|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 62/QĐ-UBND-HC 2018 Kế hoạch đầu tư cải tạo phát triển lưới điện phân phối Đồng Tháp
Số hiệu:
|
62/QĐ-UBND-HC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Châu Hồng Phúc
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
17 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CẢI TẠO, PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN
PHỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện lực;
Căn cứ Quyết định số
6871/QĐ- BCT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy
hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020;
Xét Công văn số 55/SCT-QLNL
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Sở Công Thương về việc đề nghị ban hành Kế hoạch
đầu tư cải tạo, phát triển lưới điện phân phối năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đầu tư cải tạo, phát triển lưới điện phân
phối trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2018.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Công ty Điện lực Đồng Tháp triển khai
thực hiện tốt Kế hoạch nêu trên.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm
hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh định kỳ hàng quý.
3. Đối với các công trình điện
nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp thuộc dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện
quốc gia giai đoạn 2015 - 2020:
Đề nghị Công ty Điện lực Đồng
Tháp đăng ký với Tổng Công ty Điện lực miền Nam nhu cầu vốn và tiến độ đầu tư cải
tạo, phát triển lưới điện để triển khai thực hiện theo Quyết định số
11832/QĐ-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công Thương.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Công Thương; Giám đốc Công ty Điện lực Đồng Tháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KTN (mqv).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Châu Hồng Phúc
|
KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ CẢI TẠO, PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 62/QĐ-UBND-HC ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh
Đồng Tháp)
STT
|
Tên công trình
|
Quy mô công trình
|
Vốn đầu tư
( triệu đồng)
|
Trong đó:
|
Mục đích đầu tư
|
Chủ đầu tư
|
Trung thế (km)
|
Trạm biến áp
|
Hạ thế (km)
|
Ngành
điện
|
Ngân sách ĐP+ khác
|
Cải tạo
|
XDM
|
Số TBA
|
kVA
|
Cải tạo
|
XDM
|
|
Tổng cộng
|
232,59
|
33,73
|
561,00
|
21.143
|
107,17
|
39,15
|
106.634
|
99.759
|
6.875
|
|
|
I
|
Thành phố Cao
Lãnh
|
12,30
|
1,64
|
5
|
225
|
4,26
|
0,23
|
3.460
|
3.460
|
-
|
|
|
1
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế TP Cao Lãnh (năm 2018)
|
-
|
1,64
|
5
|
225
|
4,26
|
0,23
|
1.225
|
1.225
|
|
Đảm bảo cấp điện phục
vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
1.1
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA nối tuyến Khai Long Phường 6
|
|
0,35
|
1
|
50
|
0,75
|
|
-
|
|
|
1.2
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA nối tuyến trạm Tư Thép
|
|
0,18
|
1
|
50
|
2,39
|
|
-
|
|
|
1.3
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA Kinh Ngang - Doi Me (hướng nhà ông Tư Án)
|
|
0,54
|
1
|
50
|
0,54
|
|
-
|
|
|
1.4
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA Cầu Sông Tiên - Nhà Hai Tam
|
|
0,58
|
2
|
75
|
0,58
|
|
-
|
|
|
1.5
|
XDM lưới HTĐL
1P-3D-220V khu vực Ấp 3 xã Mỹ Trà (khu vực Chợ Rạch Chanh)
|
|
|
|
|
|
0,23
|
-
|
|
|
2
|
Sửa chữa lưới điện
trung thế khu vực TP Cao Lãnh (năm 2018)
|
12,30
|
|
|
|
-
|
|
2.235
|
2.235
|
|
Đảm bảo cấp điện an
toàn cho các hộ dân trong khu vực
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
II
|
Huyện Cao Lãnh
|
19,27
|
6,95
|
15
|
908
|
51,84
|
12,32
|
10.597
|
8.165
|
2.432
|
|
|
1
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Cao Lãnh (năm 2018)
|
-
|
2,85
|
4
|
200
|
4,28
|
1,37
|
2.275
|
2.275
|
|
Đảm bảo cấp điện phục
vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
2.1
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA tuyến Khém Nhum 1
|
|
0,79
|
1
|
50
|
0,73
|
0,41
|
-
|
|
|
2.2
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA tuyến tuyến Bà Kiểng
|
|
0,79
|
1
|
50
|
0,72
|
0,66
|
-
|
|
|
2.3
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA tuyến Ngã Cạy 1
|
|
0,67
|
1
|
50
|
2,22
|
0,30
|
-
|
|
|
2.4
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA Mỹ Long 1A
|
|
0,60
|
1
|
50
|
0,60
|
|
-
|
|
|
2
|
Sửa chữa lưới điện
trung, hạ thế khu vực huyện Cao Lãnh (năm 2018)
|
19,27
|
|
|
|
47,56
|
|
2.935
|
2.935
|
|
Đảm bảo cấp điện an
toàn cho các hộ dân trong khu vực
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
3
|
XDM lưới trung thế
1P-12,7kV tuyến Lung Mây.
