Đặc tính
|
Đơn vị
|
Yêu cầu
|
Thông số thử
|
Phương pháp thử
|
Tỉ trọng a
|
kg/m2
|
≥ 930
|
23 oC
|
ISO 1183
|
Chỉ số chảy
|
g/10 min
|
± 20 % giá trị
chính thức hoặc ± 0,1 g/10 min, miễn là giá trị nào lớn nhất
|
điều kiện T b
|
ISO 1133
|
Độ ổn định nhiệt
|
min
|
> 20
|
200 oC c
|
ISO 11357-6
|
Hàm lượng chất bay hơi d
|
mg/kg
|
≤ 350
|
|
EN 12099
|
Hàm lượng nước d,e
|
mg/kg
|
≤ 300
|
|
ISO 15512
|
Hàm lượng than đen f
|
% (phần khối lượng)
|
2,0 % đến 2,5 %
|
|
ISO 6964
|
Độ phân tán của than đen hoặc chất màu
|
Cấp
|
≤ 3
|
|
ISO 18553
|
Cấp độ xuất hiện
|
A1, A2, A3 hoặc B
|
|
Cỡ hạt của than đen f
|
nm
|
10 đến 25
|
|
ASTM D 3849
|
a Chỉ đối với polyme cơ sở.
b Điều kiện sử dụng để xác định MFR
phải liên quan đến các điều kiện sử dụng của nhà sản xuất.
c Phép thử có thể thực hiện ở 210 oC
miễn là có sự tương quan rõ ràng với các kết quả ở 200 oC. Trong
trường hợp có tranh chấp, nhiệt độ chuẩn phải là 200 oC.
d Phương pháp thử này có thể sử dụng để
kiểm tra chất lượng.
e Chỉ áp dụng được nếu hợp chất không đáp
ứng yêu cầu về hàm lượng chất bay hơi. Trong trường hợp có tranh chấp, yêu
cầu về hàm lượng nước phải là quyết định. Yêu cầu này áp dụng cho nhà sản
xuất hợp chất tại công đoạn chế tạo hợp chất và đối với người sử dụng hợp
chất tại công đoạn gia công (nếu hàm lượng nước vượt quá giới hạn, yêu cầu
phải làm khô trước khi sử dụng).
f Chỉ áp dụng cho hợp chất có màu đen.
|
Bảng 2 - Đặc tính của
hợp chất PE - Thử ở dạng ống
Đặc tính
Đơn vị
Yêu cầu
Thông số thử
Phương pháp thử
Bền với các thành phần khí
h
≥ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 MPa
Phụ lục A
Bền với sự phát triển nhanh của vết nứt
(RCP):
Phép thử S4 (e
≥ 15 mm)
MPa
pc ≥ 1,5 x MOP với pc
= 3,6 x pcS4 + 2,6 (tính bằng MPa) a
0 oC
TCVN 8199
(ISO 13477)
Bền với sự phát triển chậm của vết nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 500
80 oC;
0,8 MPa b
80 oC;
0,92 MPa
ISO 13479
Bền với thời tiết (chỉ đối với hợp chất
không phải màu đen)
-
Sau khi chịu tác
động
E ≥ 3,5 GJ/m2
e
ISO 16871
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 oC; ≥
1 000 h
TCVN 6149-1
(ISO 1167-1)
TCVN 6149-2
(ISO 1167-2)
Độ giãn dài khi đứt
của ống
≥ 350 %
TCVN 7434-1
(ISO 6259-1)
TCVN 7434-3
(ISO 6259-3)
Sự tách kết dính
nội của mối nối nung chảy bằng điện - phần trăm phá hủy giòn
23 oC; ≤
33,3 %
ISO 13954
ISO 11413 f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 8085-3
a Hệ số tương quan giữa phương pháp
thử hết thang/S4 là 3,6 và được xác định bởi công thức:
pcFS
+ patm = 3,6 (pcS4 + patm)
trong đó pcFS áp suất
tới hạn của phép thử hết thang, patm là áp suất không khí
và pcS4 là áp suất tới hạn của phép thử ở trạng thái ổn
định, thang nhỏ (S4).
