Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 16/2023/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành: 30/06/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Bổ sung loại hình kiểm tra phương tiện thuỷ nội địa

Ngày 30/6/2023, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 16/2023/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa, trong đó bổ sung thêm loại hình kiểm tra phương tiện thủy nội địa.

Bổ sung loại hình kiểm tra phương tiện thuỷ nội địa

Theo đó, sửa đổi quy định tại Điều 6 của Thông tư 48/2015/TT-BGTVT về các loại hình kiểm tra phương tiện thủy nội địa.

- Các loại hình kiểm tra phương tiện bao gồm:

+ Kiểm tra lần đầu, bao gồm: kiểm tra phương tiện khi đóng mới, phương tiện nhập khẩu, phương tiện đã đóng không có sự giám sát của đăng kiểm;

+ Kiểm tra chu kỳ, bao gồm: kiểm tra định kỳ; kiểm tra hàng năm; kiểm tra trên đà; kiểm tra trung gian;

+ Kiểm tra bất thường;

+ Kiểm tra hoán cải. (Nội dung bổ sung)

- Nội dung và thời hạn các loại hình kiểm tra được thực hiện theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 48/2015/TT-BGTVT .

Bên cạnh đó, bổ sung nguyên tắc kiểm tra và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa gồm:

- Sản phẩm công nghiệp đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho tàu biển thì được sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.

- Sản phẩm công nghiệp đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đăng kiểm nước ngoài công nhận kiểu để sử dụng cho tàu biển thì đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra, cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa phù hợp theo giấy chứng nhận công nhận kiểu.

- Các sản phẩm công nghiệp khác với quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7a Thông tư 48/2015/TT-BGTVT thì thực hiện kiểm tra và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng cho sản phẩm.

Xem nội dung chi tiết tại Thông tư 16/2023/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2023.

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2023/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2023

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2015/TT- BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa (sau đây viết tắt là Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT) và Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm (sau đây viết tắt là Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT).

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi tắt là sản phẩm công nghiệp) gồm: Vật liệu, máy và các trang thiết bị được sử dụng, lắp đặt trên phương tiện thủy nội địa.

2. Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Tem kiểm định) là biểu trưng cấp cho phương tiện thủy nội địa đã được cơ quan đăng kiểm chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, được phép tham gia giao thông, vận tải đường thủy nội địa theo thời hạn ghi trên Tem kiểm định.

3. Hồ sơ thiết kế là hồ sơ kỹ thuật được thiết lập theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia nhằm phục vụ cho đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi, nhập khẩu và khai thác phương tiện thủy nội địa. Hồ sơ thiết kế có các loại sau đây:

a) Hồ sơ thiết kế đóng mới, hoán cải, sửa đổi;

b) Thiết kế lập hồ sơ cho phương tiện nhập khẩu (trừ mô tô nước nhập khẩu để sử dụng cho mục đích thể thao, vui chơi giải trí) hoặc phương tiện đã đóng không có sự giám sát của đăng kiểm (bao gồm phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu cá chuyển đổi thành phương tiện thủy nội địa);

c) Hồ sơ thiết kế sản phẩm công nghiệp sản xuất, chế tạo trong nước;

d) Hồ sơ thiết kế mẫu định hình;

đ) Hồ sơ thiết kế các loại tàu thuyền không phải là phương tiện thủy nội địa chuyển đổi thành phương tiện thủy nội địa.

4. Tài liệu hướng dẫn là tài liệu được thiết lập theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia để sử dụng trên phương tiện thủy nội địa nhằm cung cấp thông tin cho thuyền trưởng, thuyền viên trong khai thác, vận hành phương tiện và các máy, trang thiết bị của phương tiện đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

5. Thẩm định hồ sơ thiết kế, tài liệu hướng dẫn là việc kiểm tra, soát xét hồ sơ thiết kế, tài liệu hướng dẫn để đưa ra kết luận về tính tuân thủ của hồ sơ thiết kế, tài liệu hướng dẫn với yêu cầu của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Phương tiện đóng theo loạt là các phương tiện thủy nội địa được đóng mới theo cùng một hồ sơ thiết kế được đơn vị đăng kiểm thẩm định cho cùng một chủ sử dụng thiết kế, tại cùng một cơ sở đóng tàu và được giám sát kỹ thuật bởi cùng một đơn vị đăng kiểm.

7. Mô tô nước là phương tiện thủy được sử dụng cho mục đích thể thao, vui chơi giải trí với chiều dài thân phương tiện nhỏ hơn 4 m, sử dụng động cơ đẩy kiểu bơm phụt nước và được vận hành bởi người ngồi, đứng hoặc quỳ trên thân phương tiện mà không trong không gian kín của thân phương tiện.

8. Tổ chức đăng kiểm nước ngoài gồm thành viên của Hiệp hội các tổ chức phân cấp quốc tế (IACS) hoặc tổ chức chứng nhận được các quốc gia có tiêu chuẩn chất lượng tiên tiến thừa nhận (các quốc gia là thành viên của G7, EU, các quốc gia UK, Úc, Newzealand, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nga).

9. Đơn vị đăng kiểm là Chi cục Đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm trực thuộc Sở Giao thông vận tải.”

2. Sửa đổi khoản 8 Điều 4 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT như sau:

“8. Sao và thẩm định mẫu định hình.”

3. Sửa đổi Điều 5 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT như sau:

“Điều 5. Căn cứ đánh giá chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện và sản phẩm công nghiệp

Công tác đăng kiểm quy định tại Điều 4 của Thông tư này phải được tiến hành theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT như sau:

“Điều 6. Các loại hình kiểm tra phương tiện

1. Các loại hình kiểm tra phương tiện bao gồm:

a) Kiểm tra lần đầu, bao gồm: kiểm tra phương tiện khi đóng mới, phương tiện nhập khẩu, phương tiện đã đóng không có sự giám sát của đăng kiểm;

b) Kiểm tra chu kỳ, bao gồm: kiểm tra định kỳ; kiểm tra hàng năm; kiểm tra trên đà; kiểm tra trung gian;

c) Kiểm tra bất thường;

d) Kiểm tra hoán cải.

2. Nội dung và thời hạn các loại hình kiểm tra được thực hiện theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.”

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT như sau:

“2. Phương tiện được đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi, nhập khẩu ở khu vực nào thì đơn vị đăng kiểm có đủ năng lực, thẩm quyền phụ trách khu vực đó thực hiện kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.”

6. Bổ sung Điều 7a vào sau Điều 7 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT như sau:

“Điều 7a. Nguyên tắc kiểm tra và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa

1. Sản phẩm công nghiệp đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho tàu biển thì được sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.

