Dụng cụ và các chi
tiết
|
Loại thép - Chữ cái
phù hợp với ISO 7153-1
|
Dụng cụ không cắt
rời, nối bằng khớp, trừ các loai panh
|
B
|
- Dẹt
|
A,B và M
|
Dụng cụ kéo dãn -
Thân
|
Nhỏ
|
A và B
|
|
Lớn
|
B
|
Đinh tán và vít
|
A,B,L,M,N,O và P
|
4. Các yêu cầu
4.1. Nhiệt luyện và độ cứng của các chi tiết
trừ đinh tán, vít và các phần được chế tạo bằng vật liệu loại M
4.1.1. Nhiệt luyện
Các chi tiết của dụng cụ phải được nhiệt
luyện trong điều kiện thích hợp để đảm bảo phù hợp với yêu cầu của các điều
4.1.2 và 4.1.3 đối với vật liệu được sử dụng.
4.1.2. Độ cứng của dụng cụ
Độ cúng Rockwell của các dụng cụ đã hoàn
thiện nằm trong khoảng 40 HRC đến 48 HRC (gần tương đương với thang độ cứng
Vicke khoảng 390 HV đến 485 HV) khi thử theo (ISO 6508 và ISO 6507-1).
Độ cứng bề mặt kề nhau ở cùng một dụng cụ như
má kẹp và chuôi đối diện không được lệch nhau quá 4 HRC.
4.1.3. Độ cứng miếng đệm cacbit vonfram
Độ cúng Vicke của miếng đệm cacbit vonfram
nhỏ nhất là 1000 HV10. Khi thử phải phù hợp với (ISO 6508 và ISO 6507-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Độ bền chống ăn mòn
4.2.1. Qui định chung
Dụng cụ phải phù hợp với 1 hoặc cả 2 yêu cầu
ghi trong điều 4.2.2 và 4.2.3 .
Chú thích - Có 2 phương pháp thử để xác định
độ bền chống ăn mòn. Nếu khách hàng yêu cầu thì thử cả hai phưong pháp, nếu
không chỉ thực hiện một phương pháp.
Trường hợp khách hàng không chỉ rõ thì việc
lựa chọn phép thử sẽ do cơ sở sản xuất quyết định.
4.2.2. Thử chống ăn mòn bằng đồng sunphat
Trừ những điều chỉ dẫn dưới đây, khi thử theo
quy định của điều 5.1 không được có lớp phủ đồng trên dụng cụ. Không tính đến
lớp phủ đồng ở mép của giọt dung dịch đồng sunphat hoặc ở những chỗ nối bằng
hàn hoặc tán, hoặc bề mặt bóng bị xỉn do dung dịch đồng sunphat lớp phủ đồng
trong một phạm vi nhỏ của khớp nối, bánh cóc và răng của má kẹp cũng không tính
đến.
4.2.3. Thử chống ăn mòn trong nưóc sôi
Khi thử theo quy định ở điều 5.2 thì không có
dấu hiệu ăn mòn nhìn thấy được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dụng cụ phải được chế tạo theo các tiêu
chuẩn sản xuất.
Răng phải khớp chính xác trong vị trí đóng
của dụng cụ.
Răng và các vấu phải sắc vừa phải, có hình
dạng đều nhau trên cả 2 phần của dụng cụ và phải khớp vào nhau chính xác và
không gây trở ngại khi đóng mở dụng cụ.
Trừ khi có qui định khác, không được phép có
cạnh sắc. Phải loại bỏ cạnh sắc xung quanh má kẹp.
Các dụng cụ có thể có những khớp nối, chúng
phải chuyển động trơn tru, không lỏng quá và cũng không chặt quá, đóng và mở
dụng cụ dễ dàng bằng 2 ngón tay.
4.4. Trạng thái bề mặt
4.4.1. Yêu cầu chung
Toàn bộ bề mặt không được có vết xước, rỗ,
vết nứt.
Các dụng cụ được sử dụng không có bavia, cặn
bẩn axit, dầu nhờn, và các vật liệu mài và đánh bóng còn sót lại. Sự phù hợp
với các yêu cầu này được kiểm tra bằng mắt thường hoặc kính chính xác nếu thấy
cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoàn thiện bề mặt phải sử dụng một hoặc kết
hợp các biện pháp sau:
a) đánh bóng như gương.
b) bóng mờ; ví dụ: tráng mặt bóng sa tanh,
đen mờ.
c) phủ bề mặt nhằm mục đích ngăn cách.
Chú thích
1) Bề mặt bóng sa tanh có thể đạt được bằng
cách sử dụng các biện pháp thích hợp thí dụ như mài, chải, làm bóng bằng điện
phân và sau đó mài bóng bằng sa tanh (đánh bóng bằng bột thủy tinh hoặc đánh bóng
bằng sa tanh). Mặt bóng phải đồng đều, nhẵn và ít phản chiếu.
