẫn nối đất "e" được mở.
Thử nghiệm cũng được
tiến hành, trên tất cả các thiết bị, với đầu nối A của mạng đo được nối qua công
tắc đo "s" đến từng phần có thể chạm tới không được nối đất hoặc không
dẫn và từng mạch có thể chạm tới nhưng không được nối đất, một cách lần lượt,
với công tắc dây dẫn nối đất "e" đóng.
Ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thiết bị ba
pha, lặp lại các thử nghiệm với cực tính được đảo lại (chuyển mạch
"p1") trừ khi thiết bị nhạy với thứ tự pha.
Khi thử nghiệm thiết
bị ba pha, các linh kiện bất kỳ được sử dụng cho mục đích tương thích điện từ
(EMC) và được nối giữa pha và đất được ngắt lần lượt; với mục đích này, nhóm linh
kiện nối song song qua một mối nối duy nhất được coi như các linh kiện đơn lẻ.
Mỗi lần một linh kiện nối giữa pha và đất được ngắt ra thì trình tự thao tác
các chuyển mạch được lặp lại.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp bộ
lọc bình thường được bọc kín, có thể cần thiết một khối không được bọc để thử
nghiệm hoặc để mô phỏng mạng lọc.
Đối với mỗi lần lắp dụng
cụ đo, các chuyển mạch bất kỳ trong MẠCH SƠ CẤP và có nhiều khả năng được thao tác
trong sử dụng bình thường đều được mở ra và đóng lại theo mọi sự kết hợp có thể
có.
Sau mỗi lần áp dụng điều
kiện thử nghiệm, thiết bị được phục hồi lại điều kiện ban đầu của chúng, tức là
không có sự cố hoặc hư hại xảy ra.
5.1.6. Phép đo trong
thử nghiệm
Hoặc là đo giá trị
hiệu dụng của điện áp U2 sử
dụng thiết bị đo trên hình D.1, hoặc đo giá trị hiệu dụng của dòng điện sử dụng
thiết bị đo trên hình D.2.
Thiết bị đo ở D.1 cho
phép đo chính xác hơn thiết bị đo ở D.2 nếu dạng sóng không phải hình sin và
tần số cơ bản vượt quá 100 Hz.
Một cách làm khác,
giá trị đỉnh của điện áp U2 được
đo bằng thiết bị đo mô tả trong D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DÒNG ĐIỆN CHẠM (A) = U2/500
CHÚ THÍCH: Mặc dù các giá trị
hiệu dụng của DÒNG ĐIỆN CHẠM vẫn được đo theo cách truyền thống, nhưng giá trị
đỉnh có độ tương quan tốt hơn với phản ứng của cơ thể con người đối với các
dạng sóng của dòng điện không phải hình sin.
Các giá trị được đo
theo 5.1.6 không được vượt quá giới hạn tương ứng trong bảng 5A, trừ khi được
cho phép trong 5.1.7.
Bảng
5A -
Dòng điện lớn nhất
Loại
thiết bị
Đầu
nối A của thiết bị đo được nối với:
DÒNG
ĐIỆN CHẠM lớn
nhất mA hiệu dụng1)
Dòng
điện lớn nhất chạy trong dây dẫn bảo vệ
Tất cả các thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
-
Cầm tay
Đầu nối nối đất bảo
vệ chính của thiết bị (nếu có)
0,75
-
Cơ động (không phải
loại cầm tay nhưng bao gồm cả THIẾT BỊ DI ĐỘNG)
3,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
-
Tất cả các Thiết bị đặt tĩnh tại
khác
- không phải theo các
điều kiện trong 5.1.7
- theo các điều kiện
trong 5.1.7
3,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5%
dòng điện đầu vào
1) Nếu đo được các giá
trị đỉnh của DÒNG
ĐIỆN CHẠM,
thì các giá trị lớn nhất tính được bằng cách nhân giá trị hiệu dụng với
1,414.
5.1.7 Thiết bị có dòng
điện chạm vượt quá 3,5 mA
Đối với THIẾT BỊ ĐẶT TĨNH TẠI
được nối
cố định hoặc THIẾT
BỊ ĐẶT TĨNH TẠI có
phích cắm kiểu B có đầu nối đất bảo vệ chính, nếu phép đo DÒNG ĐIỆN CHẠM vượt quá 3,5 mA hiệu
dụng, thì áp dụng tất cả các điều kiện sau:
- dòng điện hiệu dụng trong
dây dẫn bảo vệ không được vượt quá 5% dòng điện đầu vào trên mỗi dây trong các
điều kiện làm việc bình thường. Nếu tải không cân bằng, giá trị lớn nhất trong
ba giá trị dòng điện trên dây phải được sử dụng để tính toán. Để đo dòng điện
trên dây dẫn bảo vệ, sử dụng quy trình đo DÒNG ĐIỆN CHẠM nhưng thiết bị đo được thay bằng ampemét
có trở kháng không đáng kể; và
- mặt cắt của DÂY LIÊN KẾT bảo vệ không được nhỏ hơn
mặt cắt của các dây dẫn trong bảng 3B (xem 3.2.5), với giá trị nhỏ nhất là 1,0
mm2 trong tuyến dẫn dòng
điện cao của dây dẫn bảo vệ; và
- một trong các nhãn dưới
đây, hoặc nhãn có nội dung tương tự, phải được cố định liền kế mối nối NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU
của
thiết bị:
Cảnh
báo
Cảnh
báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DÒNG
ĐIỆN CHẠM cao
Nhất
thiết phải nối đất trước khi đấu nối nguồn
Nhất
thiết phải nối đất trước khi đấu nối nguồn
CHÚ THÍCH: Chú ý đến IEC
60364-7-707.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo.
5.1.8. Dòng điện chạm
với mạng viễn thông và hệ thống chia cáp và từ mạng viễn thông
CHÚ THÍCH: Trong điều này, khi
nhắc đến "các cổng nối MẠNG VIỄN THÔNG" (hoặc các cổng viễn thông) là
muốn đề cập đến các điểm nối mà MẠNG VIỄN THÔNG được thiết kế để nối đến. Cụm
từ này không đề cập đến các cổng dữ liệu khác ví dụ như các cổng thường được
định nghĩa là các cổng nối tiếp, cổng song song, cổng bàn phím, cổng trò chơi,
cần điều khiển, v.v...
5.1.8.1. Giới hạn của
dòng điện chạm với mạng viễn thông và hệ thống chia cáp
DÒNG ĐIỆN CHẠM từ thiết bị được cấp
nguồn bởi NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU đến
MẠNG
VIỄN THÔNG hoặc
HỆ THỐNG
CHIA CÁP phải
được hạn chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm không áp
dụng cho thiết bị khi mạch cần nối với MẠNG VIỄN THÔNG hoặc HỆ THỐNG CHIA CÁP được nối đến đầu nối
đất bảo vệ trong thiết bị; DÒNG ĐIỆN CHẠM từ EUT đến MẠNG VIỄN THÔNG hoặc HỆ THỐNG CHIA CÁP được coi là bằng
"không".
Đối với thiết bị có nhiều
hơn một mạch cần nối với MẠNG
VIỄN THÔNG hoặc
với HỆ
THỐNG CHIA CÁP,
thử nghiệm chỉ được áp dụng cho một mẫu của từng loại mạch.
Đối với thiết bị
không có đầu nối đất bảo vệ chính, công tắc dây dẫn nối đất "e", nếu
được nối với đầu NỐI
ĐẤT CHỨC NĂNG trên
EUT, được đặt ở vị trí mở. Ngược lại thì được đặt ở vị trí đóng.
Đầu nối B của DỤNG CỤ đo được nối với dây
dẫn nối đất (trung tính) của nguồn. Đầu cuối A được nối với cổng nối MẠNG VIỄN THÔNG hoặc HỆ THỐNG CHIA CÁP qua công tắc đo
"s" và chuyển mạch cực tính "p2".
Đối với thiết bị một pha,
thử nghiệm được tiến hành theo tất cả các tổ hợp của chuyển mạch cực tính "p1"
và "p2".
Đối với thiết bị ba
pha, thử nghiệm được tiến hành theo cả hai vị trí của chuyển đổi cực tính
"p2".
Sau khi áp dụng từng
điều kiện thử nghiệm, thiết bị được phục hồi về trạng thái làm việc ban đầu của
nó.
Phép đo thử nghiệm được
tiến hành bằng một trong các thiết bị đo trong phụ lục D như nêu trong 5.1.6.
Các giá trị đo được
theo 5.1.8.1 không được vượt quá 0,25 mA hiệu dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phụ lục W giải thích
các khái niệm cần thiết cho 5.1.8.2.
EUT có các cổng nối MẠNG VIỄN THÔNG để nối nhiều loại thiết
bị viễn thông khác, không được gây nguy hiểm cho NGƯỜI SỬ DỤNG và NGƯỜI BẢO TRÌ MẠNG
VIỄN THÔNG do
tổng các DÒNG
ĐIỆN CHẠM.
Trong các yêu cầu
này, các chữ viết tắt có ý nghĩa sau:
- I1 là DÒNG ĐIỆN CHẠM có được từ thiết bị
khác qua MẠNG
VIỄN THÔNG ở
cổng viễn thông của EUT;
- åI1 là tổng các DÒNG ĐIỆN CHẠM có được từ thiết bị
khác ở tất cả các cổng viễn thông của EUT;
- I2 là DÒNG ĐIỆN CHẠM do mạng nguồn xoay
chiều của EUT.
Phải giả thiết rằng
mỗi cổng viễn thông nhận 0,25 mA (I1) từ thiết bị khác, trừ khi biết rằng dòng điện
thực từ thiết bị khác là nhỏ hơn.
Phải thỏa mãn các yêu
cầu sau, a) hoặc b) nếu thích hợp:
a) EUT có các cổng
viễn thông được nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nếu åI1 (không kể I2) vượt quá 3,5 mA:
- thiết bị phải có phương
tiện để nối cố định với nối đất bảo vệ ngoài việc nối đất bảo vệ trong dây
nguồn cung cấp có phích cắm kiểu A hoặc B; và
- hướng dẫn lắp đặt
phải quy định phương tiện để nối cố định vào đất bảo vệ với mặt cắt không nhỏ
hơn 2,5 mm2, nếu có bảo vệ cơ,
hoặc nếu không là 4,0 mm2; và
- một trong các nhãn
sau, hoặc nhãn có nội dung tương tự, phải được gắn liền kề với mối nối đất cố
định, cho phép kết hợp nhãn này với nhãn trong 5.1.7.
Cảnh
báo
Cảnh
báo
Dòng
điện rò cao
DÒNG
ĐIỆN CHẠM cao
Nhất
thiết phải nối đất trước khi thực hiện các
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đấu
nối MẠNG
VIỄN THÔNG
đấu
nối MẠNG
VIỄN THÔNG
2) åI1 cộng I2 phải phù hợp với các giới hạn trong bảng 5A
(xem 5.1.6).
3) Nếu có liên quan, thiết
bị này phải phù hợp với 5.1.7. Giá trị I2 phải được sử dụng để tính 5% giới hạn dòng
điện vào mỗi pha được quy định trong 5.1.7.
Kiểm tra sự phù hợp
với a) bằng cách xem xét và nếu cần, bằng thử nghiệm.
Nếu thiết bị có phương
tiện để nối cố định với đất bảo vệ theo điểm 1) ở trên, thì không nhất thiết
phải tiến hành phép đo, tuy nhiên I2 phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của 5.1.
Các thử nghiệm DÒNG ĐIỆN CHẠM, nếu cần, được thực
hiện bằng cách sử dụng thiết bị đo tương ứng được mô tả trong phụ lục D hoặc sử
dụng DỤNG
CỤ khác
cho kết quả tương tự. Nguồn xoay chiều được ghép kiểu điện dung có cùng tần số
dây và pha như NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU được
đặt vào từng cổng viễn thông sao cho dòng điện có cường độ 0,25 mA hoặc dòng điện
thực từ thiết bị khác nếu biết trước là nhỏ hơn, chạy trong cổng viễn thông
này. Sau đó đo dòng điện chạy trong dây dẫn nối đất.
b) EUT mà các cổng
viễn thông của chúng không có chuẩn để nối đất bảo vệ
Nếu các cổng viễn
thông trên EUT không có mối nối chung, từng cổng phải phù hợp với 5.1.8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
với điểm b) bằng cách xem xét và nếu cần bằng các thử nghiệm của 5.1.8.1 hoặc,
nếu có các điểm nối chung, thì bằng thử nghiệm sau:
Nguồn xoay chiều được
ghép kiểu điện dung có cùng tần số và pha như NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU được đặt lên từng
cổng viễn thông sao cho dòng điện có cường độ 0,25 mA hoặc dòng điện thực từ
thiết bị khác nếu biết trước là nhỏ hơn, chạy trong cổng viễn thông này. Các điểm
nối chung được thử nghiệm theo 5.1, cho dù các điểm này có thể chạm tới hay
không.
5.2.
Độ bền điện
CHÚ THÍCH: Khi việc thực hiện
thử nghiệm độ bền điện theo 5.2 được nêu cụ thể trong các phần khác của tiêu
chuẩn này, ngụ ý là thử nghiệm độ bền điện phải được thực hiện với thiết bị
trong điều kiện đốt nóng đầy đủ theo 5.2.1.
Khi việc thực hiện
thử nghiệm độ bền điện theo 5.2.2 được nêu cụ thể trong các phần khác của tiêu
chuẩn này, thì ngụ ý là thử nghiệm độ bền điện phải được thực hiện mà không gia
nhiệt trước theo 5.2.1.
5.2.1. Quy định chung
Cách điện rắn được sử
dụng trong thiết bị phải có đủ độ bền điện.
Kiểm tra sự phù hợp
theo 5.2.2 trong khi thiết bị vẫn đang trong điều kiện đốt nóng đầy đủ ngay sau
thử nghiệm trong 4.5.1.
Nếu các linh kiện
hoặc các cụm lắp ráp được thử nghiệm riêng bên ngoài thiết bị, thì trước khi thử
nghiệm độ bền điện chúng được đưa đến nhiệt độ đạt được bởi phần này trong thử
nghiệm (ví dụ bằng cách đặt chúng trong lò). Tuy nhiên, cho phép thực hiện thử nghiệm
độ bền điện vật liệu dạng tấm mỏng dùng cho CÁCH ĐIỆN PHỤ hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG, được nêu tại 2.10.5.2,
ở nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện chịu điện
áp có dạng cơ bản là hình sin có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz, hoặc chịu điện áp một
chiều bằng điện áp đỉnh của điện áp thử nghiệm xoay chiều quy định. Nếu không có
quy định nào khác trong tiêu chuẩn này, các điện áp thử nghiệm được quy định như
trong bảng 5B đối với cấp cách điện thích hợp (chức năng, chính, phụ hoặc tăng
cường) và điện áp làm việc (U), được xác định trong 2.10.2, đặt lên cách điện. Giá
trị một chiều của điện áp làm việc phải được sử dụng đối với các điện áp một
chiều và giá trị đỉnh đối với các điện áp khác.
Điện áp đặt vào cách
điện cần thử nghiệm được tăng đều từ "không" đến điện áp quy định và
được giữ ở giá trị đó trong 60 s.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các THỬ
NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN quy định ở một nơi nào đó trong tiêu chuẩn này, cho phép
giảm thời gian thử nghiệm độ bền điện xuống còn 1 s.
Không được có đánh
thủng cách điện trong quá trình thử nghiệm.
Đánh thủng cách điện
được coi là xảy ra khi dòng điện, do đặt điện áp thử nghiệm, tăng nhanh theo
cách không kiểm soát được, tức là cách điện không cản trở được dòng điện. Phóng
điện mờ hoặc một phóng điện bề mặt trong thời gian ngắn đơn lẻ không được coi
là đánh thủng cách điện.
Lớp phủ cách điện được
thử nghiệm với lá kim loại tiếp xúc với bề mặt cách điện. Quy trình này chỉ được
thực hiện ở những nơi cách điện có nhiều khả năng bị yếu, ví dụ nơi có các rìa
kim loại sắc nằm dưới cách điện. Nếu có thể được, các lớp lót cách điện được
thử nghiệm riêng. Chú ý để các lá kim loại được đặt sao cho không có phóng điện
bề mặt xảy ra ở các rìa của cách điện. Khi sử dụng lá kim loại có kết dính thì
chất kết dính phải dẫn điện.
Để tránh hư hỏng linh
kiện hoặc cách điện không tham gia thử nghiệm, cho phép ngắt các mạch tích hợp
hoặc các mạch tương tự và cho phép sử dụng dây liên kết đẳng thế.
Đối với thiết bị có cả
CÁCH
ĐIỆN TĂNG CƯỜNG và
các cấp cách điện thấp hơn, chú ý để điện áp đặt vào CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG không gây ứng suất
quá lớn lên CÁCH
ĐIỆN CHÍNH hoặc
CÁCH
ĐIỆN PHỤ.
CHÚ THÍCH 2: Khi có các tụ điện
ngang qua cách điện đang được thử nghiệm (ví dụ, tụ điện của bộ lọc tần số
rađiô), nên sử dụng các điện áp thử nghiệm một chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cách điện của cuộn
dây máy biến áp thay đổi theo chiều dài của cuộn dây phù hợp với 2.10.10, phương
pháp thử nghiệm độ bền điện được sử dụng để gây ứng suất tương ứng lên cách
điện.
CHÚ THÍCH 4: Ví dụ về phương pháp
thử nghiệm này là thử nghiệm điện áp cảm ứng được đặt vào ở tần số đủ cao để
tránh trạng thái bão hoà của máy biến áp. Điện áp vào được tăng đến giá trị để
tạo ra điện áp ra bằng điện áp thử nghiệm yêu cầu.
Thử nghiệm không áp
dụng cho CÁCH
ĐIỆN CHỨC NĂNG,
trừ khi chọn 5.3.4 b).
Bảng
5B -
Điện áp thử nghiệm dùng cho các thử nghiệm độ bền điện
Phần
1
Loại cách điện
Điểm áp dụng (khi
thích hợp)
MẠCH SƠ CẤP − Cơ
thể người
MẠCH SƠ CẤP − MẠCH
THỨ CẤP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẠCH THỨ CẤP - Cơ
thể Giữa các MẠCH THỨ CẤP độc lập
ĐIỆN ÁP LÀM VIỆC
ĐIỆN ÁP LÀM VIỆC
U≤184 V đỉnh hoặc
d.c 2)
184V<U≤ 354 V đỉnh
hoặc một 3)
354V<U≤1,41kV đỉnh
hoặc một chiều
1,41kV<U≤10kV đỉnh
hoặc một 4)
10kV<U≤50kV đỉnh
hoặc một chiều
U≤ 42,4V đỉnh hoặc 60V
một chiều5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử nghiệm,
V hiệu dụng 1)
Điện áp thử nghiệm,
V hiệu dụng 1)
Chức năng
1 000
1 500
xem Va trong
bảng 5B, phần 2
xem Va trong
bảng 5B, phần 2
1,06 U
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chính, phụ
1 000
1 500
xem Va trong
bảng 5B, phần 2
xem Va trong
bảng 5B, phần 2
1,06 U
Không thử nghiệm
xem Va trong
bảng 5B phần 2
Tăng cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 000
3 000
xem Vb trong
bảng 5B, phần 2
1,06 U
Không thử nghiệm
xem Vb trong
bảng 5B phần 2
1) Đối với điện áp làm việc vượt quá 10 kV
đỉnh hoặc d.c trong Mạch thứ cấp, áp dụng điện áp thử nghiệm tương tự như cho
Mạch sơ cấp.
2) Sử dụng cột này cho Nguồn lưới một chiều
đến và bằng 184 V một chiều và chịu điện áp quá độ nguồn lưới.
3) Sử dụng cột này cho Nguồn lưới một chiều
trên 184 V một chiều, đến và bằng 354 V một chiều và chịu điện áp quá độ
nguồn lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Sử dụng các cột này cho điện một chiều
trong thiết bị lấy từ nguồn xoay chiều, hoặc cho điện một chiều lấy từ thiết
bị trong cùng một tòa nhà.
Bảng
5B -
Điện áp thử nghiệm dùng cho các thử nghiệm độ bền điện
Phần
2
U đỉnh hoặc d.c.
Va hiệu
dụng
Vb hiệu
dụng
U đỉnh hoặc d.c.
Va hiệu
dụng
Vb hiệu
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Va hiệu
dụng
Vb hiệu
dụng
34
35
36
38
40
42
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
50
52
54
56
58
60
62
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
70
72
74
76
78
80
85
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
105
110
115
120
125
130
135
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
152
1) 155
1) 160
1) 165
1) 170
1) 175
1) 180
1) 184
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
200
210
220
230
240
500
507
513
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
539
551
564
575
587
598
609
620
630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
651
661
670
680
690
699
708
717
726
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
744
765
785
805
825
844
862
880
897
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
931
948
964
980
995
1 000
1 000
1 000
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
1 000
1 000
1 097
1 111
1 137
1 163
1 189
1 214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
811
821
842
863
882
902
920
939
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
974
991
1 008
1 025
1 041
1 057
1 073
1 088
1 103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 133
1 147
1 162
1 176
1 190
1 224
1 257
1 288
1 319
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 379
1 408
1 436
1 463
1 490
1 517
1 542
1 568
1 593
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 617
1 641
1 664
1 688
1 711
1 733
1 751
1 755
1 777
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 861
1 902
1 942
1 980
250
260
270
280
290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
310
320
330
340
350
360
380
400
420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
460
480
500
520
540
560
580
588
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
640
660
680
700
720
740
760
780
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
950
1 000
1 050
1 100
1 150
1 200
1 250
1 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 400
1 410
1 450
1 500
1 550
1 600
1 650
1 700
1 261
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 307
1 330
1 351
1 373
1 394
1 414
1 435
1 455
1 474
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 532
1 569
1 605
1 640
1 674
1 707
1 740
1 772
1 803
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 864
1 875
1 893
1 922
1 951
1 979
2 006
2 034
2 060
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 113
2 138
2 164
2 225
2 285
2 343
2 399
2 454
2 508
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 611
2 661
2 710
2 758
2 805
2 814
2 868
2 934
3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 130
3 194
2 018
2 055
2 092
2 127
2 162
2 196
2 230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 296
2 328
2 359
2 390
2 451
2 510
2 567
2 623
2 678
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 784
2 835
2 885
2 934
2 982
3 000
3 000
3 000
3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 000
3 000
3 000
3 000
3 000
3 000
3 000
3 000
3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 000
3 000
3 000
3 000
3 000
3 000
3 000
3 000
3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 000
3 000
3 000
3 065
3 130
3 194
1 750
1 800
1 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 100
2 200
2 300
2 400
2 500
2 600
2 700
2 800
2 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 100
3 200
3 300
3 400
3 500
3 600
3 800
4 000
4 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 600
4 800
5 000
5 200
5 400
5 600
5 800
6 000
6 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 600
6 800
7 000
7 200
7 400
7 600
7 800
8 000
8 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 600
8 800
9 000
9 200
9 400
9 600
9 800
10 000
3 257
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 444
3 566
3 685
3 803
3 920
4 034
4 147
4 259
4 369
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 586
4 693
4 798
4 902
5 006
5 108
5 209
5 309
5 507
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 894
6 082
6 268
6 452
6 633
6 811
6 987
7 162
7 334
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 673
7 840
8 005
8 168
8 330
8 491
8 650
8 807
8 964
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 273
9 425
9 577
9 727
9 876
10 024
10 171
10 317
10 463
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 257
3 320
3 444
3 566
3 685
3 803
3 920
4 034
4 147
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 369
4 478
4 586
4 693
4 798
4 902
5 006
5 108
5 209
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 507
5 702
5 894
6 082
6 268
6 452
6 633
6 811
6 987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 334
7 504
7 673
7 840
8 005
8 168
8 330
8 491
8 650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 964
9 119
9 273
9 425
9 577
9 727
9 876
10 024
10 171
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 463
10 607
1) Tại các điện áp này, giá trị V được xác
định bằng đường cong chung Vb = 155,86U0,4638 mà không
phải là 1,6 Va.
2) Cho phép nội suy tuyến tính giữa các điểm
liên tiếp trong bảng.
