ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 05/2006/QĐ-UBND
|
Nha Trang, ngày 23
tháng 01 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2006
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của
Chính Phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 117/TTr-STC-VG, ngày 12 tháng 01
năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Nay
ban hành kèm theo Quyết định này bản Qui định giá các loại đất tỉnh Khánh Hòa.
Điều
2. Phạm
vi áp dụng:
1. Giá đất qui định
tại Điều 1 sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với
việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng
đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34
và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;
c) Tính giá trị quyền
sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân
trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;
d) Tính giá trị quyền
sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo qui định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền
sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy
định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai 2003;
g) Thu tiền sử dụng
đất khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
h) Tính tiền bồi
thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại
cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà
nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc
trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại
Điều 1 của Quyết định này.
3. Giá đất qui định
tại Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất
thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều
3. Điều
chỉnh giá các loại đất:
Khi cấp có thẩm quyền
điều chỉnh qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, thay
đổi hạng đất, loại đường phố và vị trí thì điều chỉnh lại giá đất tại khu vực
có thay đổi theo khung giá loại đất phù hợp.
Điều
4. Giá
đất quy định tại Điều 1 của Quyết định này áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Quyết định này thay
thế Quyết định số 03/2005/QĐ-UB, ngày 12/01/2005 về quy định giá các loại đất;
Quyết định số 79/2005/QĐ-UBND ngày 28/9/2005 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc
Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số điểm quy định tại quyết định tại quyết định
số 03/2005/QĐ-UB ngày 12/01/2005 về quy định giá các loại đất.
Điều
5. Các
ông (Bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành,
đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang, các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Lâm Phi
|
QUY ĐỊNH
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT TỈNH KHÁNH HOÀ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QGG-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà)
A.
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
I.
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
1. Đất trồng cây hàng
năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT
|
XÃ ĐỒNG BẰNG
|
XÃ MIỀN NÚI, HẢI
ĐẢO
|
Hạng 1
|
18.000
|
|
Hạng 2
|
15.000
|
7.500
|
Hạng 3
|
12.000
|
6.000
|
Hạng 4
|
9.000
|
4.500
|
Hạng 5
|
6.000
|
3.000
|
Hạng 6
|
4.000
|
2.000
|
2. Đất trồng cây lâu
năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT
|
XÃ ĐỒNG BẰNG
|
XÃ MIỀN NÚI, HẢI
ĐẢO
|
Hạng 1
|
21.000
|
|
Hạng 2
|
17.500
|
6.000
|
Hạng 3
|
14.000
|
4.500
|
Hạng 4
|
10.000
|
3.000
|
Hạng 5
|
7.000
|
2.000
|
3. Đất nuôi trồng
thuỷ sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT
|
XÃ ĐỒNG BẰNG
|
XÃ MIỀN NÚI, HẢI
ĐẢO
|
Hạng 1
|
15.000
|
|
Hạng 2
|
11.000
|
4.500
|
Hạng 3
|
9.000
|
2.800
|
Hạng 4
|
7.000
|
2.100
|
Hạng 5
|
5.000
|
1.500
|
Hạng 6
|
3.000
|
800
|
4. Đối với đất vương,
ao nằm xem kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được cấp có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đất ở thì giá đất được tính bằng 2 (hai) lần giá đất
trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng (trong cùng địa bàn xã).
5. Đối với đát nông
nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị không được quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông
nghiệp khác, thì giá đất được tính bằng 2 (hai) lần giá đất trồng cây lâu năm
hạng cao nhất cùng vùng (trong cùng địa bàn phường, thị trấn).
6. Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ
|
XÃ ĐỒNG BẰNG
|
XÃ MIỀN NÚI, HẢI
ĐẢO
|
Vị trí 1
|
6.500
|
2.000
|
Vị trí 2
|
3.500
|
1.000
|
Vị trí 3
|
1.500
|
500
|
Đất rừng đặc trưng,
rừng phòng hộ tính bằng 50% giá đất rừng sản xuất cho từng loại xã, vị trí đất
tương ứng.