CHÚ THÍCH Lưu ý rằng trong thực tế hệ
số tương quan này có thể thay đổi.
Nếu không đáp ứng được yêu cầu, thì thử lại
phép thử hết thang theo TCVN 8200 (ISO 13478). Trong trường hợp đó, áp suất
tới hạn pc = pcFS.
b Thông số thử đối với PE 80, dn
110 mm hoặc 125 mm, SDR 11.
c Thông số thử đối với PE 100, dn
110 mm hoặc 125 mm, SDR 11.
d Thông số thử đối với PE 80: 4,0 MPa.
Thông số thử đối với PE 100: 5,0 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f ISO 11413 : 1996 không đề cập đến ống có
thể bóc tách. Có thể phiên bản sau sẽ đề cập đến loại ống này.
Bảng 3 - Đặc tính của
hợp chất PE - Thử mối nối nung chảy mặt đầu
Đặc tính
Đơn vị
Yêu cầu
Thông số thử
Phương pháp thử
Độ bền kéo của mối nối nung chảy mặt đầu
(dn: 110 mm hoặc 125 mm -
SDR 11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử đến hỏng:
Phá hủy mềm - Đạt
Phá hủy giòn - Không đạt
23 oC
TCVN 8201
(ISO 13953)
Bảng 4 - Phân loại
hợp chất PE
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MRS
MPa
PE 80
8,00 đến 9,99
8,0
PE 100
≥ 10,00
10,0
5 Ống 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhìn không phóng đại, bề mặt trong và
ngoài của ống phải nhẵn, sạch và không có vết xước, lỗ hoặc khuyết tật bề mặt
khác mà ảnh hưởng đến tính năng sử dụng của ống. Đầu ống phải được cắt sạch và
vuông góc với trục của ống.
5.2 Đặc tính hình học
5.2.1 Qui định chung
Các kích thước của ống phải được đo trước 24
h sau khi sản xuất theo TCVN 6145 (ISO 3126) sau khi đã được điều hòa ở (23 ±
2) oC trong ít nhất 4 h.
5.2.2 Đường kính ngoài trung bình và độ ovan
và dung sai
Đường kính ngoài trung bình dem,
độ ovan và dung sai của chúng phải tuân theo Bảng 5.
Áp dụng dung sai cấp B theo ISO 11922-1.
5.2.3 Chiều dày thành và dung sai
Chiều dày thành tối thiểu eymin
phải tuân theo Bảng 6. Đường kính ống nhỏ được đặc trưng bởi chiều dày thành.
Đường kính ống lớn được đặc trưng bởi SDR. Có thể sử dụng tất cả các giá trị
SDR, được lấy từ dãy ống trong ISO 4065 và TCVN 6150-1 (ISO 161-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai của chiều dày thành tại điểm bất kỳ
phải tuân theo ISO 11922-1 : 2007, cấp V. Sai lệch dương cho phép lớn nhất giữa
chiều dày thành nhỏ nhất eymin và chiều dày thành tại điểm
bất kỳ ey phải tuân theo Bảng 7.
5.2.4 Sự thay đổi kích thước theo chu vi ống
Sự thay đổi kích thước theo chu vi của ống có
đường kính dn lớn hơn hoặc bằng 250 mm phải được xác định
trong khoảng 24 h và 48 h sau khi sản xuất và sau khi điều hòa trong nước ở 80 oC.