2. Sản phẩm công nghiệp đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đăng kiểm nước ngoài công nhận kiểu để sử dụng cho tàu biển thì đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra, cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa phù hợp theo giấy chứng nhận công nhận kiểu.

3. Các sản phẩm công nghiệp khác với quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì thực hiện kiểm tra và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng cho sản phẩm.”

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT như sau:

“Điều 8. Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế, tài liệu hướng dẫn

1. Đối với hồ sơ thiết kế đóng mới, hoán cải, sửa đổi, thiết kế lập hồ sơ cho phương tiện đã đóng không có sự giám sát của đăng kiểm, lập 01 bộ hồ sơ thiết kế bao gồm:

a) 01 bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 01 bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc 03 bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác) các tài liệu sau: bản tính, bản vẽ, thuyết minh và các tài liệu kỹ thuật (nếu có) theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia áp dụng cho phương tiện. Có thể sử dụng ngôn ngữ trong thuyết minh, bản tính là tiếng Việt hoặc tiếng Anh có kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt; trong bản vẽ là tiếng Việt hoặc tiếng Anh;

c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý Hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ chứng minh phương tiện là tài sản hợp pháp của chủ phương tiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của tài sản đó (đối với thiết kế lập hồ sơ của phương tiện đã đóng không có sự giám sát của đăng kiểm);

d) Trường hợp hồ sơ thiết kế hoán cải cho phương tiện nhập khẩu và giữ nguyên công dụng hoặc có sức chở người từ 12 người trở xuống, đã được tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật, tùy theo nội dung thiết kế hoán cải, hồ sơ nộp bao gồm: 01 (một) bản sao có xác nhận của đơn vị nhập khẩu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý hồ sơ chứng nhận an toàn kỹ thuật của các tổ chức đăng kiểm nước ngoài cấp cho phương tiện, tài liệu hướng dẫn vận hành; 01 (một) bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc 03 (ba) bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) các tài liệu sau: bản vẽ bố trí chung của tàu, mạn khô, tín hiệu, cứu sinh, cứu hỏa; thuyết minh về hệ thống máy tàu, điện tàu, trang bị an toàn theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia áp dụng cho phương tiện.

2. Đối với hồ sơ thiết kế mẫu định hình, lập 01 bộ hồ sơ thiết kế bao gồm:

a) 01 bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định mẫu định hình phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 01 bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc 03 bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác) các tài liệu sau: bản tính, bản vẽ, thuyết minh theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia áp dụng cho phương tiện.

3. Đối với sao và thẩm định mẫu định hình, hồ sơ bao gồm: 01 bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị sử dụng mẫu định hình phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Đối với thiết kế lập hồ sơ cho phương tiện nhập khẩu (trừ mô tô nước nhập khẩu để sử dụng cho mục đích thể thao, vui chơi giải trí), lập 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế bao gồm:

a) 01 (một) bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định hồ sơ thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 01 (một) bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc 03 (ba) bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) các tài liệu sau: bản tính, bản vẽ, thuyết minh và các tài liệu kỹ thuật khác (nếu có) theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia và văn bản quy phạm pháp luật áp dụng cho phương tiện; các tài liệu kỹ thuật của tổ chức nước ngoài cấp cho phương tiện (nếu có). Có thể sử dụng ngôn ngữ trong thuyết minh, bản tính là tiếng Việt hoặc tiếng Anh có kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt; trong bản vẽ là tiếng Việt hoặc tiếng Anh;

c) Trường hợp phương tiện nhập khẩu về Việt Nam và giữ nguyên công dụng hoặc có sức chở người từ 12 người trở xuống, đã được tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật, hồ sơ nộp bao gồm: 01 (một) bản sao có xác nhận của đơn vị nhập khẩu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý hồ sơ chứng nhận an toàn kỹ thuật của tổ chức đăng kiểm nước ngoài cấp cho phương tiện, tài liệu hướng dẫn vận hành; 01 (một) bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc 03 (ba) bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) các tài liệu sau: bản vẽ bố trí chung của tàu, mạn khô, tín hiệu, cứu sinh, cứu hỏa; thuyết minh về hệ thống máy tàu, điện tàu, trang bị an toàn theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia áp dụng cho phương tiện;

d) Bản sao có xác nhận của đơn vị nhập khẩu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý hồ sơ xác định tuổi của phương tiện (thể hiện trên hồ sơ đăng kiểm hoặc trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO) do cơ quan quản lý quốc gia hoặc tổ chức được cơ quan quản lý quốc gia ủy quyền hoặc phòng thương mại quốc tế hoặc các hồ sơ khác do cơ quan quản lý của quốc gia mà phương tiện được đóng đã cấp cho phương tiện).

5. Đối với hồ sơ thiết kế sản phẩm công nghiệp sản xuất, chế tạo trong nước, lập 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế bao gồm:

a) 01 (một) bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định hồ sơ thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 01 (một) bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc 03 (ba) bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) các tài liệu sau: bản tính, bản vẽ, thuyết minh và các tài liệu kỹ thuật (nếu có) theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia áp dụng cho sản phẩm.

6. Đối với hồ sơ thiết kế các loại tàu thuyền không phải là phương tiện thủy nội địa chuyển đổi thành phương tiện thủy nội địa, lập 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế bao gồm:

a) 01 (một) bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 01 (một) bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc 03 (ba) bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác) các tài liệu sau: bản tính, bản vẽ, thuyết minh và các tài liệu kỹ thuật (nếu có) theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia áp dụng cho phương tiện.

7. Đối với tài liệu hướng dẫn, hồ sơ bao gồm:

a) 01 bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định tài liệu hướng dẫn theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 01 bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc 03 bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác) tài liệu hướng dẫn.”

8. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT đã được sửa đổi bởi khoản 2, khoản 3 Điều 9 của Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT như sau:

“Điều 9. Trình tự thẩm định thiết kế, tài liệu hướng dẫn

1. Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Chi cục Đăng kiểm hồ sơ đề nghị thẩm định hồ sơ thiết kế, tài liệu hướng dẫn theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Chi cục Đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến); nếu hồ sơ đầy đủ thì hẹn thời gian trả kết quả.

3. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc (đối với thiết kế loại phương tiện đóng bằng vật liệu mới, công dụng mới hoặc các phương tiện hoạt động tuyến vận tải đường thủy nội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo; phương tiện chở khí hóa lỏng, chở xô hóa chất nguy hiểm; tàu dầu có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn hoặc bằng 60 0C, có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên; tàu cao tốc chở khách, tàu đệm khí; nhà hàng nổi, khách sạn nổi, tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, tàu chở khách có sức chở từ 100 khách trở lên) hoặc trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc (đối với thiết kế không phải là loại kể trên và tài liệu hướng dẫn), Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Chi cục Đăng kiểm hoàn thành thẩm định hồ sơ thiết kế, tài liệu hướng dẫn, nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo quy định, cấp thông báo thẩm định tài liệu hướng dẫn, thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có); nếu không đạt thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để khắc phục các tồn tại.

4. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thiết kế đã khắc phục các tồn tại, nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo quy định tại khoản 3 Điều này; nếu không đạt thì trả lời cho tổ chức, cá nhân để khắc phục lại các tồn tại.

5. Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định hồ sơ thiết kế, tài liệu hướng dẫn nộp giá dịch vụ, lệ phí theo quy định và nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Chi cục Đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến.”

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT như sau:

“Điều 10. Thủ tục kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa

1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm, hồ sơ bao gồm:

a) Đối với kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi (bao gồm các loại tàu thuyền không phải là phương tiện thủy nội địa chuyển đổi thành phương tiện thủy nội địa); phương tiện đã đóng không có sự giám sát của đăng kiểm (bao gồm tàu làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu cá chuyển đổi thành phương tiện thủy nội địa): Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao giấy xóa đăng ký (đối với tàu biển, tàu cá chuyển đổi thành phương tiện thủy nội địa), văn bản chấp thuận sử dụng thiết kế của đơn vị thiết kế (đối với phương tiện đóng theo loạt);

b) Đối với kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện đang khai thác: Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao có chứng thực hợp đồng mua bán phương tiện (đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu phương tiện).

2. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác); nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian, địa điểm kiểm tra.

3. Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm tra, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km) và 02 (hai) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra phương tiện ở vùng biển, đảo), kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường, đơn vị đăng kiểm cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo quy định nếu kết quả kiểm tra phương tiện thỏa mãn các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia; thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.

4. Tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra phương tiện nộp giá dịch vụ, lệ phí theo quy định và có thể nhận kết quả trực tiếp tại đơn vị đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc các hình thức phù hợp khác.”

10. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT như sau:

“Điều 11. Thủ tục kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện nhập khẩu

1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm, hồ sơ bao gồm: 01 (một) bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao có xác nhận của đơn vị nhập khẩu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý hồ sơ xác định tuổi của phương tiện (thể hiện trên hồ sơ đăng kiểm hoặc trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO) do cơ quan quản lý quốc gia hoặc tổ chức được cơ quan quản lý quốc gia ủy quyền hoặc phòng thương mại quốc tế hoặc các hồ sơ khác do cơ quan quản lý của quốc gia mà phương tiện được đóng đã cấp cho phương tiện), các tài liệu theo quy định của pháp luật kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và hồ sơ kỹ thuật của phương tiện nhập khẩu. Hồ sơ kỹ thuật của phương tiện nhập khẩu quy định như sau:

a) Đối với phương tiện nhập khẩu đã được tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật: tài liệu kỹ thuật liên quan đến phương tiện (nếu có), hồ sơ chứng nhận do tổ chức đăng kiểm nước ngoài cấp cho phương tiện (bản sao có xác nhận của đơn vị nhập khẩu);

b) Đối với phương tiện nhập khẩu chưa được tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật: bản sao có xác nhận của đơn vị nhập khẩu các tài liệu kỹ thuật liên quan đến phương tiện (nếu có);

c) Đối với mô tô nước: bản sao có xác nhận của đơn vị nhập khẩu tài liệu hướng dẫn vận hành và bản sao các tài liệu kỹ thuật khác (nếu có).

2. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ và xác nhận vào phiếu theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác); nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu.

3. Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra như sau:

a) Đối với phương tiện được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, tiến hành kiểm tra thực tế để xác nhận tình trạng kỹ thuật của phương tiện phù hợp với hồ sơ chứng nhận của tổ chức đăng kiểm nước ngoài cấp cho phương tiện và hồ sơ thiết kế được thẩm định;

b) Đối với phương tiện được quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, tiến hành kiểm tra thực tế phương tiện với loại hình kiểm tra lần đầu phù hợp với hồ sơ thiết kế được thẩm định;

c) Đối với phương tiện được quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, tiến hành kiểm tra thực tế phương tiện ở trạng thái hoạt động phù hợp với tài liệu hướng dẫn vận hành.

4. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km) và 02 (hai) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra phương tiện ở vùng biển, đảo), kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường, đơn vị đăng kiểm cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo quy định nếu kết quả kiểm tra phương tiện thỏa mãn các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia; thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.

5. Tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra phương tiện nhập khẩu nộp giá dịch vụ, lệ phí theo quy định và có thể nhận kết quả trực tiếp tại đơn vị đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.”

11. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT như sau:

“Điều 12. Thủ tục kiểm tra và cấp các giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa

1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm. Hồ sơ đề nghị kiểm tra bao gồm:

a) 01 (một) bản chính hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; các tài liệu theo quy định của pháp luật kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu;

b) 01 (một) bản sao hoặc bản sao điện tử bộ hồ sơ kỹ thuật bao gồm thông số kỹ thuật, các báo cáo kiểm tra thử sản phẩm công nghiệp (nếu có).

2. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ, trong trường hợp sản phẩm công nghiệp nhập khẩu thì xác nhận vào phiếu theo mẫu nêu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này: nếu hồ sơ không đầy đủ thì ngay trong ngày làm việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc trong 02 (hai) ngày làm việc hướng dẫn hoàn thiện, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác); nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu.

3. Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu. Kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra sản phẩm công nghiệp cách trụ sở làm việc dưới 70 km) và 02 (hai) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra sản phẩm công nghiệp cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra ở vùng biển, đảo), đơn vị đăng kiểm cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa theo quy định nếu kết quả kiểm tra thỏa mãn các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.

4. Tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra sản phẩm công nghiệp nộp giá dịch vụ, lệ phí theo quy định và nhận kết quả trực tiếp tại đơn vị đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.”

12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 13 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT như sau:

“1. Phương tiện sau khi được kiểm tra có trạng thái kỹ thuật thỏa mãn các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia sẽ được cấp các hồ sơ sau:

a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa;

b) Các loại biên bản và báo cáo kiểm tra kỹ thuật;

c) Sổ kiểm tra thiết bị nâng hàng đối với phương tiện có thiết bị nâng hàng;

d) Các giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.

đ) Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước của phương tiện khi có yêu cầu của chủ phương tiện.”

13. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT như sau:

“Điều 14. Cơ quan thực hiện đăng kiểm phương tiện

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam, Chi cục Đăng kiểm thực hiện thẩm định hồ sơ thiết kế và tài liệu hướng dẫn của tàu phù hợp với năng lực của đăng kiểm viên thẩm định thiết kế của đơn vị.