5.3.
Điều kiện làm việc không bình thường và điều kiện sự cố
5.3.1. Bảo vệ chống
quá tải và làm việc không bình thường
Thiết bị phải được
thiết kế sao cho rủi ro cháy hoặc điện giật do quá tải hoặc hư hỏng cơ khí hoặc
điện, hoặc do làm việc không bình thường hoặc sử dụng không cẩn thận, được hạn
chế đến chừng mực có thể.
Sau khi làm việc
không bình thường hoặc sau sự cố đơn (xem 1.4.14), thiết bị vẫn phải an toàn
cho NGƯỜI
THAO TÁC theo
nghĩa của tiêu chuẩn này, nhưng không yêu cầu thiết bị vẫn phải chạy tốt. Cho
phép sử dụng dây chảy, cơ cấu cắt nhiệt, cơ cấu bảo vệ quá dòng và cơ cấu tương
tự để có bảo vệ thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm trong 5.3. Trước khi bắt đầu mỗi thử
nghiệm, cần kiểm tra hoạt động bình thường của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được thử
nghiệm bằng cách áp dụng điều kiện có thể xảy ra trong sử dụng bình thường và
sử dụng sai có thể dự đoán được.
Ngoài ra, thiết bị có
lớp vỏ bảo vệ thì được thử nghiệm với lớp vỏ ở đúng vị trí trong các điều kiện
chạy không bình thường cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định.
5.3.2. Động cơ
Trong điều kiện quá
tải, điều kiện rôto bị giữ và các điều kiện bất thường khác, động cơ không được
gây ra nguy hiểm do nhiệt độ cao quá mức.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp để
đạt được yêu cầu này:
- sử dụng các động cơ
không bị quá nhiệt trong các điều kiện rôto bị giữ (bảo vệ bằng trở kháng vốn
có hoặc trở kháng bên ngoài);
- sử dụng trong MẠCH
THỨ CẤP các động cơ có thể vượt quá giới hạn nhiệt độ cho phép nhưng không gây
nguy hiểm;
- sử dụng cơ cấu có
phản ứng với dòng điện của động cơ;
- sử dụng BỘ CẮT
NHIỆT tích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm có thể áp dụng trong phụ lục B.
5.3.3. Máy biến áp
Máy biến áp phải được
bảo vệ chống quá tải, ví dụ bằng:
- cơ cấu bảo vệ quá
dòng;
- BỘ CẮT NHIỆT bên trong;
- sử dụng máy biến áp
giới hạn dòng.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng các thử nghiệm có thể áp dụng cho trong C.1.
5.3.4. Cách điện chức
năng
Đối với CÁCH ĐIỆN CHỨC NĂNG, KHE HỞ KHÔNG KHÍ và CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ phải đáp ứng một
trong các yêu cầu a), b) hoặc c) dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đáp ứng các yêu
cầu về KHE
HỞ KHÔNG KHÍ và
CHIỀU
DÀI ĐƯỜNG RÒ đối
với CÁCH
ĐIỆN CHỨC NĂNG trong
2.10;
b) chịu các thử
nghiệm độ bền điện đối với CÁCH ĐIỆN CHỨC NĂNG trong 5.2.2;
c) được nối tắt khi
ngắn mạch có thể gây ra:
1) quá nhiệt vật liệu
gây ra rủi ro cháy, trừ khi vật liệu có thể bị quá nhiệt là vật liệu có cấp
cháy V-1; hoặc
2) hư hỏng về nhiệt cho
CÁCH
ĐIỆN CHÍNH,
CÁCH
ĐIỆN PHỤ hoặc
CÁCH
ĐIỆN TĂNG CƯỜNG,
do đó gây ra rủi ro điện giật.
Tiêu chí phù hợp cho
5.3.4 c) nằm trong 5.3.8.
5.3.5. Linh kiện điện
cơ
Khi nguy hiểm có nhiều
khả năng xảy ra, các linh kiện điện cơ không phải động cơ được kiểm tra sự phù
hợp với 5.3.1 bằng cách áp dụng các điều kiện dưới đây:
- chuyển động cơ khí
phải được giữ ở vị trí bất lợi nhất trong khi linh kiện vẫn được cấp điện bình
thường; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian của từng
thử nghiệm như sau:
- đối với thiết bị hoặc
linh kiện mà nếu không làm việc được thì NGƯỜI THAO TÁC không thể biết được ngay: thời gian
cần để thiết lập các điều kiện ổn định hoặc cho đến khi ngắt mạch do hậu quả khác
của điều kiện sự cố được mô phỏng, chọn thời gian nào ngắn hơn; và
- đối với thiết bị và
linh kiện khác: 5 min hoặc cho đến khi ngắt mạch do sự cố linh kiện (ví dụ cháy
hết) hoặc do hậu quả khác của điều kiện sự cố được mô phỏng, chọn thời gian nào
ngắn hơn.
Xem 5.3.8 đối với các
tiêu chí phù hợp.
5.3.6. Mô phỏng các
sự cố
Đối với các linh kiện
và các mạch điện không được đề cập trong 5.3.2, 5.3.3 và 5.3.5, kiểm tra sự phù
hợp bằng cách mô phỏng các điều kiện sự cố đơn (xem 1.4.14).
Các sự cố sau được mô
phỏng:
a) ngắn mạch hoặc
ngắt điện các linh kiện bất kỳ trong MẠCH SƠ CẤP; và
b) ngắn mạch hoặc
ngắt điện các linh kiện bất kỳ khi hư hại có thể có ảnh hưởng bất lợi lên CÁCH ĐIỆN PHỤ hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Điều kiện quá tải là
điều kiện bất kỳ giữa điều kiện TẢI BÌNH THƯỜNG và điều kiện dòng điện lớn nhất
đến bằng với ngắn mạch.
d) các sự cố do đấu
nối trở kháng tải bất lợi nhất với các đầu nối và bộ nối cấp năng lượng hoặc
các tín hiệu đầu ra từ thiết bị, không phải bộ nối đầu ra nguồn lưới.
Khi nhiều đầu nối ra
có cùng mạch vòng bên trong, thử nghiệm chỉ được tiến hành trên một mẫu đầu nối
ra.
Đối với các linh kiện
trong MẠCH
SƠ CẤP lắp
với đầu vào nguồn lưới, ví dụ như dây, bộ nối thiết bị, linh kiện lọc EMC, công
tắc và hệ thống dây liên kết của chúng, thì không mô phỏng sự cố, miễn là linh
kiện phù hợp với 5.3.4 a).
CHÚ THÍCH 2: Các linh kiện này vẫn
phải chịu các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này, khi áp dụng, kể cả các yêu cầu
của 1.5.1, 2.10.5, 4.4.3 và 5.2.2
Ngoài các tiêu chí
phù hợp cho trong 5.3.8, các giá trị nhiệt độ trong máy biến áp cấp nguồn cho linh
kiện thử nghiệm không được vượt quá các nhiệt độ quy định trong C.1, và phải
tính đến trường hợp ngoại lệ được cho trong C.1 đối với các máy biến áp có thể
đòi hỏi phải thay thế.
5.3.7. Thiết bị không
cần giám sát
Thiết bị được thiết
kế để sử dụng mà không cần giám sát và có BỘ ĐIỀU NHIỆT, BỘ GIỚI HẠN NHIỆT ĐỘ và BỘ CẮT NHIỆT, hoặc có tụ điện
không được bảo vệ bằng cầu chảy hoặc cơ cấu tương tự được nối song song với các
tiếp điểm, phải chịu các thử nghiệm sau.
BỘ ĐIỀU NHIỆT, BỘ GIỚI HẠN NHIỆT ĐỘ và BỘ CẮT NHIỆT cũng được đánh giá
phù hợp theo các yêu cầu trong K.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không xảy ra ngắt
dòng điện, thiết bị được cắt nguồn ngay khi thiết lập được điều kiện ổn định và
được phép để nguội xuống đến xấp xỉ nhiệt độ phòng.
Đối với thiết bị mà
chế độ danh định là LÀM
VIỆC NGẮN HẠN,
thời gian thử nghiệm bằng THỜI GIAN LÀM VIỆC DANH ĐỊNH.
Đối với thiết bị mà
chế độ danh định là LÀM
VIỆC NGẮN HẠN hoặc
LÀM VIỆC
GIÁN ĐOẠN,
thử nghiệm được lặp lại cho đến khi đạt được điều kiện ổn định, bất kể THỜI GIAN LÀM VIỆC
DANH ĐỊNH.
Đối với thử nghiệm này, BỘ
ĐIỀU NHIỆT,
BỘ GIỚI
HẠN NHIỆT ĐỘ và
BỘ CẮT
NHIỆT không
được nối tắt.
Nếu trong thử nghiệm
bất kỳ, BỘ
CẮT NHIỆT PHỤC HỒI BẰNG TAY tác động, hoặc nếu dòng điện bị ngắt trước khi đạt được
các điều kiện ổn định, thì giai đoạn gia nhiệt được coi là kết thúc; nhưng nếu
ngắt do đứt một phần yếu có chủ ý, thử nghiệm được lặp lại trên mẫu thứ hai. Cả
hai mẫu phải thỏa mãn các yêu cầu quy định trong 5.3.8.
5.3.8. Tiêu chí phù
hợp đối với các điều kiện làm việc bất thường và điều kiện sự cố
5.3.8.1. Trong quá
trình thử nghiệm
Trong các thử nghiệm
của 5.3.4 c), 5.3.5, 5.3.6 và 5.3.7 và C.1:
- nếu xảy ra cháy thì
cháy không được lan ra bên ngoài thiết bị; và
- thiết bị không được
bắn ra kim loại nóng chảy; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, trong các
thử nghiệm của 5.3.6 c), nếu không có quy định nào khác thì nhiệt độ của vật
liệu cách điện không phải vật liệu nhựa nhiệt không được vượt quá 150 oC đối với cấp A, 165 oC đối với cấp E, 175 oC đối với cấp B, 190 oC đối với cấp F, và
210 oC đối với cấp H.
Nếu hỏng cách điện nhưng
không làm cho điện áp nguy hiểm hoặc MỨC NĂNG LƯỢNG NGUY HIỂM trở nên chạm tới được,
thì cho phép nhiệt độ lớn nhất là 300 oC. Cho phép nhiệt độ cao hơn đối với cách điện
được làm từ vật liệu thuỷ tinh hoặc gốm.
5.3.8.2. Sau thử
nghiệm
Sau các thử nghiệm của
5.3.4 c), 5.3.5, 5.3.6, 5.3.7 và C.1, thử nghiệm độ bền điện theo 5.2.2 được
tiến hành trên:
- CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG; và
- CÁCH ĐIỆN CHÍNH hoặc CÁCH ĐIỆN PHỤ tạo thành một phần
của CÁCH
ĐIỆN KÉP;
và
- CÁCH ĐIỆN CHÍNH giữa MẠCH SƠ CẤP và đầu nối đất bảo
vệ;
nếu có một trong các
điều kiện sau:
- KHE HỞ KHÔNG KHÍ hoặc CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ bị giảm xuống dưới
giá trị quy định trong 2.10; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cách điện không thể
xem xét được.
6. Đấu nối đến mạng
viễn thông
Nếu thiết bị cần được
nối với MẠNG
VIỄN THÔNG,
các yêu cầu của điều 6 áp dụng bổ sung cho các yêu cầu của các điều 1 đến điều
5 trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1: Giả thiết rằng để
thực hiện các biện pháp thích hợp theo ITU-T Khuyến cáo K.11 để giảm khả năng
quá điện áp trong thiết bị vượt quá 1,5 kV đỉnh. Trong hệ thống lắp đặt, khi
quá điện áp xuất hiện trong thiết bị có thể vượt quá 1,5 kV đỉnh, có thể cần có
các biện pháp bổ sung ví dụ như triệt quá áp.
CHÚ THÍCH 2: Có thể có các yêu cầu
pháp lý liên quan đến đấu nối thiết bị công nghệ thông tin vào MẠNG VIỄN THÔNG
được vận hành bởi NGƯỜI THAO TÁC mạng công cộng.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu trong
2.3.2, 6.1.2 và 6.2 có thể áp dụng cho cùng một cách điện vật lý hoặc cùng một KHE
HỞ KHÔNG KHÍ.
CHÚ THÍCH 4: Hệ thống NGUỒN LƯỚI
XOAY CHIỀU, nếu được sử dụng như môi trường truyền thông, thì không phải là MẠNG
VIỄN THÔNG (xem 1.2.13.8), và không áp dụng điều 6. Các điều khác trong tiêu
chuẩn này được áp dụng cho các linh kiện ghép nối, ví dụ như máy biến áp tín
hiệu, được nối giữa nguồn lưới và các mạch vòng khác. Các yêu cầu đối với CÁCH
ĐIỆN KÉP hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG nhìn chung cũng được áp dụng. Xem thêm IEC 60664-1
đối với quá điện áp có thể có ở các điểm khác nhau trong hệ thống NGUỒN LƯỚI
XOAY CHIỀU.
6.1.
Bảo vệ người bảo trì mạng viễn thông và người sử dụng các thiết bị khác được
nối vào mạng khỏi các nguy hiểm trong thiết bị
6.1.1. Bảo vệ khỏi
điện áp nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bảo vệ MẠNG VIỄN THÔNG dựa trên nối đất bảo vệ
của thiết bị, hướng dẫn lắp đặt và tài liệu liên quan khác phải quy định rằng
phải đảm bảo tính toàn vẹn của nối đất bảo vệ (xem thêm 1.7.2).
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo.
6.1.2. Cách ly mạng
viễn thông với đất
6.1.2.1. Các yêu cầu
Trừ khi được quy định
trong 6.1.2.2, phải có cách điện giữa các mạch được thiết kế để đấu nối với MẠNG VIỄN THÔNG và các phần hoặc các
mạch sẽ được nối đất trong một số ứng dụng, hoặc bên trong EUT hoặc thông qua
thiết bị khác.
Bộ triệt quá áp bắc
cầu cách điện phải có điện áp phát tia lửa điện một chiều nhỏ nhất bằng 1,6 lần
điện áp danh định hoặc 1,6 lần điện áp cao trong DẢI ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm sau.
CHÚ THÍCH 1: Ở Phần Lan, Na Uy và
Thụy Điển có các yêu cầu bổ sung cho cách điện.
Cách điện chịu thử
nghiệm độ bền điện theo 5.2.2. Điện áp thử nghiệm xoay chiều như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 kV
- đối với tất cả các
thiết bị khác:
1,0 kV
Các điện áp thử
nghiệm áp dụng cho thiết bị dù được cấp hay không được cấp điện từ NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU.
Các linh kiện bắc cầu
qua cách điện mà vẫn được để lại đúng vị trí trong quá trình thử nghiệm độ bền điện
không được bị hư hại. Không được có phóng điện đánh thủng cách điện trong thử
nghiệm độ bền điện.
Cho phép tháo các
linh kiện bắc cầu qua cách điện, không phải tụ điện, trong quá trình thử nghiệm
độ bền điện. Nếu tháo các linh kiện ra, thực hiện thêm thử nghiệm với mạch điện
thử nghiệm theo hình 6A với tất cả các linh kiện được đặt đúng vị trí. Thử
nghiệm được thực hiện với điện áp bằng điện áp danh định của thiết bị hoặc bằng
điện áp trên của DẢI
ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH.
Dòng điện chạy trong mạch thử nghiệm của hình 6A không được vượt quá 10 mA.
![](00908861_files/image039.jpg)
Hình
6A -
Thử nghiệm cách ly giữa mạng viễn thông và đất
6.1.2.2. Trường hợp
ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị được nối cố
định hoặc THIẾT
BỊ CÓ PHÍCH CẮM KIỂU B;
- thiết bị được thiết
kế để NGƯỜI
BẢO TRÌ lắp
đặt và có hướng dẫn lắp đặt yêu cầu thiết bị phải nối với ổ cắm có nối đất bảo
vệ (xem 6.1.1);
- thiết bị có phương
tiện để đấu nối cố định DÂY
NỐI ĐẤT BẢO VỆ và
có hướng dẫn lắp đặt dây dẫn này.
CHÚ THÍCH: ở Phần Lan, Na Uy và
Thụy Điển, các ngoại lệ này chỉ áp dụng cho THIẾT BỊ NỐI CỐ ĐỊNH và THIẾT BỊ CÓ PHÍCH CẮM
KIỂU B và
thiết bị được thiết kế để sử dụng ở VỊ TRÍ CẤM TIẾP CẬN ở đó sử dụng DÂY LIÊN KẾT BẢO VỆ đẳng thế, ví dụ,
trong trung tâm viễn thông, và thiết bị có phương tiện để đấu nối cố định với DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ được nối cố định và
có hướng dẫn lắp đặt các dây này.
6.2.
Bảo vệ người sử dụng thiết bị khỏi quá điện áp trên mạng viễn thông
6.2.1. Yêu cầu về
cách ly
Thiết bị phải có đủ
khoảng cách ly về điện giữa mạch TNV-1 hoặc mạch TNV-3 và các phần dưới đây của
thiết bị.
a) các phần dẫn không
nối đất và các phần không dẫn của thiết bị có thể cầm hoặc tiếp xúc trong sử
dụng bình thường (ví dụ, ống nghe máy điện thoại hoặc bàn phím);
b) các phần hoặc các
mạch vòng có thể chạm tới bằng que thử tiêu chuẩn, hình 2A (xem 2.1.1.1), trừ
các tiếp điểm của bộ nối không thể chạm tới bằng đầu dò thử nghiệm, hình 2C
(xem 2.1.1.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu này không
áp dụng khi phân tích mạch và nghiên cứu thiết bị cho thấy an toàn được đảm bảo
bằng các phương tiện khác, ví dụ, giữa hai mạch mà mỗi mạch đều có mối nối cố
định với đất bảo vệ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng các thử nghiệm của 6.2.2. Các yêu cầu của 2.10 về kích thước và kết cấu
của KHE
HỞ KHÔNG KHÍ,
CHIỀU
DÀI ĐƯỜNG RÒ,
và cách điện rắn không áp dụng để đánh giá sự phù hợp với 6.2.1.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu của 2.10 có
thể áp dụng để đánh giá sự phù hợp với 2.2 và 2.3. Xem điểm 5) và 6) của bảng 2G.
6.2.2. Quy trình thử
nghiệm độ bền điện
Sự phù hợp với 6.2.1
được kiểm tra bằng thử nghiệm của 6.2.2.1 hoặc 6.2.2.2.
CHÚ THÍCH: Ở Úc, áp dụng các thử
nghiệm của cả 6.2.2.1 và 6.2.2.2.
Nếu thử nghiệm được
áp dụng cho linh kiện (xem 1.4.3), ví dụ biến áp tín hiệu, được thiết kế rõ
ràng để cung cấp cách ly yêu cầu, linh kiện không thể bị bỏ qua bởi các linh
kiện, cơ cấu lắp đặt hoặc hệ thống đi dây khác, trừ khi các linh kiện hoặc hệ
thống đi dây này cũng thỏa mãn yêu cầu về khoảng cách ly trong 6.2.
Đối với các thử
nghiệm, tất cả các dây dẫn được thiết kế để nối với MẠNG VIỄN THÔNG được nối với nhau (xem
hình 6B), kể cả các dây dẫn được yêu cầu bởi cơ quan chức năng MẠNG VIỄN THÔNG là phải được nối với
đất. Cũng vậy, tất cả các dây dẫn được thiết kế để nối với thiết bị khác được
nối với nhau để thử nghiệm liên quan tới 6.2.1 c).
Các phần không dẫn được
thử nghiệm với lá kim loại tiếp xúc với bề mặt. Khi sử dụng lá kim loại dính,
chất kết dính phải dẫn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6B -
Các điểm đặt điện áp thử nghiệm
6.2.2.1. Thử nghiệm
xung
Khoảng cách ly về
điện phải chịu 10 xung có cực tính thay đổi, sử dụng bộ phát xung thử nghiệm
của phụ lục N đối với các xung 10/700 ms.
Khoảng thời gian giữa các xung liên tiếp là 60 s và điện áp ban đầu, Uc
là:
- đối với 6.2.1 a): 2,5
kV; và
- đối với 6.2.1 b) và
6.2.1 c) : 1,5 kV.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị 2,5 kV đối
với 6.2.1 a) được lựa chọn chủ yếu để đảm bảo đủ cách điện liên quan và không
nhất thiết phải mô phỏng các quá điện áp có khả năng xảy ra.
CHÚ THÍCH 2: Ở Úc, sử dụng giá trị
Uc = 7,0 kV trong 6.2.1
a).
6.2.2.2. Thử nghiệm
trạng thái ổn định
Khoảng cách ly về
điện chịu thử nghiệm độ bền điện theo 5.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với 6.2.1 a): 1,5
kV; và
- đối với 6.2.1 b) và
6.2.1 c): 1,0 kV.
CHÚ THÍCH: Ở Úc, sử dụng giá trị
3,0 kV trong 6.2.1 a) đối với điện thoại cầm tay hoặc ống nghe chùm đầu và 2,5
kV đối với thiết bị khác, để mô phỏng quá độ sét trên đường dây mạng điển hình
ở các vùng nông thôn và nửa nông thôn. Sử dụng giá trị 1,5 kV trong 6.2.1 b) và
c).
Đối với 6.2.1 b) và
6.2.1 c), cho phép tháo các bộ triệt quá áp, miễn là các cơ cấu này đáp ứng thử
nghiệm xung của 6.2.2.1 đối với 6.2.1 b) và 6.2.1 c) khi được thử nghiệm như
các linh kiện bên ngoài thiết bị. Đối với 6.2.1 a), không được tháo bộ triệt
quá áp ra.
6.2.2.3. Tiêu chí phù
hợp
Trong các thử nghiệm
của 6.2.2.1 và 6.2.2.2, không được có phóng điện đánh thủng cách điện.
Phóng điện đánh thủng
cách điện được coi là xảy ra khi có dòng điện do đặt điện áp thử nghiệm tăng
nhanh theo cách không thể khống chế được, tức là cách điện không cản trở dòng
điện chạy qua.
Nếu bộ triệt quá áp
tác động (hoặc xảy ra phóng điện trong đèn phóng khí) trong quá trình thử
nghiệm thì:
- đối với 6.2.1 a), tác
động này đại diện cho một hỏng hóc; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với 6.2.1 b) và
6.2.1 c), tác động này trong quá trình thử nghiệm độ bền điện (bằng cách để bộ
triệt quá áp ở đúng vị trí) là đại diện cho một hỏng hóc.
Đối với các thử
nghiệm xung, hư hại cho cách điện được kiểm tra theo một trong hai cách sau:
- bằng cách quan sát
biểu đồ dao động, trong quá trình đặt các xung. Tác động của bộ triệt quá áp
hoặc đánh thủng cách điện được đánh giá từ hình dạng của biểu đồ dao động.
- bằng thử nghiệm điện
trở cách điện, sau khi đặt tất cả các xung. Cho phép tháo bộ triệt quá áp trong
khi đo điện trở cách điện. Điện áp thử nghiệm là 500 V một chiều hoặc, nếu bộ
triệt quá áp vẫn được đặt đúng vị trí, điện áp thử nghiệm một chiều nhỏ hơn
điện áp làm bộ triệt quá áp tác động là 10%. Điện trở cách điện không được nhỏ
hơn 2 MW.
CHÚ THÍCH: Bản mô tả quy trình
để đánh giá xem bộ triệt quá áp có tác động hoặc có đánh thủng cách điện không,
sử dụng biểu đồ dao động, được cho trong phụ lục S.
6.3.
Bảo vệ hệ thống đi dây viễn thông khỏi quá nhiệt
Thiết bị được thiết
kế để cấp nguồn đến thiết bị ở xa qua hệ thống đi dây viễn thông phải hạn chế được
dòng điện đầu ra đến giá trị không gây hư hại đến hệ thống đi dây viễn thông, do
quá nhiệt, ở điều kiện tải bên ngoài bất kỳ. Dòng điện liên tục lớn nhất từ
thiết bị không được vượt quá giới hạn dòng điện phù hợp với cỡ đi dây nhỏ nhất
được quy định trong hướng dẫn lắp đặt thiết bị. Giới hạn dòng điện là 1,3 A nếu
hệ thống đi dây này không được quy định.