Việc điều hòa được thực hiện theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) và TCVN 6149-2 (ISO
1167-2). Mẫu thử ống phải có chiều dài là 3dn. Đối với mẫu
thử ống ở(23 ± 2) oC, phép đo chu vi phải được thực hiện để thiết
lập dem. Sai lệch giữa phép đo dem được
thực hiện tại khoảng cách ở 1,0dn và 0,1dn
tương ứng từ đầu của mẫu thử phải không lớn hơn khoảng dung sai của dem
(cấp B) như qui định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Đường kính
ngoài trung bình và độ ôvan
Kích thước tính bằng
milimét
Đường kính ngoài
danh nghĩa
dn
dem,min
dem,max
Giá trị lớn nhất
của độ ôvan tuyệt đối a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp B
Cấp K b
Cấp N
16
16,0
16,3
1,2
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
20,3
1,2
1,2
25
25,0
25,3
1,5
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,0
32,3
2,0
1,3
40
40,0
40,4
2,4
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,0
50,4
3,0
1,4
63
63,0
63,4
3,8
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,0
75,5
-
1,6
90
90,0
90,6
-
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,0
110,7
-
2,2
125
125,0
125,8
-
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140,0
140,9
-
2,8
160
160,0
161,0
-
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180,0
181,1
-
3,6
200
200,0
201,2
-
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225,0
226,4
-
4,5
250
250,0
251,5
-
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280,0
281,7
-
9,8
315
315,0
316,9
-
11,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
355,0
357,2
-
12,5
400
400,0
402,4
-
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450,0
452,7
-
15,6
500
500,0
503,0
-
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
560,0
563,4
-
19,6
630
630,0
633,8
-
22,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Đối với ống cuộn có dn
≤ 63 mm, áp dụng cấp K; đối với ống có dn ≥ 75 mm, độ ôvan
lớn nhất phải được qui định theo thỏa thuận.
Bảng 6 - Chiều dày
thành nhỏ nhất
Kích thước tính bằng
milimét
Đường kính ngoài
danh nghĩa
dn
Chiều dày thành nhỏ
nhất
eymin
SDR 9
SDR 11 a
SDR 13,6
SDR 17 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SDR 21
SDR 26
16
3,0
2,3 d
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3,0
2,3 d
-
-
-
-
-
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3 d
2,0 c
-
-
-
-
32
3,6
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 c
2,0 c
-
-
40
4,5
3,7
3,0
2,4 d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 c
-
50
5,6
4,6
3,7
3,0
2,9 d
2,4 d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
7,1
5,8
4,7
3,8
3,6
3,0
2,5 d
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
5,6
4,5
4,3
3,6
2,9 d
90
10,1
8,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
5,2
4,3
3,5
110
12,3
10,0
8,1
6,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
4,2
125
14,0
11,4
9,2
7,4
7,1
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
15,7
12,7
10,3
8,3
8,0
6,7
5,4
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,6
11,8
9,5
9,1
7,7
6,2
180
20,1
16,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,7
10,3
8,6
6,9
200
22,4
18,2
14,7
11,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,6
7,7
225
25,2
20,5
16,6
13,4
12,8
10,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
27,9
22,7
18,4
14,8
14,2
11,9
9,6
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,4
20,6
16,6
15,9
13,4
10,7
315
35,2
28,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,7
17,9
15,0
12,1
355
39,7
32,2
26,1
21,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,9
13,6
400
44,7
36,4
29,4
23,7
22,8
19,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
50,3
40,9
33,1
26,7
25,6
21,5
17,2
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,5
36,8
29,7
28,4
23,9
19,1
560
-
50,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,2
31,9
26,7
21,4
630
-
57,3
46,3
37,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,0
24,1
a Dãy số ưu tiên.
b Dãy SDR 17,6 có thể sẽ không được đề
cập trong phiên bản sau của tiêu chuẩn này.
c Vì lý do thực tế, không khuyến nghị
nung chảy bằng điện và nung chảy mặt đầu đối với ống có chiều dày thành 2,0
mm.
d Giá trị chiều dày thành nhỏ nhất lớn
hơn các giá trị giới hạn của 2,3 mm, 2,4 mm và 2,9 mm có thể bị áp đặt vì lý
do thực tế phù hợp với các yêu cầu quốc gia. Xem tài liệu kỹ thuật của nhà
sản xuất hoặc yêu cầu quốc gia để có lời khuyên.