2. Các đơn vị đăng kiểm đã được xác nhận và thông báo hạng đơn vị đăng kiểm sẽ được thực hiện nội dung công tác đăng kiểm quy định tại khoản 2, khoản

3, khoản 4, khoản 5 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này phù hợp với hạng đơn vị đăng kiểm được quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Đơn vị đăng kiểm được chia thành hạng I, hạng II, hạng III theo yêu cầu về năng lực quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này và thực hiện công tác đăng kiểm như sau:

a) Đơn vị đăng kiểm hạng III thực hiện công tác đăng kiểm đối với phương tiện thủy nội địa có tổng dung tích dưới 500 GT, phương tiện thủy nội địa có động cơ tổng công suất máy chính dưới 300 sức ngựa, phương tiện thủy nội địa có sức chở dưới 50 người (trừ tàu cấp VR-SB, tàu nhiều thân, tàu chở công te nơ, tàu cao tốc chở khách, tàu đệm khí, tàu cánh ngầm, tàu dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng, tàu chở hàng nguy hiểm).

b) Đơn vị đăng kiểm hạng II thực hiện công tác đăng kiểm đối với các loại phương tiện thủy nội địa (trừ tàu dầu có tổng dung tích từ 3000 GT trở lên, tàu hàng cấp VR-SB có tổng dung tích từ 3000 GT trở lên hoặc tàu khách cấp VR - SB có sức chở từ 100 người trở lên, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng, tàu chở hàng nguy hiểm).

c) Đơn vị đăng kiểm hạng I thực hiện công tác đăng kiểm đối với tất cả các loại phương tiện thủy nội địa.”

14. Sửa đổi, bổ sung khoản 1a, khoản 7, khoản 11 Điều 15 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT như sau:

a) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 Điều 15 như sau:

“1a. Tổ chức thực hiện nội dung đăng kiểm quy định tại Điều 4 của Thông tư này.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 15 như sau:

“7. Kiểm tra công tác đăng kiểm của các đơn vị đăng kiểm. Xử lý hoặc đề nghị xử lý sai phạm của cá nhân và đơn vị đăng kiểm theo quy định.”

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 11 Điều 15 như sau:

“11. Thu giá dịch vụ, lệ phí theo quy định hiện hành.”

15. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 16 của Thông tư số 48/2015/TT- BGTVT như sau:

“b) Phối hợp với Chi cục Đăng kiểm thực hiện đăng kiểm phương tiện đối với trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư này.”

16. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 3, khoản 7, khoản 12 Điều 17 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau:

“1. Đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm thực hiện công tác đăng kiểm phù hợp với năng lực được Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo. Trong trường hợp có đề nghị của Sở Giao thông vận tải thì nhiệm vụ đăng kiểm được phân công cho đơn vị đăng kiểm trực thuộc Sở Giao thông vận tải sẽ do Chi cục Đăng kiểm thực hiện.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 17 như sau:

“3. Đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm duy trì năng lực theo hạng đã được thông báo; thông báo cho Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nếu không đáp ứng được yêu cầu năng lực đơn vị đăng kiểm theo quy định.”

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 17 như sau:

“7. Công khai trình tự, thủ tục, nội dung quy trình, giá, lệ phí và thời gian làm việc.”

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 12 Điều 17 như sau:

“12. Nộp giá dịch vụ, lệ phí theo quy định.”

17. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, bổ sung khoản 4 Điều 18 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 18 như sau:

“3. Nộp giá dịch vụ, lệ phí theo quy định.”

b) Bổ sung khoản 4 Điều 18 như sau:

“4. Chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các hồ sơ, tài liệu cung cấp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam và các đơn vị đăng kiểm.”

Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số quy định của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT

1. Bổ sung Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thay thế Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục V, Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT tương ứng bằng Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Bãi bỏ khoản 6 và khoản 7 Điều 4; khoản 2 Điều 13; khoản 6 Điều 15; khoản 2 Điều 17 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT.

4. Bãi bỏ Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Bộ GTVT (để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT(5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Sang

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ÁP DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa - QCVN 72: 2013/BGTVT, sửa đổi lần 2: 2018, ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BGTVT ngày 21 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ - QCVN 25: 2015/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BGTVT ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa - QCVN 17: 2011/BGTVT, sửa đổi lần 2: 2016, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ gỗ - QCVN 84: 2013/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 79/2014/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm giám sát và kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu thể thao, vui chơi giải trí - QCVN 50: 2012/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 54/2012/TT-BGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

6. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh - QCVN 56: 2013/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT- BGTVT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

7. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm - QCVN 01: 2008/BGTVT, sửa đổi lần 1: 2016, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

8. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc – QCVN 54: 2013/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013/TT-BGTVT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

9. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ xi măng lưới thép - QCVN 51: 2012/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 54/2012/TT-BGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

10. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên các phương tiện thủy nội địa - QCVN 96: 2016/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT- BGTVT ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

11. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thủy nội địa - QCVN 85: 2015/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

12. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đóng phương tiện thủy nội địa bằng vật liệu polypropylen copolyme - QCVN 95: 2016/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nêu trên được sửa đổi, bổ sung hoặc quy chuẩn kỹ thuật có liên quan được cấp có thẩm quyền ban hành mới sau ngày Thông tư này có hiệu lực, thì các sửa đổi, bổ sung hoặc các quy chuẩn kỹ thuật mới đó sẽ được áp dụng trong hoạt động đăng kiểm chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.

PHỤ LỤC II

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THIẾT KẾ / TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN / SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH
...............

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………………

………….., ngày … tháng … năm …….

GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THIẾT KẾ / TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN / SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP

Kính gửi: ………………………………………………….

Đơn vị đề nghị thẩm định: ...................................................................................................

Địa chỉ: ................................................................................................................................

Số điện thoại: …………………………….. Số Fax: ..............................................................

Đề nghị Cơ quan Đăng kiểm thẩm định hồ sơ thiết kế sau:

Tên tàu, tên sản phẩm, tài liệu hướng dẫn/Ký hiệu thiết kế: ………..…….

Loại thiết kế(*): ..............................

Tên tàu, tên sản phẩm/ký hiệu thiết kế ban đầu (**): …………..……………/......................

Số ĐKHC/ Số Đăng kiểm (**): ……………..........………../…………...........………………

Nội dung thiết kế:.........................................................................................................….

