TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6322 : 2007
ISO 1802 : 1992
LATEX
CAO SU THIÊN NHIÊN CÔ ĐẶC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT BORIC
Natural
rubber latex concentrate - Determination of boric acid content
Lời nói đầu
TCVN 6322 : 2007 thay thế TCVN 6322
: 1997.
TCVN 6322 : 2007 hoàn toàn tương
đương với ISO 1802 : 1992.
TCVN 6322 : 2007 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn TCVN/TC45 Cao su thiên nhiên và Viện nghiên cứu cao su Việt Nam biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LATEX
CAO SU THIÊN NHIÊN CÔ ĐẶC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT BORIC
Natural
rubber latex concentrate - Determination of boric acid content
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định axit boric trong latex cao su thiên nhiên cô đặc.
Phương pháp này không thích hợp cho
các loại latex có nguồn gốc thiên nhiên khác với Hevea brasiliensis hay các
loại latex cao su tổng hợp, latex đã phối liệu, latex đã lưu hóa hay cao su
phân tán nhân tạo.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là
rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 5598 : 2007 (ISO 123 : 2001)
Latex cao su - Lấy mẫu.
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thuốc thử
Trong suốt quá trình phân tích, chỉ
sử dụng các loại hóa chất có chất lượng tinh khiết phân tích và chỉ dùng nước
cất hay nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Axit clohydric, dung
dịch 2 % (khối lượng)
4.2. Dung dịch ổn định, chứa
5 % (khối lượng) chất ổn định không ion thích hợp, loại ngưng tụ oxit etylen.
4.3. Manitol
4.4. Dung dịch axit boric
Cân chính xác đến 1 mg, khoảng 5 g
axit boric (H3BO3), hòa tan trong nước và pha loãng đến
1000 ml trong bình định mức.
4.5. Natri hydroxit, dung
dịch tiêu chuẩn, c(NaOH) ≈ 0,05 mol/dm3.
4.5.1. Chuẩn hóa dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2. Tính nồng độ
Tính nồng độ c, của dung dịch natri
hydroxit, được biểu thị bằng mol/dm3, theo công thức:
0,0081
x 
trong đó
m là khối lượng của axit
boric trong 1 000 ml dung dịch axit boric (4.4), tính bằng gam;
V1 là thể tích
của dung dịch natri hydroxit cần thiết phục hồi pH đến 7,50, tính bằng ml;
5. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thử nghiệm và
5.1. Thiết bị đo pH, có khả
năng đo được pH trong quá trình thử chính xác đến 0,01 đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Buret có dung tích
thích hợp.
6. Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu theo một trong
các phương pháp quy định trong TCVN 5598 : 2007.
7. Cách tiến hành
Cần khoảng 10 g latex cô đặc, chính
xác đến 0,1 g, vào cốc dung tích 250 ml. Trên 2 ml dung dịch ổn định (4.2) và
50 ml nước. Vừa thêm từng giọt dung dịch axit clohydric (4.1) vừa khuấy liên
tục cho đến khi pH của latex cô đặc đo bằng thiết bị đo pH (5.1) trong khoảng từ
5,5 và 2,5. Để yên trong 15 phút. Điều chỉnh pH tới 7,50 bằng cách vừa thêm
dung dịch natri hydroxit (4.5) từ buret (5.3) và vừa khuấy liên tục. Thêm 4 g
mantiol (4.3) và tiếp tục khuấy, pH giảm. Chuẩn độ chính xác bằng dung dịch
natri hydroxit từ buret (5.3) và ghi lại thể tích của dung dịch cần thiết để
phục hồi pH đến 7,50.
CHÚ THÍCH: pH giảm dần theo sự hòa
tan của manitol.
8. Biểu thị kết quả
Hàm lượng axit boric (H3BO3)
của latex cô đặc được tính bằng % khối lượng, theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c là nồng độ thực tế của
dung dịch natri hydroxit (4.5), được tính bằng mol/dm3 theo 4.5.2.
V2 là thể tích
của dung dịch natri hydroxit cần thiết phục hồi pH của latex nước đến 7,50, tính
bằng ml.
mo là khối lượng
của phần mẫu thử latex cô đặc, tính bằng gam.
Chênh lệch kết quả của hai lần thử
nghiệm không lớn hơn 0,01 % (khối lượng) axit boric được chấp nhận.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông
tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) sự nhận biết của mẫu thử;
c) kết quả thử và đơn vị sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) bất kỳ thao tác nào được thực
hiện không được qui định trong tiêu chuẩn này cũng như bất kỳ thao tác nào được
xem như tùy ý.