Bảng 7 - Dung sai
chiều dày thành tại điểm bất kỳ
Kích thước tính bằng
milimét
Chiều dày thành nhỏ
nhất
eymin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày thành nhỏ
nhất
eymin
Độ sai lệch dương
cho phép
>
≤
>
≤
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
30,0
31,0
3,2
3,0
4,0
0,5
31,0
32,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
5,0
0,6
32,0
33,0
3,4
5,0
6,0
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,0
3,5
6,0
7,0
0,8
34,0
35,0
3,6
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
35,0
36,0
3,7
8,0
9,0
1,0
36,0
37,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
10,0
1,1
37,0
38,0
3,9
10,0
11,0
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,0
4,0
11,0
12,0
1,3
39,0
40,0
4,1
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
40,0
41,0
4,2
13,0
14,0
1,5
41,0
42,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
15,0
1,6
42,0
43,0
4,4
15,0
16,0
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,0
4,5
16,0
17,0
1,8
44,0
45,0
4,6
17,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
45,0
46,0
4,7
18,0
19,0
2,0
46,0
47,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,0
20,0
2,1
47,0
48,0
4,9
20,0
21,0
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,0
5,0
21,0
22,0
2,3
49,0
50,0
5,1
22,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
50,0
51,0
5,2
23,0
24,0
2,5
51,0
52,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,0
25,0
2,6
52,0
53,0
5,4
25,0
26,0
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,0
5,5
26,0
27,0
2,8
54,0
55,0
5,6
27,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
55,0
56,0
5,7
28,0
29,0
3,0
56,0
57,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,0
30,0
3,1
57,0
58,0
5,9
5.3 Đặc tính cơ học
Khi thử theo các phương pháp thử qui định
trong Bảng 8 sử dụng các thông số đã cho, ống phải có các đặc tính cơ học tuân
theo các yêu cầu cho trong Bảng 8.
CHÚ THÍCH: Đối với thông tin về việc
cung cấp các chứng cứ chứng tỏ rằng sau khi sử dụng kỹ thuật "sửa chữa để
nguyên trạng", độ bền dài hạn của ống sẽ vẫn tuân theo tiêu chuẩn này được
nêu ra trong Phụ lục Ε.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
Đơn vị
Yêu cầu
Thông số thử
Phương pháp thử
Độ bền thủy tĩnh
h
Thời gian phá hủy ≥
100 h
20 oC
PE 80; 9,0 MPa
PE 100; 12,4 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6149-2
(ISO 1167-2) a
Thời gian phá hủy ≥
165 h b
80 oC
PE 80; 4,5 MPa
PE 100; 5,4 MPa
Thời gian phá hủy ≥
1 000 h
PE 80; 4,0 MPa
PE 100; 5,0 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
≥ 350
-
TCVN 7434-1
(ISO 6259-1)
TCVN 7434-3
(ISO 6259-3)
Độ bền với sự phát triển nhanh của vết nứt
(RCP) c
MPa
pc ≥ 1,5 x MOP
với pc = 3,6 x pcS4 + 2,6
(tính bằng MPa) c
0 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền với sự phát triển chậm của vết nứt:
Phép thử côn (en ≤ 5 mm)
mm/ngày
< 10
80 oC
ISO 13480
Độ bền với sự phát triển chậm của vết nứt d:
Phép thử khía (en > 5 mm)
h
≥ 500
80 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Đầu bịt kiểu A.
b Nếu xảy ra kiểu hỏng phá hủy giòn
thì kết luận ngay. Nếu xảy ra kiểu hỏng phá hủy mềm trước thời gian yêu cầu
thì có thể phải chọn ứng suất thấp hơn. Thời gian thử nhỏ nhất tương ứng với
ứng suất lựa chọn, phải được lấy từ đường thẳng đi qua các điểm ứng suất/thời
gian được khuyến nghị (xem Bảng 9).
c Phép thử RCP áp dụng được cho các
ống PE sử dụng trong các hệ thống phân phối có 0,01 < MOP ≤ 0,4 MPa và dn
≥ 250 mm, hoặc trong hệ thống phân phối có MOP > 0,4 MPa và dn
≥ 90 mm. Chỉ thử khi chiều dày thành của ống lớn hơn chiều dày của ống sử
dụng trong phép thử RCP để mô tả chất lượng hợp chất (xem Bảng 2). Đối với
điều kiện làm việc nghiêm ngặt (ví dụ nhiệt độ dưới không độ) cũng nên tiến
hành phép thử RCP để thiết lập áp suất tới hạn ở nhiệt độ làm việc nhỏ nhất.
