|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3528/QĐ-UBND 2018 Chỉ số đánh giá cải cách hành chính sở ban ngành Hải Dương
Số hiệu:
|
3528/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Dương Thái
|
Ngày ban hành:
|
25/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3528/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 25 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV
ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 689/TTr-SNV ngày 24 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Chỉ số đánh
giá cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành và thay thế Quyết định số 2969/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành
chính tại các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.Th(50b)
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN
DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3528/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Xác định Chỉ số cải cách hành chính
(CCHC) để theo dõi, đánh giá thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển
khai nhiệm vụ CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân
(UBND) huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) trong quá trình
triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh;
- Kết quả Chỉ số CCHC của các sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện là một trong những căn cứ đánh giá, phân loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và là căn
cứ để đánh giá công tác thi đua - khen thưởng hàng năm.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng được Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện theo đặc điểm, tính
chất quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện;
- Xác định được thang điểm, phương
pháp đánh giá cho từng tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định Chỉ số
CCHC của sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện;
- Xây dựng được bộ phiếu điều tra xã
hội học theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát;
- Hàng năm tổ chức triển khai xác định,
công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
2. Yêu cầu
a) Bộ Chỉ số CCHC phải bám sát nội
dung Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh;
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với
đặc điểm, điều kiện thực tế của tỉnh và đánh giá thực chất, khách quan kết quả
triển khai CCHC hàng năm tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện;
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các sở, ban, ngành và
UBND cấp huyện.
3. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng: Bộ Chỉ số theo
dõi, đánh giá, xác định kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm tại
các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
b) Đối tượng áp dụng: Các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
II. NỘI DUNG BỘ CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số CCHC áp dụng cho các sở,
ban, ngành tỉnh
a) Đánh giá kết quả thực hiện CCHC
(áp dụng để tính điểm tài liệu kiểm chứng) được xác định trên 7 lĩnh vực, 33
tiêu chí và 54 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 6 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật (QPPL): 5 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 7 tiêu
chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: 3 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 6 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 2 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 4 tiêu chí
và 10 tiêu chí thành phần;
b) Đánh giá tác động của CCHC (áp dụng
để tính điểm điều tra xã hội học) được xác định trên 6 lĩnh vực với 26 tiêu
chí, cụ thể:
- Tác động đến thể chế, cơ chế, chính
sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành: 6 tiêu chí;
- Tác động đến chất lượng quy định thủ
tục hành chính: 4 tiêu chí;
- Tác động đến tổ chức bộ máy hành
chính: 3 tiêu chí;
- Tác động đến chất lượng đội ngũ
công chức của sở, ban, ngành: 5 tiêu chí;
- Tác động đến quản lý tài chính
công: 3 tiêu chí;
- Tác động đến hiện đại hóa hành
chính: 5 tiêu chí.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số CCHC sở, ban, ngành quy định cụ thể tại Bảng 1 ban hành
kèm theo Quyết định này.
2. Chỉ số CCHC áp dụng cho UBND cấp
huyện
a) Đánh giá kết quả thực hiện CCHC
(áp dụng để tính điểm tài liệu kiểm chứng) được xác định trên 7 lĩnh vực, 35
tiêu chí và 57 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 7 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
QPPL: 3 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 8 tiêu
chí và 9 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: 3 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 7 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 2 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 5 tiêu chí
và 11 tiêu chí thành phần;
b) Đánh giá tác động của CCHC (áp dụng
để tính điểm điều tra xã hội học. Riêng đánh giá tác động đến sự phát triển
kinh tế - xã hội áp dụng đối với tài liệu kiểm chứng) được xác định trên 8 lĩnh
vực với 27 tiêu chí, cụ thể:
- Tác động đến sự phát triển kinh tế
- xã hội: 2 tiêu chí;
- Tác động đến chất lượng thể chế thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của UBND cấp huyện: 4 tiêu chí;
- Tác động đến tình hình giải quyết
thủ tục hành chính: 4 tiêu chí;
- Tác động đến tổ chức bộ máy hành
chính: 3 tiêu chí;
- Tác động đến đội ngũ công chức giải
quyết thủ tục hành chính: 4 tiêu chí;
- Tác động đến quản lý tài chính
công: 3 tiêu chí;
- Tác động đến hiện đại hóa hành
chính: 4 tiêu chí;
- Tác động đến chất lượng cung cấp dịch
vụ công: 3 tiêu chí.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số CCHC cấp huyện quy định cụ thể tại Bảng 2 ban hành kèm
theo Quyết định này.
III. THANG ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ
1. Thang điểm đánh giá Chỉ số CCHC
của các sở, ban, ngành tỉnh
a) Điểm đánh giá kết quả thực hiện
CCHC: 77/100 điểm.
b) Điểm đánh giá tác động của CCHC:
23/100 điểm.
(Thang điểm đánh giá được xác định
cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1 kèm theo).
2. Thang điểm đánh giá Chỉ số CCHC
của UBND cấp huyện
a) Điểm đánh giá kết quả thực hiện
CCHC: 79/100 điểm.
b) Điểm đánh giá tác động của CCHC:
21/100 điểm.
(Thang điểm đánh giá được xác định
cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2 kèm theo).
IV. QUY TRÌNH VÀ HỒ
SƠ ĐÁNH GIÁ
1. Quy trình đánh giá
a) Bước 1: Các sở, ban, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện tiến hành rà soát, thu thập tài liệu, tự đánh giá tài liệu kiểm
chứng (sao, chụp, scan theo định dạng PDF có đầy đủ dấu, chữ ký theo thẩm quyền)
và đăng tải lên phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC.
b) Bước 2: Hội đồng xác định Chỉ số
CCHC tỉnh tổ chức điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
c) Bước 3: Tổ thư ký giúp việc tổng hợp
điểm tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và thẩm
định, xác định kết quả chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
Điểm của Tổ thư ký gọi là “Điểm thẩm định”.
d) Bước 4: Bổ sung tài liệu kiểm chứng
và giải đáp những ý kiến của cơ quan, đơn vị (nếu có) trước khi trình UBND tỉnh
quyết định công bố và xếp hạng Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND
cấp huyện.
