Nguyên tố
|
% max
|
Cácbon
|
0,25
|
Mangan
|
1,70
|
Phốt pho 1)
|
0,05
|
Lưu huỳnh
|
0,035
|
1) Mác 250 và 280 : phốtpho – max 0,10
Mác 350 : phốt pho – max 0,20
|
5.3 Phân tích hóa học
5.3.1 Phân tích mẫu đúc
Mỗi mẻ thép người sản xuất phải tiến hành phân
tích một mẫu đúc để xác định hàm lượng của cácbon, mangan, phốt pho và lưu
huỳnh. Khi được yêu cầu, phải thông báo kết quả phân tích này cho người mua hay
người đại diện của họ biết.
5.3.2 Phân tích kiểm tra xác nhận
Người mua có thể tiến hành phân tích kiểm tra
để xác nhận thành phần của thép bán thành phẩm hay thành phẩm và để xem xét bất
kỳ sự không đồng đều nào. Thép không lặng (như thép sôi hay thép có mũ nhiệt)
là không thích hợp về mặt công nghệ đối với phân tích kiểm tra, trừ việc phân
tích đồng khi thép được qui định có chứa đồng. Đối với thép lặng, hoặc thép
được qui định có chứa đồng, thì phương pháp lấy mẫu và dung sai phải được thỏa
thuận giữa các bên liên quan trong khi đặt hàng.
5.4 Khối lượng kẽm mạ
Khối lượng chất mạ phải tuân thủ các yêu cầu
qui định ở bảng 3 đối với các kiểu mạ. Khối lượng chất mạ là tổng số kẽm ở cả
hai mặt của tấm được biểu thị bằng gam trên mét vuông (g/m2). Khối
lượng chất mạ của vật liệu mạ lệch phải được thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Nếu khối lượng chất mạ tối đa được yêu cầu thì người sản xuất phải được thông
báo trong khi đặt hàng. Phương pháp kiểm tra sự tuân thủ của vật liệu với tiêu
chuẩn này được nêu trong 7.2.1, 8.2 và 9.4.
5.5 Tính hàn
Sản phẩm này thông thường là thích hợp để hàn
nếu các điều kiện hàn thích hợp được chọn với sự chú ý đối với các lớp mạ dày.
Nếu các điều kiện hàn thích hợp được lựa chọn thì sản phẩm này thích hợp với
việc hàn điểm, hàn lăn cũng như hàn nóng chảy. Do hàm lượng các bon lớn hơn
0,15 % nên hàn điểm trở lên khó khăn. Vì nhiệt của mối hàn có thể có ảnh hưởng
nhiều đến việc giảm độ bền của mác 550 nên mác thép này không nên hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép tấm mạ kẽm nhúng nóng thích hợp để sơn
nhưng việc xử lý ban đầu có thể khác so với thép các bon thấp. Chất sơn lót sơ
bộ, lớp mạ hóa học chuyển tiếp (crômat, phốt phát hoặc oxi hóa) và các lớp sơn
được tạo ra một cách đặc biệt để sử dụng trực tiếp cho bề mặt mạ kẽm đều là
những dạng xử lý ban đầu thích hợp đối với thép tấm mạ kẽm nhúng nóng. Khi lập
biểu đồ sơn cần phải chú ý là thép tấm mạ kẽm nhúng nóng được đặt hàng có phải
thụ động hóa hay không.
5.7 Thụ động hóa ở nhà máy cán
Thông thường áp dụng xử lý hóa học đối với
các loại mạ kẽm để giảm thiểu tác hại của các vết phai mầu do giữ ở kho ẩm ướt
(gỉ trắng) trong quá trình vận chuyển và lưu kho. Tuy nhiên, đặc tính ngăn cản
của việc xử lý là bị giới hạn, và nếu như làm ướt vật liệu thì phải sử dụng vật
liệu ngay hoặc làm khô ngay. Việc xử lý này thường không áp dụng đối với thép
mạ hợp kim kẽm-sắt bởi vì nó cản trở sự dính bám của hầu hết các loại sơn. Nhà
máy sẽ thụ động hóa dạng khác các lớp mạ kẽm như một qui trình thông thường trừ
bề mặt cực nhẵn.
5.8 Phốt phát hóa ở nhà máy
Thép tấm mạ kẽm có thể được xử lý hóa học ở
nhà máy sản xuất để chuẩn bị tất cả các dạng mạ để sơn mà không cần xử lý thêm
trừ làm sạch thông thường.