Hệ số tương quan giữa phép thử hết thang/S4
là 3,6 và được xác định bởi công thức:
pcFS
+ patm = 3,6 (pcS4 + patm)
trong đó pcFS áp suất tới
hạn của phép thử hết thang, patm là áp suất không khí và pcS4
là áp suất tới hạn của phép thử ở trạng thái ổn định, thang nhỏ (S4).
CHÚ THÍCH: Lưu ý rằng trong thực tế hệ
số tương quan này có thể thay đổi.
Nếu không đáp ứng được yêu cầu, thì thử lại
phép thử hết thang theo TCVN 8200 (ISO 13478). Trong trường hợp đó, áp suất
tới hạn pc = pc,FS.
d Xem ISO 13479 để biết điều kiện thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PE 80
PE 100
Ứng suất
MPa
Thời gian phá hỏng
nhỏ nhất
h
Ứng suất
MPa
Thời gian phá hỏng
nhỏ nhất
h
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
165
4,4
233
5,3
256
4,3
331
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
474
5,1
629
4,1
685
5,0
1 000
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Đặc tính lý học
Ống phải được thử theo Bảng 10 và sau khi thử
phải có các đặc tính lý học như qui định trong bảng.
Bảng 10 - Đặc tính lý
học của ống
Đặc tính
Đơn vị
Yêu cầu
Thông số thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ổn định nhiệt
min
> 20
200 oC b
ISO 11357-6
Chỉ số chảy (MFR)
g/10 min
Thay đổi MFR do gia
công < 20 % a
190 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ co rút do nhiệt
%
≤ 3, không ảnh
hưởng đến bề mặt
110 oC
TCVN 6148
(ISO 2505)
a Giá trị được đo bởi nhà sản xuất ống so
với giá trị được đo trên hợp chất.
b Phép thử có thể thực hiện ở 210 oC
miễn là có sự tương quan rõ ràng với các kết quả ở 200 oC. Trong
trường hợp có tranh chấp, nhiệt độ chuẩn phải là 200 oC.
5.5 Khả năng tương
hợp nóng chảy của mối nối nung chảy mặt đầu
Để đánh giá sự phù hợp với mục đích, các ống
tuân theo tiêu chuẩn này phải tương hợp với nhau để nối theo phương pháp nung
chảy mặt đầu. Điều này phải được chứng tỏ bởi nhà sản xuất ống đối với từng ống
trong phạm vi sản phẩm của mình bằng cách kiểm tra rằng yêu cầu về độ bền kéo
như nêu trong Bảng 3 đáp ứng được đối với mối nối nung chảy mặt đầu được chuẩn
bị theo các thông số qui định trong ISO 11414 : 1996, Phụ lục A, ở nhiệt độ môi
trường là (23 ± 2) oC và phù hợp với kế hoạch nêu trong Bảng 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
PE 80
PE 100
PE 80
X
X a
PE 100
X a
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Yêu cầu ghi nhãn
tối thiểu
Nội dung ghi nhãn phải được in hoặc dập trực
tiếp lên ống sao cho không tạo ra vết nứt hoặc phá hỏng ống. Dưới điều kiện lưu
giữ, thời tiết gia công thông thường và việc sử dụng các phương pháp lắp đặt và
sử dụng cho phép, nhãn vẫn phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng ống.
Nếu in nội dung ghi nhãn thì màu của mực in
phải khác với màu cơ bản của sản phẩm.
Chất lượng và kích cỡ của phần ghi nhãn phải
sao cho dễ dàng nhìn thấy mà không cần phóng đại.
Tất cả các ống phải được ghi nhãn phù hợp với
Bảng 12.
Chiều dài của ống cuộn phải được ghi rõ trên
phần cuộn.
Tần số in phải ở khoảng cách không lớn hơn 1
m.