CHÚ THÍCH 1: Cơ cấu bảo vệ quá
dòng có thể là cơ cấu riêng ví dụ như cầu chảy, hoặc một mạch điện thực hiện
chức năng này.
CHÚ THÍCH 2: Đường kính dây nhỏ nhất
thường được sử dụng trong đi dây viễn thông là 0,4 mm, trong đó dòng điện liên
tục lớn nhất đối với cáp nhiều cặp là 1,3 A. Hệ thống đi dây này không bị khống
chế bởi hướng dẫn lắp đặt thiết bị vì chúng thường được lắp đặt độc lập với lắp
đặt của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp như
sau.
Nếu giới hạn dòng điện
do trở kháng vốn có của nguồn điện, thì đo dòng điện đầu ra đi vào tải điện trở
bất kỳ, kể cả ngắn mạch. Giới hạn dòng điện không bị vượt quá sau 60 s thử
nghiệm.
Nếu giới hạn dòng điện
được tạo ra bằng cơ cấu bảo vệ quá dòng có đặc tính thời gian - dòng điện quy định
thì:
- đặc tính thời gian -
dòng điện phải chỉ rõ dòng điện bằng 110% giới hạn dòng điện phải được ngắt
trong vòng 60 min; và
CHÚ THÍCH 4: Đặc tính thời gian -
dòng điện của cầu chảy loại gD và gN được quy định trong IEC 60269-2-1 phù hợp
với giới hạn nêu trên. Các cầu chảy loại gD và gN có thông số DÒNG ĐIỆN DANH
ĐỊNH là 1 A sẽ đáp ứng giới hạn dòng điện 1,3 A.
- dòng điện đầu ra đi
vào tải điện trở bất kỳ, kể cả ngắn mạch, bỏ qua cơ cấu bảo vệ quá dòng, được
đo sau 60 s thử nghiệm, không được vượt quá 1 000/U, trong đó U là điện áp đầu
ra được đo theo 1.4.5 với mọi mạch điện tải được ngắt ra.
Nếu giới hạn dòng
điện được tạo ra bởi cơ cấu bảo vệ quá dòng không có đặc tính thời gian - dòng
điện quy định thì:
- dòng điện đầu ra đi
vào tải điện trở bất kỳ, kể cả ngắn mạch, không được vượt quá giới hạn dòng điện
sau 60 s thử nghiệm; và
- dòng điện đầu ra đi
vào tải điện trở bất kỳ, kể cả ngắn mạch, bỏ qua cơ cấu bảo vệ quá dòng, được
đo sau 60 s thử nghiệm, không được vượt quá 1 000/U, trong đó U là điện áp đầu
ra được đo theo 1.4.5 với mọi mạch điện tải được ngắt ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị được nối
với HỆ
THỐNG CHIA CÁP,
áp dụng các yêu cầu của điều 7 bổ sung cho các yêu cầu của điều từ 1 đến 5 của tiêu
chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1: Giả thiết dã áp dụng các
biện pháp thích hợp để giảm thiểu khả năng quá điện áp đặt lên thiết bị vượt
quá các giá trị sau:
- 5 kV đối với thiết bị
lặp tín hiệu nguồn nuôi, xem ITU-T Khuyến cáo K.17;
- 4 kV đối với các
thiết bị khác, xem ITU-T Khuyến cáo K.21;
- 10 kV đối với các
thiết bị chỉ được nối với anten đặt ngoài trời.
Trong hệ thống lắp
đặt, khi quá điện áp đặt lên thiết bị có thể vượt quá các giá trị này, có thể
cần các biện pháp bổ sung như biện pháp triệt quá áp.
CHÚ THÍCH 2: Có thể có các yêu cầu
liên quan đến pháp luật về đấu nối thiết bị công nghệ thông tin đến HỆ THỐNG
CHIA CÁP được vận hành bởi cơ quan vận hành mạng công cộng.
CHÚ THÍCH 3: Hệ thống NGUỒN LƯỚI
XOAY CHIỀU, nếu được sử dụng như môi trường truyền thông, thì không phải là HỆ
THỐNG CHIA CÁP (xem 1.2.13.14) và không áp dụng điều 7. Đối với thiết bị được
nối với các hệ thống này, các điều khác của tiêu chuẩn này sẽ áp dụng cho các
linh kiện ghép nối, ví dụ như máy biến áp tín hiệu và tụ điện, được nối giữa
nguồn lưới và các mạch điện khác. Nhìn chung áp dụng các yêu cầu đối với CÁCH
ĐIỆN KÉP hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG. Xem thêm IEC 60664-1 đối với quá điện áp có
thể có ở các điểm khác nhau trong hệ thống NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU.
CHÚ THÍCH 4: Giả thiết rằng VỎ BỌC
cáp sẽ được nối đất theo các yêu cầu lắp đặt của ITU-T Khuyến cáo K.31.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điện được thiết
kế để nối trực tiếp với HỆ
THỐNG CHIA CÁP phải
phù hợp với các yêu cầu đối với mạch TNV-1, TNV-3 hoặc MẠCH THỨ CẤP điện áp nguy hiểm, tuỳ
thuộc vào điện áp làm việc bình thường.
Khi việc bảo vệ HỆ THỐNG CHIA CÁP dựa vào nối đất bảo vệ
của thiết bị, hướng dẫn lắp đặt và các tài liệu liên quan khác phải nêu rõ phải
đảm bảo tính toàn vẹn của nối đất bảo vệ. (Xem thêm 1.7.2)
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo.
CHÚ THÍCH: Đối với các yêu cầu ở
Phần Lan, Na Uy và Thụy Điển, xem chú thích của 6.1.2.1 và chú thích của
6.1.2.2 .Thuật ngữ MẠNG VIỄN THÔNG trong 6.1.2 được thay bằng HỆ THỐNG CHIA CÁP.
7.2.
Bảo vệ người sử dụng thiết bị khỏi quá điện áp trên hệ thống chia cáp
Áp dụng các yêu cầu
và thử nghiệm của 6.2 ngoài ra thuật ngữ "MẠNG VIỄN THÔNG" được thay bởi
"HỆ
THỐNG CHIA CÁP"
trong suốt 6.2. Khi áp dụng 6.2 cho HỆ THỐNG CHIA CÁP, các yêu cầu về cách
ly chỉ áp dụng cho các bộ phận của mạch được nối trực tiếp với dây dẫn (các dây
dẫn) bên trong của cáp đồng trục; yêu cầu về cách ly không áp dụng cho các bộ phận
của mạch được nối trực tiếp với màn chắn (hoặc các màn chắn) bên ngoài.
7.3.
Cách điện giữa mạch sơ cấp và hệ thống chia cáp
7.3.1. Quy định chung
Trừ những thiết bị được
quy định dưới đây, cách điện giữa MẠCH SƠ CẤP và đầu nối hoặc dây được cung cấp để
đấu nối với HỆ
THỐNG CHIA CÁP phải
đáp ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thử nghiệm xung của 7.3.3
đối với thiết bị được thiết kế để nối với các HỆ THỐNG CHIA CÁP khác.
Nếu thiết bị được
thiết kế để đấu nối với cả anten đặt ngoài trời và HỆ THỐNG CHIA CÁP khác, chúng phải được
thử nghiệm theo cả 7.3.2 và 7.3.3.
Các yêu cầu trên
không áp dụng cho các thiết bị sau:
- thiết bị được thiết
kế chỉ để sử dụng trong nhà, có sẵn anten (tích hợp) và không có đấu nối với HỆ THỐNG CHIA CÁP;
- thiết bị được nối cố
định, hoặc THIẾT
BỊ CÓ PHÍCH CẮM KIỂU B,
trong đó mạch điện được thiết kế để nối với HỆ THỐNG CHIA CÁP cũng được nối với đất
bảo vệ theo 2.6.1 f);
- THIẾT BỊ CÓ PHÍCH CẮM
KIỂU A,
trong đó mạch được thiết kế để nối với HỆ THỐNG CHIA CÁP cũng được nối với đất
bảo vệ theo 2.6.1 f); và
● được thiết kế để NGƯỜI BẢO TRÌ lắp đặt và hướng dẫn
lắp đặt yêu cầu thiết bị phải được nối với ổ cắm loại có nối đất bảo vệ; hoặc
● có phương tiện để nối
cố định DÂY
NỐI ĐẤT BẢO VỆ,
kể cả hướng dẫn lắp đặt dây dẫn này.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và nếu cần bằng thử nghiệm quá điện áp đột ngột của 7.3.2
hoặc thử nghiệm xung của 7.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2. Thử nghiệm quá
điện áp đột ngột
Thử nghiệm được đặt
giữa các đầu nối mạch nguồn nối với đầu nối đất bảo vệ chính, nếu có, và các điểm
nối dùng cho HỆ
THỐNG CHIA CÁP,
không kể dây nối đất bất kỳ, được nối với nhau. Cho bộ phát xung thử nghiệm
loại 3 của bảng N.1 phóng điện năm mươi lần ở tốc độ lớn nhất là 12 lần trong một
phút, với Uc bằng 10 kV. Thiết bị
đóng cắt "ON/OFF", nếu có, được đặt ở vị trí "ON".
Sau thử nghiệm, cách
điện phải tiếp tục đáp ứng các yêu cầu của thử nghiệm độ bền điện của 5.2.2.
7.3.3. Thử nghiệm
xung
Thử nghiệm được đặt
giữa các đầu nối mạch nguồn nối với đầu nối đất bảo vệ, nếu có, và các điểm nối
HỆ THỐNG
CHIA CÁP,
không kể dây nối đất, được nối với nhau. Đặt mười xung có cực tính thay đổi lấy
từ bộ phát xung thử nghiệm loại 1 trong bảng N.1, với khoảng thời gian 60 s
giữa các xung liên tiếp, và Uc bằng
- 5 kV đối với bộ lặp
tín hiệu nguồn nuôi;
- 4 kV đối với tất cả
các thiết bị đầu cuối và thiết bị mạng khác.
Thiết bị đóng cắt
"ON/OFF", nếu có, được đặt ở vị trí "ON".
Sau thử nghiệm, cách
điện phải tiếp tục đáp ứng các yêu cầu của thử nghiệm độ bền điện của
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(quy
định)
Thử nghiệm khả năng chịu nhiệt và chịu
cháy
Cần chú ý rằng khí
thải độc hại có thể tỏa ra trong các thử nghiệm. Nếu thích hợp, các thử nghiệm
cần được tiến hành hoặc dưới mái che có thông gió hoặc trong phòng thông gió
tốt, nhưng không có gió lùa có thể làm mất hiệu lực các thử nghiệm.
A.1. Thử nghiệm khả
năng cháy đối với các vỏ bọc về cháy của thiết bị di động có khối lượng tổng
lớn hơn 18 kg, và thiết bị đặt tĩnh tại (xem 4.7.3.2)
A.1.1. Mẫu
Thử nghiệm ba mẫu,
mỗi mẫu hoặc là VỎ
BỌC VỀ CHÁY hoàn
chỉnh hoặc là một phần VỎ
BỌC VỀ CHÁY đại
diện cho chiều dày vách có nghĩa mỏng nhất và cả lỗ thông gió.
A.1.2. Ổn định mẫu
Trước khi thử nghiệm,
các mẫu được ổn định trong lò có không khí tuần hoàn trong thời gian 7 ngày
(168 h), ở nhiệt độ đồng nhất cao hơn 10 oC so với nhiệt độ lớn nhất mà vật liệu
đạt tới đo được trong thử nghiệm 4.5.1 hoặc ở nhiệt độ 70 oC, chọn nhiệt độ nào
cao hơn và sau đó làm mát đến nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu được lắp như
trong sử dụng thực tế. Một lớp bông phẫu thuật chưa qua xử lý được đặt cách điểm
đặt ngọn lửa thử nghiệm là 300 mm về bên dưới.
A.1.4. Ngọn lửa thử
nghiệm
Sử dụng ngọn lửa thử
nghiệm theo IEC 60695-11-3.
A.1.5. Quy trình thử
nghiệm
Ngọn lửa thử nghiệm được
đặt vào bề mặt bên trong của mẫu, tại vị trí được đánh giá là dễ bắt lửa do gần
nguồn đánh lửa. Nếu có phần thẳng đứng, ngọn lửa được đặt ở góc khoảng 20o so với mặt phẳng
thẳng đứng. Nếu có các lỗ thông gió, ngọn lửa được đặt vào mép của lỗ, nếu
không thì đặt vào bề mặt đặc. Trong mọi trường hợp, đỉnh của ngọn lửa hình nón màu
xanh bên trong được tiếp xúc với mẫu. Ngọn lửa được đặt vào trong 5 s rồi lấy
ra trong 5 s. Thao tác này được lặp lại cho đến khi mẫu chịu 5 lần đặt ngọn lửa
thử nghiệm vào cùng một vị trí.
Thử nghiệm được lặp
lại trên hai mẫu còn lại. Nếu có nhiều hơn một phần của VỎ BỌC VỀ CHÁY nằm gần nguồn đánh
lửa, thì mỗi mẫu được thử nghiệm với ngọn lửa đặt vào từng vị trí khác nhau.
A.1.6. Tiêu chí phù
hợp
Trong suốt thời gian
thử nghiệm, mẫu không được có giọt đang cháy thành lửa hoặc các phần tử rơi ra
có khả năng đốt cháy bông phẫu thuật. Mẫu không được cháy thêm trong hơn 1 min
sau khi đặt ngọn lửa thử nghiệm lần thứ năm, và không bị cháy hoàn toàn.
A.2. Thử nghiệm khả
năng cháy đối với các vỏ bọc về cháy của thiết bị di động có trọng lượng tổng
không vượt quá 18 kg, và đối với vật liệu và linh kiện được đặt bên trong vỏ
bọc về cháy (xem 4.7.3.2 và 4.7.3.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm ba mẫu.
Đối với VỎ
BỌC VỀ CHÁY,
từng mẫu hoặc là VỎ
BỌC VỀ CHÁY hoàn
chỉnh hoặc là một phần của VỎ BỌC VỀ CHÁY đại diện cho độ dày vách có nghĩa mỏng nhất
và có cả lỗ thông gió. Đối với vật liệu được đặt trong VỎ BỌC VỀ CHÁY, mỗi mẫu vật liệu
gồm một trong các dạng dưới đây:
- bộ phận hoàn chỉnh;
hoặc
- một phần cắt ra của bộ
phận đại diện cho chiều dày vách có nghĩa mỏng nhất; hoặc
- một tấm hoặc thanh thử
nghiệm có độ dày đồng nhất đại diện cho phần có nghĩa mỏng nhất của bộ phận.
Đối với linh kiện được
đặt trong VỎ
BỌC VỀ CHÁY,
mỗi mẫu được coi là một linh kiện hoàn chỉnh.
A.2.2. Ổn định mẫu
Trước khi được thử
nghiệm, các mẫu được ổn định trong lò không khí lưu thông trong thời gian 7
ngày (168 h), ở nhiệt độ đồng nhất cao hơn 10 oC so với nhiệt độ lớn
nhất đạt được từ phép đo trong thử nghiệm 4.5.1 hoặc ở nhiệt độ 70 oC chọn nhiệt độ nào
cao hơn và sau đó để nguội đến nhiệt độ phòng.
A.2.3. Lắp đặt mẫu
Các mẫu được lắp và được
định hướng như trong sử dụng thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng ngọn lửa thử
nghiệm theo IEC 60695-11-4.
A.2.5. Quy trình thử
nghiệm
Ngọn lửa thử nghiệm được
đặt vào bề mặt bên trong của mẫu, tại vị trí được đánh giá là dễ bắt lửa do gần
nguồn đánh lửa. Để đánh giá vật liệu nằm bên trong VỎ BỌC VỀ CHÁY, cho phép đặt ngọn lửa
thử nghiệm lên bề mặt bên ngoài của mẫu. Để đánh giá linh kiện đặt bên trong VỎ BỌC VỀ CHÁY, ngọn lửa thử nghiệm
được đặt trực tiếp vào linh kiện.
Nếu có phần thẳng
đứng, ngọn lửa được đặt với góc khoảng 20o so với mặt phẳng thẳng đứng. Nếu có các lỗ
thông gió, ngọn lửa được đặt vào mép lỗ, nếu không thì đặt vào bề mặt đặc.
Trong mọi trường hợp, đầu ngọn lửa được tiếp xúc với mẫu. Ngọn lửa được đặt
trong 30 s rồi lấy ra trong 60 s, sau đó đặt lại ngọn lửa vào chỗ cũ trong 30
s.
Thử nghiệm được lặp
lại trên hai mẫu còn lại. Nếu có phần bất kỳ cần thử nghiệm nằm gần nguồn đánh
lửa tại nhiều hơn một vị trí, thì mỗi mẫu được thử nghiệm với ngọn lửa đặt vào
từng vị trí khác nhau nằm gần nguồn đánh lửa.
A.2.6. Tiêu chí phù
hợp
Trong suốt quá trình
thử nghiệm, các mẫu không được cháy thêm trong hơn 1 min sau khi đặt ngọn lửa
thử nghiệm lần thứ hai, và không bị cháy hoàn toàn.
A.2.7. Thử nghiệm
thay thế
Để thay thế cho các
thiết bị và quy trình quy định trong A.2.4 và A.2.5, cho phép sử dụng thiết bị
và quy trình quy định trong IEC 60695-2-2 : 1991, điều 4 và điều 8. Cách đặt,
thời gian đặt và số lần đặt ngọn lửa như quy định trong A.2.5 và tiêu chí phù
hợp theo A.2.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Thử nghiệm dầu
nóng cháy (xem 4.6.2)
A.3.1. Lắp đặt mẫu
Một mẫu là đáy của VỎ BỌC VỀ CHÁY hoàn chỉnh hoàn thiện
được đỡ chắc chắn theo vị trí nằm ngang. Miếng vải thưa tẩy trắng có khối lượng
riêng xấp xỉ 40 g/m2
được
trải một lớp trên một khay nông có đáy phẳng đặt bên dưới mẫu khoảng 50 mm, và
có kích thước đủ lớn để chứa hoàn toàn các dạng lỗ trên mẫu, nhưng không lớn
đến mức hứng được dầu tràn qua mép mẫu hoặc dầu không chui được qua lỗ.
CHÚ THÍCH: Nên sử dụng màn chắn
hoặc tấm chắn bằng kính cốt thép xung quanh vùng thử nghiệm.
A.3.2. Quy trình thử
nghiệm
Muôi kim loại nhỏ (tốt
nhất là có đường kính không lớn hơn 65 mm), có miệng để rót và có tay cầm dài
mà trục dọc của tay cầm được giữ nằm ngang trong khi rót, được đổ một phần với
10 ml dầu nhiên liệu chưng cất có độ bay hơi trung bình và khối lượng trên thể
tích nằm trong khoảng từ 0,845 g/ml đến 0,865 g/ml, điểm chớp cháy từ 43 oC đến 93,5 oC và giá trị nhiệt lượng
trung bình là 38 MJ/l. Đốt nóng muôi kim loại chứa dầu, cho đến khi dầu bốc cháy
và để dầu cháy trong 1 min, trong thời gian đó tất cả lượng dầu nóng cháy được
rót với tốc độ khoảng 1 ml/s thành một dòng đều lên tâm của khe hở, từ vị trí phía
trên lỗ khoảng 100 mm.
Thử nghiệm được lặp lại
hai lần cách nhau 5 min, sử dụng vải thưa sạch.
A.3.3. Tiêu chí phù
hợp
Trong suốt quá trình
thử nghiệm tấm vải thưa không được bắt cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(quy
định)
Thử nghiệm động cơ ở điều kiện không
bình thường
(xem
4.7.2.2 và 5.3.2)
B.1. Yêu cầu chung
Động cơ, không phải
loại động cơ một chiều trong MẠCH THỨ CẤP, phải đáp ứng các thử nghiệm của B.4 và B.5
và, nếu áp dụng, của điều B.8, B.9 và B.10, ngoài ra các động cơ dưới đây không
cần đáp ứng thử nghiệm trong B.4:
- động cơ được sử dụng chỉ
để lưu chuyển không khí và trong đó bộ phận đẩy không khí được ghép trực tiếp
với trục động cơ; và
- động cơ cực mờ mà các
giá trị dòng điện hãm rôto và dòng điện không tải khác nhau không quá 1 A và có
tỷ số không lớn hơn 2/1.
Động cơ một chiều
trong MẠCH
THỨ CẤP phải
đáp ứng các thử nghiệm của B.6, B.7 và B.10, tuy nhiên động cơ, mà do hoạt động
bên trong của chúng, thường làm việc trong các điều kiện hãm rôto, ví dụ như
động cơ bước, thì không cần thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định
nào khác trong phụ lục này, trong quá trình thử nghiệm thiết bị được làm việc ở
điện áp danh định, hoặc ở điện áp trên của DẢI ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH.
Thử nghiệm được tiến
hành trong thiết bị hoặc trên bàn thử nghiệm ở các điều kiện mô phỏng. Cho phép
sử dụng các mẫu riêng cho các thử nghiệm trên bàn thử. Các điều kiện mô phỏng
gồm:
- tất cả các cơ cấu bảo
vệ để bảo vệ động cơ trong thiết bị hoàn chỉnh; và
- sử dụng tất cả các phương
tiện lắp đặt có thể làm việc như cánh tản nhiệt cho khung động cơ.
Nhiệt độ cuộn dây được
đo như quy định trong 1.4.13. Khi sử dụng nhiệt ngẫu, chúng được đặt lên bề mặt
cuộn dây của động cơ. Nhiệt độ được xác định ở cuối giai đoạn thử nghiệm nếu được
quy định, nếu không sẽ được xác định khi nhiệt độ đạt ổn định, hoặc tại thời
điểm cầu chảy, cơ cấu cắt nhiệt, cơ cấu bảo vệ động cơ hoặc các cơ cấu tương tự
tác động.
Đối với các động cơ được
bảo vệ bằng trở kháng, và nằm hoàn toàn trong VỎ BỌC, nhiệt độ được đo bằng nhiệt ngẫu đặt
trên vỏ động cơ.
Khi thử nghiệm các
động cơ không có bảo vệ nhiệt ở các điều kiện mô phỏng trên bàn thử nghiệm, thì
điều chỉnh nhiệt độ đo được của cuộn dây để đến tính nhiệt độ môi trường nơi động
cơ bình thường được đặt trong thiết bị như đo trong thử nghiệm của 4.5.1.
B.3. Nhiệt độ lớn
nhất
Đối với các thử
nghiệm trong B.5, B.7, B.8 và B.9, nhiệt độ không được vượt quá các giới hạn quy
định trong bảng B.1 đối với từng cấp vật liệu cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ lớn nhất, oC
Phương
pháp bảo vệ
Cấp
A
Cấp
E
Cấp
B
Cấp
F
Cấp
H
Bảo vệ bằng trở
kháng vốn có hoặc trở kháng bên ngoài
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
190
210
Bảo vệ bằng cơ cấu
bảo vệ tác động trong giờ đầu tiên
200
215
225
240
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giá trị lớn nhất
sau giờ đầu tiên
- giá trị trung bình
cộng trong giờ thứ hai và trong giờ thứ 72
175
150
190
165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
215
190
235
210
Nhiệt độ trung bình
cộng được xác định như sau:
Đồ thị nhiệt độ theo
thời gian, xem hình B.1, trong đó động cơ được cấp điện theo chu kỳ đóng và
cắt, được vẽ trong khoảng thời gian thử nghiệm. Nhiệt độ trung bình cộng (tA) được xác định theo
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
tmax là trung bình của các
giá trị cực đại;
tmin là trung bình của các
giá trị cực tiểu.
![](00908861_files/image042.jpg)
Hình
B.1 -
Xác định nhiệt độ trung bình cộng
Đối với các thử
nghiệm trong B.4 và B.6, các giới hạn nhiệt độ, như quy định trong bảng B.2,
không bị vượt quá đối với từng cấp vật liệu cách điện.
