TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6530-6 : 1999
VẬT LIỆU CHỊU LỬA - PHƯƠNG PHÁP THỬ
- PHẦN 6: XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ BIẾN DẠNG DƯỚI TẢI TRỌNG
Refractories - Methods of test - Part
6: Determination of refractoriness-under-load
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định nhiệt độ biến
dạng dưới tải trọng của các loại vật liệu chịu lửa định hình.
2. Nguyên tắc
Đo nhiệt độ tương ứng với sự biến dạng liên tục của mẫu thử
hình trụ tròn trong điều kiện mẫu thử chịu một tải trọng nén không đổi trong
suốt quá trình gia nhiệt.
3. Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Yêu cầu chung: có khả năng đặt được một tải trọng tập trung trên hệ trục
thẳng đứng của trụ truyền tải, mẫu thử và trụ đỡ mẫu một cách trực tiếp trong
tất cả các bước thử nghiệm.
3.1.2. Trụ đỡ mẫu (trụ cố định) có đường kính ít nhất 45 mm, hai đầu được mài
phẳng và vuông góc với trục.
3.1.3. Trụ truyền tải (trụ di động) có đường kính ít nhất 45 mm, hai đầu được
mài phẳng và vuông góc với trục.
3.1.4. Hai tấm đệm có chiều dày từ 5 mm đến 10 mm và đường kính ít nhất 50 mm
làm từ vật liệu chịu lửa phù hợp với vật liệu thử (cao nhôm hoặc mulit cho mẫu
alumosilicat, magie hoặc spinel cho mẫu kiềm tính). Các mặt của tấm đệm phải
mài phẳng và song song nhau.
3.1.5. Các trụ và các tấm đệm phải có khả năng bền cho đến nhiệt độ thử nghiệm
cuối cùng mà không có dấu hiệu bị biến dạng. Hệ thống truyền tải và các miếng
đệm không được phản ứng với nhau ở nhiệt độ thử nghiệm.
3.2. Lò nung
Thông thường dùng lò có trục thẳng đứng, có khả năng đạt tới
nhiệt độ thử nghiệm cuối cùng với tốc độ gia nhiệt theo 5.3. Chênh lệch nhiệt
độ trong vùng đặt mẫu (cao hơn và thấp hơn mẫu 12,5 mm) không lớn hơn 20 oC.
3.3. Thiết bị đo biến dạng, bao gồm:
3.3.1. Các thanh dò biến dạng được định vị trực tiếp hoặc gián tiếp vào các mặt
của mẫu thử. Có thể dùng các trụ đóng vai trò các thanh dò biến dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2. Dụng cụ khuyếch đại biến dạng, là bộ khuyếch đại cơ học hay dụng cụ
chuyển tín hiệu cơ thành tín hiệu điện được nối với máy ghi tự động. Các dụng
cụ này được nối với đầu ngoài của các thanh dò biến dạng. Độ chính xác của hệ
đo này là 0,01 mm.
3.4. Cặp nhiệt điện có khả năng đo nhiệt độ tới 1 700 oC và được
hiệu chỉnh thường xuyên.
3.5. Ê ke.
3.6. Thước cặp, chính xác đến 0,1 mm.
3.7. Thiết bị khoan và của mẫu.
4. Chuẩn bị mẫu
4.1. Mẫu thử có hình trụ, đường kính 36 mm ± 0,5 mm, chiều cao 50 mm ± 0,5
mm.
4.2. Mẫu thử được chuẩn bị bằng phương pháp khoan tạo mẫu hình trụ từ các
viên mẫu sao cho chiều cao của viên mẫu trùng với chiều ép tạo hình sản phẩm.
Loại bỏ các mẫu thử có vết nứt hoặc khuyết tật có thể quan sát được và ghi vào
báo cáo.
Hai đầu mẫu thử phải được gia công phẳng và song song nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Kiểm tra độ song song giữa hai mặt mẫu bằng thước cặp. Đo chiều cao mẫu
tại bốn điểm ở mép mẫu thử. Hai mặt mẫu được coi là song song nếu chênh lệch
các kết quả đo không lớn hơn 0,2 mm.