đ) Bước 5: Căn cứ vào “Điểm thẩm định”
của Tổ thư ký, Hội đồng xác định chỉ số CCHC tỉnh xác định chỉ số CCHC của các
cơ quan, đơn vị (Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng điểm
thẩm định và tổng điểm tối đa cộng với điểm điều tra xã hội học) và trình
UBND tỉnh quyết định công bố và xếp hạng chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện.
2. Hồ sơ đánh giá
a) Báo cáo về tự đánh giá, chấm điểm
tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC.
b) Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá,
chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC.
c) Tài liệu kiểm chứng: Là các kế hoạch,
báo cáo, số liệu thống kê v.v... đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Tài liệu
kiểm chứng được sao, chụp, scan theo định dạng PDF có đầy đủ dấu, chữ ký theo
thẩm quyền kèm Bảng tổng hợp kết quả vào phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn
vị.
d) Đối với những tiêu chí, tiêu chí
thành phần (TCTP) không có tài liệu kiểm chứng thì phải diễn giải đầy đủ, cụ thể
cách đánh giá, tính điểm.
V. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả
chỉ đạo điều hành của sở, ban, ngành; UBND cấp huyện đối với việc xác định Chỉ
số cải cách hành chính
a) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chỉ
đạo việc thực hiện nhiệm vụ CCHC nghiêm túc, có hiệu quả theo Kế hoạch CCHC
giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch CCHC hàng năm của UBND tỉnh.
b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác
theo dõi, đánh giá CCHC thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan
trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả cải cách hành
chính.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến về Chỉ số cải cách hành chính
Tuyên truyền, phổ biến sâu kỹ về mục
tiêu, nội dung của Chỉ số CCHC nhằm nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm của
cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ
quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai
CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị với các hình thức tuyên truyền chủ yếu
như sau:
a) Tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập
huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về mục tiêu, ý nghĩa, nội dung và
trách nhiệm triển khai Chỉ số CCHC.
b) Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho người dân và xã hội về mục tiêu,
ý nghĩa của Chỉ số CCHC.
c) Các hình thức tuyên truyền khác:
thông qua hội thảo; hội nghị công bố Chỉ số CCHC hàng năm...
3. Bố trí công chức thực hiện thường
xuyên công tác theo dõi, đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị hành chính
a) Phân công nhiệm vụ cho công chức
chuyên trách CCHC thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC của các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện.
b) Các cơ quan, đơn vị chủ trì các nội
dung CCHC tổng hợp tình hình, kết quả triển khai CCHC đối với lĩnh vực được Chủ
tịch UBND tỉnh giao để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị có
liên quan trong việc giúp Chủ tịch UBND tỉnh thẩm định, đánh giá kết quả triển
khai CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
c) UBND cấp huyện: Phân công nhiệm vụ
cho công chức chuyên trách CCHC tại Phòng Nội vụ thực hiện công tác theo dõi,
đánh giá CCHC của cấp huyện. Đối với các phòng chuyên môn khác tại cấp huyện có
trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện theo dõi, tổng hợp kết
quả triển khai CCHC cơ quan mình. Tại cấp xã, UBND xã phân công nhiệm vụ cho
công chức thực hiện theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai CCHC của cấp xã để
báo cáo cấp huyện theo quy định.
4. Bảo đảm cơ sở vật chất
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số
CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan
hành chính.
VI. THỜI GIAN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
1. Tổ chức điều tra xã hội học vào
tháng 10 hằng năm.
2. Các cơ quan, đơn vị đăng tải tài
liệu kiểm chứng vào phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC chậm nhất vào ngày 01/11 hằng
năm.
3. Chậm nhất vào ngày 10/12 hằng năm,
UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp
huyện.
VII. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số
CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu
có) theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách hiện hành của tỉnh.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện
theo quy định.
VIII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm
a) Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh xây dựng
kế hoạch và dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC; chủ trì tổ chức
thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt.
b) Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức
chuyên trách CCHC của sở, ban, ngành; UBND cấp huyện về công tác theo dõi, đánh
giá và xác định Chỉ số CCHC.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC
hàng năm.
d) Theo dõi, đôn đốc các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện triển khai kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính.
đ) Tham mưu UBND tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chỉnh,
bổ sung phù hợp với điều kiện thực tế.
h) Chủ trì tổ chức thực hiện phân
tích, đánh giá và tổng hợp đề xuất giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành
chính của tỉnh (do Bộ Nội vụ công bố hàng năm), gắn với kết quả Chỉ số CCHC của
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm
định dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC để tổng hợp chung vào dự
toán ngân sách hàng năm và trình UBND tỉnh quyết định.
3. Các sở, ban, ngành và UBND cấp
huyện
a) Triển khai công việc xác định Chỉ
số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của sở, ban, ngành và UBND cấp huyện theo hướng
dẫn của Sở Nội vụ.
b) Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo
xác định Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành; UBND cấp huyện theo quy định.
c) Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền
thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh
căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động thực hiện các nội dung thuộc
lĩnh vực đơn vị mình phụ trách, đồng thời phối hợp với Sở Nội vụ trong việc
theo dõi, đánh giá CCHC đối với từng lĩnh vực được UBND tỉnh giao.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp,
báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Bảng 1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3528/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
STT
|
LĨNH
VỰC, TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Tổng
điểm
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA SỞ, BAN, NGÀNH (Đánh giá tài liệu kiểm chứng)
|
77
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
16.5
|
1.1
|
Kế hoạch
CCHC năm
|
1.5
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
|
0.5
|
|
Ban hành kịp thời (trong Quý IV của
năm trước liền kề năm đánh giá): 0.5 điểm
|
|
Ban hành chưa kịp thời hoặc
không ban hành: 0 điểm
|
|
1.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
1
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0.5 điểm
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế
hoạch: 0.25 điểm
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
điểm
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
1.5
|
|
Đáp ứng yêu cầu về số lượng, nội
dung và thời gian báo cáo theo hướng dẫn và được gửi về Sở Nội vụ đúng thời gian
quy định (02 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng đầu năm, và báo cáo năm)
|
1.5
|
Đủ số lượng và bảo đảm về nội
dung và thời gian: 1.5 điểm
|
|
Không đáp ứng yêu cầu về số lượng
hoặc không đảm bảo về nội dung, thời gian: 0 điểm
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2.5
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban chuyên môn và đơn
vị trực thuộc được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
Từ 30% số phòng, ban chuyên môn
và đơn vị trực thuộc trở lên: 1 điểm
|
|
Từ 20% - dưới 30% số phòng, ban
chuyên môn và đơn vị trực thuộc trở lên: 0.5 điểm
|
|
Dưới 20% số phòng, ban chuyên
môn và đơn vị trực thuộc trở lên: 0 điểm
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
1.5
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.5 điểm
|
|
Từ 85%
- dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 điểm
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1.5
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
điểm
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.5 điểm
|
|
Hoàn thành từ dưới 80% kế hoạch: 0 điểm
|
|
1.4.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên truyền CCHC
|
0.5
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng: 0.25 điểm
|
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền khác về
CCHC: 0.25 điểm
|
|
1.5
|
Sáng kiến/Giải pháp mới trong CCHC
|
1.5
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến mang lại hiệu quả tích cực
trong triển khai công tác CCHC
|
0.5
|
|
Có sáng kiến mới trong thực hiện
nhiệm vụ CCHC của tỉnh trong năm: 0.5 điểm
|
|
Không có sáng kiến: 0 điểm.
