TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34629/CT-HTr
V/v: trả
lời chính sách thuế
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2015
|
Kính gửi: Công ty TNHH Đầu tư và
phát triển TCT
(Đ/c: 15A Hàng Cót – Q.Hoàn Kiếm – Hà Nội
MST: 0100231603)
Trả lời công văn số 31032015/CT-TCT ngày 31/03/2015 của Công
ty TNHH Đầu tư và phát triển TCT hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật
thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị
gia tăng:
+ Tại khoản 6 Điều 4 Chương I quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“6. Chuyển quyền sử dụng đất. ”
+ Tại khoản 10 Điều 7 Mục 1 Chương II quy định về giá tính
thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:
"10. Đối với hoạt
động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT, ”
- Căn cứ khoản 2.1 Phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 hướng
dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của
Chính Phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hướng dẫn lập hóa đơn trong một số trường hợp cụ thể:
“2. Trong một số trường hợp việc sử dụng và ghi hóa đơn, chứng từ được thực hiện cụ thể như sau:
2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu
thuế GTGT, đối tượng
được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là
giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ."
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định
và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Tại Điều 16 Chương V quy định về đối tượng chịu thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động
sản.
+ Tại Điều 17 Chương V quy định về căn cứ tính thuế đối với
thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
- Căn cứ khoản 6 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013
của Chính phủ quy định về khai thuế giá
trị gia tăng:
“6. Khai thuế giá trị gia tăng đối với
hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động
sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều này.
a) Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh thì khai thuế
giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ 2%
đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị
gia tăng 10% hoặc
theo tỷ lệ 1% đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị
gia tăng 5% trên doanh thu hàng hóa, dịch
vụ chưa có thuế giá trị gia tăng với cơ quan Thuế quản lý địa phương nơi kinh doanh,
bán hàng.
b) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng
lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh là
Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo Thông tư
này “
Căn cứ khoản 1 Điều
2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và Quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ quy định khai thuế giá trị
gia tăng (sửa đổi, bổ sung Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính):
”1. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 (đã được sửa đổi, bổ sung theo
Thông tư số 119/2014/TT-BTC
ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
Sửa đổi điểm đ Khoản 1 Điều 11 như sau:
“đ) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng,
lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng,
lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường
hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị
trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác
nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động
xây dựng, lắp đặt,
bán hàng vãng lai và
chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, giao Cục trưởng
Cục Thuế địa phương quyết định về nơi kê khai thuế đối
với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh. ”
- Căn cứ Điều 16 Chương IV Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều tại các Nghị định quy định về thuế sửa đổi Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định về khai thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:
“4. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển
nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật về
thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng
bất động sản ở cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thì kê khai thuế tại cơ quan thuế
quản lý trực tiếp (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế). Trường
hợp doanh nghiệp có trụ sở chính tại tỉnh, thành
phố này nhưng có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại tỉnh, thành phố khác thì nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế hoặc Chi
cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản quyết định.
b) Doanh nghiệp không phát sinh thường
xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản thực hiện khai thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính theo từng lần phát sinh
chuyển nhượng bất động sản. Doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên hoạt động
chuyển nhượng bất động sản là doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh bất động sản.
Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần chuyển nhượng bất động sản là
Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư
này. ”
Căn cứ các quy định trên và trình bày của đơn vị tại công văn 31032015/CT-TCT, Cục thuế trả lời theo
nguyên tắc như sau:
1) Trường hợp Công ty TNHH Đầu tư và phát triển TCT chuyển nhượng quyền sử
dụng đất thì:
- Quyền sử dụng đất là đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, Công ty
lập hóa đơn theo hướng dẫn tại khoản 2.1
Phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên.
- Công ty tính thuế TNDN theo hướng dẫn tại Điều 17 Chương V Thông tư số 78/2014/TT-BTC, kê khai nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo hướng dẫn tại Điều
16 Chương IV Thông tư số 151/2014/TT-BTC
nêu trên.
2) Trường hợp Công ty chuyển nhượng quyền sử dụng đất và toàn bộ tài sản
trên đất thì:
- Công ty phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp cho hoạt động chuyển nhượng bất động
sản này.
- Công ty tính thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 10 Điều 7 Mục 1 Chương II Thông tư số 219/2013/TT-BTC, kê
khai nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC và
khoản 6 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC nêu trên.
- Công ty tính thuế TNDN theo hướng dẫn tại Điều 17 Chương V Thông tư số 78/2014/TT-BTC, kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo hướng dẫn tại Điều 16 Chương
IV Thông tư số 151/2014/TT-BTC nêu trên.
Đề nghị Công ty
căn cứ vào tình hình thực tế phát sinh tại đơn vị để áp dụng thực hiện, trong
quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 4 để được
hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để đơn vị biết và thực hiện
theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn
bản này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT4: P pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|