4.5. Kiểm tra độ vuông góc của mẫu bằng ê ke. Đặt một mặt của mẫu lên một mặt
phẳng chuẩn. Đặt ê ke trên mặt phẳng áp vào mẫu thử. Mẫu thử được coi là vuông
góc nếu khoảng cách lớn nhất giữa một cạnh của ê ke và mẫu thử không lớn hơn
0,5 mm.
4.6. Dùng thước cặp kiểm tra các kích thước của mẫu thử. Chiều cao của mẫu
thử được đo tại bốn điểm theo 4.4. Đo đường kính của mẫu thử ở ba vị trí, hai
vị trí ở sát hai mặt phẳng, vị trí thứ ba ở giữa mẫu thử. Các kích thước này
phải phù hợp với 4.1.
5. Tiến hành thử
5.1. Đặt mẫu thử vào giữa các trụ cùng miếng đệm. Điều chỉnh các thiết bị đo
vào đúng các vị trí.
5.2. Đặt tải trọng thích hợp lên mẫu thử thông qua trụ truyền tải (tải trọng
này phải bao gồm cả khối lượng của trụ truyền tải trong trường hợp trụ và thiết
bị đặt tải tách rời nhau). Tải trọng thích hợp cho các dạng sản phẩm quy định như
sau:
a) sản phẩm có độ xốp thực nhỏ hơn 45 %: 0,2
N/mm2;
b) sản phẩm có độ xốp thực bằng và lớn hơn 45 %: 0,05
N/mm2.
5.3. Gia nhiệt theo tốc độ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trên 1 000 oC: 4 đến 5 oC/min.
5.4. Ghi lại nhiệt độ của cặp nhiệt điện và kích thước mẫu thử 5 phút một
lần. Khi mẫu bắt đầu biến dạng thì theo dõi liên tục cho đến khi kết thúc thí
nghiệm.
5.5. Tiếp tục gia nhiệt cho đến nhiệt độ tối đa giới hạn của phép thử hoặc
đến khi mẫu lún đến 40%.
6. Kết quả thử
6.1. Sử dụng các kết quả có được ở Điều 4 vẽ đường cong C1 biểu
thị mối quan hệ giữa giá trị biến dạng tính theo % với nhiệt độ. Các giá trị
này chưa được hiệu chỉnh theo hệ số dãn nở nhiệt của các thanh dò biến dạng
(Hình 1).
6.2. Với hệ số dãn nở nhiệt của các thanh dò biến dạng, vẽ đường dãn nở nhiệt
C2 của thanh dò biến dạng, tính theo phần trăm, tương ứng với chiều
cao mẫu thử. Đường này là đường hiệu chỉnh.
6.3. Vẽ đường biến dạng thực của mẫu C3 căn cứ trên đường C1
và C2 sao cho tại mỗi nhiệt độ đều có AB = CD (Hình 1).
CHÚ THÍCH Trong các thiết bị đo nhiệt độ biến dạng dưới tải
trọng hiện đại, các bước từ 6.1 đến 6.3 được thực hiện ngay trong máy.
6.4. Từ điểm cao nhất trên đường biến dạng thực C3 vẽ một đường
thẳng song song với trục nhiệt độ. Độ biến dạng của mẫu tại nhiệt độ bất kỳ sau
điểm bắt đầu biến dạng xác định bằng cách gióng từ trục nhiệt độ song song với
trục biến dạng gặp C3 tại đâu, từ đó kẻ đường song song với trục
nhiệt độ. Khoảng cách giữa hai đường song song nhận được chính bằng độ biến
dạng của mẫu, tính bằng phần trăm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ biến dạng dưới tải trọng được ghi chính xác đến 10 oC.
C1 là tương quan giữa giá
trị biến dạng với nhiệt độ;
C2 là đường giãn nở nhiệt
của thanh dò biến dạng;
C3 là đường biến dạng
thực của mẫu.
Hình 1 - Đo độ biến dạng thực tại
nhiệt độ bất kỳ