Bảng
B.2 -
Giới hạn nhiệt độ cho phép đối với các thử nghiệm quá tải liên tục
Nhiệt
độ lớn nhất, oC
Cấp
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
B
Cấp
F
Cấp
H
140
155
165
180
200
B.4. Thử nghiệm quá
tải liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cuộn dây
động cơ được xác định trong từng giai đoạn ổn định và nhiệt độ lớn nhất ghi được
không được vượt quá các giá trị quy định trong bảng B.2.
B.5. Thử nghiệm quá
tải hãm rôto
Thử nghiệm hãm rôto được
tiến hành bắt đầu ở nhiệt độ phòng.
Khoảng thời gian thử
nghiệm diễn ra như sau:
- động cơ được bảo vệ
bằng trở kháng vốn có hoặc trở kháng bên ngoài được cho làm việc trong 15 ngày
với rôto bị hãm, tuy nhiên thử nghiệm có thể bị gián đoạn khi các cuộn dây của động
cơ, kiểu hở hoặc kín hoàn toàn, đạt đến nhiệt độ không đổi, miễn là nhiệt độ
này không được vượt quá nhiệt độ quy định trong 4.5.1 đối với hệ thống cách
điện đang sử dụng;
- động cơ có cơ cấu bảo
vệ tự phục hồi được làm việc theo chu kỳ trong 18 ngày với rôto bị hãm;
- động cơ có cơ cấu bảo
vệ phục hồi bằng tay được làm việc theo chu kỳ trong 60 chu kỳ với rôto bị hãm,
cơ cấu bảo vệ được đặt lại sau mỗi lần tác động càng nhanh càng tốt để duy trì
trạng thái đóng, nhưng sau thời gian không nhỏ hơn 30 s;
- động cơ có cơ cấu bảo
vệ không thể phục hồi được cho làm việc với rôto bị hãm cho đến khi cơ cấu tác
động.
Ghi lại nhiệt độ ở
các khoảng đều đặn trong ba ngày đầu đối với động cơ có bảo vệ bằng trở kháng
vốn có hoặc trở kháng bên ngoài hoặc có cơ cấu bảo vệ tự phục hồi, hoặc trong
10 chu kỳ đầu đối với động cơ có cơ cấu bảo vệ phục hồi bằng tay, hoặc tại thời
điểm tác động của cơ cấu bảo vệ không có thể phục hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong suốt quá trình
thử nghiệm, các cơ cấu bảo vệ phải tác động tin cậy mà không gây phóng điện đánh
thủng cách điện đến khung động cơ hoặc gây hỏng vĩnh viễn cho động cơ, kể cả sự
hư hại quá mức của cách điện.
Động cơ hỏng vĩnh
viễn bao gồm:
- bốc khói dữ dội hoặc
kéo dài hoặc cháy thành ngọn lửa;
- hỏng về điện hoặc cơ
của linh kiện bất kỳ như tụ điện hoặc rơle khởi động;
- bong tróc, giòn hoặc
cháy đen cách điện.
Cho phép cách điện
đổi màu nhưng không cho phép cháy đen hoặc giòn đến mức cách điện bị bong ra
hoặc vật liệu bị rơi ra khi cọ xát cuộn dây bằng ngón tay cái.
Sau thời gian quy định
để đo nhiệt độ, động cơ phải chịu thử nghiệm độ bền điện trong 5.2.2 sau khi
cách điện nguội về nhiệt độ phòng và với các điện áp thử nghiệm được giảm xuống
còn 0,6 lần các giá trị quy định. Không yêu cầu thêm thử nghiệm độ bền điện.
CHÚ THÍCH: Việc tiếp tục thử
nghiệm cơ cấu bảo vệ tự phục hồi quá 72 h, và cơ cấu bảo vệ phục hồi bằng tay
quá 10 chu kỳ để chứng tỏ khả năng đóng và cắt dòng điện hãm rôto trong giai
đoạn kéo dài của cơ cấu bảo vệ.
B.6. Thử nghiệm quá
tải liên tục đối với các động cơ một chiều trong MẠCH THỨ CẤP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được tiến
hành bằng cách cho động cơ làm việc ở chế độ TẢI BÌNH THƯỜNG. Sau đó tải được
tăng lên để dòng điện tăng dần theo các nấc thích hợp, điện áp cấp nguồn cho
động cơ được duy trì ở giá trị ban đầu của nó. Khi thiết lập được các điều kiện
ổn định, tải lại được tăng lên. Bằng cách đó tải được tăng liên tiếp theo các
nấc thích hợp cho đến khi cơ cấu bảo vệ quá tải tác động hoặc cuộn dây trở
thành mạch hở.
Nhiệt độ cuộn dây
động cơ được xác định trong mỗi giai đoạn ổn định và nhiệt độ lớn nhất ghi lại
không được vượt quá giá trị trong bảng B.2, tuy nhiên, khi có khó khăn trong
việc thu kết quả đo nhiệt độ chính xác do kích cỡ nhỏ hoặc động cơ loại thiết
kế đặc biệt, cho phép sử dụng thử nghiệm dưới đây thay cho phép đo nhiệt độ.
Trong suốt thử nghiệm
quá tải liên tục, động cơ được phủ một lớp vải bông thưa được tẩy trắng có khối
lượng riêng khoảng 40 g/m2. Lớp vải bông này không được bắt cháy trong suốt quá trình
thử nghiệm cũng như vào thời điểm kết thúc thử nghiệm.
Chấp nhận sự phù hợp
với một trong hai phương pháp; không nhất thiết phải phù hợp với cả hai.
B.7. Thử nghiệm quá
tải hjm rôto đối với các động cơ một chiều trong MẠCH THỨ CẤP
Các động cơ phải qua được
thử nghiệm trong B.7.1, tuy nhiên, nếu có khó khăn trong việc thu được các kết
quả đo nhiệt độ chính xác, do kích cỡ nhỏ hoặc do động cơ loại thiết kế đặc
biệt thì phương pháp trong B.7.2 có thể được sử dụng để thay thế. Chấp nhận sự
phù hợp với một trong hai phương pháp.
B.7.1. Quy trình thử
nghiệm
Động cơ được cho làm
việc ở điện áp sử dụng trong ứng dụng của nó và hãm rôto trong 7 h hoặc cho đến
khi thiết lập các điều kiện ổn định, chọn thời gian nào dài hơn. Nhiệt độ không
được vượt quá các giá trị quy định trong bảng B.1.
B.7.2. Quy trình thử
nghiệm thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giấy bao gói
được định nghĩa trong ISO 4046 là một loại giấy gói mềm, dai và nhẹ có khối lượng
riêng từ 12 g/m2 đến 30 g/m2, chủ yếu được thiết
kế để bọc bảo vệ các đồ vật dễ vỡ và để gói quà.
Sau đó động cơ được
cho làm việc ở điện áp sử dụng trong ứng dụng của nó và hãm rôto trong 7 h hoặc
cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định, chọn thời gian nào dài hơn.
Vào thời điểm kết
thúc thử nghiệm, giấy bao gói hoặc lớp vải bông thưa không được bắt cháy.
B.7.3. Thử nghiệm độ
bền điện
Sau thử nghiệm của B.7.1
hoặc B.7.2, nếu áp dụng, nếu điện áp động cơ vượt quá 42,4 V đỉnh, hoặc 60 V
một chiều và sau khi động cơ được để nguội về nhiệt độ phòng, động cơ phải chịu
được thử nghiệm độ bền điện trong 5.2.2 nhưng với các điện áp thử nghiệm giảm
xuống còn 0,6 lần giá trị quy định.
B.8. Thử nghiệm các
động cơ có tụ điện
Động cơ có các tụ
điện dịch pha được thử nghiệm trong các điều kiện hãm rôto với tụ điện được nối
tắt hoặc hở mạch (chọn trường hợp nào bất lợi hơn).
Thử nghiệm ngắn mạch
không được thực hiện nếu tụ điện được thiết kế sao cho nếu bị hỏng, tụ điện
không duy trì chế độ nối tắt nữa.
Các nhiệt độ không được
vượt quá giá trị quy định trong bảng B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.9. Thử nghiệm động
cơ ba pha
Động cơ ba pha được
thử nghiệm ở chế độ TẢI
BÌNH THƯỜNG,
với một dây pha được ngắt ra, trừ khi các mạch điều khiển không cho phép đặt
điện áp vào động cơ khi một hoặc nhiều dây nguồn bị ngắt ra.
Ảnh hưởng của các tải
và các mạch khác trong thiết bị có thể đòi hỏi động cơ phải được thử nghiệm
trong thiết bị và với mỗi dây pha trong ba dây được ngắt lần lượt.
Các nhiệt độ không được
vượt quá các giá trị quy định trong bảng B.1.
B.10. Thử nghiệm động
cơ nối tiếp
Động cơ nối tiếp được
cho làm việc ở điện áp bằng 1,3 lần điện áp danh định của động cơ trong 1 min
với tải nhỏ nhất có thể.
Sau thử nghiệm, cuộn dây
và các mối nối không được bị nới lỏng và không được có bất kỳ nguy hiểm nào
theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
PHỤ LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến áp
(xem
1.5.4 và 5.3.3)
C.1. Thử nghiệm quá
tải
Nếu các thử nghiệm
trong điều này được tiến hành ở các điều kiện mô phỏng trên bàn thử nghiệm, các
điều kiện này phải có cả cơ cấu bảo vệ dùng để bảo vệ máy biến áp trong thiết
bị hoàn chỉnh.
Máy biến áp dùng cho các
khối cấp nguồn phương thức đóng cắt được thử nghiệm trong khối cấp nguồn hoàn chỉnh
hoặc trong thiết bị hoàn chỉnh. Tải thử nghiệm được đặt vào đầu ra của khối cấp
nguồn.
Máy biến áp tuyến
tính hoặc máy biến áp cộng hưởng sắt từ có từng cuộn thứ cấp lần lượt mang tải,
còn các cuộn thứ cấp khác mang tải từ "không" đến giá trị lớn nhất quy
định của chúng để tạo ra hiệu ứng nhiệt lớn nhất.
Đầu ra của khối cấp
nguồn phương thức đóng cắt được mang tải để tạo ra hiệu ứng nhiệt lớn nhất
trong máy biến áp.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về việc mang tải
để có hiệu ứng nhiệt lớn nhất, xem trong phụ lục X.
Khi quá tải không thể
xảy ra hoặc quá tải ít có khả năng gây nguy hiểm, không cần thực hiện các thử
nghiệm trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- với bảo vệ quá dòng đặt
bên ngoài: tại thời điểm tác động, để xác định thời gian cho đến khi bảo vệ quá
dòng tác động, cho phép tham khảo tờ dữ liệu của cơ cấu bảo vệ quá dòng cho
thấy đặc tính thời gian tác động theo dòng điện;
- với cơ cấu cắt nhiệt
tự động phục hồi: như chỉ trong bảng C.1 và sau 400 h;
- với cơ cấu cắt nhiệt
phục hồi bằng tay: tại thời điểm tác động;
- đối với máy biến áp
giới hạn dòng điện: sau khi nhiệt độ ổn định.
Cuộn dây thứ cấp vượt
quá giới hạn nhiệt độ nhưng trở nên hở mạch hoặc đòi hỏi phải thay máy biến áp
thì không được coi là hỏng ở thử nghiệm này, với điều kiện là không gây nguy
hiểm theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
Đối với các tiêu chí
phù hợp, xem 5.3.8.1 và 5.3.8.2.
Bảng
C.1 -
Giới hạn nhiệt độ cho phép đối với các cuộn dây máy biến áp
Nhiệt
độ lớn nhất, oC
Phương
pháp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
E
Cấp
B
Cấp
F
Cấp
H
Bảo vệ bằng trở
kháng có sẵn hoặc trở kháng bên ngoài
150
165
175
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ bằng cơ cấu
bảo vệ tác động trong giờ đầu tiên
200
215
225
240
260
Bảo vệ bằng cơ cấu
bảo vệ:
- giá trị lớn nhất
sau giờ đầu tiên
- giá trị trung bình
trong giờ thứ hai và trong giờ thứ 72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
150
190
165
200
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
235
210
Nhiệt độ trung bình
cộng được xác định như sau:
Đồ thị của nhiệt độ theo
thời gian (xem hình C.1), trong khi máy biến áp được cấp điện theo chu kỳ đóng
và cắt, được vẽ trong thời gian thử nghiệm. Nhiệt độ trung bình cộng (tA) được xác định bằng
công thức sau:
![](00908861_files/image041.gif)
trong đó
tmax là trung bình của các
giá trị cực đại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00908861_files/image043.jpg)
Hình
C.1 -
Xác định nhiệt độ trung bình cộng
C.2. Cách điện
Cách điện trong máy
biến áp phải phù hợp với các yêu cầu sau.
Cuộn dây và các phần
dẫn của máy biến áp phải được xem xét như các phần của các mạch mà chúng nối
vào, nếu có. Cách điện giữa chúng phải phù hợp với các yêu cầu tương ứng của 2.10
và phải đáp ứng các thử nghiệm tương ứng của 5.2, theo ứng dụng của cách điện
trong thiết bị (xem 2.9.3).
Phải có biện pháp dự
phòng để ngăn ngừa KHE
HỞ KHÔNG KHÍ và
CHIỀU
DÀI ĐƯỜNG RÒ giảm
xuống thấp hơn các giá trị nhỏ nhất yêu cầu để tạo ra CÁCH ĐIỆN CHÍNH, phụ hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG do:
- xê dịch của các cuộn dây
hoặc các vòng dây của chúng;
- xê dịch của hệ thống đi
dây bên trong hoặc của dây dẫn dùng cho đấu nối bên ngoài;
- xê dịch quá mức của các
phần cuộn dây hoặc của hệ thống đi dây bên trong, khi có các dây nằm gần kề với
các mối nối hoặc có sự nới lỏng mối nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả thiết rằng hai cơ
cấu cố định độc lập không bị nới lỏng ở cùng một thời điểm. Tất cả các cuộn dây
phải có các vòng cuối được giữ bằng phương tiện chắc chắn.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét, phép đo, và nếu cần, bằng các thử nghiệm sau.
Nếu biến áp được lắp
màn chắn để nối đất bảo vệ, được cách ly với cuộn dây sơ cấp nối với mạch có điện
áp nguy hiểm chỉ bằng CÁCH
ĐIỆN CHÍNH,
thì màn chắn phải phù hợp với một trong các yêu cầu sau:
- đáp ứng các yêu cầu
của 2.6.3.3;
- đáp ứng các yêu cầu
của 2.6.3.4 giữa màn chắn nối đất và đầu nối đất bảo vệ chính của thiết bị;
- đã qua thử nghiệm mô
phỏng phóng điện đánh thủng cách điện giữa màn chắn và cuộn dây sơ cấp đi kèm.
Máy biến áp phải được bảo vệ bằng cơ cấu bảo vệ bất kỳ được sử dụng trong mục
đích ứng dụng. Tuyến dẫn nối đất bảo vệ và màn chắn không được hư hại.
Nếu các thử nghiệm được
tiến hành, sử dụng một biến áp mẫu được chuẩn bị đặc biệt có dây phụ đi ra từ
đầu tự do của màn chắn để đảm bảo dòng điện trong quá trình thử nghiệm đi qua
màn chắn.
Thử nghiệm độ bền
điện không áp dụng cho cách điện giữa cuộn dây bất kỳ và lõi hoặc màn chắn, với
điều kiện là lõi hoặc màn chắn hoàn toàn nằm trong VỎ BỌC hoặc được bọc kín mít
và không có các đấu nối điện đến lõi và màn chắn. Tuy nhiên, vẫn áp dụng các
thử nghiệm giữa các cuộn dây có các đầu nối.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các dạng kết
cấu có thể chấp nhận (còn có các dạng kết cấu có thể chấp nhận khác):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các cuộn dây nằm trên
một ống lót có vách ngăn, trong đó ống lót và vách ngăn được ép hoặc đúc thành
một khối, hoặc có vách ngăn loại đẩy vào có VỎ BỌC trung gian hoặc lớp phủ bên
ngoài điểm nối giữa ống và vách ngăn;
- các cuộn dây đồng
trục nằm trên ống cách điện không có gờ, hoặc trên cách điện làm từ các tấm
mỏng đặt lên lõi của biến áp;
- cách điện giữa các
cuộn dây là cách điện dạng tấm nhô ra bên ngoài các vòng dây cuối của từng lớp;
- các cuộn dây đồng trục,
được cách ly với màn chắn nối đất là các lá kim loại trùm lên toàn bộ chiều
rộng của cuộn dây, có cách điện thích hợp giữa từng cuộn dây và lưới. Màn chắn
dẫn điện và dây đi ra của nó có mặt cắt đủ lớn để đảm bảo rằng khi có phóng
điện đánh thủng cách điện, cơ cấu quá tải sẽ ngắt nmạch trước khi lưới bị hỏng.
Cơ cấu quá tải có thể là một phần của biến áp.
PHỤ LỤC D
(quy
định)
Thiết bị đo dùng cho các thử nghiệm DÒNG ĐIỆN CHẠM
(xem
5.1.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo trong
hình D.1 lấy từ IEC 60990, hình 4.
![](00908861_files/image044.jpg)
RS
1 500 W
RB
500 W
R1
10 kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22 mF
C1
0,022 mF
Vôn mét hoặc máy
hiện sóng
(số đọc hiệu dụng
hoặc số đọc đỉnh)
Điện trở đầu vào:
> 1 MW
Điện dung đầu vào:
Dải tần số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Hz đến 1 MHz
(thích hợp với tần
số cao nhất, xem 1.4.7)
Hình
D.1 -
Thiết bị đo
Thiết bị đo được hiệu
chuẩn bằng cách so sánh hệ số tần số của U2 với đường liền trên hình F.2 của IEC 60990 ở
các tần số khác nhau. Đường cong hiệu chuẩn được xây dựng chỉ ra độ lệch của U2 so với đường cong lý
tưởng như một hàm của tần số.
D.2. Thiết bị đo thay
thế
![](00908861_files/image045.jpg)
M
0 mA - 1 mA độ dịch
chuyển của cuộn dây động
R1 + RV1 + Rm ở 0,5 mA một chiều
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000 W ± 1 % với C = 112 nF ± 1 %
D1-D4
Bộ chỉnh lưu
RS
Điện trở sun không
có thành phần cảm kháng cho dải x10
S
Nút thay đổi độ
nhạy (khi ấn nút sẽ cho độ nhạy lớn nhất)
Hình
D.2 -
Thiết bị đo thay thế
Thiết bị đo bao gồm bộ
chỉnh lưu/dụng cụ đo kiểu điện động với điện trở nối tiếp bổ sung, chúng được
mắc song song với một tụ điện, như chỉ ra trên hình D.2. Tác dụng của tụ điện để
giảm độ nhạy với thành phần hài và với các tần số khác lớn hơn tần số nguồn.
Thiết bị đo cũng có dải x10 đạt được bằng cách mắc song song cuộn dây của dụng
cụ đo với điện trở không có thành phần cảm kháng. Cho phép có bảo vệ quá dòng, miễn
là phương pháp sử dụng không làm ảnh hưởng đến đặc tính cơ bản của thiết bị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo được hiệu
chuẩn ở các điểm hiệu chuẩn dưới đây trên dải độ nhạy lớn nhất ở tần số 50 Hz đến
60 Hz hình sin.
0,25 mA, 0,5 mA, 0,75
mA.
Đáp ứng dưới đây được
kiểm tra ở điểm hiệu chuẩn 0,5 mA:
Độ nhạy ở 5 kHz hình
sin: 3,6 mA ± 5 %.
PHỤ LỤC E
(quy
định)
Độ tăng nhiệt của cuộn dây
(xem
1.4.13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với dây đồng ![](00908861_files/image046.gif)
đối với dây nhôm ![](00908861_files/image047.gif)
trong đó
Δt là độ tăng nhiệt,
tính bằng oC;
R1 là điện trở của cuộn dây
tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm, tính bằng ohm;
R2 là điện trở của cuộn dây
tại thời điểm kết thúc thử nghiệm, tính bằng ohm;
t1 là nhiệt độ phòng tại
thời điểm bắt đầu thử nghiệm, tính bằng oC;
t2 là nhiệt độ phòng tại
thời điểm kết thúc thử nghiệm, tính bằng oC.
Tại thời điểm bắt đầu
thử nghiệm, các cuộn dây đều ở nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để so sánh nhiệt độ
của cuộn dây được xác định bằng phương pháp điện trở của phụ lục này với các
giới hạn nhiệt độ của bảng 4B, thì cần cộng thêm 25 oC vào độ tăng nhiệt
tính được.
PHỤ LỤC F
(quy
định)
Phép đo KHE HỞ KHÔNG KHÍ và CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ
(xem
2.10)
Phương pháp đo KHE HỞ KHÔNG KHÍ và CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ quy định trong các
hình dưới đây được sử dụng để giải thích các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Trong các hình dưới đây,
giá trị X được cho trong bảng F.1. Khi khoảng cách chỉ ra là nhỏ hơn X thì không
xét đến chiều sâu của KHE
HỞ KHÔNG KHÍ hoặc
rãnh khi đo CHIỀU
DÀI ĐƯỜNG RÒ.
Bảng F.1 chỉ có hiệu
lực nếu KHE
HỞ KHÔNG KHÍ nhỏ
nhất yêu cầu là 3 mm hoặc hơn. Nếu KHE HỞ KHÔNG KHÍ nhỏ nhất yêu cầu nhỏ
hơn 3 mm, giá trị X là giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một phần ba KHE HỞ KHÔNG KHÍ nhỏ nhất yêu cầu.
Bảng
F.1 -
Giá trị X
Cấp
ô nhiễm
(xem
2.10.1)
X
mm
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5
Trong các hình dưới
đây, KHE
HỞ KHÔNG KHÍ và
CHIỀU
DÀI ĐƯỜNG RÒ được
chỉ ra như sau:
![](00908861_files/image048.jpg)
Điều kiện: Đường rò được
xét bao gồm một rãnh có các mặt bên song song hoặc thu lại có độ sâu bất kỳ,
với chiều rộng nhỏ hơn X mm.
Quy tắc: KHE HỞ KHÔNG KHÍ và CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ được đo trực tiếp qua
rãnh.
Hình
F.1 -
Rãnh hẹp
![](00908861_files/image049.gif)
Khe hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường rò
![](00908861_files/image051.jpg)
Điều kiện: Đường rò được
xét bao gồm một rãnh có mặt bên song song có độ sâu bất kỳ, và có chiều rộng
bằng hoặc lớn hơn X mm.
Quy tắc: KHE HỞ KHÔNG KHÍ là khoảng cách theo đường
thẳng. Đường rò đi men theo đường biên của rãnh.
Hình
F.2 -
Rãnh rộng
![](00908861_files/image052.jpg)
Điều kiện: Đường rò được
xét bao gồm một rãnh có hình chữ V với góc ở đỉnh nhỏ hơn 80o và có chiều rộng lớn
hơn X mm.
Quy tắc: KHE HỞ KHÔNG KHÍ là khoảng cách theo đường
thẳng. Đường rò đi men theo đường biên của rãnh nhưng bị rút ngắn ở đáy rãnh
bởi cầu nối X mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00908861_files/image053.jpg)
Điều kiện: Đường rò được
xét bao gồm một gân.
Quy tắc: KHE HỞ KHÔNG KHÍ là đường thẳng ngắn nhất
qua đỉnh của gân. Đường rò đi men theo đường biên của gân.
Hình
F.4 -
Đường gân
![](00908861_files/image049.gif)
Khe hở không khí
![](00908861_files/image050.gif)
Chiều dài đường rò
![](00908861_files/image054.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc: KHE HỞ KHÔNG KHÍ và CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ là khoảng cách theo đường
thẳng.
Hình
F.5 -
Mối ghép không gắn kín có rãnh hẹp
![](00908861_files/image055.jpg)
Điều kiện: Đường rò được
xét bao gồm phần mối ghép không gắn kín có rãnh ở hai bên, chiều rộng mỗi rãnh
bằng hoặc lớn hơn X mm.
Quy tắc: KHE HỞ KHÔNG KHÍ là khoảng cách theo đường
thẳng. Đường rò đi men theo đường biên của rãnh.