Bảng 12 - Yêu cầu ghi
nhãn tối thiểu
Nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất hoặc thương hiệu
Tên hoặc ký hiệu
Chất dẫn bên trong
Khí
Đối với ống có en ≤
3,0 mm:
Đường kính ngoài danh nghĩa x chiều dày
thành
dn x en
Đối với ống có en >
3,0 mm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ngoài danh nghĩa
Dn
Dãy ống
SDR
Vật liệu và ký hiệu
PE 80 hoặc PE 100
Thời gian sản xuất và khu vực (để cung cấp
dấu hiệu truy nguyên)
Thời gian sản xuất, năm và tháng, theo số
hoặc mã
Tên hoặc mã của khu vực sản xuất, nếu nhà
sản xuất tiến hành ở các khu vực khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7613 (ISO
4437)
Phụ
lục A
(qui định)
Độ
bền với các thành phần khí
Phép thử phải được thực hiện trên ống 32 mm
SDR 11. Phép thử có thể tiến hành trên các ống có kích thước khác miễn là kết
quả có mối tương quan rõ ràng đối với ống 32 mm SDR 11.
Chuẩn bị hỗn hợp condensat tổng hợp gồm 50 %
phần khối lượng n-decan (99%) và 50 % phần khối lượng
1-3-5-trimetylbenzen.
Điều hòa ống bằng cách đưa condensat này vào
đầy ống và để yên trong không khí 1500 h ở (23 ± 2) oC. Tiến hành
phép thử theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) và TCVN 6149-2 (ISO 1167-2) nhưng sử
dụng condensat bên trong ống ở nhiệt độ 80 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Hướng
dẫn thiết kế
Tiêu chuẩn này qui định các tính chất lý học
của ống chôn ngầm để dẫn nhiên liệu khí. Tiêu chuẩn đề ra các yêu cầu về kích
thước và áp suất làm việc tối đa liên quan đến hệ số vận hành (thiết kế) toàn
bộ và nhiệt độ làm việc.
Hướng dẫn việc tính toán ứng suất thiết kế
của ống, σS, SDR và chiều dày
thành ống. MRS của vật liệu ống (xác định ở các 20 oC và 50 năm theo
ISO 9080) chia cho hệ số vận hành (thiết kế) toàn bộ C:
σS =
Đối với hệ thống khí, giá trị nhỏ nhất của C
là 2,0 được xác định trong tiêu chuẩn này để tính toán.
B.1 Ứng suất thiết kế của ống, σS
ISO 12162 mô tả "hệ số vận hành (thiết
kế) toàn bộ" hay "hệ số C", nêu chi tiết nội dung về hệ số này
và đưa ra các giá trị tối thiểu được sử dụng của hệ số.
Theo ISO 12162, Điều 5 hệ số tối thiểu được
xác định đối với áp suất nước tĩnh ở 20 oC trong 50 năm có tính đến
các điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tác động của nhiệt độ, thời gian và môi
trường bên trong hoặc bên ngoài ống, nếu khác so với ảnh hưởng ở 20 oC,
50 năm như qui định trong ISO 9080 thì tác động này có ảnh hưởng tích cực hoặc
tiêu cực;
c) các chuẩn liên quan đến MRS đối với
nhiệt độ khác 20 oC.
Các giá trị tối thiểu cho trong ISO 12162 :
1995, Bảng 2.
Ký hiệu của ứng suất thiết kế cho trong ISO
12162 là σS, tuy nhiên chữ viết
tắt HDS (ứng suất thiết kế thủy tĩnh) cũng được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
Để thỏa mãn các yêu cầu của khu vực quốc tế và theo thỏa hiệp, có thể sử dụng
ký hiệu khác là σHDS.
B.2 Hệ số C
Hệ số C hiện tại liên quan đến vật liệu ống
và điều kiện lắp đặt và vận hành đã tính trước. Tuy nhiên, không có sự khác
biệt rõ ràng giữa ảnh hưởng tương đối lên hệ số của tính năng sử dụng vật liệu
và các điều kiện áp dụng. Điều này phải được hiệu chỉnh, với các hệ số đơn lẻ
được cho đối với các điều kiện và vật liệu riêng rẽ. Sự cân đối của hệ số liên
quan đến các điều kiện áp dụng không được xem xét trong mối tương quan với tiêu
chuẩn này, khi mà trọng tâm chỉ là vật liệu.