Dùng cho thiết kế phương tiện có:

Chiều dài (Lmax/L): ………....……....(m); Chiều rộng: (Bmax/B): ..............................(m);

Chiều cao mạn (D): ……….……… (m); Chiều chìm (d): ............................................(m);

Tổng dung tích (GT): ………….……….; Trọng tải TP/Lượng hàng: .........................(tấn);

Số lượng thuyền viên: …… (người); Số lượng hành khách/người khác : .........../..........(người); Vật liệu thân tàu: .................................................................................

Máy chính (số lượng, kiểu, công suất): .......................................................................... ;

Kiểu và công dụng của tàu: ............................................................................................. ; Cấp thiết kế dự kiến: ………………………..; Vùng hoạt động: ................................................

Chủ sử dụng thiết kế: ..........................................................................................................

Địa chỉ chủ sử dụng thiết kế: ...............................................................................................

Nơi dự kiến thi công: ...........................................................................................................

Đơn vị giám sát dự kiến: .....................................................................................................

Số lượng thi công dự kiến: ……………… (chiếc)

Nội dung khác (nếu có):

Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung nêu trên về hồ sơ thiết kế và tài liệu hướng dẫn, về tính hợp lệ, hợp pháp của các hồ sơ, tài liệu gửi kèm theo, đồng thời cam kết hồ sơ thiết kế phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia mà phương tiện/sản phẩm công nghiệp áp dụng.

Đơn vị đề nghị
(Ký tên & đóng dấu)

(*) Điền loại thiết kế, ví dụ: “Đóng mới”, “hoán cải”,

“sửa đổi”, “tài liệu hướng dẫn”, “sản phẩm công nghiệp”, “lập hồ sơ”.

(**) Áp dụng cho thiết kế hoán cải, sửa đổi.

PHỤ LỤC III

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN /SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: ………………

…………, ngày … tháng … năm …….

GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN/SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: ………………………………………………….

Tổ chức, cá nhân đề nghị: ...................................................................................................

Địa chỉ: .................................................................................................................................

Số điện thoại: …………………………….. Số Fax: ...............................................................

Đề nghị Cơ quan Đăng kiểm kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thủy nội địa/ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện sau:

Tên tàu/tên sản phẩm công nghiệp: ………………. /............................................................

Số thẩm định thiết kế:...........................................................................................................

Số ĐKHC/ Số Đăng kiểm (*): ……………...…………../………...........................………….

Nội dung kiểm tra:

...............................................................................................................................................

Tên, địa chỉ cơ sở đóng tàu/nhà sản xuất (**): .....................................................................

Thời gian dự kiến kiểm tra: ...................................................................................................

Địa điểm kiểm tra: ..................................................................................................................

Tên Tổ chức/cá nhân trả phí đăng kiểm: ...............................................................................

Địa chỉ, số điện thoại, số fax:..................................................................................................

Mã số thuế:.............................................................................................................................

Nội dung khác (nếu có):

Chúng tôi đồng ý trả đầy đủ giá và lệ phí cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành và xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung nêu trên về hồ sơ thiết kế và tài liệu hướng dẫn, về tính hợp lệ, hợp pháp của các hồ sơ, tài liệu gửi kèm theo, đồng thời cam kết hồ sơ thiết kế phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia mà phương tiện/sản phẩm công nghiệp áp dụng.

Đơn vị đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên & đóng dấu nếu có)

(*) Áp dụng cho phương tiện đang khai thác.

(**) Áp dụng cho kiểm tra sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện.

PHỤ LỤC IV

MẪU THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TB 01-TNĐ

CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM

THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN/THIẾT KẾ

Số: ……/…….

Ngày: ……../…..…/20…..

Về việc: ……………………………………………………………………...………………….

Tên/ký hiệu thiết kế:…………………………………………………………...………………..

Đơn vị thiết kế:…………………………………………………………………………………..

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN (*)

Nơi nhận:

- Đơn vị thiết kế

01

- Đơn vị ĐKGS

01

- Lưu nơi thẩm định

01

(*) Người có thẩm quyền là Lãnh đạo Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Lãnh đạo Phòng tham mưu hoặc Lãnh đạo Chi cục Đăng kiểm.

PHỤ LỤC V

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: / 

…., ngày … tháng … năm 20…

PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

STT

HẠNG MỤC KIỂM TRA

Có/Không

Ghi chú

Không

1

Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.

2

Hợp đồng (Contract) (bản sao).

3

Danh mục hàng hóa (Packing list) kèm theo hợp đồng (bản sao).

4

Bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng

4.1. Giấy chứng nhận hợp quy

4.2. Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng

4.3. Giấy giám định chất lượng lô hàng

4.4. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng

5

Hóa đơn (Invoice)

6

Vận đơn (Bill of Lading)

7

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu

8

Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin)

9

Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa

10

Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS

11

Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy

12

Nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).

KẾT LUẬN

□ Hồ sơ đầy đủ về số lượng: Tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.

□ Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: Tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục:………. trong thời gian 15 ngày. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định./.

NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI KIỂM TRA HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)

MINISTRY OF TRANSPORT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 16/2023/TT-BGTVT

Hanoi, June 30, 2023

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF CIRCULARS ON REGISTRATION AND INSPECTION OF INLAND WATERWAY SHIPS

Pursuant to the Law on Inland Waterway Transport dated June 15, 2004;

Pursuant to the Law on amendments to some Articles of the Law on Inland Waterway Transport dated June 17, 2014;

Pursuant to the Law on Product and Goods Quality dated November, 21 2007;

Pursuant to Government’s Decree No. 56/2022/ND-CP dated August 24, 2022 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the request of the Director of Science and Technology Department, and of Director of Vietnam Register;

The Minister of Transport promulgates Circular on amendments to some Articles of Circulars on registration and inspection of inland waterway ships.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Article 3 of Circular No. 48/2015/TT-BGTVT shall be amended as follows:  

“Article 3. Definitions

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1. “Industrial product used for an inland waterway ship" means any material, machinery or equipment piece used or installed on the inland waterway ship.

2. Seal of technical safety and environmental protection inspection of an inland waterway ship” (hereinafter referred to as “seal of inspection”) means an item provided to an inland waterway ship which has been certified by the registration agency to meet technical quality and safety, and environmental protection standards, and allowed to participate in inland waterway transport within the period specified on the seal of inspection.

3. “Design document” means a technical document prepared under national technical regulations and standards to serve building, modification, repair, import and operation of an inland waterway ship.  Design documents include:

a) Design documents for building, modification or repair;

b) Design documents for documentation of imported ships (except for water scooters imported and used for sports and entertainment purposes) or ships built without the supervision of register authorities (including ships performing national defense and security duties, and fishing vessels converted into inland waterway ships);

c) Design documents for industrial products that have been domestically manufactured;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) Design documents for ships (not inland waterway ships) converted into inland waterway ships. 