7. Đất làm muối:
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ
|
XÃ ĐỒNG BẰNG
|
Vị trí 1
|
8.000
|
Vị trí 2
|
5.500
|
Vị trí 3
|
3.500
|
8. Trường hợp áp dụng
để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thì tuỳ theo vị trí, khả năng
sinh lợi, giá đất bội thường được tăng tối đa đến 5 (năm) lần mức giá của loại
đất, hạng đất tương ứng nêu trên. Cụ thể:
8.1. Đối với các loại
đất nông nghiệp quy định tại Khoản 1, 2, 3, 6 và 7 nêu trên thì áp dụng hệ số
điều chỉnh tăng được quy định tại Phụ lục 12.
8.2. Đối với nhóm
đất nông nghiệp quy định tại Khoản 4 và 5 nêu trên thì không được áp dụng hệ số
điều chỉnh tăng quy định tại Phụ lục 12. Trường hợp mức giá quy định tại Khoản
4 và 5 nêu trên thấp hơn mức giá của loại đất, hạng đất tương ứng với quy định
tại Khoản 8.1 thì được áp dụng mức giá quy định tại Khoản 8.1
II.
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP:
1. Đất phi nông
nghiệp tại nông thôn:
1.1 Đất ở tại nông
thôn:
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ
|
XÃ ĐỒNG BẰNG
|
XÃ MIỀN NÚI, HẢI
ĐẢO
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
150.000
|
110.000
|
40.000
|
30.000
|
Vị trí 2
|
110.000
|
80.000
|
30.000
|
22.000
|
Vị trí 3
|
80.000
|
60.000
|
22.000
|
15.000
|
Riêng đối với các xã
đặc biệt khó khăn (vùng cao) của huyện Khánh Sơn (theo Phụ lục 10.7) thì mức
giá tính bằng 50% giá đất xã miền núi, hải đảo quy định ở trên.
1.2. Đất sản xuất
kinh doanh phu nông nghiệp tại nông thôn:
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ
|
XÃ ĐỒNG BẰNG
|
XÃ MIỀN NÚI, HẢI
ĐẢO
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
75.000
|
55.000
|
20.000
|
15.000
|
Vị trí 2
|
55.000
|
40.000
|
15.000
|
11.000
|
Vị trí 3
|
40.000
|
30.000
|
11.000
|
7.500
|
Riêng đối với các xã
đặc biệt khó khăn (vùng cao) của huyện Khánh Sơn (theo Phụ lục 10.7) thì mức
giá tính bằng 50% giá đất xã miền núi, hải đảo quy định ở trên.
2. Đất phi nông
nghiệp ven trục giao thông chính:
2.1. Đất ở ven trục
giao thông chính:
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ
|
XÃ ĐỒNG BẰNG
|
XÃ MIỀN NÚI, HẢI
ĐẢO
|
Vị trí 1
|
1.600.000
|
800.000
|
Vị trí 2
|
800.000
|
400.000
|
Vị trí 3
|
400.000
|
200.000
|
2.2. Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp ven trục giao thông chính:
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ
|
XÃ ĐỒNG BẰNG
|
XÃ MIỀN NÚI, HẢI
ĐẢO
|
Vị trí 1
|
800.000
|
400.000
|
Vị trí 2
|
400.000
|
200.000
|
Vị trí 3
|
200.000
|
100.000
|
3. Đất phi nông
nghiệp tại các xã thuộc thành phố Nha Trang:
3.1. Đất ở tại các xã
thuộc thành phố Nha Trang
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Loại 1
|
1.000.000
|
500.000
|
250.000
|
Loại 2
|
600.000
|
300.000
|
200.000
|
Loại 3
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
3.2. Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại các xã thuộc thành phố Nha Trang:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Loại 1
|
500.000
|
250.000
|
125.000
|
Loại 2
|
300.000
|
150.000
|
100.000
|
Loại 3
|
150.000
|
100.000
|
75.000
|
3.3. Đất phi nông
nghiệp tại các đảo thuộc thành phố Nha Trang:
Áp dụng thống nhất
một mức giá cho toàn bộ diện tích đất trên đảo.