Theo cách này, hệ số liên quan đến vật liệu,
CM sẽ nhỏ hơn giá trị 2,0 được xác định trong tiêu chuẩn này và sẽ
được xác định theo kinh nghiệm của Tiểu ban kỹ thuật ISO/TC 138/SC 4. Hệ số này
phản ánh các tính chất của các thành phần của một hệ thống ống hơn là các tính
chất được thể hiện trong σlpl (ví dụ việc đùn ra
và sự biến đổi theo lô). Theo cách này thì hệ số tối thiểu phải là 1,25 (giống
như với nước).
Hệ số áp dụng, CA, phải được xác
định bởi kỹ sư phân phối khí dựa trên mã số thiết kế phù hợp (như qui định
trong ISO/TS 10839) và qui chuẩn quốc gia, và phải phụ thuộc vào vị trí của đường
ống, the MOP, loại khí được dẫn, ..v.v.. Cẩn thận phải lưu ý (xem xét) đến sự
khác nhau giữa lực thủy tĩnh và lực động học.
Các chất dẫn bên trong ống như khí và
condensat có tính ăn mòn khi được hấp thụ có thể ảnh hưởng đến việc làm giảm độ
bền của vật liệu mà ứng suất thiết kế dựa vào đó, sự ảnh hưởng của khí ít hơn
nhiều so với condensat. Vì vậy, đối với khí tự nhiên người ta đề nghị rằng hệ
số CA liên quan đến các loại khí là 1,0 (giống như với nước). Đối
với khí hóa lỏng LPG, hệ số liên quan CA là 1,1 lớn hơn 10 % so với
khí tự nhiên, trong đó sự sai khác nằm trong phạm vi của các giá trị được sử
dụng bởi công nghiệp khí trong các quy phạm thực hành của ISO. Hệ số của khí
sản xuất phải được xem xét đến việc phân tích khí có liên hệ đặc biệt đến các
hydrocacbon lỏng và phải ít nhất là 1,2. Tuy nhiên, hệ số này vẫn còn là vấn đề
cần phải bàn cãi thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phục
lục C
(qui định)
Ống
có các lớp đùn đồng thời
C.1 Qui định chung
Phụ lục này qui định các tính chất hình học,
cơ học và lý học bổ sung cho ống polyetylen (PE) có nhiều lớp được đùn đồng
thời dùng để dẫn nhiên liệu khí. Phụ lục cũng đưa ra yêu cầu ghi nhãn bổ sung.
Đường kính ngoài (dn) được định nghĩa là đường kính ngoài
tổng cộng gồm cả các lớp màu đen đùn đồng thời hoặc các lớp có màu ở bên ngoài
ống, chiều dày thành ống (en) được định nghĩa là chiều dày
tổng cộng gồm tất cả các lớp. Vật liệu PE sử dụng cho các lớp phải phù hợp với
Điều 4.
CHÚ THÍCH: Các loại ống có lớp được qui
định trong ISO 17484-1 hoặc ISO 18225.
C.2 Đặc tính hình học
Đặc tính hình học của ống, kể cả các lớp đùn
đồng thời phải theo 5.2.
C.3 Đặc tính cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Đặc tính lý học
Đặc tính lý học của ống phải theo 5.4. Các
yêu cầu về độ ổn định nhiệt và chỉ số chảy phải áp dụng cho từng lớp riêng
biệt. Sự hấp thụ nhiệt phải áp dụng cho ống kể cả các lớp đùn đồng thời.
C.5 Ghi nhãn
Ghi nhãn ống có các lớp đùn đồng thời phải
theo 5.6.
C.6 Sự tách lớp
Trong tất cả các phép thử của ống đùn đồng
thời không được xảy ra sự tách lớp.
Phụ
lục D
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Qui định chung
Phụ lục này qui định các tính chất hình học,
cơ học và lý học của các ống polyetylen (PE) (đường kính ngoài dn)
có lớp nhựa nhiệt dẻo liên tục có thể tách ra được ở mặt ngoài của ống
("ống có lớp bọc") dùng để dẫn nhiên liệu khí. Phụ lục này cũng nêu
yêu cầu về ghi nhãn.