Hình
F.6 -
Mối ghép không gắn kín có rãnh rộng
![](00908861_files/image056.jpg)
Điều kiện: Đường rò được
xét bao gồm phần mối ghép không gắn kín, một bên có đường rãnh chiều rộng nhỏ
hơn X mm, bên kia có rãnh rộng bằng hoặc lớn hơn X mm.
Quy tắc: KHE HỞ KHÔNG KHÍ và đường rò như cho
trên hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00908861_files/image049.gif)
Khe hở không khí
![](00908861_files/image050.gif)
Chiều dài đường rò
![](00908861_files/image057.jpg)
Không xét đến vì khe
hở giữa mũ vít và mặt bên của hốc quá hẹp.
Hình
F.8 -
Hốc hẹp
![](00908861_files/image058.jpg)
Khe hở giữa mũ vít và
mặt bên của hốc đủ rộng nên cần phải tính đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00908861_files/image049.gif)
Khe hở không khí
![](00908861_files/image050.gif)
Chiều dài đường rò
![](00908861_files/image059.jpg)
Hình
F.10 -
Phủ xung quanh các đầu nối
![](00908861_files/image060.jpg)
Hình
F.11 -
Phủ lên các đường dẫn của mạch in
![](00908861_files/image049.gif)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00908861_files/image050.gif)
Chiều dài đường rò
![](00908861_files/image061.jpg)
Điểm A được sử dụng
để xác định KHE HỞ KHÔNG KHÍ đến phần có điện áp vượt quá 1 000 V xoay chiều
hoặc 1 500 V một chiều (xem 2.1.1.1).
Điểm B được sử dụng cho
các phép đo KHE HỞ KHÔNG KHÍ và CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ từ bên ngoài VỎ BỌC bằng vật
liệu cách điện đến phần bên trong VỎ BỌC (xem 2.10.3.1 và 2.10.4).
Hình
F.12 -
Ví dụ về các phép đo trong VỎ BỌC bằng vật liệu cách điện
![](00908861_files/image049.gif)
Khe hở không khí
![](00908861_files/image050.gif)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00908861_files/image062.jpg)
Điều kiện: Khoảng cách
cách điện có phần dẫn không nối xen giữa.
Quy tắc: KHE HỞ KHÔNG KHÍ là khoảng cách d + D.
CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ cũng là khoảng cách d
+ D.
Khi giá trị của d
hoặc D nhỏ hơn X, chúng được coi là bằng "không".
Hình
F.13 -
Phần dẫn không nối xen giữa
![](00908861_files/image049.gif)
Khe hở không khí
![](00908861_files/image050.gif)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC G
(quy
định)
Phương pháp thay thế để xác định khe
hở không khí nhỏ nhất
Phụ lục này nêu phương
pháp thay thế để xác định KHE HỞ KHÔNG KHÍ nhỏ nhất đề cập trong 2.10.3.
G.1. Tóm tắt quy
trình xác định khe hở không khí nhỏ nhất
CHÚ THÍCH: KHE HỞ KHÔNG KHÍ nhỏ nhất
đối với CÁCH ĐIỆN CHỨC NĂNG, CÁCH ĐIỆN CHÍNH, CÁCH ĐIỆN PHỤ và CÁCH ĐIỆN TĂNG
CƯỜNG, trong MẠCH SƠ CẤP hoặc trong mạch khác, tùy thuộc vào điện áp chịu đựng
yêu cầu. ĐIỆN ÁP CHỊU ĐỰNG YÊU CẦU phụ thuộc lần lượt vào ảnh hưởng kết hợp của
điện áp làm việc bình thường (kể cả các đỉnh lặp lại do mạch điện bên trong ví
dụ như các nguồn công suất phương thức đóng cắt) và vào các quá điện áp không
lặp lại do các quá độ bên ngoài.
Để xác định giá trị
nhỏ nhất đối với từng KHE
HỞ KHÔNG KHÍ yêu
cầu, phải sử dụng các bước sau đây:
1) Đo điện áp làm
việc đỉnh qua KHE
HỞ KHÔNG KHÍ đang
được đề cập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xác định điện áp quá
độ nguồn lưới (G.2); và
- tính toán giá trị
đỉnh của điện áp NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU danh
nghĩa, đối với thiết bị được nối với NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU.
3) Sử dụng các quy
tắc trong điểm a) của G.4 và các giá trị điện áp ở trên để xác định điện áp
chịu đựng yêu cầu đối với các quá độ nguồn lưới và các quá độ bên trong. Khi có
các quá độ do MẠNG
VIỄN THÔNG,
nhảy đến bước 7.
4) Nếu thiết bị cần được
nối với MẠNG
VIỄN THÔNG,
xác định điện áp quá độ MẠNG
VIỄN THÔNG (G.3).
5) Sử dụng điện áp
quá độ MẠNG
VIỄN THÔNG và
các quy tắc trong G.4 b) để xác định điện áp chịu đựng yêu cầu đối với quá độ MẠNG VIỄN THÔNG. Khi có quá độ nguồn
lưới và quá độ bên trong, nhảy đến bước 7.
6) Sử dụng các quy
tắc trong G.4 c) để xác định điện áp chịu đựng tổng.
7) Sử dụng điện áp
chịu đựng yêu cầu để xác định KHE HỞ KHÔNG KHÍ nỏ nhất (G.6).
CHÚ THÍCH: Ảnh hưởng của quá độ
từ HỆ THỐNG CHIA CÁP không được tính đến khi xác định KHE HỞ KHÔNG KHÍ (tuy
nhiên, xem 7.3.1)
G.2. Xác định điện áp
quá độ nguồn lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị được
cấp nguồn từ NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU,
giá trị điện áp quá độ nguồn lưới phụ thuộc vào cấp quá điện áp và giá trị danh
nghĩa của điện áp NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU.
Nhìn chung, KHE
HỞ KHÔNG KHÍ trong
thiết bị được thiết kế để nối với NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU phải được thiết kế
cho điện áp quá độ nguồn lưới trong thiết bị quá điện áp cấp II.
Thiết bị là một phần
của thiết trí điện trong tòa nhà, hoặc có thể phải chịu quá điện áp quá độ vượt
quá giới hạn đối với quá điện áp cấp II, thì phải được thiết kế đối với quá
điện áp cấp III hoặc cấp IV, trừ khi có bảo vệ bổ sung bên ngoài thiết bị.
Trong trường hợp này, hướng dẫn lắp đặt phải nêu sự cần thiết đối với bảo vệ
bên ngoài này.
Cần lưu ý rằng phụ
lục G chỉ đưa ra phương pháp xác định KHE HỞ KHÔNG KHÍ nhỏ nhất đối với quá điện
áp cấp III và IV. Phải xem xét các khía cạnh khác của thiết kế đối với quá điện
áp cấp III hoặc IV, ví dụ, các yêu cầu đối với cách điện rắn và đối với thử
nghiệm độ bền điện (xem IEC 60664-1) và thông số thích hợp của các linh kiện
chịu điện áp quá độ nguồn lưới cho trong bảng G.1.
Giá trị có thể áp
dụng của điện áp quá độ nguồn lưới phải được xác định từ cấp quá điện áp và
điện áp NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU sử
dụng bảng G.1.
Bảng
G.1 -
Điện áp quá độ nguồn lưới
Điện
áp NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU pha-trung
tính đến và bằng,
V
hiệu dụng
ĐIỆN
ÁP QUÁ ĐỘ NGUỒN LƯỚI,
Vđỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
IV
50
330
500
800
1
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
800
1
500
2
500
150
1)
800
1
500
2
500
4
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
500
2
500
4
000
6
000
600
3)
2
500
4
000
6
000
8
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Kể cả 230/400 hoặc
277/480 V.
3) Kể cả 400/690 V.
CHÚ THÍCH 1: Ở Na Uy, do sử dụng hệ
thống phân phối điện IT (xem hình V.7), điện áp NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU được coi
là bằng điện áp pha-pha, và vẫn giữ bằng 230 V trong trường hợp sự cố đơn với
đất.
CHÚ THÍCH 2: Ở Nhật, giá trị điện
áp quá độ nguồn lưới đối với điện áp NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU 100 V được xác định
từ các cột áp dụng cho điện áp NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU 150 V.
G.2.2. Nguồn lưới một
chiều
Đối với thiết bị được
cấp nguồn từ NGUỒN
LƯỚI MỘT CHIỀU được
nối với đất bảo vệ và được nằm hoàn toàn trong một tòa nhà, điện áp quá độ
nguồn lưới được coi là bằng "không".
CHÚ THÍCH: Nối với đất bảo vệ có
thể ở phía nguồn của NGUỒN LƯỚI MỘT CHIỀU hoặc ở phía đặt thiết bị, hoặc cả hai
(xem ITU-T Khuyến cáo K.27).
Đối với thiết bị được
cấp nguồn từ NGUỒN
LƯỚI MỘT CHIỀU được
nối với đất bảo vệ, giá trị của điện áp quá độ nguồn lưới trong NGUỒN LƯỚI MỘT CHIỀU bằng điện áp quá độ
nguồn lưới trong MẠCH
SƠ CẤP liên
quan.
G.3. Xác định điện áp
quá độ mạng viễn thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1 500 Vđỉnh nếu mạch nối đến MẠNG VIỄN THÔNG là mạch TNV-1 hoặc
mạch TNV-3; và
- 800 Vđỉnh nếu mạch được nối đến
MẠNG
VIỄN THÔNG là
mạch SELV hoặc mạch TNV-2.
G.4. Xác định điện áp
chịu đựng yêu cầu
a) Quá độ nguồn lưới
và quá độ bên trong
- MẠCH SƠ CẤP nhận quá độ nguồn lưới
không giảm dần:
Trong MẠCH SƠ CẤP này, bỏ qua ảnh hưởng
quá độ từ MẠNG
VIỄN THÔNG,
và áp dụng các quy tắc sau:
Quy tắc 1) Nếu điện
áp làm việc đỉnh, UPW, nhỏ hơn giá trị
đỉnh của điện áp NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU danh
nghĩa, thì điện áp chịu đựng yêu cầu là điện áp quá độ nguồn lưới được xác định
trong G.2;
Uchịu đựng yêu cầu = Uquá độ nguồn lưới
Quy tắc 2) Nếu điện
áp làm việc đỉnh, UPW, lớn hơn giá trị
đỉnh của điện áp NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU danh
nghĩa, thì điện áp chịu đựng yêu cầu là điện áp quá độ nguồn lưới được xác định
trong G.2 cộng với chênh lệch giữa điện áp làm việc đỉnh và giá trị đỉnh của điện
áp NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU danh
nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- MẠCH THỨ CẤP mà MẠCH SƠ CẤP của nó nhận quá độ
nguồn lưới không suy giảm:
Trong MẠCH THỨ CẤP này, điện áp chịu
đựng yêu cầu phải được xác định như dưới đây, bỏ qua ảnh hưởng quá độ từ MẠNG VIỄN THÔNG.
Áp dụng các quy tắc
1) và 2) ở trên, với điện áp quá độ nguồn lưới xác định trong G.2 được thay
bằng điện áp nhỏ hơn một bước trong dãy sau:
330, 500, 800, 1 500,
2 500, 4 000, 6 000 và 8 000 Vđỉnh.
Tuy nhiên, việc giảm này
không được phép đối với MẠCH
THỨ CẤP thả
nổi trừ khi chúng nằm trong thiết bị có đầu nối đất bảo vệ chính và được cách
ly với MẠCH
SƠ CẤP bằng
màn chắn nối đất, được nối với đất bảo vệ theo 2.6.
Ngoài ra, áp dụng quy
tắc 1) và 2) ở trên nhưng điện áp xác định bằng phép đo, xem G.5 a), được lấy
là điện áp quá độ nguồn lưới.
- MẠCH SƠ CẤP và MẠCH THỨ CẤP không nhận quá độ
nguồn lưới không suy giảm:
Trong MẠCH SƠ CẤP và MẠCH THỨ CẤP này, điện áp chịu
đựng yêu cầu phải được xác định như sau, bỏ qua ảnh hưởng quá độ từ MẠNG VIỄN THÔNG. áp dụng quy tắc 1)
và 2) ở trên nhưng điện áp xác định bằng phép đo, xem G.5 a), được lấy là điện
áp quá độ nguồn lưới.
- MẠCH THỨ CẤP được cấp điện bởi
nguồn một chiều có lọc bằng tụ điện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quá độ MẠNG VIỄN THÔNG
Nếu chỉ có quá độ từ MẠNG VIỄN THÔNG, điện áp chịu đựng yêu
cầu là điện áp quá độ MẠNG
VIỄN THÔNG được
xác định trong G.3, trừ khi mức thấp được đo khi thử nghiệm theo điểm b) của G.5.
c) Kết hợp các quá độ
Nếu có cả hai quá độ
a) và b), điện áp chịu đựng yêu cầu là giá trị lớn hơn trong hai điện áp. Hai
giá trị không được cộng vào nhau.
d) Quá độ từ HỆ THỐNG CHIA CÁP
ảnh hưởng của quá độ
từ HỆ
THỐNG CHIA CÁP không
được tính đến khi xác định điện áp chịu đựng yêu cầu.
G.5. Đo các mức điện
áp quá độ
Các thử nghiệm dưới đây
chỉ được tiến hành khi có yêu cầu xác định điện áp quá độ qua KHE HỞ KHÔNG KHÍ trong mạch điện bất
kỳ có thấp hơn giá trị bình thường hay không (ví dụ do ảnh hưởng của bộ lọc của
thiết bị). Điện áp quá độ qua KHE HỞ KHÔNG KHÍ được đo bằng cách sử dụng quy trình đo dưới
đây, và KHE
HỞ KHÔNG KHÍ phải
dựa vào giá trị đo được.
Trong các thử nghiệm,
thiết bị được nối với khối nguồn cung cấp riêng của chúng, nếu cần, nhưng không
được nối với nguồn lưới, và cũng không được nối với các MẠNG VIỄN THÔNG, và ngắt mọi bộ
triệt quá áp trong MẠCH
SƠ CẤP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Quá độ do điện áp
quá độ nguồn lưới trên NGUỒN
LƯỚI XOAY CHIỀU
Để đo mức điện áp quá
độ suy giảm qua không khí do điện áp quá độ nguồn lưới trên NGUỒN LƯỚI XOAY CHIỀU, sử dụng bộ phát
xung thử nghiệm loại 2 của bảng N.1 để phát các xung 1,2/50 ms, với Uc bằng điện áp quá độ
nguồn lưới được xác định trong G.2.
Ba đến sáu xung có cực
tính thay đổi, với khoảng thời gian ít nhất là 1 s giữa các xung, được đặt vào
giữa từng cặp điểm dưới đây nếu thích hợp:
- pha-pha;
- tất cả các pha được
nối điện với nhau và trung tính;
- tất cả các pha được
nối điện với nhau và đất bảo vệ;
- trung tính và đất bảo
vệ.
b) Quá độ do điện áp
quá độ MẠNG
VIỄN THÔNG
Để đo mức điện áp quá
độ suy giảm qua KHE
HỞ KHÔNG KHÍ do
điện áp quá độ MẠNG
VIỄN THÔNG,
sử dụng bộ phát xung thử nghiệm loại 1 của bảng N.1 để phát các xung 10/700 ms,
với Uc bằng điện áp quá độ MẠNG VIỄN THÔNG được xác định trong
G.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- từng cặp đầu nối (ví
dụ A và B hoặc ...) trong một giao diện;
- tất cả các đầu nối
của kiểu giao diện đơn được nối với nhau và đất.
Chỉ một bộ mạch điện
xác định được thử nghiệm.
G.6. Xác định khe hở
không khí nhỏ nhất
Đối với thiết bị được
làm việc ở độ cao đến 2 000 m so với mực nước biển, thì từng KHE HỞ KHÔNG KHÍ phải đáp ứng các kích
thước nhỏ nhất cho trong bảng G.2, sử dụng giá trị điện áp chịu đựng yêu cầu được
xác định theo G.4.
Đối với thiết bị được
làm việc ở độ cao hơn 2 000 m so với mực nước biển, thì phải sử dụng bảng A.2
của IEC 60664-1 : 1992 thay cho bảng G.2. Cho phép nội suy các giá trị trong
bảng A.2.
Trừ khi được yêu cầu
bởi 2.8.7.1, KHE
HỞ KHÔNG KHÍ quy
định không được áp dụng cho KHE HỞ KHÔNG KHÍ giữa các tiếp điểm của BỘ ĐIỀU NHIỆT, BỘ CẮT NHIỆT, cơ cấu bảo vệ quá
tải, công tắc có kết cấu dạng lỗ hổng nhỏ và các linh kiện tương tự khi KHE HỞ KHÔNG KHÍ thay đổi theo các
tiếp điểm.
CHÚ THÍCH: Đối với các KHE HỞ
KHÔNG KHÍ giữa các tiếp điểm của các cơ cấu cách ly, xem 3.4.2. Đối với KHE HỞ
KHÔNG KHÍ giữa các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt khóa liên động, xem 2.8.7.1.
KHE HỞ KHÔNG KHÍ quy định phải chịu
các giá trị nhỏ nhất dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2 mm đối với các KHE HỞ KHÔNG KHÍ làm việc như CÁCH ĐIỆN CHÍNH giữa phần có điện áp
nguy hiểm và phần dẫn điện có thể chạm tới của VỎ BỌC bên ngoài của Thiết bị có phích cắm
kiểu A.
Bảng
G.2 -
Khe hở không khí nhỏ nhất ở độ cao đến 2 000 m so với mực nước biển
KHE
HỞ KHÔNG KHÍ tính
bằng milimét
Điện
áp phải chịu yêu cầu
V
đỉnh hoặc một chiều
KHE
HỞ KHÔNG KHÍ nhỏ nhất trong không khí
CÁCH
ĐIỆN CHỨC NĂNG
CÁCH
ĐIỆN CHÍNH và CÁCH ĐIỆN PHỤ
CÁCH
ĐIỆN TĂNG CƯỜNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,2 (0,1)
0,4 (0,2)
800
0,1
0,2
0,4
1000
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
1200
0,3
0,4
0,8
1
500
0,5
0,8 (0,5)
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,3 (1)
2,6
2
500
1,5
2 (1,5)
4
3
000
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
4
000
3
4 (3)
6
6
000
5,5
7,5
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
11
16
10
000
11
15
22
12
000
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
15
000
18
24
36
25
000
33
44
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
80
120
50
000
75
100
150
60
000
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
80
000
130
173
260
100
000
170
227
340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các giá trị
trong ngoặc đơn chỉ được áp dụng nếu chế tạo chịu chương trình kiểm soát chất
lượng, mà ít nhất đưa ra mức bảo đảm tương tự như ví dụ trong R.2. Cụ thể, CÁCH ĐIỆN KÉP và CÁCH ĐIỆN TĂNG
CƯỜNG phải
chịu các THỬ
NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN đối
với độ bền điện.
3) Không yêu cầu sự
phù hợp với giá trị KHE
HỞ KHÔNG KHÍ là
5,0 mm hoặc lớn hơn đối với các MẠCH THỨ CẤP nếu duy trì KHE HỞ KHÔNG KHÍ nhỏ nhất là 5,0 mm
và KHE
HỞ KHÔNG KHÍ là:
- hoàn toàn xuyên qua
không khí; hoặc
- toàn bộ hoặc một
phần nằm dọc theo bề mặt cách điện của vật liệu nhóm I;
và cách điện tham
gia đã đáp ứng thử nghiệm độ bền điện theo 5.2.2, sử dụng:
• điện áp thử
nghiệm xoay chiều mà giá trị hiệu dụng của nó bằng 1,06 lần điện áp làm việc
đỉnh; hoặc
• điện áp thử
nghiệm một chiều bằng điện áp đỉnh của điện áp thử nghiệm xoay chiều mô tả ở
trên.
Nếu một phần KHE HỞ KHÔNG KHÍ nằm dọc theo bề mặt
của vật liệu không phải vật liệu nhóm I, thử nghiệm độ bền điện chỉ được thực
hiện trong KHE
HỞ KHÔNG KHÍ.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng phép đo, có tính đến phụ lục F. Không có thử nghiệm độ bền điện để kiểm
tra KHE
HỞ KHÔNG KHÍ.
Áp dụng các điều kiện dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- áp dụng thử nghiệm
lực của 4.2.2, 4.2.3 và 4.2.4;
- khi đo KHE HỞ KHÔNG KHÍ từ vỏ của vật liệu cách
điện qua khe hoặc lỗ hở trong VỎ BỌC, bề mặt chạm tới được được coi là dẫn điện nếu được phủ bằng
lá kim loại bất kể nơi nào có thể chạm tới bằng que thử tiêu chuẩn, của hình 2A
(xem 2.1.1.1), được đặt vào với một lực không đáng kể (xem hình F.12, điểm B).
PHỤ LỤC H
(quy
định)
Bức xạ gây iôn hoá
(xem
4.3.13)
Thiết bị có thể gây
ra bức xạ iôn hóa được kiểm tra bằng cách đo lượng bức xạ.
Lượng bức xạ được xác
định bằng phương tiện theo dõi bức xạ có kiểu tủ iôn hóa với diện tích ảnh hưởng
là 10 cm2 hoặc bằng thiết bị đo
có kiểu khác mà cho kết quả tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cơ cấu điều khiển
đặt trước bên trong không cần phải điều chỉnh trong thời gian tồn tại của thiết
bị thì không được coi là cơ cấu cần phải điều chỉnh trong bảo trì.
Ở mọi điểm cách bề
mặt của Khu
vực NGƯỜI THAO TÁC tiếp cận là 5 cm, liều lượng không được vượt quá 36 pA/kg (5
mSv/h) (0,5 mR/h) (xem CHÚ THÍCH 1). Cần tính đến mức nền.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị này cho trong
ICRP 15.
CHÚ THÍCH 2: Trong các nước thành viên
của CENELEC, lượng bức xạ gây iôn hóa được điều chỉnh bởi Hướng dẫn
696/29/Euratom của hội đồng Châu Âu ngày 13 tháng 5 năm 1996. Hướng dẫn này yêu
cầu tại mọi điểm cách bề mặt thiết bị 10 cm, liều lượng không vượt quá 1 mSv/h (0,1 mR/h) có tính đến mức nền.
PHỤ LỤC J
(quy
định)
Bảng điện thế điện-hóa (xem 2.6.5.6)
Bảng
J.1 -
Điện thế điện-hóa (V)
![](00908861_files/image063.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Bộ khống chế nhiệt
(xem
1.5.3 và 5.3.7)
K.1. Khả năng đóng và
cắt
BỘ ĐIỀU NHIỆT và BỘ GIỚI HẠN NHIỆT ĐỘ phải có đủ khả năng
đóng và cắt.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách cho ba mẫu chịu các thử nghiệm của K.2 và K.3, hoặc chịu các thử
nghiệm của K.4, khi thích hợp. Nếu linh kiện có ghi nhãn nhiệt độ, một mẫu được
thử nghiệm với bộ phận đóng cắt ở nhiệt độ phòng, và hai mẫu được thử nghiệm
với bộ phận đóng cắt ở nhiệt độ theo ghi nhãn.
Các linh kiện không được
ghi nhãn với các thông số đặc trưng riêng được thử nghiệm trong thiết bị hoặc
thử nghiệm riêng, chọn trường hợp nào thuận lợi hơn, nhưng, nếu được thử nghiệm
riêng, các điều kiện thử nghiệm phải giống với các điều kiện xảy ra trong thiết
bị.
Trong các thử nghiệm,
không được xảy ra hồ quang kéo dài.
Sau thử nghiệm, các
mẫu phải chứng tỏ rằng không có hư hại ảnh hưởng đến sử dụng sau này. Các đấu
nối về điện không bị nới lỏng. Linh kiện phải chịu thử nghiệm độ bền điện như quy
định trong 5.2.2, tuy nhiên điện áp thử nghiệm đối với cách điện giữa các tiếp
điểm bằng hai lần điện áp đặt khi thiết bị làm việc ở điện áp danh định hoặc ở
điện áp trên trong DẢI
ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không thể thử
nghiệm các linh kiện rời rạc, ba mẫu của thiết bị đều được thử nghiệm.