Đơn vị tính: đồng/m2
Số thứ tự
|
Loại đất
|
Đơn giá
|
1
|
Đất ở
|
120.000
|
2
|
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp
|
60.000
|
4. Đất phi nông
nghiệp tại các phường thị xã Cam Ranh, thị trấn Ninh Hoà:
4.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
3.000.000
|
1.560.000
|
1.300.000
|
600.000
|
300.000
|
Loại 2
|
1.800.000
|
960.000
|
800.000
|
400.000
|
200.000
|
Loại 3
|
1.000.000
|
600.000
|
500.000
|
250.000
|
180.000
|
Loại 4
|
600.000
|
420.000
|
350.000
|
200.000
|
150.000
|
Loại 5
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
150.000
|
120.000
|
4.2. Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
1.500.000
|
780.000
|
650.000
|
300.000
|
150.000
|
Loại 2
|
900.000
|
480.000
|
400.000
|
200.000
|
100.000
|
Loại 3
|
500.000
|
300.000
|
250.000
|
125.000
|
90.000
|
Loại 4
|
300.000
|
210.000
|
175.000
|
100.000
|
75.000
|
Loại 5
|
200.000
|
120.000
|
100.000
|
75.000
|
60.000
|
5. Đất phi nông
nghiệp tại thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh:
5.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
4.000.000
|
1.920.000
|
1.600.000
|
800.000
|
400.000
|
Loại 2
|
2.600.000
|
1.440.000
|
1.200.000
|
600.000
|
300.000
|
Loại 3
|
1.700.000
|
1.020.000
|
850.000
|
425.000
|
250.000
|
Loại 4
|
1.000.000
|
660.000
|
550.000
|
270.000
|
180.000
|
Loại 5
|
600.000
|
480.000
|
400.000
|
200.000
|
150.000
|
Loại 6
|
400.000
|
288.000
|
240.000
|
160.000
|
120.000
|
5.2. Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
2.000.000
|
960.000
|
800.000
|
400.000
|
200.000
|
Loại 2
|
1.300.000
|
720.000
|
600.000
|
300.000
|
150.000
|
Loại 3
|
850.000
|
510.000
|
425.000
|
212.500
|
125.000
|
Loại 4
|
500.000
|
330.000
|
275.000
|
135.000
|
90.000
|
Loại 5
|
300.000
|
240.000
|
200.000
|
100.000
|
75.000
|
Loại 6
|
200.000
|
144.000
|
120.000
|
80.000
|
60.000
|
6. Đất phi nông
nghiệp tại thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh:
6.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
2.400.000
|
1.200.000
|
1.000.000
|
450.000
|
280.000
|
Loại 2
|
1.500.000
|
780.000
|
650.000
|
300.000
|
180.000
|
Loại 3
|
850.000
|
516.000
|
430.000
|
200.000
|
130.000
|
Loại 4
|
500.000
|
288.000
|
240.000
|
130.000
|
110.000
|
Loại 5
|
250.000
|
156.000
|
130.000
|
110.000
|
100.000
|
6.2. Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
1.200.000
|
600.000
|
500.000
|
225.000
|
140.000
|
Loại 2
|
750.000
|
390.000
|
325.000
|
150.000
|
90.000
|
Loại 3
|
425.000
|
258.000
|
215.000
|
100.000
|
65.000
|
Loại 4
|
250.000
|
144.000
|
120.000
|
65.000
|
55.000
|
Loại 5
|
125.000
|
78.000
|
65.000
|
55.000
|
50.000
|
7. Đất phi nông
nghiệp tại thị trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn:
7.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Loại 1
|
300.000
|
180.000
|
100.000
|
Loại 2
|
200.000
|
100.000
|
60.000
|
Loại 3
|
100.000
|
60.000
|
40.000
|
7.2. Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Loại 1
|
150.000
|
90.000
|
50.000
|
Loại 2
|
100.000
|
50.000
|
30.000
|
Loại 3
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
8. Đất phi nông nghiệp
tại thị trấn Tô Hạp Khánh Sơn:
8.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Loại 1
|
600.000
|
300.000
|
150.000
|
Loại 2
|
480.000
|
240.000
|
100.000
|
Loại 3
|
240.000
|
120.000
|
50.000
|
8.2. Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Loại 1
|
300.000
|
150.000
|
75.000
|
Loại 2
|
240.000
|
120.000
|
50.000
|
Loại 3
|
120.000
|
60.000
|
25.000
|
9. Đất phi nông
nghiệp tại các phường thành phố Nha Trang:
9.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
18.000.000
|
9.600.000
|
8.000.000
|
4.000.000
|
1.800.000
|
Loại 2
|
12.500.000
|
6.720.000
|
5.600.000
|
3.000.000
|
1.400.000
|
Loại 3
|
8.700.000
|
4.800.000
|
4.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
Loại 4
|
6.000.0020
|
3.600.000
|
3.000.000
|
1.500.000
|
800.000
|
Loại 5
|
4.000.000
|
2.400.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
700.000
|
Loại 6
|
2.500.000
|
1.500.000
|
1.250.000
|
700.000
|
500.000
|
Loại 7
|
1.500.000
|
900.000
|
750.000
|
500.000
|
450.000
|
Loại 8
|
1.000.000
|
840.000
|
700.000
|
450.000
|
300.000
|
9.2. Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
9.000.000
|
4.500.000
|
4.000.000
|
2.000.000
|
900.000
|
Loại 2
|
6.250.000
|
3.360.000
|
2.800.000
|
1.500.000
|
700.000
|
Loại 3
|
4.350.000
|
2.400.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
500.000
|
Loại 4
|
3.000.000
|
1.800.000
|
1.500.000
|
750.000
|
400.000
|
Loại 5
|
2.000.000
|
1.200.000
|
1.000.000
|
500.000
|
350.000
|
Loại 6
|
1.250.000
|
750.000
|
625.000
|