|
|
|
1
|
50
|
|
1,60
|
414
|
120
|
294
|
Cấp điện sinh hoạt
cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện
kế mất an toàn
|
Công ty ĐLĐT đầu tư
TBA. H. Cao Lãnh đầu tư hạ thế
|
4
|
XDM lưới trung thế
1P-12,7kV tuyến Xẻo Hậu
|
|
1,00
|
2
|
75
|
|
2,20
|
957
|
550
|
407
|
Cấp điện sinh hoạt
cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện
kế mất an toàn
|
Công ty ĐLĐT đầu tư
trung thế. H. Cao Lãnh đầu tư hạ thế
|
5
|
XDM lưới trung thế
1P-12,7kV tuyến Cả Bứa.
|
|
1,10
|
2
|
75
|
|
1,50
|
812
|
585
|
227
|
Cấp điện sinh hoạt
cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện
kế mất an toàn
|
Công ty ĐLĐT đầu tư
trung thế. H. Cao Lãnh đầu tư hạ thế
|
6
|
XDM lưới trung thế
1P-12,7kV tuyến Cả Đụng.
|
|
0,30
|
1
|
38
|
|
0,94
|
476
|
205
|
271
|
Cấp điện sinh hoạt
cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện
kế mất an toàn
|
Công ty ĐLĐT đầu tư
trung thế. H. Cao Lãnh đầu tư hạ thế
|
7
|
XDM lưới trung thế
1P-12,7kV tuyến Cả Nổ.
|
|
0,70
|
1
|
50
|
|
1,61
|
699
|
365
|
334
|
Cấp điện sinh hoạt
cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện
kế mất an toàn
|
Công ty ĐLĐT đầu tư
trung thế. H. Cao Lãnh đầu tư hạ thế
|
8
|
XDM lưới trung thế
1P-12,7kV, hạ thế và TBA tuyến kênh K 6
|
|
1,00
|
1
|
50
|
|
2,00
|
1.050
|
470
|
580
|
Cấp điện sinh hoạt
cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện
kế mất an toàn
|
Công ty ĐLĐT đầu tư
trung thế. H. Cao Lãnh đầu tư hạ thế
|
9
|
Tuyến bờ Tây kinh
Láng Biển
|
|
|
2
|
50
|
|
1,10
|
479
|
160
|
319
|
Cấp điện sinh hoạt
cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện
kế mất an toàn
|
Công ty ĐLĐT đầu tư
TBA. H. Cao Lãnh đầu tư hạ thế
|
10
|
Khu di tích Xẻo
Quít
|
|
|
1
|
320
|
|
|
500
|
500
|
|
Cấp điện HCSN theo
đề nghị của Sở VH-TT và DL
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
III
|
Huyện Tháp Mười
|
34,99
|
6,77
|
11
|
585
|
7,35
|
8,75
|
10.131
|
7.782
|
2.349
|
|
|
1
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Tháp Mười (năm 2018)
|
-
|
1,47
|
5
|
360
|
4,59
|
0,65
|
1.671
|
1.671
|
|
Đảm bảo cấp điện phục
vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
1,1
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA đường Lê Đức Thọ
|
|
|
1
|
100
|
|
0,25
|
-
|
|
|
1,2
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA Trại Cưa
|
|
|
1
|
110
|
1,24
|
|
-
|
|
|
1,3
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA khu vực cầu kênh Tứ (từ ngã tư cầu kênh Tứ đến vòng xoay chợ Trường
Xuân)
|
|
0,50
|
1
|
50
|
0,50
|
|
-
|
|
|
1,4
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA khu vực cầu kênh Nhì
|
|
0,38
|
1
|
50
|
1,36
|
0,40
|
-
|
|
|
1,5
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA TTND Mỹ Quý
|
|
0,60
|
1
|
50
|
1,49
|
|
-
|
|
|
2
|
Sửa chữa lưới điện