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh giao
|
8
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 8 điểm
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới 100% số nhiệm vụ được
giao: 6 điểm
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 90% số
nhiệm vụ được giao: 4 điểm
|
|
Hoàn thành từ 50% - dưới 70% số
nhiệm vụ được giao: 2 điểm
|
|
Hoàn thành dưới 50% số nhiệm vụ
được giao: 0 điểm
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL)
|
8.5
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
1.5
|
|
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ tham mưu cho HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành VBQPPL theo
quy định
|
1.5
|
Hoàn thành 100% nhiệm vụ tham mưu cho HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành VBQPPL: 1.5 điểm
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới
100% nhiệm vụ tham mưu cho HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành
VBQPPL: 1 điểm
|
|
Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ tham mưu cho HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành VBQPPL: 0
điểm
|
|
2.2
|
Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
1.5
|
2.2.1
|
Tổ chức thực hiện rà soát VBQPPL chuyên đề theo hướng dẫn của sở Tư pháp
|
0.5
|
|
Đúng quy định về nội dung và thời
gian hoàn thành: 0.5 điểm
|
|
Không đúng quy định về nội dung
hoặc thời gian hoàn thành: 0 điểm
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
1
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 điểm
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0.25 điểm
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
2.3
|
Thanh tra việc thực hiện chính
sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
2
|
2.3.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch thanh
tra
|
1
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0.5 điểm
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế
hoạch: 0.25 điểm
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
điểm
|
|
2.3.2
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện kết luận thanh tra
|
1
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
2.4
|
Theo dõi thi hành pháp luật (theo Nghị định 59/2012/NĐ-CP)
|
2
|
2.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật của tỉnh
|
1
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0.5 điểm
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế
hoạch: 0.25 điểm
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
điểm
|
|
2.4.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo về tình
hình theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh
|
0.5
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời
gian quy định: 0.5 điểm
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc
không đúng thời gian quy định: 0 điểm
|
|
2.4.3
|
Xử lý kết quả theo dõi tình hình
thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 điểm
|
|
Từ 70% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25 điểm
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
2.5
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
1.5
|
2.5.1
|
Thực hiện kiểm tra văn bản theo thẩm
quyền
|
0.5
|
|
Từ 80% trở lên số văn bản thuộc
thẩm quyền kiểm tra được kiểm tra: 0.5 điểm
|
|
Từ 60% - dưới 80% trở lên số văn
bản thuộc thẩm quyền kiểm tra được kiểm tra: 0.25 điểm
|
|
Dưới 60% số văn bản thuộc thẩm
quyền kiểm tra được kiểm tra: 0 điểm
|
|
2.5.2
|
Xử lý văn bản trái pháp luật phát
hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
100% số văn bản đã xử lý/kiến
nghị xử lý: 1 điểm
|
|
Từ 70% - dưới 100% số văn bản đã
xử lý/kiến nghị xử lý: 0.5 điểm
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/ kiến
nghị xử lý: 0 điểm
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(TTHC)
|
17.5
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá TTHC
|
1
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban hành TTHC
theo thẩm quyền
|
0.25
|
|
Đánh giá tác động TTHC có trong
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đầy đủ, đúng quy trình: 0.25 điểm
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng quy trình đánh giá tác động TTHC có trong dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật: 0 điểm
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC
|
0.25
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.25
điểm
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0
điểm
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
0.5
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà
soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 điểm
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
3.2
|
Công bố, cập nhật TTHC và các
quy định có liên quan
|
1
|
|
Công bố đầy đủ, kịp thời danh mục,
nội dung TTHC và các văn bản có liên quan: 1 điểm
|
|
Công bố không đầy đủ hoặc không
kịp thời: 0 điểm
|
|
3.3
|
Công khai TTHC
|
2
|
3.3.1
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
Đầy đủ, chính xác, đúng quy định:
1 điểm
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy
định: 0 điểm
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của sở, ban, ngành được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang thông
tin điện tử của sở, ban, ngành
|
1
|
|
Công khai đầy đủ, chính xác, kịp
thời 100% số TTHC: 1 điểm
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0 điểm
|
|
3.4
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
|
1
|
3.4.1
|
Tổ chức tiếp nhận PAKN của cá nhân,
tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
|
0.5
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.5 điểm
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
điểm
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
|
0.5
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0.5 điểm
|
|
Từ 90% - dưới 100 số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25 điểm
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
3.5
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết đúng
hạn theo quy định
|
6.5
|
|
100% số hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn: 6.5 điểm
|
|
Từ 80% - dưới 100% số hồ sơ TTHC
được giải quyết đúng hạn: 3.5 điểm
|
|
Từ 70% - dưới 80% số hồ sơ TTHC
được giải quyết đúng hạn: 2 điểm
|
|
Dưới 70% số hồ sơ TTHC trong năm
được giải quyết đúng hạn: 0 điểm
|
|
3.6
|
Chế độ báo cáo về tình hình kết
quả kiểm soát TTHC
|
1
|
|
Báo cáo đầy đủ, kịp thời: 1 điểm
|
|
Báo cáo không đầy đủ, không kịp
thời: 0 điểm
|
|
3.7
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
5
|
3.7.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết theo cơ chế một cửa
|
2
|
|
100% số TTHC: 2 điểm
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC: 1.5
điểm
|
|
Từ 70% - dưới 80% số TTHC: 1 điểm
|
|
Dưới 70% số TTHC: 0 điểm