350.000
|
250.000
|
Loại 7
|
750.000
|
450.000
|
375.000
|
250.000
|
225.000
|
Loại 8
|
500.000
|
420.000
|
350.000
|
225.000
|
150.000
|
10. Giá đất cho các
loại đất mà Chính phủ không quy định khung giá:
10.1. Đối với đất
nông nghiệp khác theo quy định tại Tiết đ Mục 4 Điều 6 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP
bao gồm: đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính
và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt
không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và cá
loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm trại nghiên cứu thí
nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây
giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản,
thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp:
Mức giá đất được tính
bặng giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng (trong cùng địa bàn xã).
10.2. Đối với đất xây
dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp được xác định theo
nguyên tắc: Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp
tại nông thôn thì căn cứ vào giá đất tại nông thôn; Đất xây dựng trụ sở cơ quan
và đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị thì căn cứ vào giá đất ở tại đô
thị.
Mức giá cụ thể quy
định cho từng vị trí của đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình
sự nghiệp được xác định theo nguyên tắc phân loại đường phố (khu vực ), vị trí
đối với đất ở liền kề hoặc đất ở tại khu vực lân cận gần nhất nếu không có liền
kề.
10.3. Đối với các
loại đất khác:
- Đất sử dụng vào mục
đích công cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình giao thông, cầu,
cống, vỉa hè, cảng đường thuỷ, bến phà, bến xe ô tô, bãi đỗ xe, ga đường sắt,
cảng hàng không; Hệ thông cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình
thuỷ lợi, đê, đập; Hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ
thống dẫn xăng, dầu, khí; Đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ,
công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, khu
an dương, khu nội dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, cơ sở tập
luyện thể dục – thể thao, công trình văn hoá, điểm bưu điện – văn hoá xã, tượng
đài, bia tưởng niệm, nhà tang lễ, câu lạc bộ, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, rạp
chiếu phim, rạp xiếc, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy
nghề, cơ sở cai nghiện ma tuý, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; Đất có
di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ; Đất để
chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải;
- Đất tôn giáo, tín
ngưỡng bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; Đất có công tình là đình,
đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
- Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa;
- Đất phi nông nhiệp
khác: là đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày
tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật và các công trình xây
dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không
gắn liền với đất ở; Đât làm nhà nghỉ, lán, trị cho người lao động; Đất tại đô
thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng
trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng
trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho
phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ
sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia
đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công
cụ sản xuất nông nghiệp.
Các loại đất khác nêu
trên tại nông thôn thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
tại nông thôn; Tại đô thị thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp tại đô thị.
Mức giá cụ thể quy
định cho từng vị trí đất của các loại đất nói trên được xãc định theo phân loại
đường phố (hoặc khu vực), vị trí đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp liền kề hoặc tại khu vực lân cận gần nhất nếu không có liền kề.
10.4. Đối với nhóm
đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng chưa sủ dụng; Đất đồi núi chưa sử dụng; Núi
đá không có rừng cây khi cần phải có giá đất để tính tiền bồi thường đối với
người có hành vi vi phạm pháp luật loại đất này thì mức giá được xác định căn
cứ vào giá của các loại đất liền kề.
Khi đất chưa sử dụng
được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì mức giá được xác định căn
cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích quy định tại Quyết định này để định mức
giá đất cụ thể.
11. Trường hợp Nhà
nước giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng
để kinh doanh nhà ở, đất ở thì mức giá được xác định theo giá đất ở.