4. “Guidance document” means a document prepared under national technical regulations and standards and used for an inland waterway ship in order to provide information for the master and crew members on operation of the inland waterway ship and its machinery and equipment, thereby meeting requirements for technical safety and environment protection.

5. ”Appraisal of a design or guidance document” means inspection and assessment of the design or guidance document to give a conclusion of compliance of the document with national technical regulations mentioned in Appendix I issued together with this Circular.

6. "Mass-produced ships” mean ships that have been built under a design document appraised by a register authority for a design's user at a ship building facility and under technical supervision by the register authority.

7. "Water scooter" means a ship used for sports and entertainment purposes with a ship hull length of less than 4m. The ship uses a water jet and it is operated by a person who sits, stands or kneels on top of the ship, not within the ship.

8. "Foreign registration authority” includes members of International Association of Classification Societies (IACS) or certification organizations recognized by countries that meet advanced quality standards (these countries are members of G7, EU, UK, Australia, New Zealand, China, Korea and Russia).

9. “Register authority” means a register office affiliated to Vietnam Register or a register authority affiliated to Department of Transport."

2. Clause 8, Article 4 of Circular No. 48/2015/TT-BGTVT shall be amended as follows:  

“8. Duplication and appraisal of representative sample.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“Article 5. Grounds for assessment of technical safety and quality and environmental protection of inland waterway ships and industrial products

Registration and inspection specified in Article 4 hereof shall be carried in accordance with national technical regulations specified in Appendix I enclosed herewith.”

4. Article 6 of Circular No. 48/2015/TT-BGTVT shall be amended as follows:

“Article 6. Types of inspection of inland - waterway ships

1. Types of inspection of inland waterway ships include:

a) Initial inspection, including: inspection of new ships, inspection of imported ships, and inspection of built ships without the supervision of the register authority;

b) Regular inspection, including: periodical inspection, annual inspection, dry-docking inspection and intermediate inspection;

c) Ad hoc inspection;

d) Modification inspection.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Clause 2 Article 7 of Circular No. 48/2015/TT-BGTVT shall be amended as follows:

“2. The register authority that is fully capable of managing the area where the building, modification, repair or import of an inland waterway ship is carried out shall carry out inspection and issue certificate of technical safety and environmental protection to that ship.

6. Article 7a shall be added after Article 7 of Circular No. 48/2015/TT-BGTVT as follows:

 “Article 7a. Principles of inspection and issuance of certificate to industrial products used for inland waterway ships

1. Industrial products inspected and issued with certificates to be used for sea-going ships by Vietnam Register may be used for inland waterway ships.

2. Regarding industrial products whose types have been approved by Vietnam Register or the foreign registration authority and then used for sea-going ships, register authorities shall carry out inspection and issue certificates to such industrial products to be used for inland waterway ships in accordance with certificates of type approval.

3. Regarding industrial products other than those specified in Clause 1 and Clause 2 of this Article, it is required to carry out inspection and issue certificates to such industrial products according to national technical regulations applied to these products.”

7. Article 8 of Circular No. 48/2015/TT-BGTVT amended by Clause 1 Article 9 of Circular No. 16/2022/TT-BGTVT shall be amended as follows:

“Article 8. Application for appraisal of design documents and guidance documents:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) An application form for appraisal of design documents made according to form in Appendix II enclosed herewith (original copy or electronic form);

b) Design documents, including spreadsheet, drawings, explanations and technical documents (if any) as prescribed in technical regulations and standards for the ship (3 original copies if submitted in person, by post or other manners or an electronic copy that is valid if submitted via online public service portal);  Explanations and spreadsheet shall be prepared in Vietnamese, or in English and accompanied with their Vietnamese translations, but drawings may be prepared in either Vietnamese or English;

c) With regard to design documents for documentation of a ship built abroad without the supervision of the register authority: a shipbuilding contract or other documents proving the lawful ownership of the ship-owner who shall take legal responsibility for the legality of his/her ship (certified true copy or electronic copy that is valid).

d) Regarding design documents for modification of a ship imported with its remained uses or carrying 12 persons or less and inspected and issued with a certificate of technical safety by the foreign registration authority, according to modification design contents, an application includes a copy certified by the importer or an electronic copy that is valid of a certificate of technical safety issued by the foreign registration authority to the ship, operation guidance document; design documents including general arrangement drawings of the ship, freeboard, signals, life-saving and fire-fighting equipment; explanations about engine system of ship, ship electrics, and safety equipment under national technical regulations and standards for the ship (3 original copies if submitted in person or by post or an electronic copy that is valid if submitted via online public service portal);

2. An application for appraisal of representative sample design documents includes:

a) An application form for appraisal of representative sample design documents for an inland waterway ship made according to form in Appendix III enclosed herewith; (original copy or electronic form);

b) Design documents, including spreadsheet, drawings and explanations as prescribed in technical regulations and standards for the ship (3 original copies if submitted in person, by post or other manners or an electronic copy that is valid if submitted via online public service portal); 

3. With regard to representative sample duplication and appraisal, the application shall include an application form for approval for use of representative sample of an inland waterway ship made according to form in Appendix IV enclosed herewith (original copy or electronic form);

4. An application for appraisal of design documents of an imported ship (except for water scooters imported and used for sports and entertainment purposes) includes:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Design documents, including spreadsheet, drawings, explanations and technical documents (if any) as prescribed in technical regulations and standards, and legal documents (if any) applied to the ship (3 original copies if submitted in person or by post or an electronic copy that is valid if submitted via online public service portal); technical documents issued by the foreign organization to the ship (if any)  Explanations and spreadsheets shall be prepared in Vietnamese, or in English and accompanied with their Vietnamese translations, but drawings may be prepared in either Vietnamese or English;

c) Regarding a ship imported into Vietnam with its remained uses, or carrying 12 persons or less and inspected and issued with a certificate of technical safety by the foreign registration authority, an application includes a copy certified by the importer or an electronic copy that is valid of a certificate of technical safety issued by the foreign registration authority to the ship, operation guidance document; design documents including general arrangement drawings of the ship, freeboard, signals, life-saving and fire-fighting equipment; explanations about engine system of ship, ship electrics, and safety equipment under national technical regulations and standards for the ship (3 original copies if submitted in person or by post or an electronic copy that is valid if submitted via online public service portal);

d) A copy certified by the importer or an electronic copy that is valid of a document determining the ship’s age (stated in a registration and inspection document or a certificate of origin (CO) issued by the national ship authority or the organization authorized by the national ship authority or the International Chamber of Commerce (ICC) or other documents issued by the national authority in which the ship was built to the ship).