trung, hạ thế khu vực huyện Tháp Mười (năm 2018)
|
34,99
|
|
|
|
2,75
|
|
3.656
|
3.656
|
|
Đảm bảo cấp điện an
toàn cho các hộ dân trong khu vực
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
3
|
Lưới hạ thế đường
ĐT 844 (từ kênh K14 - kênh K15), xã Hưng Thạnh
|
|
0,50
|
1
|
38
|
|
0,90
|
536
|
275
|
261
|
Cấp điện sinh hoạt
cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện
kế mất an toàn
|
Công ty ĐLĐT đầu tư
trung thế. H. Tháp Mười đầu tư hạ thế
|
4
|
Lưới hạ thế tuyến
kênh Sáu Thêm (từ kênh Tư Mới - kênh 1000), xã Mỹ Hòa
|
|
0,50
|
1
|
38
|
|
0,90
|
536
|
275
|
261
|
Cấp điện sinh hoạt
cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện
kế mất an toàn
|
Công ty ĐLĐT đầu tư
trung thế. H. Tháp Mười đầu tư hạ thế
|
5
|
Lưới hạ thế hỗn hợp
và độc lập đường bờ tây kênh Láng Biển (từ trạm bơm Láng Biển 7 - K4), xã
Láng Biển
|
|
0,80
|
1
|
38
|
|
1,30
|
757
|
380
|
377
|
Cấp điện sinh hoạt
cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện
kế mất an toàn
|
Công ty ĐLĐT đầu tư
trung thế. H. Tháp Mười đầu tư hạ thế
|
6
|
Lưới hạ thế đường bờ
đông kênh Hợp Tác Xã (từ Nguyễn Văn Tiếp - kênh Bảy Thước), xã Mỹ Quý
|
|
2,00
|
2
|
75
|
|
3,00
|
1.770
|
900
|
870
|
Cấp điện sinh hoạt
cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện
kế mất an toàn
|
Công ty ĐLĐT đầu tư
trung thế. H. Tháp Mười đầu tư hạ thế
|
7
|
Lưới hạ thế đường bờ
đông kênh Mỹ Phước (từ Nguyễn Văn Tiếp - kênh Liên 8), xã Mỹ Đông
|
|
1,50
|
1
|
38
|
|
2,00
|
1.205
|
625
|
580
|
Cấp điện sinh hoạt
cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện
kế mất an toàn
|
Công ty ĐLĐT đầu tư
trung thế. H. Tháp Mười đầu tư hạ thế
|
IV
|
Huyện Thanh Bình
|
33,30
|
2,99
|
1
|
38
|
2,10
|
0,03
|
4.220
|
4.220
|
-
|
|
|
1
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Thanh Bình (năm 2018)
|
-
|
2,99
|
1
|
38
|
2,10
|
0,03
|
1.789
|
1.789
|
|
Đảm bảo cấp điện phục
vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
1,1
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA TDC 2B Nối Dài
|
|
0,91
|
1
|
38
|
0,91
|
0,03
|
-
|
|
|
1,2
|
XDM lưới trung
thế 3P-22kV mạch vòng 474QT-477QT CCN Bình Thành
|
|
0,28
|
|
|
|
|
-
|
|
|
1,3
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA nối tuyến Tân Bình Thượng
|
|
1,01
|
|
|
0,59
|
|
-
|
|
|
1,4
|
Lưới trung, hạ
thế nối tuyến Kinh Phú Cường
|
|
0,66
|
|
|
0,60
|
|
-
|
|
|
1,5
|
XDM lưới trung
thế 3P-22KV nối tuyến Rạch Mã Trường
|
|
0,13
|
|
|
|
|
-
|
|
|
2
|
Sửa chữa lưới điện
trung thế khu vực huyện Thanh Bình (năm 2018)
|
33,30
|
|
|
|
-
|
|
2.431
|
2.431
|
|
Đảm bảo cấp điện an
toàn cho các hộ dân trong khu vực
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
V
|
Huyện Tam Nông
|
18,88
|
0,02
|
4
|
238
|
21,63
|
5,50
|
5.681
|
4.217
|
1.464
|
|
|