B.
PHÂN HẠNG ĐẤT, KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG PHỐ:
I.
CÁC XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO: được quy định tại Phụ lục 1
II.
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
1. Đối với đất trồng
cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản: Hạng đất để định giá
đất áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương được
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Đối với đất rừng
sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: giá đất được xác định căn cứ vào sự thuận
lợi cho sản xuất, bảo vệ và điều kiện cơ sở hạ tầng gồm 3 vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng
đối với thửa đất tiếp giáp với đường giao thông chính: quốc lộ, tỉnh lộ, đường
liên xã.
- Vị trí 2: Áp dụng
đối với thửa đất không trực tiếp tiếp giáp với các đường quy định ở vị trí 1,
hoặc tiếp giáp với đường rẽ từ các đường ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng
đối với thửa đất có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, bảo vệ, cơ sở hạ tầng
thấp hơn vị trí 2.
3. Đối với đất làm
muối:
vị trí của đất làm muối được xác định căn cứ vào khoảng cách từ đồng muối đến
kho tập trung hoặc đường giao thông. Gồm 3 vị trí:
- Vị trí 1: Ap dụng
đối với thửa đất cách kho muối tập trung dưới 1.000m hoặc nằm tiếp giáp đường
quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã.
- Vị trí 2: Ap dụng
đối với thửa đất cách kho muối tập trung từ 1.000m đến 2.000m hoặc nằm trên các
đường nhánh rẽ từ đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã hoặc đường liên thôn.
- Vị trí 3: Là những
vị trí còn lại kém thuận lợi hơn vị trí 2.
III.
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP:
1. Đất phi nông
nghiệp tại nông thôn:
được xếp theo vị trí của từng loại đất chia thành hai loại xã theo địa giới
hành chính: Đồng bằng và miền núi, hải đảo để định giá.
Tuỳ theo điều kiện
thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh hệ
số K từ 0,5 đến 1,8 (Có danh mục hệ số giá của các xã quy định tại các Phụ lục
số 10: từ 10.2 đến 10.7).
1.1. Vị trí của từng
loại đất trong mỗi xã được phân chia theo 2 khu vực thuộc địa giới hành chính
cấp xã:
- Khu vực 1: Là khu
vực nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần Uỷ ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm
y tế) gần khu thương mại và định cư, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất
hoặc gần chợ nông thôn có khả năng sinh lợi cao nhất.
- Khu vực 2: Là các
khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận
lợi.
1.2. Vị trí của từng
loại đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều
kiện kết cấu hạ tầng thuậ lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ
được phân thành 3 vị trí như sau:
a) Đối với đất ở khu
dân cư ổn định:
-Vị trí 1: Ap dụng
đối với thửa đất tiếp giáp các đường giao thông chính: đường liên xã, đường
liên thôn, đường giao thông trong xã rộng từ 6m trở lên (tính theo đường hiện
trạng).
- Vị trí 2: Ap dụng
đối với thửa đất tiếp giáp đường không phải trục chính, đường giao thông trong
xã rộng từ 3,5m đến dưới 6m (tính theo đường hiện trạng).
- Các vị trí 3: Các
vị trí còn lại.
b) Đối với đất ở khu
quy hoạch dân cư mới:
- Vị trí 1: Áp dụng
đối với thửa đất tiếp giáp quy hoạch rộng từ 10m trở lên.
- Vị trí 2: Áp dụng
đối với thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch rộng từ 5m đến dưới 10m.
- Vị trí 3: Áp dụng
đối với thửa đất tiếp giáp các đường hẻm quy hoạch nội bộ rộng dưới 5m.
2. Đất phi nông
nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang:
Tuỳ theo điều kiện
thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh hệ
số K từ 0,5 đến 1,8 (quy định tại Phụ lục 10.1).
Phân loại đường gồm 3
loại, mỗi loại đường được xếp 3 vị trí và hệ số điều chỉnh từ 0,8 đến 1,2.
2.1. Xác định 3 loại
đường căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị
sử dụng (quy định tại Phụ lục 11.1).
2.2. Các vị trí được
quy định như sau:
- Vị trí 1: Ap dụng
đối với thửa đất ở tiếp giáp trục đường giao thông chính.
- Vị trí 2: Ap dụng
đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của trục đường giao thông và chiều rộng của
hẻm từ 5m đến dưới 10m.