5. An application for appraisal of design documents for an industrial product that has been domestically manufactured includes:

a) An application form for appraisal of design documents made according to form in Appendix II enclosed herewith (original copy or electronic form);

b) Design documents, including spreadsheet, drawings, explanations and technical documents (if any) as prescribed in technical regulations and standards for the product (3 original copies if submitted in person or by post or an electronic copy that is valid if submitted via online public service portal); 

6. An application for appraisal of design documents for a sea-going ship (not an inland waterway ship) converted into an inland waterway ship includes:

a) An application form for appraisal of design documents made according to form in Appendix II enclosed herewith (original copy or electronic form);

b) Design documents, including spreadsheet, drawings, explanations and technical documents (if any) as prescribed in technical regulations and standards for the ship (03 original copies if submitted in person, by post or other manners or an electronic copy that is valid if submitted via online public service portal); 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Application form for appraisal of guidance documents made according to form in Appendix II enclosed herewith (original copy or electronic form);

b) Guidance document (3 original copies if submitted in person, by post or other manners or an electronic copy that is valid if submitted via online public service portal);

8. Article 9 of Circular No. 48/2015/TT-BGTVT amended by Clause 2 and Clause 3 Article 9 of Circular No. 16/2022/TT-BGTVT shall be amended as follows:

“Article 9. Procedures for appraisal of design documents and guidance documents

1. The applicant shall submit one (01) application for appraisal of design, guidance documents as prescribed Article 8 of this Circular to the Vietnam Register or its register authority in person, by post or online public service portal;

2. Vietnam Register or its register authority shall receive and examine the application, and, in case of inadequate application, instruct the applicant to complete the application within the same working day if it is submitted in person or within 02 (two) working days if it is submitted by post or online public service portal, or, in case of adequate application, give an appointment for returning application processing result.

3. Within 20 working days from receipt of an adequate application for design documents for a ship built of new materials or for new uses, a ship operating on inland waterway and coastal routes, from shore to islands or between islands, a ship carrying liquefied gas, or hazardous chemicals in bulk, or oil tanker with a flash point not exceeding 60°C and a gross deadweight of 500 tonnes or more, a high-speed craft or hovercraft, a floating restaurant or hotel, overnight cruise, or a passenger ship capable of carrying 100 persons or more, or within 5 working days from receipt of an adequate application for design documents for a ship other than the ones mentioned and for guidance documents, Vietnam Register or its register authority shall complete the appraisal of design documents/guidance documents, and, if the application is satisfactory, issue the certificate of design appraisal according to regulations, and notice of appraisal of guidance documents/design documents according to the form in Appendix VI enclosed herewith (if any), or, if the application is unsatisfactory, give a written notification to the applicant for remedying unsatisfactory contents.

4. Within 02 working days from the receipt of design documents of which unsatisfactory contents have been remedied as notified, Vietnam Register or its register authority shall complete the appraisal and issue certificate of design appraisal as prescribed in Clause 3 of this Article, if design documents are satisfactory, or give a written notification to the applicant for remedying, if design documents are unsatisfactory.

5. The applicant for appraisal of design documents/guidance documents shall pay service prices and charges as prescribed and receive application processing results either at Vietnam Register or its register authority in person, by post or online public service portal.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“Article 10. Procedures for inspection and issuance of certificate of technical safety and environmental protection to inland waterway ship

1. The applicant shall submit one (01) application to the register authority in person, by post, by online public service portal, or other manners. An application includes:

a) In case of inspection and issuance of certificate of technical safety and environmental protection for a new, modified or repaired ship (including ships that are not inland waterway ships and are converted into inland waterway ships) or the ship built without the supervision of the register authority (including ships performing national defense and security duties, and fishing vessels converted into inland waterway ships), an application form for inspection made according to form in Appendix V enclosed herewith, a copy of deregistration certificate (with regard to sea-going ships or fishing vessels converted into inland waterway ships), a written approval for design of  the designing facility (with regard to mass-produced ships) shall be submitted.

b) In case of inspection and issuance of certificate of technical safety and environmental protection for a ship in service, an application form for inspection made according to form in Appendix V enclosed herewith and a certified copy of contract of ship purchase and sale (in case of change in the ship’s owner) shall be submitted. 

2. The register authority shall receive and examine the application, and, in case of inadequate application, instruct the applicant to complete the application within the same working day if it is submitted in person or within 02 (two) working days if it is submitted by post, by online public service portal or other manners, or, in case of adequate application, give an appointment indicating the inspection time and location.

3. The register authority shall conduct the inspection. Within a working day upon completion of the site inspection which is less than 70 km far from the register authority’s office, or within 02 (two) working days upon completion of the site inspection which is 70 km, or more, far from the register authority’s office, or which is conducted at sea waters or island, if the inspection result indicates that the ship is conformable with relevant technical regulations and standards, the register authority shall issue the certificate of technical safety and environmental protection according to regulations. If the inspection result indicates that the ship is not conformable with relevant technical regulations and standards, a written notice shall be given to the applicant.

4. The applicant shall pay service prices and charges as prescribed and may receive the inspection result either in person at the register authority or by post, by online public service portal or other manners."

10. Article 11 of Circular No. 48/2015/TT-BGTVT shall be amended as follows:  

“Article 11. Procedures for inspection and issuance of certificate of technical safety and environmental protection to imported ship

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



A technical document of the imported ship is prescribed as follows:

a) Regarding an imported ship inspected and issued with a certificate of technical safety by the foreign registration authority, technical documents related to the ship (if any), certification documents issued by the foreign registration authority to the ship (copies certified by the importer) shall be presented;

b) Regarding an imported ship that has not been yet inspected and issued with a certificate of technical safety by the foreign registration authority, copies of technical documents related to the ship (if any) certified by the importer shall be presented;

c) Regarding a water scooter, a copy of operation guidance document certified by the importer and copies of other technical documents (if any) shall be presented.

2. The register authority shall receive the application and sign the confirmation sheet made according to form specified in Appendix XIII enclosed herewith, and, in case of inadequate application, instruct the applicant to complete the application within the same working day if it is submitted in person or within 02 (two) working days if it is submitted by post, by online public service portal or other manners, or, in case of adequate application, give an appointment indicating the site inspection time and location as requested by the applicant.

3. The register authority shall carry out inspection as follows:

a) With regard to the ship prescribed in Point a Clause 1 of this Article, the site inspection is conducted to verify whether the technical status of the ship matches with its certification documents issued by the foreign registration authority and design documents that have been appraised;

b) With regard to the ship prescribed in Point b Clause 1 of this Article, the site inspection of the ship shall be conducted in the same manner as an initial inspection in accordance with design documents that have been appraised;

c) With regard to the ship prescribed in Point c Clause 1 of this Article, the site inspection of the ship that is operating shall be conducted in accordance with operation guidance documents.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. The applicant for ship inspection shall pay service prices and charges as prescribed and may receive the inspection result either in person at the register authority, by post or other manners."