1
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Tam Nông (năm 2018)
|
4,79
|
0,02
|
3
|
213
|
3,58
|
-
|
1.861
|
1.861
|
|
Đảm bảo cấp điện phục
vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
1,1
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA AS Cầu Trung Tâm 1
|
|
|
1
|
63
|
1,38
|
|
-
|
|
|
1,2
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA AS Cầu Trung Tâm 2
|
|
0,02
|
1
|
75
|
1,25
|
|
-
|
|
|
1,3
|
Nâng cấp lưới
trung thế từ 1P-12,7kV lên thành 3P-22kV nhánh rẽ Long An A
|
4,36
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
1,4
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA AS Long An 4
|
|
|
1
|
75
|
0,96
|
|
-
|
|
|
1,5
|
Nâng cấp lưới
trung thế 1P-12,7kV lên thành 3P-22kV nhánh rẽ Tuyến Bắc Kênh Ranh Tam Nông -
Thanh Bình
|
0,43
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
2
|
Sửa chữa lưới điện
trung, hạ thế khu vực huyện Tam Nông (năm 2018)
|
14,09
|
|
|
|
18,04
|
|
2.276
|
2.276
|
|
Đảm bảo cấp điện an
toàn cho các hộ dân trong khu vực
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
3
|
Hạ thế điện tuyến Bờ
Bắc kênh Đồng Tiến, Ấp Long Phú, xã Phú Thọ
|
|
|
1
|
25
|
|
1,50
|
404
|
80
|
324
|
Cấp điện sinh hoạt
cho nhân dân
|
Công ty ĐLĐT đầu tư
TBA. H. Tam Nông đầu tư hạ thế
|
4
|
Hạ thế điện tuyến Võ
Văn Kiệt (Từ kênh Cầu Sắt ranh huyện Cao Lãnh), xã Phú Cường
|
|
|
|
|
|
4,00
|
1.140
|
|
1.140
|
Cấp điện sinh hoạt
cho nhân dân
|
H. Tam Nông đầu tư
(kinh phí Đề án ATĐ)
|
VI
|
Thị xã Hồng Ngự
|
8,86
|
-
|
0
|
0
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo lưới trung
thế TX Hồng Ngự (năm 2018)
|
2,53
|
-
|
0
|
0
|
-
|
-
|
1.715
|
1.715
|
|
Đảm bảo cấp điện phục
vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
1,1
|
Cải tạo lưới trung
thế 3P-22kV tuyến 480HN (từ trụ 65-103)
|
2,53
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
2
|
Sửa chữa lưới điện
trung thế khu vực TX Hồng Ngự (năm 2018)
|
6,32
|
|
|
|
-
|
|
1.556
|
1.556
|
|
Đảm bảo cấp điện an
toàn cho các hộ dân trong khu vực
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
VII
|
Huyện Tân Hồng
|
20,71
|
3,03
|
5
|
338
|
4,28
|
1,70
|
4.408
|
4.408
|
-
|
|
|
1
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Tân Hồng (năm 2018)
|
-
|
2,73
|
3
|
138
|
4,28
|
-
|
1.313
|
1.313
|
|
Đảm bảo cấp điện phục
vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
1,1
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA cấp điện cho Ấp Gò Da
|
|
0,54
|
|
|
|
|
-
|
|
|
1,2
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA cấp điện cho Ấp Cà Vàng
|
|
0,96
|
1
|
50
|
0,96
|
|
-
|
|
|
1,3
|
Lưới hạ thế và
TBA cấp điện TBA TDC Dinh Bà 2
|
|
|
|
|
1,03
|
|
-
|
|
|
1,4
|
Lưới trung, hạ
thế, TBA cấp điện TT Anh Dũng 1 và TT Anh Dũng 2
|
|
0,88
|
2
|
88