K.2. Độ tin cậy của bộ
điều nhiệt
Cho BỘ ĐIỀU NHIỆT thực hiện 200 chu kỳ
thao tác (200 lần đóng và 200 lần cắt) khi thiết bị làm việc ở điện áp bằng 1,1
lần điện áp danh định hoặc 1,1 lần điện áp trên trong DẢI ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH, và ở điều kiện TẢI BÌNH THƯỜNG.
K.3. Thử nghiệm độ
bền bộ điều nhiệt
Cho BỘ ĐIỀU NHIỆT thực hiện 10 000 chu kỳ
thao tác (10 000 lần đóng và 10 000 lần cắt) khi thiết bị làm việc ở điện áp
danh định hoặc điện áp trên trong DẢI ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH, và ở điều kiện TẢI BÌNH THƯỜNG.
K.4. Độ bền của bộ
giới hạn nhiệt độ
Cho BỘ GIỚI HẠN NHIỆT ĐỘ thực hiện 1 000 chu
kỳ thao tác (1 000 lần đóng và 1 000 lần cắt) khi thiết bị làm việc ở điện áp
danh định hoặc điện áp trên trong DẢI ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH, và ở điều kiện TẢI BÌNH THƯỜNG.
K.5. Độ tin cậy của
bộ cắt nhiệt
BỘ CẮT NHIỆT phải làm việc một
cách tin cậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho BỘ CẮT NHIỆT TỰ PHỤC
HỒI làm việc
200 lần; BỘ
CẮT NHIỆT PHỤC HỒI BẰNG TAY được đặt lại sau mỗi lần tác động và cho chúng làm việc
10 lần.
Sau các thử nghiệm,
các mẫu không được có hư hại làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
Cho phép có khoảng thời
gian làm mát và khoảng thời gian nghỉ cưỡng bức để tránh hỏng thiết bị.
K.6. Ổn định thao tác
BỘ ĐIỀU NHIỆT, BỘ GIỚI HẠN NHIỆT ĐỘ và BỘ CẮT NHIỆT phải có kết cấu sao
cho giá trị đặt của chúng không được thay đổi đáng kể do nhiệt, rung, v.v...,
xảy ra trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét trong các thử nghiệm làm việc không bình thường của 5.3.
PHỤ LỤC L
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem
1.2.2.1 và 4.5.1)
L.1. Máy chữ
Máy chữ được cấp điện
không tải cho đến khi thiết lập được các điều kiện ổn định. Sau đó các máy hoạt
động bằng tay làm việc với tốc độ 200 kí tự trong một phút, thực hiện thao tác
chuyển dòng sau 60 ký tự kể cả dấu cách trống, cho đến khi thiết lập được các
điều kiện ổn định. Máy hoạt động tự động làm việc với tốc độ nhập chữ lớn nhất
được khuyến cáo trong bản hướng dẫn của nhà chế tạo.
L.2. Máy cộng và máy
tính tiền
Đối với máy cộng và
máy tính tiền, các số có 4 chữ số được đưa vào hoặc được lập và phím gọi lại
hoặc thanh thao tác được kích hoạt 24 lần trong một phút, cho đến khi thiết lập
các điều kiện ổn định, số có 4 chữ số được sử dụng để máy mang tải ở chế độ
nặng nề nhất. Nếu máy tính tiền có ngăn kéo được mở khi có khoản được gọi đến,
thì máy tính tiền làm việc với tốc độ 15 chu kỳ thao tác trong một phút, ngăn
kéo được đóng lại sau mỗi lần thao tác, cho đến khi thiết lập điều kiện ổn
định. Đối với các máy cộng hoặc máy tính tiền, một thao tác bao gồm NGƯỜI THAO TÁC đặt hoặc chèn các con
số để máy hoạt động và sau đó ấn thanh thao tác, phím gọi lại hoặc cơ cấu tương
tự cho mỗi thao tác.
L.3. Thiết bị khử từ
Thiết bị khử từ LÀM VIỆC LIÊN TỤC ở chế độ không tải
trong 1 h.
L.4 Thiết bị gọt bút
chì
Đối với thiết bị gọt
bút chì, năm bút chì mới mỗi cái được gọt 8 lần theo thời gian biểu sau. Trừ
các bút chì mới, đầu nhọn được loại bỏ trước mỗi lần gọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 s đối với bút chì
mới
2 s đối với các lần
gọt tiếp theo
Khoảng thời gian
giữa các lần gọt
6 s
Khoảng thời gian
giữa các bút chì
60 s
Tất cả các thời gian
đều là xấp xỉ.
L.5. Máy nhân bản và
máy sao chép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.6. Ngăn đựng tài
liệu hoạt động bằng động cơ
Các ngăn đựng tài
liệu hoạt động bằng động cơ được nạp tài liệu để mô phỏng điều kiện không cân
bằng gây ra do phân phối không đều về dung lượng. Trong quá trình hoạt động, tải
không cân bằng được di chuyển khoảng một phần ba tổng phạm vi chuyển động trên
khay chứa để ấn định tải lớn nhất trong mỗi thao tác. Thao tác được lặp lại cứ
15 s một lần cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
Cho phép tải gây ra
do phân bố không đồng đều của dung lượng được mô phỏng như dưới đây.
Trong trường hợp vận
chuyển dọc, ba phần tám diện tích chứa được nạp tài liệu, không để lại các KHE HỞ KHÔNG KHÍ, với ba phần tám tải
có thể nạp. Tải này đi qua toàn bộ đường vận chuyển. Chu kỳ vận chuyển được lặp
lại, cứ 10 s một lần, cho đến khi nhiệt độ ổn định.
Trong trường hợp các
vận chuyển khác, ví dụ phương thức vận chuyển ngang hoặc vòng tròn, toàn bộ tải
được di chuyển trên toàn bộ đường vận chuyển. Chu kỳ vận chuyển được lặp lại,
cứ 15 s một lần, cho đến khi nhiệt độ ổn định.
L.7. Thiết bị kinh
doanh khác
Thiết bị kinh doanh
khác làm việc theo cách bất lợi nhất được cho trong hướng dẫn vận hành.
Phụ lục M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí đối với tín hiệu đổ chuông
điện thoại
(xem
2.3.1)
M.1. Giới thiệu
Hai phương pháp lựa
chọn được trình bày trong phụ lục này phản ánh kinh nghiệm đầy đủ trong các khu
vực khác nhau trên thế giới. Phương pháp A là điển hình trong mạng điện thoại tương
tự ở Châu Âu, và Phương pháp B là điển hình trong mạng điện thoại tương tự ở
Bắc Mỹ. Hai phương pháp này tạo nên các tiêu chuẩn an toàn điện là tương đương.
M.2. Phương pháp A
Phương pháp này yêu
cầu các dòng điện ITS1 và ITS2 chạy trong điện trở 5
000 W, giữa hai dây dẫn
bất kỳ hoặc giữa một dây dẫn và đất không vượt quá giới hạn quy định, cụ thể như
sau:
a) Đối với làm việc
bình thường, ITS1, dòng điện được xác
định từ dòng điện được tính hoặc được đo đối với thời gian đổ chuông thực sự t1 (được xác định trong
hình M.1), không vượt quá:
1) đối với đổ chuông
theo nhịp (t1 < ∞), dòng điện được
cho bởi đường cong trên hình M.2 ở t1; hoặc
2) đối với đổ chuông
liên tục (t1 = ∞), 16 mA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với (t1 £ 600 ms)
đối với (600 ms <
t1 £ 1200 ms)
đối
với (t1 ³ 1 200 ms)
trong đó
Ip là dòng điện đỉnh,
tính bằng miliampe, của dạng sóng tương ứng cho trên hình M.3;
Ipp là dòng điện đỉnh-đỉnh,
tính bằng miliampe, của dạng sóng tương ứng cho trên hình M.3;
t1 được biểu diễn bằng
mili giây.
b) Đối với làm việc
bình thường, ITS2, dòng điện trung bình
đối với các bướu lặp lại của tín hiệu đổ chuông theo nhịp được tính cho một chu
kỳ nhịp đổ chuông t2 (được xác định trong hình
M.1), không vượt quá 16 mA hiệu dụng;
ITS2 tính bằng miliampe như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
ITS1 tính bằng miliampe,
có được từ điểm a) của M.2;
Idc là dòng điện một chiều
tính bằng miliampe chạy qua điện trở 5 000 W
trong giai đoạn không hiệu lực của chu kỳ theo nhịp;
t1 và t2 được biểu thị bằng
mili giây.
CHÚ THÍCH: Các tần số của điện
áp đổ chuông điện thoại thường nằm trong dải từ 14 Hz đến 50 Hz.
c) Trong điều kiện sự
cố đơn, kể cả khi tín hiệu đổ chuông theo nhịp trở nên liên tục:
- ITS1 không được vượt quá
dòng điện được cho bởi đường cong của hình M.2, hoặc 20 mA, chọn giá trị lớn
hơn;
- ITS1 không được vượt quá
giới hạn là 20 mA.
![](00908861_files/image068.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thời gian một của
giai đoạn đổ chuông, trong trường hợp đổ chuông thực sự trong toàn bộ một
giai đoạn đổ chuông;
- tổng các giai
đoạn đổ chuông thực sự trong một giai đoạn đổ chuông, trong trường hợp một
giai đoạn đổ chuông gồm hai hay nhiều giai đoạn đổ chuông rời rạc như trong
ví dụ được vẽ trên hình thì t1 = t1a + t1b;
t2 là khoảng thời gian
của một chu kỳ theo nhịp hoàn chỉnh.
Hình
M.1 -
Xác định giai đoạn đổ chuông và chu kỳ theo nhịp
![](00908861_files/image069.jpg)
Hình
M.2 -
Đường cong giới hạn ITS1 cho tín hiệu đổ
chuông theo nhịp
![](00908861_files/image070.jpg)
Hình
M.3 -
Dòng điện đỉnh và dòng điện đỉnh-đỉnh
M.3. Phương pháp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.3.1. Tín hiệu
chuông
M.3.1.1. Tần số
Tín hiệu chuông chỉ
sử dụng các tần số mà thành phần cơ bản của chúng nhỏ hơn hoặc bằng 70 Hz.
M.3.1.2. Điện áp
Điện áp đổ chuông
phải nhỏ hơn 300 V đỉnh-đỉnh và nhỏ hơn 200 V đỉnh so với đất, được đo qua điện
trở có giá trị ít nhất bằng 1 MW.
M.3.1.3. Nhịp
Điện áp đổ chuông
phải được làm cho gián đoạn để tạo ra khoảng tắt chuông trong thời gian ít nhất
là 1 s đợt này cách đợt kia không quá 5 s. Trong khoảng thời gian tắt chuông,
điện áp so với đất không được vượt quá 56,5 V một chiều.
M.3.1.4. Dòng điện sự
cố đơn
Khi đổ chuông theo nhịp
trở thành đổ chuông liên tục do sự cố đơn, dòng điện qua điện trở 5 000 W được nối giữa hai dây dẫn ra bất kỳ
hoặc giữa một dây dẫn ra và đất không được vượt quá 56,5 mA đỉnh-đỉnh, như thể
hiện trên hình M.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.3.2.1. Điều kiện sử
dụng của cơ cấu tác động hoặc điện áp giám sát
Mạch tín hiệu chuông
phải có cơ cấu tác động như quy định trong M.3.2.2, hoặc có điện áp giám sát quy
định trong M.3.2.3, hoặc cả hai, tuỳ thuộc vào dòng điện chạy trên điện trở quy
định được nối giữa bộ tạo tín hiệu chuông và đất, như dưới đây:
- nếu dòng điện chạy
qua điện trở 500 W không vượt quá 100
mA đỉnh-đỉnh, thì không yêu cầu cơ cấu tác động cũng như điện áp giám sát;
- nếu dòng điện chạy qua
điện trở 1 500 W vượt quá 100 mA
đỉnh-đỉnh, thì phải có cơ cấu tác động. Nếu cơ cấu tác động thỏa mãn tiêu chí quy
định trong hình M.4 với R = 500 W
thì không yêu cầu điện áp giám sát. Tuy nhiên nếu cơ cấu tác động chỉ thỏa mãn
tiêu chí tác động với R = 1 500 W,
thì phải cung cấp thêm điện áp giám sát;
- nếu dòng điện chạy
qua điện trở 500 W vượt quá 100 mA
đỉnh-đỉnh, nhưng dòng điện chạy qua điện trở 1 500 W không vượt quá giá trị này, thì:
● phải có cơ cấu tác
động, thỏa mãn tiêu chí tác động quy định trong hình M.4 với R = 500 W hoặc
● phải có điện áp giám
sát.
Dòng điện
![](00908861_files/image071.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Phần dốc của đường
cong được xác định là
.
Hình
M.4 -
Tiêu chí tác động điện áp đổ chuông
M.3.2.2. Cơ cấu tác
động
Cơ cấu tác động nhạy
với dòng điện mắc nối tiếp trong dây điện thoại sẽ tác động đến việc đổ chuông
như quy định trên hình M.4.
M.3.2.3. Điện áp giám
sát
Điện áp so với đất
trên đầu cắm hoặc trên dây dẫn mạch chuông tối thiểu là 19 V giá trị đỉnh, nhưng
không vượt quá 56,5 V một chiều, khi không có điện áp đổ chuông (trạng thái
chờ).
PHỤ LỤC N
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem
2.10.3.4, 6.2.2.1, 7.3.2 và G.5)
CHÚ THÍCH: Cần hết sức cẩn thận
khi sử dụng các bộ tạo xung này do lượng điện tích lớn được nạp trong tụ điện C1.
N.1. Các máy phát
xung thử nghiệm ITU-T
Mạch trong hình N.1,
sử dụng các giá trị linh kiện thuộc loại 1 và 2 của bảng N.1, được sử dụng để
tạo xung, ban đầu tụ điện C1 được nạp đến điện áp Uc.
Mạch loại 1 của bảng N.1
phát các xung 10/700 ms (thời gian sườn trước
là 10 ms, thời gian để giảm còn một nửa giá trị biên độ là 700 ms) được quy định trong Khuyến cáo K.17
để mô phỏng nhiễu sét trên MẠNG VIỄN THÔNG.
Mạch loại 2 của bảng N.1
phát các xung 1,2/50 ms (thời gian sườn trước là 1,2 ms, thời gian để giảm còn một nửa giá
trị biên độ là 50 ms) được quy định
trong Khuyến cáo K.21 để mô phỏng quá độ trong hệ thống phân phối điện.
Hình dạng sóng xung
trong điều kiện mạch hở và có thể thay đổi trong điều kiện có tải.
![](00908861_files/image073.jpg)
Hình
N.1 -
Mạch điện của bộ tạo xung thử nghiệm ITU-T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điện trong hình
N.2, dùng các giá trị linh kiện loại 3 trong bảng N.1, được sử dụng để tạo ra
các xung, ban đầu tụ điện C1 được nạp đến điện áp Uc. Công tắc chuyển
mạch được dùng trong hình N.2 là một bộ phận không bắt buộc. Xem IEC
60065:1998, 10.1 để biết thêm chi tiết.
![](00908861_files/image074.gif)
Hình
N.2 -
Mạch điện của bộ tạo xung thử nghiệm IEC 60065
Bảng
N.1 -
Các giá trị linh kiện cho hình N.1 và N.2
Loại
Xung
thử nghiệm
Hình
C1
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2
R3
RS
Xem
1
10/700
ms
N.1
20
mF
0,2
mF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Ω
25
Ω
-
2.10.3.4,
6.2.2.1 và G.5b)
2
1,2/50
ms
N.1
1
mF
33
nF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Ω
25
Ω
-
2.10.3.4
và G.5
3
-
N.2
1
nF
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
15
MΩ
7.3.2
Xung loại 1 là điển
hình cho điện áp cảm ứng vào đường dây điện thoại và cáp đồng trục dọc theo đường
cáp chạy ngoài trời do gần điểm sét đánh xuống đất.
Xung loại 2 là điển
hình cho sự tăng điện thế đất do sét đánh vào dây nguồn hoặc do sự cố dây
nguồn.
Xung loại 3 là điển
hình cho điện áp cảm ứng vào hệ thống anten do nằm gần điểm sét đánh xuống đất
PHỤ LỤC P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu viện dẫn
IEC 60050-151 International
Electrotechnical Vocabulary - Chapter 151: Electrical and magnetic devices (Từ
ngữ kỹ thuật điện quốc tế - Chương 151: Thiết bị điện và từ)
IEC 60050-195 International
Electrotechnical Vocabulary - Chapter 195: Earthing and protection against
electric shock (Từ ngữ kỹ thuật điện quốc tế - Chương 195: Nối đất và bảo vệ
chống điện giật)
IEC 60065 : 1988 Audio,
video and similar electronic apparatus - Safety requyrements (Thiết bị nghe,
nhìn và các thiết bị điện tử tương tự - Yêu cầu về an toàn)
IEC 60073 : 1996 Basic
and safety principles for man-machine interface, marking and identification -
Coding principles for indication devices and actuators (Nguyên tắc cơ bản và
nguyên tắc an toàn cho giao diện người-máy, ghi nhãn và nhận biết - Nguyên tắc
mã hóa đối với các cơ cấu chỉ thị và cơ cấu điều khiển)
IEC/TR 60083 : 1997 Plugs
and socket-outlets for domestic and similar general use standardized in member
countries of IEC (Phích cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích chung tương
tự được tiêu chuẩn hóa trong các nước thành viên của IEC)
IEC 60085 : 1984 Thermal
evaluation and classification of electrical insulation (Đánh giá về nhiệt và phân
loại cách điện)
IEC 60112 : 1979 Method
for determining the comparative and the proof tracking indices of solid
insulating materials under moist conditions (Phương pháp xác định chỉ số so
sánh và chỉ số chịu phóng điện bề mặt của vật liệu cách điện rắn trong điều
kiện ẩm)
IEC 60216-4-1 : 1990 Guide
for the determination of thermal endurance properties of electrical insulating materials
- Part 4: Ageing ovens - Section 1: Single-chamber ovens (Hướng dẫn xác định đặc
tính độ bền nhiệt của các vật liệu cách điện - Phần 4: Lò dùng để lão hóa - Mục
1: Lò có một ngăn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60245 (all parts)
Rubber insulated cables -Rated voltages up to and including 450/750 V [Cáp bọc
cách điện bằng cao su - Điện áp danh định đến và bằng 450/750 V (tất cả các
phần)]
IEC 60309 (all
parts), Plugs, socket-outlets and couplers for industrial purposes [Phích cắm,
ổ cắm và bộ nối cho mục đích công nghiệp (tất cả các phần)]
IEC 60317-43 : 1997 Specifications
for particular types of winding wires - Part 43: Aromatic polyimide tape wrapped
round copper wire, class 240 (Quy định kỹ thuật đối với các kiểu dây đặc biệt -
Phần 43: Dây đồng tròn bọc polyamit thơm, lớp 240)
IEC 60320 (all parts),
Appliance couplers for household and similar general purposes [Bộ nối thiết bị dùng
trong gia đình và các mục đích chung tương tự (tất cả các phần)]
IEC 60364-3 : 1993 Electrical
installations of buildings - Part 3: Assessment of general characteristics (Thiết
trí điện trong các tòa nhà - Phần 3: Đánh giá đặc tính chung)
IEC 60364-4-41 : 1992
Electrical installations of buildings - Part 4: Protection for safety - Chapter
41: Protection against electric shock (Thiết trí điện trong các tòa nhà - Phần
4: Bảo vệ an toàn - Chương 41: Bảo vệ chống điện giật)
IEC 60384-14 : 1993 Fixed
capacitors for use in electronic equypment - Part 14: Sectional specification: Fixed
capacitors for electromagnetic interference suppression and connection to the
supply mains (Tụ điện cố định dùng trong thiết bị điện tử - Phần 14: Quy định
kỹ thuật từng phần: Tụ điện cố định dùng cho bộ triệt nhiễu điện từ và dùng để
nối đến nguồn lưới).