11. Article 12 of Circular No. 48/2015/TT-BGTVT shall be amended as follows:

“Article 12. Procedures for inspection and issuance of certificate to industrial products used for inland waterway ships

1. The applicant shall submit one (01) application to the register authority in person, by post, by online public service portal, or other manners.  An application includes:

a) An application form made according to form in Appendix V enclosed herewith (an original copy or electronic form); documents under regulations of the law on specialized inspection of imported goods;

b) A technical document specifying technical specifications (a copy or electronic form), reports on inspection of industrial products (if any). 

2. The register authority shall receive the application, inspect its components and sign the confirmation sheet made according to form specified in Appendix XIII enclosed herewith (in case of imported industrial products), and, in case of inadequate application, instruct the applicant to complete the application within the same working day if it is submitted in person or within 02 (two) working days from the date of receipt of the application if it is submitted by post, by online public service portal or other manners, or, in case of adequate application, give an appointment indicating the site inspection time and location as requested by the applicant.

3. The register authority shall carry out site inspection in the location as requested by the applicant.  Within a working day upon completion of the site inspection which is less than 70 km far from the working office, or within 02 (two) working days upon completion of the site inspection which is 70 km, or more, far from the working office, or which is conducted at sea waters or island, if the inspection result indicates that the industrial product is conformable with relevant technical regulations and standards, the register authority shall issue the certificate to the industrial product used for the inland waterway ship according to regulations. If the inspection result indicates that the industrial product is not conformable with relevant technical regulations and standards, a written notice shall be given to the applicant.

4. The applicant for inspection of the industrial product shall pay service prices and charges as prescribed and may receive the inspection result either in person at the register authority or by post, by online public service portal or other manners."

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“1. An inland waterway ship which has been inspected and certified to satisfy national technical regulations and standards shall be issued with the following documents:

a)  Certificate of technical safety and environmental protection issued to inland waterway ship;

b) Records and reports on technical inspection;

c) Inspection record of the lift crane installed on the ship;

d) Certificates of industrial products used for the inland waterway ship.

dd) Certificate of moulded volume of the ship, if requested by the ship’s owner;

13. Article 14 of Circular No. 48/2015/TT-BGTVT shall be amended as follows:

“Article 14. Agencies performing registration and inspection of inland waterway ships

1. Vietnam Register and its register authority shall appraise design and guidance documents in conformity with the capacity of their inspectors who appraise design.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Register authorities shall be ranked I, II or III according to their capacity as prescribed in Appendix X enclosed herewith and perform registration and inspection contents as follows:

a) Rank-III register authorities shall take charge of registration and inspection of inland waterway ships with a total tonnage of less than 500 GT, inland waterway ships with total main engine capacity of less than 300 horse powers, inland waterway ships with capacity of less than 50 passengers (except for ships of VR-SB class, multi-hull ships, container ships, high-speed crafts, hovercrafts, hydrofoils, oil tankers, ships that carry hazardous chemicals, ships that carry liquefied gas and ships that carry dangerous goods.

b) Rank-II register authorities shall take charge of registration and inspection of inland waterway ships of all types (except for oil tankers with a total tonnage of 3000 GT and more, cargo ships of VR-SB class with a total tonnage of 3000 GT and more or passenger ships of VR-SB class with capacity of 100 passengers and more, ships that carry liquefied gas, ships that carry hazardous chemicals and ships that carry dangerous goods).

c) Rank-I register authorities shall take charge of registration of inland waterway ships of all types.

14. Clause 1a, Clause 7, Clause 11 Article 15 of Circular No. 48/2015/TT-BGTVT shall be added and amended as follows:

a) Clause 1a shall be added after Clause 1 of Article 15 as follows:

 “1a. Conduct registration and inspection contents specified in Article 4 of this Circular.”

b) Clause 7 Article 15 shall be amended as follows:

 “7. Inspect the performance of registration and inspection contents by register authorities. Handle or request competent authorities to handle violations committed by individuals and register authorities as prescribed.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“11. Collect service prices and charges in accordance with applicable regulations.

15. Point b Clause 2 Article 16 of Circular No. 48/2015/TT-BGTVT shall be amended as follows:

“b) Cooperate with register authorities in performing registration and inspection of ships in cases prescribed in Clause 1 Article 17 hereof.

16. Clauses 1, 3, 7, 12 Article 17 of Circular No. 48/2015/TT-BGTVT shall be amended as follows:

a) Clause 1 Article 17 shall be amended as follows:

“1. The register authority shall be responsible for registration and inspection in conformity with its capacity as notified by Vietnam Register.  Register authorities affiliated to Vietnam Register shall perform registration and inspection contents assigned to register authorities affiliated to provincial Departments of Transport at the request of provincial Departments of Transport.

b) Clause 3 Article 17 shall be amended as follows:

“3. Register authorities shall be responsible for maintaining their capacity according to their ranks as notified; notifying Vietnam Register and provincial Departments of Transport if they do not meet capacity requirements according to regulations.”

c) Clause 7 Article 17 shall be amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Clause 12 Article 17 shall be amended as follows:  

“12. Pay service prices and charges in accordance with regulations.”

17. Clause 3 of Article 18 shall be amended and Clause 4 Article 18 of Circular No. 48/2015/TT-BGTVT shall be added as follows:

a) Clause 3 Article 18 shall be amended as follows:  

“3. Pay service prices and charges in accordance with regulations.”

b) Clause 4 Article 18 shall be added as follows:

4. Be responsible for the validity and legality of applications and documents provided for Vietnam Register and register authorities.

Article 2. Addition, replacement and annulment of some regulations of Circular No. 48/2015/TT-BGTVT

1. Appendix V issued together with this Circular shall be Appendix XIII issued together with Circular No. 48/2015/TT-BGTVT.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Clauses 6 and 7, Article 4; Clause 2 Article 13; Clause 6 Article 15; Clause 2, Article 17 of Circular No. 48/2015/TT-BGTVT shall be annulled.

4. Appendix XI issued together with Circular No. 48/2015/TT-BGTVT shall be annulled.

Article 3. Implementation

1. This Circular comes into force from August 15, 2023.

2. Chief of the Ministry's Office, Chief Inspector of the Ministry, Directors, Director of Vietnam Register, Heads of agencies and units affiliated to provincial Departments of Transport, relevant organizations and individuals shall be responsible for implementation of this Circular./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Xuan Sang

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 16/2023/TT-BGTVT ngày 30/06/2023 sửa đổi Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.656

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.226.216
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!