2) Dụng cụ có độ bóng gương cần được mài để
loại bỏ tất cả các khuyết tật bề mặt và được đánh bóng loại bỏ vết mài để cuối
cùng có độ bóng gương. Công việc này có thể thực hiện bằng việc sử dụng một
biện pháp thích hợp, thí dụ như đánh bóng, chải bóng, đánh bóng điện phân và đánh
bóng tạo gương bằng đĩa nỉ.
4.4.3. Sự hóa trơ và xử lý cuối cùng
Ngoại trừ những đặc thù luyện kim của dụng cụ
(thí dụ như sự có mặt của mối hàn nối) hoàn lại tính hợp lý cho dụng cụ và được
xử lý bằng quá trình hóa trơ phù hợp với thực tế đối với các dạng này của thép
không gỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các thí dụ về phương pháp hóa trơ như đánh
bóng bằng điện phân hoặc bằng xử lý với 10% (V/V) hợp chất axit nitric trong
thời gian không ít hơn 30 phút với nhiệt độ không nhỏ hơn 10°C và không vượt
quá 60°C.
Các dụng cụ được rửa trong nước và sấy khô
trong không khí nóng.
2) Nếu các mối nối được bôi trơn thì chất bôi
trơn không có tính ăn mòn và thích hợp trong y tế, phù hợp với dược điển quốc
gia.
4.5. Tính đàn hồi
Tính đàn hồi của dụng cụ được thử theo điều
5.3.
Sau khi thử dụng cụ không được méo, nứt, và
bất kỳ một sự biến dạng nào nhìn thấy bằng mắt thường.
4.6. Chức năng của giá đỡ mũi kim
Chức năng của giá đỡ mũi kim được thử phù hợp
với điều 5.4. Chỉ không được tuột ra ngoài, bất kể phương của tải trọng theo
chiều dọc hoặc theo chiều ngang.
5. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Dung dịch thử
Đồng (II) sunphat ngậm 5 phân tử nước (CuSO4.5H20)
4g
Axit sunphuric [rH2SO4] = 1,84
g/ml 10g
Nước cất hoặc nước qua trao đổi iôn 90
ml
5.1.2. Dụng cụ
Cốc thủy tinh hoặc cốc bằng sứ.
5.1.3. Chuẩn bị mẫu
Rửa dụng cụ phải dùng xà phòng và nước nóng,
tráng kỹ bằng nước cất, ngâm trong dung dịch etanol (V/V) 95% và sấy khô.
5.1.4. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Thử trong nước sôi
5.2.1. Thuốc thử
Nước cất hoặc nước qua trao đổi iôn
5.2.2. Thiết bị
Cốc bằng sứ hoặc thuỷ tinh hoặc bằng thép
không gỉ thích hợp.
5.2.3. Chuẩn bị mẫu thử
Rửa sạch dụng cụ bằng xà phòng và nước nóng,
tráng kỹ bằng nước cất và sấy khô.
5.2.4. Tiến hành thử
Nhúng dụng cụ vào nước sôi chứa trong cốc
hoặc bình ít nhất 30 phút. Tiếp tục làm nguội ít nhất 1 giờ trong nước đã được
dùng để thử. Sau đó lấy ra và phơi trong không khí khoảng 2 giờ. Lau kỹ dụng cụ
bằng khăn lau khô và kiểm tra xem có xuất hiện khuyết tật hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt dây thử theo bảng 2 hoặc 3 giữa các mũi
kẹp. Kẹp hoàn toàn dụng cụ đến vị trí răng bánh cóc cuối cùng. Để dụng cụ trong
vị trí này khoảng 3 giờ ở nhiệt độ phòng. Kiểm tra dụng cụ xem có vết nứt hay
biến dạng vĩnh cửu hay không.
Bảng 2 - Dây thử cho
các kẹp máu
Kích thước tính bằng
milimét
Dây thử
Đường kính dây thủ
Chiều dài danh
nghĩa (chiều dài tổng) của các kẹp máu
Dây thép không gỉ
mác 11 theo ISO 683-13 hoặc vật liệu tương tự khác
2
đến 130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 130 đến 150
4
Trên 150 đến 200
5
Trên 200
5.4. Thử chức năng giá đỡ mũi kim
Đặt sợi chất dẻo (sợi chỉ) có đường kính lớn
nhất 0,2 mm giữa má cặp của dụng cụ tại một vị trí cách đầu mỏ 1/3 chiều dài
kẹp. Kẹp hoàn toàn dụng cụ và kéo căng sợi chỉ một lực 20N. Ghi lại xem sợi chỉ
có bị kéo ra khỏi kẹp hay không.
Bảng 3 - Dây thử cho
giá đỡ mũi kim
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính dây thử
Chiều dài danh nghĩa
(chiều dài tổng) của giá đỡ mũi kim
Dây thép không gỉ
mác 11 theo ISO 683 -13 hoặc vật liệu tương tự khác
0,8
đến 160
1
Trên 160
6. Ghi mác
6.1. Ít nhất dụng cụ phải được ghi mác hàng hóa
của người sản xuất hoặc người cung ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66