- Vị trí 3: Ap dụng
đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của trục đường giao thông và chiều rộng của
hẻm từ dưới 5m và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
3. Đất phi nông
nghiệp ven trục giao thông chính:
Phân loại đường gồm 3
loại đường và hệ số điều chỉnh từ 0,5 đến 1,8 quy định tại các Phụ lục 2.1 đến
Phụ lục 2.6 đính kèm.
3.1. Đối với những
thửa đất tiếp giáp mặt đường, có chiều sâu lớn: cách tính như sau:
- Phần diện tích đất
có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lộ giới
đường chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như quy định tại mục II.2 phần A.
- Phần diện tích tiếp
theo, có chiều sâu từ trên 30m đến 60m: tính hệ số 0,7 so với giá đất của phần
diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
- Phần diện tích tiếp
theo, có chiều sâu từ trên 60m đến 100m: tính hệ số 0,5 so với giá đât của phần
diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
- Phần diện tích tiếp
theo, có chiều sâu trên 100m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích
tiếp giáp mặt tiền đường chính.
3.2. Đối với những
thửa đất phía sau thửa đất mặt tiền, không tiếp giáp trực tiếp trục giao thông
chính và cách lộ giới trục giao thông chính đến 100m:
- Đối với những thửa
đất có lối vào là nhánh rẽ của đwongf giao thông chính rộng từ 3,5m trở lên:
tính hệ số 0,7 so với giá đất của phần iện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
- Đối với những thửa
đất có lối vào là nhánh rẽ của đường giao thông chính rộng nhỏ hơn 3,5m: tính
hệ số 0,5 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
3.3. Đối với những
thửa đất phía sau thửa đất mặt tiền, không tiếp giáp trực tiếp trục giao thông
chính và cách lộ giời trục giao thông chính trên 100m:
a) Đối với những thửa
đất có lỗi vào là nhánh rẽ của đường giao thông chính và là nhánh cụt, không
nối ra với bất kỳ một đường giao nào khác trong xã thì tính theo giá đất ven
trục giao thông chính:
- Đối với những thửa
đất có lối vào là nhánh rẽ của đường giao thông chính rộng từ 3,5m trở lên:
tính hệ số 0,5 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường
chính.
- Đối với những thửa
đất có lỗi vào là nhánh rẽ của đường giao thông chính rộng nhỏ hơn 3,5m: tính
hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
b) Đối với những thửa
đất có lôi vào là nhánh rẽ của đường giao thông chính mà không phải là nhánh
cụt, nối ra với bất kỳ một đường giao thông hoặc nhánh rẽ đường giao thông
trong xã thì tính theo giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn.
4. Đất phi nông
nghiệp
tại các phường thành phố Nha Trang, các phường thị xã Cam Ranh và thị trấn các
huyện (trừ thị trấn hai huyện miện núi Khánh Sơn và Khánh Vĩnh):
4.1. Phân loại đường
phố:
- Thành phố Nha Trang
được chia thành 8 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,7 đến 1,0 quy định
tại Phụ lục 3 đính kèm.
- Thị xã Cam Ranh và
thị trấn các huyện được chia làm 6 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,5
đến 1,0 quy định tại Phụ lục 4 đến Phụ lục 7 đính kèm như sau:
- Đất phi nông nghiệp
các phường thị xã Cam Ranh: Quy định tại Phụ lục 4
- Đất phi nông nghiệp
thị trấn Diên Khánh: Quy định tại Phụ lục 5
- Đất phi nông nghiệp
thị trấn Ninh Hoà: Quy định tại Phụ lục 6
- Đất phi nông nghiệp
thị trấn Vạn Giã: Quy định tại Phụ lục 7
4.2. Phân loại vị
trí: Mỗi loại đường phố được xếp 5 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Ap dụng
đối với thửa đất tiếp giáp đường phố (Đối với những đường phố chưa có tên trong
các phụ lục kèm theo bảng quy định này và đường phố ở các khu quy hoạch dân cư
thì phải có chiều rộng từ 10m trở lên).
- Vị trí 2: Ap dụng
đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều
rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 7m đến dưới 10m.
- Vị trí 3: Ap dụng
đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều
rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ trên 3,5m đến dưới 7m.
- Vị trí 4: Ap dụng
đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm (hoặc
đường nội bộ) từ 2m đến 3,5m.