IEC 60417-1 Graphical
symbols for use on equypment - Part 1: Overview and application (Ký hiệu bằng
hình vẽ sử dụng trên thiết bị - Phần 1: Tổng quan và ứng dụng)
IEC 60664-1 : 1992 Insulation
coordination for equypment within low-voltage systems - Part 1: Principles, requyrements
and tests (Phối hợp cách điện dùng cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp -
Phần 1: Nguyên tắc, yêu cầu và thử nghiệm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60695-2-11 : 2000
Fire hazard testing - Part 2-11: Glowing /hot-wire based test methods -Glow-
wire flammability test method for end-products (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần
2-11: Các phương pháp thử nghiệm dựa trên dây nóng đỏ/nóng mờ - Phương pháp thử
nghiệm tính dễ cháy sử dụng dây nóng mờ cho các sản phẩm cuối)
IEC 60695-2-20 : 1995
Fire hazard testing - Part 2: Glowing/Hot wire based test methods - Section 20:
Hot-wire coil ignitability test on materials (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 2: Các
phương pháp thử nghiệm dựa trên dây nóng đỏ/nóng mờ - Mục 20: Thử nghiệm khả năng
cháy bằng sợi dây nóng đỏ trên vật liệu)
IEC 60695-10-2 : 1995
Fire hazard testing - Part 10: Guidance and test methods for the minimization
of the effects of abnormal heat on electrotechnical products involved in fires -
Section 2: Method for testing products made from non-metallic materials for
resistance to heat using the ball pressure test (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần
10: Hướng dẫn và phương pháp thử nghiệm để tối thiểu hóa ảnh hưởng của nhiệt
bất thường trên các sản phẩm kỹ thuật điện liên quan VỀ CHÁY - Mục 2: Phương pháp
để thử nghiệm các sản phẩm được làm bằng vật liệu phi kim loại đối với khả năng
chịu nhiệt sử dụng thử nghiệm ép viên bi)
IEC/TS 60695-11-3 :
2000 Fire hazard testing - Part 11-3: Test flames - 500 W flames - Apparatus
and confirmational test methods (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 11-3: Ngọn lửa thử
nghiệm - Các ngọn lửa 500 W - Thiết bị và các phương pháp thử nghiệm đã được
xác nhận)
IEC/TS 60695-11-4 :
2000 Fire hazard testing - Part 11-4: Test flames -50 W flames Apparatus and
confirmational test methods (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 11-4: Ngọn lửa thử
nghiệm - Các ngọn lửa 50 W - Thiết bị và các phương pháp thử nghiệm đã được xác
nhận)
IEC 60695-11-10 :
1999 Fire hazard testing - Part 11-10: Test flames -50 W horizontal and vertical
flame test methods (Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 11-10: Ngọn lửa thử nghiệm -
Các phương pháp thử nghiệm ngọn lửa thẳng đứng và nằm ngang công suất 50 W)
IEC 60695-11-20 :
1999 Fire hazard testing - Part 11-20: Test flames -500 W flame test methods
(Thử nghiệm rủi ro cháy - Phần 11-20: Ngọn lửa thử nghiệm - Các phương pháp thử
nghiệm ngọn lửa thẳng đứng và nằm ngang công suất 500 W)
IEC 60730-1 : 1999 Automatic
electrical controls for household and similar use - Part 1: General requyrements
(Cơ cấu điều khiển tự động sử dụng điện dùng trong gia đình và các mục đích tương
tự - Phần 1: Yêu cầu chung)
IEC 60825-1 : 1993 Safety
of laser products - Part 1: Equypment classification, requyrements and user's
guide (An toàn của các sản phẩm dùng tia laze - Phần 1: Phân loại thiết bị, yêu
cầu và hướng dẫn cho người sử dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC/TR 60825-9 : 1999
Safety of laser products - Part 9: Compilation of maximum permissible exposure
to incoherent optical radiation (An toàn của các sản phẩm dùng tia laze - Phần
9: Tài liệu về giới hạn lớn nhất cho phép đối với phơi nhiễm bức xạ quang rời
rạc)
IEC 60851-3 : 1996 Winding
wires - Test methods - Part 3: Mechanical properties (Hệ thống dây - Phương pháp
thử nghiệm - Phần 3: Đặc tính cơ học)
IEC 60851-5 : 1996 Winding
wires -Test methods - Part 5: Electrical properties (Hệ thống dây - Phương pháp
thử nghiệm - Phần 5: Đặc tính điện)
IEC 60851-6 : 1996 Methods
of test for winding wires - Part 6: Thermal properties (Phương pháp thử nghiệm
đối với hệ thống dây - Phần 6: Đặc tính nhiệt)
IEC 60885-1 : 1987 Electrical
test methods for electric cables - Part 1: Electrical tests for cables, cords
and wires for voltages up to and including 450/750 V (Phương pháp thử nghiệm
điện cho cáp điện - Phần 1: Thử nghiệm điện cho các cáp, dây và hệ thống dây
đối với điện áp đến và bằng 450/750 V)
IEC 60990 : 1999 Methods
of measurement of touch current and protective conductor current (Phương pháp
đo dòng điện chạm và dòng điện trên dây dẫn bảo vệ)
TCVN 6615-1 :
2000 (IEC 61058-1 : 2000) Thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị. Phần 1: Yêu cầu
chung
IEC 61965 : 2000 Mechanical
safety of cathode ray tubes (An toàn về cơ đối với các ống tia catốt) ISO 178 :
1993 Plastics - Determination of flexural properties (Chất dẻo - Xác định đặc
tính uốn)
ISO 179 (all parts),
Plastics - Determination of Charpy impact properties [Chất dẻo - Xác định đặc
tính va đập Charpy (tất cả các phần)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 261 : 1998 ISO
General-purpose metric screw threads - General plan (Các ren dạng vít trong hệ mét
dùng cho mục đích chung ISO - Sơ đồ chung)
ISO 262 : 1998 ISO
General-purpose metric screw threads -Selected sizes for screws, bolts and nuts
(Các ren dạng vít trong hệ mét dùng cho mục đích chung ISO - Kích thước lựa
chọn cho các vít, bulông và đai ốc)
ISO 527 (all parts),
Plastics - Determination of tensile properties [Chất dẻo - Xác định đặc tính sức
căng (tất cả các phần)]
ISO 3864 : 1984 Safety
colours and safety signs (Màu an toàn và ký hiệu an toàn)
ISO 4892 (all parts),
Plastics, Methods of exposure to laboratory light sources [Chất dẻo - Phương
pháp phơi nhiễm nguồn sáng phòng thí nghiệm (tất cả các phần)]
ISO 7000 : 1989 Graphical
symbols for use on equypment - Index and synopsis (Ký hiệu bằng hình vẽ để sử
dụng trên thiết bị - Bảng liệt kê và tóm tắt)
ISO 8256 : 1990 Plastics
- Determination of tensile-impact strength (Chất dẻo - Xác định độ bền va đập
Tensile)
ISO 9772 : 1994 Cellular
plastics - Determination of horizontal burning characteristics of small
specimens subjected to a small flame (Chất dẻo - Xác định đặc tính cháy ngang
của các mẫu nhỏ đốt bằng ngọn lửa nhỏ)
ISO 9773 : 1998 Plastics
- Determination of burning behaviour of thin flexible vertical specimens in
contact with a small-flame ignition source (Chất dẻo - Xác định phản ứng cháy của
các mẫu mềm, mỏng thẳng đứng tiếp xúc với nguồn cháy ngọn lửa nhỏ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ITU-T Recommendation K.21:
2000, Resistibility of telecommunication equypment installed in customer's
premises to overvoltages and overcurrents (ITU-T Khuyến cáo K.21 : 1996 Khả
năng của các đầu cuối của các thuê bao chống quá điện áp và quá dòng)
PHỤ LỤC Q
(tham
khảo)
Tài liệu tham khảo
IEC 60127 (all
parts), Miniature fuses [Cầu chảy thu nhỏ (tất cả các phần)]
IEC 60269-2-1 : 1998 Low
voltage fuses - Part 2-1: Supplementary requyrements for fuses for use by
authorized persons (fuses mainly for industrial application) - Sections I to V:
Examples of types of standardized fuses [Cầu chảy hạ áp - Phần 2-1: Các yêu cầu
bổ sung đối với cầu chảy được sử dụng bởi những người được ủy quyền (cầu chảy chủ
yếu được sử dụng trong ứng dụng công nghiệp) - Mục I đến V: Ví dụ về cầu chảy được
tiêu chuẩn hoá]
IEC 60364-7-707 : 1984
Electrical installations of buildings - Part 7: Requyrements for special
installations or locations - Section 707: Earthing requyrements for the installation
of data processing equypment (Thiết trí điện trong các tòa nhà - Phần 7: Yêu
cầu đối với hệ thống lắp đặt hoặc vị trí đặc biệt - Mục 707: Yêu cầu nối đất
đối với hệ thống lắp đặt của thiết bị xử lý số liệu)
IEC 60410 : 1973 Sampling
plans and procedures for inspection by attributes (Kế hoạch và quy trình lấy
mẫu để kiểm tra thuộc tính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC/TR 60664-4 : 1997
Insulation coordination for equypment within low voltage systems - Part 4:
Considerations of high-frequency voltage stress (Phối hợp cách điện dùng cho thiết
bị trong hệ thống hạ áp - Phần 4: Xem xét các ứng suất điện áp tần số cao)
IEC 61032 : 1997 Test
probes to verify protection by enclosures (Đầu dò thử nghiệm để kiểm tra việc
bảo vệ bằng vỏ ngoài)
IEC 61140 : 1997 Protection
against electric shock - Common aspects for installation and equypment (Bảo vệ
chống điện giật - Các khía cạnh chung của hệ thống lắp đặt và thiết bị)
lEC Guide 112:2000,
Guide on the safety of multimedia equypment (IEC Hướng dẫn 112 : 2000 Hướng dẫn
về an toàn đối với các thiết bị đa phương tiện)
ISO 2859-1 : 1999 Sampling
procedures for inspection by attributes - Part 1: Sampling schemes indexed by
acceptance quality limit (AQL) for lot-by-lot inspection [Quy trình lấy mẫu để
kiểm tra các thuộc tính. Phần 1: Kế hoạch lấy mẫu được chỉ rõ bằng mức chất lượng
chấp nhận (AQL) để kiểm tra theo lô sản phẩm]
ISO 4046 : 1978 Paper,
board, pulp and related terms -Vocabulary (Giấy, giấy bồi, bột giấy và các
thuật ngữ tương tự - Từ vựng)
CFR 47, Part 68: Code
of Federal Regulations (USA) Part 68: Connection of terminal equypment to the
telephone network (commonly referred to as "FCC Rules, part 68” [CFR 47,
Phần 68: Mã Quy tắc Liên bang (USA). Phần 68: Nối đầu nối thiết bị với mạng
điện thoại (thường được gọi là "Quy tắc FCC, Phần 68")]
CIE 63 : 1984 The spectroradiometric
measurement of light sources (Các phép đo phổ tần số rađiô của nguồn sáng)
ICRP 15 : 1969 Protection
against ionising radiation from external sources, published for the
International Commission on Radiological Protection by Pergamon Press (Bảo vệ
chống bức xạ gây iôn hóa từ các nguồn bên ngoài, được nhà xuất bản Pergamon
xuất bản cho uỷ ban quốc tế về bảo vệ X-quang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ITU-T Recommendation
K.27:1996, Bonding configurations and earthing inside a telecommunication
building (Khuyến cáo của ITU-T K.27 : 1996 Cấu hình của dây liên kết và nối đất
bên trong hệ thống viễn thông)
ITU-T Recommendation
K.31:1993, Bonding configurations and earthing inside a telecommunication
installations inside a subscriber’s building (Khuyến cáo của ITU-T K.31 : 1993 Cấu
hình của dây liên kết và nối đất của hệ thống lắp đặt viễn thông bên trong tòa nhà
của thuê bao)
PHỤ LỤC R
(tham
khảo)
Ví dụ về yêu cầu đối với chương trình
kiểm soát chất lượng
CHÚ THÍCH: Phụ lục này đưa ra
các ví dụ về các yêu cầu đối với chương trình kiểm soát chất lượng như quy định
trong 2.10.6 cho khoảng cách ly nhỏ nhất dùng cho tấm mạch in được phủ và trong
2.10.3 và G.2 đối với việc giảm KHE HỞ KHÔNG KHÍ.
R.1. Khoảng cách ly
nhỏ nhất cho tấm mạch in được phủ (xem 2.10.6)
Nhà chế tạo muốn giảm
khoảng cách ly như cho phép trong 2.10.6, bảng 2N, phải thực hiện chương trình kiểm
soát chất lượng đối với các đặc trưng này của tấm mạch in được liệt kê trong bảng
R.1. Chương trình này bao gồm việc kiểm soát chất lượng cụ thể đối với các công
cụ và vật liệu có ảnh hưởng đến khoảng cách đường dẫn, kiểm tra đầy đủ các dạng
thức và khoảng cách, tình trạng sạch, độ dày lớp phủ, các thử nghiệm điện về
ngắn mạch, điện trở cách điện và điện áp chịu đựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tài liệu hướng dẫn
công việc dùng để hạn định quá trình, thiết bị, môi trường và cách thức sản
xuất mà khi không có hướng dẫn này sẽ ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng, việc sử
dụng dây chuyền sản xuất và lắp đặt thiết bị thích hợp, môi trường làm việc
thích hợp, sự phù hợp với tiêu chuẩn, các quy định kỹ thuật và kế hoạch chất lượng;
- giám sát và kiểm soát
các quá trình và các đặc tính sản phẩm thích hợp trong quá trình sản xuất và
lắp đặt trong thiết bị;
- tiêu chí đối với tay
nghề như được quy định để kéo dài sự cần thiết trong các yêu cầu kỹ thuật dạng
văn bản hoặc bằng các mẫu đại diện;
- các báo cáo được duy
trì đối với các quá trình chất lượng, thiết bị và con người khi thích hợp.
Bảng R.1 cung cấp kế
hoạch lấy mẫu cho các thuộc tính và thử nghiệm cần để thỏa mãn các yêu cầu
trong 2.10.6. Số lượng mẫu của tấm mạch in sản xuất phải dựa trên IEC 60410 hoặc
ISO 2859-1 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia tương đương.
Bảng
R.1 -
Quy tắc lấy mẫu và kiểm tra - tấm mạch in được phủ
Thử
nghiệm
CÁCH
ĐIỆN CHÍNH
CÁCH
ĐIỆN PHỤ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách mm 1)
Lấy
mẫu S2 AQL 1,0
Lấy
mẫu S2 AQL 1,0
Lấy
mẫu S2 AQL 1,0
Thử
nghiệm độ bền điện 4)
Lấy
mẫu S2 AQL 2,5
Lấy
mẫu S2 AQL 2,5
THỬ
NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN;
mỗi sự cố yêu cầu có đánh giá nguyên nhân
Chịu
cọ xát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy
mẫu S1 AQL 2,5
Lấy
mẫu S1 AQL 2,5
Lão
hóa nhiệt 2)
Lấy
mẫu S3 AQL 4
Lấy
mẫu S3 AQL 4
Lấy
mẫu S3 AQL 4
Chu
kỳ nhiệt 2)
Lấy
mẫu S1 AQL 1,5
Lấy
mẫu S1 AQL 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chịu
cách điện 3)
Lấy
mẫu S2 AQL 2,5
Lấy
mẫu S2 AQL 2,5
Lấy
mẫu S2 AQL 2,5
Kiểm
tra lớp phủ bằng mắt 5)
THỬ
NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN
THỬ
NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN
THỬ
NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN
1) Để giảm thiểu thời
gian kiểm tra và thời gian thử nghiệm, cho phép thay thế phép đo khoảng cách
ly bằng phép đo điện áp đánh thủng. Ban đầu điện áp đánh thủng được thiết lập
cho 10 tấm không được phủ để đo đúng khoảng cách. Sau đó, điện áp đánh thủng của
các tấm không phủ tiếp theo được kiểm tra theo giới hạn dưới bằng điện áp
đánh thủng nhỏ nhất cho 10 tấm ban đầu trừ đi 100 V. Nếu đánh thủng xảy ra ở
giới hạn dưới này, tấm được coi là hỏng trừ khi phép đo khoảng cách trực tiếp
thỏa mãn yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thử nghiệm lão hóa nhiệt
và thử nghiệm chu kỳ nhiệt phải được thực hiện bất cứ khi nào loại vật liệu
phủ, vật liệu tấm mạch in, hoặc quy trình bị thay đổi. Khuyến cáo rằng các
thử nghiệm này phải được thực hiện ít nhất một lần một năm.
4) Điện trở cách điện
không được nhỏ hơn 1 000 MΩ.
5) Kiểm tra bằng mắt
không cần phóng đại quang học hoặc kiểm tra quang học tự động với độ phân
giải tương đương phải cho thấy rõ không có nứt, bọt, lỗ chân, hoặc tách rời
lớp phủ trong vùng giảm khoảng cách. Bất cứ khuyết tật nào cũng là nguyên
nhân để loại bỏ tấm mạch in.
R.2. Giảm khe hở
không khí (xem 2.10.3)
Nhà chế tạo muốn giảm
KHE HỞ
KHÔNG KHÍ như
cho phép trong 2.10.3, bảng 2H, 2J, 2K và G.2, phải thực hiện chương trình kiểm
soát chất lượng đối với các đặc trưng này của kết cấu được liệt kê trong bảng R.2.
Chương chình này phải bao gồm việc kiểm soát chất lượng đặc biệt đối với các
công cụ và vật liệu có ảnh hưởng đến KHE HỞ KHÔNG KHÍ.
Nhà chế tạo cũng phải
nhận dạng và dự kiến quy trình bảo vệ và, nếu cần, cả quy trình lắp đặt có ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng và phải đảm bảo rằng các quy trình này được tiến
hành trong các điều kiện được kiểm soát. Các điều kiện này gồm:
- tài liệu hướng dẫn
công việc dùng để hạn định quá trình, thiết bị, môi trường và cách thức sản
xuất mà khi không có hướng dẫn này sẽ ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng, môi trường
làm việc thích hợp, phù hợp với các tiêu chuẩn hoặc các quy định kỹ thuật và kế
hoạch chất lượng;
- giám sát và kiểm soát
các quá trình và các đặc tính sản phẩm thích hợp trong quá trình sản xuất và
lắp đặt trong thiết bị;
- tiêu chí đối với tay
nghề như được quy định để kéo dài sự cần thiết trong các yêu cầu kỹ thuật dạng
văn bản hoặc bằng các mẫu đại diện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng R.2 đưa ra kế
hoạch lấy mẫu cho các thuộc tính và thử nghiệm cần để thỏa mãn các yêu cầu
trong 2.10.3. Số lượng mẫu của tấm mạch in sản xuất phải dựa trên IEC 60410 hoặc
ISO 2859-1 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia tương đương.
Bảng
R.2 -
Quy tắc lấy mẫu và kiểm tra - giảm khe hở không khí
Thử
nghiệm
CÁCH
ĐIỆN CHÍNH
CÁCH
ĐIỆN PHỤ
CÁCH
ĐIỆN TĂNG CƯỜNG
KHE
HỞ KHÔNG KHÍ1)
Lấy
mẫu S2 AQL 4
Lấy
mẫu S2 AQL 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm độ bền điện 2)
Không
thử nghiệm
Không
thử nghiệm
THỬ
NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN;
mỗi sự cố yêu cầu có đánh giá nguyên nhân
1) Để giảm thiểu thời
gian thử nghiệm và thời gian kiểm tra, cho phép thay thế phép đo KHE HỞ KHÔNG KHÍ bằng phép đo điện
áp đánh thủng. Ban đầu điện áp đánh thủng được thiết lập cho 10 mẫu để đo đúng
KHE HỞ
KHÔNG KHÍ.
Sau đó, điện áp đánh thủng của các bộ phận hoặc các cụm tiếp theo được kiểm
tra theo giới hạn dưới bằng điện áp đánh thủng nhỏ nhất của 10 mẫu ban đầu trừ
100 V. Nếu đánh thủng xảy ra ở giới hạn dưới này, bộ phận hoặc cụm lắp ráp được
coi là hỏng trừ khi phép đo trực tiếp KHE HỞ KHÔNG KHÍ thỏa mãn yêu cầu.
2) Thử nghiệm độ bền
điện đối với CÁCH
ĐIỆN TĂNG CƯỜNG phải
có một trong các thay thế sau:
- sáu xung có cực tính
xen kẽ, sử dụng xung 1,2/50 ms
có biên độ bằng đỉnh của điện áp thử nghiệm trong bảng 5B (xem 5.2.2);
- xung ba chu kỳ với
tần số nguồn xoay chiều có biên độ bằng điện áp thử nghiệm trong bảng 5B (xem
5.2.2);
- sáu xung có cực
tính xen kẽ, sử dụng các xung một chiều 10 ms với biên độ bằng giá trị đỉnh
của điện áp thử nghiệm trong bảng 5B (xem 5.2.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC S
(tham
khảo)
Quy trình để thử nghiệm xung
(xem
6.2.2.3)
S.1. Thiết bị thử
nghiệm
Bộ tạo xung theo phụ
lục N.
Máy hiện sóng có lưu
giữ với độ rộng băng tần là một vài MHz.
Đầu dò điện áp cao có
các phần tử bù.
S.2. Quy trình thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ được cho trong
S.3 giúp đánh giá xem có hay không có sự hoạt động của bộ triệt quá áp hoặc sự
đánh thủng của cách điện.
S.3. Các ví dụ về
dạng sóng trong thử nghiệm xung
![](00908861_files/image075.gif)
Các xung liên tiếp được
nhận biết theo dạng sóng của chúng.
Hình
S.1 -
Dạng sóng trên cách điện khi không có bộ triệt quá áp và không có đánh thủng
![](00908861_files/image076.jpg)
Các xung liên tiếp
không nhận biết được theo dạng sóng của chúng. Hình dạng xung được thay đổi từ
xung này đến xung khác cho đến khi thiết lập điện trở ổn định qua cách điện.
Đánh thủng có thể quan sát rõ ràng trên hình dạng của biểu đồ dao động điện áp
xung.
Hình
S.2 -
Dạng sóng trên cách điện trong trong thời gian xảy ra đánh thủng mà không có
bộ triệt quá áp
![](00908861_files/image077.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
- Loại bán dẫn
3
- Loại oxít kim loại
Các xung liên tiếp được
nhận biết theo dạng sóng của chúng.
Hình
S.3 -
Dạng sóng trên cách điện với bộ triệt quá áp khi hoạt động
![](00908861_files/image078.gif)
Hình
S.4 -
Dạng sóng trên bộ triệt quá áp bị ngắn mạch và trên cách điện
PHỤ LỤC T
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem
1.1.2)
Trong các ứng dụng thích
hợp có thể có sự xâm nhập của nước, nếu cấp bảo vệ thích hợp không phải IPX0
thì phải được nhà chế tạo lựa chọn từ IEC 60529 : 1989, đoạn trích được trình
bày trong phụ lục này.
Do đó các thiết kế bổ
sung cần phải có để đảm bảo rằng sự xâm nhập của nước là không ảnh hưởng đến
cách điện.
IEC 60529 : 1989 đưa
ra các điều kiện thử nghiệm cho mỗi cấp bảo vệ không phải IPX0. Các điều kiện
thích hợp cho cấp bảo vệ lựa chọn cần áp dụng cho thiết bị, ngay sau thử nghiệm
độ bền điện như quy định trong 5.2.2 trên cách điện bất kỳ có thể trở nên ẩm ướt,
và kiểm tra cần phải cho thấy rõ nước không tạo ra các rủi ro làm bị thương cho
người và rủi ro cháy. Đặc biệt, không được có vệt nước trên cách điện không được
thiết kế để làm việc khi ẩm ướt.
Nếu thiết bị có lỗ
thoát nước, kiểm tra cần cho thấy rõ nước lọt vào không bị ứ đọng và nước thoát
ra không gây ảnh hưởng đến sự phù hợp.
Nếu thiết bị không có
lỗ thoát nước, cần tính đến khả năng nước ứ đọng.
Trong trường hợp
thiết bị chỉ có một phần tiếp xúc với nước, ví dụ khi thiết bị được lắp xuyên qua
một lỗ của trong vách ngoài, thì chỉ phần nhô ra phải chịu các điều kiện thử
nghiệm IEC 60529 : 1989. Đối với các thử nghiệm này, thiết bị cần được lắp đặt
trong cụm thử nghiệm thích hợp, mô phỏng điều kiện lắp đặt thực tế theo hướng
dẫn lắp đặt, kể cả việc sử dụng các trang bị của bộ phận gắn kín khi yêu cầu.
Khi không có sự trợ
giúp của DỤNG
CỤ,
không được có khả năng tháo các bộ phận đảm bảo cấp bảo vệ yêu cầu chống sự xâm
nhập của nước.
Thông tin trong bảng T.1
được rút ra từ IEC 60529 : 1989.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Con
số đặc tính thứ hai
Cấp
bảo vệ
Mô
tả tóm tắt
Định
nghĩa
0
Không được bảo vệ
-
1
Được bảo vệ chống
giọt nước rơi thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Được bảo vệ chống
giọt nước rơi thẳng khi VỎ BỌC được đặt nghiêng một góc lên đến 15o
Giọt nước rơi thẳng
đứng không được có ảnh hướng có hại khi vỏ được đặt nghiêng một góc lên đến
15o trên cả hai phía
của phương thẳng đứng
3
Bảo vệ chống tia nước
Nước phun với một góc
lên đến 60o trên cả hai phía
của phương thẳng đứng không được có ảnh hưởng có hại
4
Bảo vệ chống bắn nước
Nước được bắn vào VỎ
BỌC từ mọi hướng không được gây ảnh hưởng có hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống phun nước
Nước được phun thành
luồng vào VỎ BỌC từ mọi hướng không được gây ảnh hưởng có hại
6
Bảo vệ chống phun nước
cường độ cao
Nước được phun thành
luồng với cường độ cao vào VỎ BỌC từ mọi hướng không được gây ảnh hưởng có
hại
7
Bảo vệ chống ảnh hưởng
khi ngâm tạm thời trong nước
Không được có khả năng
nước xâm nhập với lượng lớn gây ảnh hưởng có hại khi vỏ được nhúng tạm thời
trong nước dưới các điều kiện tiêu chuẩn về áp suất và thời gian
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có khả năng
nước xâm nhập với lượng lớn gây ảnh hưởng có hại khi vỏ được nhúng liên tục
trong nước dưới các điều kiện được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử
dụng nhưng không khắc nghiệt hơn đối với số 7
PHỤ LỤC U
(quy
định)
Hệ thống dây cuốn có cách điện để sử
dụng không cần cách điện xen kẽ
(xem
2.10.5.4)
Phụ lục này quy định hệ
thống dây cuốn mà cách điện của chúng có thể được sử dụng để cung cấp CÁCH ĐIỆN CHÍNH, CÁCH ĐIỆN PHỤ, CÁCH ĐIỆN KÉP hoặc CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG trong linh kiện dạng
cuốn mà không cần cách điện xen kẽ.
Phụ lục này đề cập
đến hệ thống dây cuốn tròn có đường kính từ 0,05 mm đến 5,00 mm.
U.1. Kết cấu dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U.2. Thử nghiệm điển
hình
Dây phải trải qua các
thử nghiệm từ U.2.1 đến U.2.4, được tiến hành ở nhiệt độ từ 15 oC đến 35 oC và độ ẩm tương đối
từ 45% đến 75%, nếu không có quy định nào khác.
U.2.1. Độ bền điện
Mẫu thử được chuẩn bị
theo IEC 60851-5 : 1996, 4.4.1 (đối với cặp xoắn). Sau đó mẫu chịu thử nghiệm
trong 5.2.2 của tiêu chuẩn này với điện áp thử nghiệm không nhỏ hơn hai lần
điện áp thích hợp trong bảng 5B (xem 5.2.2) của tiêu chuẩn này, với giá trị nhỏ
nhất là
- 3 000 V đối với CÁCH ĐIỆN CHÍNH và CÁCH ĐIỆN PHỤ; hoặc
- 6 000 V đối với CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG.