|
|
3.7.2
|
Số lượng TTHC được giải quyết theo
cơ chế một cửa liên thông
|
2
|
|
Từ 5 TTHC trở lên: 2 điểm
|
|
Từ 1 - 4 TTHC: 1 điểm
|
|
Không có TTHC nào được giải quyết
theo cơ chế một cửa liên thông: 0 điểm
|
|
3.7.3
|
Bổ sung TTHC tiếp nhận, giải quyết
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
Thường xuyên, kịp thời cập nhật
bổ sung TTHC tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông: 1 điểm
|
|
Chậm cập nhật, hoặc không cập nhật
TTHC tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 0 điểm
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ SẮP XẾP LẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP (ĐVSNCL)
|
7
|
4.1
|
Thực hiện các quy định của Trung
ương và của tỉnh về công tác sắp xếp tổ chức bộ máy
|
3
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc sở, ban, ngành
|
1
|
|
Giảm đầu mối đúng quy định, đúng
thời gian: 1 điểm
|
|
Giảm đầu mối đúng quy định,
nhưng không đảm bảo thời gian: 0.5 điểm
|
|
Không thực hiện theo quy định: 0
điểm
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về số lượng cấp
phó tại các phòng, ban chuyên môn và ĐVSNCL
|
2
|
|
Thực hiện đúng quy định về số lượng
cấp phó tại các phòng, ban chuyên môn và ĐVSNCL: 1 điểm
|
|
Thực hiện đúng quy định về số lượng
cấp phó tại các tổ chức bên trong các chi cục và ĐVSNCL: 1 điểm
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế được giao
|
2
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
1
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 1 điểm
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên
chế hành chính được giao: 0 điểm
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các ĐVSNCL thuộc sở, ban, ngành
|
1
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 1 điểm
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người
làm việc được giao: 0 điểm
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý theo quy định
|
1
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 1
điểm
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định:
0 điểm
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ đã phân cấp
|
0.5
|
|
Có thực hiện: 0.5 điểm
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 điểm
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (CCVC)
|
12
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm (VTVL)
|
2
|
5.1.1
|
Tỷ lệ phòng và tương đương thực hiện
việc xác định cơ cấu CCVC theo VTVL
|
1
|
|
100% số phòng và tương đương: 1
điểm
|
|
Từ 80% - dưới 100% số phòng và
tương đương: 0.5 điểm
|
|
Từ 60% - dưới 80% số phòng và
tương đương: 0.25 điểm
|
|
Dưới 60% số phòng và tương đương:
0 điểm
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ ĐVSNCL thuộc sở, ban, ngành
thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo VTVL được phê duyệt
(nếu sở, ban, ngành không có ĐVSNCL trực thuộc thì cũng được tính điểm tối
đa)
|
1
|
|
100% số đơn vị: 1 điểm
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị:
0.5 điểm
|
|
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị:
0.25 điểm
|
|
Dưới 60% số đơn vị: 0 điểm
|
|
5.2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng
CCVC
|
2
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về bố trí sử dụng
công chức đối với các phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành
|
1
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng và
bố trí sử dụng viên chức tại các ĐVSNCL thuộc sở, ban, ngành
|
1
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm
cán bộ quản lý các phòng, ban chuyên môn và ĐVSNCL thuộc sở, ban, ngành
|
1
|
|
100% số cán bộ quản lý được bổ
nhiệm đúng quy định: 1 điểm
|
|
Dưới 100% số cán bộ quản lý được
bổ nhiệm đúng quy định: 0 điểm
|
|
5.4
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tinh
giản biên chế trong năm
|
3
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch theo Đề
án tinh giản biên chế đã được UBND tỉnh phê duyệt: 3 điểm
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100%: 2
điểm
|
|
Hoàn thành từ 50% - dưới 70%: 1
điểm
|
|
Hoàn thành dưới 50% kế hoạch: 0
điểm
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng CCVC
|
0.5
|
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CCVC của đơn vị và của Sở Nội vụ
|
0.5
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 điểm
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0.25 điểm
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
điểm
|
|
5.6
|
Đánh giá, phân Ioại CCVC
|
3.5
|
5.6.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại CCVC theo quy định
|
1.5
|
|
Thực hiện đánh giá, phân loại
đúng quy định: 1.5 điểm
|
|
Đánh giá, phân loại không đúng
quy định: 0 điểm
|
|
5.6.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của CCVC
|
2
|
|
Trong năm không có cán bộ, CCVC
vi phạm pháp luật phải xử lý kỷ luật: 2 điểm
|
|
Trong năm có cán bộ, CCVC vi phạm
pháp luật buộc phải xử lý kỷ luật: 0 điểm
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
5
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính nhà nước
|
1
|
|
Đúng
quy định: 1 điểm
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ban, ngành
|
4
|
6.2.1
|
Tỷ lệ ĐVSNCL thuộc sở, ban, ngành
triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm (nếu sở, ban ngành
không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thì cũng được tính điểm tối đa)
|
1
|
100% số đơn vị: 1 điểm
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0 điểm
|
|
6.2.2
|
Công tác chỉ đạo, hướng dẫn ĐVSNCL
thuộc sở, ban, ngành triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm (nếu
sở, ban, ngành không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thì cũng được
tính điểm tối đa)
|
1
|
Có hướng dẫn, chỉ đạo: 1 điểm
|
|
Không hướng dẫn, chỉ đạo: 0 điểm
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ ĐVSNCL thực hiện đúng quy định
về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm (nếu sở, ban, ngành không
có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thì cũng được tính điểm tối đa)
|
1
|
100% số đơn vị thực hiện đúng
quy định: 1 điểm
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị thực
hiện đúng quy định: 0.5 điểm
|
|
Từ 50% - dưới 80% số đơn vị thực
hiện đúng quy định: 0.25 điểm
|
|
Dưới 50% số đơn vị thực hiện
đúng quy định: 0 điểm
|
|
6.2.4
|
Tỷ lệ ĐVSNCL thực hiện lộ trình
chuyển đổi theo Quyết định 2769/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh về ban hành
kế hoạch thực hiện Đề án 03/ĐA-TU ngày 28/4/2017 của Tỉnh ủy về việc sắp xếp
tổ chức bộ máy gắn với tinh giản biên chế trong các ĐVSNCL thuộc tỉnh giai đoạn
2016-2021
|
1
|
100% số đơn vị thực hiện đúng lộ
trình: 1 điểm
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị thực
hiện đúng lộ trình: 0.5 điểm
|
|
Dưới 80% số đơn vị thực hiện
đúng lộ trình: 0 điểm.