- Vị trí 5: Ap dụng
đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m
hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
+ Hẻm phụ là hẻm của
hẻm đường phố. Trong trường hợp hẻm của đường phố đổi hướng nhưng không phân
nhánh thì không được coi là hẻm phụ.
Hẻm chính (không được
coi là hẻm phụ)
+ Độ rộng của hẻm
được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường
(hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có
đanh đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công).
4.3. Riêng đối với
đất ở tại các phường thành phố Nha Trang, các phường thị xã Cam Ranh và thị
trấn các huyện thì giá đất được điều chỉnh bằng các hệ số sau:
a) Những thửa đất ở
vị trí 1: Điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ):
- Đối với những thửa
đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại
Quyết định này.
- Đối với những thửa
đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 áp dụng mức giá đất được xác định như sau:
+ Phần diện tích vị
trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết
định này.
+ Phần diện tích còn
lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.
Hệ số Kmđ được xác
định như sau: Kmđ = R / D
Trong đó: R: Chiều
rộng mặt tiền lô đất.
D: Chiều dài lô đất
(hoặc chiều sâu của lô đất).
b) Những thửa đất ở
vị trí 2, 3, 4, 5: Điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ
thửa đất đến đường phố chính mà các vị trí 2, 3, 4 và 5 có các hệ số như sau:
- Hệ số 1,0 : Ap dụng
cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
- Hệ số 0,95: Ap dụng
cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
- Hệ số 0,90: Ap dụng
cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 150m.
- Hệ số 0,85: Ap dụng
cho các thửa đất cách đường phố từ 150m đến dưới 200m.
- Hệ số 0,80: Ap dụng
cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.
Điểm mốc đầu để tính
khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có
vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) của đường chính.
Đối với thửa đất mà
điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp
xúc hẻm thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng của
mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm
từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số
cao hơn cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của
mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm
dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền
kề.
4.4. Trường hợp giáp
ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố:
- Trường hợp trên
cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nahu, thì
giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m giapls ranh của đường phố, đoạn
đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp
ranh đó.
- Trường hợp các
đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong
phạm vi 20m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1
nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường
phố giao nhau.
Điểm mốc đầu để tính
phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch
lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà
điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp
xúc đường thì xử lý như nhau:- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong
phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng
mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1
theo quy định trên cho cả thửa đất.
Nếu chiều rộng của
mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm
dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng giá đất
loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
5. Đất phi nông
nghiệp tại nội thị trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh của huyện
Khánh Vĩnh:
5.1 Phân loại đường
phố: được chia làm 3 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 1,0 trở xuống quy
định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 đính kèm như sau:
- Đất phi nông nghiệp
thị trấn Tô Hạp: Quy định tại Phụ lục 8
- Đất phi nông nghiệp
thị trấn Khánh Vĩnh: Quy định tại Phụ lục 9.
5.2. Phân loại vị
trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Ap dụng
đối với thửa đất tiếp giáp đường phố (thửa đất mặt tiền).
- Vị trí 2: Ap dụng
đối với thửa đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm rộng từ 5m
trở lên.
- Vị trí 3: Ap dụng
đối với thửa đất ở trong những ngõ hẻm đường phố có chiều rộng dưới 5m hoặc các
hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
Hẻm phụ là hẻm của
hẻm đường phố. Trong trường hợp hẻm của đường phố đổi hướng nhưng không phân
nhánh thì không được coi là hẻm phụ.
6. Một số trường hợp
đặc biệt cần chú ý:
6.1. Đối với những
thửa đất tíep giáp 2 mặt tiền đường (hoặc 2 vị trí) thì áp dụng loại đường
(hoặc vị trí) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.
6.2. Đối với những
thửa đất tiếp giáp một mặt tiền đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2,
3, 4) thì áp dụng giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,05.
6.3. Đối với những
thửa đất nằm trong hẻm thông ra 2 đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường
có lỗi đi ra gần hơn, thuận lợi hơn.
6.4. Đối với những
thửa đất mặt tiền đường có một phần diện tích đất nẳm khuất sau thửa đất mặt
tiền của chủ sử dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính
bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích
đất bị che khuất bở mặt tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).
Ghi chú:
d: Chiều rộng của
phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên.
a1: Phần diện tích đất
không bị che khuất được tính theo giá mặt tiền.
a2: Phần diện tích
đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt
tiền.