5.9 Áp dụng
Để thuận tiện cho việc sử dụng thép tấm các
bon kết cấu mạ kẽm nhúng nóng liên tục được phân biệt theo tên của chi tiết
hoặc theo lĩnh vực dự định sử dụng nó phù hợp với mác và loại thép được qui
định.
5.10 Tính chất hóa học
Trước khi xuất xưởng, các tính chất cơ học
của thép phải đạt như qui định trong bảng 2, khi chúng được xác định trên các
mẫu thử lấy theo các yêu cầu của 8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép tấm mạ kẽm có xu hướng hóa già biến dạng
và điều này có thể dẫn đến các điều sau đây:
a) tạo ra trên bề mặt các dải biến dạng hay
rãnh khi thép được tạo hình;
b) giảm độ dẻo.
Vì những nguyên nhân này mà khoảng thời gian
từ lúc gia công lần cuối cùng ở nhà máy đến lúc chế tạo cần phải giữ sao cho
ngắn nhất.
5.12 Phủ dầu
Thép tấm mạ kẽm được sản xuất như trên có thể
được phủ dầu để giảm thiểu vết phai mầu do bị ẩm ướt trong khi bảo quản. Khi
thép tấm mạ kẽm được xử lý thụ động hóa thì việc phủ dầu sẽ giảm thiểu hơn nữa
tác hại của các phai màu do bị ẩm ướt.
6 Dung sai kích thước
Dung sai kích thước áp dụng cho thép tấm mạ
kẽm để chế tạo kết cấu được nêu trong bảng 5 đến bảng 11.
7 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Thử kéo
Mỗi lô thép xuất xưởng phải lấy một mẫu đại
diện để thử kéo như yêu cầu trong bảng 2. Một lô bao gồm 50 tấn hay ít hơn thép
tấm từ cùng một mác thép và được cán xuống cùng một độ dầy và trong cùng một
điều kiện cán
7.1.2 Thử uốn (khi có quy định)
Mỗi lô thép xuất xưởng phải lấy một mẫu đại
diện để thử uốn (không áp dụng cho mác 550). Một lô bao gồm 50 tấn hay ít hơn
được cán xuống cùng một chiều dày và trong cùng một điều kiện cán.
7.2 Thử lớp mạ
7.2.1 Khối lượng chất mạ
Người sản xuất phải tiến hành thử và đo đạc
mà họ thấy cần thiết để đảm bảo rằng vật liệu được sản xuất đã tuân thủ các giá
trị trong bảng 3. Người mua có thể kiểm tra lại khối lượng chất mạ bằng cách
dùng phương pháp lấy mẫu sau:
Cắt 3 mẫu, một mẫu ở vị trí giữa, hai mẫu ở 2
phía mép và cách mép ngoài không nhỏ hơn 25 mm. Diện tích mẫu nhỏ nhất phải
bằng 2000 mm 2.
7.2.2 Thử uốn (khi có qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Phương pháp thử
8.1 Thử cơ tính (kim loại nền)
8.1.1 Thử kéo
Thử kéo phải được thực hiện phù hợp với ISO
6892. Các mẫu thử ngang phải được lấy ở phần khoảng giữa tâm và mép của tấm
được cán. Vì thử kéo là để xác định các tính chất của kim loại nền nên các đầu
của mẫu thử phải được làm sạch lớp mạ để đo chiều dày của kim loại nền và để
tính diện tích mặt cắt ngang.
8.1.2 Thử uốn (khi có qui định:
không áp dụng cho mác 550)
Mẫu thử uốn ngang được làm sạch lớp mạ trong
axit được kiềm chế một cách thích hợp phải chịu được khi uốn 1800
theo hướng được minh họa trên hình 1, quanh một đường kính trong như nêu trong
bảng 2, không được có vết nứt ở mặt ngoài của phần bị uốn. Thử uốn phải được
tiến hành ở nhiệt độ thường và được miêu tả trong ISO 7438.
Các vết nứt nhỏ trên mép của mẫu thử và các
vết nứt phải được phóng đại mới nhìn thấy có thể bỏ qua.
Hình 1 – Mẫu thử uốn
ngang (sau
khi uốn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Thử nhỏ giọt bộ ba
Kết quả thử nhỏ giọt bộ ba là khối lượng
trung bình của chất mạ được đo trên 3 mẫu lấy theo 7.2.1. Thông thường phép thử
được thực hiện bằng cách cắt mẫu có diện tích định trước và tính khối lượng
chất mạ bằng độ giảm khối lượng sau khi loại bỏ kẽm trong axit được khống chế
thích hợp. ISO 1460 được dùng làm phương pháp tham khảo.
