ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1752/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 02 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO TRÊN CƠ SỞ PHÒNG BIỂN VÀ HẢI
ĐẢO TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
26/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 05/11/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội
vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Biển
và Hải đảo trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Chi cục Biển và Hải đảo trên cơ sở
Phòng Biển và Hải đảo trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh.
1. Chi cục Biển và Hải đảo là tổ chức
trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về biển, đảo trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Biển và Hải đảo có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, có trụ sở và kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước
cấp theo quy định của pháp luật.
3. Chi cục Biển và Hải đảo chịu sự chỉ
đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Trụ sở của Chi cục Biển và Hải đảo
đặt tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục Biển và Hải đảo:
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường trình cấp có thẩm quyền:
a) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình,
đề án, dự án quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về biển, đảo;
b) Dự thảo văn bản thẩm định các quy
hoạch chuyên ngành về khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo, quy hoạch
mạng lưới dịch vụ, đề án thành lập khu bảo tồn biển, khu bảo tồn đất ngập nước
ven biển thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Dự thảo văn bản thẩm định hoặc cấp
phép các dự án đầu tư công trình trang thiết bị, dự án khai thác, sử dụng tài
nguyên biển, ven biển và hải đảo
theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh
tế - kỹ thuật trong lĩnh vực biển và hải đảo đã được cấp có thẩm quyền ban
hành, phê duyệt.
3. Hướng dẫn nghiệp vụ quản lý nhà nước
tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về biển, đảo đối với công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
4. Phối hợp với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chuyên ngành khai thác, sử dụng tài nguyên
các vùng biển, ven biển và hải đảo trên địa bàn quản lý của tỉnh; đề xuất việc
điều chỉnh các cơ chế, chính sách thu hút, khuyến khích và bảo đảm quyền của tổ
chức và công dân trên các đảo tiền tiêu, các đảo ven bờ.
5. Thống kê, đánh giá tài nguyên, tiềm năng và thực trạng
khai thác, sử dụng các vùng biển,
ven biển, hải đảo và đề xuất nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo của địa
phương.
6. Tổ chức thực hiện các trình tự, thủ
tục đăng ký, cấp phép trước khi trình Giám đốc Sở quyết định đối với hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo của tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Tổ chức thực hiện quan trắc biến động và dự báo xu thế biến động; xác định các vùng bờ biển dễ bị tổn
thương và biến đổi lớn (bãi bồi, vùng biển xói lở, vùng bờ cát, rừng phòng hộ và đất ngập nước ven biển) trên địa bàn quản lý; đề xuất các giải pháp
quản lý, bảo vệ bờ biển với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Điều tra và kiểm soát ô nhiễm, suy
thoái môi trường biển và hải đảo từ các nguồn phát sinh do hoạt động khai thác,
sử dụng biển, hải đảo và các sự cố
hoặc thiên tai trên biển; thực hiện
ứng phó, khắc phục sự cố môi trường
bờ biển; phối hợp với Chi cục Bảo
vệ Môi trường lập báo cáo hiện trạng môi trường biển, hải đảo thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của địa phương.
9. Thực hiện nghiên cứu khoa học, ứng
dụng phát triển công nghệ biển,
ven biển; thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo trên địa bàn quản lý của địa
phương.
10. Thực hiện các hoạt động hợp tác
quốc tế liên quan đến biển và hải
đảo thuộc phạm vi chức năng theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
11. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật về biển, hải đảo và tuyên truyền, nâng cao nhận thức
cộng đồng về quản lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng bền vững biển, hải đảo.
12. Kiểm tra, giám sát và đề xuất xử
lý hoặc xử lý theo thẩm quyền các vi phạm theo quy định của pháp luật; chủ trì,
phối hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại giữa các tổ chức, cá nhân về khai
thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo ở địa phương theo thẩm quyền được phân cấp.
13. Quản lý tổ chức, biên chế công chức,
viên chức, tài chính, tài sản thuộc Chi cục Biển và Hải đảo theo phân cấp của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và
theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về biển, đảo của Chi cục Biển và Hải đảo theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế:
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục Biển và Hải đảo có Chi cục
trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng; Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục
trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực
công tác được phân công.
b) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách
chức Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Các Phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc
Chi cục gồm:
- Phòng Hành chính-Tổng hợp.
- Phòng Kiểm soát và Cấp phép.
b) Tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục
Biển và Hải đảo:
Căn cứ vào đặc điểm, điều kiện cụ thể
và nhu cầu của địa phương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập
Trung tâm Điều tra và Đánh giá tài nguyên-môi trường biển, hải đảo trực thuộc Chi cục Biển và Hải đảo.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các
phòng chuyên môn nghiệp vụ, đơn vị sự nghiệp thuộc Chi cục Biển và Hải đảo theo quy định của pháp luật.
3. Biên chế:
a) Biên chế công chức của Chi cục Biển
và Hải đảo bao gồm: Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và công chức các phòng
chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục nằm trong tổng số biên chế công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân
dân tỉnh giao.
Chi cục trưởng xác định tổng số biên
chế công chức theo vị trí việc làm, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển
và Hải đảo để Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, bảo đảm đủ biên chế
công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản
lý các vấn đề về biển, đảo.
b) Biên chế sự nghiệp của Chi cục Biển
và Hải đảo do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao trong tổng số biên chế sự nghiệp của Sở Tài nguyên và
Môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký. Các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh trái với quy định
tại Quyết định này nay bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5 (thực hiện);
- TT.TU,
TT.HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- V1, V4, QLĐĐ1, QLĐĐ2, CN, MT, TH1;
- Lưu: VT, TH1.
40b, Hg-QĐ185
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đọc
|