|
0,88
|
|
-
|
|
|
1,5
|
Lưới trung, hạ
thế, TBA cấp điện Cả Sơ
|
|
0,36
|
|
|
0,36
|
|
-
|
|
|
1,6
|
Lưới hạ thế và
TBA Bé Trung
|
|
|
|
|
1,06
|
|
-
|
|
|
2
|
Sửa chữa lưới điện
trung thế khu vực huyện Tân Hồng (năm 2018)
|
20,71
|
|
|
|
-
|
|
2.100
|
2.100
|
|
Đảm bảo cấp điện an
toàn cho các hộ dân trong khu vực
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
3
|
Khu dân cư cặp đường
Đ37 (Hạ tầng CDC Dinh Bà)
|
|
|
1
|
100
|
|
1,00
|
490
|
490
|
|
Cấp điện sinh hoạt
cho các hộ dân sống trong CDC Dinh Bà
|
nt
|
4
|
Khu dân cư lô C1 (Hạ
tầng CDC Dinh Bà)
|
|
0,30
|
1
|
100
|
|
0,70
|
505
|
505
|
|
Cấp điện sinh hoạt
cho các hộ dân sống trong CDC Dinh Bà
|
nt
|
VIII
|
Huyện Hồng Ngự
|
7,59
|
1,83
|
3
|
288
|
3,48
|
-
|
3.151
|
3.151
|
-
|
|
|
1
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Hồng Ngự (năm 2018)
|
-
|
1,83
|
3
|
288
|
3,48
|
-
|
1.737
|
1.737
|
|
Đảm bảo cấp điện phục
vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
1,1
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA Chợ Cây Sung
|
|
0,65
|
1
|
50
|
0,44
|
|
-
|
|
|
1,2
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA trạm Kênh Cũ Thường Phước 2
|
|
0,65
|
|
|
1,26
|
|
-
|
|
|
1,3
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA trạm Thường Thới Tiền 11
|
|
0,26
|
1
|
100
|
1,07
|
|
-
|
|
|
1,4
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA trạm Ấp Thượng 2
|
|
0,27
|
1
|
138
|
0,71
|
|
-
|
|
|
2
|
Sửa chữa lưới điện
trung thế khu vực huyện Hồng Ngự (năm 2018)
|
7,59
|
|
|
|
-
|
|
1.414
|
1.414
|
|
Đảm bảo cấp điện an
toàn cho các hộ dân trong khu vực
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
IX
|
Thành phố Sa Đéc
|
11,63
|
2,57
|
5
|
250
|
2,36
|
0,15
|
2.898
|
2.898
|
-
|
|
|
1
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế TP Sa Đéc (năm 2018)
|
-
|
2,57
|
5
|
250
|
2,36
|
0,15
|
1.360
|
1.360
|
|
Đảm bảo cấp điện phục
vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
1,1
|
XDM lưới trung
thế 3P-22kV mạch vòng tuyến 473SĐ - 474SĐ (từ trụ 6A tuyến 473SĐ sang trụ 7
tuyến 474SĐ)
|
|
0,03
|
|
|
|
|
-
|
|
|
1,2
|
XDM lưới trung
thế 3P-22kV mạch vòng tuyến 474AH - 472AH (từ trụ 2 tuyến 474AH sang trụ 2
tuyến 474AH)
|
|
0,01
|
|
|
|
|
-
|
|
|
1,3
|
XDM lưới trung thế
3P-22kV mạch vòng tuyến 475AH - 472AH (từ trụ 7 tuyến 475AH sang trụ 5A tuyến
472AH)
|
|
0,03
|
|
|
|
|
-
|
|
|
1,4
|
XDM lưới trung
thế 3P-22kV mạch vòng tuyến 477AH - 473AH (từ trụ 13/8 tuyến 477AH sang trụ 8
tuyến 473AH)
|
|
0,05
|
|
|
|
|
-
|
|
|
1,5
|
XDM lưới HTĐL
1P-3D-220V từ cầu Nàng Hai đến cầu Sa Đéc
|
|
|
|
|
|
0,15
|
-
|
|
|
1,6
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA Đê Bao 9 thuộc nhánh rẽ Đình Tân Đông
|
|
1,06
|
2
|
100
|
1,06
|
|
-
|
|
|
1,7