8.2.2 Thử nhỏ giọt đơn
Kết quả thử mẫu đơn phải là khối lượng chất
mạ nhỏ nhất tính được từ một trong 3 mẫu dùng để thử mẫu ba. Vật liệu được cắt
từ cuộn rộng chỉ phải thử mẫu đơn.
8.2.3 Thử uốn (chỉ áp dụng cho mạ
kẽm được ký hiệu Z trong bảng 3)
Các mẫu thử uốn được lấy sau khi mạ (trước các
bước chế biến bổ sung) phải chịu được uốn góc 1800 trong bất kỳ
hướng nào mà không bị bong lớp mạ ở mặt ngoài của vùng bị uốn. Bán kính uốn
được xác định bằng số mẫu có cùng chiều dày (hay lõi uốn tương đương) như nêu
trong bảng 4. Vết bong trong vòng 7 mm kể từ mép của mẫu thử có thể bỏ qua.
9 Thử lại
9.1 Gia công mẫu và khuyết tật
Bất kỳ mẫu thử nào bị gia công sai hoặc có
khuyết tật cũng được phải loại bỏ và thay thế bằng mẫu thử khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu độ giãn dài của bất kỳ mẫu thử nào nhỏ
hơn giá trị qui định trong bảng 2 và nếu bất kỳ phần nào của vết gẫy nằm ở
ngoài của phần nửa giữa của chiều dài qui định được đánh dấu trước khi thử thì
phép thử phải bị loại bỏ và phải tiến hành thử lại.
9.3 Thử uốn
Nếu mẫu thử uốn bị gẫy do các điều kiện uốn khắc
nghiệt hơn so với qui định của tiêu chuẩn này thì cho phép thử lại trên một mẫu
thử mới hoặc trên phần còn lại của mẫu thử bị gẫy.
9.4 Thử bổ sung
Nếu một phép thử không cho các kết quả yêu
cầu thì phải thử thêm 2 phép thử nữa một cách ngẫu nhiên trong cùng lô. Nếu một
trong các phép thử thêm không đáp ứng các yêu cầu qui định thì vật liệu bị coi
là không thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
10 Xin chấp nhận lại
10.1 Người sản xuất có thể xin chấp nhận lại
những sản phẩm đã bị loại trong quá trình kiểm tra trước do không thỏa mãn các
yêu cầu, sau khi đã có những xử lý thích hợp (lựa chọn lại, nhiệt luyện) và khi
được yêu cầu phải thông báo cho người mua biết. Trong trường hợp này phải tiến
hành các phép thử như là đối với lô mới.
10.2 Người sản xuất có quyền thử lại các sản phẩm
đã bị loại để xác định khả năng phù hợp với yêu cầu của các mác thép khác.
11 Chất lượng bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Kiểm tra và chấp
nhận
12.1 Thường thì không yêu cầu đối với những sản
phẩm nói trong tiêu chuẩn này, nhưng khi khách hàng qui định việc kiểm tra và
thử để chấp nhận phải được tiến hành trước khi xuất xưởng thì người sản xuất
phải cung cấp cho nhân viên kiểm tra của người mua tất cả các phương tiện cần
thiết để xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.
12.2 Thép được thông báo là có khuyết tật sau khi
đến nơi nhận hàng phải được để riêng cho dễ xác định và được bảo quản phù hợp.
Người sản xuất phải ghi chú trong đơn hàng về việc thẩm tra lại.
13 Kích thước cuộn
Khi thép tấm mạ kẽm được đặt hàng ở dạng cuộn
thì phải qui định đường kính trong nhỏ nhất hay dải các đường kính trong có thể
chấp nhận. Hơn nữa, đường kính ngoài lớn nhất và khối lượng cuộn lớn nhất được
chấp nhận cũng phải được qui định.
14 Ghi nhãn
Trừ khi có qui định khác, các thông tin tối
thiểu sau đây để xác định thép phải được ghi rõ ràng trên đỉnh của mỗi bó
(lift) hoặc trên tấm nhãn đính vào mỗi cuộn hoặc mỗi đơn vị xuất xưởng.
a) tên người sản xuất hoặc nhãn hiệu của họ;
b) số hiệu của tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) số đơn hàng;
e) kích thước sản phẩm;
f) số lô;
g) khối lượng.