U.2.2. Độ mềm dẻo và
độ bám
Thử nghiệm 8 của IEC
60851-3 : 1996, 5.1.1, sử dụng đường kính trục cuốn của bảng U.1. Sau đó mẫu
thử được kiểm tra theo IEC 60851-3 : 1996, 5.1.1.4, tiếp theo là thử nghiệm
trong 5.2.2 của tiêu chuẩn này với điện áp thử nghiệm không nhỏ hơn điện áp
thích hợp trong bảng 5B (xem 5.2.2) của tiêu chuẩn này, với giá trị nhỏ nhất là
- 1 500 V đối với CÁCH ĐIỆN CHÍNH và CÁCH ĐIỆN PHỤ; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
U.1 -
Đường kính trục cuốn
Đường
kính ruột dẫn danh nghĩa
mm
Đường
kích trục cuốn
mm
± 0,2 mm
0,05
đến 0,34
4,0
0,35
đến 0,49
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
0,75
đến 2,49
10,0
2,50
đến 5,00
4
lần đường kính dây dẫn 1)
1) Theo IEC 60317-43
Sức căng được đặt lên
dây trong khi quấn dây lên trục cuốn được tính từ đường kính dây tương đương
với 118 MPa ± 10% (118 N/mm2 ± 10%),
U.2.3. Sốc nhiệt
Thử nghiệm 9 của IEC
60851-6 : 1996, tiếp theo là thử nghiệm độ bền điện trong 5.2.2 của tiêu chuẩn
này với điện áp thử nghiệm không nhỏ hơn điện áp thích hợp trong bảng 5B (xem
5.2.2) của tiêu chuẩn này, với giá trị nhỏ nhất là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3 000 V đối với CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG.
Nhiệt độ lò là nhiệt
độ liên quan đến cấp chịu nhiệt của cách điện trong bảng U.2.
Đường kính trục cuốn và
sức căng đặt vào dây trong quá trình quấn dây lên trục cuốn được thực hiện như
trong U.2.2.
Thử nghiệm độ bền
điện được thực hiện ở nhiệt độ phòng sau khi lấy ra khỏi lò.
Bảng
U.2 -
Nhiệt độ lò
Cấp
chịu nhiệt
A
(105)
E
(120)
B
(130)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
(180)
Nhiệt
độ lò
oC ± 5oC
200
215
225
240
260
U.2.4. Duy trì độ bền
điện sau khi uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Quy trình thử nghiệm
trên đây được lấy từ 4.6.1 c) của IEC 60851-5 : 1988 (xuất bản lần thứ hai có
sửa đổi), hiện nay đã bị huỷ bỏ. Xuất bản lần ba không có quy trình thử nghiệm
này.
Điện áp thử nghiệm
không được nhỏ hơn điện áp thử nghiệm thích hợp trong bảng 5B (xem 5.2.2) của
tiêu chuẩn này, nhỏ nhất phải là:
- 1 500 V đối với CÁCH ĐIỆN CHÍNH và CÁCH ĐIỆN PHỤ; hoặc
- 3 000 V đối với CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG.
Điện áp này được đặt
giữa bi và dây dẫn.
Đường kính trục cuốn và
lực căng đặt vào dây trong khi cuộn dây đang nằm trên trục cuốn được cho như
trong U.2.2.
U.3. Các thử nghiệm
trong quá trình chế tạo
Dây phải chịu được
các thử nghiệm độ bền điện của nhà chế tạo dây trong quá trình chế tạo như quy định
trong U.3.1 và U.3.2.
U.3.1. Thử nghiệm
thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1 500 V hiệu dụng
hoặc 2 100 V giá trị đỉnh đối với CÁCH ĐIỆN CHÍNH và CÁCH ĐIỆN PHỤ; hoặc
- 3 000 V hiệu dụng
hoặc 4 200 V giá trị đối với CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG.
U.3.2. Thử nghiệm lấy
mẫu
Mẫu cặp xoắn phải được
thử nghiệm theo IEC 60851-5 : 1996, 4.4.1. Điện áp phóng điện bề mặt nhỏ nhất
phải bằng hai lần điện áp thích hợp trong bảng 5B (xem 5.2.2) của tiêu chuẩn
này, với giá trị nhỏ nhất là
- 3 000 V hiệu dụng
hoặc 4 200 V giá trị đỉnh đối với CÁCH ĐIỆN CHÍNH và CÁCH ĐIỆN PHỤ; hoặc
- 6 000 V hiệu dụng
hoặc 8 400 V giá trị đối với CÁCH ĐIỆN TĂNG CƯỜNG.
PHỤ LỤC V
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem
1.6.1)
V.1. Giới thiệu
Trong IEC 60364-3, hệ
thống phân phối điện xoay chiều được phân loại thành TN, TT và IT, tuỳ theo
cách bố trí của các dây dẫn mang dòng và phương pháp nối đất. Loại và mã được
trình bày trong phụ lục này. Một vài ví dụ của từng loại được cho trong các
hình vẽ; nhưng cũng còn có các kết cấu khác.
Trong các hình vẽ:
- trong hầu hết các trường
hợp, hệ thống phân phối điện dùng cho thiết bị một pha và ba pha, nhưng để đơn
giản, chỉ minh hoạ thiết bị một pha.
- nguồn công suất có
thể là cuộn thứ cấp của máy biến áp, máy phát được kéo bằng động cơ điện hoặc
hệ thống phân phối dự phòng;
- đối với các máy biến
áp trong tòa nhà của người sử dụng, áp dụng một số hình vẽ nhất định, và khuôn
viên của tòa nhà đại diện cho một tầng của tòa nhà;
- một vài hệ thống phân
phối điện được nối đất tại các điểm bổ sung, ví dụ, tại các điểm nguồn điện vào
của tòa nhà (xem IEC 60364-4-41, 413.1.3.1, chú thích 1).
Các kiểu đấu nối
thiết bị dưới đây được tính đến; số dây được đề cập không kể các dây được sử
dụng riêng cho nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một pha, 3 dây
Hai pha, 3 dây
Ba pha, 3 dây
Ba pha, 4 dây
Mã hệ thống được sử
dụng có ý nghĩa như sau:
- Chữ cái đầu tiên: mối
quan hệ giữa hệ thống phân phối điện và đất;
T nghĩa là đấu nối
trực tiếp giữa một cực và đất.
I nghĩa là hệ thống được
cách ly với đất, hoặc một điểm được nối với đất qua một trở kháng.
- Chữ cái thứ hai: nối
đất của thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N nghĩa là đấu nối
điện trực tiếp của thiết bị với điểm nối đất của hệ thống nguồn (trong hệ thống
xoay chiều, điểm nối đất của hệ thống nguồn thường là điểm trung tính hoặc, nếu
không có điểm trung tính, là dây pha).
- Các chữ cái tiếp theo
nếu có: bố trí dây dẫn trung tính và dây dẫn bảo vệ;
S nghĩa là chức năng
bảo vệ được cung cấp bằng một dây dẫn cách ly với trung tính hoặc với dây dẫn
dây nối đất (hoặc trong hệ thống xoay chiều, dây dẫn pha nối đất);
C nghĩa là chức năng trung
tính và chức năng bảo vệ được kết hợp trong một dây dẫn (dây PEN).
V.2. Hệ thống phân
phối điện TN
Hệ thống phân phối
điện TN được nối đất trực tiếp, các bộ phận của thiết bị yêu cầu cần nối đất được
nối bằng DÂY
NỐI ĐẤT BẢO VỆ.
Ba kiểu hệ thống phân phối điện TN được xem xét:
- hệ thống TN-S,
trong hệ thống này
dây bảo vệ riêng được sử dụng trong cả hệ thống;
- hệ thống TN-C-S,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hệ thống TN-C,
trong hệ thống này
chức năng trung tính và chức năng bảo vệ được kết hợp trong một dây dẫn trong
cả hệ thống.
Một vài hệ thống nguồn
TN được cấp điện từ cuộn thứ cấp của máy biến áp có điểm lấy ra ở giữa được nối
đất (trung tính). Khi có hai dây pha và một dây trung tính thì hệ thống này được
gọi chung là "hệ thống phân phối điện một pha, 3 dây".
![](00908861_files/image079.jpg)
![](00908861_files/image080.jpg)
Hình
V.1 -
Ví dụ về hệ thống phân phối điện TN-S
![](00908861_files/image081.jpg)
Chức năng bảo vệ và
chức năng trung tính được kết hợp trong một dây dẫn trong một bộ phận của hệ
thống (PEN)
CHÚ THÍCH: Điểm tại đó dây dẫn
PEN được tách thành DÂY NỐI ĐẤT BẢO VỆ và dây trung tính có thể là lối vào của tòa
nhà hoặc tại bảng phân phối điện trong tòa nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00908861_files/image082.jpg)
Chức năng bảo vệ và
chức năng trung tính được kết hợp trong một dây dẫn (PEN)
Hình
V.3 -
Ví dụ về hệ thống phân phối điện TN-C
![](00908861_files/image083.jpg)
Chức
năng bảo vệ và chức năng trung tính được kết hợp trong một dây dẫn (PEN)
Hệ
thống này được sử dụng rộng rãi tại Bắc Mỹ ở điện áp 120/240 V
Hình
V.4 -
Ví dụ về hệ thống phân phối điện TN-C một pha, 3 dây
V.3. Hệ thống phân
phối điện TT
Hệ thống phân phối
điện TT có một điểm nối đất trực tiếp, các bộ phận của thiết bị yêu cầu được
nối đất được nối với cực đất tại cơ sở của NGƯỜI SỬ DỤNG mà các cực này không phụ thuộc về điện
vào các cực đất của hệ thống phân phối nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung
tính nối đất và nối đất độc lập của thiết bị
Hình
V.5 -
Ví dụ về hệ thống phân phối điện TT ba pha và trung tính
![](00908861_files/image085.jpg)
Hình
V.6 -
Ví dụ về hệ thống phân phối điện TT ba pha
V.4. Hệ thống phân
phối điện IT
Hệ thống phân phối
điện IT là hệ thống cách ly với đất, ngoài ra còn có một điểm có thể được nối
với đất qua trở kháng hoặc bộ giới hạn điện áp. Các phần của thiết bị yêu cầu
cần nối đất được nối với cực đất tại cơ ngơi của người sử dụng.
![](00908861_files/image086.jpg)
Trung tính có thể được
nối với đất qua trở kháng hoặc bộ giới hạn điện áp, hoặc được cách ly với đất
Hệ thống cách ly với
đất được sử dụng rộng rãi trong một vài hệ thống lắp đặt của Pháp, với trở
kháng nối đất tại 230/240 V, và ở Na Uy, với bộ giới hạn điện áp, trung tính
không được phân phối, tại điện áp pha-pha là 230 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00908861_files/image087.jpg)
Hình
V.8 -
Ví dụ về hệ thống phân phối điện IT ba pha
PHỤ LỤC W
(tham
khảo)
Tóm tắt về dòng điện chạm
Phụ lục này giải
thích các khái niệm cần thiết cho các yêu cầu và thử nghiệm trong 5.1.8.2.
W.1. Dòng điện chạm
từ các mạch điện tử
Có hai cơ cấu truyền
động hoàn toàn khác nhau để xác định dòng điện chạy qua cơ thể người khi chạm
vào mạch điện tử (hoặc thanh cái), tuỳ thuộc vào mạch có nối đất hay không. Việc
phân biệt giữa nối đất và không nối đất (thả nổi) này không giống sự phân biệt
giữa THIẾT
BỊ CẤP I và
THIẾT BỊ
CẤP II.
Mạch thả nổi có thể có trong THIẾT BỊ CẤP I còn mạch được nối đất trong THIẾT BỊ CẤP II. Mạch thả nổi thông
thường được sử dụng, nhưng không dành riêng, cho thiết bị viễn thông và thiết
bị nối đất được sử dụng trong thiết bị xử lý số liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W.1.1. Mạch thả nổi
Nếu mạch điện không được
nối đất, dòng điện (IC) đi qua thân người là "dòng điện rò" ngang qua
tụ điện tản hoặc điện dung bổ sung ngang qua cách điện trong biến áp nguồn lưới
(xem hình W.1).
![](00908861_files/image088.jpg)
Hình
W.1 -
Dòng điện chạm từ mạch thả nổi
Dòng điện này bắt
nguồn từ nguồn trở kháng cao, điện áp cao tương đối, và giá trị của chúng không
bị ảnh hưởng nhiều bởi điện áp làm việc trên mạch điện tử. Trong tiêu chuẩn này,
dòng điện qua thân người (IC)
được hạn chế bằng cách áp dụng thử nghiệm sử dụng hệ thống đo trong phụ lục D,
mô phỏng thân người.
W.1.2. Mạch nối đất
Nếu mạch điện tử được
nối đất, dòng điện chạy qua thân người (IV) là do điện áp làm việc của mạch (V),
là nguồn trở kháng thấp so với thân người (xem hình W.2). Dòng điện rò bất kỳ
từ biến áp nguồn (xem W.1.1), đều được dẫn xuống đất và sẽ không đi qua thân người.
![](00908861_files/image089.jpg)
Hình
W.2 -
Dòng điện chạm từ mạch nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W.2. Liên kết một số
thiết bị
Đặc tính của thiết bị
công nghệ thông tin, đặc biệt trong các ứng dụng viễn thông, là nhiều thiết bị
có thể được nối với một thiết bị trung tâm theo "hình sao". Ví dụ mở
rộng mạng điện thoại hoặc các đầu nối số liệu được nối với PABX, mà chúng có thể
có hàng chục hoặc hàng trăm điểm. Ví dụ này được sử dụng trong mô tả dưới đây
(xem hình W.3).
![](00908861_files/image090.jpg)
Hình
W.3 -
Tóm tắt các dòng điện chạm trong PABX
Mỗi thiết bị đầu cuối
có thể phân phối dòng điện đến thân người chạm vào các mạch liên kết (I1, I2, v.v...), cộng với
dòng điện bất kỳ từ sơ đồ cổng PABX. Nếu một số mạch được nối điểm chung, Dòng điện chạm của từng mạch được
cộng với nhau, và kết quả này đại diện cho rủi ro có thể có cho cơ thể người
chạm vào mạch liên kết.
Các cách khác nhau để
tránh rủi ro này được trình bày dưới đây.
W.2.1. Cách ly
Cách ly tất cả các
mạch với nhau và với đất, và giới hạn I1, I2, v.v... đến giá trị an toàn quy định trong
W.1.1 ở trên. Giải pháp này có nghĩa là sử dụng nguồn riêng trong PABX cho mỗi
cổng hoặc cung cấp biến áp đường truyền (tín hiệu) riêng cho mỗi cổng. Giải
pháp này không có hiệu quả về chi phí.
W.2.2. Điểm trở về
chung, được cách ly với đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W.2.3. Điểm trở về
chung, được nối với đất bảo vệ
Nối các mạch liên kết
đến điểm trở về chung và nối điểm này với đất bảo vệ. áp dụng vị trí được mô tả
trong W.1.2 ở trên không cần chú ý đến số cổng. Vì an toàn phụ thuộc vào sự có
mặt của nối đất, nên có thể cần sử dụng bố trí nối đất có tính toàn vẹn cao, tuỳ
thuộc vào giá trị lớn nhất của dòng điện tổng có thể đi qua.
PHỤ LỤC X
(tham
khảo)
Hiệu quả phát nhiệt lớn nhất trong các
thử nghiệm máy biến áp
(xem
C.1)
Điều C.1 yêu cầu các
máy biến áp được mang tải theo cách để cho hiệu quả phát nhiệt lớn nhất. Phụ
lục này cho các ví dụ của các phương pháp khác nhau để tạo ra điều kiện này. Có
thể sử dụng các phương pháp khác và sự phù hợp với C.1 không hạn chế ở các ví
dụ này.
X.1. Xác định dòng điện
vào lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải được đặt vào các
cuộn dây đầu ra hoặc vào đầu ra của bộ nguồn công suất phương thức đóng cắt
trong khi đo dòng điện đầu vào. Tải được điều chỉnh càng nhanh càng tốt để có giá
trị lớn nhất của dòng điện đầu vào có thể duy trì trong khoảng 10 s làm việc.
Đây là Im, xem bước B trong bảng
X.1.
Sau đó dòng điện đầu
vào tại mỗi bước được ghi lại và duy trì cho đến khi:
- nhiệt độ máy biến áp
ổn định mà không linh kiện hoặc cơ cấu bảo vệ nào (bảo vệ vốn có) bị tác động,
trong trường hợp này không tiến hành thử nghiệm thêm; hoặc
- linh kiện hoặc cơ cấu
bảo vệ tác động, trong trường hợp này nhiệt độ cuộn dây được ghi lại ngay lập
tức. Sau đó thử nghiệm của X.2 được thực hiện tuỳ theo kiểu bảo vệ.
Nếu linh kiện hoặc cơ
cấu bảo vệ bất kỳ tác động trong vòng 10 s sau khi đặt điện áp sơ cấp, Im là giá trị được ghi
lại ngay trước khi linh kiện hoặc cơ cấu bảo vệ tác động.
Để thực hiện các thử
nghiệm mô tả trong các bước C đến J của bảng X.1, tải biến thiên được điều
chỉnh đến giá trị yêu cầu càng nhanh càng tốt và điều chỉnh lại, nếu cần, 1 min
sau khi đặt điện áp sơ cấp. Thứ tự các bước từ C đến J có thể được đảo lại.
Bảng
X.1 -
Các bước thử nghiệm
Bước
Dòng điện đầu vào
của máy biến áp hoặc bộ nguồn công suất phương thức đóng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện đầu vào ở
tải danh định = Ir
B
Giá trị lớn nhất
của dòng điện đầu ra sau 10 s làm việc = Im
C
Ir + 0,75(Im - Ir)
D
Ir + 0,50(Im - Ir)
E
Ir + 0,25(Im - Ir)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ir + 0,20(Im - Ir)
G
Ir + 0,15(Im - Ir)
H
Ir + 0,10(Im - Ir)
J
Ir + 0,05(Im - Ir)
X.2. Quy trình thử
nghiệm quá tải
Bảo vệ điện tử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ nhiệt:
Quá tải được đặt
sao cho nhiệt độ tác động giữ bên dưới nhiệt độ cắt danh định của bảo vệ
nhiệt một vài độ.
Bảo vệ quá dòng:
Quá tải được đặt
sao cho dòng điện chạy theo đường cong dòng điện theo thời gian của cơ cấu
bảo vệ quá dòng
PHỤ LỤC Y
(quy
định)
Thử nghiệm ổn định ánh sáng cực tím
(xem
4.3.13.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu được đặt vào
ánh sáng cực tím bằng cách sử dụng các thiết bị sau:
- một cặp hồ quang
cácbon được bọc (xem Y.3) phơi nhiễm liên tục. Thiết bị thử nghiệm phải làm
việc với nhiệt độ của panen phía sau là 63 oC ± 3 oC ở độ ẩm tương đối
là 50 % ± 5 %; hoặc
- hồ quang xenon (xem
Y.4) phơi nhiễm liên tục. Thiết bị thử nghiệm phải làm việc với công suất 6 500
W, bóng đèn hồ quang xenon được làm mát bằng nước, độ rọi phổ là 0,35 W/m2 ở 340 nm, nhiệt độ
panen phía sau là 63 oC ± 3 oC ở độ ẩm tương đối 50 % ± 5 %.
Y.2. Lắp đặt mẫu thử
nghiệm
Các mẫu được lắp
thẳng đứng trên bề mặt bên trong ống hình trụ của thiết bị phơi sáng, với phần
rộng nhất của mẫu quay về phía hồ quang. Các mẫu được lắp đặt sao cho chúng không
chạm vào nhau.
Y.3. Thiết bị phơi
sáng hồ quang cácbon
Sử dụng thiết bị được
mô tả trong ISO 4892-2, hoặc tương đương theo các quy trình cho trong ISO
4892-1 và ISO 4892-4 sử dụng bộ lọc loại 1, không phun nước.
Y.4. Thiết bị phơi
sáng hồ quang xenon
Sử dụng thiết bị được
mô tả trong ISO 4892-2, hoặc tương đương theo các quy trình cho trong ISO
4892-1 và ISO 4892-2 sử dụng phương pháp A, không phun nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
0. Lời giới thiệu
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Định nghĩa
1.3. Yêu cầu chung
1.4. Điều kiện chung
đối với các thử nghiệm
1.5. Linh kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7. Ghi nhãn và
hướng dẫn
2. Bảo vệ khỏi các
nguy hiểm
2.1. Bảo vệ khỏi các
nguy hiểm điện giật và các nguy hiểm về năng lượng
2.2. Mạch SELV
2.3. Mạch TNV
2.4. Mạch dòng điện
giới hạn
2.5. Nguồn công suất
giới hạn
2.6. Yêu cầu về nối
đất và liên kết
2.7. Bảo vệ khỏi quá
dòng và sự cố chạm đất trong mạch sơ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9. Cách điện
2.10. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và
khoảng cách xuyên qua cách điện
3. Đi dây, đấu nối và nguồn cung cấp
3.1. Quy định chung
3.2. Nối với nguồn lưới xoay chiều hoặc nguồn
lưới một chiều
3.3. Đầu nối đi dây để nối các dây dẫn bên
ngoài
3.4. Ngắt khỏi nguồn lưới
3.5. Kết nối thiết bị
4. Yêu cầu vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Độ bền cơ
4.3. Thiết kế và kết cấu
4.4. Bảo vệ khỏi các phần chuyển động nguy
hiểm
4.5. Yêu cầu về nhiệt
4.6. Khe hở trên vỏ bọc
4.7. Khả năng chịu cháy
5. Yêu cầu về điện và mô phỏng các điều kiện
bất thường
5.1. Dòng điện chạm và dòng điện trong dây
dẫn bảo vệ
5.2. Độ bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đấu nối đến mạng viễn thông
6.1. Bảo vệ người bảo trì mạng viễn thông và
người sử dụng các thiết bị khác được nối vào mạng khỏi các nguy hiểm trong
thiết bị
6.2. Bảo vệ người sử dụng thiết bị khỏi quá
điện áp trên mạng viễn thông
6.3. Bảo vệ hệ thống đi dây viễn thông khỏi
quá nhiệt
7. Đấu nối với hệ thống chia cáp
7.1. Bảo vệ người bảo trì hệ thống chia cáp
và người sử dụng các thiết bị khác được nối vào hệ thống khỏi điện áp nguy hiểm
trong thiết bị
7.2. Bảo vệ người sử dụng thiết bị khỏi quá
điện áp trên hệ thống chia cáp
7.3. Cách điện giữa mạch sơ cấp và hệ thống
chia cáp
Phụ lục A (quy định) - Thử nghiệm khả năng
chịu nhiệt và chịu cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (quy định) - Biến áp
Phụ lục D (quy định) - Thiết bị đo dùng cho
các thử nghiệm dòng điện chạm
Phụ lục E (quy định) - Độ tăng nhiệt của cuộn
dây
Phụ lục F (quy định) - Phép đo khe hở không
khí và chiều dài đường rò
Phụ lục G (quy định) - Phương pháp thay thế
để xác định khe hở không khí nhỏ nhất
Phụ lục H (quy định) - Bức xạ gây iôn hóa
Phụ lục J (quy định) - Bảng điện thế điện-hóa
Phụ lục K (quy định) - Bộ khống chế nhiệt
Phụ lục L (quy định) - Điều kiện tải bình
thường đối với một số kiểu thiết bị kinh doanh dùng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục N (quy định) - Bộ tạo xung thử nghiệm
Phụ lục P (quy định) - Tài liệu viện dẫn
Phụ lục Q (tham khảo) - Tài liệu tham khảo
Phụ lục R (tham khảo) - Ví dụ về yêu cầu đối
với chương trình kiểm soát chất lượng
Phụ lục S (tham khảo) - Quy trình thử nghiệm
va đập
Phụ lục T (tham khảo) - Hướng dẫn bảo vệ
chống sự thâm nhập của nước
Phụ lục U (tham khảo) - Hệ thống dây có cách
điện để sử dụng không cần cách điện xen kẽ
Phụ lục V (tham khảo) - Hệ thống phân phối
điện xoay chiều
Phụ lục W (tham khảo) - Tóm tắt về dòng điện
chạm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục Y (quy định)
- Thử nghiệm ổn định ánh sáng cực tím
1)
Danh mục các tiêu chuẩn tham khảo được cho trong phụ lục Q: "Tài liệu tham
khảo"
2) Các tài liệu viện
dẫn được liệt kê trong phụ lục P.