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA Lòng Lai
|
|
0,66
|
2
|
100
|
0,56
|
|
-
|
|
|
1,8
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA Bà Làng
|
|
0,74
|
1
|
50
|
0,74
|
|
-
|
|
|
2
|
Sửa chữa lưới điện trung
thế khu vực TP Sa Đéc (năm 2018)
|
11,63
|
|
|
|
-
|
|
1.538
|
1.538
|
|
Đảm bảo cấp điện an
toàn cho các hộ dân trong khu vực
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
X
|
Huyện Châu Thành
|
33,13
|
0,30
|
1
|
150
|
4,66
|
5,42
|
5.860
|
5.860
|
-
|
|
|
1
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Châu Thành (năm 2018)
|
-
|
0,30
|
1
|
150
|
1,62
|
2,92
|
1.358
|
1.358
|
|
Đảm bảo cấp điện phục
vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
1,1
|
Lưới hạ thế trạm
UBND huyện Châu Thành
|
|
|
|
|
0,34
|
0,15
|
-
|
|
|
1,2
|
XDM lưới HTĐL
3P-4D-380/220V hẽm chợ thực phẩm cũ
|
|
|
|
|
|
0,14
|
-
|
|
|
1,3
|
XDM lưới HTĐL 3P-4D-380/220V
hẽm chợ cá cũ
|
|
|
|
|
|
0,09
|
-
|
|
|
1,4
|
XDM lưới HTĐL
3P-4D-380/220V hẽm chợ thực phẩm mới
|
|
|
|
|
|
0,08
|
-
|
|
|
1,5
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA vượt rạch Cái Xếp
|
|
0,30
|
|
|
|
0,44
|
-
|
|
|
1,6
|
Cải tạo lưới
HTĐL 1P-2D-220V thành 1P-3D-220V TBA Kinh Tắc Lớn
|
|
|
|
|
0,85
|
|
-
|
|
|
1,7
|
Lưới hạ thế và
TBA vượt sông kênh Đốc Phủ Hiền
|
|
|
1
|
150
|
|
2,03
|
-
|
|
|
1,8
|
Nâng cấp lưới hạ
thế trạm cầu Cái Tàu (dọc QL 80)
|
|
|
|
|
0,43
|
|
-
|
|
|
2
|
Sửa chữa lưới điện
trung, hạ thế khu vực huyện Châu Thành (năm 2018)
|
33,13
|
|
|
|
3,04
|
|
3.812
|
3.812
|
|
Đảm bảo cấp điện an
toàn cho các hộ dân trong khu vực
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
3
|
XDM lưới HTĐL
1P-3D-220V rạch Miễu, ấp Tân Mỹ - ranh TP Sa Đéc
|
|
|
|
|
|
0,70
|
168
|
168
|
|
Cấp điện sinh hoạt
cho nhân dân
|
nt
|
4
|
Lưới hạ thế Rạch Cống
2, ấp Hòa Quới (bờ phải)
|
|
|
|
|
|
1,20
|
348
|
348
|
|
Cấp điện sinh hoạt
cho nhân dân
|
nt
|
5
|
Lưới hạ thế rạch Miễu,
ấp Tân Hòa
|
|
|
|
|
|
0,60
|
174
|
174
|
|
Cấp điện sinh hoạt
cho nhân dân
|
nt
|
XI
|
Huyện Lai Vung
|
14,19
|
4,96
|
6
|
275
|
2,14
|
2,20
|
5.931
|
5.301
|
630
|
|
|
1
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Lai Vung ( năm 2018)
|
-
|
4,06
|
4
|
200
|
2,14
|
-
|
1.731
|
1.731
|
|
Đảm bảo cấp điện phục
vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
1,1
|
XDM lưới trung
thế 1P-12,7kV và TBA rạch Bà Đạo
|
|
0,62
|
1
|
50
|
0,59
|
|
-
|
|
|
1,2
|
XDM lưới trung thế
1P-12,7kV và TBA Mương Tiệm nối dài
|
|
0,82
|
1
|
50
|
0,82
|
|
-
|
|
|
1,3
|
XDM lưới trung
thế 1P-12,7kV và TBA Rạch Ngang nối dài
|
|
0,98
|
2
|
100
|
0,73
|
|
-
|
|
|
1,4
|
XDM lưới trung thế
1P-12,7kV Kinh Đòn Dông
|
|
1,64
|
|
|
|
|
-
|
|
|
2
|
Sửa chữa lưới điện
trung thế khu vực huyện Lai Vung (năm 2018)
|
14,19
|
|
|
|
-
|
|
3.204
|
3.204
|
|
Đảm bảo cấp điện an