15 Các thông tin
người mua phải cung cấp
Để xác định các yêu cầu phù hợp với tiêu
chuẩn này thì các yêu cầu và đơn hàng phải gồm các thông tin sau đây:
a) tên của tiêu chuẩn này;
b) tên và ký hiệu của vật liệu (bao gồm chất
mạ, điều kiện mạ và mác thép), ví dụ thép tấm mạ kẽm nhúng nóng để làm kết cấu,
Z 275 N 250 (xem điều 4 và bảng 3);
c) kích thước sản phẩm (chiều dày kể cả lớp
mạ) theo thứ tự chiều dày, chiều rộng, chiều dài và khối lượng, và số lượng yêu
cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) có phủ dầu không;
f) có phải thụ động hóa hay không (xem 5.7 và
5.6);
g) có phải mạ phốt phát hay không (xem 5.8);
h) cực phẳng, nếu có yêu cầu (xem 3.3);
i) các yêu cầu về kích thước cuộn (xem điều
13);
j) báo cáo về các tính chất hóa cơ học (xem
5.10) và / hoặc phân tích mẫu đúc (xem 5.3.1) nếu được yêu cầu;
k) kiểm tra và thử để chấp nhận trước khi
xuất xưởng nếu được yêu cầu (xem 12.1).
Chú thích 2 - Một đơn hàng tiêu biểu như sau:
TCVN 6525:1999 thép tấm các bon kết cấu mạ
kẽm nhúng nóng liên tục, ký hiệu Z 275 N 250, 2 x 1200 x 2500 mm, bó lớn nhất
là 10.000 kg để sản xuất các chi tiết xây dựng nhà với góc uốn 900.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác
ReL, min1)
N/mm2 2)
Rm
(chỉ để tham khảo)
N/mm2
A min, % 3)
Kim loại nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L0 = 50
mm
L0 = 80
mm
e < 3 mm
e ≥ 3 mm
220
220
320
20
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a
250
250
350
18
16
1a
2a
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
390
18
14
2a
3a
320
320
430
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3a
3a
350
350
450
12
10
3a
3a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
560
-
-
-
-
ReL = giới hạn chảy dưới
Rm = độ bền kéo
A = độ giãn dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = chiều dày của mẫu thử uốn
e = chiều dày của thép tấm, tính bằng
milimét
1) Giới hạn chảy được qui định trong bảng 2
là giới hạn chảy dưới (ReL). Khi không có hiện tượng chảy thì giới
hạn chảy có thể đo bằng ứng suất tại độ giãn dài bằng 0,5 % hay 0,2 %.
2) 1 N/mm2 = 1 MPa.
3) Để đo độ giãn dài có thể dùng L0
= 50 mm hay L0 = 80 mm. Đối với vật liệu có chiều dày đến 0,6 mm
thì các giá trị về độ giãn dài trong bảng 2 được giảm đi 2.
4) Thử uốn chỉ phải thực hiện khi được qui
định (xem 7.1.2). Đường kính lõi uốn trong bảng 2 áp dụng cho các mẫu thử
trong phòng thí nghiệm. Các điều kiện trong quá trình sản xuất có thể khắc
nghiệt hơn và có thể không giống các điều kiện khi thử trong phòng thí
nghiệm.
Bảng 3 - Khối lượng
chất mạ (trên cả hai mặt)
Ký hiệu mạ
Giới hạn thấp nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử đơn
g/m2
g/m2
Z7001)
700
595
Z6001)
600
510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
385
Z350
350
300
Z275
275
235
Z200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
Z180
180
150
Z100
100
85
Z001
Không có nhỏ nhất2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZF180
180
150
ZF100
100
85
ZF001
Không có nhỏ nhất
Không có nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khối lượng chất mạ ứng với kiểu mạ Z
450, Z 600 và Z 700 là không có sẵn đối với thép có giới hạn chảy nhỏ nhất là
320 N/mm2 và 550 N/mm2.
2) Không có nhỏ nhất có nghĩa là không qui
định giới hạn nhỏ nhất đối với các phép thử nhỏ giọt bộ ba và thử đơn.