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
10.5
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) của sở, ban, ngành
|
5
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT kịp
thời theo kế hoạch
|
1
|
|
Ban hành kịp thời: 1 điểm
|
|
Ban hành không kịp thời: 0 điểm
|
|
7.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT của đơn vị
|
1
|
|
Đạt 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
Đạt từ 85% - dưới 100% kế hoạch:
0.5 điểm
|
|
Đạt dưới 85% kế hoạch: 0 điểm
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử trên
môi trường mạng
|
1
|
|
Đạt 100% số văn bản: 1 điểm
|
|
Từ 80% - dưới 100% số văn bản:
0.5 điểm
|
|
Dưới 80% số văn bản: 0 điểm
|
|
7.1.4
|
Triển khai hệ thống một cửa điện tử
|
1
|
|
Đã triển khai: 1 điểm
|
|
Đã triển khai nhưng chưa đầy đủ:
0.5 điểm
|
|
Chưa triển khai: 0 điểm
|
|
7.1.5
|
Có cổng thông tin điện tử hoặc trang
thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo Điều 10, Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ
|
1
|
|
Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông
tin theo quy định: 1 điểm
|
|
Cung cấp đầy đủ thông tin nhưng
không kịp thời: 0.5 điểm
|
|
Cung cấp không đầy đủ thông tin:
0 điểm
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3
|
7.2.1
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3,4
|
1
|
|
Từ 80% trở lên: 1 điểm
|
|
Từ 60% - dưới 80%: 0.5 điểm
|
|
Dưới 60%: 0 điểm
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3
|
1
|
|
Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
điểm
|
|
Từ 30% - dưới 40% số hồ sơ TTHC:
0.5 điểm
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ TTHC:
0.25 điểm
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 điểm
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 4
|
1
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
điểm
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ TTHC:
0.5 điểm
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ TTHC:
0.25 điểm
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 điểm
|
|
7.3
|
Thực hiện giải quyết TTHC qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
0.5
|
|
Tính tỷ lệ hồ sơ được giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
Từ 10% hồ sơ trở lên được giải
quyết qua dịch vụ bưu chính công ích: 0.5 điểm
|
|
Dưới 10% hồ sơ được giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích: 0 điểm
|
|
7.4
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
2
|
7.4.1
|
Công bố Hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp với Tiêu chuẩn
|
0.5
|
|
Có công bố: 0.5 điểm
|
|
Không công bố: 0 điểm
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ các phòng chuyên môn, Chi cục,
Ban thuộc sở, ngành thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng theo quy định
|
1.5
|
|
100% số đơn vị: 1.5 điểm
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 1
điểm
|
|
Dưới 80% số đơn vị: 0 điểm
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC (Điều
tra xã hội học)
|
23
|
1
|
Tác động đến thể chế, cơ chế,
chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
4.5
|
1.1
|
Đánh giá về vai trò của sở, ban,
ngành đối với sự phát triển của ngành, lĩnh vực
|
1
|
1.2
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
0.5
|
1.3
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
0.5
|
1.4
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
0.5
|
1.5
|
Tính kịp thời trong tổ chức triển
khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
1
|
1.6
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
1
|
2
|
Tác động đến chất lượng quy định
TTHC
|
4
|
2.1
|
Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định
hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban
ngành
|
1
|
2.2
|
Sự đơn giản, dễ thực hiện đối với mẫu
đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban
ngành
|
1
|
2.3
|
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC do sở, ban, ngành công bố
|
1
|
2.4
|
Tính hợp lý về các quy định hồ sơ,
trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
1
|
3
|
Tác động đến tổ chức bộ máy hành
chính
|
3
|
3.1
|
Đánh giá về thực hiện quy chế làm
việc của sở, ban, ngành
|
1
|
3.2
|
Tính hợp lý trong phân định chức
năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc sở, ban, ngành
|
1
|
3.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa sở, ban, ngành và địa phương
|
1
|
4
|
Tác động đến chất lượng đội ngũ
công chức của sở, ban, ngành
|
5
|
4.1
|
Đánh giá về năng lực giải quyết
công việc của công chức
|
1
|
4.2
|
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm đối
với công việc của công chức
|
1
|
4.3
|
Đánh giá về thái độ phục vụ của
công chức
|
1
|
4.4
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
1
|
4.5
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm CCVC
|
1
|
5
|
Tác động đến quản lý tài chính
công
|
3
|
5.1
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của sở, ban, ngành
|
1
|
5.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
5.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ tại các ĐVSNCL
|
1
|
6
|
Tác động đến hiện đại hóa hành
chính
|
3.5
|
6.1
|
Tính kịp thời của thông tin được cung
cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành
|
1
|
6.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của sở, ban, ngành
|
0.5
|
6.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành
|
0.5
|
6.4
|
Chất lượng xử lý công việc trên môi
trường mạng trong khối cơ quan sở, ban, ngành
|
0.5
|
6.5
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
1
|
TỔNG ĐIỂM (I+II)
|
100
|
Bảng 2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3528/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
STT
|
LĨNH
VỰC, TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Điểm tối đa
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC) CỦA UBND CẤP HUYỆN (Đánh giá tài liệu kiểm chứng)
|
79
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
17.5
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
1.5
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch (trong
Quý IV của năm trước liền kề năm đánh giá)
|
0.5
|
|
Ban hành kịp thời: 0.5 điểm
|
|
Ban hành không kịp thời hoặc
không ban hành: 0 điểm
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0.5 điểm
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế
hoạch: 0.25 điểm
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
điểm
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
1.5
|
|
Đáp ứng yêu cầu về số lượng, nội dung
và thời gian báo cáo theo hướng dẫn và được gửi về Sở Nội vụ đúng thời gian
quy định (02 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng đầu năm, và báo cáo năm)
|
1.5
|
Đủ số lượng, bảo đảm về nội dung
và thời gian: 1.5 điểm
|
|
Không đáp ứng yêu cầu về số lượng
hoặc không đảm bảo về nội dung, thời gian: 0 điểm
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2.5
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở
lên: 1 điểm
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan,
đơn vị: 0.5 điểm
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0
điểm
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1.5
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.5 điểm
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 điểm
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1.5
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế
hoạch: 0.5 điểm
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
điểm
|
|
1.4.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên truyền
CCHC
|
0.5
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.25 điểm
|
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền khác về CCHC: 0.25 điểm
|
|
1.5
|
Sáng kiến/Giải pháp mới trong
CCHC
|
1.5
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến mang lại hiệu quả tích cực
trong triển khai công tác CCHC
|
0.5
|
|
Có sáng kiến mới trong thực hiện
nhiệm vụ CCHC của tỉnh trong năm: 0.5 điểm
|
|
Không có sáng kiến: 0 điểm
|
|
1.6
|
Thực hiện đánh giá và công bố Chỉ
số CCHC đối với cấp xã
|
1
|
|
Tổ chức đánh giá và công bố Chỉ số
CCHC đúng thời gian quy định