toàn cho các hộ dân trong khu vực
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
3
|
Tuyến Huyện lộ 4
(xã Hòa Thành)
|
|
1
|
1
|
50
|
|
0,80
|
566
|
366
|
200
|
Cấp điện sinh hoạt
cho nhân dân
|
Công ty ĐLĐT đầu tư
trung thế. H. Lai Vung đầu tư hạ thế
|
4
|
Tuyến Vành Đai (xã
Hòa Thành)
|
|
|
|
|
|
0,60
|
150
|
|
150
|
Cấp điện sinh hoạt
cho nhân dân
|
H. Lai Vung đầu tư
(kinh phí Đề án ATĐ)
|
5
|
Tuyến Mương Lẫm-
kinh Ngang (xã Hòa Thành)
|
|
|
|
|
|
0,80
|
200
|
|
200
|
Cấp điện sinh hoạt
cho nhân dân
|
nt
|
6
|
Trạm biến áp cấp điện
chiếu sáng công cộng Khu công nghiệp Sông Hậu
|
|
|
1
|
25
|
|
|
80
|
|
80
|
Cấp điện chiếu sáng
công cộng
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
XII
|
Huyện Lấp Vò
|
17,73
|
2,67
|
5
|
350
|
3,08
|
2,85
|
4.947
|
4.947
|
-
|
|
|
1
|
Cải tạo và phát triển
lưới trung, hạ thế huyện Lấp Vò (năm 2018)
|
0,24
|
2,67
|
5
|
350
|
3,08
|
2,85
|
2.104
|
2.104
|
|
Đảm bảo cấp điện phục
vụ sinh hoạt và sản xuất
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
1,1
|
Cải tạo lưới
trung thế và TBA nhánh rẽ Mương Điều
|
0,24
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
1,2
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA Cầu Rạch Xưởng
|
|
0,32
|
1
|
75
|
|
0,60
|
-
|
|
|
1,3
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA nối tuyến kênh Cao Đài
|
|
0,85
|
1
|
75
|
0,81
|
0,41
|
-
|
|
|
1,4
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA nhánh rẽ Rạch Dông
|
|
0,44
|
1
|
75
|
1,85
|
0,46
|
-
|
|
|
1,5
|
Lưới trung, hạ thế
và TBA An Thạnh - Đất Sét
|
|
0,64
|
1
|
75
|
|
1,00
|
-
|
|
|
1,6
|
Lưới trung, hạ
thế và TBA nối tuyến nhánh rẽ Cái Bường
|
|
0,42
|
1
|
50
|
0,42
|
0,38
|
-
|
|
|
2
|
Sửa chữa lưới điện trung,
hạ thế khu vực huyện Lấp Vò (năm 2018)
|
17,50
|
|
|
|
-
|
|
2.843
|
2.843
|
|
Đảm bảo cấp điện an
toàn cho các hộ dân trong khu vực
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
XIII
|
Các công trình cấy
trạm, tăng cường công suất chống quá tải
|
|
|
500
|
17500
|
|
|
17.500
|
17.500
|
|
Chống quá tải trạm
biến áp, đáp ứng nhu cầu phụ tải
|
Công ty Điện lực Đồng
Tháp đầu tư
|
XIV
|
Các công trình sửa
chữa thường xuyên lưới điện
|
|
|
|
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
Sửa chữa, củng cố
lưới điện trung hạ áp
|
nt
|
XV
|
Lắp đặt điện kế
cho 17.000 khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
17.850
|
17.850
|
|
Lắp đặt điện kế cấp
điện sinh hoạt cho khách hàng
|
nt
|
Quyết định 62/QĐ-UBND-HC về Kế hoạch đầu tư cải tạo, phát triển lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 62/QĐ-UBND-HC ngày 17/01/2018 về Kế hoạch đầu tư cải tạo, phát triển lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2018
1.013
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|