Bảng 4 - Các yêu cầu
thử uốn của lớp mạ
Mác
Đường kính lõi uốn
1800
e < 1,6 mm
1,6 mm ≤ e < 3
mm
e ≥ 3 mm
Kiểu mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z450 Z600
Z700
đến Z350
Z450 Z600
Z700
đến Z350
Z450 Z600
Z700
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a
3a
1a
2a
3a
2a
3a
4a
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a
3a
1a
2a
3a
2a
3a
4a
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a
3a
2a
2a
3a
2a
3a
4a
320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3a
3a
3a
3a
3a
3a
3a
4a
e = chiều dày tấm, tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Dung sai
chiều dày của cuộn và tấm
Giá trị tính bằng
milimét
Chiều rộng qui định
Dung sai chiều dày1),
trên và dưới, đối với chiều dày qui định
từ 0,25 đến 0,4
lớn hơn 0,4 đến 0,6
lớn hơn 0,6 đến 0,8
lớn hơn 0,8 đến 1,0
lớn hơn 1,0 đến 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn hơn 1,6 đến 2,0
lớn hơn 2,0 đến 2,5
lớn hơn 2,5 đến 3,0
lớn hơn 3,0 đến 4,0
lớn hơn 4,0 đến 5,0
từ 600 đến 1200
0,06
0,07
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,13
0,18
0,19
0,21
0,23
0,25
Lớn hơn 1200 đến 1500
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,11
0,12
0,14
0,20
0,22
0,23
0,25
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,10
0,11
0,12
0,14
0,16
0,22
0,24
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
Dung sai chiều dày
đối với thép tấm ở dạng cuộn giống như đối với thép tấm cắt theo chiều dài
nhưng trong trường hợp có mối hàn thì dung sai đối với chiều dài cách mối hàn
15 m là gấp đôi dung sai bình thường
1) Chiều dày được đo tại một điểm bất kỳ
trên tấm nhưng cách mép ngoài không nhỏ hơn 25 mm.
Bảng 6 - Dung sai
chiều rộng đối với thép cuộn và thép tấm chưa chỉnh vuông
Giá trị tính bằng
milimét
Chiều rộng qui định
Dung sai
Đến 1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Dung sai
chiều dày đối với thép tấm chưa chỉnh vuông
Giá trị tính bằng
milimét
Chiều dài qui định
Dung sai
Đến 3000
Lớn hơn 3000 đến 6000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Dung sai độ
cong đối với thép cuộn và thép tấm chưa chỉnh vuông
Dạng
Dung sai độ cong
Thép cuộn
25 mm trong bất kỳ 5000 mm chiều dài
Thép tấm
0,5 % x chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Đo độ cong
Bảng 9 - Dung sai độ
vuông góc đối với thép tấm chưa chỉnh vuông
Kích thước
Dung sai độ vuông
góc
Tất cả các chiều dày và kích thước
1,0 % x chiều rộng
Bảng 10 - Dung sai độ
vuông góc đối với thép tấm đã được chỉnh vuông
Giá trị tính bằng
milimét
Chiều dài qui định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai độ vuông
góc
Đến 3000
Đến 1200
Lớn hơn 1200
Lớn hơn 3000
Tất cả các chiều
rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Xem hình 3.
2) Khi đo vật liệu được đặt hàng để xác
định dung sai độ vuông góc cần chú ý đến sự giãn nở do nhiệt độ
Độ vuông góc là sai lệch lớn nhất của một
đỉnh mép so với một đường thẳng vuông góc với mép kia và tiếp xúc với đỉnh kia,
phép đo được tiến hành như hình 3. Nó cũng có thể được đo bằng một nửa sự chênh
lệch giữa 2 đường chéo của tấm thép.
Hình 3 - Đo độ vuông
góc
Bảng 11 - Dung sai độ
phẳng chuẩn đối với thép tấm
Giá trị tính bằng
milimét
Chiều dày
Chiều rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 0,7
Đến 1200
Lớn hơn 1200 đến
1500
Lớn hơn 1500 đến
1800
23
27
33
Lớn hơn 0,7 đến 1,2
Đến 1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 1500 đến 1800
18
23
29
Lớn hơn 1,2
Đến 1200
Lớn hơn 1200 đến
1500
Lớn hơn 1500 đến
1800
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
Dung sai này chỉ áp dụng cho thép tấm có
chiều dài đến 5000 mm và chiều rộng bằng hoặc nhỏ hơn 5 mm. Bảng này cũng áp
dụng cho thép tấm được người mua cắt ra từ cuộn khi các qui trình duỗi phẳng
thích hợp được thực hiện. Dung sai đối với thép tấm có chiều dài lớn hơn 5000
mm sẽ phải được thỏa thuận.
Chú thích - Dung sai đối với mác thép 320
sẽ được tăng thêm 25 %. Không có dung sai độ phẳng cho mác thép 550.
1) Là độ sai lệch lớn nhất so với mặt phẳng
nằm ngang. Đối với thép tấm nằm bởi trọng lượng của bản thân nó trên một mặt
phẳng thì khoảng cách dài nhất giữa bề mặt thấp của tấm và mặt phẳng nằm
ngang chính là độ sai lệch lớn nhất của độ phẳng.
Hình 4 - Đo độ phẳng