|
1
|
Có tổ
chức: 1 điểm
|
|
Không tổ chức: 0 điểm
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ được Tỉnh
ủy, HĐND, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
8
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số
nhiệm vụ được giao trong năm: 8 điểm
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới 100% số
nhiệm vụ được giao: 6 điểm
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 90% số
nhiệm vụ được giao: 4 điểm
|
|
Hoàn thành từ 50% - dưới 70% số
nhiệm vụ được giao: 2 điểm
|
|
Hoàn thành dưới 50% số nhiệm vụ
được giao: 0 điểm
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL)
|
7
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật (theo Nghị định 59/2012/NĐ-CP)
|
3
|
2.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật của huyện
|
1
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0.5 điểm
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế
hoạch: 0.25 điểm
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
điểm
|
|
2.1.2
|
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi
thi hành pháp luật
|
1
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời
gian theo quy định: 1 điểm
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc
không đúng thời gian theo quy định: 0 điểm
|
|
2.1.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
1
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 điểm
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25 điểm
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
2.2
|
Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
2
|
2.2.1
|
Thực hiện công tác báo cáo hàng năm
về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
1
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời gian
theo quy định: 1 điểm
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc
không đúng thời gian theo quy định: 0 điểm
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
1
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 điểm
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25 điểm
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
2.3
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
2
|
2.3.1
|
Thực hiện công tác báo cáo hàng năm
về kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
1
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời
gian theo quy định: 1 điểm
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc
không đúng thời gian theo quy định: 0 điểm
|
|
2.3.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 điểm
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25 điểm
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(TTHC)
|
17.5
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá TTHC
|
1
|
3.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC
|
0.5
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 điểm
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0
điểm
|
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
0.5
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà
soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 điểm
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
3.2
|
Công khai TTHC
|
3
|
3.2.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện và
đơn vị hành chính cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả
|
1.5
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 1.5 điểm
|
|
Từ 85% - dưới 100% số cơ quan,
đơn vị: 1 điểm
|
|
Từ 70% dưới 85% số cơ quan, đơn
vị: 0.5 điểm
|
|
Dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0
điểm
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ,
đúng quy định trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện
|
1.5
|
|
100% số TTHC: 1.5 điểm
|
|
Từ 85% - dưới 100% số TTHC: 1 điểm
|
|
Từ 70% - dưới 85% số TTHC: 0.5
điểm
|
|
Dưới 70% số TTHC: 0 điểm
|
|
3.3
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
huyện
|
1
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1 điểm
|
1
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 điểm
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
5.5
|
3.4.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện có
100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
4
|
|
100% số cơ quan: 4 điểm
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan: 2
điểm
|
|
Từ 70% - dưới 80% số cơ quan: 1
điểm
|
|
Dưới 70% số cơ quan: 0 điểm
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có
100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.5
|
|
100% số đơn vị: 1.5 điểm
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 1
điểm
|
|
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0.5
điểm
|
|
Dưới 60% số đơn vị: 0 điểm
|
|
3.5
|
Thủ tục hành chính giải quyết
theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
4
|
3.5.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp huyện (phòng chuyên môn) được thực hiện theo cơ chế một
cửa
|
1.5
|
|
100% số TTHC: 1.5 điểm
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC: 1 điểm
|
|
Từ 60% - dưới 80% số TTHC: 0.5
điểm
|
|
Dưới 60% số TTHC: 0 điểm
|
|
3.5.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có 100%
số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
1.5
|
|
100% số đơn vị: 1.5 điểm
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 1
điểm
|
|
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0.5
điểm
|
|
Dưới 60% số đơn vị: 0 điểm
|
|
3.5.3
|
Số TTHC được giải quyết theo cơ chế
một cửa liên thông
|
1
|
|
Từ 50 TTHC trở lên: 1 điểm
|
|
Từ 30 - 49 TTHC: 0.5 điểm
|
|
Từ 20 - 29 TTHC: 0.25 điểm
|
|
Dưới 20 TTHC: 0 điểm
|
|
3.6
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa
|
1
|
|
100% số đơn vị: 1 điểm
|
1
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị:
0.5 điểm
|
|
Dưới 80% số đơn vị: 0 điểm
|
|
3.7
|
Cập nhật, bổ sung TTHC tiếp nhận,
giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
Thường xuyên, kịp thời cập nhật
bổ sung TTHC tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông: 1 điểm
|
|
Chậm cập nhật, hoặc không cập nhật
TTHC tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 0 điểm
|
|
3.8
|
Chế độ báo cáo về tình hình, kết
quả kiểm soát TTHC (Báo cáo quý, năm)
|
1
|
|
Báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính
xác, trung thực tình hình kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, theo dõi, đánh
giá: 1 điểm
|
|
Báo cáo không đầy đủ, không kịp
thời, thiếu chính xác so với kết quả kiểm tra, theo dõi, đánh giá: 0 điểm
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ SẮP XẾP LẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP (ĐVSNCL)
|
7
|
4.1
|
Thực hiện các quy định của Trung
ương và của tỉnh về công tác sắp xếp tổ chức bộ máy
|
3
|
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
1
|
4.1.1
|
Giảm đầu mối đúng quy định, đúng
thời gian: 1 điểm
|
|
Giảm đầu mối đúng quy định,
nhưng không đảm bảo thời gian: 0.5 điểm
|
|
Không thực hiện theo quy định: 0
điểm
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về số lượng cấp phó
tại các phòng, ban chuyên môn và ĐVSNCL
|
2
|
Thực hiện đúng quy định về số lượng
cấp phó tại các phòng, ban chuyên môn và ĐVSNCL: 1 điểm
|
|
Thực hiện đúng quy định về số lượng
cấp phó tại các tổ chức bên trong các ĐVSNCL: 1 điểm
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế được giao
|
2
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
1
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 1 điểm
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế
hành chính được giao: 0 điểm
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện
|
1
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 1 điểm
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người
làm việc được giao: 0 điểm
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý theo quy định
|
1
|
|
Thực hiện đầy đủ và đúng các quy
định: 1 điểm
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc không
đúng các quy định: 0 điểm
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho các đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
|
Có thực hiện: 0.5 điểm.
|
|
Không thực hiện: 0 điểm.