Vật liệu PE sử dụng để sản xuất ống nền phải
theo Điều 4.
Lớp bọc bên ngoài phải được sản xuất từ vật
liệu nhựa nhiệt dẻo. Khi gắn vào, lớp bọc bên ngoài phải không làm ảnh hưởng
đến việc ống PE đáp ứng các yêu cầu tính năng sử dụng của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Các loại ống có lớp được qui
định trong ISO 17484-1 hoặc ISO 18225.
D.2 Đặc tính hình học
Đặc tính hình học của ống khi bỏ lớp bọc phải
theo 5.2.
D.3 Đặc tính cơ học
Lớp bọc phải không có ảnh hưởng bất lợi đến
ống và ngược lại. Đặc tính cơ học của ống khi bỏ lớp bọc phải theo 5.3 và việc
gắn bọc phải không làm ảnh hưởng đến việc ống tuân theo các yêu cầu. Phải đánh
giá sự phù hợp trước và sau khi chịu tác động của môi trường theo 4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4 Đặc tính lý học
Đặc tính lý học của ống khi bỏ lớp bọc phải
theo 5.4. Lớp bọc phải không có ảnh hưởng bất lợi đến ống và ngược lại.
D.5 Ghi nhãn
Việc ghi nhãn phải được áp dụng cho lớp bọc
và phải theo 5.6.
Ngoài ra, lớp bọc phải được ghi nhãn phân
biệt rõ ràng với ống không có lớp bọc khi sử dụng.
Lớp bọc phải được ghi nhãn cảnh báo rằng phải
được loại bỏ trước khi nối bằng cách nung chảy điện và cơ học.
D.6 Lưu giữ và lắp đặt
Lớp bọc phải không được tách ra trong quá
trình lưu giữ và lắp đặt. Lớp bọc phải tách ra được bằng tay mà không làm phá
hỏng bề mặt ống bằng cách sử dụng các dụng cụ đơn giản trước khi tiến hành nối
bằng cách nung chảy điện hoặc cơ học. Bề mặt được hình thành sau khi lấy lớp
bọc ra phải được nối ngay lập tức bằng cách nung chảy điện hoặc cơ học. Tính
chất kết dính của lớp bọc phải được đánh giá bằng phép thử tách lớp theo các
qui chuẩn quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Kỹ
thuật sửa chữa để nguyên trạng
Ở một số nước hiện nay kỹ thuật sửa chữa để
nguyên trạng được sử dụng để khống chế dòng khí trong đường ống PE trong khi
tiến hành bảo dưỡng và sửa chữa.
Nếu người sử dụng muốn thực hiện kỹ thuật
này, nhà sản xuất ống phải cung cấp chứng cứ cho người sử dụng rằng sau khi áp
dụng kỹ thuật sửa chữa để nguyên trạng theo phương pháp khuyến nghị bởi nhà sản
xuất hoặc bằng cách sử dụng ống bên ngoài gia cường thì độ bền dài hạn của ống
vẫn phải phù hợp với tiêu chuẩn này. Chứng cứ có thể được đưa ra bởi nhà sản
xuất như nêu trong EN 12106, qui định độ bền với áp suất bên trong sau khi áp
dụng kỹ thuật sửa chữa để nguyên trạng.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO/TS 10839, Polyethylene pipes and
fittings for the supply of gaseous fuels - Codes of practice for design,
handling and installation.
[2] ISO 17484-1, Plastics piping system -
Multilayer pipe systems for indoor gas installations with a maximum operating
pressure up to and including 5 bar (500 kPa) - Part 1: Specifications for
systems.
[3] ISO 18225, Plastics piping system - Multilayer
pipe systems for indoor gas installations - Specifications for systems.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] EN 12106, Plastics piping systems -
Polyethylene (PE) pipes - Test method for the resistance to internal presure
after application of squeeze-off.
[6] PPI TR-3, Policies and Procedures for
Developing Hydrostatic Design Basic (HDB), Hydrostatic Design Stress (HDS),
Pressure Design Basic (PDB), Strenght Design Basic (SDB), and Minimum Required
Strenght (MRS) Rating for thermoplastic Piping materials or pipe.