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 điểm
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (CCVC)
|
14.5
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm (VTVL)
|
1
|
5.1.1
|
Tỷ lệ phòng và tương đương có cơ cấu
công chức theo Đề án VTVL được phê duyệt.
|
0.5
|
|
Đạt 100%: 0.5 điểm
|
|
Đạt dưới 100%: 0 điểm
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện
có cơ cấu viên chức theo Đề án VTVL được phê duyệt
|
0.5
|
|
Đạt 100%: 0.5 điểm
|
|
Đạt dưới 100%: 0 điểm
|
|
5.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tinh
giản biên chế trong năm
|
4
|
5.2.1
|
Thực hiện tinh giản biên chế trong
năm đối với công chức.
|
2
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch theo Đề
án tinh giản biên chế đã được UBND tỉnh phê duyệt: 2 điểm
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 1 điểm
|
|
Hoàn thành từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0.5 điểm
|
|
Hoàn thành dưới 50% kế hoạch: 0
điểm
|
|
5.2.2
|
Thực hiện tinh giản biên chế trong
năm đối với viên chức.
|
2
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 điểm
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 1 điểm
|
|
Hoàn thành từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0.5 điểm
|
|
Hoàn thành dưới 50% kế hoạch: 0
điểm
|
|
5.3
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng
CCVC
|
2.5
|
5.3.1
|
Thực hiện qui định về tuyển dụng và
bố trí công chức đã được tuyển dụng theo đúng quy định của VTVL và ngạch công
chức (Bao gồm cả cả CC cấp xã)
|
1
|
|
Đúng
quy định: 1 điểm
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên
chức theo đúng VTVL và chức danh nghề nghiệp đối với các ĐVSNCL
|
1
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
5.3.3
|
Thực hiện bố trí viên chức đã được tuyển
dụng theo đúng quy định của VTVL và chức danh nghề nghiệp đối với các ĐVSNCL (nếu
trong năm được đánh giá đơn vị không thực hiện tuyển dụng CCVC thì cũng được
điểm tối đa).
|
0.5
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.5 điểm.
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
điểm.
|
|
5.4
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng CCVC
|
1
|
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CCVC theo kế hoạch của đơn vị, Sở Nội vụ và sở chuyên ngành
|
1
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0.5 điểm
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
điểm
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại cán bộ, CCVC (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã)
|
3.5
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá,
phân loại CCVC theo quy định
|
1.5
|
|
Thực hiện đánh giá, phân loại
đúng quy định: 1.5 điểm
|
|
Đánh giá, phân loại không đúng
quy định: 0 điểm
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, CCVC
|
2
|
|
Trong năm không có cán bộ, CCVC
cấp huyện và cán bộ công chức cấp xã vi phạm pháp luật buộc phải xử lý kỷ luật:
2 điểm
|
|
Trong năm có cán bộ, CCVC cấp
huyện và cán bộ công chức cấp xã vi phạm pháp luật buộc phải xử lý kỷ luật: 0
điểm
|
|
5.6
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí cán bộ quản lý các cơ quan chuyên môn và ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện
|
1.5
|
|
100% số cán bộ quản lý các cơ
quan chuyên môn và ĐVSNCL được bổ nhiệm đúng quy định: 1.5 điểm
|
|
Dưới 100% số cán bộ quản lý các
cơ quan chuyên môn và ĐVSNCL được bổ nhiệm đúng quy định: 0 điểm
|
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
1
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã
|
0.5
|
|
100% số công chức cấp xã đạt chuẩn:
0.5 điểm
|
|
Từ 80% - dưới 100% số công chức cấp
xã đạt chuẩn: 0.25 điểm
|
|
Dưới 80% số công chức cấp xã đạt
chuẩn: 0 điểm
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0.5
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
0.5 điểm
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 0.25 điểm
|
|
Dưới 80% số cán bộ cấp xã đạt
chuẩn: 0 điểm
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
4
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính nhà nước
|
1
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện
|
3
|
6.2.1
|
Tỷ lệ ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện
triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
0.5
|
|
100% số đơn vị: 0.5 điểm
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0 điểm
|
|
6.2.2
|
Công tác chỉ đạo, hướng dẫn ĐVSNCL
thuộc UBND cấp huyện triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
0.5
|
|
Có hướng dẫn, chỉ đạo: 0.5 điểm
|
|
Không hướng dẫn, chỉ đạo: 0 điểm
|
|
6.2.3
|
ĐVSNCL thực hiện đúng quy định về
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
1
|
|
100% số đơn vị thực hiện đúng
quy định: 1 điểm
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị thực
hiện đúng quy định: 0.5 điểm
|
|
Từ 50% - dưới 80% số đơn vị thực
hiện đúng quy định: 0.25 điểm
|
|
Dưới 50% số đơn vị thực hiện
đúng quy định: 0 điểm
|
|
6.2.4
|
Kết quả triển khai cơ chế tự chủ đối
với ĐVSNCL theo Quyết định 2769/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh về ban
hành kế hoạch thực hiện Đề án 03/ĐA-TU ngày 28/4/2017 của Tỉnh ủy về việc sắp
xếp tổ chức bộ máy gắn với tinh giản biên chế trong các ĐVSNCL thuộc tỉnh
giai đoạn 2016-2021
|
1
|
|
Đã tổ chức triển khai: 1 điểm
|
|
Chưa triển khai thực hiện: 0 điểm
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
11.5
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) của cấp huyện
|
5
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT kịp
thời theo kế hoạch
|
1
|
|
Ban hành kịp thời: 1 điểm
|
|
Ban hành không kịp thời: 0 điểm
|
|
7.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng
CNTT
|
1
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0.5 điểm
|
|
Hoàn thành 85% kế hoạch: 0 điểm
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử trên
môi trường mạng
|
1
|
|
Đạt 100% số văn bản: 1 điểm
|
|
Từ 80% - dưới 100% số văn bản:
0.5 điểm
|
|
Dưới 80% số văn bản: 0 điểm
|
|
7.1.4
|
Triển khai hệ thống một cửa điện tử
|
1
|
|
Đã triển khai: 1 điểm
|
|
Đã triển khai nhưng chưa đầy đủ:
0.5 điểm
|
|
Chưa triển khai: 0 điểm
|
|
7.1.5
|
Có cổng thông tin điện tử hoặc
trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo Điều 10, Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ
|
1
|
|
Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông
tin theo quy định: 1 điểm
|
|
Cung cấp đầy đủ thông tin nhưng
không kịp thời: 0.5 điểm
|
|
Cung cấp không đầy đủ thông tin:
0 điểm
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3
|
7.2.1
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4
|
1
|
|
Từ 80% trở lên: 1 điểm
|
|
Từ 60% - dưới 80%: 0.5 điểm
|
|
Dưới 60%: 0 điểm
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3
|
1
|
|
Từ 40% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1 điểm
|
|
Từ 30% - dưới 40% số hồ sơ TTHC:
0.5 điểm
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ TTHC:
0.25 điểm
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 điểm
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 4
|
1
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
điểm
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ TTHC:
0.5 điểm
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ TTHC:
0.25 điểm
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 điểm
|
|
7.3
|
Thực hiện giải quyết TTHC qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
0.5
|
|
Tính tỷ lệ hồ sơ được giải quyết qua
dịch vụ bưu chính công ích
|
|
Từ 10% hồ sơ trở lên được giải
quyết qua dịch vụ bưu chính công ích: 0.5 điểm
|
|
Dưới 10% hồ sơ được giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích: 0 điểm
|
|
7.4
|
Xếp hạng mức độ Chính quyền điện
tử của UBND cấp huyện
|
1
|
|
Xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử
của UBND cấp huyện
|
1
|
Xếp hạng mức độ I: 1 điểm
|
|
Xếp hạng mức độ II: 0.75 điểm
|
|
Xếp hạng mức độ III: 0.5 điểm
|
|
Xếp hạng mức độ IV: 0.25 điểm
|
|
7.5
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
2
|
7.5.1
|
Công bố hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp tiêu chuẩn
|
0.5
|
|
Có công bố: 0.5 điểm
|
|
Không công bố: 0 điểm
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ UBND cấp xã công bố hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn
|
0.5
|
|
Từ 80% đến 100%: 0.5 điểm
|
|
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị:
0.25 điểm
|
|
Dưới 60% số đơn vị: 0 điểm
|
|
7.5.3
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện,
đơn vị hành chính cấp xã thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo quy định
|
1
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 1 điểm
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan,
đơn vị: 0.5 điểm
|
|
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị: 0
điểm
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC
|
21
|
1
|
Tác động đến sự phát triển kinh
tế - xã hội của cấp huyện (Tài liệu kiểm chứng)
|
3
|
1.1
|
Mức độ thu hút đầu tư của cấp huyện
|
1.5
|
|
Cao hơn so với năm trước liền kề:
1.5 điểm
|
|
Bằng so với năm trước liền kề: 1
điểm
|
|
Thấp hơn so với năm trước liền kề:
0 điểm
|
|
1.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới
trong năm
|
1.5
|
|
Tăng từ 20% trở lên so với năm
trước liền kề: 1.5 điểm
|
|
Tăng từ 10% - dưới 20% so với năm
trước liền kề: 1 điểm
|
|
Tăng dưới 10% so với năm trước
liền kề: 0 điểm
|
|
2
|
Tác động đến chất lượng thể chế
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cấp huyện (Điều tra xã hội học)
|
2.5
|
2.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cấp huyện
|
1
|
2.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của cấp huyện
|
0.5
|
2.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của cấp huyện
|
0.5
|
2.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL
|
0.5
|
3
|
Tác động đến tình hình giải quyết
TTHC (Điều tra xã hội học)
|
3.5
|
3.1
|
Đánh giá về cơ sở vật chất, trang thiết
bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
0.5
|
3.2
|
Sự thuận tiện trong việc tìm hiểu
thông tin về TTHC
|
1
|
3.3
|
Sự đơn giản, dễ thực hiện đối với mẫu
đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC
|
1
|
3.4
|
Tính công khai, minh bạch trong giải
quyết TTHC
|
1
|
4
|
Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính (Điều tra xã hội học)
|
3
|
4.1
|
Đánh giá về thực hiện quy chế làm
việc của UBND cấp huyện
|
1
|
4.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của huyện
|
1
|
4.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa cấp huyện và cấp xã
|
1
|
5
|
Tác động đến đội ngũ công chức
giải quyết thủ tục hành chính (Điều tra xã hội học)
|
4
|
5.1
|
Đánh giá về năng lực chuyên môn của
công chức giải quyết TTHC
|
1
|
5.2
|
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm
và thái độ phục vụ của công chức giải quyết TTHC
|
1
|
5.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
1
|
5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi
chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1
|
6
|
Tác động đến quản lý tài chính
công (Điều tra xã hội học)
|
1.5
|
6.1
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
0.5
|
6.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính
|
0.5
|
6.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ tại các ĐVSNCL
|
0.5
|
7
|
Tác động đến hiện đại hóa hành
chính (Điều tra xã hội học)
|
2
|
7.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Trang thông tin điện tử của huyện
|
0.5
|
7.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Trang thông tin của huyện
|
0.5
|
7.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của huyện
|
0.5
|
7.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
0.5
|
8
|
Tác động đến chất lượng cung cấp
dịch công (Điều tra xã hội học)
|
1.5
|
8.1
|
Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch
vụ y tế công lập
|
0.5
|
8.2
|
Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch
vụ giáo dục công lập
|
0.5
|
8.3
|
Mức độ hài lòng của người dân, tổ
chức về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công
|
0.5
|
|
TỔNG
ĐIỂM (I + II)
|
100
|
Quyết định 3528/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3528/QĐ-UBND ngày 25/09/2018 về Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương
1.509
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|